Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

phân tích và lựa chọn các giải pháp san bằng phụ tải của hệ thống cung cấp điện thành phố huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 138 trang )


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP







HUỲNH THẾ QUỐC






PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN
CÁC GIẢI PHÁP SAN BẰNG PHỤ TẢI
CỦA HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN THÀNH PHỐ HUẾ



Chuyên ngành : Tự Động Hóa




Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1


MỤC LỤC
Trang bìa phụ
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Nội dung
Trang
MỞ ĐẦU
4
Chƣơng I: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TP HUẾ
10
1.1 Sơ đồ nguồn, phụ tải của hệ thống cung cấp điện cho Thành phố Huế
10
1.2 Tình hình tổn thất điện năng của hệ thống cung cấp điện cho Thành
phố Huế
41
1.3 Các giải pháp giảm tổn thất điện năng ở Điện lực TT Huế
41
Chƣơng II: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ DSM
45
2. 1. Khái niệm
45
2.2. DSM và các Công ty Điện lực
45
2.3. Các mục tiêu của một hệ thống điện khi áp dụng DSM
47
2.4. Các bƣớc triển khai chƣơng trình DSM
54
2.5. Các chƣơng trình DSM ở Việt Nam
56

2.6. Kinh nghiệm áp dụng DSM từ các nƣớc
60
2.7. Các tác động về giá do triển khai DSM
65
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2
2.8. Quy hoạch nguồn
66
2.9. Vai trò của các Công ty dịch vụ năng lƣợng (ESCO)
69
Chƣơng III: PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐỒ THỊ PHỤ TẢI, ÁP
DỤNG ĐỂ PHÂN TÍCH ĐỒ THỊ PHỤ TẢI CỦA HỆ THỐNG
CUNG CẤP ĐIỆN CHO THÀNH PHỐ HUẾ
71
3.1. Phƣơng pháp phân tích cơ cấu thành phần phụ tải đỉnh trong ĐTPT của
HTĐ dựa trên cơ sở những đặc trƣng cơ bản của các ĐTPT thành phần
71
3.2. Nội dung phƣơng pháp
71
3.3. Phân tích cơ cấu thành phần phụ tải của biểu đồ phụ tải hệ thống điện
thành phố Huế
78
3.4 Phân tích tỷ lệ thành phần tham gia vào đồ thị phụ tải của Thành phố Huế
118
CHƢƠNG IV: NGHIÊN CỨU, LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP ỨNG
DỤNG DSM VÀO SAN BẰNG ĐỒ THỊ PHỤ TẢI CỦA HỆ THỐNG
CUNG CẤP ĐIỆN CHO THÀNH PHỐ HUẾ
123
4.1. Các giải pháp chung

123
4.2. Nghiên cứu, lựa chọn giải pháp san bằng đồ thị phụ tải thành phần
124
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
132
Tài liệu tham khảo
134
Phụ lục I: Bảng tổng hợp các bảng biểu
Phụ lục II: Bảng tổng hợp các hình vẽ và đồ thị


Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

 AC: (Air Conditioner): Máy điều hòa nhiệt độ
 ASSH: Tiêu dùng
 CFL: (Compact Flash Light): đèn Compact
 CN: Công nghiệp
 DLC: Điều khiển phụ tải trực tiếp
 DSM (Demand Side Management): Quản lý nhu cầu
 DVCC: Dịch vụ công cộng
 ĐTPT: Đồ thị phụ tải
 EE (Energy Efficiency): Hiệu quả năng lƣợng
 EEMS: Động cơ thế hệ mới
 ESCO: Công ty dịch vụ năng lƣợng
 EVN: Tổng công ty điện lực Việt Nam
 HTĐ: Hệ thống điện
 IRP ( Intergrated Resource Planning): Quy hoạch nguồn

 NN: Nông nghiệp
 SSM (Supply Side Management): Quản lý nguồn cung cấp
 TM: Thƣơng mại
 TOU (Time Of Use): Thời gian sử dụng
 TV: Ti vi
 VCR (Video Cassette Recorder): Đầu video







Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
4
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Sự phát triển của nhu cầu sử dụng điện năng gắn liền với sự phát triển kinh tế
xã hội. Từ những năm đầu của thế kỷ 20, vấn đề sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng
lƣợng đã đƣợc các nƣớc phát triển quan tâm nghiên cứu. Đặc biệt, kể từ khi nền
kinh tế thế giới chịu những tác động nặng nề của cuộc khủng hoảng dầu mỏ thì
nhiều tổ chức nhà nƣớc cũng nhƣ nhiều trung tâm nghiên cứu phục vụ mục tiêu tiết
kiệm năng lƣợng đã đƣợc thành lập.
Theo đánh giá của uỷ ban năng lƣợng thế giới thì trong vài chục năm tới, với
nhu cầu sử dụng năng lƣợng nhƣ hiện nay thì chẳng bao lâu nữa, nguồn năng lƣợng
sơ cấp trên thế giới sẽ cạn kiệt. Với Việt Nam, tuy nguồn năng lƣợng sơ cấp khá đa
dạng, phong phú bao gồm: than, dầu, khí, nhiệt điện, thuỷ điện, Urani, địa nhiệt,
nhƣng trữ lƣợng và khả năng khai thác rất hạn chế và đƣợc coi là rất nhỏ so với thế
giới.

Ở Việt Nam, đã tồn tại cơ chế bao cấp vào những năm 80, do vậy thói quen
bao cấp, cơ chế quản lý tập trung gây ra thói quen xấu trong việc sử dụng năng
lƣợng nói chung và điện năng nói riêng. Việc quản lý và sử dụng năng lƣợng không
phản ánh đúng thực chất chi phí của quá trình sản xuất, từ đó vấn đề sử dụng hợp lý
và tiết kiệm năng lƣợng không đƣợc quan tâm, tƣ tƣởng ỷ lại vào nhà nƣớc còn rất
nặng nề. Khi chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng, nhiều thành phần kinh tế, có hoạch
toán lỗ lãi, vấn đề sử dụng năng lƣợng đã đƣợc quan tâm nhiều hơn song do thiếu
thông tin, chƣa có kinh nghiệm thực hiện, chƣa có một chính sách hợp lý và các văn
bản luật kịp thời nên vấn đề sử dụng và khai thác các nguồn năng lƣợng còn đạt
hiệu quả rất thấp.
Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc với mức tăng GDP
khoảng 8,5% - 9%/năm giai đoạn 2006 - 2015, dự báo nhu cầu điện nƣớc ta tăng ở
mức 17- 20% năm trong giai đoạn 2006 – 2015. Theo tờ trình chính phủ của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), Bộ Công Thƣơng và Quyết định Phê duyệt Quy
hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030 của
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
5
Thủ Tƣớng chính phủ vào tháng 7 năm 2011 gọi tắt là Quy hoạch điện VII (QHĐ
VII) do Viện Năng lƣợng lập, trong giai đoạn từ nay đến năm 2015 nhu cầu phụ tải
điện tăng ở mức 194 - 210 tỷ kWh, EVN đã kiến nghị chính phủ thúc đẩy xây dựng
nhanh chóng các nguồn điện và lƣới điện, cụ thể: xây dựng các đƣờng dây 110, 220
và 500kV, trạm biến áp 110, 220 và 500kV, nhanh chóng đẩy nhanh tiến độ xây
dựng các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện để kịp tiến độ phát điện hòa vào lƣới điện
quốc gia. Ngoài ra theo dự kiến có thể xây dựng nhà máy điện nguyên tử vào năm
2015. Đây thực sự là những thách thức của ngành Điện và chính phủ Việt Nam
trong những năm tới.
Tại hội thảo về tiết kiệm điện do Bộ Công Nghiệp, Viện Năng Lƣợng và
Công ty PG Lighting tổ chức, Bộ Công Nghiệp cho biết, với tốc độ tăng trƣởng
kinh tế dự kiến là 16%/năm thì vào năm 2007, Việt Nam thiếu khoảng 1 tỷ kWh

điện. Từ năm 2010 đến năm 2020, Việt Nam sẽ mất cân đối lớn giữa cung và cầu
điện năng, việc nhập khẩu điện ngày càng tăng. Bên cạnh đó, do trình độ công nghệ
còn lạc hậu và sử dụng không hợp lý nên tổn thất điện năng của ta luôn cao hơn các
nƣớc trong khu vực nhƣ Thái Lan, Malaixia từ 1,5 đến 1,7 lần.
Với tốc độ tăng trƣởng nhu cầu điện năng trung bình hàng năm của cả nƣớc
vào khoảng 16%, trong hoàn cảnh nguồn vốn trong nƣớc còn hạn chế, chủ yếu
nguồn vốn đầu tƣ phát triển lƣới điện và nguồn điện là nguồn vốn vay của các tổ
chức tài chính thế giới nhƣ WB, ADB, ODA, đặt ra cho ngành Điện phải giải
quyết một vấn đề hết sức khó khăn: phải đáp ứng nhu cầu điện năng theo tăng
trƣởng của nền kinh tế nhƣng lại rất khó khăn về nguồn vốn đầu tƣ. Hơn nữa, với
tốc độ khai thác các dạng năng lƣợng sơ cấp nhƣ hiện nay sẽ làm cạn kiệt nhanh
chóng nguồn tài nguyên của Đất nƣớc và ảnh hƣởng nghiêm trọng tới môi trƣờng
sinh thái.
Theo số liệu tính toán của Viện Năng Lƣợng, nhu cầu điện năng thƣơng
phẩm nƣớc ta vào năm 2010 có thể là 72 tỷ kWh (gấp 8 lần so với năm 1994). Nhu
cầu công suất đỉnh sẽ gia tăng từ 2000MW (năm 1994) lên tới khoảng
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
6
11000MW(năm 2010). Nguồn vốn cần huy động để phát triển nguồn và lƣới điện sẽ
vào khoảng 18,4 tỷ USD.
Hiện nay, hiệu quả sử dụng điện năng ở nƣớc ta còn rất thấp, trong khi tổn
thất điện năng trong các khâu sản xuất, truyền tải, phân phối còn cao.
Tình trạng lãng phí trong sử dụng điện năng còn phổ biến, ý thức sử dụng
tiết kiệm điện cọn bị xem nhẹ. Thực tế, qua nghiên cứu, phân tích, đánh giá thì tiềm
năng tiết kiệm điện năng trong các lĩnh vực kinh tế đời sống, xã hội còn rất lớn vào
khoảng 50% sản lƣợng điện năng tiêu thụ. Khắc phục khó khăn này, Chính phủ và
Bộ Công Nghiệp đã ra chỉ thị về tiết kiệm điện, theo đó từ năm 2006 đến năm 2010
sẽ tiết kiệm từ 3-5% sản lƣợng điện, từ năm 2011 đến năm 2015 tiết kiệm từ 7-8%
sản lƣợng điện.

Để thực hiện kế hoạch công nghiệp hoá và hiện đại hoá chúng ta phải có
những chiến lƣợc quản lý và phát triển ngành điện một cách hợp lý. Theo kinh
nghiệm của các nƣớc trong khu vực, việc sớm áp dụng các chƣơng trình quản lý
nhu cầu điện năng DSM kết hợp với quản lý nguồn cung cấp SSM sẽ là một trong
những giải pháp kinh tế và hiệu quả nhất. Thực tế tại những nƣớc trong khu vực
nhƣ Hàn Quốc, Thái Lan, Đài Loan, Trung Quốc, Inđônêxia, Malaysia, Philippin,
với kinh nghiệm và sự trợ giúp của các nƣớc phát triển đã đƣa ra nhiều chƣơng trình
tiết kiệm năng lƣợng, hàng trăm triệu
USD lợi nhuận thu đƣợc nhờ việc thực hiện các chƣơng trình đó khiến họ nhìn nhận
vấn đề nghiêm túc và thực tế hơn.
Qua tài liệu tham khảo “ Quản lý nhu cầu của các Công ty điện lực ở Hoa
Kỳ”, chúng ta có thể áp dụng về Quản lý nhu cầu (DSM: Demand Side
Management) là một hệ phƣơng pháp công nghệ về hệ thống năng lƣợng. DSM
nhằm đạt đƣợc tối đa từ các nguồn năng lƣợng hiện có. DSM liên quan đến việc
thay đổi thói quen sử dụng năng lƣợng của khách hàng, giúp ngành điện giảm chi
phí đầu tƣ mà vẫn đảm bảo cung ứng điện trƣớc nhu cầu sử dụng ngày càng tăng
của khách hàng.
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
7
2. Mục đích của đề tài:
Lựa chọn đƣợc các giải pháp hợp lý nhằm san bằng đồ thị phụ tải của hệ
thống cung cấp điện cho Thành phố Huế. Muốn thực hiện đƣợc việc này đòi hỏi
phải phân tích đƣợc cơ cấu thành phần phụ tải đặc biệt là phụ tải đỉnh trong đồ thị
phụ tải. Ở đây sẽ trình bày phƣơng pháp phân tích cơ cấu phụ tải dựa trên cơ sở
những đặc trƣng của các đồ thị phụ tải thành phần. Phân tích đƣợc cơ cấu thành
phần phụ tải đỉnh trong đồ thị phụ tải của hệ thống từ đó đánh giá ảnh hƣởng của
các chƣơng trình quản lý nhu cầu điện trong quy hoạch phát triển điện lực.
Trong điều kiện thiếu thông tin về phụ tải điện (PTĐ), để phân tích cơ cấu
thành phần phụ tải đỉnh trong ĐTPT, ngƣời ta thƣờng sử dụng các phƣơng pháp:

“So sánh đối chiếu” hoặc “Thống kê, điều tra, đo đạc trực tiếp” tại các nút phụ tải
của HTĐ. Tuy nhiên, độ tin cậy của những kết quả nhận đƣợc cũng rất hạn chế. Ở
đây sẽ trình bày phƣơng pháp phân tích cơ cấu phụ tải dựa trên cơ sở những đặc
trƣng của PTĐ. Phân tích đƣợc cơ cấu thành phần phụ tải đỉnh trong đồ thị phụ tải
của hệ thống từ đó đánh giá ảnh hƣởng của các chƣơng trình quản lý nhu cầu điện
trong quy hoạch phát triển điện lực.
3.  nghĩa khoa học và thực tin của đề tài.
Nghiên cứu biểu đồ của các thành phần phụ tải tham gia vào phụ tải đỉnh để
phục vụ công tác quy hoạch phát triển trong tƣơng lai. Đồng thời đánh giá đƣợc tỷ
trọng tham gia của các thành phần phụ tải qua đó đánh giá hiệu quả của các chƣơng
trình DSM có tác động đến biểu đồ phụ tải đỉnh nhƣ thế nào và ảnh hƣởng của chúng
tới biểu đồ phụ tải của HTĐ tƣơng lai. Từ đó đƣa ra các đề xuất giảm phụ tải đỉnh
nhằm giảm chi phí đầu tƣ nguồn và lƣới điện mà vẫn đảm bảo độ tin cậy cung cấp
điện.
4. Mục đích và đối tƣợng nghiên cƣ́ u.
Lựa chọn đƣợc các giải pháp hợp lý nhằm san bằng đồ thị phụ tải của hệ
thống cung cấp điện cho Thành phố Huế. Muốn thực hiện đƣợc việc này đòi hỏi
phải phân tích đƣợc cơ cấu thành phần phụ tải đặc biệt là phụ tải đỉnh trong đồ thị
phụ tải. Ở đây sẽ trình bày phƣơng pháp phân tích cơ cấu phụ tải dựa trên cơ sở
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
8
những đặc trƣng của các đồ thị phụ tải thành phần. Phân tích đƣợc cơ cấu thành
phần phụ tải đỉnh trong đồ thị phụ tải của hệ thống từ đó đánh giá ảnh hƣởng của
các chƣơng trình quản lý nhu cầu điện trong quy hoạch phát triển điện lực.
Trong điều kiện thiếu thông tin về phụ tải điện (PTĐ), để phân tích cơ cấu
thành phần phụ tải đỉnh trong ĐTPT, ngƣời ta thƣờng sử dụng các phƣơng pháp:
“So sánh đối chiếu” hoặc “ Thống kê, điều tra, đo đạc trực tiếp” tại các nút phụ tải
của HTĐ. Tuy nhiên, độ tin cậy của những kết quả nhận đƣợc cũng rất hạn chế. Ở
đây sẽ trình bày phƣơng pháp phân tích cơ cấu phụ tải dựa trên cơ sở những đặc

trƣng của PTĐ. Phân tích đƣợc cơ cấu thành phần phụ tải đỉnh trong đồ thị phụ tải
của hệ thống từ đó đánh giá ảnh hƣởng của các chƣơng trình quản lý nhu cầu điện
trong quy hoạch phát triển điện lực.
Đối tƣợng nghiên cứu là các khách hàng sử dụng điện của Thành phố Huế
đƣợc chia theo 5 thành phần theo quy định của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (các
khách hàng này đã đƣợc lắp đặt công tơ điện tử với nhiều đơn giá).
5. Phƣơng phá p nghiên cƣ́ u
Dựa trên cơ sở những đặc trƣng của các ĐTPT thành phần để tiếp cận và giải
quyết mục tiêu nghiên cứu đặt ra.
6. Nộ i dung nghiên cƣ́ u
Mở đầu
Chƣơng I. Hiện trạng hệ thống cung cấp điện cho Thành phố Huế.
Chƣơng II. Khái niệm chung về DSM.
Chƣơng III. Phƣơng pháp phân tích đồ thị phụ tải, áp dụng để phân tích đồ thị phụ
tải của hệ thống cung cấp điện cho Thành phố Huế.
Chƣơng IV. Nghiên cứu, lựa chọn giải pháp ứng dụng DSM vào san bằng đồ thị
phụ tải của hệ thống cung cấp điện cho Thành phố Huế.
Kết luận và kiến nghị



Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
9
Trong quá trình tiến hành làm luận văn, mặc dù đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình
của thầy giáo hƣớng dẫn PGS.TS Nguyn Nhƣ Hiển và bản thân em cũng cố gắn
tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu và các công trình đã nghiên cứu, công bố trên các tạp
chí và ấn phẩm khoa học, xong luận văn không thể tránh khỏi đƣợc các thiếu sót.
Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp và nhận xét đánh giá quý báu của
các thầy cô giáo, những nhà nghiên cứu khoa học quan tâm và đồng nghiệp để luận

văn hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn sâu sắc tới sự hƣớng dẫn tận tình và chu đáo của
thầy giáo hƣớng dẫn PGS.TS Nguyn Nhƣ Hiển đã giúp đỡ em về chuyên môn và
các tài liệu làm cho em có đƣợc một luận văn hoàn chỉnh, sâu sắc.
Em xin chân thành cám ơn Khoa Sau đại học, Ban giám hiệu trƣờng Đại học
Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất về mọi mặt
để em hoàn thành khóa học.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày . . . tháng . . . năm 2011
Tác giả luận văn


Huỳnh Thế Quốc






Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
10
CHƢƠNG I: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TP HUẾ

1.1. Sơ đồ nguồn, phụ tải của hệ thống cung cấp điện cho Thành phố Huế:
1.1.1Nguồn điện:
1.1.1.1. Nguồn nhiệt điện:
Nhà máy nhiệt điện Diezen Ngự Bình công suất (2 x 4)MW đƣợc xây dựng
từ những năm 70 bởi ngƣời Pháp. Trong giai đoạn hiện nay việc vận hành nhà máy

không đảm bảo đƣợc các chỉ tiêu kinh tế nên chỉ hoạt động cầm chừng, chủ yếu
chạy không tải và dùng để dự phòng nguồn trong trƣờng hợp khẩn cấp.
1.1.1.2. Nguồn thuỷ điện nhỏ:
Với hệ thống sông suối khá dày đặc trên địa bàn tỉnh có 5 nhà máy thuỷ điện
nhỏ công suất đặt lớn nhất là 83 MW nhỏ là 5 kW tập trung chủ yếu ở các huyện
nhƣ Hƣơng Trà, A Lƣới. Các nhà máy này do các doanh nghiệp quản lý chủ yếu
phát lên lƣới 110kV và đƣợc hệ thống điều độ Quốc gia và điều độ miền trung điều
phối chung cho toàn lƣới điện quốc gia.
1.1.2. Lƣới điện:
Hệ thống lƣới điện tỉnh TT Huế bao gồm các cấp điện áp 220kV, 110kV,
22kV,10kV, 6kV, 0,4kV. Trong những năm qua lƣới điện của tỉnh đã đƣợc đầu tƣ,
cải tạo và nâng cấp nhằm mục tiêu mở rộng lƣới điện cấp cho vùng sâu, vùng xa.
Theo số liệu thống kê đến tháng 9 năm 2011 khối lƣợng trạm biến áp hiện có tại
khu vực TP Huế nhƣ sau:
Khu vực Bắc Sông Hƣơng - Bảng 1.1
Tên trạm
Cấp
điện áp
(kV)
Trạm
Số
lƣợng
máy
Dung
lƣợng
(kVA)
Tổng
dung
lƣợng
(kVA)

Khu
vực
Trạm trung gian






Tr TG Bình Điền
35/10
1
1
3200
3200
Đồng
bằng
Tr TG Bình Điền 2
35/6,3
1
1
2500
2500
Đồng
bằng
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
11
Cấp 22 KV







XT 1 TG Bình Điền






Tr xay đá T1
22-
10/0,4
1
1
160
160
Đồng
bằng
Tr xay đá T2
22/0.4

1
160
160
Đồng
bằng
Tr trại giam Bình Điền

22-
10/0,4
1
1
100
100
Đồng
bằng
Tr ĐC Hồng Tiến
22-
10/0,4
1
1
50
50
Đồng
bằng
Tr đá Núi Voi
22/0.4
1
1
250
250
Đồng
bằng
Tr K2 trai giam
22-
10/0,4
1
1

100
100
Đồng
bằng
XT 1 TG Bình Điền






Tr Đội 12 Bình Điền
22/0.4
1
1
180
180
Trung
du
Tr Hƣơng Bình 1
22-
10/0,4
1
1
180
180
Trung
du
Tr Hƣơng Bình 2
22-

10/0,4
1
1
180
180
Trung
du
Tr Hƣơng Bình 3
22-
10/0,4
1
1
180
180
Trung
du
Tr Kho vũ khí Hƣơng
Bình
22-
10/0,4
1
1
50
50
Đồng
bằng
Tr chợ Bình Điền
22/0,4
1
1

250
250
Trung
du
Tr ĐộI 8
22-
10/0,4
1
1
180
180
Trung
du
Tr Hồng Tiến 1
22-
10/0,4
1
1
50
50
Trung
du
Tr Hồng Tiến 2
22-
10/0,4
1
1
25
25
Trung

du
Tr Hồng Tiến 3
22-
10/0,4
1
1
25
25
Trung
du
XT 2 TG Bình Điền






Trạm cấp nƣớc Bình
Thành
22-
10/0,4
1
1
50
50
Trung
du
Tr Bình Thành 1
22-
10/0,4

1
1
180
180
Trung
du
Tr Bình Thành 2
22-
10/0,4
1
1
180
180
Đồng
bằng
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
12
Tr Bình Thành 3
22-
10/0,4
1
1
180
180
Trung
du
Tr Bình Thành 4
22-
10/0,4

1
1
180
180
Đồng
bằng
Tr Bình Thành 5
22-
10/0,4
1
1
180
180
Trung
du
Tr Bình Thành 6
22-
10/0,4
1
1
100
100
Trung
du
XT 2 TG Bình Điền







Tr trạI giống Bình Thành
22-
10/0,4
1
1
75
75
Đồng
bằng
Tr ĐC Thuỷ điện Bình
Điền
22-
10/0,4
1
1
100
100
Đồng
bằng
XT 3 TG Bình Điền






Tr BC Bình Điền
22-
10/0,4

1
1
30
30
Đồng
bằng
XT 3 TG Bình Điền






Tr Bệnh viện Bình Điền
22/0.4
1
1
250
250
Trung
du
XT 479 E6






Tr Bê Tông Nhựa Hƣơng
Hồ

22/0.4
1
1
320
320
Thành
phố
Tr Du lịch sinh thái về
nguồn T1
22/0,4
1
1
100
100
Thành
phố
Tr Du lịch sinh thái về
nguồn T2
22/0,4
1
1
100
100
Thành
phố
Tr Hƣơng Hồ 3
22-6/0,4
1
1
50

50
Thành
phố
Tuyến Tả Ngạn 1(471 E7)






Tr Thống Nhất 3
22/0,4
1
1
180
180
Thành
phố
Tr Bao vinh 1
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Bao vinh 2
22/0,4
1
1

250
250
Thành
phố
Tr Huỳnh Thúc Kháng 1
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Huỳnh Thúc Kháng 2
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Huỳnh Thúc Kháng 3
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

13

Tr Mang cá AB
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Cao xu Thuận Hoá
22/0,4
1
1
50
50
Thành
phố
Tr Bạch Đằng 1
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Bạch Đằng 2
22/0,4
1
1

250
250
Thành
phố
Tr Bạch Đằng 3
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Nguyễn Chí Thanh 1
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Nguyễn Chí Thanh 2
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Nguyễn Chí Thanh 3
22/0,4

1
1
250
250
Thành
phố
Tr Nguyễn Chí Thanh 4
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Công nghệ thực phẩm
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Gia Hội 1
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố

Tr Gia Hội 2
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Trần Hƣng Đạo 1
22/0,4
1
1
630
630
Thành
phố
Tr Tô Hiến Thành
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Tăng Bạt Hổ 3
22/0,4
1
1
400
400

Thành
phố
Tr Diệu Đế
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Chi Lăng 1
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Chi Lăng 2
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Chi Lăng 3
22/0,4
1
1

400
400
Thành
phố
Tr Chi Lăng 4
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Chi Lăng 5
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
14

Tr PT Thuỷ sản T1
22-6/0,4
1
1
560
560

Thành
phố
Tr T1 PT Thuỷ sản T2
22/0.4
0
1
560
560
Thành
phố
Tr BC Bãi Dâu
22-6/0,4
1
1
100
100
Thành
phố
Tr ĐC Bãi Dâu
22/0.4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr ĐC Vạn Đò Hƣơng sơ
22/0.4
1
1

400
400
Thành
phố
Tr Bơm Bắc Hƣơng Sơ
22/0,4
1
1
100
100
Thành
phố
Tr TT phòng chống bệnh
xã hội - Hƣơng Sơ
22/0.4
1
1
160
160
Thành
phố
Tr ĐC Phú Hậu
22/0,4
1
1
180
180
Đồng
bằng
Tuyến Tả Ngạn 1(471 E7)







Tr TTTM Bắc Tràng Tiền
22/0,4
1
1
320
320
Thành
phố
Tr Trƣờng Tiền PLAZA
22/0,4
1
1
2000
2000
Thành
phố
Tr Chi Lăng 6
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố

Tr TiTan 1(thay tr NĐ)
22/0,4
1
1
1000
1000
Thành
phố
Tuyến Tả Ngạn 2(473E7)






Tr Bánh đa nem
22/0,4
1
1
100
100
Thành
phố
Tr XNSX hàng tiêu dùng
(160)
22/0,4
1
1
560
560

Thành
phố
Tr nhà sách Trần Hƣng
Đạo
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr ĐC Viện Quân Y 268
22/0,4
1
1
630
630
Thành
phố
Tr BC Trần Hƣng Đạo
22/0,4
1
1
50
50
Thành
phố
Tuyến Tả Ngạn 2(473E7)







Tr KCN Hƣơng Sơ 1
22/0,4
1
1
630
630
Đồng
bằng
Tr KCN Hƣơng Sơ 2
22/0,4
1
1
250
250
Đồng
bằng
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
15

Tr Huế Tronic
22-
15/0.4
1
1
180

180
Thành
phố
Tr CTCP may xuất khẩu -
Huế
22-
10/0.4
1
1
560
560
Thành
phố
Tr Thiên Phát An
22/0.4
1
2
400
800
Thành
phố
Tr Thống Nhất 1
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Tỉnh đội

22-6/0,4
1
1
180
180
Thành
phố
Tr XN nƣớc đá Phú Bình
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr B Hƣơng Sơ
22/0,4
1
1
400
400
Đồng
bằng
Tr Tăng Bạt Hổ 1
22/0.4
1
1
250
250
Thành

phố
Tr Tăng Bạt Hổ 2
22/0.4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Mang cá 2
22/0,4
1
1
160
160
Thành
phố
Tr Lƣơng Y
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Lê Trung Định
22/0,4
1
1
400

400
Thành
phố
Tr Hồ Tịnh Tâm 1
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Nhật Lệ
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Đƣờng 68
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Đinh Thiên Hoàng T1
22/0,4
1

1
400
400
Thành
phố
Tr Đinh Thiên Hoàng T2
22/0,4

1
400
400
Thành
phố
Tr Mai Thúc Loan
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Đông Ba
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Lê Thánh Tôn 1

22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Lê Thánh Tôn 2
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
16
Tr Ngô Đức Kế
22/0,4
1
1
560
560
Thành
phố
Tr Thƣợng Tƣ́
22/0,4
1
1

160
160
Thành
phố
Tr Rạp Hƣng Đạo
22/0,4
1
1
100
100
Thành
phố
Tuyến Tả Ngạn 3 (475E7)






Tr ĐĐ Quán Rớ (BHS3)
22/0,4
1
1
50
50
Thành
phố
Tr Đại Chủng Viện
22/0,4
1

1
100
100
Thành
phố
Tr Nam Châu Hội Quán
22/0.4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Bạch Hổ 2
22/0.4
1
1
320
320
Thành
phố
Tr cố ng hồ khe Ngang
22/0.4
1
1
100
100
Thành
phố
Tr Đập Tràng Khe Ngang

22/0,4
1
1
30
30
Thành
phố
Trạm Cây xăng Hƣơng Hồ
22/0,4
1
1
25
25
Thành
phố
Tr Giống cây trồng
22-6/0,4
1
1
100
100
Thành
phố
Tuyến Tả Ngạn 3 (475E7)







Tr Tây An 3
22/0,4
1
1
250
250
Đồng
bằng
Tr bơm phao Tây An
22/0,4
1
1
400
400
Đồng
bằng
Tr ĐC Hƣơng Sơ 1
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Chùa Huyền Không
22/0,4
1
1
100
100

Đồng
bằng
Tr Xƣớc Dũ (REII)
22/0.4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Doanh nghiệp Hòa Nga
22/0,4
1
1
180
180
Thành
phố
Tr Huyề n Không Sơn
Thƣợ ng
22/0.4
1
1
50
50
Thành
phố
Tr An Hoà 1
22/0,4
1

1
400
400
Thành
phố
Tr An Hoà 2
22/0,4
1
1
160
160
Thành
phố
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
17

Tr An Hoà 3
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr An Hoà 4
22/0,4
1
1
400

400
Thành
phố
Tr Kim Long 1
22-6/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Kim Long 2
22-6/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Kim Long 3
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Kim Long 4
22/0,4
1

1
160
160
Thành
phố
Tr Kim Long 5(Tâm
Thần)
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Kim Long 6
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Kim Long 7 (ĐC)
22/.4
1
1
250
250
Thành
phố

Tr Kẻ vạn
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Nguyễn Cƣ Trinh
22/0,4
1
1
560
560
Thành
phố
Tr Bạch Hổ
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Trung Hoà
22/0,4
1
1
250
250

Thành
phố
Trạm An Ninh Hạ
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr B Hƣơng Long
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Trúc Lâm
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Linh Mụ
22-6/0,4
1
1

250
250
Thành
phố
Tr Văn Thánh
22-6/0,4
1
1
160
160
Thành
phố
Tr Hƣơng Hồ 1
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Hƣơng Hồ 2 (Re2)
22/0,4
1
1
160
160
Thành
phố
Tr Hƣơng Hồ 4
22-6/0,4

1
1
160
160
Thành
phố
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
18
Tr Hƣơng Hồ 5 (Re2)
22/0.4
1
1
160
160
Thành
phố
Tr Hƣơng Hồ 6 (Re2)
22/0.4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr ĐC Hƣơng Hồ
22/0,4
1
1
100

100
Đồng
bằng
Tr TTBTXH Hƣơng Hồ
22/0.4
1
1
160
160
Thành
phố
Tr XN Gạch Long Hồ
22/0.4
1
1
560
560
Đồng
bằng
Tr Lựu Bảo ( Re2)
22/0.4
1
1
250
250
Thành
phố
Tuyến Tả Ngạn 4(477E7)







Tr OCB Bạch Yến
22-6/0,4
1
1
160
160
Thành
phố
Tr Tây An 1
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Tây An 2
22/0.4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Tây An 4
22/0,4

1
1
400
400
Thành
phố
Tr Thánh Gióng
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Chánh Tây
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Tây Lộc 1
22/0,4
1
1
630
630
Thành
phố

Tr Tây Lộc 2
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Tây Lộc 3
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Dệt Phú Xuân
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Yết Kiêu
22/0,4
1
1
400
400

Thành
phố
Tr May xuất khẩu Tỉnh
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Trần Nguyên Đán
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Tôn Thất Thiệp
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Đặng Trần Côn
22/0,4
1
1

400
400
Thành
phố
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
19
Tr Kỳ Đài 2
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Phu Văn Lâu
22-6/0,4
1
1
560
560
Thành
phố
Tr Trần Hƣng Đạo 2
22-6/0,4
1
1
400
400
Thành

phố
Tuyến Tả Ngạn 4(477E7)






Tr Hƣơng Sơ 3
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Bê tông Hƣơng Sơ
22-6/0.4
1
1
160
160
Thành
phố
Tr NM bánh kẹo T1
22/0,4
1
1
400
400

Thành
phố
Tr NM bánh kẹo T2
22/0,4

1
400
400
Thành
phố
Tr TT xúc tiến việc làm
22/0,4
1
1
180
180
Thành
phố
Tr CS Tràng Tiền
22-6/0,4
1
1
160
160
Thành
phố
Tuyến Tả Ngạn 5
(479E7)







Tr Đ Đ Bắc Hƣơng Sơ 2
22/0,4
1
1
50
50
Thành
phố
Tr XK Lao Động
22/0,4
1
1
50
50
Thành
phố
Tr Hồ Tịnh Tâm 2
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr trƣờng Đại học Huế
22/0,4

1
1
75
75
Thành
phố
Tr Chƣơng Đức T1
22-6/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Chƣơng Đức T2
22-6/0,4
0
1
400
400
Thành
phố
Tuyến Tả Ngạn 5
(479E7)







Tr Tây Linh 1
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Tây Linh 2
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Tây Linh 3
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr ĐH Nông Nghiệp
22/0,4
1
1
250
250

Thành
phố
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
20
Tr CX ĐH Nông nghiệp
22/0,4
1
1
180
180
Thành
phố
Tr sân bay Tây Lộc 1
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr sân bay Tây Lộc 2
22/0.4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Canh Nông 1

22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Canh Nông 3
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
T2( Dép thêu)
22/0,4
0
1
400
400
Thành
phố
Tr Đặng Thái Thân
22/0,4
1
1
560
560
Thành

phố
Tr KS Thành nội
22/0,4
1
1
160
160
Thành
phố
Tr Fetival
22/0,4
1
1
160
160
Thành
phố
Tr Hiển Nhơn
22/0,4
1
1
630
630
Thành
phố
Tr ĐC Hƣơng Sơ 2
22/0,4
1
1
250

250
Đồng
bằng
Tr ĐH Nghệ Thuật
22/0,4
1
1
250
250
Đồng
bằng
Tr CN Bắc sông Hƣơng
22/0.4
1
1
100
100
Thành
phố
XT 476 E7(BSH)






Tr Hƣơng Vinh1(mới)
22/0.4
1
1

320
320
Đồng
bằng
Tr Địa Linh
22-6/0.4
1
1
160
160
Đồng
bằng
Tr Thống Nhất 2(mới)
22/0.4
1
1
250
250
Đồng
bằng
Tr Hƣơng Vinh 2
22/0.4
1
1
250
250
Đồng
bằng
Tr Hƣơng Vinh 4
22-6/0,4

1
1
100
100
Đồng
bằng
Tr Hƣơng Vinh 3
22-6/0,4
1
1
160
160
Đồng
bằng
Tr B Hƣơng Vinh(mói)
22/0.4
1
1
320
320
Đồng
bằng
Tr Thanh Phƣớc
22/0.4
1
1
200
200
Đồng
bằng

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
21
Tr Tiến Thành(REII)
22/0.4
1
1
100
100
Đồng
bằng
Tr Vân An 1
22/0.4
1
1
200
200
Đồng
bằng
Tr Vân An 2
22/0.4
1
1
200
200
Đồng
bằng
Tr Thuận hoá 1
22/0.4
1

1
250
250
Đồng
bằng
TBA Thuận Hó a 3
22/0.4
1
1
100
100
Đồng
bằng
Tr B.Hƣơng Phong
22/0.4
1
1
200
200
Đồng
bằng
Tr Cồn Tè
22/0.4
1
1
100
100
Đồng
bằng
TRẠM 35/0,4KV







Tr Xuân Long 1
35-
22/0,4
1
1
560
560
Đồng
bằng
Tr Xuân Long 2
35/0,4
1
1
560
560
Đồng
bằng
Tr Đạt Long
35/0.4
1
1
50
50
Đồng

bằng
Tr mỏ đá Ga Lôi 2
35-
22/0,4
1
1
560
560
Đồng
bằng
Tr Xay Đá Khe Ly
35/0.4
1
1
560
560
Đồng
bằng
Tr lâm trƣờng Tiền Phong
35/0,4
1
1
50
50
Đồng
bằng
Tr Mỏ đá Bình Điền
35/0,4
1
1

560
560
Đồng
bằng
Tr Xuân Long 3
35-
22/0,4
1
1
560
560
Đồng
bằng
Tr ĐC Hƣơng Thọ
35-
22/0,4
1
1
180
180
Đồng
bằng
Tr Hải Cát 2
35/22/0,4
1
1
320
320
Đồng
bằng

Tr Khe phè n
35-
22/0,4
1
1
560
560
Đồng
bằng
Tr Xuân Long 4
35-
22/0,4
1
1
750
750
Đồng
bằng
Tr TH Bình Điền
35-
22/0,4
1
1
50
50
Đồng
bằng
Tr Nghiề n đá Việ t Nhậ t
35-
1

1
560
560
Đồng
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
22
22/0,4
bằng
Tr Mỏ đá Hƣơng Thọ
35/0.4
1
1
180
180
Đồng
bằng
Tr Hƣơng thọ 6
35-
22/0,4
1
1
180
180
Đồng
bằng

Khu vực Nam Sông Hƣơng - Bảng 1-2
Tên trạm
Cấp điện

(KV)
Trạm
Số
lƣợng
máy
Dung
lƣợng
Tổng
dung
lƣợng
Khu vực
TRẠM 22/0.4 KV






Tuyến Đài Phát Thanh
(475 E6)






Tr nƣớc đá Thuỷ Phƣớc
22/0,6
1
1

320
320
Thành
phố
Tuyến Đài Phát Thanh
(475 E6)






Tr tổng kho vật tƣ
22/0,4
1
1
100
100
Thành
phố
Tr ĐC Trƣờng Bia
22-6/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr KTX đại học sƣ phạm
22/0,4

1
1
560
560
Thành
phố
Tr XN Ôtô
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr An Lăng1
22/0.4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr An Lăng2
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố

Tr Tứ Tây
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Núi Bân
22/0,4
1
1
160
160
Thành
phố
Tr Trần Phú 1
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tuyến Nam Giao







Tr XN May TP
22/0,4
1
1
100
100
Thành
phố
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
23
Tr Trần Phú 2
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Trần Phú 3
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Trần Phú 4
22/0,4

1
1
250
250
Thành
phố
Tr Trần Phú 5
22/0,4
1
1
560
560
Thành
phố
Tr Phan Bội Châu 2
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Chùa Từ Đàm
22/0,4
1
1
560
560
Thành
phố

Tr Xóm Hành
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Thuỷ Trƣờng 1
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Thuỷ Trƣờng 2
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Thủy Trƣờng 3
22/0.4
1
1
250
250

Thành
phố
Tr Thuỷ Trƣờng 4
22/0,4
1
1
320
320
Thành
phố
Tr Thuỷ Trƣờng 5
22/0.4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr trƣờng GTVT Huế
22/0.4
1
1
100
100
Thành
phố
Tr XN thuốc lá
22/0,4
1
1

320
320
Thành
phố
Tr ĐC Trƣờng An
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Điện Biên Phủ 1
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Điện Biên Phủ 2
22/0,4
1
1
560
560
Thành
phố
Tr Tƣờng Vân 1
22/0,4

1
1
250
250
Thành
phố
Tr Tƣờng Vân 2
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr XN Giày Da
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr BV Mimosa (180)
22/0,5
1
1
320
320
Thành
phố

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật Chuyên ngành tự động hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
24
Tr Tự Đức
22/0,4
1
1
160
160
Thành
phố
Tr B Quảng Tế
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Thuỷ Xuân 1
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr Thuỷ Xuân 2
22/0,4
1

1
560
560
Thành
phố
Tr Thuỷ Xuân 3
22/0,4
1
1
200
200
Thành
phố
Tr Thuỷ Xuân 6
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr khu QH Thủ y Xuân
(thôn thƣợ ng 1)
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố

Tuyến Nam Giao






Tr Cty du lích Cố Đô
22-6/0,4
1
1
160
160
Thành
phố
Tr Đăng Kiểm
22-6/0,4
1
1
100
100
Thành
phố
Tr Đài Nam Giao
22-6/0.4
1
1
250
250
Thành

phố
Trạm Lăng Tự Đức
22/0,4
1
1
100
100
Thành
phố
Trạm Minh Mạng 2
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tuyến Tả Ngạn 2






Tr Kiểm định dƣợc
22/0,4
1
1
250
250

Thành
phố
Tr Thƣ viện Huế (Học
liệ u Huế )
22/0,4
1
1
1000
1000
Thành
phố
Tr Ngân hàng nhà nƣớc
22/0,4
1
1
400
400
Thành
phố
Tr DV bƣu điện
22/0,4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Dịch vụ Du lịch
22/0.4
1

1
400
400
Thành
phố
Tr Hàng Không
22/0.4
1
1
250
250
Thành
phố
Tr Nguyễn Văn Cừ
22/0,4
1
1
180
180
Thành
phố
Tuyến Tả Ngạn 2






Tr Bƣu Điện
22/0,4

1
1
750
750
Thành
phố

×