Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

Phục hồi chức năng bệnh nhâm viêm cột sống dính khớp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.66 KB, 46 trang )


PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
BỆNH NHÂN
VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP

PGS.TS PHẠM VĂN MINH
I. Đại cương
1. Định nghĩa
Viêm cột sống dính khớp là một bệnh viêm khớp mạn tính,
chưa rõ nguyên nhân, gặp chủ yếu ở nam giới trẻ tuổi, gây
tổn thương các khớp gốc chi và cột sống, nhanh chóng dẫn
đến dính khớp, biến dạng và tàn phế.
2. Dịch tễ
- Gặp mọi quốc gia trên TG, chiếm 0,1-1% dân số.
- Gặp ở nam giới, trẻ tuổi, lứa tuổi mắc bệnh từ 17-
30, hiếm sau 45 tuổi .
- Liên quan đến yếu tố HLA B 27 (Human Leukocyte
Antigen ).
2. Dịch tễ
- Tuổi dưới 30 chiếm khoảng 80%, 3-10 % có tính
chất gia đình.
- Theo thống kê của khoa khớp BVBM thì chiếm
15% bn điều trị nội trú tại khoa.
II. NN, cơ chế bệnh sinh, giải phẫu bệnh
1 .Nguyên nhân.
VCSDK chưa rõ nguyên nhân, nhưng người ta thấy có liên
quan đến HLA B 27.
Một số giả thiết có liên quan đến VCSDK:
+ Yếu tố di truyền
+ Yếu tố nhiễm khuẩn
+ Yếu tố miễn dịch


+ Yếu tố loạn sản sụn và can xi hóa.
Tác nhân gây bệnh
- Chlamydia trachomatis
- Samonella
- Yersinia
- Shigella
Cơ địa Nam giới HLA B27
Tác nhân phụ
- Chấn thương
- Cơ thể suy yếu
- Vệ sinh kém
- Nhiễm khuẩn
Viêm khớp phản ứng
Khỏi
Khỏi
Viêm cột sống dính khớp
Sơ đồ giả thiết về cơ chế VCSDK
Sơ đồ giả thiết về cơ chế VCSDK
2. Giải phẫu bệnh

Màng hoạt dịch và sụn khớp
- Gđ đầu : màng hoạt dịch tăng sinh, thâm nhập tế bào
lympho và tương bào.
- Gđ muộn: bao khớp, màng hoạt dịch và sụn khớp xơ teo,
vôi hóa, cốt hóa dẫn đến dính khớp.

Vùng cột sống
T/c liên kết giữa các dây chằng trước CS và thân ĐS bị
viêm sau đó bị vôi hóa, cốt hóa tạo nên cầu xương
III.Triệu chứng lâm sàng

3.1 khởi phát
- Đau vùng hông, đau kiểu thần kinh tọa, viêm điểm bám
tận của gân Achille hoặc viêm gân gan chân.
- Tổn thương các khớp ở chi dưới (háng, gối và cổ chân) và
đau cột sống thắt lưng.
- Các triệu chứng này kéo dài nhiều tháng, nhiều năm làm
cho tình trạng bệnh ngày càng nặng.
3.2 Toàn phát
- Sưng đau hạn chế vận động nhiều khớp, teo cơ, biến
dạng khớp.
- Các khớp gốc chi
+ Khớp háng đau một bên sau đó đau 2 bên.
+ Khớp gối, cổ chân sưng đau, kèm theo tràn dịch
nhưng ít khi dính khớp.
+ Khớp vai viêm đau thường không dính khớp.
Toàn phát

Cột sống
- CSTL đau liên tục, âm ỉ, đau tăng về đêm.
- Hạn chế vận động, teo cơ cạnh cột sống, biến dạng cột
sống như gù, vẹo thường gặp ở giai đoạn muộn (chỉ số
schober giảm, tăng khoảng cách tay đất).
- Cột sống cổ: hạn chế động tác cúi sớm nhất (khám tăng
khoảng cách cằm ức), xoay cổ muộn hơn.
+ CS cổ ưỡn quá mức ra trước (khám tăng khoảng cách
chẩm tường).
+ Gđ muộn hạn chế mọi tư thế (cúi, ngửa, ngiêng, quay).
Toàn phát

Khớp cùng chậu

- Viêm khớp cùng chậu là dấu hiệu sớm có thể một bên
hoặc hai bên.
- Đau vùng cùng chậu, lan xuống đùi.
- Teo cơ mông.
- Nghiệm pháp ép bửa khung chậu (+)
Toàn phát
Triệu chứng khác
- Toàn thân: trong các đợt tiến triển bệnh nhân mệt
mỏi, sốt nhẹ ,gầy sút cân, thiếu máu nhược sắc do
tình trạng viêm kéo dài.
- Mắt: viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi chủ yếu
gặp ở các nước châu âu, việt nam ít gặp, thường tiến
triển tốt, ít biến chứng .
- Tim: Rối loạn dẫn truyền, tổn thương van tim…

Các biểu hiện khác hiếm gặp: Xơ teo da, xơ phổi, chèn ép
rễ thần kinh tủy.
4. Tiến triển
- Bệnh có tính chất mạn tính, hay tái phát từng đợt nên xu
hướng nặng lên, ảnh hưởng đến tầm vận động, sức khỏe,
khả năng sinh hoạt của bệnh nhân.
- Biến chứng: Suy hô hấp, tâm phế mạn, lao phổi, liệt hai
chi do chèn ép tuỷ và rễ thần kinh.
5. Tiên lượng
- Xấu: Trẻ tuổi, viêm nhiều khớp ngoại vi, sốt, gầy
sút nhiều.
- Tốt hơn: Bị bệnh sau 30 tuổi, thể CS là chủ yếu.
- 50% tiến triển liên tục, 10% tiến triển nhanh.
IV. Cận lâm sàng


4.1.Xét nghiệm
- Tốc độ máu lắng tăng
- CRP (protein c reactvie) dương tính.
- Glubulin máu tăng
- Bạch cầu tăng nhẹ
- HLA B27 (+) khoảng 90 % số bệnh nhân.
4.2 X quang
- XQ khớp cùng chậu rất có giá trị để chẩn đoán vcsdk, chia 4
mức độ sau:
+ Mức độ 1: rộng và mờ khe khớp cùng chậu 1 hoặc 2 bên.
+ Mức độ 2 : bờ khớp không đều, có hình ảnh bào mòn ở cả
2 diện khớp (hình tem thư).
+ Mức độ 3: Đặc xương dưới sụn 2 bên, dính khớp một phần.
+ Mức độ 4: mất hoàn toàn khe khớp, dịch khớp, vôi hoá
toàn bộ khớp.
Chẩn đoán có giá trị ở gđ 2 ở 2 bên hoặc gđ 3-4 ở một bên.
- XQ cột sống và dây chằng
+ Hình cầu xương( thân cây tre) trên phim thẳng.
+ Mất đường cong sinh lý trên phim nghiêng
Viêm dính ĐS cổ
V. Các thể lâm sàng

Thể theo triệu chứng
- Thể theo gốc chi: Viêm khớp háng, gối
- Thể CS : Tiến triển chậm, mức độ nhẹ thường gặp ở
người lớn tuổi đến khám ở giai đoạn muộn.
- Thể không đau: Không viêm, không đau, dính cột

sống, hạn chế vận động.
- Thể giống viêm khớp dạng thấp: sưng đau khớp bàn
tay đối xứng tiên lượng tốt hơn thể gốc chi.

Thể theo cơ địa
- Phụ nữ: nhẹ, kín đáo
- Trẻ dưới 15 tuổi: tiến triển nhanh, dính và biến
dạng khớp trầm trọng, tiên lượng xấu.
- Thể ở người già: nhẹ, dễ nhầm với thoái hóa CS.

Thể theo hình XQ
- Thể không có viêm khớp cùng chậu.
- Thể có cầu xương ở phía trước CS.
- Thể có hình ảnh phá hủy khuyết xương.
VI. Chẩn đoán

1.Chẩn đoán xác định
(Dựa theo tiêu chuẩn của Newyork năm 1984).
- Đau vùng CSTL > 3 tháng, không giảm khi nghỉ.
- Hạn chế vận động CSTL ở 3 tư thế : cúi ,nghiêng, ngửa
và quay.
- Hạn chế độ giãn lồng ngực <2,5 cm đo ở khoang liên
sườn 4.
- Tổn thương xq viêm khớp cùng chậu gđ 2 trở lên.
Chẩn đoán có giá trị ở gđ 2 ở 2 bên hoặc gđ 3-4 ở một bên.
* Chẩn đoán xác định khi có 1 t/c viêm khớp cùng chậu, 1 t/c
lâm sàng.

×