Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

phân tích và lựa chọn các giải pháp san bằng phụ tải của hệ thống cung cấp điện cho thị xã tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.43 MB, 134 trang )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
*



Lê Minh Điệp



PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP
SAN BẰNG PHỤ TẢI CỦA HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
CHO THỊ XÃ TUYÊN QUANG






LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT








THÁI NGUYÊN - 2010

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
*



Lê Minh Điệp



PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP
SAN BẰNG PHỤ TẢI CỦA HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
CHO THỊ XÃ TUYÊN QUANG



LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGÀNH: THIẾ T BỊ MẠ NG VÀ NHÀ MÁ Y ĐIỆ N



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS - TS NGUYỄN NHƢ HIỂN






THÁI NGUYÊN - 2010

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

MỤC LỤC:
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 3
MỞ ĐẦU 4
1. Tính cấp thiết của đề tài: 4
2. Mục đích của đề tài: 5
3. Đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 5
3.1. Đối tượng nghiên cứu: 5
3.2. Phương pháp nghiên cứu: 5
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: 6
5. Các nội dung nghiên cứu: 6
CHƢƠNG I:HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO THỊ XÃ
TUYÊN QUANG 7
I.1. Sơ đồ nguồn, phụ tải của hệ thống cung cấp điện cho Thị xã Tuyên Quang: 7
I.2. Lưới điện. 7
I.2.1. Thống kê đường dây hiện hữu (tới 4/2010): 19
I.2.2 Tình hình tổn thất điện năng của hệ thống cung cấp điện cho Thị xã
Tuyên Quang: 36
I.3. Các giải pháp giảm tổn thất điện năng ở Chi nhánh điện thị xã Tuyên Quang:
37
CHƢƠNG II: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ DSM 41
II.1. Khái niệm: 41
II.2. DSM và các Công ty Điện lực: 42
II.3. Các mục tiêu của một hệ thống điện khi áp dụng DSM: 43

II.3.1. Điều khiển nhu cầu điện năng phù hợp với khả năng cung cấp điện. 45
II.3.2. Nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng của hộ tiêu thụ: 47
II.4. Các bước triển khai chương trình DSM: 50
II.5. Các chương trình DSM ở Việt Nam: 52
II.5.2.1. Chương trình DSM giai đoạn I do EVN thực hiện: 54
II.5.2.2. Chương trình tiết kiệm năng lượng thương mại thí điểm: 55
II.6. Kinh nghiệm áp dụng DSM từ các nước: 56
II.6.1. Các tác động về giá do triển khai DSM: 61
II.6.2. Quy hoạch nguồn: 62
II.6.3. Vai trò của các Công ty dịch vụ năng lượng (ESCO). 65
CHƢƠNG III 67

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐỒ THỊ PHỤ TẢI, ÁP DỤNG ĐỂ PHÂN
TÍCH ĐỒ THỊ PHỤ TẢI CỦA HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO THỊ XÃ
TUYÊN QUANG 67
III.1. Phƣơng pháp phân tích cơ cấu thành phần phụ tải đỉnh trong ĐTPT của
HTĐ dựa trên cơ sở những đặc trƣng cơ bản của các ĐTPT thành phần: 67
III.2. Nội dung phƣơng pháp: 67
III.2.1. Phương pháp luận 67
III.2.2. Cách lấy số liệu phụ tải 69
III.2.3. Thông tin đặc trưng của đồ thị phụ tải 69
III.2.4. Các giả thiết 69
III.2.5. Xác định các khoảng thời gian công suất cực đại, trung bình và cực
tiểu. 70
III.3. Phân tích cơ cấu thành phần phụ tải của biểu đồ phụ tải hệ thống điện thị
xã Tuyên Quang: 74
III.3.1. Số liệu thu thập và biểu đồ phụ tải ngày của các khu vực 74
IV.3.2. Tính T

max
, T
tb
, T
min
, K
min
của từng phụ tải khu vực. 91
III.4.3. Phân tích tỷ lệ thành phần tham gia vào đồ thị phụ tải của thị xã Tuyên
Quang 112
CHƢƠNG IV: 118
PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP SAN BẰNG PHỤ TẢI CỦA HỆ
THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO THỊ XÃ TUYÊN QUANG. 118
IV.1. Các giải pháp chung: 118
IV.1.1. Giảm điện tiêu thụ vào giờ cao điểm. 118
IV.1.2. Tăng tiêu thụ điện vào giờ thấp điểm và giờ bình thường 118
IV.1.3. Chuyển tiêu thụ điện ở các giờ cao điểm sang các thời gian thấp điểm.
118
IV.2. Nghiên cứu, lựa chọn giải pháp san bằng đồ thị phụ tải thành phần: 119
IV.2.1. Khu vực tiêu dùng: 119
IV.2.2. Khu vực công nghiệp 121
IV.2.4. Khu vực thương mại. 126
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 128
TÀI LIỆU THAM KHẢO 130
PHỤ LỤC 131






Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
 AC: (Air Conditioner): Máy điều hòa nhiệt độ
 ASSH: Tiêu dùng
 CFL: (Compact Flash Light): đèn Compact
 CN: Công nghiệp
 DLC: Điều khiển phụ tải trực tiếp
 DSM (Demand Side Management): Quản lý nhu cầu
 DVCC: Dịch vụ công cộng
 ĐTPT: Đồ thị phụ tải
 EE (Energy Efficiency): Hiệu quả năng lượng
 EEMS: Động cơ thế hệ mới
 ESCO: Công ty dịch vụ năng lượng
 EVN: Tổng công ty điện lực Việt Nam
 HTĐ: Hệ thống điện
 IRP ( Intergrated Resource Planning): Quy hoạch nguồn
 NN: Nông nghiệp
 SSM (Supply Side Management): Quản lý nguồn cung cấp
 TM: Thương mại
 TOU (Time Of Use): Thời gian sử dụng
 TV: Ti vi
 VCR (Video Cassette Recorder): Đầu video








Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong những năm vừa qua, cùng với tốc độ tăng trưởng kinh tế, nhu cầu
năng lượng và điện năng tiếp tục gia tăng với tốc độ cao. Theo dự báo của các
chuyên gia kinh tế và năng lượng, tốc độ tăng GDP, nhu cầu năng lượng và điện
năng sẽ tiếp tục tăng mức độ cao, do đó trong những năm tới nhu cầu thiếu điện để
phát triển kinh tế - xã hội là điều không tránh khỏi.
Cũng theo dự báo, nhu cầu điện sản xuất theo phương án cơ sở, trong giai
đoạn 2001 - 2020 tăng trưởng trung bình GDP 7,1 – 7,2%, thì chúng ta cần tới 201
tỷ kWh và 327 tỷ kWh vào năm 2030. Trong khi đó, khả năng huy động tối đa các
các nguồn năng lượng nội địa của nước ta tương ứng 165 tỷ kWh vào năm 2020 và
208 tỷ kWh vào năm 2030, thiếu gần 119 tỷ kWh. Xu hướng gia tăng sự thiếu hụt
nguồn điện trong nước sẽ càng gay gắt và sẽ tiếp tục kéo dài trong những năm tới.
Với nhu cầu điện trong tương lai, để đáp ứng được nhu cầu phụ tải hàng năm tăng
như trên, đòi hỏi ngành điện phải có sự đầu tư thỏa đáng. EVN phải đề nghị chính
phủ ưu tiên bố trí vốn ưu đãi từ các quỹ hỗ trợ phát triển, vốn ODA và các nguồn
vay song phương của nước ngoài để đầu tư các công trình trọng điểm của quốc gia,
kết hợp chặt chẽ với các địa phương trong việc sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn
hỗ trợ từ ngân sách cho các dự án điện khí hóa nông thôn, miền núi, hải đảo. . . . Để
giảm sức ép tài chính và đáp ứng nhu cầu sử dụng điện để phát triển kinh tế xã hội,
ngành điện đang tập trung nghiên cứu tìm giải pháp hữu hiệu. Một trong những giải
pháp đó là sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng.
Cùng với mức tăng trưởng cao của nền kinh tế, nhu cầu sử dụng điện cho các
ngành đã gia tăng nhanh chóng. Từ kết quả nghiên cứu về tiềm năng và khả năng
khai thác của các nguồn năng lượng sơ cấp, trong tương lai nguồn năng lượng sơ
cấp không đủ cung cấp cho nhu cầu năng lượng, nên trong định hướng chiến lược
về đầu tư phát triển phải tính đến phương án nhập khẩu điện của Trung Quốc (hiện
nay đã sử dụng điện nhập khẩu của Trung Quốc), đồng thời thực hiện việc liên kết

mạng lưới điện và trao đổi điện năng với các nước ASEAN , nghiên cứu triển khai
dự án nhà máy điện nguyên tử, khai thác và vận hành tối ưu hệ thống điện để có
thêm nguồn điện phục vụ cho nhu cầu phát triển đất nước .

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Qua tài liệu tham khảo “ Quản lý nhu cầu của các Công ty điện lực ở Hoa
Kỳ”, chúng ta có thể áp dụng về Quản lý nhu cầu (DSM: Demand Side
Management) là một hệ phương pháp công nghệ về hệ thống năng lượng. DSM
nhằm đạt được tối đa từ các nguồn năng lượng hiện có. DSM liên quan đến việc
thay đổi thói quen sử dụng năng lượng của khách hàng, giúp ngành điện giảm chi
phí đầu tư mà vẫn đảm bảo cung ứng điện trước nhu cầu sử dụng ngày càng tăng
của khách hàng.
2. Mục đích của đề tài:
Lựa chọn được các giải pháp hợp lý nhằm san bằng đồ thị phụ tải của hệ
thống cung cấp điện cho Thị xã Tuyên Quang. Muốn thực hiện được việc này đòi
hỏi phải phân tích được cơ cấu thành phần phụ tải đặc biệt là phụ tải đỉnh trong đồ
thị phụ tải. Ở đây sẽ trình bày phương pháp phân tích cơ cấu phụ tải dựa trên cơ sở
những đặc trưng của các đồ thị phụ tải thành phần. Phân tích được cơ cấu thành
phần phụ tải đỉnh trong đồ thị phụ tải của hệ thống từ đó đánh giá ảnh hưởng của
các chương trình quản lý nhu cầu điện trong quy hoạch phát triển điện lực.
Trong điều kiện thiếu thông tin về phụ tải điện (PTĐ), để phân tích cơ cấu thành
phần phụ tải đỉnh trong ĐTPT, người ta thường sử dụng các phương pháp: “So
sánh đối chiếu” hoặc “ Thống kê, điều tra, đo đạc trực tiếp” tại các nút phụ tải của
HTĐ. Tuy nhiên, độ tin cậy của những kết quả nhận được cũng rất hạn chế. Ở đây
sẽ trình bày phương pháp phân tích cơ cấu phụ tải dựa trên cơ sở những đặc trưng
của PTĐ. Phân tích được cơ cấu thành phần phụ tải đỉnh trong đồ thị phụ tải của hệ
thống từ đó đánh giá ảnh hưởng của các chương trình quản lý nhu cầu điện trong
quy hoạch phát triển điện lực.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu:

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là các khách hàng sử dụng điện của thị xã Tuyên
Quang được chia theo 5 thành phần theo quy định của Tổng công ty Điện lực Việt
Nam.
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Dựa trên cơ sở những đặc trưng của các ĐTPT thành phần để tiếp cận và giải
quyết mục tiêu nghiên cứu đặt ra.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Nghiên cứu biểu đồ của các thành phần phụ tải tham gia vào phụ tải đỉnh để
phục vụ công tác quy hoạch phát triển trong tương lai. Đồng thời đánh giá được tỷ
trọng tham gia của các thành phần phụ tải qua đó đánh giá hiệu quả của các chương
trình DSM có tác động đến biểu đồ phụ tải đỉnh như thế nào và ảnh hưởng của chúng
tới biểu đồ phụ tải của HTĐ tương lai. Từ đó đưa ra các đề xuất giảm phụ tải đỉnh
nhằm giảm chi phí đầu tư nguồn và lưới điện mà vẫn đảm bảo độ tin cậy cung cấp
điện.
5. Các nội dung nghiên cứu:
Mở đầu.
Chƣơng I. Hiện trạng hệ thống cung cấp điện cho Thị xã Tuyên Quang.
Chƣơng II. Khái niệm chung về DSM.
Chƣơng III. Phương pháp phân tích đồ thị phụ tải, áp dụng để phân tích đồ thị phụ
tải của hệ thống cung cấp điện cho Thị xã Tuyên Quang.
Chƣơng IV. Nghiên cứu, lựa chọn giải pháp ứng dụng DSM vào san bằng đồ thị
phụ tải của hệ thống cung cấp điện cho Thị xã Tuyên Quang.
Kết luận và kiến nghị.












Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

CHƢƠNG I:HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO THỊ XÃ
TUYÊN QUANG
I.1. Sơ đồ nguồn, phụ tải của hệ thống cung cấp điện cho Thị xã Tuyên Quang:
I.1.1. Nguồn thuỷ điện lớn:
Nhà máy thuỷ điện Tuyên Quang công suất 342 MW, gồm 3 tổ máy được
xây dựng năm 2002 và hoàn thành năm 2007 sản lượng điện hằng năm 1,295 tỷ kW
giờ, tăng cường nguồn điện cung cấp điện cho khu vực miền Bắc giảm bớt một
phần tình trạng vận hành căng thẳng của các nhà máy điện hiện nay.
I.1.2. Nguồn thuỷ điện nhỏ:
Với hệ thống sông suối khá dày đặc trên địa bàn tỉnh có tới 10 trạm thuỷ điện
nhỏ công suất đặt lớn nhất là 50 kW nhỏ là 5 kW tập trung chủ yếu ở các huyện như
Na Hang, Chiêm Hoá, Yên Sơn. Các trạm này do quân đội và địa phương quản lý
nhưng qua nhiều năm vận hành do trình độ quản lý, thiếu thiết bị, phụ tùng thay thế
và nguồn nước bị cạn kiệt (do rừng bị khai thác bừa bãi ) về mùa khô. Chính vì vậy
mà các nguồn thuỷ điện sử dụng kém hiệu quả nhiều nguồn đã bị tháo dỡ khó có thể
khắc phục. Mặt khác do lưới điện quốc gia ngày càng mở rộng nên tính cạnh tranh
của các trạm thuỷ điện ngày càng yếu. Nên các nguồn này đa số đã được thanh lý
hoặc không khai thác.
I.2. Lƣới điện.
Hệ thống lưới điện thị xã Tuyên Quang bao gồm các cấp điện áp 35kV,

10kV, 0,4kV. Trong những năm qua lưới điện của thị xã đã được đầu tư, cải tạo và
nâng cấp nhằm mục tiêu mở rộng lưới điện cấp cho vùng sâu, vùng xa. Theo số liệu
thống kê đến cuối tháng 4/2010 khối lượng đường dây và trạm biến áp hiện có như
sau:




S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn

hoa mai
250
bến đất - 250
3/7
xdtn
250
bãi xe
180
thể thao - 560
m.đ.xuân
560
c. đƯờng
180
p.thiết ii
180
lê lợi iii
100
c. lƯờn i
250
lê lợi ii

180
c.lƯờn ii
250
bến xe - 250
ng. kim
180
c.t. may
180
nmn
560
tr.tâm
nmn - 250
cầu đá
160
x300
180
đèn đ-ờng
số 5 - 75
2/9
4/17
3/18
4/18
6/18
12/18
3/27
5/27
5/5/27
11/27
12/27
19/27

7/5/27
2/38
2/40
5/35
8/35
40
38
35
333127
19
18
17
9
29
7
xóm 40
PH. ỷ LA
180
25
10/25
443 m-AC35
300 m-AC35
435m-AC50(4/18)
344 m-AC35
101m-AC35
10 m-AC35
643 m-AC50(12/27)
445 m-AC50
331 m-AC50
220 m-AC50

5 m-AC35
10 m-AC35
50 m-AC35
m-AC35
220 m-AC35
m-AC35
289 m-AC35
276 m-AC95 667 m-AC95 103 m-AC95 116 m-AC95 891 m-AC95(19-27)
1794 m-AC95(27-CD42-9)
tbn
3*100 kvar
cc si
972
E141
972
HT
cd: 42 - 9
ỷ la
(HìNH 1.1 - ĐƯờNG DÂY 972 / E141-972HT)


(Hình 1.1 - Đ-ờng dây 972 / E141-972HT)

S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn

(hình 1.2 - ĐƯờNG DY 972 / E141 - 971GT)
Kinh phú I-ii-180
cd 1 - 9
ninh thuận
cd: 42 - 9

ỷ la
in. s.vàng
250
cd : 84 - 9
km8
trƯờng bắn - 50
cd 1 - 9
T. đảng
cd : 49 - 9
ub.chân sơn
100
thắng quân
180
cơ khí
180
hoa sơn
100
n. thuận
100
km5 - 250
ngòi là
180
tỉnh đội
250
trƯờng đảng
250
vinh phú - 180
c.nuôi-100
trại giam - 75
quân sự - 100

chính trị
180
km 4 ỷ la
320 kva
tbn
300kvar
tr. dạy nghề
180
cd: 1 - 9
hoa sơn
CD 1-9 t.bắn
h 15 - 100
cd : 1 - 9
lý nhân
cd : 23 - 9
gò trẩu
ỷ la i - 250
xóm 28 ỷ la - 500
mc 972/42
ỷ la
cc si
6/48
11/48
12/48
49
52 53
48
55 60 69 75 84 97
13/53
2/13/53

16/53
4/16/53
21/53
28b/53
6/28b/53
34/53
52/53
44/53
55/53
30/52/53
17/60
36/60
10/75
19/48
2/52
ủY BAN
PH-ờNG ỷ LA
250
45
3/45
ủY BAN
TRUNG Môn
100
74
30m-AL/XLPE/PVC 1*50
180m AL/XLPE/PVC 1*50
180
24/60
19/52
322 m-AC95674 m-AC95(11/48)

220m-AC95
418m-AL/PVC/XLPE
2563 m-AC95(48-69)
489 m-AC70(69-75)
1118 m-AC50
938 m-AC50
10m-AC35
12m-AC35
10 m-AC35
7/19
609 m-AC35
m-AC35
10 m-AC50
5 m-AC35
20m-AC95
121m-AC95
68m-AC50 789m-AC50
124m-AC50
193m-AC50
330 m-AC35
307m-AC50
20 m-AC50
542m-AC50
m-AC35
m-AC50
246 m-AC35
722m
40 m-AC35
557m
25m-AC35

m
3420 m-AC35
219 m
20m-AC50
10m-AC50
50 m-AC50
1262m-AC50 1985m-AC50
120m-AC50
60 m-AC50
2670 m-AC50
10 m-AC50
1195 m-AC50
35 m-AC50
30 m-AC50
972
E141
971
GT
Lí NHN 100
ỷ la II 180
tRƯờNG Y 250


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

(H×nh 1.2 - §-êng d©y 972 / E141-971HT)

S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn

973

HT
972
E14.1
liên thịnh
100
7
(hình 1.3 - ĐƯờNG DY 972 / E141 - 973 /HT)
cd 6 - 9
chè 8
3
đ.đ. t1
75
14
chè 8
180
23
chè
l-ơng sơn
250
65
bơm xóm 9
đội cấn
160
cd 3 - 9
xóm 9
hòa bình
16/65
17/16
hoà mục
180

68
phú an
180
41 15
km4
s. lô
320
30
dịch
vụ chè
250
31
a. t-ờng 1
100
an t-ờng
320
gạch
chịu lửa
100
an hoà 2
250
gạch số 3
560
bơm
7 giếng
180
43
2/43
4/43
8/43

5/43
7/43
ub huyện
180
42
cd 39 - 9
sông lô
17
tbn
3*300 kvar
cc si
38
40
cd 1 - 9
viên châu
bơm
gềnh giềng
100
12/40
7/40
tbn
3*100 kvar
cc si
3/40
cd 2 - 9
tr-ờng thi
viên châu
250
1/7
di dân

tr-ờng thi
100
18/3
13/3
bơm
cây mò
100
3/7
tuy nen
630
8/7
dốc võng
100
14b/17
l-ỡng v-ợng
180
6
xn gốm
320
5/17
khai thác đá
630
8/17
cd 1 - 9
bơm HòA BìNH
tuy nen II
630
cT T B?C
320
4/14

2/43
cáp 3*70 - hq
cu/xlpe/pvc/dsta/pvc
cáp 3*50 - hq
cu/xlpe/pvc/dsta/pvc
240 m-AC70880 m-AC70
1235 m-AC70 195 m-AC70
665 m-AC70
110 m-AC70
185 m-AC70
918 m-AC70
50 m-AC50
350 m-AC50
950 m-AC50
200 m-AC50
30 m-AC50
20 m-AC50
10 m-AC50
367 m-AC50
80 m-AC50
50 m-AC50
430 m-AC50
301 m-AC70
100 m-ACXLPE50 300 m-AC50
390 m-AC50
651m-AC50
2074 m-AC50
651 m-AC50
1800 m-AC50
1550 m-AC50



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

(H×nh 1.3 - §-êng d©y 972 / E141-973HT)

S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn

b. thuận
180
cây xanh
180
xã tắc - 630
vp. t.hinh
180
tbn
3*300 kvar
sở.g. thông
250
cdPD
50-9
nhà máy đƯờng
lƯơng thực
320
nông lâm
320
trƯờng chuyên
100
kho bạc
400

v.p.k.bạc
160
v.p.b.điện
100
quảng tƯờng
250
r.t.8
250
u.b.tỉnh
560
truyền hình
250
dốc số 2 - 560
v.p.t.uỷ
180
cầu 14 - 180
vi ba - 180
cd: 36 - 9
kho bạc tỉnh
250
n.h.đ.tƯ
100
cục thuế
100
t.k.b.thuận
250
quỹ hỗ trợ
100
chợ thị xã - 320
bách hoá - 250

cầu trƯợt - 180
phố mới
250
h. thành
180
t. quang
250
liên minh
250
tổ 25 tân quang
250
tr. nội trú
180
xóm 13 NT
180
dốc đỏ - 250
lê quý đôn
250
x.n.kẽm - 180
n.n.n.tiến - 180
nông tiến
320
x.n.giấy - 560
ba zít - 560
đ.sông - 100
xóm 8 n.t - 180
ba zit. x.m
560
CD
20-9 VS1

nncd - 250
tbn
3*100 kvar
hồng thái
250
thôn thuợng
180
cáp ngầm cao áp
NN C An
250kva
MBA 250 Dự phòng
750
250
cc si
cc si
sở N. nghiệp
320
12
4/12
11/12
29
33
8/29
1/33
4/1/33
2/33
35
37 38 39 40 41
46
44

47
3/44
4/47
4b/36
5b/36
8b/36
13b/36
17b/36
7a/36
8a/36
14a/36
16a/36
2/8a/36
1/41
2/1/41
4/41
6/41
14/41
12/41
10/41
4/14/41
7/14/41
2/4/41
2/6/41
17/41
22/41
29/41
5/22/41
54/41
63/41

65/41
1/54
6/29
8/29
11/29
14/29
2a/14
5/14
6a/14
13/14
6/13
8/13
10/13
2/8
8/8
1a/6/41
2/10/41
5/12/41
3/5
3/1/41
ẩm thực
250
6/10/41
AL/XLPE/PVC 1*50 = 327 m
S? SILICON
1956m-AC120 345m-AC120
219m-AC120 119m-AC120 44m-AC120 86m-AC120
36m-AC120
72m-AC120 377m-AC120
80m 253m

290 m-AC50505 m-AC50
170 m-AC50
204m-AC50
457m-AC50PVC
10 m-AC70
659m-AC95
95 m-AC95
313 m-AC9596 m-AC50
20m-AC50
176m-AC50
324 m-AC95
138 m-AC95
163m450 m-AC95
12b/36
58m
15 m-AC70
0 m
22 m-AC35
35 m-AC35
100 m-AC35
93 m-AC70
234 m-AC70
227 m-AC70
206 m-AC70
384 m-AC70 (10/41)
219 m-AC70 (10/41)
65 m-AC50
168 m-AC50 25 m-AC50
160 m-AC50
145 m-AC50

100 m-AC35
50m-AC50
164m-AC50
162m
145 m-AC50
20 m-AC50
400 m-AC50PVC
2428 m-AC70 (54/41-22/41)
616 m-AC70 (54/41-65/41)
100 m-AC50
145 m-AC50
1142 m-AC70(14/29)
953 m-AC50(14/29-n.n.n.tiến)
70 m-AC35
820 m-AC50(8/8/13/14)
50 m-AC50
50 m-AC50
35 m-AC50PVC
151 m-AC70
224 m-AC50
50 m-AC50
800 m-AC35
540 m-AC50
0 m-AC35
971.7
TGNT
972
HT



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

(H×nh 1.4 - §-êng d©y 972 /HT-973/NT)

S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn

t2
t1
tổ 27 phan thiết
250
xóm i-iI. tđà
180 KVA
b.v. đông y
100
cd: 1-9
Tân long
tuyên bình
180
nghiền đá - 560
xóm 4 t.đà
100
cd : 1 - 9
điện lực
cầu tân hà
250
trƯờng tiến
180
cd: 61 - 9
cô ve
tbn

3*100 kvar
bệnh viện a
250
sở công an
250
t.t.t.uỷ - 250
b.v.đ.khoa
560
bệnh viện lao
250
80 gian - 180
sở điện - 320
viện kiểm sát
320
tổ 29 m.x
100
cdPD
50-9
c.b.lâm sản
2 * 630
tân hà
180
trại gà
180
gềnh gà
180
x.n.mộc
180
lô cô
320

núi cố
100
tbn
3*100 kvar
xm tân quang
560
u.b tràng đà
180
xóm 13 t.đà
100
gềnh quýt
180
AC 50
px nghiền đá
xm - 1000
170 cáp ngầm
ca 12kv 3*50
cc si
cc si
51
53
8/51
3/53
57
59
63
65
74 86
3/59
6/59

7/59
8/59
13/59
18/59
25/59
15/59
5/15/59
4/13/59
3/7/59
2/6/59
14
16
20
35
5/73
9/20
5/20 8/5/20 10/5/20
44
45
48
51
đi tân LONG 1; 2; 3
đi tân tiến - 80 cột
19
x.m t. quang 2
1600
2/19
100 m AL/XLPE/PVC 1*50
trạm
đo đếm

cột cd 1-9
TI: 75/5
tân hà 2
250
67
1387m-AC120
855m-AC120(14-21)
1239m-AC120947m-AC120(35-47)
35m(47-48)
202m-AC120
20m-AC120
330m-AC50
50m-AC50
565m-AC50 (9/20) 960m-AC50 (5/20-10/5/20)
4/8/5/20
450m-AC120
10m-AC35
20m-AC50
10m-AC50
111m-AC120
176m
277m-AC120204m-AC120391m-AC120
145m-AC120
102m 868m-AC120 1397m-AC50
20m-AC35
422m-AC35
546m-AC50
10m-AC50
5m-AC50
1272m-AC70(18/59)

410m-AC50
80m-AC50
150m-AC50
15m-AC50
335m-AC50
65m-AC70
25m-AC50
450m-AC50
450m-AC50
20m-AC50
30m-AC50
25m-AC50
108m-AC50
681m-AC50
NH MY XI MĂNG
972 GT
973 GT
971 GT
(hình 1.5 - ĐƯờNG DY 972 / E141 - 973 /HT)


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

(H×nh 1.5 - §-êng d©y 972 / E141-973/HT)

S húa bi Trung tõm Hc liu i hc Thỏi Nguyờn

xóm 13 t. môn
sƯ phạm
320

bơm cầu đá
100
tiên lũng
180
nghĩa trang
180
xóm 33 ỷ la
250
mc 375
km8
bơm km8
50
đèn đ-ờng số 3
100
đèn đ-ờng số 4
75
43 54 69 70 71
3/43
5/54
86
93 96 99
104
7/99
lộ 375 e14.1
đi hàm yên
bò đồng thắm
100
15
14/15
km5 đ-ờng hiên

160
35
cd 375-1
km8
trạm
đo đếm
cột 107
TI: /5
3/96
4/93
722,5m-AC95332m-AC95405m-AC951082m-AC951193m-AC95 1880m-AC951755m-AC952096m-AC95
375/ e14.1
trạm trung gian 35/10 kv gò trẩu 2 * 4000 kva
lộ 372 e14.1
E 148
180
7
ĐèN ĐƯờNG T2
75
16b
3/16b
2340 m-AC95
50m-AC50
320m-AC50
an khang b
250
bơm ruộc
100
an khang a
180

hiệp phú
320
tân thành
50
2428 m-AC70
25 m-AC 50
70 m-AC 50
769 m-AC 35
TG hƯng thành
35/10 kv
2mba - 9600 kva
lộ 371 e14.1
đi tg hà cù & z129
km 11
đội cấn
250
1/48
cd 1 - 3
đội cấn
ủy ban
đội cấn
180
14/48
cd: 55 - 3
hoàng long
55
15/36
hoàng long
180
3/15

36
vân tuyên
100
19/36
16/36
đội cấn 2
180
hằng nguyên
630
8/47
47
tbn
3*100 kvar
cc si
50
chế biến gỗ
320
56
bazit
khoáng sản
400
58
gạch
hồng phát
630
3/62
62
lộ 374 e14.1
đi sơn
d-ơng

mc 374
an hòa
cd 374-1
an hòa
n.m giấy
an hòa
67
cd 1-3
an hòa
nghiền đá
thành h-ng
1500
17/36
3/17
trạm
đo đếm
cột 64
TI: 150/5
3/58
3/16
long bình an
100
5/44
44
2/44
HE-42
929 m - AC 50
1320 m-AC120 1080 m-AC120
240 m-AC120 480 m-AC120
68

65
360 m-AC120
1091 m-AC120
165 m-AC95155 m-AC95210 m-AC95
150 m - AC 50
126 m - AC 70
200 m-AC50
100 m-AC50
131 m-AC50
372/ e14.1
371/ e14.1
374/ e14.1
1350 m-AC 50
485 m-AC 50
1592 m-AC 70
373/ e14.1
(hình 1.6 - ĐƯờNG DY 371; 372; 373; 374; 375 / E141)
2316m-AC 70


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

(H×nh 1.6 - §-êng d©y 371; 372; 373; 374; 375/E141)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

I.2.1. Thống kê đƣờng dây hiện hữu (tới 4/2010):
Bảng 1 - 1
TT
Tên đƣờng dây (ĐD)

Tiết diện (mm
2
)
Chiều dài
(km)
1
- ĐD 35kV Thác Bà - TQuang
AC95
26
2
- ĐD 35kV T/Nguyên- Tuyên Quang
AC95
13
3
- ĐD 35kV Hà Giang- Tuyên Quang
AC70
45
Các đường dây trung áp của thị xã Tuyên Quang đa số là đường dây trên
không với đường dây trục chính sử dụng cáp nhôm AC95 và AC70 và các đường
dây rẽ nhánh sử dụng cáp AC50 và AC35.
Bảng 1-2
TT
Nhán
h (1)
Nút đầu
(2)
Nút cuối
(3)
C.dài
(Km)

(4)
Loại dây
dẫn
(5)
Ghi
chú

Tổng chiều dài DD lộ 375 E14.1 đến MC Km8
21,581



Tổng Chiều dài DD Tài sản Điện lực QL
21,051



Tổng Chiều dài DD Tài sản Khách hàng QL
530



Trục chính từ E14.1 đến cột 104 - MC Km8
11,311


1
Trạm
110KV
Cột 15 (Rẽ Trại Bò Đồng thắm)

1,845
AC-150
15 Cột
2
Cột 15
Cột 35 (TBA Km 5 Đường Hiên)
2,096
AC-150
20 Cột
3
Cột 35
Cột 54 (TBA Bơm cầu đá)
1,755
AC-150
19 Cột
4
Cột 54
Cột 69 (TBA Tiªn lòng)
1,193
AC-150
15 Cột
5
Cột 69
Cột 86 (Rẽ TG Gò chẩu)
1,880
AC-150
17 Cột
6
Cột 86
Cột 93 (TBA Sư phạm)

1,082
AC-95
7 Cột
7
Cột 93
Cột 96 (TBA Bơm Km 8)
405
AC-95
3 Cột
8
Cột 96
Cột 99 (TBA Nghĩa trang)
332
AC-95
3 Cột

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

9
Cột 99
Cột 104 (Trạm cắt Km 8)
722.5
AC-95
5 Cột

Các nhánh rẽ vào các TBA
10,270


10

Cột 15
TBA Bò Đồng thắm
1,406
AC-50
14 Cột
11
Cột 35
TBA Km 5 Đường Hiên
20
AC-50
01 Cột
12
Cột 43
TBA Đèn đường số 3
250
AC-35
03 Cột
13
Cột 54
TBA Km 5 Bơm Cầu Đá
1,006
AC-35
05 Cột
14
Cột 69
TBA Km 5 Tiên Lũng
111
AC-35
01 Cột
15

Cột 70
TBA Đèn đường số 4
70
AC-35
01 Cột
16
Cột 71
TBA Xóm 33 Ỷ La
30
AC-35
01 Cột
17
Cột 86
TTG 35 kV Gò Trẩu
2,158
AC-95
20 Cột
18
Cột
18/86
TTG 35/6,3 kV CTCP Xi măng TQ
4,044
AC-95
22 Cột
19
Cột 93
TBA Sư Phạm
225
AC-50
04 Cột

20
Cột 96
TBA Bơm Km8
210
AC-35
03 Cột
21
Cột 99
TBA Nghĩa Trang
70
AC-35
01 Cột
22
Cột 99
TBA Xóm 13 Trung Môn
670
AC-50
07 Cột

Tổng chiều dài DD lộ 374 E14.1 đến MC An
Hòa
13,890



Tổng Chiều dài DD Tài sản Điện lực QL
12,350




Tổng Chiều dài DD Tài sản Khách hàng QL
1,540



Trục chính từ E14.1 đến cột 68-MC An Hòa
9,431


23
Trạm
E14.1
Cột 1 Xuất tuyến
140
Cu/XLPE/DST
A/PVC 3*120
Trong
đất
24
Cột 1
Cột 36
4,720
AC-120
36 Cột
25
Cột 36
Cột 47 (Rẽ TBA Hằng Nguyên)
1,320
AC-120
11 Cột

26
Cột 47
Cột 56 (Rẽ TBA Chế biến gỗ)
1,080
AC-120
09 Cột

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

27
Cột 56
Cột 58 (Rẽ TBA Ba Zit)
240
AC-120
02 Cột
28
Cột 58
Cột 62 (Rẽ Gạch Hồng Phát)
480
AC-120
04 Cột
29
Cột 62
Cột 65 (Bộ đo đếm)
360
AC-120
03 Cột
30
Cột 65
Cột 68 MC An Hòa

1,091
AC-120
04 Cột

Nhánh rẽ đi TBA Vân Tuyên 19 Cột - AC95
2,493


31
Cột 36
Cột 6/36 Cây xăng Km11
600
AC-120
06 Cột
32
6/36
Cột 15/36 (rẽ Hoàng Long)
1,363
AC-95
09 Cột
33
15/36
Cột 16/36 (rẽ Đội Cấn 2)
165
AC-95
01 Cột
34
16/36
Cột 17/36 (rẽ Thành Hưng)
155

AC-95
01 Cột
35
17/36
Cột 19/36 (TBA Vân Tuyên)
210
AC-95
02 Cột

Các nhánh rẽ vào các TBA
1,966


36
Cột 47
Cột 9/47 TBA Hằng Nguyên
929
AC-50
09 Cột
37
Cột 56
TBA Chế Biến Gỗ
30
AC-50
01 Cột
38
Cột 58
TBA Ba Zit
300
AC-50

03 Cột
39
Cột 62
TBA Gạch Hồng Phát
150
AC-50
03 Cột
40
Cột 67
CD 1-3 Giấy An Hòa
126
AC-70
01 Cột
41
Cột
15/36
TBA Hoàng Long
200
AC-50
02 Cột
42
Cột
16/36
TBA Đội Cấn 2
100
AC-50
01 Cột
43
Cột
17/36

TBA Nghiền Đá Thành Hưng
131
AC-50
03 Cột

Tổng chiều dài DD lộ 373 E14.1 đến Cột 42 và
Nhánh rẽ 37/42 đến TG35 Nông Tiến
10,615



Tổng Chiều dài DD Tài sản Điện lực QL
9,345



Tổng Chiều dài DD Tài sản Khách hàng QL
1,270



ĐZ 35KV lộ 373 từ E14.1 đến cột 42
6,716



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

44
Trạm

110KV
Cột 17
2,428
AC-70
17 Cột
45
Cột 17
Cột 27
1,592
AC-70
10 Cột
46
Cột 27
Cột 40 (Nhánh rẽ Tân thành)
2,316
AC-70
13 Cột
47
Cột 40
Cột 42 (Nhánh rẽ ATK)
380
AC-70
02 Cột

Các nhánh rẽ
3,899


48
Cột 17

TBA An Khang B
485
AC-50
04 Cột
49
Cột 4/17
TBA Bơm Ruộc 10/17
1,350
AC-50
06 Cột
50
Cột 27
TBA An Khang A
25
AC-50
01 Cột
51
Cột 28
TBA Hiệp Phú
70
AC-50
01 Cột
52
Cột 40
TBA Tân Thành
769
AC-35
07 Cột
53
37/42 -

ATK
TTG 35kV Nông Tiến (Điện lực
Quản lý DD)
1,000
AC-50
11 Cột
54
11/37/42
-ATK
TBA Bãi Đá Nông Tiến
200
AC-50
02 Cột

Tổng chiều dài DD lộ 372 E14.1 đến TTG
Hƣng Thành
3,620



Tổng Chiều dài DD Tài sản Điện lực QL
3,300



Tổng Chiều dài DD Tài sản Khách hàng QL
320




Trục chính từ E14.1 đến TTG HT
3,250


55
Trạm
110KV
Cột 7 (TBA E148)
910
AC-95
07 Cột
56
Cột 7
Trạm TG Hưng thành
2,340
AC-95
18 Cột
57
Các nhánh rẽ vào các TBA
370


58
Cột 7
TBA E148
50
AC-50
01 Cột
59
Cột 16B

TBA Đèn đường số 2
320
AC-50
03 Cột

Tổng chiều dài DD lộ 971 E14.1 đến TTG HT
5,215



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


Tổng Chiều dài DD Tài sản Điện lực QL
5,215



Tổng Chiều dài DD Tài sản Khách hàng QL
0



Trục chính từ E14.1 đến TTG HT
3,200


60
Trạm
110KV

Cột 13 (Nhánh rẽ Thăng long)
1,536
AC-120
13 Cột
61
Cột 13
Cột 17 (Nhánh rẽ Bơm xóm 5 AT)
640
AC-120
04 Cột

Cột 17
Trạm TG Hưng thành
1,024
AC-120
08 Cột
62
Các nhánh rẽ vào các TBA
2,015


63
Cột 13
Cột 19/13 TBA Thăng long
1,945
AC-50
19 Cột
64
Cột 17
TBA Bơm xóm 5 An Tường

70
AC-50
01 Cột

Tổng chiều dài DD lộ 972 E14.1 đến TTG HT
21,901



Tổng Chiều dài DD Tài sản Điện lực QL
19,500



Tổng Chiều dài DD Tài sản Khách hàng QL
2,401



Trục chính từ E14.1 đến TTG HT
4,748



ĐZ 10KV lộ 972 E14.1
4,748


65
Trạm

110KV
Cột 3 (Nhánh rẽ Thái long)
210
AC-70
03 Cột
66
Cột 3
Cột 6 (TBA Lưỡng vượng)
240
AC-70
03 Cột
67
Cột 6
Cột 17 (Nhánh rẽ TBA Gốm, Dốc
võng)
880
AC-70
11 Cột
68
Cột 17
Cột 30 (TBA Km 4 Sông lô)
1,235
AC-70
13 Cột
69
Cột 30
Cột 31 (TBA Dịch vụ chè)
195
AC-70
02 Cột

70
Cột 31
Cột 39 (CD 39-9 Sông lô)
665
AC-70
07 Cột
71
Cột 39
Cột 40 (Nhánh rẽ Viên châu)
110
AC-70
01 Cột
71
Cột 40
Cột 42 (TBA Uỷ ban huyện)
185
AC-70
02 Cột
73
Cột 42
Cột 51 (Nhánh rẽ TBA An tường)
918
AC-70
09 Cột

×