Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Đánh giá các nhóm hạch huyết ổ bụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 23 trang )

Đánh giá Các nhóm hạch bạch huyết ổ bụng
theo AJCC
Learning the nodal stations in the abdomen
F E Morón, MD
J Szklaruk, PhD, MD
The British Journal of Radiology, 80 (2007), 841–848
——————————————
Chẩn đoán hình ảnh đóng vai trò thiết yếu trong chẩn đoán, xếp giai đoạn và theo dõi bệnh nhân
ung thư. CT là phương tiện chẩn đoán hình ảnh được sử dụng nhiều nhất trong kiểm tra kỹ lưỡng
các bệnh nhân ung thư. Trong khi đánh giá CT ổ bụng, bác sỹ X quang thường bắt gặp các hạch
bạch huyết (Hình 1 – 5). Định vị chính xác các hạch bạch huyết có tầm quan trọng đặc biệt trong
xếp giai đoạn khối u [1]. Xác định các trạm hạch cùng với kiến thức về các vị trí bệnh có thể
phát tán đến trở thành yêu cầu chủ chốt trong việc phát hiện hạch di căn. Danh pháp của các trạm
hạch dựa chủ yếu vào mối liên quan giữa dẫn lưu bạch huyết và mạch máu đồng hành (động
mạch hoặc tĩnh mạch) hoặc mối liên quan trực tiếp với tạng của khu vực đánh giá. Kích thước
hạch bạch huyết ổ bụng bình thường được chấp nhận phổ biến là đường kính trục ngắn nhất từ
5mm đến 10mm [2 – 6]. Một bảng kích thước bình thường của các nhóm hạch trong cơ thể đã
được giới thiệu trong y văn [7]. Rất nhiều bài báo cáo độ chính xác thấp trong phát hiện hạch
bạch huyết ác tính chỉ dựa vào các thông số kích thước [8,9]. Tiêu chuẩn kích thước là một thông
số rất gây tranh luận bởi vì bệnh ác tính có thể nằm trong hạch bạch huyết kích thước bình
thường [10], và ngược lại có những hạch huyết to nhưng không bị di căn [11]. Ngoài tiêu chuẩn
kích thước, thì hạch gần với đường phát tán u về giải phẫu và có các đặc trưng hình ảnh (như với
PET/CT hoặc chụp MRI tiêm phân tử nano) có thể nghi ngờ hạch đó ác tính hơn là phản ứng
[7,12,13].
Hình 1. Hình vẽ các nhóm hạch ổ bụng: vị-thực quản (màu đen); động mạch gan (màu ngọc xanh
biển-aquamarine); lách (hồng); vị-mạc nối (màu tía nhạt); vị trái (xanh nước biển); dây chằng
gan-tá tràng (màu cam).
Hình 2. Hình vẽ các nhóm hạch ổ bụng: vị trái (màu xanh lục); thân tạng (vàng); cạnh thực quản
(xanh nước biển); bờ cong bé (màu ngọc xanh biển).
Hình 3. Hình vẽ các nhóm hạch ổ bụng: thân tạng (màu ngọc xanh biển); động mạch gan (màu
xanh nước biển sáng); vị trái (màu xanh nước biển); vị-tá tràng (hồng); mạc treo tràng trên (xanh


lục thẫm và nhạt).
Hình 4. Hình vẽ các nhóm hạch ổ bụng: đại tràng phải (xanh lục thẫm); mạc treo tràng trên (màu
ngọc xanh biển); đại tràng giữa (màu xanh lục nhạt); cạnh đại tràng (đỏ); đại tràng trái (màu
hồng); sigma (màu tía); mạc treo tràng dưới (màu cam).
Hình 5. Hình vẽ các nhóm hạch ổ bụng: giữa động mạch chủ-tĩnh mạch chủ dưới (màu xanh
lục); bẹn (xanh nước biển); động chậu trong (đỏ sẫm); động mạch chậu ngoài (đỏ); trước tĩnh
mạch chủ dưới (vàng); động mạch chậu gốc (màu xanh nước biển sáng); cạnh bờ trái động mạch
chủ (màu hồng).
Bài tiểu luận minh hoạ bằng ảnh này sẽ giới thiệu cách đánh giá giai đoạn và di căn hạch khu
vực từ ung thư dạ dày, tuỵ, gan, đại tràng và thận. Danh pháp chúng tôi sử dụng dựa trên đánh
giá giai đoạn các hạch khu vực của AJCC (American Joint Committee on Cancer) [14].
Các ảnh CT ổ bụng sẽ trình bày danh pháp và vị trí các nhóm hạch đối với những bệnh ác tính
phổ biến của bụng với sự trợ giúp bằng mã hoá màu.
Giai đoạn hạch đối với mỗi loại ung thư dựa theo tiêu chuẩn AJCC được liệt kê trong Bảng 1.
Bảng 2 liệt kê các hạch bạch huyết khu vực với từng loại ung thư và ảnh CT mã màu tương ứng
để chứng minh vị trí giải phẫu.
Bảng 1. Đánh giá Giai đoạn hạch của từng loại ung thư (AJCC)
Ung thư dạ dàyNX Không thể đánh giá (các) hạch bạch
huyết khu vực
Ung thư đại-trực tràngNX Không thể đánh giá (các) hạch
bạch huyết khu vực
N0 Không di căn hạch bạch huyết khu vực
N1 Di căn 1 tới 6 hạch bạch huyết khu vực
N2 Di căn 7 tới 15 hạch bạch huyết khu vực
N3 Di căn đến hơn 15 hạch bạch huyết khu vực
N1 Di căn 1 tới 3 hạch bạch huyết khu vực
N2 Di căn đến hơn 4 hạch bạch huyết khu vực

Ung thư tuỵNX Không thể đánh giá (các) hạch bạch huyết
khu vực

N0 Không di căn hạch bạch huyết khu vực
N1 Di căn hạch bạch huyết khu vực
Ung thư biểu mô tế bào thậnNX Không thể đánh giá (các)
hạch bạch huyết khu vực
N1 Di căn đến 1 bạch huyết khu vực
N2 Di căn đến hơn 1 hạch bạch huyết khu vực
Ung thư biểu mô tế bào ganNX Không thể đánh giá (các)
hạch bạch huyết khu vực
N0 Không di căn hạch bạch huyết khu vực
N1 Di căn hạch bạch huyết khu vực

Bảng 2. Các hạch bạch huyết khu vực đối với mỗi loại ung thư (AJCC)
Ung thư dạ dàyBờ cong lớn của dạ
dàyBờ cong lớn, Hình 6, 8
Mạc nối lớn, Hình 13
Vị-tá tràng, Hình 9
Dạ dày-mạc nối, Hình 9, 10
Môn vị, Hình 15
Các hạch bạch huyết tá-tuỵ, Hình 13
Vùng tuỵ và lách
Tuỵ-đại tràng, Hình 13
Quanh tuỵ, Hình 10, 13
Ung thư biểu mô tế bào ganDây
chằng gan-tá tràng, Hình 12
Các hạch bạch huyết tĩnh mạch chủ
dưới, Hình 18
Động mạch gan, Hình 7, 11
Ung thư đại trực tràng
Quanh đại tràng/quanh trực tràng, Hình
9, 17, 18

Hồi tràng-đại tràng, Hình 19, 20
Đại tràng phải, Hình 8
Đại tràng giữa, Hình 7
Lách, Hình 13
Bờ cong nhỏ dạ dày
Bờ cong nhỏ, Hình 7
Mạc nối nhỏ
Vị trái, Hình 6
Tim-thực quản
Gan chung, Hình 12
Dây chằng gan-tá tràng, Hình 17
Đại tràng trái, Hình 17
Động mạch mạc treo tràng dưới, Hình
19, 21
Trực tràng trên (mạch trĩ), Hình 22
Ung thư biểu mô tế bào thận
Rốn thận, Hình 14, 16
Cạnh tĩnh mạch chủ dưới (bờ phải),
Hình 18
Cạnh động mạch chủ (bờ trái), Hình 17,
18
Quanh động mạch chủ (bờ ngoài), Hình
18
Sau phúc mạc (không cụ thể), Hình 17,
18
Ung thư tuỵQuanh tuỵ, Hình 10, 11,
13
Động mạch gan, Hình 7, 11
Trục thân tạng, Hình 12, 13
Môn vị, Hình 15

Vùng lách, Hình 13

Hình 6. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: vị trái
(màu hồng); bờ cong lớn (màu xanh nước biển); hoành dưới trái (màu xanh lục).
Hình 7. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: bờ cong bé
(màu xanh nước biển sáng); động mạch gan (màu xanh nước biển); bờ cong lớn (màu xanh lục);
quanh đại tràng-pericolic (màu hồng); đại tràng giữa (màu đỏ). [màu hồng là hạch cạnh đại
tràng-paracolic, có lẽ tác giả nhầm].
Hình 8. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: bờ cong
lớn (màu xanh nước biển); vị phải (màu đỏ); đại tràng phải (màu vàng).
Hình 9. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: vị-tá tràng
(màu xanh lục); cạnh đại tràng (hồng); mạc treo tràng trên (màu xanh nước biển sáng/nhạt); giữa
động mạch chủ-tĩnh mạch chủ dưới (màu vàng); vị-mạc nối phải (màu đỏ).
Hình 10. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: vị-mạc
nối phải (màu xanh nước biển sáng/nhạt); quanh tĩnh mạch cửa (màu xanh lục); mạc treo tràng
trên (màu vàng); tuỵ dưới (màu đỏ).
Hình 11. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: lách (màu
vàng); quanh tĩnh mạch cửa (màu xanh lục); tuỵ trước (màu đỏ); gan (màu cam).
Hình 12. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: trục thân
tạng (màu xanh lục); gan-tá tràng (màu xanh nước biển); gan chung (màu đỏ).
Hình 13. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: trục thân
tạng (màu vàng); lách (màu xanh lục); mạ nối lớn (màu xanh nước biển sáng/nhạt); tá-tuỵ trước
(màu hồng); tá – tuỵ sau (màu xanh lục); tuỵ dưới (màu đỏ).
Hình 14. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: cạnh tiểu
tràng (màu xanh lục); rốn thận (màu xanh nước biển sáng/nhạt); mạc treo tràng trên (màu vàng).
Hình 15. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: bờ trái
động mạch chủ (màu xanh nước biển sáng/nhạt); vị-mạc nối phải (màu vàng); giữa động mạch
chủ-tĩnh mạch chủ dưới (màu xanh nước biển); môn vị (màu xanh lục); mạc treo tràng trên (màu
hồng).
Hình 16. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: rốn thận

(màu xanh lục); sau động mạch chủ (màu xanh nước biển nhạt/sáng); mạc treo tràng trên (màu
hồng).
Hình 17. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: bờ trái
động mạch chủ (màu vàng); sau tĩnh mạch chủ dưới (màu xanh lục); giữa động mạch chủ-tĩnh
mạch chủ dưới (màu xanh nước biển sáng/nhạt); cạnh tiểu tràng (màu đỏ); quanh đại tràng-
paracolic (màu hồng, có lẽ là cạnh đại tràng-pericolic); đài tràng trái (màu xanh nước biển thẫm).
Hình 18. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: bờ trái
động mạch chủ (màu xanh nước biển sáng/nhạt); sau tĩnh mạch chủ dưới (màu xanh lục); bờ phải
tĩnh mạch chủ dưới (màu hồng); trước động mạch chủ (màu đỏ); trước tĩnh mạch chủ dưới (màu
xanh nước biển thẫm).
Hình 19. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: mạc treo
tràng dưới (màu xanh lục); cạnh tiểu tràng (màu xanh nước biển sáng/nhạt); đại tràng-hồi tràng
trước (màu đỏ); đại tràng-hồi tràng sau (màu xanh nước biển thẫm).
Hình 20. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: cạnh tiểu
tràng (màu vàng); động mạch chậu chung giữa (màu xanh nước biển nhạt/sáng); động mạch chậu
chung trái (màu xanh lục); đại tràng-hồi tràng (màu hồng); manh tràng trước (màu xanh nước
biển thẫm); manh tràng sau (màu đỏ).
Hình 21. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: ụ nhô
(màu xanh lục); bờ ngoài động mạch chậu chung (màu vàng); mạc treo tràng dưới (màu xanh).
Hình 22. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: chậu
trong (hạ vị, màu xanh lục); chậu ngoài (màu vàng); trực tràng trên (màu đỏ).
Hình 23. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: sau trụ cơ
hoành (màu đỏ), dưới cơ hoành (màu xanh nước biển), đại tràng giữa (màu xanh lục).
Hình 24. Ảnh CT ổ bụng (tiêm và uống thuốc cản quang) cho thấy các nhóm hạch sau: trước cơ
hoành (màu xanh lục), vị- thực quản (màu xanh nước biển); hoành giữa (màu đỏ).

Một số nhận xét
- Phân bố của di căn hạch bạch huyết trong ung thư biểu mô đại trực tràng (loại phổ biến
nhất) theo phân bố mạch máu ở mạc treo đại tràng. Những mạch đó gồm có các mạch hồi tràng-
đại tràng và mạch đại tràng phải đối với phân mạc treo đại tràng lên, các mạch máu đại tràng

giữa cho phần mạc treo đại tràng ngang, và tĩnh mạch mạc treo tràng dưới cho mạc treo đại tràng
sigma và đại tràng xuống [19, 20].
- Ngoài những hạch khu vực đã mô tả còn có các hạch bạch huyết khác. U lympho bào và
một số bệnh tăng sinh lympho bào có thể xuất hiện dưới dạng các hạch bạch huyết to, hình thái
bất thường và/hoặc tỷ trọng thấp. Bảng 3 liệt kê các nhóm hạch thường gặp thêm vào với các
hạch đã mô tả trong Bảng 2.
Bảng 3. Hạch bạch huyết trong rối các loạn tăng sinh lympho bào
Sau trụ cơ hoành, Hình 23Dưới cơ hoành,
Hình 23
Trước cơ hoành, Hình 24
Giữa cơ hoành, Hình 24
Vị-thực quản, Hình 24
Tham khảo
1. Rouviere H. Anatomie des Lymphatiques del’homme. Paris: Masson, 1932:489.
2. Magnusson A. Size of normal retroperitoneal lymph nodes. Acta Radiol Diagn (Stockh)
1983;24:315–18.
3. Peters PE, Beyer K. [Normal lymph node cross sections in different anatomic regions and their
significance for computed tomographic diagnosis]. Radiologe 1985;25:193–8.
4. Dorfman RE, Alpern MB, Gross BH, Sandler MA. Upper abdominal lymph nodes: criteria for
normal size determined with CT. Radiology 1991;180:319–22.
5. Anzai Y, Piccoli CW, Outwater EK, Stanford W, Bluemke DA, Nurenberg P, et al. Evaluation
of neck and body metastases to nodes with ferumoxtran 10-enhanced MR imaging: phase III
safety and efficacy study. Radiology 2003;228:777–88.
6. Lucey BC, Stuhlfaut JW, Soto JA. Mesenteric lymph nodes: detection and significance on
MDCT. Am J Roentgenol 2005;184:41–4.
7. Torabi M, Aquino SL, Harisinghani MG. Current concepts in lymph node imaging. J Nucl
Med 2004;45:1509–18.
8. Prenzel KL, Monig SP, Sinning JM, Baldus SE, Brochhagen HG, Schneider PM, et al. Lymph
node size and metastatic infiltration in non-small cell lung cancer. Chest 2003;123: 463–7.
9. Tiguert R, Gheiler EL, Tefilli MV, Oskanian P, Banerjee M, Grignon DJ, et al. Lymph node

size does not correlate with the presence of prostate cancer metastasis. Urology 1999;53:367–71.
10. Harisinghani MG, Barentsz J, Hahn PF, Deserno WM, Tabatabaei S, van de Kaa CH, et al.
Noninvasive detection of clinically occult lymph-node metastases in prostate cancer. N Engl J
Med 2003;348:2491–9.
11. Dodd GD 3rd, Baron RL, Oliver JH 3rd, Federle MP, Baumgartel PB. Enlarged abdominal
lymph nodes in end-stage cirrhosis: CT-histopathologic correlation in 507 patients. Radiology
1997;203:127–30.
12. Frija J, Bourrier P, Zagdanski AM, De Kerviler E. [Diagnosis of a malignant lymph node]. J
Radiol 2005;86:113–25.
13. Harisinghani MG, Saksena MA, Hahn PF, King B, Kim J, Torabi MT, et al. Ferumoxtran-10-
enhanced MR lymphangiography: does contrast-enhanced imaging alone suffice for accurate
lymph node characterization? Am J Roentgenol 2006;186:144–8.
14. Greene F, Page D, Fleming I, et al. AJCC cancer staging manual, 6th edn. New York, NY:
Springer-Verlag, 2002.
15. Lowenfels AB, Maisonneuve P, Cavallini G, Ammann RW, Lankisch PG, Andersen JR, et
al. Pancreatitis and the risk of pancreatic cancer. International Pancreatitis Study Group. N Engl
J Med 1993;328:1433–7.
16. Cancer facts & figures 2004 (Annual Newsletter). In: American Cancer Society. Atlanta,
GA: American Cancer Society, 2004.
17. Diehl SJ, Lehmann KJ, Sadick M, Lachmann R, Georgi M. Pancreatic cancer: value of dual-
phase helical CT in assessing resectability. Radiology 1998;206:373–8.
18. Murakami K, Nawano S, Moriyama N, Sekiguchi R, Satake M, Iwata R, et al. [Staging of
pancreatic ductal adenocarcinoma using dynamic MR imaging]. Nippon Igaku Hoshasen Gakkai
Zasshi 1997;57:596–601.
19. Sonneland J, Anson BJ, Beaton LE. Surgical anatomy of the arterial supply to the colon from
the superior mesenteric artery based upon a study of 600 specimens. Surg Gynecol Obstet
1958;106:385–98.
20. Griffiths JD. Surgical anatomy of the blood supply of the distal colon. Ann R Coll Surg Engl
1956;19:241–56.
About these ads

Share this:
• Twitter
• Facebook6

Like this:
Like Đang tải
Để lại phản hồi
by bsxqtuan on 14.08.2012 • Liên kết tĩnh
Posted in Bụng-Chậu
Tagged ổ bụng, giai đoạn AJCC, Hạch bạch huyết
Bài trước
Chẩn đoán hình ảnh Cắt lớp vi tính và Cộng hưởng từ K vòm
Bài sau
Hình ảnh cuối tuần No.1: Vo Chong Cay Cay
Để lại phản hồi
Gửi phản hồi
• Bài viết mới
o Các tổn thương của mô mềm và da đầu mặt cổ (phần 3): tổn thương cơ
o Các tổn thương của mô mềm và da đầu mặt cổ (phần 2): tổn thương tổ chức kẽ,
các hội chứng trâm – móng
o Các tổn thương của mô mềm và da đầu mặt cổ (phần 1): da, tổ chức dưới da và
tổn thương chứa mỡ
o Tắc ruột non: Những dấu hiệu chẩn đoán hình ảnh quan trọng
o Hình ảnh các bệnh của ống niệu rốn
o Y học thực chứng trong ngành X quang
o CT đánh giá bệnh động mạch chủ ngực cấp không chấn thương
o Diễn giải X quang vú (phần cuối): biến dạng cấu trúc, những trường hợp đặc biệt,
những dấu hiệu kết hợp
o Diễn giải X quang vú (phần 2): Vôi hóa
o Diễn giải X quang vú (phần 1): Khối

o Loãng xương và các tổn thương xương dạng pseudopermeative
o Tiến triển trong chẩn đoán X quang u xương
o U xương ác tính
o Các tổn thương xương dạng nang lành tính
o BI-RADS của Hội X quang Mỹ: Học hỏi từ lịch sử (phần cuối)
o BI-RADS của Hội X quang Mỹ: Học hỏi từ lịch sử
o Chúc Mừng 8-3-2013
o Nhiễm khuẩn hệ thống thần kinh trung ương (phần 2)
o Nhiễm khuẩn hệ thống thần kinh trung ương (phần 1)
o Phạm Duy 27 – 1 – 2013
o Các tổn thương giả u não do bệnh lý mạch máu trong chẩn đoán hình ảnh
o Siêu âm mạch máu các bệnh lý gan
o Siêu âm buồng trứng và phần phụ :(phần 2) các tổn thương trung gian, hướng dẫn
báo cáo
o Siêu âm buồng trứng và phần phụ: (phần 1) tối ưu hoá kỹ thuật, các thực thể bệnh
lý và sinh lý quan trọng của buồng trứng và phần phụ
o Các phương pháp trình bày kết quả nghiên cứu chẩn đoán
o Quản lý nang buồng trứng và nang phần phụ không triệu chứng phát hiện bằng
siêu âm: tóm tắt khuyến cáo của Hội X quang Mỹ 2010
o Cách thực hiện một chủ đề thẩm định kĩ lưỡng: bước 567-đánh giá-lập biểu đồ-
kết luận và khuyến cáo
o Chụp đại trực tràng cản quang
o Chụp X quang lưu thông ruột non cản quang baryt
o Cách thực hiện một chủ đề thẩm định kĩ lưỡng: bước 4 – thẩm định tài liệu
cấp hai
• Chuyên mục
• Follow Blog via Email
Enter your email address to follow this blog and receive notifications of new posts by
email.
Join 38 other followers

• Calender
Tháng Tám 2012
T2
« Tháng 7

6 7
13 14
20 21
27 28
Blog at WordPress.com. The Comet Theme.
Follow
Follow “Bs X-Quang Tuan's blog”
Get every new post delivered to your Inbox.
Join 38 other followers
Powered by WordPress.com

×