Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

thực hiện đổi mới phương pháp dạy học trong giờ văn học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.26 KB, 10 trang )


Phòng giáo dục huyện Tiên Lãng
*********

Sáng kiến kinh nghiệm

THC HIN I MI PHNG PHP DY HC
TRONG GI VN HC LP 9
Họ và tên: Đoàn Thị Thuỷ
Trờng : THCS Tiên Thắng
Năm học:2007- 2008
I.Phần mở đầu:
Trớc yêu cầu cấơ bách của giáo dục bậcTHCS trong hệ thống giáo dục phổ thông
ở nớc ta hiên nay nhằm mục tiêu vơn tới và hoà nhập với xu thế phát triểngiáo dục
trên thế giới, trớc hết là các nớc trong khu vực .Vấn đề đổi mới phơng pháp dạy học
đã trở thành một đòi hỏi bức thiết, không thể trì hoãn, cần phải quan tâm cả bề rộng
và chiều sâuđể góp phần vào việc giáo dục đào tạo con ngời năng động, sáng tạo, có
tâm hồn trí tuệ, có năng lựcgiải quyết vấn đề trong cuộc sốngđặt ra cho mỗi cá nhân
và cộng đồng.
II. Lí do chọn đề tài:

1
1
Trong thực tế việc đổi mới phơng pháp dạy học giáo viên gặp rất nhiều những
khúc mắc, khó khăn trong giờ áp dụngviệc đổi mới phơng pháp. Với môn văn việc
thực hiện yêu cầu đổi mới phơng pháp lại càng khó. Vì đặc trng bộ môn, vì trình độ
của học sinh, vì những thói quen đã hình thành trong nếp học tập của học sinh. Anh
chị em giáo viên cố gắng chuyển mình với nhiều băn khoăn, trăn trở. Bản thân tôi
xin đóng góp một thể nghiệm về tính khả thicủa sự đổi mới.
I
III. Nội dung trình bày:


1. Cơ sở lí luận:

Kiểu dạy học: Hớng tập trung vào học sinh, trên cơ sở hoạt động của học
sinh đã đợc thực thi trong vài năm gần đây nhng biến lí luận đó thành hiên thựcthì
không phải việc hoàn thành trong một sớm, một chiều. Vì thực tế việc đổi mới phơng
phấp dạy họctheo phơng pháp mới còn chậm. Với riêng bộ môn văn, học sinh thờng
lời học, không muốn tìm hiểu, thích ghi chép bài có sẵn, trên lớp thầy làm việc
nhiều, trò còn khá thụ động trong việc tiếp nhận, khám phá kiến thức. Vậy làm thế
nào để thực hiện đúngviệc chuyển đổi cách dạ áp đặt kiến thức cho học sinh sang
cách dạy học sinh tự khám phá, tự nhận thức, độc lập suy nghĩ, có hiệu quả Muốn
vậyphải kết hợp đồng bộ khá nhiều công việctạo hứng thú với bộ môn cho từng bài
học.

2.áp dụng đổi mới phơng pháp qua thiết kế một bài soạn văn học lớp 9.

Xác định yêu cầu của giờ giảng phải gắn liền với giai đoạn, trào lu, tác giả, tác
phẩm, giúp học sinh khắc sâu thêm, hiểu biết cụ thể hơn về kiến thức khái quát. Đặt
vấn đề lôgic, nhẹ nhàng, tự nhiên. Giáo viên phải phát huy khả năngtự làm việc của
học sinh bằng việc xác định hệ thống câu hỏikết hợp các phơng pháp. Tuỳ từng đối t-
ợng học sinhđể hớng tới yêu cầu giải quyết hệ thống các câu hỏi đã hoạch định. Việc
dẫn dắt gợi mở thế nào để học sinh giải quýết đợc vấn đề đặt ra rất quan trọng, nên
thầy phải nghe, cố gắng nắm bắt ya để tổ chức cho học sinh bổ sung, tổng hợp vấn
đề.
Khi dạy bài Đồng chí của nhà thơ Chính Hữu.
A.Mục tiêu cần đạt.
1, Kiến thức : Cảm nhận đợc vẻ đẹp chân thực, giản dị của tình đồng chí, đồng đội
và hình ảnh anh bộ đội cách mạng đợc thể hiện trong bài thơ. Đặc sắc nghệ thuật
trong bài thơ: Chi tiết chân thực, hình ảnh gợi cảm, cô đúc giàu ý nghĩa biểu tợng.
2, Tích hợp với phần văn ở bài thơ về tiểu đội xe không kính phần Tiếng Việt ở
bài: Tổng kết về từ vựng, phần Tập làm văn ở bài: Nghị luận trong văn bản tự

sự
3, Rèn kĩ năng đọc- phân tích thơ tự do, các hình ảnh, chi tiết vừa chân thực vừa giàu
sức biểu cảm và biểu trng.
4, Chuẩn bị: Tập thơ Đàu súng trăng treo, ảnh chân dung Chính Hữu; Bài hát
đồng chí.
B. lên lớp.
I.Ôn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ.
Hãy chọn ý đúng:
2
2
Câu 1: Đọc đoạn thơ sau.
Rày roi mai vịnh vui vầy
Ngày kia hứng gió đêm nầy chơi trăng.
Một mình thong thả làm ăn,
Khoẻ quơ chài kéo, mệt quăng câu dầm,
Nghêu ngao nay chích mai dầm,
Một bầu trời đất vui thầm ai hay.
Kinh luân đã sẵn trong tay,
Thung dung dới thế vui say trong trời.
Thuyền nan một chiếc ở đời,
Tắm ma chải gió trong vời Hàn Giang.
(Nguyễn Đình Chiểu)
1.Các câu thơ trên nói về nội dung gì?
A. Cuộc sống của ông Ng.
B. Tính cách của ông Ng.
C. Tình cảm của ông Ng.
2.Em có nhận xét gì về cuộc sống của ông Ng qua đoan thơ trên?
A. Đó là cuộc sống nhiều khó khăn, gian khổ.
B. Đó là cuộc sống trong sạch, tự do, ngoài vòng danh lợi.

C.Đó là cuộc sống hoàn toàn thơ mộng không có thực.
D.Đó là cuộc sống nhỏ nhen, mu danh , trục lợi.
Câu2. Các tác phẩm: Truyện Kiều - Nguyễn Du- Chuyện ng ời con gái Nam X-
ơng - Nguyễn Dữ; Truyện Lục Vân Tiên Nguyễn Đình Chiểu. Không giống
nhau ở điểm nào?
A. Tình yêu thơng, lòng cảm thông sâu sắc đối với những con ngời lơng thiện.
B. Ước mơ thiên thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà.
C. Lòng nhân ái, vị tha, trọng ân nghĩa, trọng danh dự của các nhân vật chính.
D. Tình yêu đồnh chí, đồng đội, lòng yêu nớc cao cả.
III Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
Từ sau cách mạng tháng Tám 1945, trong văn học hiên đại Việt Nam xuất hiện một
đề tài mới: Tình đồng chí, đồng độicủa những ngời chiến sĩ cách mạng- Anh bộ đội
Cụ Hồ. Chính Hữu là một trong những nhà thơđầu tiên đóng góp thành công vào đề
tài ấy bằng bài thơ đặc sắc: Đồng chí
2. Các hoạt động trên lớp:
HOạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội Dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu
tác giả, tác phẩm; giải thích từ
khó; tìm hiểu thể loại, phân tích
bố cục
*Cho HS xem chân dung nhà
thơ- đại tá Chính Hữu, Tập thơ;
Đầu súng trăng treo
H:Dựa vào chú thích trong SGK,
nêu hiểu biết của em về cuộc đời
và sự nghiệp sáng tác của nhà
thơ Chính Hữu.?
- Chính Hữu tên khai sinh là
I.Đọc- chú thích.

1. Tác giả.
3
3
H: Bài thơ đợc viết trong hoàn
cảnh nào?
H: Quan sát bài thơvàcho biết
đặc điểm nổi bậtvề hình thức
của bài thơ là gì?
H: Với đặc điểm trên thì đọc nh
thế nào phù hợp?
-GV đọc mẫu
-Gọi HSđọc.
-Gọi hs nhận xét cách đọc=>
GV uốn nắn
H: Em có nhân xét gì về nhan đề
bài thơ: Đồng chí
H:Theo em tại sao bài thơ lại có
nhan đề là Đồng chí?
H:Những dòng thơ nào diễn tả
cội nguồn của tình đồng chí?_
_
Trần Đình Đắc_( 1926-
2007)quê ở Can Lộc- Hà
Tĩnh. Năm 1946 ông gia
nhập trung đoàn thủ đô và
trở thành nhà thơ quân đội.
Thơ của ông hầu nh chỉ viết
về ngời lính và hai cuộc
kháng chiến đặc biệt là
những tình cảm cao đẹp của

ngời lính nh tình đồng chí,
đồng đội.
- Viết vào đầu năm1948, sau
khi tác giả tham gia chiến
dịch Việt Bắc. Một lần Chính
Hữu bị ốm, phải nằm điều
trị, đơn vị đã cử một đồng
chí ở lại săn sóc. trong khi
ốmnằm ở nhà sàn heo
hútông đã làm bài thơ
Đồng Chí. Đó là tâm sự mà
Chính Hữu viết ra để tặng
đồng đội, tặng ngời bạn nông
dân của mình. Bài thơ sau đó
đợc phổ biến rộng rãivà đợc
rất nhiều ngời yêu mến.
_Bài thơ đợc viết theo thể tự
do, các câu thơ dài ngắn
khác nhau tuỳ theo mạch
cảm xúc của tác giả
-Đoạn đầu đọc chậm rãi, tình
cảm. đoạn cuối giọng sâu
lắng, thiết tha.
-Tên bài thơ giản dị, chân
thật, mộc mạc nhơ đời thờng
- Vì nội dung của bầi thơ
diễn tả:
+ Cảm nghĩ về cội nguồn của
tình đồng chí( 7 câu thơ
đầu).

+ Cảm nghĩ về những biểu
hiên về tình đồng chí.( Các
câu thơ sau)
-
2.Tác phẩm.
3. Đọc.
4.Bố cục
4
4
Hoạt động2:Hớng dẫn tìm hiểu
và phân tích chi tiết.
GV gọi HS đọc lại 7 câu thơ đầu
H: Qua đoạn thơ đầu, em có
nhận xét gì về lời thơ, giọng
điệu, nét đặc sắc về nghệ thuật?
H:Lời thơ nào đợc vận dụng tục
ngữ, thành ngữ?
H:Cụm từ nớc mặn đồng
chua và Đất cày lên sỏi
đágợi lên hình ảnh những miền
quê nào trên đất nớc ta?
H: Em có nhận xét gì về nguồn
gốc xuất thân của các anh bộ
đội? Mỗi ngời một quê, vậy lí
do nào khiến ngời nông dânghèo
những miền xa lạ trở thành đồng
chí?
H:Rời bỏ quê Hơng vào bộ
độicuộc sống chiến đấu của các
anh còn mang đậm dấu án của

cái đói nghèo và sự lam lũ ở
làng quê nữa không?
H: Em hãy tìm những chi tiết
diễn tả sự đói nghèo, thiếu thốn
của các anh ở nơi chiến khu?
H:Tại sao diễn tả cội nguồn của
tình đồng chí mà tác giả lại dành
khá nhiều câu thơ nói về sự đói
ngheò?
=>GV chuẩn xác kiến thức rồi
chuyển ý.
-Quê anh nớc mặn đồng
chua: Gợi nhớ vùng đồng
bằng ven biển
- Làng tôi đất cày lên sỏi đá:
Vùng núi hay trung du đất
bạc màu ít hơn sỏi đá
-Rét đắp chung chăn
-áo anh rách vai.
-quần tôi có vài mảnh vá
-chân không giày.
-
Nói cái nghèo để tả caí tình,
vì nghèo mà xoá nhoà đi
mọi khoảng cách.
-Súng bên súng, đầu sát bên
II.Tìm hiểu văn
bản.
1.Cội nguồn của
tình đồng chí

-Lời thơ mộc mạc,
bình dị, giọng điệu
tâm tình, vận dụng
thành ngữ, tục ngữ
-Đều là những ng-
ời nông dân nghèo
-Cùng chung một
mục đích: chiến
đấu- bảo vệ Tổ
quốc.
2.Những biểu hiện
của tình đồng chí.
5
5
H:Theo dõi đoạn thơ đầu và cho
biết những chi tiết nào diễn tả
tình đồng chí?
H: Các từ Bên, sát chung
thànhđợc sở dụng liên tục và
trở đi trở lại trong hai câu thơ có
tác dụng nh thế nào trong việc
diễn tả tình đồng chí?
H:Hình ảnh Súng bên súng,
đầu sát bên đầu, đôi tri kỉ
gợi co em suy nghĩ gì về tình
đồng chí, đồng đội?
H: Hai chữ Đồng chíđứng
thành một dòng thơ có ý nghĩa
nh thế nào?
H: Từ sự đoàn kết, gắn bó thân

thiết, họ đã tự biết gì về nỗi
niềm của nhau?
H: Đối với ngời nông dân thì
ruộng nơng và gian nhà là tài
sản quý giá nhất, nhng sao anh
lại gửi bạn thân và mặc kệ ?
H:Từ những nỗi nhớ niềm thơng
và thái độ dứt khoátđó, em hiểu
về vẻ đẹp tâm hồn của ngời
lính?
đầu.
-đôi tri kỉ.
Cấu trúc câu thơ biến hoá 7,8
rồi rút lại, nén xuống2 từ.
đồng chí đợc thopót lên
nh thể hiện sự xúc độngvà
niềm vui lớn lao sâu xa từ
trong lòng những ngời đồng
đội.
Ruộng nơng anh gửi bạn
thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió
lung lay
Giếng nớc gốc đa nhớ ngời
ra lính.
-Không, mà đó là sự cảm
thông sâu xa nỗi niềm của
nhaủơ đây cụ thể là nỗi nhớ
ruộng nơng , nhớ bạn thân
cày, nhớ laqngf xóm, là tình

cản lúc lên đờng tòng quân.
-Từ mặc kệthể hiện thái
độ dứt khoát , quyết tâm lên
đờng theo tiếng gọi của Tổ
quốc.
-
Đoàn kết, gắn bó,
thân thiết.
-
Sẵn sàng hi sinh
hạnh phúc riêng vì
vận mệnh của dân
tộc
6
6
H: Từ những tình cảm lớn lao đó
họ đã cùng đồng cam cộng khổ
nh thế nào?
H: Hai câu thơ: Anh với tôi biết
từng cơn ớn lạnh- Sốt run ngời
vầng trán ớt mồ hôiđã phản ánh
hiện thực nào?
H: Tai sao tất cả các chữ anh
trong bài thơ bao giờ cũng xuất
hiện trớc chỡ tôi.Teo em điều
đó có ý nghĩa gì?
H: Hình ảnh Nụ cời buốt giá
gợi cho em những suy nghĩ,
những cảm nhận gì?
H: Có ý kiến cho rằng: Biểu

hiệncủa tình đồng chí cảm động
nhất là cở chỉ Thơng nhau tay
nắm lấy bàn tay. Em có đồng ý
không? vì sao?
*Cho HS quan sát bức tranh
trong SGK ( đợc phóng to)
-Anh với tôi biết từng cơn ớn
lạnh
Sốt run ngời vừng trán ớt mồ
hôi
-Vì gắn bó thân thiết mà họ
nhìn thấutừ những chi tiết
nhỏ của đời sống. Họ cùng
chiu bệnh tật, những cơn sốt
rét rừng ghê gớm, cùng
thiếu, cùng rách.
-
-Cách nói ấy thể hiện nét đẹp
trong tình cảmcủa ngời Việt
Nam quý trọng nhau, hiểu
nhau, yêu thơng nhau.
-
-Nụ cời bừng lên, sáng lên
trong giá rét, trong sơng
muối, trong đểm trănghay
buổi sáng sớm của những
ngời lính chân không giày,
để vợt lên trong buốt giá.
-Cách bộc lộ tình yêu thơng
của các anh bộ đội rất mộc

mạc, không ồn ào nhng thấm
thía. Bàn tay giao cảm thay
cho lời nói, bàn tay nói lời
im lặng của sự đoàn kết, cảm
thông, động viên nhau,
truyền cho nhau hơi ấm,
niềm tin, tình yêu, sức mạnh
và cùng hứa hẹn ngày lập
công.
-HS bình
7
7
-GV chia nhóm và yêu cầu HS
thảo luận câu hỏi: Trình bày
cảm nhận của em về hình ảnh
ngời lính ở ba câu thơ cuối.
-Gọi đại diện của 2 nhóm lên
bình
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-GV bình.
H:Hãy nêu những nét đặc sắc
nhất về nội dung, nghệ thuật?
H:Hãy nêu những suy nghĩ, cảm
xúc của em sau khi học xong bài
thơ?
GV: Bài thơ đã đợc phổ nhạc và
làm rung động hàng triệu trái
tim. Em hãy hát bài : Đồng
chíđể cảm nhận rõ hơn về cái

hay, cái đẹp của bài thơ.
.
*Ghi nhớ(SGK)
Hoạt động 3.
III.Luyện tập.
*
Bài tập trắc nghiệm
Hãy chọn ý đúng:
Câu1.Bài thơ Đồng chí ra đời vào thời kì nào?
A. Trớc cách mạng tháng Tám.
B. Trong kháng chiến chống Pháp
C. Trong kháng chiến chống Mĩ.
D. Sau đại thắng mùa xuân năm1975.
Câu 2. Bài thơ Đồng chí viết theo thể thơ nào?
A.Tứ tuyệt Đờng luật.
B.Thất ngôn bát cú Đờng luật.
C.Tự do.
D.Lục bát.
Câu 3. Hình ảnh Đầu súng trăng treo có ý nghĩa tả thực hay biểu tợng?
A, Tả thực
B,Biểu tợng
C.Vừa tả thực, vừa biểu tợng.
D.Cả A,B,C đều sai.
Câu 4. Hình tợng ngời lính đợc tác giả khắc hoạ qua những phơng diện nào?
A.Hoàn cảnh xuất thân
B.Điều kiện sống có nhiều thiếu thốn gian lao.
C.Tình cảmđoòng đội thắm thiết, sâu sắc.
D.Cả Avà B đều đúng.
*Bài tập tự luận.


8
8
Viết một đọan văn trình bầy cảm nhận của em về tình đồng chí.
VI. Thực trạng trớc và sau khi áp dụng:
1.Khi cha thực hiện:
-Giờ học trầm, nặng nề.
-Học sinh không đợc nói nhiều, còn ghi nhiều, thụ động.
-Học sinh lời soạn bài và lời tìm hiểu bài trớc vì đã có thầy giảng
2.Khi thực hiện
-Không khí giờ học sôi nổi hơn, thoải mái hơn.
-Học sinh đợc nói nhiều, bố sung nhiều theo hớng chủ động.
-Học sinh bớt tính chây lời, có đọc bài và soạn bài trớc khi đến lớp.
V.Khả năng thực thi:
-
Thành công hơn ở đối tợng học sinh khá, có ý thức học tập.
-Cha thành công với học sinh có sức ì quá lớn, không có ý thức học bài, đến trờng vì
nghĩa vụ phải đến.
VI:Điều kiện thực thi:
Muốn thực hiện đổi mới phơng pháp dạỵ học thì phải có điều kiện để thực hiện từ
nhiều phía:
-Chơng trình phải hợp lí, cân đối môn học, không quá tải, không chồng chéo.
-Cơ sở vật chất phải đảm bảo.
-Trò phải có mục đíchđộng cơ học tập đúng, phải chuẩn bị từng bớc, bài soạn chu
đáo.
-Thầy phải suy nghĩ, phải tìm hiểu về bài dạy, dành nhiều thời gian chuẩn bị giáo án
để có thể xử lí tốt các tình huống trong giờ lên lớp. Ngoài ra thầy cũng phải tìm hiểu
đối tợngdạy của mình sao cho phù hợp.
VII.Kết luận.

Đổi mới phơng pháp dạy học là vấn đề rất nên làm nhng phải làm nh thế nàođể

đổi mới đợc quả là một vấn đề vừa đòi hỏi có một tâm huyết, vừa là một nghệ
thuậtdạy học. Đổi mới là cả một quá trình liên tục không thể đòi hỏi mới là mới ngay
đợc và cũng không nên để đối lập cực đoan với cái gọi là cũ, phải tuỳ từng điều kiện
mà phát huy u điểm cái cũ trên nền tảng cái mới.

-Thiết kế bài soạn, hoạch định câu hỏitheo hệ thống câu hỏi cũng chỉ mới là một
bớc nhng rất quan trọng. Nó giúp ta chủ động và và có thể thay đổi nâng giảm,
chuyển loại cho phù hợp với đối tợng, vì khi làm đợc điều đó là ta đã nắm rất chắc
vấn đề.
Tiên Thắng 23 -12-2007
Ngời viết

Đoàn Thị Thuỷ.
9
9
10
10

×