Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Trung Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.39 KB, 64 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài:
Trên con đường phát triển kinh tế của đất nước, mỗi quốc gia đều đứng
trước những thời cơ và thử thách khác nhau.Trong nền kinh tế này, việc cạnh
tranh nghiệt ngã và gay gắt giữa các thành phần kinh tế nói chung và các Doanh
nghiệp nói riêng là không tránh khỏi. Sự tác động trong tổng thể có thể loại trừ
lẫn nhau trên thương trường , kẻ mạnh thắng kẻ yếu. Để có thể tồn tại và phát
triển, Doanh Nghiệp phải đảm bảo bù đắp chi phí, xác định được kết quả sản xuất
kinh doanh là lãi hay lỗ và giá thành sản phẩm phải ở mức thấp nhất. Lợi nhuận
là yếu tố sống còn mà bất cứ Doanh Nghiệp nào muốn tồn tại trong cơ chế thị
trường đều phải quan tâm. Trong DNTN, để đạt được mức lợi nhuận mong
muốn, quyết định của chủ Doanh Nghiệp là quan trọng nhất. DNTN là loại hình
Doanh Nghiệp mà chủ DN chịu trách nhiêm toàn bộ về quá trình hoạt động và
tình hình lãi lỗ của DN, bất cứ một quyết định nào cũng chịu tác động của hai
nhân tố khách quan và chủ quan. Nhân tố khách quan trong quyết định của chủ
DN là môi trường tự nhiên…., nhân tố chủ quan là tình hình kinh doanh thực tế
trong DN, khả năng của chính bản thân chủ DN, sự hiểu biết cũng như trình độ
cũng sẽ tác động mạnh đến cách ra quyết định.
Với doanh nghiệp vừa mang tính chất thương mại, tiêu thụ hàng hóa là giai
đoạn quan trọng nhất của quá trình kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới
thành công hay thất bại của doanh nghiệp, giải quyết tốt khâu tiêu thụ thì doanh
nghiệp mới thực sự thực hiện được chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dung. Điều đó cho thấy công tác hạch toán nói chung và công tác hạch toán xác
định kết quả kinh doanh nói riêng là khâu vô cùng quan trọng không thể thiếu
với doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu này doanh nghiệp phải lựa chọn kinh
doanh mặt hàng nào có lợi nhất. Doanh nghiệp nên tiếp tục đầu tư hay chuyển
sang hướng khác. Do vậy, việc tổ chức tiêu thụ và xác định kết kinh doanh như
thế nào để có thể cung cấp thông tin nhanh nhất, kịp thời nhất cho các nhà quản
lý,
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 1 Lớp: 11CNKT01


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
phân tích, đánh giá lựa chọn phương thức kinh doanh thích hợp nhất. Đứng
trước những vấn đề trên, buộc các doanh nghiệp phải sử dụng các công cụ quản
lý, trong đó kế toán là một công cụ quản lý và giữ vai trò thiết yếu. Nhận thấy
được vai trò và ý nghĩa quan trọng trên nên em đã quyết định lựa chọn tìm hiểu
đề tài ‘Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh’ tại DNTN Trung Phúc
nhằm tìm hiểu kỹ hơn tình hình của Doanh nghiệp cũng như rút ra được những
kinh nghiệm bổ ích phục vụ cho công việc kế toán trong tương lai.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài này được thực hiện nhằm những mục tiêu sau:
+ Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
Doanh tại doanh nghiệp tư nhân Trung Phúc
+ Đánh giá ưu điểm, nhược điểm về công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp
+ Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công
tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở Doanh nghiệp.
1.3. Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và và xác định kết quả kinh doanh tại
Doanh nghiệp tư nhân Trung Phúc.
1.4. Phạm vi nghiên cứu:
 Về nội dung:
Do giới hạn về thời gian và không gian thực tập nên đề tài chỉ tập trung
nghiên cứu công tác kế toán têu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh
nghiệp tư nhân Trung Phúc.
 Về không gian:
Đề tài được thực hiện tại Doanh nghiệp tư nhân Trung Phúc
 Về thời gian:
Số liệu được thực hiện tại Doanh nghiệp tư nhân Trung Phúc tháng 10
năm 2013.
1.5. Phương pháp nghiên cứu:

Để hoàn thành khóa luận này, em sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 2 Lớp: 11CNKT01
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu
các giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các sách ở thư viện và
tham khảo các tài liệu trên enternet để tìm hiểu rõ hơn cho đề tài của mình.
- Phương pháp thu thập và xử lý thông tin: Được áp dụng để thu thập số
liệu thô của Doanh nghiệp, sau đó toàn bộ số liệu thô được xử lý và chọn lọc để
đưa vào khóa luận một cách chính xác, khoa học, đưa đến cho người đọc những
thông tin hiệu quả nhất.
- Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu đã được thống kê để
phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó đưa ra những ưu điểm, nhược điểm trong
công tác kinh doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải giáp khắc phục cho
Doanh nghiệp nói chung và công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh
doanh nói riêng.
- Phương pháp kế toán: Bao gồm các phương pháp như phương pháp
chứng từ, phương pháp tài khoản và ghi đối ứng, ,phương pháp này được sử
dụng để phân tích cụ thể kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Doanh nghiệp.
1.6. Kết cấu của khóa luận:
Nội dung cuốn chuyên đề này gồm 3 chương:
Chương 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ DNTN TRUNG PHÚC
Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN TRUNG PHÚC
Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN TRUNG PHÚC
Kết luận và kiến nghị
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 3 Lớp: 11CNKT01
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP TƯ

NHÂN TRUNG PHÚC
1.1: Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của DNTN Trung Phúc
Tên tổ chức kinh doanh : Doanh Nghiệp Tư Nhân Trung Phúc
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số :330041057
Cấp ngày : 25/01/2010
Cơ quan cấp: Sở Kế Hoạch Đầu Và Đầu Tư tỉnh Thừa Thiên Huế
- Mã số thuế :3300410570
Cấp ngày :25/01/2010
- Ngành nghề, mặt hàng kinh doanh:
1. San lấp mặt bằng.
2. Mua bán vật liệu xây dựng
3. Cẩu hàng, vận chuyển hàng hoá bằng ô tô
4. Cho thuê phương tiện thiết bị
- Trụ sở giao dịch:
Đường phố (thôn) : 291 Điện Biên Phủ
Phường (xã) : Trường An
Quận (huyện) : Thành Phố Huế
Tỉnh (thành phố) : Tỉnh Thừa Thiên Huế
Số điện thoại : 0543884945
- Các địa điểm kinh doanh khác: Trong cùng một tỉnh,thành phố :
● Kho hàng tại đường Ngự Bình Phường An Tây - Thành Phố Huế
Là cơ sở kinh doanh mới thành lập, theo Nghị định 89/2002/NĐ-CP của
Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về in, phát hành,sử dụng,
quản lý hoá đơn.
- Số vốn đăng ký ban đầu khi thành lập là 1.900.000.000 đồng.
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 4 Lớp: 11CNKT01
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
- Mã số thuế : 3300410570.
- Trong năm 2010 tăng vốn kinh doanh lên 119.619.048 đồng và
152.380.952 đồng từ việc góp vốn của cá nhân khác và từ mua xe.

1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của DNTN Trung Phúc:
- Hình thức sở hữu vốn: DNTN TRUNG PHÚC
- Lĩnh vực kinh doanh : Kinh doanh mua bán vật liêu xây dựng, vận
chuyển hàng hoá bằng ô tô, đúc bờ lô.
- Tổng số nhân viên và người lao động : 32 người. Gồm : Kế toán, lao
động phổ thông, lái xe và phụ lái xe.
- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh
hưởng đến Báo cáo tài chính.
- DNTN Trung Phúc là một đơn vị sản xuất kinh doanh, hạch toán kinh tế
độc lập, có tài khoản tại ngân hàng, có con dấu riêng để giao dịch theo qui định
của nhà nước.
- DNTN Trung Phúc là một Doanh Nghiệp tư nhân, nhiệm vụ kinh doanh
chính của Doanh Nghiệp là kinh doanh vật liệu xây dựng phục vụ cho các công
trình xây dựng và bán lẻ.
- Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển, nhu cầu xây dựng tăng nhanh.
Điều này đã đặt ra nhiệm vụ kinh doanh của Doanh Nghiệp là phải đáp ứng đủ
nhu cầu vật tư, nguyên vật liệu cho các công trình không phân biệt lớn hay nhỏ.
Song bên cạnh đó là phải mang lại hiệu quả kinh tế cao, tích lũy bảo toàn được
vốn, nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên Doanh Nghiệp, nộp thuế và
làm tốt nghĩa vụ đối với nhà nước theo qui định, thực hiện phân phối lao động
trên cơ sở hiệu quả sản xuất kinh doanh, chăm lo và không ngừng cải thiện điều
kiện làm việc điều kiện vật chất tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ khoa học
kỹ thuật chuyên môn cho công nhân lao động.
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của DNTN Trung Phúc:
1.3.1. Chức năng:
- Doanh nghiệp đăng kí kinh doanh với các hình thức sau:
• San lấp mặt bằng.
• Mua bán vật liệu xây dựng
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 5 Lớp: 11CNKT01
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân

• Cẩu hàng, vận chuyển hàng hoá bằng ô tô
• Cho thuê phương tiện thiết bị
1.3.2. Nhiệm vụ:
- Để đảm bảo thực hiện các chức năng trên doanh nghiệp đã đề ra một số
nhiệm vụ trước mắt và lâu dài như sau:
• Hoàn thành các chỉ tiêu đã đặt ra
• Mở rộng các mặt hàng kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh
• Áp dụng các biện pháp có hiệu quả đẻ nâng cap kết quả kinh doanh
• Không ngừng cải thiện điều kiện lao động và đời sống của cán bộ công
nhân viên chức nhằm nâng cao năng suất lao động.
• Đổi mới phương thức kinh doanh phù hợp.
• Đẩy mạnh việc đòa tạo cán bộ kinh doanh có đủ trình độ và khả năng
làm việc
• Kinh doanh đúng pháp luật, có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, thực
hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán và các văn bản mà
doanh nhiệp đã kí kết
• Đảm bảo nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp không bị trì trệ.
1.4. Sơ lược về quy trình hoạt động tại Doanh Nghiệp Tư Nhân
Trung Phúc:
- Doanh Nghiệp là một đơn vị kinh doanh có uy tín trên địa bàn thành phố
Huế, đảm bảo cung cấp kịp thời và đầy đủ hàng cho khách hàng có nhu cầu.
Để đạt được kết hiệu quả công việc cao doanh nghiệp hoạt động dựa trên quy
trình hoạt động thống nhất là :
- Kế toán bán hàng nhận và xử ký đơn đặt hàng của khách hàng → Xuất
hàng → Vận chuyển hàng nếu khách hàng có yêu cầu, và giao hàng → Lập
phiếu xuất kho và hóa đơn bán hàng cho khách hàng Ghi sổ kế toán.
1.5. Phương hướng kinh doanh, những thuận lợi và khó khăn của
DNTN Trung Phúc
1.5.1. Phương hướng kinh doanh:

• Đối với khách hàng và thị trường:
+ Đáp ứng nhu cầu của khách hàng về dịch vụ vận chuyển và hàng hóa
+ Nâng cao chất lượng hàng hóa và dịch vụ
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 6 Lớp: 11CNKT01
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
• Đối với doanh nghiệp:
+ Đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất cho doanh nghiệp
+ Cung cấp các dịch vụ vận chuyển hàng hóa cần thiết cho doanh nghiệp
• Đối với cán bộ công nhân viên:
+ Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người lao động
+ Nâng cao tay nghề của công nhân viên, nâng cao hiệu quả công việc
1.5.2. Những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp:
 Thuận lợi:
- Có địa thế thuận lợi cho kinh doanh và mở rộng quy mô của doanh nghiệp
- Có lực lượng lao động có trình độ cao và nhiệt tình
- Doanh nghiệp luôn được sự giúp đỡ của các ngành có liên quan.
 Khó khăn:
- Chưa khai thác triệt để lợi thế của doanh nghiệp
- Chịu sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp khác trên thị trường
- Số lượng công nhân viên vẫn còn hạn chế
- Khí hậu thay đổi thất thường làm cho các hoạt động khai thác cũng như
vận chuyển khó khăn
- Do sự khủng hoảng của kinh tế nên việc kinh doanh, buôn bán của
doanh nghiệp cũng hạn chế.
1.6. Sơ đồ bộ máy quản lý tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Trung Phúc:
1.6.1. Sơ đồ bộ máy quản lý:
- Bộ máy của Doanh nghiệp được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức
năng . Thể hiện qua sơ đồ 1.1. dưới đây.
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 7 Lớp: 11CNKT01
GIÁM ĐỐC

Bộ phận kế
toán
Bộ phận
bán hàng
Bộ phận vận
chuyển
DNTN TRUNG PHÚC
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
1.6.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Chủ doanh nghệp : Quản lý toàn bộ mọi hoạt động trong doanh
nghiệp, là người chịu trách nhiệm toàn bộ trước pháp luật về hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho các bộ
phận khác trong doanh nghiệp.
- Bộ phận kế toán : Tập hợp chứng từ vào cuối tháng và tiến hành khai
báo thuế và lập sổ sách liên quan đến nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp,
cuối năm cung cấp báo cáo cho cơ quan thuế và chủ doanh nghiệp. Hàng
tháng cung cấp bảng tổng hợp nhập xuất tồn để chủ doanh nghiệp tiến hành
kiểm tra hàng tồn và đưa ra quyết đinh hợp lý với các đơn đặt hàng…
- Bộ phận bán hàng : Giao dịch với khách hàng, kiểm tra thông tin
khách hàng do bộ phận kế toán cung cấp và lập các chứng từ gốc liên quan
đến nghiệp vụ phát sinh đồng thời tổng hợp chứng từ và cung cấp cho kế toán
để kế toán làm báo cáo, kiểm kê số lượng hàng nhập xuất để bộ phận vận
chuyển tiến hành vân chuyển theo yêu cầu…
- Bộ phận vận chuyển : Là những lái xe trong doanh nghiệp, chịu trách
nhiệm vận chuyển hàng đến địa chỉ khách hàng cung cấp cho bộ phận bán
hàng, vận chuyển hàng mua từ nhà cung cấp về kho doanh nghiệp và tập hợp
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 8 Lớp: 11CNKT01

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
chứng từ liên quan do bên bán cung cấp cho bộ phận bán hàng để lên sổ bán
hàng hằng ngày.
1.7. Kết quả đạt được của doanh nghiệp qua hai năm 2012-2013:
1.7.1. Tình hình lao động của doanh nghiệp qua hai năm 2012-2013:
- Số lượng công nhân viên trong 2 năm 2012, 2013 có nhiều thay đổi và cụ
thể trong năm 2013 gồm các nhân viên sau :
Bảng 1 : Bảng cơ cấu lao động của Doanh Nghiệp năm 2012 - 2013
Nhận xét:
- Vì đây là một Doanh nghiệp nhỏ nên số lượng nhân viên không nhiều.
- Nhìn vào bảng ta thấy nhìn chung thì số lượng nhân viên trong Doanh
nghiệp đều có xu hướng giảm. Cụ thể là năm 2012 có 35 người nhưng đến năm
2013 giảm xuống còn 32 người, tương ứng với giảm 8,6%.
Theo giới tính:
+ Số lượng lao động là nam năm 2013 tăng 4 người , tương ứng với tăng
17,4% so với năm 2012.Vì đây là một doanh nghiệp bán vật liệu xây dựng và sản
xuất ba lônên cần những lao động nam khỏe mạnh, sốc vác để làm việc nặng nên
việc số lượng lao động nam tăng là một việc tốt.
+ Số lượng lao động nữ lại giảm khá nhiều, năm 2013 giảm tới 58,3%
tương đương với giảm 7 người, điều này không phải là một xu hướng xấu vì
trong Doanh nghiệp này chủ yếu là làm việc nặng như đúc bờ lô, bưng vác sát
hay vận chuyển hàng hóa nên chủ yếu là cần lao động nam hơn là lao động nữ.
Theo trình độ:
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 9 Lớp: 11CNKT01
Chỉ tiêu
Số người lao động
Chênh lệch
2013/2012
2013 2012 +/- %
I. Theo giới tính

32 35 -3 -8,6
- Nam
27 23 +4 +17,4
- Nữ 5 12 -7 -58,3
II. Theo trình độ 32 35 -3 -8,6
- Lao động có trình độ đại học 4 3 +1 +33,3
- Lao động có trình độ cao đẳng 8 5 +3 +60
- Lao động có trình độ trung cấp 5 7 -2 -28,6
-Lao động chưa qua đào tạo 15 20 -5 -25
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
-Nhìn chung thì lao động có trình độ cao như đại học, cao đẳng có xu
hướng tăng, còn lao động có trình độ thấp lại có xu hướng giảm.
+ Lao động có trình độ đại học năm 2013 tăng 33,3% so với năm 2012.
+Lao động có trình độ cao đẳng năm 2012 chỉ có năm người nhưng đến
năm 2013 tăng lên 8 người , tương ứng với tăng 60%.
+Lao động có trình độ trung cấp năm 2013 giảm 2 người tương ứng với
giảm 28,6% so với năm 2012.
+ Lao động không qua đào tạo cũng giảm trong năm 2013, với số lượng là 5
người, tương ứng với 25%.
Tóm lại: Sự tăng giảm số người lao động như trên tương đối phù hợp, số
lượng lao động có trình độ cao tăng còn lao động có trình độ thấp giảm là một
việc tốt, vì sẽ giúp cho Doanh nghiệp biết tính toán cũng như chất lượng làm việc
sẽ hiệu quả hơn.
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 10 Lớp: 11CNKT01
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
1.7.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp qua hai năm 2012-2013:
Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2012 Chênh lệch 2013/ 2012

Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng +/- %
TÀI SẢN
A.Tài sản ngắn hạn
1.359.016.146 60,5 1.364.940.284 61,2 -5.924.138 -0,4
1. Tiền và các khoản tương đương tiền 543.593.539 24,1 615.774.807 27,6 -72.181.268 -11,7
2. Các khoản phải thu ngắn hạn
401.859.890 17,8 440.509.789 19,7 -38.649.899 -8.8
3. Hàng tồn kho 372.349.072 16,5 258.044.249 11,6 +114.304.823 +44,3
4. Tài sản ngắn hạn khác 50.213.645 2,1 50.611.439 2,3 -397.794 -0,8
B. Tài sản dài hạn 887.700.692 39,5 865.973.107 38,8 +21.727.585 +2,5
1.Tài sản cố định 887.700.692 39,5 865.973.107 38,8 +21.727.585 +2,5
2.Nguyên giá
894.454.546 39,8 894.454.546 40,1 0 0
3.Gía trị hao mòn lũy kế
(66.497.728) -3 (29.418.940) -1,3 +37.078.788 +1,3
TỔNG TÀI SẢN
2.246.716.838 100 2.230.913.391 100 +15.803.447 +0,7
NGUỒN VỐN
A.Nợ phải trả
16.148.489 0,7 4.297.529 0,2 +11.850.960 +275,8
I.Nợ ngắn hạn 16.148.489 0,7 4.297.529 0,2 +11.850.960 +275,8
1.Vay ngắn hạn
2.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
16.148.489 0,7 4.297.529 0,2 +11.850.960 +275,8
B.Vốn chủ sở hữu 2.230.568.349 99,3 2.226.615.862 99,8 +3.952.487 +0,18
I. Vốn chủ sở hữu 2.230.568.349 99,3 2.226.615.862 99,8 +3.952.487 +0,18
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.172.000.000 96,7 2.172.000.000 97,4 0 0
2.Lợi nhuận chưa phân phối 58.568.349 2,6 54.615.862 2,4 +3.952.487 +7,2
TỔNG NGUỒN VỐN 2.246.716.838 100 2.230.913.391 100 +15.803.447 +0,7
(Nguồn: BCTC năm 2021, 2013)

SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 11 Lớp: 11CNKT01
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Nhận xét:
Nhìn vào bảng 2 có thể thấy tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp
có sự thay đổi rõ rệt qua 2 năm.
Về tình hình tài sản: Tổng tài sản năm 2013 tăng 15.830.477đồng so với
năm 2012 tương ứng với tăng 0,7%. Nguyên nhân chủ yếu là do:
+ TSNH giảm với 529.138 đồng, tương ứng với giảm 0,4% và TSDH năm
2013 so với 2012 lại tăng 21.727.585 đồng tương ứng với tăng 2,5%.
+ Các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn giảm 38.649.899 đồng tương
ứng với giảm 8,8%,năm 2012 khoản phải thu chiếm tỷ trọng 19,7% trong tổng tài
sản của Doanh nghiệp đến năm 2013 khoản này chiếm tỷ trọng 17,8%. Đồng thời
năm 2013 khoản tiền và tương đương tiền lại giảm mạnh , giảm 72.181.268
đồng so với năm 2012 , tương ứng với tăng 11,7% . Điều này chứng tỏ năm 2013
tình hình tiêu thụ tại Doanh nghiệp giảm khá nhiều so với năn 2012.
+ Khoản hàng tồn kho của Doanh nghiệp tăng cao, năm 2013 tăng
114.304.823 đồng so với năm 2012, tương ứng với tăng 44,3%, vào năm 2012
khoản này chiếm tỷ trọng 11,6% trong tổng tài sản của Doanh nghiệp nhưng đến
năm 2013 khoản này tăng lên chiếm tỷ trọng 16,5% trong tổng tài sản của Doanh
nghiệp . Điều này không tốt cho Doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng tới việc ứ động
hàng hóa, ảnh hưởng tới quá trình tiêu thụ hàng hóa.
+ Tuy nguyên giá của TSCĐ không tăng nhưng giá trị hao mòn lũy kế tăng
37.078.788 đồng tương ứng với tăng 1,3%. Mặc dù vậy, TSCĐ có tăng nhẹ với
21.727.585 tương ứng với tăng 2,5%
Về tình hình nguồn vốn:
+ Tình hình nợ phải trả qua 2 năm tăng nhiều trong năm 2013, với tỷ lệ
275,8% tương ứng với tăng 11.850.960 đồng. Cụ thể là năm 2013 nợ ngắn hạn
tăng 11.850.960 đồng so với năm 2012 tương ứng với tăng 275,8%, vào năm
2012 khoản này chiếm tỷ trọng 0,2% trong tổng nguồn vốn của Doanh nghiệp
nhưng đến năm 2013 khoản này chiếm tỷ trọng tới 0,7% trong tổng tài sản của

Doanh nghiệp. Điều này chứng tỏ Doanh nghiệp đã sử dụng đòn bẫy tài chính
nhằm chiếm dụng nguồn vốn của bên ngoài mà không sử dụng tới nguồn vốn của
mình, dẫn tới nợ ngắn hạn tăng .
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 12 Lớp: 11CNKT01
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
+ Vốn chủ sở hữu qua 2 năm tăng nhưng tăng không đáng kể , cụ thể là
năm 2013 tăng 3.952.487 đồng so với năm 2012, tương ứng với tăng 0,18 % .
+Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của năm 2012 đạt 54.615.862 đồng
nhưng đến năm 2013 tăng lên 58.568.349 đồng, tăng 3.952.487 đồng tương ứng
với tăng 7,2%.
Nhìn chung ta thấy Doanh nghiệp có tình hình kinh doanh không tốt lắm,
Doanh nghiệp cần chú trọng hơn trong khâu bán hàng để tiêu thụ hàng như:
quảng cáo, khuyến mãi, nâng cao chất lượng hàng hóa, để quá trình tiêu thụ
được tốt hơn nữa, góp phần thúc đẩy sự phát triển của Doanh nghiệp.
1.7.3. Kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp qua hai năn 2012-
2013:
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 13 Lớp: 11CNKT01
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Bảng 3:Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TT Chỉ tiêu 2012 2013 Chênh lệch Tỉ lệ (%)
1 Doanh thu BH và CCDC
4.965.614.166 4.283.532.715 -682.081.451 -13,7
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
3 Doanh thu thuần về BH và CCDC 4.965.614.166 4.283.532.715 -682.081.451 -13,7
4 Gá vốn hàng bán 4.609.631.923 3.930.037.425 -679.594.498 -14,7
5 Lợi nhuận gộp về BH và CCDC 355.982.243 353.495.290 -2.486.953 -0,7
6 Doanh thu HĐTC 628.000 417.411 -210.589 -33,5
7 Chi phí lãi vay

Trong đó: Chi phí lãi vay
8 Chi phí QLKD 319.566.941 338.128.975 18.562.034 5,8
9 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 37.043.302 15.783.726 -21.259.579 -134,7
10 Thu nhập khác 18.400.000
11 Chi phí khác
12 Lợi nhuận khác 18.400.000
13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 55.443.302 15.783.726 -39.659.576 -71,5
14 Chi phí thuế TNDN 7.818.167 2.762.152 -5.056.015 -64,7
15 Lợi nhuận sau thuế TNDN 47.625.135 13.021.574 -34.603.561 -72,7

(Nguồn: BCTC năm 2021, 2013)
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 14 Lớp: 11CNKT01
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Biểu mẫu:1.1 Phiếu xuất kho số XK1/T10
DNTN TRUNG PHÚC Mẫu số 02 – VT
291 ĐIỆN BIÊN PHỦ - TRƯỜNG AN – HUẾ (Banh hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 10 năm 2013
Số :XK01/T10
Nợ: 632
Có:156
Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH một thành viên Minh Đạt
Địa chỉ (bộ phận):9/27 Thuận Hóa, phường Phú Bài thị xã Hương Thủy TT Huế
Lý do xuất kho: bán xi măng Long Thọ
Xuất tại kho (ngăn lô): Doanh nghiệp ,địa điểm: 291 Điện Biên Phủ, Trường An ,
TT Huế
STT
Tên, nhãn
hiệu, quy

cách phẩm
chất vật tư,
dụng cụ sản
phẩm, hàng
hóa

số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xuất xi măng
Long Thọ
Tấn 30 30 1.000.000 30.000.000
Tổng cộng X x 30 30 x 30.000.000
-Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Ba mươi triệu đồng chẵn.
-Số chứng từ gốc kèm theo: 1 (hóa đơn GTGT 0000022)
Ngày 03 tháng 10 năm 2013
Người ghi sổ Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký , họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày 25/10/2013 xuất xi măng Kim Đỉnh bán cho DNTN Thanh Thành
theo phiếu xuất kho số XK2/T10 (Biểu mẫu: 1.2). Căn cứ vào phiếu xuất kho này
kế toán để ghi bảng kê bán lẻ hàng hóa (Biểu mẫu: 1.3)

SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 15 Lớp: 11CNKT01
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Biểu mẫu: 1.2 Phiếu xuất kho số XK2/T10
DNTN TRUNG PHÚC Mẫu số 02 – VT
291 ĐIỆN BIÊN PHỦ - TRƯỜNG AN – HUẾ (Banh hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC )

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 25 tháng 10 năm
Số :XK02/T10
Nợ: 632
Có:156

Họ và tên người nhận hàng: DNTN Thanh Thành
Địa chỉ (bộ phận):348, Bạch Đằng, TT Huế
Lý do xuất kho: bán xi măng Kim Đỉnh
Xuất tại kho (ngăn lô): Doanh nghiệp ,địa điểm: 291 Điện Biên Phủ, Trường An ,
TT Huế
STT
Tên, nhãn
hiệu, quy
cách phẩm
chất vật tư,
dụng cụ sản
phẩm, hàng
hóa

số
Đơn
vị

tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xuất xi măng
Kim Đỉnh
Tấn 20 20 952.500 19.050.000
Tổng cộng X x 20 20 x 19.050.000
-Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười chín triệu, không trăm năm mươi ngàn
chẵn.
-Số chứng từ gốc kèm theo: 1 (hóa đơn GTGT 0000026)
Ngày 25 tháng 10 năm 2013
Người ghi sổ Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký , họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Dựa trên 2 phiếu xuất kho số XK1/T10, XK2/T10 trên kế toán ghi vào bảng
kê lẻ bán hàng hóa sau:
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 16 Lớp: 11CNKT01
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Biểu mẫu: 1.3 Bảng kê bán lẻ hàng hóa( xi măng )
Đơn vị: DNTN Trung Phúc Số: 01/T10
Địa chỉ: 291, Điện Biên Phủ, Trường An, Huế
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA
Tháng 10 năm 2013
TK 156: xi măng
ĐVT: VN Đồng

Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối
ứng
Số
lượng Đơn giá Tổng tiền
Số hiệu Ngày
tháng
XK1/T10 03/10 Xuất bán xi
măng Long
Thọ
632 30 1.000.000 30.000.000
XK2/T10 25/10 Xuất bán xi
măng Kim
Đỉnh
632 20 952.500 19.050.000
Tổng cộng 49.050.000

Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên ) (Ký,họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào bảng kê bán lẻ hàng hóa số 01/T10, kế toán làm căn cứ ghi
chứng từ ghi sổ (Biểu mẫu: 1.4)
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 17 Lớp: 11CNKT01
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Biểu mẫu: 1.4 Chứng từ ghi sổ: số 01/T10
DNTN TRUNG PHÚC
291 ĐIỆN BIÊN PHỦ - TRƯỜNG AN – HUẾ
MST: 3300410570

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Số: 01/T10
Đơn vị tính: VN Đồng
STT Diễn giải
TÀI KHOẢN
Số Tiền
Nợ Có
1 Giá vốn hàng bán 632 156 49.050.000
TỔNG CỘNG 49.050.000
Kèm theo: 2 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên ) (Ký,họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên )
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 18 Lớp: 11CNKT01
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Biểu mẫu: 1.5 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa)
DNTN TRUNG PHÚC Mẫu số:S07-DNN
291 ĐIỆN BIÊN PHỦ - TRƯỜNG AN – HUẾ (Banh hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM,HÀNG HÓA)
Tháng 10 năm 2013
Tài khoản: 156
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa): xi măng
Đơn vị tính:VN đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng

Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi
chú
Số hiệu
Ngày,
tháng
Số
lượng Thành tiền
Số
lượng Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
A B C D 1 2 3=1*2 4 5=1*4 6 7=1*6 8
Số dư đầu tháng 10 1.000.000 20 20.000.000
XK1/T10 03/10 Xuất xi măng LT 632 1.000.000 30 30.000.000
XK2/T10 25/10 Xuất xi măng KĐ 632 952.500 20 19.050.000
NK1/T10 20/10 Nhập xi măng LT 111 1.000.000 40 40.000.000
Cộng tháng x X 40 40.000.000 50 49.050.000
Số dư cuối kỳ x x x X 10 10.950.000
-Sổ này có 1 trang, đánh từ số trang 01 đến trang 01
-Ngày mở sổ:03/10 Ngày 25 tháng 10 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu)
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 19 Lớp: 11CNKT01
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Ngày 11/10/2013 Doanh nghiệp mua dầu đổ xe bằng tiền mặt phục vụ vận

tải, trị giá chưa thuế 3.972.726 đồng, thuế VAT 10%. Kế toán lập hóa đơn GTGT
số 0000017, cứ vào hóa đơn GTGT (Biểu mẫu: 1.6) kế toán lập phiếu chi (Biểu
mẫu: 1.7)
Biểu mẫu: 1.6 Hóa đơn giá trị gia tăng số: 0000017
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT2/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: AA/12P
Liên 2 – Giao cho khách hàng Số:0000017
Ngày 11 tháng 10 năm 2013
Đơn vị bán hàng: DNTN Trạm xăng dầu Ngô Đồng,Huế
Mã số thuế: 0000158765
Địa chỉ: 125, Bùi Thị Xuân, Huế
Điện thoại: 054.1654456
Số tài khoản: 1547629 tại ngân hàng VP Banhk Huế
Họ tên người nua hàng: Lê Thị Hiền
Tên đơn vị: DNTN Trung Phúc
Mã số thuế:3300410570
Địa chỉ: 291 Điện Biên Phủ, Trường An, TT Huế
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản: 3300415
STT Tên hàng hóa ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành
tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
1 Dầu diiazel lít 200 19.863,63 3.972.726
Cộng tiền tháng 3.972.726
Thuế suất 10% Tiền thuế GTGT: 397.272
Phí xăng dầu Tiền phí xăng dầu 0
Tổng cộng tiền thanh toán: 4.369.998
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu, ba trăm sáu mươi chín ngàn, chín trăm chín
mươi tám đồng lẽ.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 20 Lớp: 11CNKT01
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Biểu mẫu: 1.7 Phiếu chi tiền
DNTN TRUNG PHÚC Mẫu số 02 – VT
291 ĐIỆN BIÊN PHỦ - TRƯỜNG AN – HUẾ (Banh hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU CHI
Ngày 11 tháng 10 năm 2013 số: 10
Quyển số: Nợ: 152 , 133
Có:111
Họ và tên người nhận tiền: DNTN Trung Phúc
Đia chỉ:291, Điện Biên Phủ, Trường An , TT Huế
Lý do chi: Trả tiền mua dầu
Số tiền: 4.369.998 (Viết bằng chữ): Bốn triệu, ba trăm sáu mươi chín ngàn, chín
trăm chín mươi chín đồng lẽ.
Kèm theo: 1 chứng từ gốc
Ngày 11 tháng 10 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày 31/10/2013, kế toán lập bảng phân bổ lương ( Biểu mẫu: 1.8) và phiếu
chi tiền cho lao động ( bộ phận lái xe ) (Biểu mẫu: 1.9)
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 21 Lớp: 11CNKT01
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Biểu mẫu: 1.8 Bảng phân bổ lương ( Bộ phận lái xe)
DNTN TRUNG PHÚC
291 ĐIỆN BIÊN PHỦ - TRƯỜNG AN – HUẾ
MST: 3300410570
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG BỘ PHẬN LÁI XE

Tháng 10 năm 2013
Đơn vị tính: VN Đồng
STT Họ và tên
Chức vụ
nghề
nghiệp Tiền lương
Tiền làm
thêm giờ
Phụ cấp ăn
ca + xăng xe
đi lại
Phụ cấp
bảo hộ lao
động bằng
tiền
Tiền lương
và thu nhập
được nhận

nhận
1 Phan Văn Nam Lái xe 4.000.000 200.000 4.200.000
2 Nguyễn Xuân Hùng Lái xe 4.000.000 200.000 4.200.000
3 Lê Ngọc Tuấn Lái xe 4.000.000 200.000 4.200.000
4 Võ Văn Nam Lái xe 2.500.000 200.000 2.700.000
5 Nguyễn Văn Tiến Lái xe 3.000.000 200.000 3.200.000
Tổng cộng 17.500.000 1.000.000 18.500.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
LẬP BIỂU KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 22 Lớp: 11CNKT01

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Biểu mẫu: 1.9 Phiếu chi tiền
DNTN TRUNG PHÚC Mẫu số 02 – VT
291 ĐIỆN BIÊN PHỦ - TRƯỜNG AN – HUẾ (Banh hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 10 năm 2013 số: 18
Quyển số: Nợ: 334
Có:111
Họ và tên người nhận tiền: DNTN Trung Phúc
Đia chỉ:291, Điện Biên Phủ, Trường An , TT Huế
Lý do chi: Trả tiền lương cho bộ phận lái xe
Số tiền: 18.500.000 (Viết bằng chữ): Mười tám triệu, năm trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 1 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Dựa vào phiếu chi tiền kế toán định khoản:
Nợ TK 334: 18.500.000
Có TK 111: 18.500.000
Đồng thời kế toán tiến hành định khoản kết chuyển chi phí nhân công:
Nợ TK 1542: 18.500.000
Có TK 334: 18.500.00
Vì trong tháng có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến chi phí hoạt động
vận tải nên không thể liệt kê hết chứng từ gốc, em xin liệt kê các chi phí phát
sinh liên quan đến hoạt động vận tải lên bảng kê chi tiết TK 154 tháng 10 năm
2013 ( biểu mẫu 2.0) sau đây:
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 23 Lớp: 11CNKT01
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Biễu mẫu: 2.0 Bảng kê chứng từ TK 154
DNTN TRUNG PHÚC

291 ĐIỆN BIÊN PHỦ - TRƯỜNG AN – HUẾ Số:01/10
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
GHI NỢ TK 154 (chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang)
Tháng 10 năm 2013
Đơn vị tính: VN Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi

TK
Số
lượng Đơn giá Tổng tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
PC01 01/10 Mua dầu diazel 111 200 19.863,63 3.972.726
PC03 05/10 Mua dầu diazel 111 300 19.863,63 5.959.089
PC04 06/10 Mua nhớt 111 300 34.166,63 10.250.010
PC06 07/10 Mua dầu diazel 111 900 19.863,63 17.877.267
PC09 10/10 Mua nhớt 111 300 34.166,67 10.250.010
PC10 11/10 Mua dầu diazel 111 200 19.863,63 3.972.726
PC12 15/10 Mua dầu diazel 111 300 19.863,63 10.500.000
PC13 20/10 Mua dầu diazel 111 600 19.863,63 11.918.1078
PC15 21/10 Mua dầu diazel 111 5.750 19.863.63 114.215.873
PC16 22/10 Mua lốp 1400-
40V
111 1 5.137.918 5.137.918
PC17 23/10 Mua lốp ĐRC 111 2 6.250.000 12.500.000
PC18 25/10 Mua lốp ĐRC 111 2 6.250.000 12.500.000
BPBLBDLX 31/10 Phân bổ lương 111 18.500.000

Tổng c ộn g 237.553.797
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào bảng kê, kết chuyển TK 154 sang TK 632 theo định khoản sau:
Nợ TK 632: 237.553.797
Có TK 1541: 188.915.879
Có TK 1542: 18.500.000
Có TK 1547: 30.137.918
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 24 Lớp: 11CNKT01
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Trần Nguyên Trân
Biểu mẫu: 2.1 Chứng từ ghi sổ : số 02/T10
DNTN TRUNG PHÚC
291 ĐIỆN BIÊN PHỦ - TRƯỜNG AN – HUẾ
MST: 3300410570
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Số: 02/T10
Đơn vị tính: VN Đồng
STT Diễn giải
TÀI KHOẢN
Số tiền
Nợ Có
1 Kết chuyển chi phí nhớt, dầu sang
giá vốn
632 1541 188.915.879
2 Kết chuyển chi phí lương sang giá
vốn
632 1542 18.500.000
3 Kết chuyển chi phí lốp sang giá vốn 632 1574 30.137.918

Tổng cộng 237.553.797
Kèm theo một chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Lập biểu Kế toán Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Kết chuyển giá vốn (TK 632) sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
trong tháng
Nợ TK 911: 286.603.797
Có TK 632: 286.603.797
SVTH: Phan Thị Thùy Nhung 25 Lớp: 11CNKT01

×