Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

slide thuyết trình luận văn đề tài một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế theo phương thức thanh toán tín dụng chứng từ hàng xuất khẩu tại sacombank điện biên phủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.05 KB, 31 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ HÀNG XUẤT
KHẨU TẠI SACOMBANK CHI NHÁNH ĐIỆN BIÊN PHỦ

GVHD : THS. HÀ MINH TIẾP
SVTH : NGUYỄN THỊ THÙY NGÂN
MSSV : 854011595
Lớp : 08QKNT1


KẾT CẤU KHÓA LUẬN

MỞ ĐẦU

CHƯƠNG
1

CHƯƠNG
2

CHƯƠNG
3

KẾT
LUẬN


MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG
THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
1.1. Tổng quan về TTQT
1.2. Khái quát về PTTT tín dụng chứng từ - L/C
1.3. Ưu nhược điểm của PTTT TDCT
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng TTQT
bằng PT TDCT
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TTQT THEO PT TDCT HÀNG XK TẠI
SACOMBANK – CN ĐIỆN BIÊN PHỦ
2.1. Giới thiệu TQ về Sacombank – CN Điện Biên Phủ
2.2. Thực trạng HĐ TTQT theo PT TDCT hàng XK tại
Sacombank CN Điện Biên Phủ
2.3. Một số RR TT đã xảy ra trong PT TT TDCT hàng XK
tại Sacombank – CN Điện Biên Phủ
2.4. Đánh giá NV TT TDCT hàng XK tại Sacombank CN
Điện Biên Phủ
2.1.1. Giới thiệu về Sacombank – CN Điện Biên Phủ.
Quá trình hình thành và phát triển Sacombank-CN ĐBP:

Tên NH: Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN ĐBP

Thành lập 25/09/2007

Nguồn nhân lực: 142 người
Chức năng, nhiệm vụ:

Kinh doanh và quản lý các PGD trực thuộc


Đa dạng hóa các loại hình SP – DV
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÂN SỰ
2.1.3. TH HĐKD của Sacombank – CN Điện Biên Phủ trong 3 năm (2009 – 2011)

HĐV: đạt mức tăng trưởng, số dư HĐ
khả quan, ổn định hệ KH tiền gửi và gia
tăng số dư HĐ toàn CN.

Cho vay: CN mạnh dạn tái cơ cấu danh
mục cho vay, dư nợ TD giảm, chưa phát
sinh nợ quá hạn

Thu thuần DV: 2010/2009 giảm 6,4 tỷ
đồng, 2011/2010 tăng 1.28 tỷ đồng
ĐVT: triệu đồng
2.2. TT HĐ TTQT theo PTTT TDCT hàng XK tại Sacombank CN Điện Biên Phủ.
Doanh số HĐ TTQT
2.2.2. Phương thức TT TDCT trong TT hàng XK tại Sacombank CN
Điện Biên Phủ
2.2.3. Thực trạng vận dụng PTTT TDCT hàng XK tại Sacombank – CN ĐBP(minh họa BCT HĐNT số 064TM11/KL 07/12/2011 giữa cty Kinh Lữ và cty Sem Korea Co)
2.2.2.1. Thông báo L/C, tu chỉnh L/C
Thu phí TB khi KH đến nhận L/C, tu
chỉnh L/C
GĐCN ký duyệt thư TB
Tiếp nhận L/C, tu chỉnh L/C từ KH, NH
và chuyển về TT.TTQT
KSV Duyệt thư TB
Tiếp nhận, KT xác thực L/C, tu chỉnh L/C
và nhập ND TB

In thư TB L/C, tu chỉnh L/C
TB cho KH
TP.HTKD duyệt giao dịch
Lưu hồ sơ
2.2.2.2. Quy trình CN tiếp nhận, KT và gửi BCT L/C XK từ KH
CV.TTQT tiếp nhận, KT BCT chỉnh sửa,
bổ sung về TT.TTQT
CV.TTQT In thư gửi CT và xử lý gửi, CK
hối phiếu/BCT L/C XK
TTV thông báo CN kết quả KT BCT
KSV/ GĐ TT.TTQT KT BCT L/C XK
TTV, CV.TTQT tiếp nhận và KT BCT L/C
XK
CV.TTQT thông báo KHvề tình trạng BCT
L/C XK
CV.TTQT chuyển biên nhận gởi BCT
DHL về TT.TTQT.
TTV nhập BCT XK, soạn điện và gửi điện,
gửi thư gửi BCT về CN
CV.TTQT gửi CT đi NHNN và in bảng kê CT
KT
2.2.2.3. Quy trình thanh toán BCT L/C xuất khẩu từ KH
TTV tiếp nhận và xử lý báo Có
CV.TTQT lập thư đòi tiền, gửi HP, CT đi
NHNN
Kiểm soát viên duyệt giao dịch
TTV chuyển CT lên bộ phận hạch toán,
TB CN KQ xử lý
CV.TTQT tiếp nhận và xử lý TT báo Có
CV.TTQT, TTV tiến hành lưu hồ sơ

2.2.2.4. Quy trình hủy L/C xuất khẩu nhận từ NHNN
TTV lưu bản thảo điện đã chuyển ra
NHNN
TTV tiếp nhận và chuyển điện đề nghị
hủy của NHNN về CN
Lưu hồ sơ
KSV duyệt giao dịch
TTV tiếp nhận và xử lý VB phản hồi của
KH
CV.TTQT tiếp nhận, xử lý, thu phí
CV.TTQT thông báo và theo dõi phản hồi
KH
TP. HTKD ký duyệt thư thông báo
CV.TTQT tiếp nhận và xử lý bản điện của
NHNN
2.3.1. Tình huống 1:
Đầu năm 2008, HĐ XK giữa cty D (VN) và cty T (ÂĐ)
Trị giá L/C 50.000USD
Sacombank ktra BCT thấy thiếu GCN xuất xứ, cty D yêu cầu CK có
truy đòi.
BCT được gửi đến NHPH ÂĐ nhưng thiếu GCN xuất xứ
NHPH ÂĐ từ chối TT với lý do: HH bị tổn thất 1 phần do gặp bão
KQ: NHPH ÂĐ thanh toán 92% giá trị
2.3.2. Tình huống 2:
Năm 2010, Sacombank với vai trò NHTB HĐ L/C trị giá
135.000USD, NXK là cty M (VN) và NNK là cty X (TL)
PTTT: L/C trả ngay
Cty X ra cảng nhận hàng khi nhận BCT hợp lệ
Cty X từ chối TT vì HH kém chất lượng
Cty X yêu cầu cty M giao HH thay thế hoặc giảm giá trị HH

KQ: Cty M giảm 2% giá trị, Cty X đề nghị NHPH TT 98% giá trị lô
hàng
2.4.1.Những thành công đạt được

DS TTQT theo PT TDCT tăng đều qua các năm

Quy trình TT tương đối hoàn hảo

Uy tín, kinh nghiệm, trình độ từ Sacombank

Ban lãnh đạo, NV có năng lực, KN.

Công tác TB L/C, kt L/C nhanh chóng, chính xác

Tỷ lệ rủi ro thanh toán thấp
2.4.2.Những hạn chế còn mắc phải:

Thủ tục TB và Ktra L/C còn rườm rà, HĐTT TDCT chưa cân đối, tỷ
trọng L/C XK ít

SP – DV TTQT còn hạn chế: Bảo lãnh L/C trả chậm, L/C đặc biệt
chưa được áp dụng, Đồng tiền GD TT chủ yếu bằng USD.

CL DV chưa cao, BP marketing, công tác TV, CSKH chưa hình thành
và phát triển.

Chưa ứng dụng TMĐT vào quy trình TT

Kiểm soát nội bộ, quản lý RR yếu


Nghiệp vụ chuyên môn còn thấp, số lượng CV ít
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GP NC CL DV TTQT
THEO PT TT TDCT HÀNG XK TẠI SACOMBANK CN
ĐIỆN BIÊN PHỦ
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp
3.2. Một số giải pháp NC CL TTQT theo PT TT
TDCT hàng XK tại Sacombank CN Điện Biên Phủ
3.3. Một số kiến nghị
3.1.1. Mục tiêu và nhiệm vụ KD của CN Điện Biên Phủ
Quyết tâm XD và phát triển thành một NH bán lẻ hiện đại
đa năng đạt mức tiên tiến trong KV
Chất lượng SP – DV tốt nhất, phong cách phục vụ chuyên
nghiệp.
Ổn định TC và cơ cấu NV
Đầu tư đổi mới Cnghệ
Chú trọng công tác QTRR, CSKH.
3.1.2. Định hướng trong HĐ TT TDCT

Nâng cao thu nhập, chất lượng TTQT

Phát triển L/C xuất khẩu

Phát triển nghiệp vụ bảo lãnh L/C trả chậm dài hạn, mở
rộng L/C trả ngay

Mở rộng mạng lưới KH

Chú trọng công tác CSKH, công nghệ, CSVC – KT.

Bồi dưỡng nghiệp vụ, tân tuyển CV.TTQT

3.1.3.Những thuận lợi, khó khăn tồn tại của Sacombank
CN Điện Biên Phủ
3.1.3.1 Thuận lợi:

Có thương hiệu uy tín, hoạt động hiệu quả ổn định.

Ban lãnh đạo có kinh nghiệm

Quy trình thanh toán hiện đại, hiệu quả

Công tác luân chuyển, quản lý nội bộ tốt
3.1.3.2. Khó khăn:

Thủ tục TT rườm rà, phí dịch vụ cao

Vị trí CN, mới thành lập

Mức độ đa dạng hóa SP– DV còn thấp

CN còn hạn chế

Trình độ nghiệp vụ còn thấp, số lượng chuyên viên ít

Chưa xây dựng bộ phận Marketing, CSKH

Chưa chú trọng kiểm soát nội bộ, rủi ro
3.2.1.Giải pháp về nghiệp vụ TT TDCT hàng XK

Mục tiêu: Nâng cao chất lượng DV, hạn chế RR, Cải tiến thủ tục, Đa dạng hóa
SP– DV


Phương pháp thực hiện:

Thẩm định L/C

Tư vấn, kiểm tra hồ sơ

Hoàn thiện quy trình thanh toán

Điều chỉnh phí dịch vụ, đơn giản thủ tục

Củng cố, hoàn thiện, phát triển SP – DV.
3.2.2. Giải pháp về tổ chức
Xây dựng KH tuyển chọn
và đào tạo, nâng cao NL
Thiết lập cơ sở đánh giá
năng lực, khen thưởng
Nâng cao đạo đức NN
Đào tạo và
nâng cao chất
lượng NNL.
3.2.3. Giải pháp về công tác khách hàng

Mục tiêu: Xây dựng bộ phận chuyên trách về công
tác tư vấn, CSKH

Phương pháp thực hiện:

Thành lập một bộ phận tư vấn riêng biệt


Tìm hiểu, thiết lập quan hệ với KH

Xây dựng các chương trình CSKH

Cần tập trung tiếp thị và thu hút được các DN lớn

×