Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................2
CHƯƠNG I.......................................................................................................5
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG CÔNG
NGHỆ BSI.........................................................................................................5
CHƯƠNG II....................................................................................................18
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN ỨNG DỤNG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HẠ
TẦNG CÔNG NGHỆ BSI .............................................................................18
CHƯƠNG III...................................................................................................43
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN ỨNG DỤNG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HẠ
TẦNG CÔNG NGHỆ BSI..............................................................................43
THAY LỜI KẾT.............................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................65
1
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
LỜI MỞ ĐẦU
Bước sang thế kỷ 21,công nghệ thông tin và Công nghệ phần mềm
đang phát triển như vũ bão trên toàn cầu và đến nay nó đã trở thành một trong
những ngành công nghiệp quan trọng đóng góp một tỷ trọng lớn trong tổng
sản phẩm quốc dân của nhiều quốc gia trên thế giới. Internet - Một từ rất đơn
giản nhưng đã trở nên nổi tiếng và được nói tới hầu khắp trên thế giới. Trong
vài thập kỷ qua, tốc độ bùng nổ của Internet đang ở mức gây kinh ngạc, mỗi
năm số người sử dụng Internet trên thế giới tăng thêm hàng trăm triệu người.
Giờ đây, người ta vào Internet không chỉ để gửi và nhận E-mail, tìm kiếm
thông tin mà còn tham gia vào nhiều hoạt động khác, trong đó có việc giao
dịch thương mại trên mạng - còn được biết tới với tên gọi “Thương mại điện
tử - TMĐT”.
Tại Việt Nam, sau 12 năm kết nối Internet (từ năm 1997), số người
sử dụng internet đã tăng với tốc độ rất nhanh (trên 100% mỗi năm), đến nay
theo Tổng cục Thống kê, tổng số người sử dụng Internet tại Việt Nam tính
đến cuối tháng 11-2010 là 27,3 triệu người, chiếm khoảng 31,7% dân số Việt
Nam (nguồn trang web www.mic.gov.vn, Bộ Thông tin - Truyền thông). Do
một số đặc điểm khách quan và chủ quan, các website thương mại điện tử tuy
đã thu hút được một số lượng khách hàng nhất định song về cơ bản chúng
chưa được coi là mô hình kinh doanh thương mại điện tử thành công ở Việt
Nam.
Cùng với sự xuất hiện và phát triển của thương mại điện tử, hình thức
sơ khai là thiết lập một website để có thể đưa những thông tin liên quan đến
doanh nghiệp, đến những sản phẩm, dịch vụ, điểm mạnh, lợi thế cạnh tranh
cũng như khả năng cung ứng sản phẩm, dịch vụ của mình đến khách hàng
truyền thống, tìm kiếm khách hàng tiềm năng thông qua mạng Internet cũng
2
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
bắt đầu xuất hiện tại Việt Nam. Các doanh nghiệp Việt Nam đang bắt đầu
khám phá những sức mạnh của mạng Internet và nó đã chứng minh Cùng với
sự phát triển của quá trình giao lưu thương mại, hoạt động xuất nhập khẩu của
nước ta nhìn chung đã đạt được những thành tựu đáng kể, trong đó Công ty
Cổ phần Phát triển hạ tầng Công nghệ BSI đã và đang góp phần tạo nên thành
công đó.
Qua thực trạng hoạt động của Công ty Cổ phần Phát triển hạ tầng Công
nghệ BSI trong những năm qua được ghi nhận trong những năm qua trong
quá trình thực tập tìm hiểu về Công ty kết hợp với những kiến thức em đã học
em lựa chọn đề tài “Phát triển hoạt động tư vấn ứng dụng Thương mại điện
tử tại Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng công nghệ BSI ” làm chuyên đề
thực tập chuyên ngành Quản trị Kinh Doanh Tổng Hợp của mình.
Kết cấu bài gồm ba phần chính:
Chương I: Tổng quan về Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng công nghệ
BSI.
Chương II: Thực trạng hoạt động tư vấn ứng dụng Thương Mại Điện tử tại
Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng công nghệ BSI
Chương III: Giải pháp phát triển hoạt động tư vấn ứng dụng Thương mại
điện tử tại Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng công nghệ BSI
Mục đích của Chuyên đề thực tập này nhằm cung cấp một bức tranh
khái quát về sự hình thành và phát triển của hình thức kinh doanh mới -
Thương mại điện tử, cách thức tiến hành kinh doanh trên Internet và một cái
nhìn khái quát về tình hình ứng dụng Internet vào hoạt động kinh doanh ở
Việt Nam nói chung, ở Hà Nội và Miền Bắc nói riêng.
3
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do vấn đề đặt ra phức tạp trong
khi quỹ thời gian nghiên cứu hạn chế nên khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong
sự đóng góp ý kiến nhận xét của cô giáo – Thạc sĩ Ngô Thị Việt Nga để bản
chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, Ngày 01 tháng 2 năm 2012.
4
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ BSI.
I – LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ BSI
1 - Thông tin chung
Tên doanh nghiệp : tên hợp pháp chính thức của công ty bằng tiếng
Việt :CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ BSI
Tên Công Ty viết bằng tiếng Anh: BSI TECHONOLGY
INFRASTRUCTURE DEVELOPMENT JOINT STOCK COMPANY.
Tên viết tắt: BSI TECHNOLOGY JSC
Giấy phép ĐKKD:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty Cổ phần Số: 0103018555
cấp ngày 19 tháng 07 năm 2007.
Website:
Vốn điều lệ: 10.000.000 đồng (Mười tỷ đồng VN).
Văn phòng:
Trụ sở chính:
Địa chỉ: 456 phố Xã Đàn, phường Nam Đồng - Quận Đống Đa - TP Hà
Nội
Điện thoại: (84.4) 35737758 .Fax. (84.4) 35737762
Chi nhánh Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: 89 Vĩnh Hội, Phường 4, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: +84 8 62617142 Fax: +84 8 62617143
Chi nhánh Đà Nẵng:
Địa chỉ : 23 Nguyễn Tuân, Phương An Hải Bắc, Đà Nẵng.
Điện thoại: +84 511 350 3237 Fax: +84 511 393 3929
5
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Chi nhánh Bắc Ninh:
Địa chỉ : 20 Nguyễn Đăng Đạo, Bắc Ninh.
Điện thoại: +84 912859225
Chi nhánh Cần Thơ:
Địa chỉ: 9/150 Khu 9, Phố 30/4, Phường Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều,
Cần Thơ.
Điện thoại: 07102460786 Fax: 07103753786
2 - Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
Công ty Cổ phần Phát triển Hạ tầng Công nghệ BSI được thành lập
năm 2007 bởi các chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm chuyên môn trong
lĩnh vực công nghệ thông tin và tài chính ngân hàng, với mục tiêu nghiên cứu
và triển khai các hạ tầng công nghệ thông tin, cũng như các dịch vụ và sản
phẩm trong lĩnh vực công nghệ,tài chính – ngân hàng. Mới ngày đầu chưa
chuyển đổi sang hình thức công ty Cổ phần, cơ sở còn nghèo nàn, số lượng
nhân viên còn ít, nguồn vốn còn hạn hẹp. Hiện nay, công ty đã có cơ sở hiện
đại, quy mô được mở rộng, trang thiết bị tiên tiến, với đội ngũ nhân viên trẻ
trung năng động, nguồn vốn tương đối dồi dào...
Quá trình thành lập và phát triển qua các thời kỳ công ty luôn luôn bảo
toàn và phát triển toàn diện về mọi mặt. Hiện nay, Công ty được xếp doanh
nghiệp hạng II; Công ty đang phấn đấu không ngừng để duy trì thế mạnh sẵn
có và phát triển đảm bảo yêu cầu trong nền kinh tế thị trường.
3 - Lĩnh vực hoạt động
Công ty Cổ phần Phát triển Hạ tầng Công nghệ BSI hoạt động kinh
doanh cụ thể ở lĩnh vực :
• Tư vấn và triển khai các hệ thống công nghệ thông tin,
• Phát triển phần mềm ứng dụng.
6
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
• Các dịch vụ tư vấn và đào tạo nghiệp vụ.
• Các dịch vụ thuê mua và outsourcing.
• Kinh doanh và trang trí nội - ngoại thất,máy móc và thiết bị.
• Quảng cáo thương mại
• Đại lý mua bán ký gửi hàng hóa; kinh doanh vận tải.
Nhưng lĩnh vực tư vấn và triển khai các hệ thống công nghệ thông tin,phát
triển các phần mềm ứng dụng ,đầu tư xây dựng, quảng cáo thương mại là bốn
lĩnh vực được công ty chú trọng phát triển và đã gặt hái được những kết quả
rất đáng khích lệ.
4 - Chức năng, nhiệm vụ và các nguyên tắc hoạt động
Chức năng :
- Ký kết hợp đồng và tiến hành thi công lắp đặt các loại máy móc thiêt bị hiện
đại vật tư kỹ thuật ngân hàng, bưu chính viễn thông.
- Kinh doanh và trang trí nội - ngoại thất.
- Kinh doanh sản phẩm công nghệ, máy móc và thiết bị.
- Quảng cáo thương mại, ký kết các hợp đồng quảng cáo
- Đại lý mua bán ký gửi hàng hóa.
- Kinh doanh vận tải.
Nhiệm vụ :
- Sản xuất và kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký.
- Làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước, với địa phương.
- Không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả kinh doanh, mở rộng quy mô
sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Tuân thủ các nguyên tắc Pháp luật.
7
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Quyền hạn :
- Được quyền giao dịch và ký kết hợp đồng kinh tế mua bán, hợp tác, đầu tư,
sản xuất, kinh doanh.
- Được quyền vay vốn tại các Ngân hàng, huy động vốn của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước.
- Được quyền tham gia các hoạt động do các tổ chức thương mại tổ chức.
- Được quyền thành lập và mở các chi nhánh, văn phòng đại diện, kho bãi,
xưởng gia công,... tại các địa phương trong cả nước theo quy định của pháp
luật.
- Được Nhà nước bảo vệ theo quy định của pháp luật.
- Được quyền điều động nhân sự trong công ty.
II – ĐẶC ĐIỂM CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
Bộ máy điều hành Công ty là Hội đồng quản trị và ban Giám đốc
Công ty có một vai trò rất lớn, là người chỉ đạo mọi hoạt động của Công ty.
Trên thực tế, Công ty Cổ phần Phát triển Hạ tầng Công nghệ BSI có cơ cấu tổ
chức bộ máy quản lý rất gọn nhẹ và đơn giản, được tổ chức theo mô hình trực
tuyến chức năng.Được thể hiện rõ qua sơ đồ bên dưới đây .
S ơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công Ty Cổ Phần Phát Triển Hạ
Tầng Công Nghệ BSI
8
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
BSI Hà nội
BSI Hồ Chí
Minh
BSI Đà Nẵng
Tổ chức cán
bộ
Kế toán – Văn
phòng
Kinh doanh và
Quản trị dự án
Khối Dịch vụ
ATM-POS
Khối Giải pháp
Ngân hàng
BSI Bắc Ninh
Khối Hạ tầng
Hệ thống
Trung tâm DR
Bắc Ninh
Hội đồng Quản trị
Ban Giám đốc
BSI Cần Thơ
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
(Nguồn : Bảng cơ cấu nhân sự của công ty năm 2010)
Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Phát triển Hạ tầng Công nghệ BSI
là cơ cấu quản trị theo chức năng giúp Hội đồng quản trị và Ban Giám Đốc
dễ dàng kiểm soát hoạt động kinh doanh và quyết định quản trị, nhưng thực
tế hoạt động kinh doanh tại đơn vị có sự khác biệt rất rõ rệt điều đó thể hiện
qua việc Giám đốc thực hiện phân công nhiều mảng phụ trách các công việc
khác nhau trong công ty như: khối hạ tầng hệ thống,khối dịch vụ,khối
giải pháp ngân hàng và trung tâm…và có sự phân công giao việc cụ thể
cho từng nhân viên chẳng hạn ai làm việc gì, thời gian hoàn thành công việc,
trách nhiệm ra sao…
Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban trong Công ty
* Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc
Hội đồng quản trị: Được hội đồng bầu ra gồm 7 thành viên với nhiệm
kỳ 5 năm. Hội đồng quản trị bầu ra 1 chủ tịch và 1 phó chủ tịch HĐQT chịu
9
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
trách nhiệm xây dựng các kế hoạch mang tính chiến lược tổng quát và đảm
bảo các kế hoạch thực hiện thông qua Giám đốc.
Giám đốc: Quản lý mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty
theo mục tiêu định hướng mà HĐQT thông qua.Giám đốc là người quyết
định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý Công ty, quyết định hợp t
ác
li
ên
doanh và các dự án đầu tư mở rộng, đổi mới công nghệ thiết bị của Công
ty. Đồng thời
G
i
ám
đốc
đại diện Công ty để ký kết các hợp đồng kinh tế
với khách hàng, với nhà cung ứng và đối tác.
* Bộ phận kinh doanh
1- Khối Hạ tầng Hệ thống
Khối Hạ tầng Hệ thống cung cấp các giải pháp và dịch vụ cho:
⇒ Hạ tầng Trung tâm dữ liệu và Trung tâm Dữ liệu dự phòng.
⇒ Các giải pháp cho máy chủ và Tử lưu trữ dữ liệu.
⇒ Hạ tầng Mạng và Bảo mật Hệ thống.
Hiện tại,Công ty là đối tác của các nhà cung cấp giải pháp hàng đầu trên thị
trường như HP, IBM, Sun Microsystems, APC, Emerson,vv…. Đội ngũ kỹ sư
của BSI được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm
trong việc thiết kế hệ thống, triển khai và hỗ trợ sau bán hàng.
2- Khối Dich vụ ATM – POS
Đội ngũ chuyên gia của BSI được chính hãng đào tạo và cấp chứng
chỉ, bảo đảm cung cấp mọi dịch vụ hỗ trợ về phần cứng / phần mềm đối với
các dòng sản phẩm tại Việt Nam.
10
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
3 - Khối Giải pháp Ngân hàng
Các giải pháp và dịch vụ cho ngành Ngân hàng – Tài chính là trọng tâm
hoạt động của công ty BSI. Đội ngũ cán bộ của BSI là các chuyên gia có kiến
thức chuyên sâu và bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Cộng tác chặt chẽ với các đối tác, chúng tôi cam kết cung cấp các dịch vụ trọn
gói cho khách hàng, bao gồm: tư vấn nghiệp vụ; thiết kế hệ thống; triển khai
và địa phương hóa sản phẩm; các dịch vụ hỗ trợ vận hành và dịch vụ sau bán
hàng.
4 - Các văn phòng và chi nhánh
BSI Hà Nội:
BSI Hà Nội được thành lập tháng 7 năm 2007. Đây là trụ sở chính của
công ty BSI, nơi tập trung các nguồn lực chính cho hoạt động quản lý doanh
nghiệp, kinh doanh và phát triển thị trường, nghiên cứu phát triển, hạ tầng hệ
thống và dịch vụ khách hàng.
BSI Bắc Ninh và Trung tâm DR cho thuê:
BSI Bắc Ninh được thành lập tháng 9 năm 2008. Đây là nơi đặt Trung
tâm Dữ liệu dự phòng cho thuê của công ty, được xây dựng dựa trên các hạ
tầng tiên tiến nhất của hãng APC (Mỹ). Trong các năm 2009-2010 Trung tâm
dữ liệu dự phòng này đã tiếp tục được nâng cấp và mở rộng để đáp ứng nhu
cầu sử dụng các khách hàng mới.
BSI Hồ Chí Minh:
Được thành lập tháng 1 năm 2008, BSI Hồ Chí Minh là Văn phòng phụ
trách khu vực phía Nam Việt Nam.
BSI Đà Nẵng:
11
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Được thành lập tháng 10 năm 2008, BSI Đà Nẵng là Văn phòng phu
trách khu vực Miền trung, phục vụ hoạt động tiếp thị & bán hàng, các dịch vụ
triển khai và hỗ trợ sau bán hàng.
BSI Cần Thơ
Được thành lập năm 2010, Chi nhánh Cần Thơ đảm trách việc triển
khai và hỗ trợ khách hàng cho các tỉnh thành phố thuộc khu vực sông Mê
kông.
5 - Card Service International Co. Ltd - CSI
Công ty Dịch vụ Thẻ quốc tế (CSI) được thành lập tháng 11 năm 2007
bởi một nhóm các chuyên gia tài chính có nhiều năm kinh nghiệm họat động
trong lĩnh vực thị trường bán lẻ, với muc tiêu phát triển các chương trình dịch
vụ và hạ tầng cho thuê phục vụ cho việc chăm sóc khách hàng thường xuyên
(loyalty) và kết nối mạng lưới thanh toán phi tiền mặt tới các hê thống bán lẻ
tại Việt Nam.
6 – Tổ chức cán bộ
Giúp cho ban giám đốc trong việc tổ chức ổn định lao động sản xuất
trong công ty. Cân đối lưc lượng lao động, dự thảo các quy định về tiền
lương, tiền thưởng,... và các vấn đề liên quan đến bảo hiểm, an toàn lao động,
hướng dẫn các tổ chức sản xuất trong việc bố trí sắp xếp lao động để giải
quyết các vấn đề ký kết các hợp đồng tổ chức các cuộc thi cho lực lượng lao
động để tìm ra các lao động giỏi, tổ chức các lớp tập huấn bồi dưỡng, đào tạo
lại cho nhân viên lao động để nâng cao tay nghề.
7 – Kinh doanh và quản trị dự án
Chịu trách nhiệm tiếp nhận thông tin khách hàng và xử lý thông tin.
Đưa thông tin đên các phòng ban có liên quan để xử lý công việc trong
12
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
khoảng thời gian xác định.Giám sát quá trình làm việc các phòng ban khác
nhằm đảm bảo thời gian và chất lượng sản phẩm cam kết cùng khách hàng.
Ngoài ra, phòng kinh doanh và quản trị dự án có nhiệm vụ lập kế hoạch phát
triển sản xuất, kế hoạch xây dựng cơ bản; phụ trách soạn thảo các hợp đồng
kinh tế, hợp đồng giao khoán cho các phòng ban, thanh lý hợp đồng kinh tế.
8 - Phòng Kế toán - Tài chính –văn phòng
Cung cấp thông tin giúp lãnh đạo quản lý vật tư - tài sản - tiền vốn, các
quỹ trong quá trình sản xuất kinh doanh đúng pháp luật và có hiệu quả cao.
Thực hiện nghiêm túc pháp lệnh Kế toán - Thống kê, tổ chức hạch toán kế
toán chính xác, trung thực các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất và
quản lý sản xuất.
Thực hiện các khoản thu nộp đối với ngân sách Nhà nước. Các khoản
công nợ phải thu, phải trả được kiểm tra, kiểm soát kịp thời, thường xuyên,
hạn chế các khoản nợ đọng dây dưa kéo dài. Lập kịp chính xác các báo cáo tài
chính, quý , năm theo qui định hiện hành.
III – KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY BSI
1 - Thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty
Việc phân tích môi trường bên trong của Công Ty Cổ phần Phát triển hạ
tầng Công nghệ BSI - về thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh - có một ý
nghĩa rất to lớn, phân tích môi trường nội bộ nhằm tìm những điểm mạnh và
điểm yếu của công ty qua đó xác định những năng lực phân biệt và những lợi
thế cạnh tranh của doanh nghiệp, tức là sự so sánh các mặt, các hoạt động của
công ty so với đối thủ cạnh tranh, vì vậy gắn việc phân tích môi trường bên
trong và bên ngoài sẽ tạo ra những chiến lược cho sự phát triển đúng đắn của
Công Ty.
Bảng 2: Báo cáo kết quả kinh doanh qua 3 năm
13
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Chỉ tiêu Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
2009/2008 2010/2009
14
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
C.lệch
T.trọng
(%)
C.lệch
T.trọng
(%)
1, DT bán hàng và cung
cấp ĐƠN Vị 2,146.65 3,476.30 5,837.48 1,329.65 61.94 2,361.19 67.92
2, Các khoản giảm trừ 104.48 120.37 160.76 15.90 15.21 40.39 33.55
3, DTT bán hàng và cung
cấp DV 2,042.17 3,355.92 5,676.72 1,313.75 64.33 2,320.80 69.16
4, GVHB 1,162.98 1,892.48 2,637.76 729.50 62.73 745.29 39.38
5, Lợi nhuận gộp 879.19 1,463.45 3,038.96 584.26 66.45 1,575.51 107.66
6, DT từ hoạt động tài
chính 153.57 198.44 173.28 44.87 29.21 -25.15 -12.67
7, Chi phí tài chính 112.66 167.88 147.71 55.22 49.01 -20.16 -12.01
Trong đó: chi phí lãi vay 112.66 167.88 147.71 55.22 49.01 -20.16 -12.01
8, Chi phí bán hàng 290.78 417.65 947.51 126.87 43.63 529.86 126.87
9, Chi phí quản lý doanh
nghiệp 346.83 596.78 1,124.21 249.96 72.07 527.43 88.38
10, LNT từ hoạt động KD 282.49 479.57 992.80 197.08 69.77 513.23 107.02
11, Thu nhập khác 102.30 347.87 254.87 245.56 240.03 -92.99 -26.73
12, Chi phí khác 96.57 301.43 187.44 204.85 212.13 -113.99 -37.82
13, Lợi nhuận khác 5.73 46.44 67.43 40.71 710.05 20.99 45.20
14, Tổng lợi nhuận trước
thuế 288.22 526.01 1,060.24 237.79 82.50 534.22 101.56
15, Thuế thu nhập DN 80.70 131.50 265.06 50.80 62.95 133.56 101.56
16, Lợi nhuận sau thuế 207.52 394.51 795.18 186.99 90.11 400.67 101.56
17, Lãi cơ bản trên cổ
phiếu 1.54 1.97 2.38 0.43 27.56 0.42 21.20
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm ta thấy như sau:
- Doanh thu bán hành và cung cấp dịch vụ đã không ngừng gia tăng qua 3
năm, thể hiện qua 3 năm 2008 - 2009 – 2010 lần lượt là 2,146.65 - 3,476.297
- 5,837.483 (triệu đồng), biến động tăng qua 3 năm đạt 61.94% tăng lên
67.92%.
- Doanh thu thuần bán hành và cung cấp dịch vụ cũng gia tăng qua 3 năm, thể
hiện qua 3 năm 2008 - 2009- 2010 lần lượt là 2,042.17 - 3,355.92 - 5,676.72
(triệu đồng), biến động tăng qua 3 năm đạt 64.33% tăng lên 69.16%.
15
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
- Nhờ tỷ lệ tăng giá vốn hàng bán ở mức thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu
nên lợi nhuận gộp cũng gia tăng đáng kể qua 3 năm 2008 - 2009 - 2010 lần
lượt là 879.19 - 1,463.45 - 3,038.96 (triệu đồng). Việc tiết giảm các chi phí
không cần thiết đã giúp cho lợi nhuận trước thuế của công ty gia tăng nhanh
qua 3 năm 2008 - 2009 - 2010 lần lượt là 288.22 - 526.01 - 1,060.24 (triệu
đồng) và lợi nhuận sau thuế đạt được lần lượt là 207.52 - 394.51 - 795.18
(triệu đồng), đóng góp cho ngân sách nhà nước thông qua thuế thu nhập
doanh nghiệp từ 80.70 lên 131.50 và tăng gấp đôi vào năm 2008 là 265.06
(triệu đồng).
Bảng 3:Phân tích chỉ tiêu sinh lời
STT Các chỉ tiêu Công thức tính Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1 ROA (%) LNST/Tổng TS 10.55 9.63 13.20
2 ROE (%) LNST/NVCSH 20.66 14.82 19.24
- Nhìn chung thì suất sinh lời của tài sản của công ty trong 3 năm đã có sự
biến động. Năm 2008, công ty có suất sinh lời của tài sản là 10.55%; năm
2009 thì tỷ suất này giảm xuống mức 9.63%; năm 2010 thì tỷ suất này lại tăng
cao lên mức 13.2%, cao nhất trong 3 năm. Qua đó ta thấy được rằng tỷ suất
sinh lời trên tài sản của công ty là tương đối cao. Ta thấy số vòng quay tài sản
của công ty là tương đối chấp nhận được và tỷ suất lợi nhuận ròng của công ty
tương đối cao, tức là khả năng tạo ra 1 đồng của doanh thu là chấp nhận được.
Qua đó ta có thể thấy rằng hiệu quả của việc quản lý nguồn vốn trong hoạt
động sản xuất và kinh doanh của công ty là có hiệu quả.
- Năm 2008, ROE của công ty là 20.66%; trong năm tiếp theo ROE của công
ty bị sút giảm xuống chỉ còn ở mức 14.82% là do việc đầu tư vốn lớn nhưng
lại vào TSCĐ nên chưa thể mang lại hiệu quả kinh tế ngay được; năm 2010,
chỉ số này của công ty đã tăng được lên mức 19.24%. Hiệu quả sử dụng vốn
chủ sở hữu của các cổ đông trong công ty đã đạt được hiệu quả khả quan, vì
thế trong những năm tới hội đồng quản trị công ty cần cố gắng hơn nữa để
tình trạng chỉ số ROE được nâng cao hơn nhằm đáp ứng được kỳ vọng của
các cổ đông trong công ty.
16
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Năng lực cốt lõi
Năng lực cốt lõi mà Công ty Cổ phần Phát triển hạ tầng Công nghệ BSI có
được chính là vai trò của Chủ tịch hội đồng quản trị và ban Giám đốc đã
những mối quan hệ với các đối tác, bạn hàng truyền thống và với đội ngũ kỹ
sư và công nhân lành nghề, sự gắn kết từng thành viên tạo nên một tập thể
đoàn kết, năng động, sáng tạo, đem lại sự thỏa mãn cho khách hàng.
Giá trị gia tăng
Giá trị mà khách hàng nhận được khi ký kết hợp đồng với công ty đó là: Chất
lượng được đảm bảo, sự thuận tiện, chế độ bảo hành bảo trì chu đáo và chăm
sóc khách hàng mọi lúc mọi nơi...
Lợi thế cạnh tranh
- Doanh thu năm 2008: 2,147 tỷ; Lợi nhuận ròng: 0,208 tỷ;
- Doanh thu năm 2009: 3,476 tỷ; Lợi nhuận ròng: 0,395 tỷ; tăng so với năm
2008 là 90,11%.
- Doanh thu năm 2010: 5,837 tỷ; Lợi nhuận ròng: 1,06 tỷ; tăng so với năm
2009 là 101,56%; tăng so với năm 2008 là 268%.
17
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
TƯ VẤN ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN
TỬ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ BSI .
I - CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
TƯ VẤN VÀ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG
TY BSI
1.1 - Về kinh tế
Trong những năm gần đây Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ
chỉ sau Trung Quốc, hơn thế nữa, với lợi thế như nguồn nhân lực trẻ năng
động, tài nguyên chưa được khai thác, và được đánh giá là điểm đến an toàn.
Đây là những lợi thế tạo cho Việt Nam có được những lợi thế trên thương
trường.
Song tình hình kinh tế thế giới đang có những biến động như chưa
thoát khỏi khủng hoảng kinh tế, lĩnh vực tài chính phát triển nhưng còn tiềm
ẩn nhiều rủi ro, bất ổn, vấn đề an ninh năng lượng, vấn đề xung đột vũ trang
giữa các sắc tộc, tôn giáo, vấn đề hạt nhân của Iran, Triều Tiên, vấn nạn
khủng bố toàn cầu. Đứng trước tình hình đó, trong khi hầu hết các nền kinh tế
lớn đều tăng trưởng âm hoặc bằng 0 thì nền kinh tế Việt Nam vẫn đạt được
những con số khá ấn tượng dựa trên các nhóm giải pháp điều hành kinh tế vĩ
mô của Chính phủ, thông qua bảng thống kê sau:
18
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Bảng 4 : Số liệu kinh tế của Việt Nam trong các năm
(Nguồn từ Internet)
Hà Nội là trung tâm kinh tế lớn của cả nước có môi trường phát triển
rất thuận lợi. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2005-2009
đạt 12,47%, năm 2010 tăng 11,04%. Cơ cấu kinh tế của thành phố chuyển
dịch theo hướng tích cực: ngành công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng
47,59%; ngành dịch vụ 49,4%; ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản 3,01%, đời
sống nhân dân ngày càng được cải thiện. Hiện tại các nhà đầu tư đang chú
trọng phát triển đến thị trường Miền Bắc, đặc biệt là Hà Nội Với khoảng
30.000 doanh nghiệp trong đó có đến 93% là doanh nghiệp nhỏ và vừa. Giá
19
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Năm
2008 2009
2010
Tốc độ tăng trưởng GDP (%) 8,38 6,23 5,2
Thu nhập bình quân đầu người
(USD)
1.000 1.024 1.050
Lạm phát (%) 12,6 22 9,4
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
trị sản xuất công nghiệp năm 2010 tăng 17,6% so với năm 2009. Hoạt động
thương mại - xuất nhập khẩu của thành phố trong những năm gần đây đã có
những chuyển biến tích cực. Kim ngạch xuất nhập khẩu không ngừng tăng lên
qua các năm với tỉ lệ tăng trưởng bình quân 10,37%/năm (giai đoạn 2001-
2010). Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ năm 2010 đạt 905,11
triệu USD, tăng 19,6% so với năm 2009. Đây là thị trường tiềm năng cho lĩnh
vực kinh doanh của công ty (nguồn www.gov.vn).
Đối với thu hút quảng cáo thông qua thương mại điện tử thì hầu như
chưa có doanh nghiệp nào triển khai mà hầu hết làm theo kiểu truyền thống.
Do đó nếu doanh nghiệp nào đi tiên phong khai phá lĩnh vực này thì chắc
chắn sẽ gặp nhiều khó khăn, nhưng cơ hội để phát triển là rất lớn, khả năng
thu hút được một số lượng khách hàng tiềm năng đáng kể, ngoài ra còn có thể
duy trì được khách hàng truyền thống thông qua việc thường xuyên chăm sóc
khách hàng, cập nhật thông tin về doanh nghiệp và sản phẩm mới thường
xuyên liên tục, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
1.2 - Môi trường chính trị pháp luật
Chính trị và pháp luật đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. Việt Nam được đánh giá là nước có nền chính trị ổn định,
đây là một thuận lợi với các công ty trong và ngoài nước. Hệ thống pháp luật
đã có những sửa đổi nhanh chóng sao cho phù hợp với sự phát triển của nền
kinh tế, tạo các hàng lang pháp lý ổn định cho các thành phần kinh tế.
Tại Hà Nội, những năm gần đây chính quyền thành phố đã có những chính
sách thu hút đầu tư thông thoáng. Đặc biệt với chính sách miễn thuế đất trong
vong 13 năm và giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp trong 3 năm đầu.
20
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
1.3- Môi trường văn hóa xã hội
Việt Nam là một nước có nhiều dân tộc, mỗi dân tộc có một phong tục
khách nhau.Việt Nam được chia làm 3 vùng miền mỗi vùng miền có một đặc
trưng riêng. Miền Bắc với nền văn hóa đa dạng là nơi hội tụ tất cả những tinh
hoa văn hóa , người dân cần cù chịu thương chịu khó nên cũng là một lợi thế.
Tuy vậy đặc điểm “ăn chắc mặc bền” và tư duy còn chưa rộng, cục bộ địa
phương cũng là những rào cản không nhỏ. Chính vì thế cách làm marketing
của các doanh nghiệp Miền Bắc còn chưa tiến bộ và chưa chú trọng đến
marketing. Đây cũng là một khó khăn đối với công ty.
Còn về vấn đề xã hội công ty cần bám sát những xu hướng của xã hội để
có những biện pháp đáp ứng kịp thời. Công ty cũng cần có trách nhiệm đối
với cộng đồng.
1.4 - Môi trường công nghệ
Xã hội đang phát triển theo chiều hướng chú trọng vào công nghệ, nhất
là công nghệ thông tin. Hà Nội là một trong ba trung tâm bưu chính viễn
thông lớn của đất nước, có trạm cáp quang biển quốc tế SE-ME-WE 3, đường
truyền quốc tế tốc độ 355Mbps với chất lượng tốt hàng đầu các nước Đông
Nam Á.
Sự ra đời của Internet đã giúp cho việc kinh doanh của công ty thuận
lợi hơn nhưng đó cũng là một thách thức cho công ty. Internet giúp cho việc
tìm kiếm khách hàng thuận lợi hơn, giúp khách hàng có những thông tin về
công ty và cũng là phương tiện chăm sóc khách hàng rất hiệu quả.
1.5- Thị trường mục tiêu
Được công ty xác định là các tổ chức, công ty tại khu vục Miền Bắc và
chú trọng nhất là thị trường tại Hà Nội. Nơi này luôn thu hút được nhiều sự
quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Các doanh nghiệp được
21
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
thành lập mới nhiều nên có tác động tích cực đến hoạt động của công ty. Hiện
tại các doanh nghiệp tại địa bàn Hà Nội đã bắt đầu chú ý đến việc xây dựng
thương hiệu và marketing nên là điều kiện thuận lợi cho công ty trong lĩnh
vực đầu tư xây dựng và quảng cáo.
1.6 - Khách hàng
Công ty Cổ phần Phát triển hạ tầng Công nghệ BSI xác định đối tượng
khách hàng chính của mình là các công ty, tổ chức có nhu cầu về đầu tư xây
dựng và lắp đặt bảng hiệu quảng cáo tại Hà Nội và các tỉnh thành lân cận. Do
đó các doanh nghiệp luôn luôn nhận thức được rằng phải quan tâm đến việc
quảng bá thương hiệu và sản phẩm của mình, tiếp thị hình ảnh của mình đến
với khách hàng là việc làm thường xuyên, liên tục, và quan trọng hơn cả đó là
không cho phép hình ảnh của công ty xuất hiện trước khách hàng một cách
“méo mó”, hoặc “tả tơi” mà lúc nào cũng phải đẹp, sang trọng, quyến rũ, tươi
mới trong lòng khách hàng nên nếu có bị hư hỏng cũng phải khẩn trương
khắc phục sửa chữa.
1.7 - Nhà cung cấp
Công ty luôn chủ động ký kết các hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu,
linh kiện, vật tư phục vụ cho việc sản xuất và xây lắp thi công các công trình
quảng cáo như: Bạt, sắt thép, nhôm, mica, gỗ, nhựa,... một cách dài hạn, với
các nhà cung cấp lớn, có uy tín để giảm thiểu nguy cơ gặp khó khăn trong
khâu cung cấp và đem lại nguồn cung dồi dào, có chất lượng.
Bảng 5 : Danh sách một số khách hàng của công ty
Tên khách hàng truyền thống Sản phẩm sử dụng
UBND Thành phố Hà Nội
Quảng cáo,thiết kế tổ chức các
hội chợ,triển lãm,event…
22
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Trung tâm thông tin di động khu vực 3 (mobifone)
Quảng cáo, quà tặng khuyến
mại.
Trung tâm viễn thông khu vực 3 (vinafone)
Quảng cáo, quà tặng khuyến
mại.
CN Công ty FPT Miền Bắc (Máy vi tính, Nokia,
Samsung, Motorola, Sony Ericsson,...)
Bảng quảng cáo
Honda ô-tô Điện Biên Phủ Bảng quảng cáo
Toyota Giải Phóng Bảng quảng cáo
Chi nhánh Công ty sữa Việt Nam – Vinamilk Bảng quảng cáo
Ngân hàng Eximbank Bảng quảng cáo, quà lưu niệm
Ngân hàng VietinBank Bảng quảng cáo, quà lưu niệm
Ngân hàng Techcombank Bảng quảng cáo, quà lưu niệm
Ngân hàng Sacombank Bảng quảng cáo, quà lưu niệm
Ngân hàng Nông nghiệp & PT Nông Thôn Bảng quảng cáo, quà lưu niệm
Tập đoàn Jestar Pacific chi nhánh Hà Nội Bảng quảng cáo, quà tặng
Các công ty, doanh nghiệp khác Đầu tư xây dựng, quảng cáo
1.8- Đặc điểm về đối thủ cạnh tranh
Công ty Cổ phần Phát triển hạ tầng Công nghệ BSI xác định đối thủ
cạnh tranh của mình là các công ty hoạt động trong các lĩnh vực: Đầu tư xây
dựng, quảng cáo, thương mại. Trong các lĩnh vực này có các công ty được xác
định là đối thủ cạnh tranh chính gồm có:
Bảng 6: Danh sách đối thủ cạnh tranh của Công Ty
Tên công ty Lĩnh vực cạnh tranh
23
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Công ty Công nghệ truyền thông
Vinaweb
Thiết kế mạng và TMĐT.
Các dịch vụ: Thiết kế website,
Đăng ký tên miền, Cho thuê
máy chủ, Quảng bá website,
Quản trị web
Công ty Cổ phần
Phát triển Thương mại Điện tử
Việt Nam
Chuyên đăng ký tên miền,
thiết kế trang web, cung cấp
giải pháp thương mại điện tử, in
thiết kế đĩa CD
Công ty TNHH quảng cáo và nội thất Cọ Vàng
Thiết kế website, cung
cấp domain & hosting, tư vấn
và thiết kế website thương mại
điện tử
Công ty
Quảng Cáo Mỹ Sơn
Cty chuyên thiết kế trang
trí showroom, cafe, shop, quán
ăn....Đặc biệt tư vấn thi công
hòan thiện căn hộ trung-cao cấp
Công ty CP Bảo Ngân
Thiết kế ,dịch vụ quảng
cáo
(Nguồn từ phòng kinh doanh)
Như đã biết lĩnh vực đầu tư khai thác Công nghệ thông tin ,cũng như các
sản phẩm trong lĩnh vực tài chính, thiết kế quảng cáo có rất nhiều tiềm năng,
nên ngoài các công ty lớn nhỏ ở trên, còn hiện hữu rất nhiều các doanh nghiệp
nhỏ nằm rải rác khắp các tỉnh, thành phố và đang thu hút một lượng lớn khách
hàng. Trong khi đó công ty chưa đủ mạnh để có thể mở rộng quy mô các chi
nhánh trên khắp các tỉnh, thành phố được, đó là chưa kể các đối thủ tiềm ẩn
khác.
24
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Bảng 7: So sánh điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa của Công ty Cổ phần
Phát triển hạ tầng Công nghệ BSI với các đối thủ cạnh tranh
Bảng 8 : Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa của
các đối thủ cạnh tranh
25
Chuyên Đề Thực Tập Đỗ Thị Thu Hiền – QTKDTH.B – K11
Nội dung Chỉ tiêu so sánh Công Ty BSI Đối thủ cạnh tranh
Điểm mạnh
(Strengths)
Chi phí Thấp, tiết kiệm Cao hơn
Thiết kế sản phẩm Độc đáo, đẹp Ít độc đáo
Dịch vụ sau bán Tốt, chu đáo Chưa tốt
Nhà CC NVL Uy tín, ổn định Ổn định
Điểm yếu
(Weaknesses
Nghiên cứu thị trường Chưa tốt Chưa tốt
Cơ cấu vốn Bất ổn Tốt
Mối quan hệ nội bộ Chưa hiệu quả Tốt
Cơ hội
(Opportuniti
es)
Cơ chế chính sách Thông thoáng Thông thoáng
Gói kích cầu Tận dụng tốt Tận dụng tốt
Hành vi của khách hàng Tận dụng tốt Chưa tốt
Nguồn tín dụng ưu đãi Tận dụng tốt Chưa tốt
Mở rộng thị trường Đang mở Chưa mở
Đe dọa
(Threats)
Xuất hiện nhiều ĐTCT Gặp khó khăn Gặp khó khăn
Suy giảm kinh tế Khó khăn Khó khăn
Bùng nổ công nghệ mới Đi trước Đi sau