Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

phân tích cơ bản cổ phiếu s55 và cổ phiếu sng đang niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán hà nội để ra quyết định đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 87 trang )

ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

PHÂN TÍCH CƠ BẢN CỔ PHIẾU S55 VÀ
CỔ PHIẾU SNG ĐANG NIÊM YẾT TRÊN
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
ĐỂ RA QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD : TS. Phạm Thị Nga
SVTH

: Hoàng Thị Diệu Linh

MSSV

: 106401142

TP.HCM , tháng 9 năm 2010


ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

PHÂN TÍCH CƠ BẢN CỔ PHIẾU S55 VÀ
CỔ PHIẾU SNG ĐANG NIÊM YẾT TRÊN
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI


ĐỂ RA QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

GVHD : TS. Phạm Thị Nga
SVTH

: Hoàng Thị Diệu Linh

MSSV

: 106401142

TP.HCM , tháng 9 năm 2010

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tơi. Những kết quả phân
tích trong khóa luận dựa trên số liệu được lấy tại hai website :
www.songda505.com.vn & www.songda10.1.com.vn , không sao chép bất kỳ
nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam
đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09năm 2010

Tác giả


Hoàng Thị Diệu Linh

ii


LỜI CẢM ƠN

Trước hết, em xin chân thành cám ơn Quý thầy cô trường ĐH Kỹ
thuật Công nghệ TP Hồ Chí Minh, đặc biệt là những thầy cơ trong khoa
Quản trị kinh doanh đã cho em kiến thức và tận tình chỉ bảo em trong
suốt quá trình học tập tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Tiến Sĩ Phạm Thị Nga, cám ơn
cô đã dành thời gian trực tiếp hướng dẫn em để em hoàn thành bài luận
văn tốt nghiệp này.
Và xin được cảm ơn, chia sẻ niềm vui này tới gia đình và bạn bè!
Cảm ơn bố mẹ đã sinh thành và nuôi dưỡng con để con có được như
ngày hơm nay. Cảm ơn các bạn đã ở bên tôi, giúp đỡ và chia sẻ với tơi
những khó khăn và niềm vui trong học tập cũng như cuộc sống!
Dù đã có rất nhiều cố gắng song khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận được sự chia sẻ và những ý kiến
đóng góp q báu từ phía các thầy cơ giáo, các bạn và gia đình!

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

Giáo viên hướng dẫn

iv


MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................1
1.

Đặt vấn đề............................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................2


3.

Phương pháp nghiên cứu......................................................................2

4.

Phạm vi nghiên cứu .............................................................................2

5.

Kết cấu khóa luận ................................................................................3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CỔ PHIẾU VÀ PHÂN TÍCH CƠ BẢN CỔ
PHIẾU
1.1. ........................................................................................................ Cơ
sở lý luận về cổ phiếu ................................................................... 4
1.1.1.

Khái niệm cổ phiếu...................................................................... 4

1.1.2.

Đặc điểm của cổ phiếu................................................................. 4

1.1.3.

Đặc trưng của cổ phiếu ................................................................ 4

1.1.3.1. Tính thanh khoản cao ................................................................... 4

1.1.3.2. Tính lưu thơng ............................................................................. 5
1.1.3.3. Tính tư bản giả ............................................................................ 5
1.1.3.4. Tính rủi ro cao ............................................................................. 5
1.1.4.

Điều kiện phát hành..................................................................... 6

1.1.5.

Phân loại cổ phiếu ....................................................................... 6

1.1.5.1. Cổ phiếu phổ thông...................................................................... 6
1.1.5.2. Cổ phiếu ưu đãi ......................................................................... 10
1.2. .......................................................................................................
Phân tích cơ bản cổ phiếu .............................................................. 14
v


1.2.1......................................................................................................
Khái niệm...................................................................................... 14
1.2.2......................................................................................................
Mục đích ....................................................................................... 15
1.2.3......................................................................................................
Tài liệu sử dụng............................................................................. 15
1.2.4......................................................................................................
Các chỉ tiêu phân tích .................................................................... 16
1.2.4.1. .................................................................................................. Nhó
m 1: Các chỉ số về tỷ lệ huy động vốn ...................................... 16
1.2.4.2. .................................................................................................. Nhó
m 2: Các chỉ số phản ánh khả năng thanh tốn ngắn hạn .......... 18

1.2.4.3. .................................................................................................. Nhó
m 3: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn..................... 20
1.2.4.4. .................................................................................................. Nhó
m 4: Các chỉ tiêu đánh giá ........................................................ 21
1.2.5......................................................................................................
Các phương pháp sử dụng trong phân tích cơ bản.......................... 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TY VÀ PHÂN TÍCH CƠ BẢN CÁC
CỔ PHIẾU S55 VÀ SNG.
2.1.

Giới thiệu tổng quan về công ty ............................................... 24

2.1.1.

Công ty Cổ phần Sông Đà 505................................................. 24

2.1.1.1.

Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ................................ 24

2.1.1.2.

Chức năng và lĩnh vực hoạt động chính ................................... 26

2.1.1.3.

Chính sách nhân lực................................................................. 27

2.1.1.4.


Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................ 29

2.1.2.

Công ty Cổ phần Sông Đà 10.1................................................ 32

2.1.2.1.

Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ................................ 32
vi


2.1.2.2.

Chức năng và lĩnh vực hoạt động chính .................................. 34

2.1.2.3.

Năng lực kinh doanh................................................................ 35

2.1.2.4.

Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ........................................... 38

2.2.

Đặc điểm của cổ phiếu S55 và SNG ........................................ 40

2.2.1.


Đặc điểm cổ phiếu S55 ............................................................ 40

2.2.2.

Đặc điểm cổ phiếu SNG .......................................................... 42

2.3.

Tổng quan cổ phiếu ngành xây dựng điện................................... 44

2.4.

Phân tích cơ bản cổ phiếu S55 .................................................... 45

2.4.1.

Nhóm 1: Các chỉ số về tỷ lệ huy động vốn.................................. 45

2.4.2.

Nhóm 2: Các chỉ số đánh giá KNTTNH ................................... 47

2.4.3.

Nhóm 3: Các chỉ số về hiệu quả sử dụng vốn.............................. 50

2.4.4.

Nhóm 4: Các chỉ số đánh giá cổ phiếu ........................................ 52


2.5.

Phân tích cơ bản cổ phiếu SNG .................................................. 55

2.5.1.

Nhóm 1: Các chỉ số về tỷ lệ huy động vốn.................................. 52

2.5.2.

Nhóm 2: Các chỉ số đánh giá KNTTNH ..................................... 57

2.5.3.

Nhóm 3: Các chỉ số về hiệu quả sử dụng vốn.............................. 59

2.5.4.

Nhóm 4: Các chỉ số đánh giá cổ phiếu ........................................ 62

2.6.

Đánh giá 2 cổ phiếu S55 và SNG 6 tháng đầu năm 2010 ............ 64

2.7.

Quyết định đầu tư ....................................................................... 66

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.1.


Kết luận .................................................................................... 68

3.2.

Đánh giá kế hoạch kinh doanh năm 2010.................................. 70

3.3.

Một số kiến nghị....................................................................... 71

3.3.1.

Đối với ĐHĐCĐ, HĐQT, Ban lãnh đạo công ty ....................... 71

3.3.2.

Đối với các nhà đầu tư .............................................................. 72

vii


Lời kết...................................................................................................... 75
Tài liệu tham khảo.................................................................................... 76
Phụ lục..................................................................................................... 77

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT


VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

HOSE

Sở giao dịch chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh

HNX

Sở giao dịch chứng khốn Hà Nội

CT CPSĐ

Cơng ty Cổ phần Sơng Đà

CP

Cổ Phiếu

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng Cổ đông

HĐQT

Hội đồng Quản trị

CPƯĐ


Cổ phiếu ưu đãi

CPPT

Cổ phiếu phổ thông

VLĐ

Vốn lưu động

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

DN

Doanh nghiệp

KNTT

Khả năng thanh toán

HTK

Hàng tồn kho


VCSH

Vốn chủ sở hữu

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG

CÁC BẢNG

Trang

Bảng 2.1:

Cơ cấu cổ đơng chính của CT CPSĐ 505 .......................... 28

Bảng 2.2:

Cơ cấu cổ đơng chính của CT CPSĐ 10.1 ......................... 35

Bảng 2.3:

Cơ cấu cổ đơng chính của CT CPSĐ 505
thời điểm phát hành CP lần đầu........................................ 40

Bảng 2.4:

Cơ cấu cổ đơng chính của CT CPSĐ 505

sau thời điểm tăng vốn điều lệ........................................... 41

Bảng 2.5:

Cơ cấu cổ đơng chính của CT CPSĐ 10.1
thời điểm niêm yết lần đầu3.5 Biến động hàng tồn kho...... 42

Bảng 2.6:

Một số chỉ tiêu trung bình ngành xây dựng quý I/2009 ...... 45

Bảng 2.7:

Bảng đánh giá tỷ lệ huy động vốn
quý I và quý II năm 2010 của CP S55 ............................... 46

Bảng 2.8:

Bảng đánh giá KNTTNH QI và QII năm 2010 CP S55 ...... 48

Bảng 2.9:

Bảng đánh giá hiệu quả SD vốn
QI và QII năm 2010 CP S55.............................................. 51

Bảng 2.10: Bảng đánh giá cổ phiếu S55 QI và QII năm 2010.............. 54
Bảng 2.11: Bảng đánh giá tỷ lệ huy động vốn
QI và QII năm 2010 CP SNG ............................................ 56
Bảng 2.12: Bảng đánh giá KNTTNH
QI và QII năm 2010 CP SNG ............................................ 58

Bảng 2.13: Bảng đánh giá tỷ lệ huy động vốn
QI và QII năm 2010 CP SNG ............................................. 60

x


Bảng 2.14: Bảng đánh giá cổ phiếu SNG QI và QII năm 2010 ............ 63
Bảng 2.15: Bảng đánh giá Cp S55 và SNG 6 tháng đầu năm 2010 ...... 64
Bảng 3.1:

Kế hoạch SXKD năm 2010 của cổ phiếu S55 và SNG........ 70

Bảng 3.2:

Các chỉ tiêu thực hiện được
trong 6 tháng đầu năm 2010 của CP S55 và SNG ............ 70

xi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Nga

LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề.
Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển sôi động, đi
kèm với sự phát triển ấy là sự sơi động của Thị trường tài chính. Một đất
nước được coi là phát triển thực sự nếu thị trường tài chính của nước đó
hoạt động nhanh nhạy và hiệu quả. Là hạt nhân trung tâm của Thị trường

tài chính, Thị trường chứng khốn ln thể hiện tốt vai trò tạo vốn và chu
chuyển vốn linh hoạt hơn trong nền kinh tế. Cùng với sự phát triển mạnh
mẽ của thị trường chứng khoán thế giới, Thị trường chứng khốn Việt
Nam cũng đang có những bước chuyển đổi mạnh mẽ và đó cũng là xu thế
tất yếu khi Việt Nam chủ động bước vào hội nhập với nền kinh tế quốc tế.
Thị trường chứng khoán Việt Nam cũng đã có những sự khởi sắc đầy ấn
tượng, đặc biệt là khoảng thời gian cuối năm 2006 và đầu năm 2007. Đó
được coi là một bước tiến ngoạn mục của thị trường Việt Nam. Tuy trong
giai đoạn hiện nay thị trường có những dấu hiệu đi xuống nhưng đó là chu
kỳ của bất cứ thị trường nào hay với bất cứ nền kinh tế nào, có thời kỳ
phát triển thì cũng phải có thời kỳ chững lại. Đứng vị trí là một nhà đầu tư
tại thời điểm thị trường như vậy, thật khó lựa chọn ra một loại chứng
khốn tốt, khi mà hiện nay có q nhiều các mã chứng khốn đang niêm
yết trên cả hai sàn HOSE và HNX. Bài viết dưới đây với tiêu đề : “ Phân
tích cơ bản cổ phiếu S55 và cổ phiếu SNG đang niêm yết trên sở giao dịch
chứng khoán Hà Nội để ra quyết định đầu tư.” sẽ giúp cho các nhà đầu tư
tham khảo khi ra quyết định đầu tư của mình.
Tuy có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu, tìm hiểu thơng tin nhưng
khơng thể tránh khỏi những sai sót. Mong q thầy cơ, và các bạn giúp
đỡ, góp ý để bài luận văn này được hoàn thiện hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Phân tích cơ bản Cơng ty CPSĐ 505 với mã cổ phiếu S55 và Công ty
CPSĐ 10.1 với mã cổ phiếu SNG để chọn ra loại cổ phiếu tốt hơn đưa
vào danh mục đầu tư của mình.

SVTH: Hồng Thị Diệu Linh

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Nga

3. Phương pháp nghiên cứu.
 Phân tích các chỉ số tài chính như:
-

Các chỉ số nợ

-

Các chỉ số về hiệu quả sử dụng vốn

-

Khả năng thanh toán

-

Chỉ số lợi nhuận

-

Chỉ số đánh giá cổ phiếu

 Tiến hành so sánh:
-

So sánh các chỉ số của từng Công ty qua hai quý đầu năm

2010

-

So sánh các chỉ số của hai Công ty ở hai quý đầu năm 2010
với nhau.

 Nhận xét, đánh giá kết hợp với các thông tin trong công ty, trong
ngành của của thị trường để đưa ra quyết định đầu tư.
4. Phạm vi nghiên cứu.
 Các số liệu trong báo cáo tài chính, bảng cân đối kế tốn, bảng kết quả
hoạt động kinh doanh quý I/2010 và quý II/2010.
 Các thông tin tổng quan về hai công ty: CTCPSĐ 505 và CTCPSĐ
10.1
 Các thông tin về ngành xây dựng, xây dựng thủy điện, thơng tin về cổ
phiếu Sơng Đà.
5. Kết cấu khóa luận.
Khóa luận này được chia làm ba phần:
 Chương I: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ CỔ PHIẾU VÀ PHÂN TÍCH CƠ
BẢN CỔ PHIẾU.
 Chương II: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VÀ PHÂN TÍCH CƠ BẢN
CÁC CỔ PHIẾU S55 VÀ SNG.
 Chương III: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ

SVTH: Hoàng Thị Diệu Linh

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phạm Thị Nga

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CỔ PHIẾU VÀ
PHÂN TÍCH CƠ BẢN CỔ PHIẾU.
1.1.

Cơ sở lý luận về cổ phiếu

1.1.1. Khái niệm cổ phiếu.
Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người
sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
Cổ phiếu có thể được phát dưới dạng chứng chỉ vật chất, bút toán ghi sổ hoặc
bút toán điện tử.
Người nắm giữ cổ phiếu trở thành cổ đông và đồng thời là chủ sở hữu của
công ty phát hành.
1.1.2. Đặc điểm của cổ phiếu.
 Cổ phiếu là giấy chứng nhận góp vốn do đó khơng có kỳ hạn và khơng
hồn vốn.
 Phát hành lúc thành lập công ty hay lúc công ty cần thêm vốn.
 Được quyền nhận cổ tức hàng năm, có thể biến động hay cố định tùy theo
từng loại của từng công ty phát hành.
 Người mua cổ phiếu chịu trách nhiệm hữu hạn về sự phá sản của công ty
và được quyền đấu phiếu cũng như biểu quyết các vấn đề có liên quan.
 Được chia phần tài sản cịn lại sau khi cơng ty giải thể.
1.1.3. Một số đặc trưng của cổ phiếu.
1.1.3.1.

Tính thanh khoản cao.


Cổ phiếu có khả năng chuyển hóa thành tiền mặt dễ dàng. Tuy nhien, tính
thanh khoản của cổ phiếu phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Thứ nhất là kết quả kinh
doanh của tổ chức phát hành. Thông thường, nếu tổ chức phát hành sản xuất kinh
doanh có hiệu quả, trả cổ tức cao, cổ phiếu của công ty sẽ thu hút nhà đầu tư và
dễ mua bán trên thị trường. Ngược lại, nếu công ty làm ăn kém hiệu quả, không
trả cổ tức hoặc cổ tức thấp, giá cổ phiếu của công ty sẽ giảm và khó bán. Thứ hai
là mối quan hệ cung cầu trên thị trường. Thị trường cổ phiếu cũng như các loại
thị trường khác, đều chịu sự chi phối của quy luật cung cầu. Giá cổ phiếu trên thị

SVTH: Hoàng Thị Diệu Linh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Nga

trường khơng chỉ phụ thuộc vào chất lượng hoạt động của công ty mà còn phụ
thuộc rất lớn vào nhu cầu của nhà đầu tư. Tuy một loại cổ phiếu rất tốt, nhưng thị
trường đang bão hịa nguồn cung thì cổ phiếu đó cũng khó tăng giá, thậm chí xu
hướng giảm giá chung của thị trường đôi khi đánh đồng giữa cổ phiếu tốt và cổ
phiếu xấu (tất cả đều giảm và thanh khoản thấp). Ngược lại, khi thị trường khan
hiếm hàng hóa thì ngay cả những cổ phiếu chất lượng kém hơn cũng có thể bán
dễ dàng với giá cao. Ngồi ra, các nhân tố khác như đầu cơ, móc ngoặc, lũng
đoạn chứng khoán của cá nhân, tổ chức nhằm tạo ra cung cầu chứng khốn giả
tạo cũng làm tính thanh khoản bị méo mó.
1.1.3.2.


Tính lưu thơng.

Tính lưu thơng khiến cổ phiếu có giá trị như một loại tài sản thực sự, nếu
như tính thanh khoản giúp cho chủ sở hữu cổ phiếu chuyển cổ phiếu thành tiền
mặt khi cần thiết thì tính lưu thơng giúp cho chủ sở hữu cổ phiếu thực hiện được
nhiều hoạt động như: Thừa kế, tặng, cho… để thực hiện nghĩa vụ tài sản của
mình.
1.1.3.3.

Tính tư bản giả.

Cổ phiếu có tính tư bản giả, tức là cổ phiếu có giá trị như tiền. Mệnh giá của
cổ phiếu cũng không phản ánh giá trị của cổ phiếu. Tuy nhiên, lưu ý rằng, với cổ
phiếu phổ thơng thì mệnh giá chủ yếu mang tính chất danh nghĩa do giá trị của cổ
phiếu được quyết định bởi thị trường, nhưng với cổ phiếu ưu đãi thì mệnh giá
gần giá trị thực tế hơn, vì cổ tức được tính tốn theo một số phần trăm của mệnh
giá.
1.1.3.4.

Tính rủi ro cao.

Về lý thuyết, khi đã phát hành, cổ phiếu không đem lại ủi ro cho tổ chức
phát hành mà rủi ro lúc này thuộc về chủ sở hữu cổ phiếu. Nguyên nhân là giá trị
cổ phiếu do nhiều yếu tố quyết định như: kết quả kinh doanh của tổ chức phát
hành, tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của quốc gia và tồn thế giới…Hơn nữa,
giá trị cổ phiéu cịn bị ảnh hưởng bởi tâm lý của số đông nhà đầu tư khi nắm bắt
các thơng tin khơng chính xác hay sự thiếu hiểu biết của nhà đầu tư cũng khiến
cổ phiếu rủi ro hơn. Tất nhiên, ủi ro cao thường đi kèm với kỳ vọng lợi nhuận lớn
và điều này tạo nên sự hấp dẫn của cổ phiếu với các nhà đầu tư.


SVTH: Hoàng Thị Diệu Linh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Nga

1.1.4. Điều kiện phát hành.
 Theo quy định hiện hành, các công ty cổ phần muốn phát hành cổ phiếu ra
công chúng phải hội tụ đủ những điều kiện sau:
 Là công ty cổ phần có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký phát
hành cổ phiếu tối thiểu 10 tỷ đồng Việt Nam.
 Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có
lãi, đồng thời khơng có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán.
 Có phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được Đại hội cổ
đông thông qua.
1.1.5. Phân loại cổ phiếu
1.1.5.1.

Cổ phiếu phổ thông

a) Khái niệm:
Cổ phiếu phổ thông là loại cổ phiếu phổ biến nhất trong các loại cổ phiếu của
một công ty cổ phần. Các cổ đông sở hữu loại cổ phiếu này được quyền tự do
chuyển nhượng, có đầy đủ quyền biểu quyết đối với các quyết định của công
ty tại Đại hội cổ đông và được hưởng cổ tức theo kết quả kinh doanh và giá
trị cổ phiếu họ nắm giữ.
Cổ phiếu phổ thơng có thể chuyển đổi thành các loại cổ phiếu khác.

Cổ phiếu phổ thông dược phép phát hành hàng loạt sau khi xin phép cơ quan
có thẩm quyền.
b) Đặc điểm.
 Là loại cổ phiếu có thu nhập phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh
của công ty. Người sở hữu cổ phiếu phổ thông được tham gia họp
Đại hội đồng cổ đông và được bỏ phiếu quyét định những vấn đề
quan trọng của công ty, được quyền bầu cử và ứng cử vào Hội đồng
Quản trị của công ty.
 Cổ phiếu của cơng ty khơng có thời hạn hồn trả, vì đây khơng phải
là khoản nợ của cơng ty.

SVTH: Hồng Thị Diệu Linh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Nga

 Cổ đơng được chia phần giá trị tài sản còn lại sau khi thanh lý công
ty sau khi công ty đã thanh tốn các khoản nợ và thanh tốn cho các
cổ đơng ưu đãi.
 Người góp vốn vào cơng ty khơng được quyền rút vốn ra khỏi công
ty, nhưng được quyền chuyển nhượng sở hữu cổ phần dưới hình thức
bán lại cổ phiếu hay dưới hình thức quà tặng hoặc để lại cho người
thừa kế. Chính điều này đã tạo ra tính thanh khoản cho cổ phiếu công
ty, đồng thời cũng hấp dẫn nhà đầu tư.
 Được quyền ưu tiên mua cổ phiếu khi công ty phát hành cổ phiếu
mới để tăng vốn.

 Được quyền triệu tập Đại hội cổ đông bất thường theo luật định.
 Cổ đông phổ thông cũng phải gánh chịu rủi ro mà công ty gặp phải,
tương ứng với phần vốn góp và chỉ chịu trách nhiệm giới hạn trong
phạm vi số lượng góp vốn vào cơng ty.
c) Các hình thức giá trị của cổ phiếu phổ thơng.
 Mệnh giá của cổ phiếu phổ thông: Mệnh giá hay còn gọi là giá trị
danh nghĩa là giá trị mà công ty cổ phần ấn định cho một cổ phiếu và
được ghi trên cổ phiếu.
Mệnh giá cổ phiếu phổ thông được sử dụng để ghi sổ sách kế tốn của
cơng ty. Mệnh giá cổ phiếu khơng có giá trị thực tế với nhà đầu tư, nên nó
khơng liên quan đến giá trị thị trường của cổ phiếu. Mệnh giá cổ phiếu chỉ có
ý nghĩa quan trọng vào thời điểm cơng ty phát hành cổ phiếu phổ thông lần
đầu huy động vốn thành lập công ty. Mệnh giá thể hiện số tiền tối thiểu công
ty phải nhận được trên mỗi cổ phiếu phát hành ra.
Theo điều 10, chương II, Luật chứng khốn Việt Nam 2006.
1. Chứng khốn chào bán ra cơng chúng trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam được ghi bằng đồng Việt Nam.
2. Mệnh giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ chào bán lần đầu ra cơng chúng là mười
nghìn đồng Việt Nam. Mệnh giá của trái phiếu chào bán ra cơng chúng là một
trăm nghìn đồng Việt Nam.

SVTH: Hoàng Thị Diệu Linh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Nga


 Giá trị sổ sách (Thư giá – Book value) của cổ phiếu phổ thông: Là
giá trị của cổ phiếu được xác định dựa trên cơ sở số liệu sổ sách kế
toán của công ty.
Trường hợp công ty chỉ phát hành cổ phiếu phổ thơng thì giá trị sổ sách của
một cổ phiếu thường được xác định bằng cách lấy vốn chủ sở hữu hoặc tổng
giá trị tài sản thuần (phần giá trị chênh lệch giữa giá trị tổng tài sản với tổng
số nợ) chia cho tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành.
Việc xem xét giá trị sổ sách cho phép cổ đông thấy được số giá trị tăng thêm
của cổ phiếu phổ thông sau một thời gian công ty hoạt động so với số vốn góp
ban đầu.
 Giá trị thị trường (Thị giá – Market value): Là giá trị thị trường của
cổ phiếu phổ thông tại một thời điểm nhất định. Tùy theo quan hệ
cung cầu mà giá thị trường có thể thấp hơn, cao hơn hoặc bằng giá
trị thực tại của nó tại thời điểm mua bán. Quan hệ cung cầu cổ
phiếu, đến lượt nó lại chịu tác động của nhiều nhân tố kinh tế,
chính trị, xã hội…trong đó, yếu tố quan trọng nhất là giá trị trường
của công ty và khả năng sinh lợi của nó.
 Giá trị nội tại (Intrinsic Value): Là giá trị phản ánh thực trạng của
công ty tại thời điểm hiện tại. Giá trị nội tại ít biến động hơn thị
giá, nhà đầu tư khơng thể nhìn thấy giá trị này dễ dàng như đối với
mệnh giá hay thị giá. Đay là căn cứ quan trọng cho nhà đầu tư khi
quyết định đầu tư vào cổ phiếu, đánh giá được giá trị thực của cổ
phiếu, so sánh với giá thị trường và lựa chọn phương án đầu tư có
hiệu quả nhất.
d) Cổ tức
 Cổ tức là một phần lợi nhuận sau thuế được chia cho các cổ đông
trên mỗi cổ phiếu phổ thông, căn cứ vào kết quả có thu nhập từ hoạt
động sản xuát kinh doanh của cơng ty.
 Cổ tức có thể được trả bằng tiền hoặc cổ phiếu.
 Cổ tức của cổ phiéu phổ thông được trả sau khi đã trả cổ tức cố định

cho cổ phiếu ưu đãi.

SVTH: Hoàng Thị Diệu Linh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Nga

 Hàng năm Hội đồng quản trị công ty quyết định công bố có trả cổ tức
hay khơng và chính sách phân chia cổ tức như thế nào.
 Cổ tức được công bố hàng năm và được trả theo quý.

Cổ tức CP phổ thơng =

Lợi nhuận rịng – Cổ tức CP ưu đãi
Số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành

e) Các nhân tố ảnh hưởng tới giá cổ phiếu.
 Nhân tố kinh tế.
Một yếu tố cơ sở cho việc xác định giá cổ phiếu là phần lãi trên mỗi
cổ phiếu và phần lãi chia này chịu ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ
khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Đến lượt khả năng sinh lợi này
bị ảnh hưởng to lớn bởi khuynh hướng thay đổi của nền kinh tế. Trên
phương diện này, nhân tố cơ bản nhất gây ra sự dao động của giá cổ
phiếu nằm trong sự thay đổi mức thay đổi của thu nhập doanh
nghiệp. Mức thu nhập này cùng với lãi suất thị trường và xu hướng
kinh doanh, góp phần tạo nên những nhân tố ảnh hưởng tới giá cổ

phiếu.
 Nhân tố phi kinh tế.
Những nhân tố ảnh hưởng chính khác nữa là những nhân tố phi kinh
tế bao gồm những thay đổi trong điều kiện chính trị như là chiến
tranh hoặc thay đổi cơ cấu quản lý hành chính như là chiến tranh
hoặc thay đổi cơ cấu quản lý hành chính, thay đổi thời tiết hoặc
những điều kiện thiên nhiên khác…
 Ngoài ra các thay đổi về điều kiện văn hóa, ví dụ như sự tiến bộ của
khoa học kỹ thuật cũng ảnh hưởng tới giá cổ phiếu.
 Nhân tố thị trường.
-

Nhưng nhân tố thị trường hay nhân tố nội tại của thị trường
bao gồm sự biến động thị trường và mối quan hệ cung – cầu,

SVTH: Hoàng Thị Diệu Linh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Nga

được coi như là nhóm nhân tố thứ ba ảnh hưởng tới giá chứng
khoán.
-

Sự thăng trầm của thị trường là hiện tượng của việc quá trớn
trong việc ước đoán giá cổ phiếu, như trong trường hợp ước

đốn giá cổ phiếu q cao.

-

Các chính sách về thị trường: Sự thay đổi trong các chính sách
về thị trường như thay đổi Luật chứng khoán, các quy định về
điều kiện phát hành, niêm yết, chính sách thuế thu nhập đánh
vào các nhà đầu tư kinh doanh chứng khốn, chính sách đối
với nhà đầu tư nước ngồi.

1.1.5.2.

Cổ phiếu ưu đãi.

a) Khái niệm.
Cổ phiếu ưu đãi là một loại chứng khốn lai tạp có những đặc điểm vừa
giống cổ phiếu phổ thơng, vừa giống trái phiếu. Đó là giấy chứng nhận cổ
đông được ưu tiên hơn cổ đông thường về mặt tài chính nhưng bị hạn chế vè
quyền hạn đối với cơng ty góp vốn như: Người giữ cổ phiếu ưu đãi không
được tham gia ứng cử, bầu cử vào Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát công
ty, nhưng lại được ưu tiên chia cổ tức trước cổ đông thường, ưu tiên được trả
nợ trước cổ đông phổ thông khi thanh lý tài sản trong trường hợp cơng ty bị
phá sản.
b) Đặc điểm.
 Là chứng khốn vốn khơng có kỳ hạn và khơng hồn vốn.
 Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi cũng là cổ đông đồng sử hữu cơng ty.
 Vốn góp vĩnh viễn: Người mua cổ phiếu ưu đãi được xem là cổ đông
của công ty do đó phần vốn góp qua việc mua cổ phiếu là mua vĩnh
viễn, khơng được hồn trả. Nhưng khi cần tiền, họ có thể đem bán trên
thị trường. Giá bán này tùy thuộc mệnh giá cổ phiếu, tỷ suất cổ tức và

giá trị thị trường của công ty tại thời điểm bán.
 Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được ấn định theo một tỷ lệ cố định trên
mệnh giá, cổ phiếu ưu đãi giống như trái phiếu được ấn định một tỷ lệ
lãi cố định tính trên mệnh giá.

SVTH: Hoàng Thị Diệu Linh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Nga
D = d% x F

SVTH: Hoàng Thị Diệu Linh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Nga

c) Cổ đơng nắm giữ cổ phiếu ưu đãi có các quyền lợi sau:
 Quyền được nhận cổ tức trước các cổ đông thường, mặc dù người có
cổ phiếu ưu đãi chỉ được quyền hưởng lợi tức cổ phần giới hạn nhưng
họ được trả cổ tức trước khi chia lợi tức cho cổ đông thường. Khác với
cổ tức của cổ phiếu phổ thông, cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được xác
định trước và thường được xác định bằng tỷ lệ phần trăm cố định so

với mệnh giá của cổ phiếu hoặc bằng số tiền nhất định in trên mỗi cổ
phiếu.
 Quyền ưu tiên được thanh toán trước nhưng sau người sở hữu trái
phiếu khi công ty giả thể hoặc thanh lý.
 Tương tự như cổ phiếu phổ thông, nhưng cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu
đãi không được tham gia bầu cử, ứng cử vào Hội đồng quản trị và
quyết định những vấn đề quan trọng của công ty.
 Cổ phiếu ưu đãi có thể có mệnh giá hoặc khơng có mệnh giá và mệnh
giá của nó khơng ảnh hưởng tới giá thị trường của cổ phiếu ưu đãi.
Mệnh giá của cổ phiếu có ý nghĩa hơn đối với mệnh giá của cổ phiếu
phổ thơng, vì nó là căn cứ để trả cổ tức và hoàn vốn khi thanh lý hay
giải thể công ty.
 Tuy cổ tức của cổ phiếu ưu đãi là cố định, nhưng cổ đông ưu đãi cũng
chỉ nhận được cổ tức khi cơng ty làm ăn có lợi nhuận.
d) Phân loại cổ phiếu ưu đãi.
 Cổ phiếu ưu đãi tích lũy (Accumulative Preferred Stock):
Là một loại cổ phiếu ưu đãi hưởng cổ tức theo lãi suất cố định, nhưng
trong trường hợp cơng ty làm ăn khơng có lãi để trả cổ tức hoặc không trả đủ
lãi cổ phần cịn thiếu năm nay sẽ được tích lũy sang năm sau hay vài năm sau
khi cơng ty có đủ lợi nhuận để trả. Nếu nợ cổ tức tích lũy đến lúc cơng ty có
lãi sẽ dành ra phần lãi ưu tiên trả cho cổ phiếu ưu đãi trước khi trả cho cổ
đơng phổ thơng.

SVTH: Hồng Thị Diệu Linh

11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phạm Thị Nga

 Cổ phiếu ưu đãi khơng tích lũy (Non Accumulative Preferred Stock):
Khác với cổ phiếu ưu đãi tích lũy ở chỗ lãi cổ phần thiếu sẽ được bỏ qua và
chi trả đủ cổ tức khi cơng ty làm ăn có lãi. Loại này vì có tính rủi ro hơn nên
suất cổ tức cũng cao hơn.
 Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần (Participating Preferred Stock) :
Cổ đông của loại cổ phiếu này ngồi phần cổ tức được chia cố định, khi cơng
ty làm ăn có lãi nhiếu, sẽ được cùng với số cổ đông phổ thông tham dự vào
phần chia số lợi nhuận cịn lại sau khi cơng ty đã hồn thành nghĩa vụ đối với
chủ nợ, đối với ngân scáh Nhà nước, đối với cổ đơng ưu dãi đã trích vào quỹ
phát triẻn công ty, để hưởng thêm một phàn lợi tức phu trội (Extra Divident).
 Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông
(Convertibl Preferred Stock):
Loại cổ phiếu này theo quy định có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường
theo một tỷ lệ chuyển đổi hoặc giá chuyển đổi đã được ấn định trước.
Người cầm loại cổ phiếu ưu đãi này sẽ thực hiện việc chuyển đổi khi giá thị
trường của cổ phiếu phổ thông tăng cao.
 Cổ phiếu ưu đãi có thể thu hồi (Callable Preferred stock)
Một số cơng ty trong tình trạng khẩn cấp cần một số vốn lớn trong thời một
gian ngắn nên phát hành loại cổ phiếu ưu đãi với mức lãi suất cao để thu hút nhà
đầu tư. Công ty phát hành có quyền yêu cầu mua lại cổ phiếu này vào bất cứ lúc
nào, khi cơng ty có khả năng tài chính. Giá mua lại được xác định từ thời điểm
phát hành, giá này thường tính bằng mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi cộng thêm
phần có tính chất đền bù cho các nhà đầu tư khi công ty mua lại loại cổ phiếu ưu
đãi này.
 Các loại cổ phiếu theo luật danh nghiệp Việt Nam.
 Ngồi ra, cịn có thể phân loại cổ phiếu ưu đãi như sau:
 Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết: Là cổ phiếu có số phiếu biểu quyết nhiều
hơn so với cổ phiếu phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần

ưu đãi biểu quyết do điều lệ cơng ty quy định. Chỉ có tổ chức được
Chính phủ ủy quyền và cổ đơng sáng lập được quyèn nắm giữ cổ phiếu
ưu đãi biểu quyết.

SVTH: Hoàng Thị Diệu Linh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Nga

Ưu đãi biểu qut của cổ đơng sáng lập có hiệu lực trong 3 năm, kể từ ngày
công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Sau thời hạn đó, cổ phiếu
ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập được chuyển đổi thành cổ phiếu phổ
thơng và họ sẽ có những quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông.
 Quyền của cổ đông ưu đãi biểu quyết:
- Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHCĐ.
- Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ việc chuyển nhượng cổ phiếu đó
cho người khác.
 Cổ phiếu ưu đãi cổ tức: Là cổ phiếu được trả cổ tức với mức cao hơn
so với mức cổ tức của cổ phiếu phổ thông hoặc mức ổn định hàng
năm. Cổ tức được chia hàng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng.
Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty.
Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thường
được ghi trên cổ phiếu ưu đãi cổ tức.
 Quyền của cổ đông ưu đãi cổ tức:
- Nhận cổ tức với mức theo quy định
- Được nhận lại một phần tài sản cịn lại tương ứng với số cổ phiếu góp vào cơng

ty, sau khi cong ty đã thanh tốn hét các khoản nợ, cổ phiếu ưu đãi hồn lại khi
cơng ty giải thể hoặc phá sản.
- Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ quyền biẻu quyết, dự họp ĐHCĐ,
đề cử người vào HĐQT và Ban kiểm soát.
 Cổ phiếu ưu đãi hồn lại: Là cổ phiếu được cơng ty hồn lại vốn góp
bát cứ khi nào theo u cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện
được ghi tại cổ phiếu ưu đãi hoàn lại.
 Quyền của cổ dơng ưu đãi hồn lại:
Cổ đơng sở hữu cổ phiếu ưu đãi hồn lại có các quyền khác như cổ đông
phổ thông, trừ quyền biẻu quyết, dự họp ĐHCĐ, đề cử người vào HĐQT
và Ban kiểm sốt.

SVTH: Hồng Thị Diệu Linh

13


×