Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

phát triển thương mại điện tử tại công ty tnhh giải pháp trực tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 85 trang )


ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TPHCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH







LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

P
P
H
H
Á
Á
T
T


T
T
R
R
I
I


N


N


T
T
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G


M
M


I
I


Đ
Đ
I
I



N
N


T
T






T
T


I
I


C
C
Ô
Ô
N
N
G
G



T
T
Y
Y


T
T
N
N
H
H
H
H


G
G
I
I


I
I


P
P
H

H
Á
Á
P
P


T
T
R
R


C
C


T
T
U
U
Y
Y


N
N










GVHD : TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH : DƯƠNG VĂN DŨNG
MSSV : 08B4010011
LỚP : 08HQT1





Thành Phố Hồ Chí Minh, Tháng 04 Năm 2011
i


LỜI CAM ĐOAN


Em xin cam đoan luận văn “Phát triển TMĐT tại Công ty TNHH Giải Pháp
Trực Tuyến” là công trình nghiên cứu của bản thân.
Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng./.



Tác giả,


Dương Văn Dũng














ii


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, Em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của
Ban Giám đốc Công ty Giải Pháp Trực Tuyến. Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc
và kính trọng tới tất cả tập thể và cá nhân trong công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ
em trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài!
Trước hết em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới T.S Trương Quang Dũng
- người đã trực tiếp hướng dẫn, định hướng thực hiện đề tài cho em giải quyết
những khó khăn, hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn!
Em xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Kỹ Thuật Công

Nghệ cùng các Thầy Cô - người đã tận tình giảng dạy trang bị cho em những
kiến thức quý báu trong những năm học vừa qua.
Chúng em xin nói lên lời biết ơn sâu sắc đối với Ông Bà, Cha Mẹ đã chăm
sóc nuôi dạy chúng em nên người.
Xin chân thành cảm ơn các bạn bè cùng lớp đã ủng hộ giúp đỡ em trong
thời gian học tập và nghiên cứu.
Mặc dù em đã cố gắng hoàn thành luận văn trong phạm vi và khả năng
cho phép nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong
nhận được sự thông cảm và tận tình chỉ bảo của quý thầy cô và các bạn.

TP.HCM, Tháng 04 năm 2011


Dương Văn Dũng


iii


Nhận xét của giáo viên hướng dẫn


















Ngày……tháng……năm 2011…
Giáo viên hướng dẫn


(Ký tên, đóng dấu)


iv

Nhận xét của đơn vị thực tập


















Ngày……tháng……năm 2011…
Đại diện


(Ký tên, đóng dấu)



v

MỤC LỤC

Trang
Lời mở đầu 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 4
1.1. Quan điểm về thương mại điện tử 4
1.2. Vai trò của thương mại điện tử đối với doanh nghiệp 6
1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển thương mại điện tử
của doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập…………….………………11
1.3.1. Môi trường pháp lý và chính sách 11
1.3.2. Bối cảnh lịch sử 11
1.3.3. Hạ tầng cơ sở và nguồn nhân lực 12
1.3.4. Hạ tầng cơ sở kỹ thuật- công nghệ 13
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển thương mại điện tử
của doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập…………………….…… 14

1.4.1. Các nhân tố quốc tế…………………………………………… 14
1.4.1.1. Toàn cầu hóa…………………………………………….… 14
1.4.1.2. Thị trường khu vực phát triền mạnh………… ………… ….15
2.1.3.3. Cách mạng khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ….… 16
2.1.3.3. Nền kinh tế tri thức, nền kinh tế số…………………… ….… 16
1.4.2. Các nhân tố trong nước ………….……………… ……….… 17
1.4.2.1. Thị trường trong nước phát triển mạnh ….……… … 17
1.4.2.2. Xuất khẩu chiếm tỷ trọng cao trong GDP……… …… ……18
1.4.2.3. Là ngành đi đầu trong hội nhập kinh tế quốc tế… … ……19


vi

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN
TỬ TẠI CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP TRỰC TUYẾN…………….22

2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Giải Pháp Trực Tuyến. 22
2.1.1. Lịch sử hình thành 22
2.1.2. Quá trình phát triển 23
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn 24
2.1.3.1. Chức năng…………………………………………………… …24
2.1.3.2. Nhiệm vụ …………………………………………………………24
2.1.3.3. Quyền hạn………………………………………… ……………24
2.1.4. Cơ cấu tổ chức 25
2.1.5. Hệ thống phân phối 25
2.2. Mức độ sẵn sàng của doanh nghiệp cho việc phát triển thương mại
điện tử 26
2.3. Thực trạng phát triển thương mại điện ở doanh nghiệp 28
2.3.1. Thực trạng website của doanh nghiệp 28
2.3.2. Thực trạng nguồn nhân lực phục vụ thương mại điện tử 33

2.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển thương mại điện tử ở
doanh nghiệp …………………………………………………………… 35
2.4.1. Những thành tựu đạt được………………………………………35
2.4.2. Những tồn tại cần quan tâm giải quyết để thương mại điện tử ở
doanh nghiệp……………………………….………………… ………40

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TẠI CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP TRỰC TUYẾN…………… … 44
3.1. Quan điểm 44
3.1.1. Quan điểm 1 44
vii

3.1.2. Quan điểm 2 44
3.1.3. Quan điểm 3 45
3.2. Mục tiêu 46
3.2.1. Công cụ cung cấp thông tin 46
3.2.2. Miễn phí 47
3.2.3. Sản phẩm mũi nhọn 48
3.2.4. Phụ trợ 49
3.2.5. Tính năng 50
3.2.5.1. E-brochure 50
3.2.5.2. E-catalogue 50
3.2.5.3. E-shop 50
3.2.5.4. E-support 50
3.2.5.5. E-pay 51
3.3. Giải pháp thúc đẩy phát triển thương mại điện tử 53
3.3.1. Chất lượng website 54
3.3.1.1. Cập nhật từ xa 56
3.3.1.2. Tính bảo mật 56
3.3.1.3. An toàn dữ liệu 58

3.3.1.4. Mở rộng của hệ thống 58
3.3.1.5. Thanh toán toán trực tuyến 58
3.3.1.6. Đăng ký chứng chỉ số SSL 59
3.3.2. Marketing website 60
3.3.2.1. Viết tên trang 61
3.3.2.2. Chuẩn bị một vài cụm từ hoặc lời giới thiệu 61
3.3.2.3. Đăng ký trang web của doanh nghiệp lên các bộ máy
tìm kiếm 61
3.3.2.4. Đưa trang web của doanh nghiệp lên Google 61
3.3.2.5. Yêu cầu liên kết trên các trang web ngành 64
viii

3.3.2.6. Thiết lập dấu ấn của doanh nghiệp trên thư điện tử 64
3.3.2.7. Phát hành bản tin thư điện tử 64
3.3.2.8. Trao đổi quảng cáo với các doanh nghiệp có thể liên kết 65
3.3.3. Ranking (Google PageRank & Alexa Rank) 67
3.3.4. Hỗ trợ khách hàng 68
3.3.5. Đào tạo bồi dưỡng nguồn nhận lực thương mại điện tử 69

KẾT LUẬN 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO 74




























ix



KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nguyên nghĩa
1 TMĐT Thương mại điện tử
2 DN Doanh nghiệp
3 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
4 ESC onlinE Solution Company
5 WTO Tổ chức thương mại thế giới

6 CNTT Công nghệ thông tin
7 UNCITRAL Ủy ban Liên hợp quốc về luật Thương mại Quốc tế
8 GDP Tổng sản phẩm quốc nội
9 APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương
10 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
11 AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
12 ACFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN- Trung Quốc
13 WB Ngân hàng thế giới
14 EU Liên minh Châu Âu
15 VNNIC Trung tâm Internet Việt Nam
16 HĐQT Hội đồng quản trị
17 SSL Chứng chỉ số



x


DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty
25
Hình 2.2. Trang chủ website www.esc.vn
29
Hình 2.3. Trang domain website www.esc.vn
30
Hình 2.4. Trang shopping cart website www.esc.vn
31
Hình 3.1. Quy trình mua bán trực tuyến 51

Hình 3.2. Thanh toán tạm giữ
53
Hình 3.3. Sơ đồ cập nhật quản trị từ xa
56
Hình 3.4. Mô hình bảo mật tại website www.esc.vn 57
Hình 3.5. Khả thi thanh toán trực tuyến tại www.esc.vn 58
Hình 3.6. Sơ đồ mã xác thực SSL
60
Hình 3.7. Mức độ hài lòng của do doanh nghiệp quảng cáo google
62
Hình 3.8. Google được sử dụng tìm kiếm nhiều nhất trên thế giới
63
Hình 3.9. Vị trí xuất hiện khi quảng cáo googleadwords
64
Hình 3.10. Sơ bộ mức biểu phí quảng cáo googleadwords
66
Hình 3.11. Alexa.com công cụ xếp hạng website
67

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Giải
Pháp Trực Tuyến trong vòng ba năm
37
Bảng 2.2. Sự tăng giảm doanh thu, chi phí và lợi nhuận theo từng năm
(từ năm 2005 đến năm 2009)
38

1


LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế gắn liền với tự do hóa thương
mại sẽ được đẩy mạnh, đầu tư, lưu chuyển hàng hóa, dịch vụ, lao động và vốn
ngày càng được mở rộng. Song, bên cạnh đó, toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế
quốc tế sẽ làm tăng sức ép cạnh tranh, nhất là sức ép đối với một đất nước
kém phát triển như đất nước ta. Sự cạnh tranh diễn ra trong các ngành thương
mại, dịch vụ, cạnh tranh thu hút vốn đầu tư và công nghệ ngày càng trở nên
gay gắt.
Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng
cao khả năng cạnh tranh: đẩy nhanh tốc độ kinh doanh, giảm thiểu chi phí,
khắc phục được các trở ngại về không gian và thời gian… mà đây lại chính là
những điểm mạnh của thương mại điện tử. Như vậy có thể thấy, việc ứng
dụng thương mại điện tử vào hoạt động của các doanh nghiệp là một tất yếu
trong bối cảnh hiện nay. Ngày càng nhiều doanh nghiệp nhận thấy thương
mại điện tử là một phương thức giúp cho doanh nghiệp mình nâng cao sức
cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Tuy nhiên, việc ứng dụng thương mại điện
tử ở mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào mức độ nhận thức, trình độ
nhân lực, đặc điểm kinh doanh, hạ tầng công nghệ của doanh nghiệp đó…
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Giải Pháp Trực
Tuyến(ESC), em nhận thấy vấn đề phát triển thương mại điện tử ở đây còn có
những tồn tại: Mặc dù phương thức kinh doanh thương mại điện tử đã được
doanh nghiệp áp dụng nhưng chưa triệt để. Doanh nghiệp mới chỉ xây dựng
được website nhằm mục đích giới thiệu về doanh nghiệp mình cùng các sản
phẩm dịch vụ doanh nghiệp đang kinh doanh mà khách hàng chưa thể đặt
hàng qua website. Việc tham gia các sàn giao dịch điện tử, đào tạo thêm
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Quang Dũng
2


nguồn nhân lực hoặc thiết lập phòng ban riêng về thương mại điện tử cũng
chưa được doanh nghiệp quan tâm đến. Do vậy trong những năm vừa qua,
mặc dù công ty luôn kinh doanh có lãi nhưng hiệu quả kinh doanh đạt được
chưa cao, lợi nhuận thu về chưa tương xứng với tổng mức chi phí mà doanh
nghiệp đầu tư vào hoạt động kinh doanh của mình.
Với mong muốn đóng góp ý kiến, góp phần vào sự phát triển của
phương thức kinh doanh thương mại điện tử ở Việt Nam nói chung và ở Công
ty TNHH Giải Pháp Trực Tuyến(ESC) nói riêng, em đã chọn đề tài “Phát
triển TMĐT tại Công ty TNHH Giải Pháp Trực Tuyến” cho chuyên đề tốt
nghiệp của mình.

2. Mục đích nghiên cứu
Việc phát triển TMĐT đang rất được chú trọng tại công ty. Để thực hiện
thành công luận văn này chúng ta cần làm rõ thêm vấn đề thực trạng tồn tại để
phát triển TMĐT. Trên cơ sở nhận thức và thực tiễn của vấn đề đó em đưa ra
phương hướng, các giải pháp nhằm thúc đẩy pháp triển TMĐT tại Công ty
TNHH Giải Pháp Trực Tuyến.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung chủ yếu vào phát triển
TMĐT tại Công ty TNHH Giải Pháp Trực Tuyến và có tham khảo một số từ
sách báo và internet.
Phạm vi nghiên cứu: Do năng lực và thời gian có hạn nên phạm vi
nghiên cứu của luận văn em xin phép chỉ tập trung phát triển TMĐT tại Công
ty TNHH Giải Pháp Trực Tuyến và định hướng kế hoạch phát triển thương
hiệu ngày một ngày vững mạnh.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Quang Dũng
3



4. Phương pháp nguyên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu dựa vào phương
pháp chuẩn tắc để đánh giá giá trị lý luận và thực tiễn. Đồng thời số liệu
nghiên cứu được lấy từ nguồn thứ cấp và sơ cấp kết hợp các phương pháp
tổng hợp, thống kê, phân tích, tham khảo các ý kiến chuyên gia và các nhà
chuyên môn trong lĩnh vực kinh tế,…để hoàn thành luận văn này.

5. Kết cấu đề tài
Với phạm vi nghiên cứu như trên, nội dung chính của luận văn gồm có
03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thương mại điện tử.
Chương 2: Thực trạng phát triển thương mại điện tử tại Công ty
TNHH Giải pháp Trực tuyến.
Chương 3: Giải pháp phát triển thương mại điện tử tại Công ty TNHH
Giải pháp Trực tuyến.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Quang Dũng
4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

1.1. Quan niệm về thương mại điện tử
Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về TMĐT nhưng có hai quan
điểm lớn trên thế giới xin được nêu ra dưới đây:
Thương mại điện tử theo nghĩa rộng được định nghĩa trong Luật mẫu
về TMĐT của Ủy ban Liên Hợp quốc về Luật Thương mại Quốc tế
(UNCITRAL): Thuật ngữ Thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để
bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù
có hay không có hợp đồng. Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm các
giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về thương mại về cung cấp hoặc trao
đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý

thương mại, ủy thác hoa hồng; cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư
vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư; cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận
khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh các hình thức khác về hợp tác công
nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường
biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ. Như vậy, có thể thấy rằng
phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế,
việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một trong hàng ngàn lĩnh vực áp
dụng của TMĐT.
Ủy ban Châu Âu đưa ra định nghĩa về TMĐT sau: Thương mại điện tử
được hiểu là việc thực hiện hoạt động kinh doanh qua các phương tiện điện
tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu điện tử dưới dạng văn bản (text),
âm thanh và hình ảnh. Thương mại điện tử gồm nhiều hành vi trong đó hoạt
động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện tử, giao nhận các
nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ phiếu điện
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Quang Dũng
5

tử, vận đơn điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng,
mua sắm công cộng, tiếp thị trực tiếp tới người tiêu dùng và các dịch vụ sau
bán hàng. Thương mại điện tử được thực hiện đối với cả thương mại hàng
hóa (ví dụ như hàng tiêu dùng, các thiết bị y tế chuyên dụng) và thương mại
dịch vụ (ví dụ như dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ pháp lý, tài chính); các
hoạt động truyền thống (như chăm sóc sức khỏe, giáo dục ) và các hoạt động
mới (ví dụ như siêu thị ảo).
Tóm lại, theo nghĩa rộng thì TMĐT có thể được hiểu là các giao dịch
tài chính và thương mại bằng phương tiện điện tử như: trao đổi dữ liệu điện
tử; chuyển tiền điện tử và các hoạt động gửi rút tiền bằng thẻ tín dụng.
Thương mại điện tử theo nghĩa hẹp bao gồm các hoạt động thương mại
được thực hiện thông qua mạng Internet. Các tổ chức như: Tổ chức Thương
mại thế giới (WTO), Tổ chức Hợp tác phát triển kinh tế đưa ra các khái niệm

về thương mại điện tử theo hướng này. TMĐT được nói đến ở đây là hình
thức mua bán hàng hóa được bày tại các trang Web trên Internet với phương
thức thanh toán bằng thẻ tín dụng. Có thể nói rằng TMĐT đang trở thành một
cuộc cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con người.
Theo WTO: Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo,
bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng
Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình cả các sản phẩm được
giao nhận cũng như những thông tin số hóa thông qua mạng Internet.
Khái niệm về TMĐT do Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế của Liên
Hợp quốc đưa ra là: Thương mại điện tử được định nghĩa sơ bộ là các giao
dịch thương mại dựa trên truyền dữ liệu qua các mạng truyền thông như
Internet.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Quang Dũng
6

Theo các khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu được rằng theo nghĩa hẹp
TMĐT chỉ bao gồm những hoạt động thương mại được thực hiện thông qua
mạng Internet mà không tính đến các phương tiện điện tử khác như điện
thoại, fax, telex
Qua nghiên cứu các khái niệm về TMĐT như trên, hiểu theo nghĩa rộng
thì hoạt động thương mại được thực hiện thông qua các phương tiện thông tin
liên lạc đã tồn tại hàng chục năm nay và đạt tới doanh số hàng tỷ USD mỗi
ngày. Theo nghĩa hẹp thì TMĐT chỉ mới tồn tại được vài năm nay nhưng đã
đạt được những kết quả rất đáng quan tâm, TMĐT chỉ gồm các hoạt động
thương mại được tiến hàng trên mạng máy tính mở như Internet. Trên thực tế,
chính các hoạt động thương mại thông qua mạng Internet đã làm phát sinh
thuật ngữ Thương mại điện tử.
1.2. Vai trò của thương mại điện tử đối với doanh nghiệp
Thương mại điện tử đang phát triển mạnh mẽ và ngày càng nhân rộng
trên phạm vi thế giới. Cho dù các nguồn nghiên cứu khác nhau đưa ra những

con số chênh lệch khá lớn về ước tính về giá trị TMĐT toàn cầu, những con
số này vẫn cho thấy một tốc độ tăng trưởng hàng năm ở mức 60-70%.
Thương mại điện tử không chỉ giải quyết những yêu cầu cấp thiết, cấp
bách trên các lĩnh vực như hệ thống giao dịch hàng hoá, điện tử hoá tiền tệ và
phương án an toàn thông tin , mà hoạt động thực tế của nó còn tạo ra những
hiệu quả và lợi ích mà mô hình phát triển của thương mại truyền thống không
thể nào sánh kịp.
Thương mại điện tử trong khái niệm TMĐT được hiểu là mọi vấn đề
nảy sinh từ các mối quan hệ mang tính chất thương mại bao gồm: việc cung
cấp hoặc trao đổi hàng hoá - dịch vụ, thoả thuận phân phối, đại diện hoặc đại
lý thương mại, uỷ thác hoa hồng, cho thuê dài hạn, xây dựng công trình, tư
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Quang Dũng
7

vấn, hợp tác về công nghiệp, về chuyên chở bằng đường biển, đường sắt hoặc
đường bộ. Như vậy, áp dụng phương thức TMĐT có khả năng giải quyết
được mọi vấn đề có liên quan đến thương mại mà để thực hiện nó cần có sự
trợ giúp của công nghệ thông tin và truyền thông.
Áp dụng phương thức kinh doanh thương mại điện tử nhằm mang tới
những đột phá lớn về hiệu quả và tăng khả năng hội nhập của DN trên cả thị
trường trong và ngoài nước.
Áp dụng phương thức kinh doanh thương mại điện tử sẽ giảm bớt các
rào cản đối với việc cung cấp các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh, giúp cho DN có
khả năng tiếp nhận các dịch vụ này một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Nó
cũng sẽ giúp cho các quốc gia, các DN ( nhất là DN vừa và nhỏ) có thể kết
nối, giao dịch với các đối tác trên phạm vi toàn cầu và chủ động với hoạt động
hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Thông qua phương thức kinh doanh
TMĐT, DN có thể quảng cáo trực tuyến tới khách hàng tiềm năng ở khắp mọi
nơi trên thế giới trong khi nếu sử dụng các phương tiện quảng cáo truyền
thống thì họ không thể tiến hành được.

Thực hiện phương thức kinh doanh TMĐT tức là tạo được sự kết nối và
mối quan hệ chặt chẽ giữa Chính phủ, DN và người tiêu dùng trong việc mua
bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ. Chính vì vậy, áp dụng phương thức kinh
doanh TMĐT có tầm quan trọng đặc biệt và khác hẳn so với việc áp dụng các
phương thức kinh doanh khác trên thị trường. Cụ thể là:
Ứng dụng và phát triển TMĐT sẽ giúp các quốc gia nhanh chóng trở
thành một nước công nghiệp hiện đại, tạo ra diện mạo mới, làm thay đổi mọi
mặt đời sống kinh tế - xã hội của quốc gia. Trên thực tế, áp dụng phương thức
kinh doanh TMĐT không chỉ là một cuộc cải cách các phương thức kinh
doanh mà thực chất là một cuộc đổi mới về cơ cấu và phương thức vận động
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Quang Dũng
8

của nền kinh tế. Đây là phương thức kinh doanh mà mọi hoạt động có liên
quan đến thương mại đều được đưa lên mạng, mở rộng cơ hội mua bán hàng
hoá và dịch vụ, hạ thấp chi phí, nâng cao hiệu quả giao dịch, nâng cao năng
lực cạnh tranh của các quốc gia cũng như của DN trên thị trường toàn cầu.
Theo phương thức kinh doanh TMĐT, khoảng cách giữa người bán với
người mua, giữa người sản xuất với người tiêu dùng được thu hẹp rất nhiều.
Người sản xuất, người bán hàng có thể giới thiệu hàng hoá của mình trên
mạng, người mua có thể nhìn thấy sản phẩm, biết được đặc tính của sản
phẩm.
Với phương thức kinh doanh bán hàng này, người sản xuất và người
bán hàng cùng có lợi. Người sản xuất không cần kho chứa hàng, người bán
hàng không cần có cửa hàng và hàng hoá được quản lý một cách có hiệu quả
hơn. Đây là xu thế phát triển dễ hiểu của thương mại quốc tế vì khi hoạt động
thương mại quốc tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ, sôi động và với cường độ
ngày càng lớn thì đòi hỏi người ta phải tiết kiệm thời gian cũng như chi phí.
Sự ra đời và phát triển của TMĐT đã làm giảm đáng kể chi phí lao động của
toàn xã hội

Áp dụng phương thức kinh doanh TMĐT giúp DN nắm được các thông
tin thị trường một cách đầy đủ, phong phú và từ đó có thể xây dựng được cho
mình một chiến lược sản xuất – kinh doanh phù hợp với xu thế phát triển của
thị trường trong nước, thị trường khu vực và thị trường quốc tế. Điều này có
tầm quan trọng đặc biệt đối với các DN vừa và nhỏ, một lực lượng có vai trò
như động lực phát triển chủ yếu của nền kinh tế.
Kinh doanh theo phương thức TMĐT giúp DN giảm được chi phí sản
xuất, trước hết là chi phí văn phòng. Các văn phòng không giấy tờ, có diện
tích nhỏ, chi phí tìm kiếm, chuyển giao tài liệu giảm đi rất nhiều so với giao
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Quang Dũng
9

dịch trực tiếp. Điều quan trọng hơn là các nhân viên có năng lực được giải
phóng khỏi nhiều công đoạn sự vụ và họ có thể tập trung vào hoạt động
nghiên cứu phát triển nhằm đưa đến lợi ích to lớn và lâu dài cho DN và cho
toàn xã hội.
Áp dụng phương thức kinh doanh TMĐT giúp DN có thể giảm chi phí
bán hàng và chi phí tiếp thị. Bằng các phương tiện hiện đại (Internet/Web),
một nhân viên bán hàng có thể cùng một lúc giao dịch được với nhiều khách
hàng, một trang Web của DN có thể giới thiệu đến nhiều khách hàng nhiều
thông tin về DN, nhiều thông tin về các sản phẩm của DN làm phong phú
thêm điều kiện lựa chọn của khách hàng.
Áp dụng phương thức kinh doanh TMĐT (qua Internet/Web), giúp cho
DN và người tiêu dùng giảm đáng kể thời gian và chi phí giao dịch vì thời
gian giao dịch qua Internet chỉ bằng 7% thời gian giao dịch qua Fax, và bằng
0,05% thời gian giao dịch qua bưu điện; chi phí thanh toán điện tử qua
Internet chỉ bằng 10 – 20% so với chi phí thanh toán bằng các phương tiện
thông thường khác. Việc giảm thời gian và chi phí giao dịch là hai yếu tố cơ
bản làm cho hàng hoá, dịch vụ nhanh chóng tiếp cận người tiêu dùng mà
không phải qua trung gian. Đây là vấn đề hết sức quan trọng để nâng cao khả

năng cạnh tranh của hàng hoá và dịch vụ khi đưa ra thị trường.
Với sự trợ giúp của công nghệ thông tin và truyền thông, việc áp dụng
phương thức kinh doanh TMĐT sẽ làm tăng thêm khả năng cạnh tranh cho
DN. Internet có xu thế tạo lợi nhuận cho cả công ty lớn và công ty nhỏ, kể cả
các DN tư nhân và cá nhân người sản xuất. Vì đây là sân chơi bình đẳng nên
các DN dù nhỏ nhưng thông qua Website của mình họ cũng có thể đạt được
một doanh thu lớn mà điều này là khó có thể có trong việc áp dụng các
phương thức kinh doanh truyền thống. Mặt khác, khi áp dụng phương thức
TMĐT, doanh nghiệp có thể đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và cung cấp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Quang Dũng
10

các dịch vụ tư vấn cũng như các thông tin cần thiết cho khách hàng một cách
nhanh chóng nhất.
Áp dụng phương thức TMĐT sẽ tạo điều kiện cho việc thiết lập và
củng cố quan hệ giữa các đối tác tham gia vào quá trình thương mại. Thông
qua mạng, các DN có thể giao dịch trực tiếp và liên tục với nhau, hàng hoá có
thể được cung cấp đến người tiêu dùng cuối cùng mà không phải qua các
khâu trung gian. Mặt khác, thông qua Internet, các bạn hàng mới, các cơ hội
kinh doanh mới dễ dàng được phát hiện nhanh chóng không chỉ trong phạm vi
quốc gia mà còn được mở rộng trên phạm vi toàn cầu.
Áp dụng phương thức kinh doanh TMĐT sẽ giúp cho các DN sớm tiếp
cận với kinh tế số hoá, tạo cho các nước đang phát triển một bước tiến nhảy
vọt để theo kịp các nước khác trong thời gian ngắn nhất. Trong điều kiện hội
nhập WTO của nước ta hiện nay, việc thiếu các phương tiện kỹ thuật đủ mạnh
và lực lượng cán bộ đủ năng lực đang là khó khăn lớn để các DN thực hiện
hiệu quả phương thức kinh doanh thương mại hiện đại này.
Tóm lại, đối với các DN, lợi ích lớn nhất mà TMĐT mang lại cho họ
chính là sự tiết kiệm chi phí và sự thuận lợi của các bên khi tham gia giao
dịch. Giao dịch bằng phương tiện điện tử nhanh hơn so với giao dịch truyền

thống, ví dụ: gửi fax hay thư điện tử thì nội dung thông tin đến tay người nhận
nhanh hơn là gửi thư theo đường bưu điện. Các giao dịch qua Internet có chi
phí rất rẻ, một DN có thể gửi thư tiếp thị, chào hàng đến hàng loạt các khách
hàng với mức chi phí bỏ ra chỉ bằng chi phí đối với một khách hàng. Với
TMĐT, các bên có thể tiến hành giao dịch khi ở cách xa nhau, giữa thành phố
với nông thôn, từ nước này sang nước kia, hay nói cách khác là không bị giới
hạn bởi không gian địa lý. Điều này cho phép các DN tiết kiệm chi phí sản
xuất, chi phí tiếp thị, chi phí bán hàng và chi phí giao dịch. Bên cạnh đó, DN
có thể mở rộng thị trường, tìm kiếm, liên lạc với đối tác và khách hàng ở bất
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Quang Dũng
11

kỳ đâu với chi phí thấp hơn so với phương thức tiếp cận thị trường truyền
thống. Những lợi ích này chỉ có được với những DN thực sự nhận thức được
giá trị của TMĐT.
1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển thương mại điện tử của
doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập
1.3.1. Môi trường pháp lý và chính sách
Thương mại điện tử là một loại hình hoạt động xã hội mới, gắn liền với
hạ tầng công nghệ, do vậy phải có một khung pháp lý điều chỉnh thích hợp.
Tuy nhiên, việc ban hành đầy đủ các văn bản pháp lý trong lĩnh vực này là
công việc không hề đơn giản, đòi hỏi sự nghiên cứu và quan sát từ chính quá
trình tham gia TMĐT.
Cơ sở pháp lý của TMĐT bao gồm hàng loạt các vấn đề như các đạo
luật và chính sách về TMĐT. Để thương mại điện tử phát triển, hệ thống pháp
luật của quốc gia phải từng bước hoàn chỉnh để bảo đảm tính pháp lý của các
giao dịch TMĐT, của hợp đồng và các chứng từ điện tử. Hạ tầng cơ sở pháp
lý của TMĐT còn góp phần đảm bảo tính pháp lý của sở hữu trí tuệ và chuyển
giao công nghệ, bảo đảm các bí mật cá nhân của người tham gia giao dịch
thương mại điện tử. Hạ tầng cơ sở pháp lý của TMĐT cũng bao gồm các vấn

đề xử lý các hành vi phá hoại, những hành vi cản trở hoặc gây thiệt hại cho
hoạt động TMĐT ở phạm vi quốc gia và quốc tế.
1.3.2. Bối cảnh kinh tế - xã hội
Hạ tầng cơ sở của TMĐT là một tổng hoà nhiều vấn đề có liên quan
đến nhiều lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân, trong đó hạ tầng cơ sở kinh tế -
xã hội có vai trò đặc biệt quan trọng cho sự phát triển của TMĐT. Hạ tầng
kinh tế - xã hội của TMĐT có thể hiểu là toàn bộ các nhân tố, các điều kiện
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Quang Dũng
12

cơ bản về kinh tế - xã hội nhằm tạo ra môi trường cho sự hình thành và phát
triển của TMĐT.
Quá trình thực hiện hoạt động TMĐT trước hết là quá trình con người
sử dụng hệ thống các cơ sở vật chất, kỹ thuật của nền kinh tế để thực hiện các
hành vi thương mại. Đối với TMĐT, một khi các hạ tầng cơ sở kinh tế chưa
có hoặc không đầy đủ thì không thể thực hiện được các nội dung của TMĐT.
Để thương mại điện tử thực sự đi vào đời sống cần phải có sự nhận thức sâu
sắc của chính phủ, các nhà quản lý, các nhà hoạch định chiến lược và toàn xã
hội về cơ hội phát triển và những lợi ích mà nó mang lại. Chính phủ phải nhận
thức được cơ hội và lợi ích của TMĐT để thiết lập môi trường kinh tế, xã hội
và pháp lý cho TMĐT. Các nhà quản lý, các nhà hoạch định chiến lược nhận
thức được cơ hội và lợi ích của TMĐT để vạch chiến lược phát triển và đề ra
giải pháp thích hợp. Từ chiến lược và giải pháp đó mà có kế hoạch phát triển
cơ sở hạ tầng công nghệ, có chính sách phát triển. Toàn xã hội nhận thức
được cơ hội và lợi ích của TMĐT để tham gia vào hoạt động thương mại điện
tử với tư cách là những chủ thể của quá trình.
1.3.3. Hạ tầng cơ sở nguồn nhân lực
Để có thể phát triển được TMĐT cũng cần phải có nguồn nhân lực có
trình độ tương ứng. Con người cấu thành cơ sở nhân lực của thương mại điện
tử trước hết là đội ngũ các chuyên gia tin học, thường xuyên cập nhật những

kiến thức của công nghệ thông tin và có khả năng đưa vào ứng dụng trong
môi trường và điều kiện kinh doanh cụ thể. Đội ngũ các chuyên gia công nghệ
thông tin và kỹ thuật máy tính sẽ tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho TMĐT.
Đồng thời với các chuyên gia công nghệ thông tin và kỹ thuật máy tính, các
nhà kinh doanh, những người quản lý, các chuyên viên và các khách hàng tiêu
thụ cũng phải có trình độ nhất định về công nghệ thông tin, về ngoại ngữ và
kỹ năng giao dịch trên mạng thì mới có khả năng tham gia TMĐT. Một đội
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Quang Dũng
13

ngũ chuyên gia tin học mạnh, thường xuyên bắt kịp các công nghệ thông tin
mới, phát triển để phục vụ cho kinh tế số hóa nói chung và TMĐT nói riêng,
cũng như có khả năng thiết kế các chương trình phần mềm đáp ứng được nhu
cầu hoạt động của một nền kinh tế số hóa, tránh bị động, lệ thuộc hoàn toàn
vào nước khác. Vì vậy, TMĐT sẽ dẫn tới sự thay đổi căn bản cả hệ thống giáo
dục và đào tạo.
1.3.4. Hạ tầng cơ sở kỹ thuật - công nghệ
Thương mại điện tử là hệ quả tất yếu của sự phát triển kỹ thuật số hoá
và công nghệ thông tin mà trước hết là kỹ thuật máy tính điện tử. Vì vậy,
TMĐT thực sự có vai trò và hiệu quả đích thực khi đã có một hạ tầng cơ sở
kỹ thuật - công nghệ thông tin vững chắc. Hạ tầng cơ sở kỹ thuật - công nghệ
ấy bao gồm các chuẩn của DN, của cả nước và sự liên kết của các chuẩn ấy
với các chuẩn quốc tế, kỹ thuật ứng dụng và thiết bị ứng dụng và không chỉ
của riêng từng DN mà phải là một hệ thống quốc gia với tư cách như một
phân hệ của hệ thống công nghệ thông tin khu vực và toàn cầu (trên nền tảng
của Internet hiểu theo nghĩa rộng, nghĩa là bao gồm cả các phân mạng, hệ
thống liên lạc viễn thông toàn cầu), hệ thống ấy phải tới được từng cá nhân
trong hệ thống thương mại (cho tới từng cá nhân người tiêu dùng). Cùng với
đó, hạ tầng cơ sở công nghệ của TMĐT còn phải bảo đảm tính kinh tế, nghĩa
là chi phí của hệ thống thiết bị kỹ thuật và chi phí dịch vụ truyền thông phải ở

mức hợp lý để bảo đảm cho các tổ chức và cá nhân đều có khả năng chi trả và
bảo đảm giá cả của các hàng hoá dịch vụ thực hiện thông qua TMĐT không
cao hơn so với thương mại truyền thống.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trương Quang Dũng
14

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển thương mại điện tử của
doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập
Phát triển thương mại nói chung là hoạt động hết sức quan trọng để
giúp các quốc gia có điều kiện để phát triển sản xuất xã hội và tăng cường khả
năng hợp tác với nước ngoài. Từ nhiều năm nay, Đảng ta đã chủ trương phát
triển thương mại trong nước cũng như thương mại với nước ngoài để tạo tiền
đề cho hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế.
Để thực hiện chủ trương trên, Chính phủ đã tạo mọi điều kiện để các
DN có thể ứng dụng hiệu quả các phương thức kinh doanh thương mại, đặc
biệt là phương thức kinh doanh TMĐT. Tuy nhiên, các DN Việt Nam thực
hiện các phương thức kinh doanh thương mại nói chung và TMĐT nói riêng
trong điều kiện quốc tế và trong nước diễn biến phức tạp, thuận lợi và thách
thức đan xen.
1.4.1. Các nhân tố quốc tế
Trong điều kiện thế giới đang có những thay đổi rất lớn về kinh tế,
chính trị và khoa học công nghệ, việc nghiên cứu, lựa chọn và áp dụng
phương thức kinh doanh thương mại điện tử sẽ phải chịu ảnh hưởng của
những nhân tố sau:
1.4.1.1. Toàn cầu hóa
Trong thời đại ngày nay, toàn cầu hóa kinh tế khu vực và quốc tế đang
diễn ra mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Toàn cầu hóa thực chất là một quá trình
quốc tế hóa kinh tế đã phát triển đến quy mô toàn cầu và bao gồm trong nó
hai quá trình phát triển song song là tự do hóa kinh tế và hội nhập quốc tế.
Đặc trưng chủ yếu của toàn cầu hóa là:

Các hàng rào thuế quan và phi thuế quan đang giảm dần và sẽ bị xóa bỏ
theo các cam kết đa phương.

×