Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

bài giảng sinh học 12 bài 30. quá trình hình thành loài (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 20 trang )

GIÁO ÁN
SINH HỌC
Năm học
2009 - 2010
Cách li địa lí là gì? Nêu vai trò của cách li địa lí trong
quá trình hình thành loài mới?
- Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí ngăn cản
các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối
với nhau.
-
Do có sự cách li địa lí nên QT bị cách li chịu sự tác động
tổng hợp của các nhân tố tiến hóa làm cho tần số alen và
tần số KG bị biến đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. Sự
biến đổi về tần số alen và thành phần KG được tích lũy
lại lâu dần có thể dẫn đến sự cách li sinh sản với QT gốc
thì loài mới xuất hiện.
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái:
a. Hình thành loài bằng cách li tập tính:
VD: Hai loài cá trong một hồ ở Châu Phi giống nhau về đặc điểm
hình thái nhưng chỉ khác nhau về màu sắc:
+ Một loài màu xám.
+ Một loài màu đỏ.
-
Chúng sống chung nhưng không giao phối với nhau.
BÀI: 30. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
LOÀI ( Tiếp theo)
Loài cá ban đầu Loài cá hồ ở châu Phi
Chiếu ánh sáng đơn sắc
Cú kh nng giao phi sinh ra con cỏi


H:Ví dụ trên minh họa điều gì? Giải thích?
Bài tập 1 ở phiếu học tập?
H:Tại sao khi chiếu ánh sáng đơn sắc thì chúng giao
phối với nhau?
H:Tại sao các cá thể cùng loài nhưng cách
li về tập tính giao phối?
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU ĐỊA LÍ
II. HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU ĐỊA LÍ
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh sản:
a. Hình thành loài bằng cách li tập tính:
Quần thể gốc   KG nhất định  giao phối không
ngẫu nhiên + các nhân tố tiến hóa khác  Tạo nên QT cách li
với QT gốc   loài mới.
- Kết luận:
Do đột biến
cách li sinh sản
SÔNG VÔN
GA
CỎ BĂNG BỜ
SÔNG
CỎ BĂNG
BÃI BỒI
Ra hoa kết quả sớm
Chờ lũ hết mới sinh trưởng và
ra hoa kết quả (muộn hơn)
Nòi sinh thái bờ sông không
giao phối được với nòi sinh
thái bãi bồi
b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái:

H: Trình bày tóm tắt quá trình hình thành loài mới bằng con
đường sinh thái theo ví dụ SGK?
- Ví dụ:
QT côn trùng luôn
sống trên loài cây A
Phát tán
Sống được trên
loài cây B
QT côn trùng mới
ở loài cây B
Giao phối
với nhau
K
h
ô
n
g

g
i
a
o

p
h

i

đ
ư


c
Loài mới
(trên loài cây B)
Do ĐB
Nhân tố
tiến hóa
Từ 2 ví dụ trên có thể rút ra kết luận gì
về quá trình hình thành loài mới bằng
con đường cách li sinh thái?
H: Hình thành loài bằng con
đường cách li sinh thái thường xảy
ra đối với đối tượng nào?
2. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa:

H: Thế nào là lai xa?Lai xa thường gặp những trở ngại gì?
H: Vì sao cơ thể lai xa thường không có khả năng SS?
Làm bài tập 2 ở phiếu học tập
H: Để khắc phục trở ngại do lai xa người ta có thể
làm gì?
-
VD: Các loài cây tứ bội (4n) lai với các cây lưỡng bội (2n)

 Sinh sản vô tính  QT cây tam bội là loài mới.
VD: Ở thằn lằn: Thằn lằn tứ bội ( 4n) x thằn lằn lưỡng bội (2n)

Loài tam bội (3n)   Thằn lằn (3n) là loài mới.
cây tam bội
Trinh sinh

H: Tại sao ĐB làm tăng gấp bội bộ NST ->
con lai hữu thụ?
H: Có mấy dạng đa bội hóa?
x
x
Đa bội hoá
Triticum dicoccumAegilops squarrosa
Triticum eastivum
(Lúa mì trồng hiện nay)
Hệ gen BB với 2n = 14
Hệ gen AABB
4n = 28
Hệ gen DD
2n = 14
Hệ gen AABBDD 6n = 42
Loài lúa mì
(Triticum monococcum)
Lúa mì hoang dại
(Aegilops speitordes)
Con lai với hệ gen AB với 2n = 14, bất thụ
Hệ gen AA với 2n = 14
Con lai với hệ gen ABD với 3n = 21, bất thụ
Đa bội hoá
Ví dụ: Sự hình thành thể song nhị bội ngoài tự nhiên
CỎ CHÂU ÂU (2n
1
=50 ) CỎ MỸ (2n
2
= 70 )
x

P:
G:
F(LX):
(THỂ SONG NHỊ BỘI)
n
1
=
n
2
=
n
1
+ n
2
=
(HỮU THỤ)
(TỨ BỘI
HOÁ)
NST
Cỏ Spartina của Anh
(BẤT THỤ)
H: Vì sao lai xa và đa bội hóa nhanh chóng tạo
nên loài mới ở TV nhưng ít xảy ra ở các loài ở
ĐV?
25
35
60
120
CỦNG CỐ BÀI HỌC

Câu 1. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa
thường gặp ở:
A. Thực vật C. Thực vật và động vật
B. Động vật D. Động vật kí sinh
Câu 2. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái gặp ở:
A. Thực vật và động vật di động
B. Thực vật và động vật ít di động
C. Động vật giao phối hay di động
D. Thực vật và động vật kí sinh
Câu 3. Thể song nhị bội là cơ thể có tế bào chứa:
A. Hai bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ khác nhau.
B. Hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ khác nhau
C. Bộ NST đơn bội của bố và bộ NST lưỡng bội của mẹ
D. Bộ NST đơn bội của mẹ và bộ NST lưỡng bội của bố
Câu 4: Trên cùng cánh đồng, 1 số ĐB tự nhiên tạo ra cây đa
bội. Biến cố này thường gây ra kiểu cách li nào cho QT cây
đó?
A. cách li địa lí B. cách li sinh thái
C. cách li DT D. cách li sinh sản

Câu 5. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình
thành loài phổ biến ở thực vật, rất ít gặp ở ĐV vì
ở ĐV:

A. cơ chế cách li SS giữa 2 loài rất phưc tạp

B. cơ chế xác định giới tính rất phức tạp

C. có khả năng di chuyển


D. có hệ thống phản xạ sinh dục phức tạp.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc trước bài 31 “Tiến hoá lớn”.
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
CHÀO THÂN ÁI

×