Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên trường cao đẳng sư phạm quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN QUỐC TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
NGHỀ NGHIỆP CHO SINH VIÊN TRƢỜNG
CAO ĐẲNG SƢ PHẠM QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN QUỐC TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
NGHỀ NGHIỆP CHO SINH VIÊN TRƢỜNG
CAO ĐẲNG SƢ PHẠM QUẢNG NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN


THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học của
riêng tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là chính xác, trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Nguyễn Quốc Tuấn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh Huyền,
người đã tận tâm, nhiệt tình chỉ dẫn cho tơi về kiến thức và phương pháp luận
trong suốt thời gian thực hiện các nhiệm vụ của đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Trường Đại học Sư phạm ĐHTN cùng các thầy, cô giáo tham gia giảng dạy cung cấp những kiến thức cơ
bản, sâu sắc và giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn: Ban lãnh đạo, các Phòng ban, các thầy, cô
giáo ở Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh và các bạn đồng nghiệp, những
người thân đã tận tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu, số liệu, tham gia đóng góp ý
kiến, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận văn này.
Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài, song những thiếu sót
trong luận văn chắc chắn khơng thể tránh khỏi. Kính mong nhận được các ý kiến

đóng góp và sự chỉ dẫn q báu của các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Quốc Tuấn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................ vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
7. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CHO SINH VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM ................................................... 6
1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................... 6
1.1.1. Trên Thế giới ............................................................................................. 6
1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 7

1.2. Một số khái niệm công cụ........................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm về quản lý và quản lý giáo dục .............................................. 10
1.2.2. Khái niệm về đạo đức và đạo đức nghề nghiệp....................................... 13
1.2.3. Khái niệm giáo dục đạo đức và giáo dục đạo đức nghề nghiệp ................... 16
1.3. Một số vấn đề về giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên
trường Cao đẳng Sư phạm ................................................................... 18
1.3.1. Những yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp của người giáo viên trong
xã hội hiện nay..................................................................................... 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1.3.2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho
sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm hiện nay .................................... 24
1.3.3. Nội dung giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên trường Cao
đẳng Sư phạm ...................................................................................... 25
1.3.4. Hình thức giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên trường Cao
đẳng Sư phạm....................................................................................... 26
1.4. Một số vấn đề về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp
cho sinh viên sư phạm ......................................................................... 30
1.4.1. Vai trò, chức năng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề
nghiệp cho sinh viên ............................................................................ 30
1.4.2. Nội dung quản lý giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên sư phạm ......... 31
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
sinh viên............................................................................................... 35
1.5.1. Yếu tố khách quan ................................................................................... 35
1.5.2. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 37
Kết luận chương 1.............................................................................................. 39
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CHO SINH VIÊN TRƢỜNG

CAO ĐẲNG SƢ PHẠM QUẢNG NINH ........................................ 40
2.1. Vài nét khái quát về trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh ......................... 40
2.1.1. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 40
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................... 40
2.1.3. Về đội ngũ................................................................................................ 41
2.1.4. Về cơ sở vật chất ..................................................................................... 41
2.1.5. Quy mô và kết quả đào tạo của Nhà trường trong những năm gần dây ......... 42
2.2. Thực trạng GDĐĐ cho sinh viên trường CĐSP Quảng Ninh .................... 43
2.2.1. Thực trạng về nhận thức của CB QL, giảng viên và sinh viên
trường CĐSP Quảng Ninh về GDĐĐNN ........................................... 43
2.2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên
trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh .............................................. 49
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho
sinh viên trường CĐSP Quảng Ninh ................................................... 55
2.3.1. Thực trạng về việc lập kế hoạch giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho
sinh viên trường CĐSP Quảng Ninh ................................................... 55
2.3.2. Thực trạng công tác tổ chức, chỉ đạo hoạt động giáo dục đạo đức
nghề nghiệp cho sinh viên trường CĐSP Quảng Ninh ....................... 56
2.3.3. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục đạo đức nghề
nghiệp cho sinh viên trường CĐSP Quảng Ninh ................................ 58
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh
viên trường CĐSP Quảng Ninh ........................................................... 59
Kết luận chương 2.............................................................................................. 62
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CĐSP
QUẢNG NINH ................................................................................... 63

3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................................. 63
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với mục tiêu GD và đào tạo của Nhà trường....... 63
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ và hệ thống ....................................... 63
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 64
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 65
3.2. Một số biện pháp quản lý giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh
viên trường CĐSP Quảng Ninh ........................................................... 67
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho giảng viên và sinh viên về
tầm quan trọng của giáo dục đạo đức nghề nghiệp ............................. 67
3.2.2. Biện pháp 2: Kế hoạch hoá hoạt động giáo dục đạo đức nghề
nghiệp cho sinh viên ............................................................................ 69
3.2.3. Bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, GVCN có năng lực và phẩm chất đạo
đức tốt đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục ..................................... 71
3.2.4. Nâng cao ý thức tự tu dưỡng và tự rèn luyện của sinh viên .................... 74
3.2.5. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Nhà trường với các lực lượng giáo
dục nhằm giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên ...................... 76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3.2.6. Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá công tác giáo dục đạo
đức nghề nghiệp cho sinh viên ............................................................ 78
3.2.7. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt
động GDĐĐNN ................................................................................... 81
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 82
3.4. Khảo nghiệm các biện pháp ....................................................................... 83
3.4.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 83
3.4.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 83
3.4.3. Đối tượng khảo sát................................................................................... 83
3.4.4. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 83

Kết luận chương 3.............................................................................................. 86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 87
1. Kết luận .......................................................................................................... 87
2. Khuyến nghị................................................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 91
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

BGH

: Ban Giám hiệu

BPQL

: Biện pháp quản lý

CBQL

: Cán bộ quản lý

CĐSP

: Cao đẳng sư phạm

CNH-HĐH : Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

ĐĐNN

: Đạo đức nghề nghiệp

ĐT

: Đào tạo

GD

: Giáo dục

GDĐĐ

: Giáo dục đạo đức

GDĐĐNN : Giáo dục đạo đức nghề nghiệp
GV

: Giảng viên

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

HS

: Học sinh

HSSV


: Học sinh sinh viên

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp số lượng học sinh, sinh viên theo học qua các năm
2010 - 2013 .......................................................................................... 42
Bảng 2.2: Thống kê kết quả tốt nghiệp từ năm 2011-2013 ............................... 42
Bảng 2.3: Kết quả rèn luyện đạo đức ................................................................ 43
Bảng 2.4: Nhận thức của CBQL, giảng viên về các yêu cầu đạo đức nghề
nghiệp của người giáo viên trong giai đoạn hiện nay ......................... 44
Bảng 2.5: Nhận thức của sinh viên về các yêu cầu đạo đức nghề nghiệp
của người giáo viên trong giai đoạn hiện nay ..................................... 46
Bảng 2.6: Nhận thức về ý nghĩa và tầm quan trọng của giáo dục đạo đức
nghề nghiệp cho SV CĐSP ................................................................. 48

Bảng 2.7: Đánh giá về thực hiện mục tiêu giáo dục đạo đức nghề nghiệp
cho sinh viên trường CĐSP Quảng Ninh ............................................ 50
Bảng 2.8: Đánh giá của cán bộ quản lý, giảng viên, cán bộ Đoàn, Hội về
việc thực hiện giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên ............... 51
Bảng 2.9: Đánh giá của cán bộ quản lý, giảng viên, cán bộ Đồn, Hội về
các hình thức giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên ở
trường CĐSP Quảng Ninh................................................................... 52
Bảng 2.10: Biểu hiện về đạo đức nghề nghiệp thông qua các hoạt động
của sinh viên trường CĐSP Quảng Ninh ............................................ 54
Bảng 2.11: Đánh giá thực trạng công tác xây dựng kế hoạch giáo dục
đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên ..................................................... 55
Bảng 2.12: Đánh giá các nội dung tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch
giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên ...................................... 57
Bảng 2.13: Những yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục đạo đức nghề nghiệp
cho sinh viên trường CĐSP Quảng Ninh ............................................ 59
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm biện pháp theo ý kiến đánh giá của
chuyên gia............................................................................................ 84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Mức độ nhận thức về ý nghĩa và tầm quan trọng của giáo dục
đạo đức nghề nghiệp cho SV CĐSP ........................................... 48
Biểu đồ 2.2. Đánh giá mức độ quan tâm thực hiện của cán bộ quản lý,
giảng viên, cán bộ Đoàn, Hội về việc thực hiện giáo dục đạo
đức nghề nghiệp cho sinh viên .................................................... 51
Biểu đồ 2.3: Đánh giá mức độ thực hiện công tác xây dựng kế hoạch giáo
dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên ...................................... 56


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của đất nước, giáo dục
nước ta đã có những đổi mới cơ bản, tồn diện trên tất cả các mặt. Để Việt Nam
tiến nhanh, mạnh trên con đường phát triển xã hội, vai trò của giáo dục là hết
sức quan trọng. Giáo dục phải đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng
sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nghị quyết Hội nghị lần thứ
8, BCHTW Ðảng khóa XI về "Ðổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế" đã khẳng định vai trò "quyết
định chất lượng giáo dục" của đội ngũ nhà giáo [8]. Ðiều này vừa thể hiện niềm
tin vừa thể hiện sự mong đợi rất nhiều từ Ðảng và Nhà nước đối với đội ngũ
nhà giáo các cấp trong công cuộc đổi mới giáo dục sắp tới.
Lao động sư phạm của người giáo viên là một dạng lao động đặc thù, bởi
công cụ của lao động sư phạm ngoài việc nắm vững kiến thức chun mơn,
thuần thục trong nghiệp vụ thì cịn yêu cầu rất cao về phẩm chất đạo đức trong
sáng, ý chí vững vàng, lịng u nghề, u trẻ…
Nhà giáo dục học vĩ đại Cơ-men-xki đã từng nói: “Dưới ánh mặt trời,
khơng gì vinh quang bằng nghề dạy học”, Chủ tịch Hồ Chí Minh từng khẳng
định: “Khơng có thầy giáo thì khơng có giáo dục, khơng có giáo dục thì khơng
có cán bộ, khơng có cán bộ thì khơng nói gì đến kinh tế - văn hố”.
Nhiệm vụ "đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục" đang đặt lên vai đội
ngũ nhà giáo Việt Nam những yêu cầu mới với trách nhiệm lớn hơn. Vì vậy địi
hỏi mỗi thầy giáo, cô giáo phải là những người giỏi về chuyên môn, vững vàng
về nghiệp vụ. Đồng thời, để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, mỗi thầy giáo, cơ
giáo cũng cần có năng lực huy động và hợp tác với đồng nghiệp, với cha mẹ

học sinh, cộng đồng và các tổ chức xã hội để cùng tham gia hiệu quả vào các
hoạt động giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

1

/>

Xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo đáp ứng yêu cầu đổi mới được
Ngành Giáo dục và Đào tạo (GD và ÐT) xác định “là nhiệm vụ quan trọng, là
khâu then chốt trong công cuộc đổi mới giáo dục theo yêu cầu đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu, có năng lực giáo dục, gương mẫu về đạo đức nhà giáo và
trách nhiệm nghề nghiệp” (Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng
4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)[3]. Để thực hiện được
nhiệm vụ trên đòi hỏi các Nhà trường sư phạm trong quá trình đào tạo của mình
phải đặc biệt chú trọng, quan tâm đến giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho các
sinh viên Sư phạm, những nhà giáo tương lai của đất nước.
Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh nằm trong hệ thống các trường Sư
phạm trong toàn quốc, với chức năng nhiệm vụ chính là đào tạo giáo viên từ
bậc học Mầm non, Tiểu học, THCS phục vụ cho sự nghiệp giáo dục của tỉnh
Quảng Ninh và một số tỉnh lân cận. Trong hoạt động đào tạo, ngoài việc chú
trọng nâng cao chất lượng đào tạo chuyên môn, kỹ năng nghề, Nhà trường còn
đặc biệt quan tâm đến giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên với mục tiêu
sản phẩm đào tạo của Nhà trường là các thầy cô giáo “vừa hồng, vừa chuyên”
đáp ứng tốt các yêu cầu của xã hội. Trong những năm qua, trường Cao đẳng Sư
phạm Quảng Ninh đã có nhiều đổi mới trong cơng tác đào tạo, có những biện
pháp thích hợp, hữu hiệu để giáo dục, rèn luyện sinh viên, trang bị cho họ đầy
đủ kiến thức, kĩ năng và phẩm chất đạo đức của người giáo viên tương lai, hình
thành ở họ lí tưởng nghề nghiệp trong sáng, lành mạnh để họ gắn bó với sự
nghiệp đào tạo thế hệ trẻ. Tuy nhiên, trong thực tế vẫn còn một bộ phận sinh

viên chưa thực sự cố gắng trong học tập, rèn luyện, chưa ý thức được vị trí xã
hội của nghề dạy học nên dẫn đến các hiện tượng sai phạm như gây gổ, vi
phạm nội quy, vi phạm quy chế thi, vi phạm chuẩn mực đạo đức … Là một cán
bộ quản lý của Nhà trường, trước thực trạng trên tôi lựa chọn đề tài “Quản lý
hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên Trường Cao đẳng Sư
phạm Quảng Ninh” với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

2

/>

đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên nói riêng và chất lượng giáo dục của Nhà
trường nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên Trường Cao
đẳng Sư phạm Quảng Ninh nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đào
tạo của Nhà trường.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên
Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên
Cao đẳng Sư phạm.
3.3 Khách thể điều tra
Trong đề tài chúng tôi tiến hành điều tra: 30 cán bộ quản lý; 70 giảng viên;
185 sinh viên năm thứ nhất, năm thứ hai thuộc khoa Tự nhiên và khoa Xã hội.
4. Giả thuyết khoa học

Hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên Trường Cao đẳng
Sư phạm Quảng Ninh trong những năm qua đã được quan tâm chú ý. Sinh viên
tốt nghiệp ra trường đa số đều có đủ năng lực và phẩm chất đáp ứng những yêu
cầu của giáo dục phổ thơng. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn cịn những hiện tượng
sinh viên vi phạm nội quy, quy định... vi phạm chuẩn mực đạo đức. Nếu đề
xuất được các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên
một cách khoa học hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế của Nhà trường thì sẽ
hạn chế được tình trạng sinh viên vi phạm nội quy, quy chế, vi phạm chuẩn
mực đạo đức... góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của Nhà trường.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

3

/>

5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề
nghiệp cho sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm.
- Tìm hiểu, đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp,
quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên Trường Cao
đẳng Sư phạm Quảng Ninh.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp
cho sinh viên Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh và khảo nghiệm các biện
pháp đó.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái qt hóa các văn
bản, tài liệu, cơng trình khoa học có liên quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lý
luận về vấn đề nghiên cứu.

6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu
Nhằm khảo sát thực trạng hoạt động GDĐĐ nghề nghiệp và quản lý hoạt
động GDĐĐ nghề nghiệp cho sinh viên tại trường CĐSP Quảng Ninh. Tác giả
sử dụng phiếu hỏi để thu thập ý kiến của CBQL, giảng viên, sinh viên, Ban
chấp hành Đoàn Thanh niên về những vấn đề GDĐĐ nghề nghiệp và quản lý
hoạt động GDĐĐ nghề nghiệp ở trường CĐSP Quảng Ninh.
- Phương pháp quan sát
Thông qua các hoạt động giáo dục và đào tạo của Nhà trường tìm hiểu
cơng tác quản lý và tổ chức GDĐĐ nghề nghiệp cho sinh viên.
- Phương pháp trò chuyện
Trực tiếp trị chuyện với CBQL, giảng viên, cán bộ đồn thể về những
thông tin thu thập được để bổ sung cho phương pháp điều tra anket.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

4

/>

- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Xin ý kiến của các chuyên gia về các vấn đề nghiên cứu để tìm ra các
biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ nghề nghiệp tối ưu.
6.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
Sử dụng toán thống kê để xử lý số liệu thu được.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục. Luận văn chính được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề
nghiệp cho sinh viên trường Cao đẳng sư phạm
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp
cho sinh viên Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh

Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức nghề nghiệp
cho sinh viên Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Ninh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

5

/>

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
NGHỀ NGHIỆP CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM
1.1. Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, được hình thành, phát triển cùng
với lịch sử xã hội lồi người và ln được mọi tầng lớp, mọi giai cấp, mọi thời
đại quan tâm, xem nó là động lực tinh thần để hoàn thiện nhân cách con người
trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Từ trước đến nay đã có rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu về vấn đề đạo
đức và giáo dục đạo đức, có thể sơ lược liệt kê các nghiên cứu như sau:
1.1.1. Trên Thế giới
Ở phương Tây, nhà triết học Socrat (470-399-TCN) đã cho rằng đạo đức
và sự hiểu biết quy định lẫn nhau. Có được đạo đức là nhờ ở sự hiểu biết, do
vậy chỉ sau khi có hiểu biết mới trở thành có đạo đức.
Aristoste (384-322-TCN) cho rằng khơng phải hy vọng vào Thượng đế áp
đặt để có người cơng dân hoàn thiện về đạo đức, mà việc phát hiện nhu cầu trên
trái đất mới tạo nên được con người hoàn thiện trong quan hệ đạo đức.
Ở phương Đông từ thời cổ đại, Khổng Tử (551-479-TCN) trong các tác
phẩm: “Dịch, Thi, Thư, Lễ, Nhạc Xuân Thu” rất xem trọng việc GDĐĐ.
Sau này trên thế giới có nhiều triết gia, nhiều nhà giáo dục khác bàn về
vấn đề đạo đức và giáo dục đạo đức. Trong đó phải kể đến nhà sư phạm lỗi lạc

người Tiệp Khắc J.A.Komenxky (1592- 1670). Theo ông: “Việc trau dồi đức
hạnh cần phải bắt đầu từ lúc còn thơ, trước khi tâm hồn bị hoen ố” và “Đức
hạnh của người có thể trau dồi được bằng cách ln ln xử sự chân chính’’.
Trong các phương pháp giáo dục sinh động của mình, ơng đề cao giáo dục
động cơ và hành vi đạo đức.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

6

/>

1.1.2. Ở Việt Nam
Nền văn minh phương Đơng có ảnh hưởng khơng nhỏ đến văn hóa Việt
Nam. Vì thế, cha ông ta vốn rất coi trọng chữ “Đức” và coi đó là phẩm chất
hàng đầu và khơng thể thiếu của mỗi con người, với triết lý sống “tu thân, tích
đức” để tự răn mình, răn người. Đó chính là cội nguồn của truyền thống nhân
đạo, nhân ái, vị tha rất tốt đẹp của dân tộc ta, truyền thống đó cịn tiếp nối tới
ngày nay và chắc chắn sẽ còn mãi về sau.
Chủ tịch Hồ Chí Minh là người đặc biệt quan tâm đến đạo đức và GDĐĐ
cho lớp trẻ. Bác nói: “Hiền dữ phải đâu là tính sẵn, phần nhiều do giáo dục mà
nên”. Bác là tấm gương sáng ngời về đạo đức, là hình ảnh mẫu mực kết tinh
những phẩm chất tốt đẹp nhất của con người Việt Nam. Và ngày nay, toàn
Đảng toàn dân ta đang phấn đấu học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh.
Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Có tài mà khơng có đức thì là người vơ
dụng”. Người coi trọng mục tiêu, nội dung GDĐĐ trong các Nhà trường như:
“Đoàn kết tốt”, “Kỷ luật tốt”, “Khiêm tốn, thật thà dũng cảm”, “Con người cần có
bốn đức: cần - kiệm - liêm - chính, mà nếu thiếu một đức thì khơng thành người”.
Kế thừa tư tưởng của Người, có rất nhiều tác giả nước ta đã nghiên cứu về
vấn đề này như: Phạm Minh Hạc, Hà Thế Ngữ, Nguyễn Đức Minh, Phạm Khắc

Chương, Trần Văn Chương, Phạm Hoàng Gia, Phạm Tất Dong, Võ Huỳnh
Ngọc Vân, Phạm Trung Thanh và nhiều tác giả khác.
- “Giá trị - Định hướng giá trị nhân cách và giáo dục giá trị” thuộc đề tài
khoa học cấp nhà nước mã số KX- 07- 04(1993) [29]. Các tác giả trình bày về
hệ thống thang bậc giá trị, sự hình thành định hướng giá trị nhân cách cũng như
việc giáo dục giá trị. Trong đó khía cạnh phẩm chất đạo đức trong nhân cách
được coi là giá trị đích thực, cao quí của con người, của mỗi cá nhân mà xã hội
đang đòi hỏi, mong đợi. Các tác giả cũng nhấn mạnh phải coi trọng cả việc kế
thừa những giá trị truyền thống lẫn giá trị hiện đại trong việc giáo dục giá trị
cho thế hệ trẻ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

7

/>

- “Về phát triển tồn diện con người thời kì CNH-HĐH” thuộc đề tài khoa
học cấp nhà nước do Giáo sư - Viện sĩ Phạm Minh Hạc chủ trì, mã số KHXH
04-04(2001). Trong đó dành hẳn một chương (chương7) nói về định hướng
chiến lược xây dựng đạo đức con người Việt Nam, các tác giả trình bày thực
trạng đạo đức, nêu rõ mục tiêu giáo dục đạo đức trong giai đoạn hiện nay cũng
như việc đề ra các giải pháp giáo dục đạo đức cho con người Việt Nam thời kì
CNH-HĐH. [11]
- Luận văn thạc sĩ: “Các biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức của
Hiệu trưởng trường THPT tỉnh Hưng Yên” của tác giả Đỗ Quang Hợp
- Luận văn thạc sĩ: “Một số giải pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh THPT địa bàn thành phố Bắc
Giang” của tác giả Trần Tuấn Nam.
Trong tài liệu bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ 1997 - 2000 cho GV
THPT: “Đạo đức học” các tác giả Phạm Khắc Chương và Trần Văn Chương

đã phân tích q trình phát triển tâm sinh lý của HS THPT, về tình bạn, tình
yêu, khẳng định đại đa số HS hiếu học, ngoan ngỗn, thơng minh và chỉ có một
bộ phận HS hư mà người có lỗi lại chính là người lớn chúng ta. Trong tác phẩm
(chương VII) cũng đề cập một số vấn đề quan tâm trong giảng dạy và GDĐĐ
HS, trong đó các tác giả xây dựng chuẩn mực về đạo đức mới trong gia đình,
trong học tập, trong tình bạn, tình yêu và trong giao tiếp. Trong chương 7 đề
cập đến việc học tập, tu dưỡng đạo đức theo gương cách mạng của Chủ tịch Hồ
Chí Minh.
Đặc biệt trong các tác giả đề xuất một số phương pháp giảng dạy và
GDĐĐ cho HS trong Nhà trường THPT bằng một số nhóm phương pháp cụ thể
và bằng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cũng như mối quan hệ giữa các
phương pháp đó.
Tác giả Thái Duy Tun trong cơng trình nghiên cứu của mình: “Những
vấn đề cơ bản của giáo dục hiện đại” [27] trong phần đánh giá về thực trạng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

8

/>

đã tỏ ra rất lo lắng trước sự sa sút về đạo đức ngày càng gia tăng cả về số lượng
lẫn chất lượng và mức độ nguy hại của một bộ phận SV. Tác giả kết luận
ĐĐHS đang trên đà giảm sút và cho rằng GDĐĐ là nhiệm vụ quan trọng của
toàn xã hội đồng thời cũng kiến nghị cần đẩy mạnh hơn nữa công tác nghiên
cứu về GDĐĐ.
Trong tác phẩm: “Về phát triển văn hoá và xây dựng con người thời kỳ
cơng nghiệp hố, hiện đại hố” [12] của một nhóm tác giả do Phạm Minh Hạc
làm chủ biên, khi nói về định hướng chiến lược xây dựng đạo đức con người
Việt Nam trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hoá cũng đã đánh giá thực
trạng ĐĐHS, sinh viên hiện nay có một khoảng cách khá xa mới tiếp cận được

với mục tiêu giáo dục giá trị đạo đức so với yêu cầu của thời kỳ mới.
Trong cuốn: “Văn hoá với thanh niên - Thanh niên với văn hoá” [2] do
Ban tư tưởng - Văn hoá Trung ương biên soạn tập hợp các bài viết của nhiều
tác giả, trong đó tác giả Hà Nhật Thăng trong bài viết của mình đã nêu lên thực
trạng đạo đức, tư tưởng chính trị, lối sống của thanh niên, HSSV hiện nay và đi
đến nhận định: Trong HSSV có sự phân hố khá rõ rệt, tỷ lệ giữa các nhóm có
đạo đức tốt, chậm tiến, bình thường có sự chênh lệch khá lớn. Tuy nhiên các
giá trị đạo đức, tư tưởng chính trị, lối sống được đa số HSSV quan tâm vẫn là
các giá trị đạo đức cốt lõi của nhân cách con người Việt Nam; cũng có những
giá trị mới do yêu cầu của CNH- HĐH chưa được HSSV coi trọng.
Trong cơng trình nghiên cứu về cơng tác GDĐĐ cho HS, các tác giả Lê
Trung Trấn - Nguyễn Dục Quang đề nghị phải đổi mới hoạt động GDĐĐ theo
nguyên tắc phù hợp với sự phát triển mới và yêu cầu của xã hội, giáo dục có hệ
thống, tiếp cận phức hợp và xuất phát từ HSSV.
Các cơng trình nghiên cứu trên đây, mặc dù có những quan điểm chưa
thống nhất nhưng tựu chung các tác giả đều khẳng định: Đa số HSSV có phẩm
chất đạo đức và lối sống tốt, ham hiểu biết, ham học hỏi, tôn trọng đạo lý, vẫn
giữ gìn được bản sắc và truyền thống văn hố của dân tộc, mặc dù nhận thức và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

9

/>

hành động còn nhiều chỗ chưa đạt những chuẩn mực đạo đức. Đặc biệt đáng lo
ngại là một bộ phận sinh viên sa sút về phẩm chất đạo đức, chạy theo lối sống
thực dụng, coi thường luân thường đạo lý, phai nhạt lý tưởng XHCN, vi phạm
pháp luật và sa vào các tệ nạn xã hội, có các hành vi xa lạ với chuẩn mực đạo
đức và truyền thống văn hố của dân tộc… có chiều hướng phức tạp và ngày
càng gia tăng.

Các cơng trình nghiên cứu về GDĐĐ cho HSSV khá nhiều nhưng chưa cụ
thể và không phù hợp với hoàn cảnh thực tế của từng Nhà trường ở các địa
phương có điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau, ngành nghề đào tạo khác nhau.
Hơn nữa trong bối cảnh hiện nay, khi chúng ta đang thực hiện công cuộc đổi
mới, mở cửa hội nhập quốc tế ngày càng rộng rãi trên tất cả các lĩnh vực của
đời sống xã hội và sự tác động của hoàn cảnh kinh tế - xã hội lên đời sống tâm
lý của mỗi con người, nhất là lớp trẻ ngày càng tăng, từ đó cơng tác GDĐĐ cho
sinh viên, đặc biệt là sinh viên các trường sư phạm càng trở lên cấp thiết.
Từ những phân tích trên cho thấy, việc nghiên cứu đề tài quản lý hoạt
động giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho sinh viên ở trường CĐSP Quảng Ninh
là hết sức cần thiết về mặt lý luận và thực tiễn.
1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Khái niệm về quản lý và quản lý giáo dục
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Ngày nay, mọi người đều thừa nhận quản lý trở thành một nhân tố quan
trọng của sự phát triển xã hội, một hoạt động phổ biến trong mọi lĩnh vực, ở
mọi cấp độ và liên quan đến mọi người. Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống
xã hội, con người muốn tồn tại và phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của một
tổ chức, từ một nhóm nhỏ đến phạm vi rộng lớn hơn, đều phải thừa nhận và chịu
một sự quản lý nào đó.
Ngày nay thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến nhưng chưa có một định
nghĩa thống nhất. Nó được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau trên cơ sở
những cách tiếp cận khác nhau.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

10

/>

Theo cách tiếp cận trên phương diện hoạt động của tổ chức thì: “Quản lý

là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý nhằm thực hiện các
mục tiêu dự kiến” hoặc “Hoạt động quản lý là tác động có định hướng, có chủ
đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản
lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích
của tổ chức.” [ 16]
Với cách tiếp cận tình huống thì: “Quản lý là thiết kế và duy trì một mơi
trường trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thể hồn
thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã định.” [ 16].
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động nói chung là khách
thể quản lý nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến.” 25 .
- Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo: “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ
chức, có định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý hay tổ chức quản lý)
lên khách thể (đối tượng) quản lý về các mặt chính trị, văn hố, xã hội, kinh
tế… bằng một hệ thống các luật lệ, chính sách, các nguyên tắc, các phương
pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát
triển của đối tượng” [9 .
- Các tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Hoạt
động quản lý là hoạt động có định hướng có chủ đích của chủ thể quản lý
(người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” 6 .
Từ những khái niệm quản lý nêu trên chúng ta có thể hiểu: Quản lý là q
trình tác động có định hướng, có tổ chức của chủ thể quản lý tới khách thể
quản lý nhằm đưa tổ chức vận hành và đạt mục tiêu đề ra.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Có rất nhiều cách hiểu khác nhau về quản lý giáo dục:
- Theo các nhà lý luận Xô viết: “Quản lý giáo dục là tập hợp những biện
pháp tổ chức cán bộ, giáo dục, kế hoạch hóa, tài chính, cung tiêu nhằm đảo bảo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


11

/>

sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm bảo sự
phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng”, theo
M.I. Kon Đa Kốp.
- Theo P.V.Khu Đô Minxky: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống,
có kế hoạch, có ý thức và mục đích của các chủ thể quản lý ở các cấp khác
nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm mục đích bảo đảm việc giáo dục
cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, bảo đảm sự phát triển toàn diện, hài hoà
của họ” [24].
- Trong cuốn sách: “Quản lý giáo dục và quản lý trường học” của tác giả
Trần Kiểm có nêu “Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống có kế
hoạch, có ý thức và có hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau
đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ Bộ đến trường) nhằm mục đích đảm
bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng
những quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật của quá trình giáo dục,
của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em” 15 .
- Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch và hợp quy luật của chủ thể quản lý (Hệ giáo
dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của
Đảng, thực hiện các tính chất của Nhà trường XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm
hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái mới về chất ” 25 .
Đối với cấp vĩ mơ đó là quản lý một nền/ hệ thống giáo dục:
“Quản lý giáo dục là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có
kế hoạch, có hệ thống hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích
của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là Nhà trường) nhằm thực
hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ

mà xã hội đã đặt ra cho ngành giáo dục” [16].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

12

/>

Đối với cấp vi mơ đó là quản lý một Nhà trường:
“Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có
mục đích, có kế hoạch, có hệ thống hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến
tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, sinh viên, cha mẹ học
sinh, sinh viên và các lực lượng xã hội trong và ngoài Nhà trường nhằm thực
hiện có chất lượng và hiệu qủa mục tiêu giáo dục của Nhà trường” [16].
Từ những quan niệm trên theo chúng tôi: Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
trong hệ thống giáo dục, là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở
giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài. QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội
nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển xã hội [28].
1.2.2. Khái niệm về đạo đức và đạo đức nghề nghiệp
1.2.2.1. Đạo đức
Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội ln được mọi giai cấp, trong mọi
thời đại quan tâm. Đạo đức là phép ứng xử có nhân phẩm giữa người này với
người khác. Đạo đức luôn luôn là mối quan hệ hai chiều, là một thể chế đặc thù
của xã hội nhằm điều chỉnh các hành vi của con người trong các lĩnh vực của
đời sống xã hội. Đạo đức là phương thức xác lập mối quan hệ giữa cá nhân và
xã hội, giữa lợi ích xã hội và lợi ích cá nhân.
Dưới góc độ Triết học: “Đạo đức là một trong những hình thái sớm nhất
của ý thức xã hội, bao gồm những nguyên lý, quy tắc, chuẩn mực, điều tiết
hành vi của con người trong quan hệ với người khác và với cộng đồng…” [22].

Dưới góc độ Đạo đức học: “Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc
biệt bao gồm một hệ thống các quan điểm, quan niệm, những quy tắc, nguyên
tắc, chuẩn mực xã hội [14].
Dưới góc độ Giáo dục học: “Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc
biệt bao gồm một hệ thống các quan niệm về cái thực, cái có trong mối quan hệ
của con người với con người [12].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

13

/>

Theo từ điển tiếng Việt: “Những tiêu chuẩn, những nguyên tắc quy định
hành vi quan hệ của con người đối với nhau và đối với xã hội, là những phẩm
chất tốt đẹp của con người theo những tiêu chuẩn đạo đức của một giai cấp
nhất định” [30].
Một trong những người nghiên cứu xây dựng đạo đức mới là Chủ tịch Hồ
Chí Minh, Người gọi là đạo đức cách mạng. Khi nói về vai trị của đạo đức
cách mạng, Người coi đạo đức là nền tảng, “Người cách mạng phải có đạo đức
cách mạng làm nền tảng”, đạo đức là thước đo lòng cao thượng “lo trước thiên
hạ, vui sau thiên hạ”. Những phẩm chất đạo đức trong thời đại ngày nay theo
Người là “Trung với nước, hiếu với dân”, “Cần, kiệm, liêm, chính, chí cơng vơ
tư”, “Thương u con người, quần chúng lao khổ, là khiêm tốn, cầu tiến bộ,
chăm lo đến việc chung. Khi bàn về phương pháp rèn luyện đạo đức cách
mạng, Người luôn dạy phải lấy tự phê và phê bình, phải thành khẩn, phải
thường xuyên “Ngọc càng mài càng sáng”, nói đi đơi với làm, phải làm gương,
xây phải đi đôi với chống, phải tạo được phong trào, dư luận rộng rãi.
Những tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về đạo đức cách mạng ln
ln là thước đo, là chuẩn mực cho chúng ta rèn luyện, chính vì vậy mà Bộ
Chính trị đã phát động cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức

Hồ Chí Minh” để tồn dân nghiên cứu, học tập và làm theo Người.
Từ những định nghĩa về đạo đức nêu trên, có thể khái quát chung về đạo
đức như sau: “Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, nhờ đó con người tự
giác điều chỉnh hành vi cho phù hợp với lợi ích, hạnh phúc và làm giàu tính
người trong các quan hệ xã hội, kể cả trong quan hệ lợi ích”.
1.2.2.2. Đạo đức nghề nghiệp
Khi nói tới đạo đức nghề nghiệp có nghĩa là muốn thu hẹp phạm vi của
khái niệm đạo đức nói chung nhưng nó được cụ thể hố và đặc trưng hố cho
từng nghề nghiệp nhất định.
Đạo đức nghề nghiệp có những nguyên tắc, chuẩn mực được dư luận xã
hội thừa nhận và quy định những hành vi ứng xử trong mối quan hệ xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

14

/>

×