Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

kế toán các khoản phải thu, phải trả công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi bạc liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.18 KB, 41 trang )

Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN THỨC ĂN CHĂN NUÔI BẠC LIÊU

I. SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CÔNG TY:
Căn cứ vào quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển ngành công
nghiệp tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 1997 – 2010, hướng mục tiêu thay đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi để phát triển kinh tế nông thôn.
Thực hiện nhiệm vụ được UBND Tỉnh giao về việc xây dựng các dự án đầu tư phát
triển ngành công nghiệp trong tỉnh và thông báo số 06/ TB – XH ngày 28/03/1997 của Sở
kế hoạch - đầu tư về việc giao cho Sở công nghiệp xây dựng Dự án đầu tư Nhà máy chế
biến Thức Ăn Chăn Nuôi Bạc Liêu.
Công Ty Thức Ăn Chăn Nuôi Bạc Liêu được thành lập theo quyết định số: 02/QĐ-
UB ngày 21/01/2000 của UBND Tỉnh Bạc Liêu, là doanh nghiệp Nhà Nước hạch toán độc
lập và chính thức đi vào hoạt động năm 2002. Đến ngày 01/7/2006 Công Ty Thức Ăn Bạc
Liêu được chuyển sang hình thức cổ phần theo giấy phép kinh doanh số 6003000025 ngày
7/7/2006 của Sở Kế Hoạch – Đầu tư tỉnh Bạc Liêu.
- Tên doanh nghiệp: Công Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Bạc Liêu
(BACLIEU FEEDMILL COMPANY)
- Trụ sở: Số 45, Quốc lộ 1A, Phường 8, Thị Xã Bạc Liêu.
- Điện thoại: (0781) 3.826458 – 3.828506
- Fax: (0781) 3.826889. Email:
- Hình thức sở hữu: Công ty cổ phần.
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh:
+ Sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản.
+ Kinh doanh Thức Ăn Chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản, kinh doanh
thuốc thú y, hóa chất phục vụ nuôi trồng thủy sản
- Tài khoản mở tại: Ngân hàng ngoại thương Sóc Trăng – Phòng giao dịch Bạc
Liêu.
Vốn điều lệ của công ty: 17.000.000.000 đồng.


Nguồn vốn kinh doanh: 45.292.123.333 đồng.
Trong đó:
+ Vốn cố định: 26.235.924.960 đồng.
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 1

Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
+ Vốn lưu động: 19.056.198.373 đồng.
Tổng số lao động trong công ty: 82 người.
Trong đó:
+ Nhân viên quản lý: 42 người
+ Công nhân sản xuất, phân xưởng, bảo vệ: 40 người
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY:
1. Chức năng:
Hiện nay Công ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Bạc Liêu sản xuất kinh doanh chủ
yếu thức ăn gia súc (Heo), thức ăn tôm, thức ăn gia cầm (Vịt). Bên cạnh việc sản xuất thức
ăn, công ty còn kinh doanh thuốc nuôi tôm, chế phẩm sinh học dùng cho chăn nuôi, thuốc,
hóa chất phục vụ nuôi trồng thủy sản.
Chức năng chủ yếu của công ty là tổ chức sản xuất, nhằm cung cấp các dạng thức
ăn hỗn hợp dùng cho chăn nuôi có chất lượng cao phục vụ cho chăn nuôi, nuôi trồng thủy
sản.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty hoàn toàn tự chủ về giá cả, phẩm
chất, chủ động ký kết quan hệ mua bán với các thành phần kinh tế, có quyền khai thác đến
mức cao nhất mọi năng lực hiện có của công ty về lao động cũng như tiền vốn, có quyền
sử dụng vốn để mua bán, trao đổi, nhằm đạt được lợi nhuận, tạo tích lũy và nộp Ngân Sách
Nhà Nước.
Cuối năm tài chính Công Ty phải lập báo cáo Tài Chính (có kiểm toán) thông qua
Đại hội đồng cổ đông và nộp cho cơ quan các cấp theo quy định.
2. Nhiêm vụ:
Với các chức năng trên, công ty phải có trách nhiệm tạo ra những sản phẩm đúng
quy cách, đạt chất lượng, tạo công ăn việc làm cho người lao động, khuyến khích, tạo động

lực cho cán bộ, công nhân viên phát triển tư duy, tri thức, chuyên môn, tay nghề.
Từ đó có những sáng tạo mới để đáp ứng đủ mọi nhu cầu nhằm đứng vững trên thị
trường cạnh tranh gay gắt hiện nay và thực hiện nhiệm vụ tăng thu cho Ngân sách Nhà
Nước.
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY:
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty:
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 2

Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
Sơ đồ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY

2. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của các phòng ban:
• Giám đốc
- Điều hành và quản lý, chịu trách nhiệm trước Nhà nước, cơ quan các cấp trên.
- Định hướng, xây dựng các chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty.
• Phó giám đốc
- Là người giúp việc tham mưu cho giám đốc trong sản xuất kinh doanh.
- phụ trách trực tiếp Phòng Kế Hoạch – Kinh doanh.
• Phòng quản trị nhân sự - hành chánh
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 3

Phòng
KH -KD
Phó Giám Đốc
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Phòng
QTNS
Phòng
Kế Toán
Phó QĐ

PT. KCS
Phó QĐ
PT. Cơ khí
Phó QĐ
PT. Thông
Số SX
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
Giám Đốc
Quản Đốc NMSX
Phó QĐ
PT. Bao trì,


Bảo dưỡng
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
CA
SX1
CA
SX2
CA
SX3
Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
- Tổ chức – Hành Chính: Công văn đi – Công văn đến…
- Giải quyết và thực hiện chế độ về lao động tiền lương.
• Phòng kế toán
- Cung cấp thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế - tài chính trong đơn vị.
- Kế toán: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Báo cáo tình hình chính về tài chính của doanh nghiệp.

• Phòng kế hoạch – Kinh doanh
- Kế hoạch kinh doanh, nghiên cứu thị trường và mở rộng kiểm soát kinh doanh của
Công Ty và hệ thống quản lý.
- Làm marketing.
- Lập kế hoạch sản xuất – kinh doanh cho Công Ty.
- Lập kế hoạch nguyên vật liệu phục vụ sản xuất.
- Lên kế hoạch sản xuất sản phẩm.
- Giám sát quá trình sản xuất.
• Nhà máy sản xuất
- Bao gồm bộ phận quản lý phân xưởng và công nhân trực tiếp lao động sản xuất từ
khâu nguyên liệu đến khâu thành phẩm nhập kho.
- Kiểm tra chất lượng đầu vào nguyên liệu sản xuất.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm đầu ra - thành phẩm.
IV. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY:
1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Sơ đồ 2: CƠ CẤU TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 4

Kế Toán Trưởng
Kế Toán Tổng hợp
Giá thành sản phẩm, Thuế tài sản cố định
Kế Toán
Thanh toán
Kế Toán Kho
Thủ Quỹ
Kiêm theo dõi
Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
* Kế toán trưởng
- Kiểm tra công tác kế toán, kiểm tra tài chính
- Theo dõi ghi chép, phản ánh chính xác.

- Chịu trách nhiệm về bộ máy kế toán.
* Kế toán tổng hợp
- Tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Lập báo cáo tài chính của đơn vị trình giám đốc.
- Gửi quyết toán tài chính trong kỳ.
* Kế toán thanh toán:
- Mở sổ theo dõi các tài khoản: 111, 133, 333, 138, 338, 131,331,136.
- Kết hợp với kế toán nguyên liệu xem xét các chứng từ, thủ tục thanh toán tiền
nguyên liệu, vật liệu. Báo cáo nhanh tình hình công nợ với khách hàng, lập biên bàn đối
chiếu công nợ với khách hàng, nợ nội bộ, nợ cá nhân vào cuối tháng, theo dõi thanh lý hợp
đồng với khách hàng.
- Cuối tháng báo cáo theo quy định công ty, đối chiếu các phần hành liên quan.
- Tổng hợp báo cáo thuế hàng tháng, các thủ tục nộp thuế.
* Kế toán kho:
- Mở sổ theo dõi tài khoản: 152, 155,156,632
- Ghi chép, phản ánh, kiểm tra tình hình xuất nhập, tồn nguyên liệu, hàng hóa,
kiểm tra xác định việc sử dụng hàng hóa, thường xuyên đối chiếu với thủ kho để cung cấp
kịp thời nhằm đảm bảo hàng hóa tiêu thụ.
- Liên hệ trực tiếp với phòng kinh doanh công bố giá cả mua vào, bán ra trên thị
trường.
- Cuối tháng báo cáo theo quy định của công ty, đối chiếu các phần hành liên
quan (có ký nhận)
* Thủ quỹ:
- Quản lý thu, chi tiền mặt tại quỹ.
- Thu, chi thể hiện qua phiếu thu hoặc phiếu chi.
- Báo cáo quỹ tiền mặt hằng ngày.
2. Chế độ kế toán áp dụng tại Công Ty:
- Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp được
ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2000.
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 5


Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nên các
tài khoản được sử dụng trong việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm thức ăn tôm:
- Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đối ứng các TK 152 - Nguyên vật liệu
- Tài khoản 152 được chi tiết theo tiểu khoản:
1521 Nguyên vật liệu chính
1522 Nhiên liêu
1525 Bao bì
- Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Đối ứng với các TK 334, 338, 1111, 1121, 1531.
- Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung
- Đối ứng với các Tài khoản 334, 338, 1111, 1121, 214, 153, 242…
Cuối kỳ kết chuyển chi phí từ Tài Khoản 621, 622, 627 về TK 154 “Chi phí sản xuất
kinh doanh dỡ dang” để tính giá thành sản phẩm. Kết chuyển toàn bộ giá thành sản phẩm
nhập kho vào Tài Khoản 155 “Thành Phẩm”.
3. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty:
- Công Ty đã ứng dụng tin học hóa vào công tác kế toán và áp dụng hình thức sổ kế
toán nhật ký chung.
- Chế độ báo cáo tài chính: Theo chế độ báo cáo tài chính theo Quyết
định15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC, Các chuẩn mực kế toán
hiện hành.
- Công Ty đánh giá hàng tồn kho theo nguyên tắc giá bình quân gia quyền tại thời
điểm và hàng tồn kho hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Hạch toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá. Khấu hao theo phương
pháp đường thẳng. Tuy nhiên có trường hợp đặc biệt là khấu hao theo tình hình thực tế sản
lượng tiêu thụ trong năm.
4. Hình thức sổ kế toán tại Công Ty: Nhật ký chung.

Trình tự ghi sổ kế toán nhật ký chung tại Công Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Bạc Liêu:
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 6

Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
Sơ đồ 3: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG


Ghi chú: Ghi hằng ngày hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
V. SƠ LƯỢC TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2008 -
2010):
Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong ba năm 2008,
2009 và 2010 ta có thể so sánh hiệu quả qua các năm và đánh giá chung tình hình hoạt
động kinh doanh của Công ty.
TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY NĂM QUA NĂM 2009 - 2010
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
DT Bán hàng 37.948.343.176 25.805.101.382 49.616.811.445
LN trước thuế (1.044.584.224) 1.685.636.233 714.057.303
Tổng nộp NS 0 0 0
LN sau thuế (1.044.584.224) (1.685.636.233 714.057.303
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 7

Sổ Quỹ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Nhật ký đặc

biệt
Sổ Nhật ký
chung
Chứng từ gốc
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối tài khoản
Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
)
( Nguồn phòng kế toán công ty)
Căn cứ vào bảng báo cáo tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ba năm 2008 –
2009 – 2010 của công ty đang lâm vào hoàn cảnh bị thua lỗ. Nguyên nhân là điều kiện thời
tiết không thuận lợi cho việc nuôi tôm, tình trạng tôm chết hàng loạt, rồi diện tích nuôi tôm
công nghiệp thu hẹp lại, việc xuất khẩu tôm của nước ta đang ở giai đoạn khó khăn (về
phẩm chất, mẫu mã, chất lượng…).
VI. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY:
1. Quy mô hoạt động của Công Ty:
Công Ty Cổ Phần Thức Ăn Chăn Nuôi Bạc Liêu hoạt động sản xuất kinh doanh với
các mặt hàng chính: Thức ăn nuôi tôm, gia súc, gia cầm (heo, vịt). Thị trường tiêu thụ nội
địa, chủ yếu là các tỉnh: Sóc Trăng, Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang, Bến Tre,Trà Vinh…
hiện nay sản phẩm của Công Ty đã được thị trường chấp nhận và có uy tín cao trên thị
trường, sản phẩm Thức Ăn nuôi tôm của Công Ty rất đa dạng về chủng loại và kích cở.
* Tổng vốn hiện có tại Công Ty: 45.292.123.333 đồng
Trong đó: - Vốn lưu động: 26.235.924.960 đồng
- Vốn cố định: 19.056.198.373 đồng
(Nguồn số liệu lấy từ số dư cuối năm 2010 trên báo cáo tài chính của Công Ty Cổ Phần
Thức Ăn Chăn Nuôi Bạc Liêu.)
2. Mạng lưới hoạt động kinh doanh của Công Ty:
Nhà máy chế biến thức ăn của Công Ty cùng tọa lạc tại trụ sở của Công Ty tại số

45, quốc lộ 1A, Phường 8, Thị xã Bạc Liêu, Tỉnh Bạc Liêu thuận tiện về cơ sở hạ tầng
đường bộ và đường sông.
Nguồn nguyên liệu chính phục vụ sản xuất: Công Ty được quyền tự chủ trong việc
thu mua nguyên liệu chế biến nhằm đạt được mục tiêu đề ra:
Bột cá là nguyên liêụ chính, chiếm tỷ trọng lớn trong thành phẩm của thức ăn, được
mua chủ yếu ở Nhà máy bột cá Sing việt, Sông Đốc, Thành phố Cà Mau.
Sản phẩm chủ yếu hiện nay của Công Ty là sản xuất thức ăn nuôi tôm phục vụ cho
nhiều giai đoạn nuôi khác nhau theo quá trình sinh trưởng của con tôm. Mạng lưới Đại lý
và khách hàng của Công ty hiện nay gần 100 hợp đồng được ký kết và được phân bố
nmạnh ở các Tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang./.
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 8

Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
CHƯƠNG II
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ

A.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG:
1. Khái niệm, điều kiện ghi nhận:
a. Khái niệm:
- Kế toán các khoản phải thu: Nợ phải thu là các khoản nợ phát sinh trong quá trình
kinh doanh của đơn vị với các đối tượng như bán chịu cho người mua, ứng trước tiền cho
người bán, khoản phải thu của nhà nước, và phải thu từ các cá nhân trong đơn vị về tiền
tạm ứng, tiền bồi thường. Đây là một phần tài sản của doanh nghiệp, do doanh nghiệp kiểm
soát và sẽ thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
- Kế toán các khoản phải trả: Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát
sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực
của mình.
b. Điều kiện ghi nhận:
Một khoản nợ phải trả một là thanh toán nghĩa vụ hiện tại bằng tiền, bằng tài sản
khác, bằng việc thay thế một khoản 1.ợ khác, hoặc chuyển nợ phải trả thành vốn chủ sở

hữu, hai là khoản nợ phải trả đó phải xác định được (hoặc ước tính được) một cách đáng
tin cậy.
2. Phân loại:
- Kế toán các khoản phải thu:
* Các khoản nợ phải thu gồm:
- Phải thu có tính chất thương mại: Phải thu của khách hàng, khoản ứng trước cho
người bán, thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng.
- Phải thu khác: Phải thu của nhà nước, phải thu về tạm ứng, phải thu về các khoản
ký quỹ, ký cược, phải thu nội bộ, và phải thu khác.
- Kế toán các khoản phải trả:
* Căn cứ vào nội dung của các khoản nợ, thì nợ phải trả bao gồm:
- Các khoản tiền phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu.
- Tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng phải trả cho người lao động.
- Chi phí phải trả.
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
- Các khoản phải trả do nhận ký cược, ký quỹ.
- Các khoản tiền vay, nợ.
- Các khoản phải trả nội bộ.
- Các khoản thanh toán với chủ đầu tư theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng.
- Phát hành trái phiếu công ty.
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 9

Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.
- Dự phòng phải trả.
- Các khoản phải trả khác.
Phân loại theo nội dung giúp doanh nghiệp quản lý chặt chẽ từng loại khoản nợ, và là
cơ sở để tổ chức công việc kế toán liên quan từng loại nợ.
Căn cứ vào thời hạn chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, nợ phải trả phân thành nợ

ngắn hạn và nợ dài hạn, cụ thể như sau:
- Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng:
+ Nợ phải trả được thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán
năm, được xếp vào loại ngắn hạn.
+ Nợ phải trả được thanh toán sau 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm,
được xếp vào loại dài hạn.
- Đối vời doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng:
+ Nợ phải trả được thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường, được
xếp vào loại ngắn hạn.
+ Nợ phải trả được thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình
thường, được xếp vào loại dài hạn.
Phân loại theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh giúp doanh nghiệp kiểm soát được
thời hạn thanh toán từng khoản nợ và là căn cứ để trình bày thông tin “Nợ phải trả” bao
gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn trên bảng cân đối kế toán.
3. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu, các khoản phải trả:
Thứ nhất là phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối
tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp thời.
Thứ hai là phải kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản
phải thu, phải trả phát sinh, số đã thu, đã trả; số còn phải thu, phải trả; đặc biệt là đối với
các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư phải thu, phải trả lơn.
Sở dĩ, cuối mỗi niên độ, thậm chí cuối mỗi kỳ kế toán bộ phận kế toán công nợ phải tiến
hành đối chiếu các khoản phải thu phải trả với từng đối tượng để tránh sự nhầm lẫn, đồng
thời, kịp thời phát hiện những sai sót để sửa chữa. Mặt khác, đó cũng là việc làm cần thiết
để lập được bộ chứng từ thanh toán công nợ hoàn chỉnh.
Thứ ba là đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên
tệ và quy đối theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá
hối đoái thực tế.
Thứ tư là phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng
vàng, bạc, đã quý. Cuối kỳ, phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.
Thứ năm là phải phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán

cũng như theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán.
Thứ sáu là phải căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Có) của các tài khoản
phải thu, phải trả để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bẳng cân đối kế toán mà tuyệt đối
không được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau.
4. Nhiệm vụ kế toán:
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 10

Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
Ghi chép, phản ảnh và theo dõi kịp thời chặt chẽ các khoản nợ phải thu, phải trả phát
sinh trong kinh doanh – chi tiết cho từng đối tượng, từng khoản thanh toán theo thời gian.
Thực hiện việc giám sát và phải có biện pháp đôn đốc việc chi trả và thu hồi kịp thời
các khoản phải thu, chấp hành kỷ luật thanh toán tài chính, tín dụng.
B. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, CÁC KHOẢN PHẢI:
I. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU:
1. Kế toán phải thu khách hàng:
1.1. Khái Niệm:
Khoản phải thu khách hàng là khoản nợ phải thu của doanh nghiệp đối với khách
hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ theo phương thức bán chịu
hoặc theo phương thức nhận tiền trước.
1.2. Tài khoản sử dụng:
- TK 131- Phải thu của khách hàng dùng để phản ánh tình hình thanh toán giữa
doanh nghiệp với khách hàng.
- Nội dung và kết cấu TK 131:
Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng
SDĐK: Số tiền phải thu khàch hàng đầu kỳ.
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản
phẩm, hàng hóa đã giao, dịch vụ, đã cung
cấp và được xác định là tiêu thụ.
SDCK: Số tiền còn phải thu khách hàng cuối
kỳ.

- Số tiền khách hàng đã trả nợ.
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
khách hàng.
- khoản giảm giá cho khách hàng sau khi đã
giao hàng và khách hàng khiếu nại.
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người
mua trả lại.
- Số tiền chiết khấu cho người mua
1.3. Kế toán tổng hợp:
Phải theo dõi chi tiết thanh toán với từng khách hàng, theo dõi phải thu từng khoản
nợ phải thu để tiện cho việc thanh toán và đôn đốc thanh toán cũng như kế hoạch lập dự
phòng nợ phải thu khó đòi. Không hạch toán vào tài khoản phải thu khách hàng nếu bán
hàng thu tiền ngay tại thời điểm xảy ra nghiệp vụ bán hàng.
 Bán hàng trả chậm (chưa thu tiền của khách hàng). Có 2 trường hợp:
- Đối với các mặt hàng không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, căn cứ vào hóa đơn. Kế toán ghi:
Nợ TK 131 - Giá bán chưa thuế
Có TK 511, 515, 711 - Doanh thu bán chịu phải thu (Giá bán đã có thuế)
- Đối với các mặt hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, căn cứ vào hóa đơn GTGT.
Ví dụ: Doanh nghiệp xuất bán thức ăm tôm B02-100; C02-100.TM 10.000.000
triệu đồng trong đó thuế (VAT = 5% ). Kế toán ghi:
Nợ TK 131: 10.000.000 đồng
Có TK 33311: 500.000 đồng
Có TK 511, 515, 711: 9.500.000 đồng
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 11

Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
 Khi thu được tiền của người mua hoặc người mua ứng trước tiền. Kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112

Có TK 131
Chênh lệch giữa số tiền ứng trước và trị giá hàng bán (theo giá thanh toán) sẽ được
theo dõi trên TK 131.
 Trao đổi hàng hóa. Kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153, 156…
Có TK 131
 Xử lý xóa nợ khoản phải thu của khách hàng (nếu chưa lập dự phòng nợ phải thu
khó đòi). Đồng thời kế toán ghi đơn:
Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý
 Bán hàng có các nghiệp vụ phát sinh:
- Bán hàng có phát sinh chiết khấu thương mại. Khi đó phần chiết khấu thương mại
khách hàng hưởng. Kế toán ghi:
Nợ TK 521, 33311
Có TK 131
 Bán hàng có phát sinh chiết khấu thanh toán. Kế toán ghi:
Nợ TK 635
Có TK 131
 Giảm giá hàng bán. Kế toán ghi :
Nợ TK 532
Có TK 131
 Hàng bán bị trả lại .Kế toán ghi:
Nợ TK 531
Nợ TK 33311
Có TK 131
Đồng thời kế toán ghi:
Nợ TK 156
Có TK 632
Trường hợp thu nợ khách hàng khấu trừ với nợ phải trả hoặc thu nợ trả vay ngắn
hạn. Căn cứ chứng từ nhận tiền do khách hàng trả kể cả tiền lãi của số nợ (nếu có).
Kế toán ghi số nợ đã thu:

Nợ TK 331, 311
Có TK 131
Có TK 515
 Xử lý xóa nợ cho khách hàng (đã lập dự phòng nợ phải thu khó đòi). Kế toán
ghi:
Nợ TK 139
Có TK 131
Đồng thời kế toán ghi đơn:
Nợ TK 004
 Khi đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, khoản tiền đòi được. Kế toán
ghi:
Nợ TK 111, 112…
Có TK 711
Đồng thời kế toán ghi đơn:
Có TK 004
 Chi phí đi đòi nợ khó đòi. Kế toán ghi:
Nợ TK 811
Có TK 111, 112…
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 12

Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
Sơ đồ hạch toán tài khoản 131 - Phải thu khách hàng
511, 515, 711 131 111, 112, 113
Bán hàng trả chậm chưa Khi thu được tiền của người mua
thu tiền của khách hàng hoặc người mua ứng trước tiền
33311
Thuế GTGT
152, 153, 156

Trao đổi hàng hóa

642
Xử lý xóa nợ phải thu của
khách hàng
521, 531, 532
Bán hàng có phát sinh nghiệp vụ
CKTM, CK thanh toán, giảm giá
hàng bán , háng bán bị trả lại

331, 311
Thu nợ khách khấu trừ với nợ phải
trả hoặc thu nợ trả vay ngắn hạn

139
Xử lý xóa nợ cho khách hàng
Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
1.4 Kế toán chi tiết:
- Chứng từ:
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 13

Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
+ Phiếu thu, phiếu chi,
+ Giấy báo có, giấy báo nợ,
+ Hóa đơn GTGT
- Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết tài khoản, Sổ nhật ký chung
2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ:
2.1. Khái niệm:
Thuế GTGT được khấu trừ là số tiền thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa,
dịch vụ, tài sản cố định của doanh nghiệp mua vào dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh sẽ được khấu trừ vào thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp của hàng hóa, lao vụ, dịch
vụ đã cung cấp cho khách hàng.

2.2. Tài khoản sử dụng TK 133:
- Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng đuợc khấu trừ.
- Tài khoản 133 dùng để phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, đã
khấu trừ và còn được khấu trừ.
- Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1331 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ.
+ Tk 1332 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của tài sản cố định.
- Nội dung kết cấu tài khoản 133:
Tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ
Số thuế GTGT đầu vào tăng được khấu - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
trừ. - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa đã mua
đem trả lại, được giảm giá được hưởng chiết
khấu thương mại.
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
SDCK: Số thuế GTGT đầu vào còn
được khấu trừ hoặc sẽ được hoàn lại
2.3 Kế toán tổng hợp:
- Tài khoản 133 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế, không áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp và hàng hoá dịch vụ không
thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng và không thuộc đối tượng chịu thuế
giá trị gia tăng thì doanh nghiệp phải hạch toán riêng thuế giá trị gia tăng đầu vào được
khấu trừ và thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ.
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực
tiếp trên giá trị gia tăng được chuyển sang nộp thuế theo phuơng pháp khấu trừ thuế, được
khấu trừ thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào phát sinh kể từ tháng được áp
dụng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ mua và trước tháng được áp dụng nộp thuế theo phương

pháp khấu trừ thuế thì không được tính khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 14

Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
* Sơ đồ hạch toán TK 133 - Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ
33312 133 111, 112, 113
Thuế GTGT phải nộp của hàng Thuế GTGT của CKTM
Nhập khẩu giảm giá háng bán, trả lại
hàng đã mua
111, 112, 331 632, 142, 627, 641
Thuế GTGT đầu vào tăng
Khi mua HH, DV, TSCĐ Cuối kỳ XĐ thuế GTGT
thuộc đối tượng chịu thuế đầu vào không được khấu trừ


3331

Cuối kỳ XĐ thuế GTGT
2.4. Kế toán chi tiết:
Chứng từ:
- Hóa đơn giá trị gia tăng của bên bán.
- Hóa đơn đặc thù (tem, vé cước vận tải…)
- Thông báo của cơ quan thuế về thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, thuế giá trị gia
tăng được hoàn, thuế giá trị gia tăng được giảm
- Các chứng từ được tiếp nhận, phân loại và ghi vào sổ kế toán.
Các loại sổ chi tiết:
- Sổ theo dõi thuế giá trị gia tăng
- Sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng được hoàn lại
- Sổ chi tiết thuế giá trị gia tăng được giảm
3. Kế toán các khoản phải thu:

3.1. Khái niệm: Các khoản phải thu, phải trả nội bộ là các khoản phải thu,
phải trả giữa các đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới.
3.2. Tài khoản sử dụng TK 136:
Các khoản phải thu, phải trả nội bộ sử dụng các tài khoản sau:
- Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ
- Tài khoản 1361 - vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
- Tài khoản 1368 - Phải thu khác.
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 15

Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
- Nội kết cấu TK 136 Phải thu nội bộ:
Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ
- Các khoản vốn, kinh phí đã cấp cho
cấp dưới.
- Các khoản nhờ thu hộ phải thu.
- Các khoản chi hộ phải thu.
SDCK: số còn phải thu ở các đơn vị trong
nội bộ doanh nghiệp.
- Thu hồi vốn, kinh phí đã cấp phát cho
cấp dưới.
- Số tiền đã thu về các khoản phải thu
trong nội bộ.
- Bù trừ các khoản phải thu, phải trả
trong nội bộ của cùng một đối tương.
Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
- Cấp vốn cho đơn vị trực thuộc
SDCK: Số vốn chưa thu hồi ở các đơn vị
trực thuộc
- Thu hồi vốn từ các đơn vị trực thuộc.
3.3. Kế toán tổng hợp:

- Kế toán mở số kế toán chi tiết tài khoản 1361, 1368 cho từng đơn vị trực thuộc có
quan hệ thanh toán.
- Phải tiến hành đối chiếu định kỳ. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm ra
nguyên nhân và điều chỉnh kịp thờ
Sơ đồ hạch toán tài khoản 1361
111, 112 1361 111, 112
Cấp trên cấp vốn cho cấp Khi cấp trên thu hồi vốn
dưới bằng tiền bằng tiền

152, 153, 156 152, 153, 156
Cấp trên cấp vốn cho cấp dưới Khi cấp trên thu hồi vốn bằng
bằng vật tư, hàng hóa vật tư, hàng hóa.

211 211
Cấp trên cấp vốn cho cấp dưới Cấp trên thu hồi vốn bằng
bằng TSCĐ TSCĐ
411 411
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 16

Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
Số vốn cấp cho đơn vị trực Trả vốn cho cấp trên, ủy thác
thuộc cấp dưới
Sơ đồ hạch toán tài khoản 1368 – Phải thu nội bộ khác.
111, 112 1368 111, 112
Phải thu số đã chi hộ Đã nhận được khoản chi hộ,
511, 515,711 khoản chi hộ 336
Các khoản nhờ thu hộ
414, 415, 431 Bù trừ phải thu, phải trả nội
Phải thu về các quỹ bộ theo từng đơn vị có quan
hệ thanh toán

421
Lãi phải thu / lỗ được cấp bù

521
Phải thu ở cấp trên và các
đơn vị nội khác về doanh thu
tiêu thụ nội bộ
3.4. Kế toán chi tiết :
- Chứng từ:
+ Phiếu thu, phiếu chi,
+ Giấy báo nợ, giấy báo có.
- Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết tài khoản, sổ nhật ký chung.
4. Kế toán các khoản phải thu khác:
4.1. Khái niệm:
- Giá trị tài sản thiếu hụt, mất mát chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý.
- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn
vị) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hoá, tiền vốn… đã được xử lý bắt bồi thường.
- Các khoản phải thu về tiền hay tài sản đơn vị cho mượn.
- Các khoản đã Chi hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc chi phí sản xuất kinh
doanh nhưng không duyệt phải thu hồi hoặc chờ xử lý.
- Các khoản phải thu khác: Phải thu khoản nộp phạt, các khoản chi hộ cho khách
hàng.
4.2. Tài khoản sử dụng TK 138:
- Tài khoản 138 - Phải thu khác
- Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1381 - Tải sản thiếu chờ xử lý
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 17

Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
+ TK 1388 - Phải thu khác

4.3. Kế toán tổng hợp:
Sơ đồ hạch toán tài sản thiếu chờ xử lý
111, 112, 152, 211 138 1388, 632 111, 112, 152…
(1) (2a) (2b)
(3)

334, 411
(4)
(1): Phát hiện tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý, kế toán phải căn cứ vào
biên bản kiểm kê giá trị tài sản thiếu, hư hỏng chờ xử lý.
- Trường hợp tài sản cố định hữu hình phát hiện thiếu, chờ xử lý kế toán phải căn
cứ vào giá trị hao mòn, giá trị còn lại, nguyên giá để phản ánh.
(2a): Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào
quyết định xử lý:
- Nếu phần phải thu là do bên phạm lỗi bồi thường, nhưng doanh nghiệp chưa nhận
tiền. Kế toán ghi:
Nợ TK 1388
Có TK 1381
- Chênh lệch sau khi bồi thường. Kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 1381
(2b): Khi nhận tiền hoặc tài sản bồi thường.
(3): Xử lý bắt bồi thường và được bồi thường ngay.
(4): Khấu trừ vào lương, giảm vốn sau khi xác định nguyên nhân mất mát, hư hỏng
và được xử lý ngay.
4.4. Kế toán chi tiết :
- Chứng từ:
+ Biên bản kiểm kê (tiền, hàng, tài sản).
+ Biên bản xử lý hàng thiều cùng với các chứng từ khác…
+ Phiếu thu, phiếu chi

+ Giấy báo nợ, giấy báo có.
- Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết tài khoản, sổ nhật ký chung.
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 18

Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
II. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ:
1. Kế toán phải trả người bán:
1.1. Khái niệm:
Khoản phải trả cho người bán là khoản nợ phải trả về giá trị vật tư, thiết bị, công
cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ ( điện, nước, gas, khí, sửa chữa…) mà doanh nghiệp đã
mua chịu của người bán hay người cung cấp, kể cả khoản phải trả cho người nhận thầu về
xây dựng cơ bản hay sửa chữa lớn tài sản cố định.
1.2. Tài khoản sử dụng TK 331:
- Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán, phản ánh tình hình thanh toán với người
bán.
- Nội dung và kết cấu TK 331:
Tài khoản 331 – Phải trả người bán
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng
hóa, người cung cấp dịch vụ hay người
cung ứng nhận thầu xây lắp.
- Số tiền ứng trước cho người bán, nhưng
doanh nghiệp chưa nhận được hàng hóa,
dịch vụ.
- Sồ tiền người bán chấp nhận giảm giá
hàng hóa dịch vụ.
- Chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh
toán mà người bán cho người mua
hưởng.
- Hàng trả lại cho người bán.
SDCK: Số tiền đã ứng trước cho người

bán, số đã trả nhiều hơn số phải trả theo chi
tiết từng đối tượng cụ thể.
- Số tiền phải trả cho người bán.
- Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực tế
của số vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã
nhận khi có hóa đơn hoặc thông báo
giá chính xác.
SDCK: Số tiền còn phải trả cho người
bán lúc cuối kỳ.
1.3. Kế toán tổng hợp:
- Phải theo dõi chi tiết thanh toán với từng đối tượng là người bán, người cung cấp
hay người nhận thầu theo từng lần thanh toán.
- Theo dõi thời hạn thanh toán từng hoá đơn để có thể cân đối tài chính nhằm thanh
toán cho đúng hạn hoặc trước hạn để có thể hưởng chiết khấu thanh toán.
- Không hạch toán vào tài khoản phải trả cho người bán khi doanh nghiệp mua
hàng trả tiền ngay.
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 19

Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
Sơ đồ hạch toán tài khoản 331 - phải trả người bán
111, 112, 311 331 152, 156 (133)
Trả nợ hay ứng trước cho Mua chịu vật tư hàng hóa
người bán
711 211, 213, 241(133)
Xử lý nợ không ai đòi Mua chịu tài sản cố định

515 242
Số tiền chiết khấu thanh toán Lãi trả góp mua chịu TSCĐ
được hưởng, chênh lệch tỷ giá (nếu có)
thanh toán 2412, 2413 (133)

Lãi phải trả cho người nhận
thầu về xây dựng cơ bản
hay sửa chữa TSCĐ
627, 641, 642
Phải trả cho người cung cấp
dịch vụ
635
Chênh lệch tỷ giá khi thanh toán

1.4. Kế toán chi tiết:
- Kế toán thanh toán với người bán được tiến hành trên cở sở bộ chứng từ:
- Hợp đồng kinh tế, hoá đơn (Giá trị gia tăng), hoá đơn bán hàng, biên bản bán
hàng, biên bản giao hàng, các chứng từ thanh toán tiền hàng, chứng từ giảm giá hàng
bán… các chứng từ này sẽ được kế toán tiệp nhận, phân loại và ghi vào sổ kế toán.
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết tài khoản, sổ nhật ký chung
2.Kế toán vay ngắn hạn, dài hạn:
2.1. Khái niệm:
- Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trả trong vòng một chu kỳ sản xuất,
kinh doanh bình thường hoặc trong vòng một năm tài chính.
- Vay dài hạn là khoản vay có thời hạn trả trên một năm.
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 20

Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
2.2. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 311 - Vay ngắn hạn
- Tài khoản 341 - Vay ngắn hạn
- Nội dung và kết cấu tài khoản 311
Tài khoản 311 - Vay ngắn han
- Vay ngắn hạn đã trả.
- Giảm nợ vay do giảm tỉ giá ngoại tệ.

- Vay ngắn hạn phải trả.
- Tăng nợ vay do tăng tỉ giá ngoại tệ.
SDCK: Số tiền vay ngắn hạn còn phải trả
cuối kỳ.
Tài khoản 341 - Vay dài han
- Số tiền đã trả nợ của các khoản vay dài
hạn;
- Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại
số dư nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ cuối
năm tài chính.
- Số tiền vay dài hạn phát sinh trong kỳ;
- Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại
số dư nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ cuối
năm tài chính.
SDCK: Số tiền vay ngắn hạn còn phải trả
cuối kỳ.
2.3. Kế toán tổng hợp:
 Vay tiền để mua vật tư, hàng hoá, ghi:
- Nếu vật tư, hàng hoá mua về để dùng cho sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 311 - Vay ngắn hạn.
- Nếu vật tư, hàng hoá mua về để dùng cho sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư, hàng hoá mua vào gồm cả thuế
GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Tổng giá thanh toán)

Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán)
Nợ TK 156 - Hàng hoá (Tổng giá thanh toán)
Có TK 311 - Vay ngắn hạn (Tổng giá thanh toán).
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 21

Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
 Khi có hợp đồng mua, bán thanh toán bằng hình thức thư tín dụng, doanh nghiệp
vay tiền ngân hàng để mở thư tín dụng, ghi:
Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 311 - Vay ngắn hạn.
 Vay tiền để trả nợ người bán, trả nợ dài hạn, trả nợ tiền vay dài hạn, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 341 - Vay dài hạn
Nợ TK 342 - Nợ dài hạn
Có TK 311 - Vay ngắn hạn.
 Vay ngoại tệ để trả nợ người bán, trả nợ khách hàng, trả nợ dài hạn, trả nợ vay
dài hạn, phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân
liên ngân hàng tại ngày giao dịch:
a. Trường hợp tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng nhỏ
hơn tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 341 - Vay dài hạn (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 342 - Nợ dài hạn (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 311 - Vay ngắn hạn (Theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân
liên ngân hàng)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch giữa tỷ giá thực tế
giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán).
b. Trường hợp tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng lớn hơn

tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 341 - Vay dài hạn (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 342 - Nợ dài hạn (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số chênh lệch giữa tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ
giá bình quân liên ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 311 - Vay ngắn hạn (Theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân
liên ngân hàng)
 Vay tiền về nhập quỹ tiền mặt hoặc chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng,
ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 311 - Vay ngắn hạn.
 Khi vay ngắn hạn bằng ngoại tệ để mua nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá nhập kho
hoặc sử dụng ngay hoặc trả tiền thuê dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 152, 156, 627, 641, 642 (Theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình
quân liên ngân hàng)
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 22

Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
Có TK 311 - Vay ngắn hạn (Theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân
liên ngân hàng).
 Khi doanh nghiệp trả nợ tiền vay ngắn hạn bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng,
ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn
Có các TK 111, 112.
 Khi thanh toán nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt hoặc tiền gửi bằng ngoại tệ trong
giai đoạn sản xuất, kinh doanh:
a. Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 311)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 1112,
1122).
b. Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 311)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 1112,
1122).
 Khi thanh toán nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt hoặc tiền gửi bằng ngoại tệ của
hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động):
a. Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ vay ngắn hạn, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 311)
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 1112,
1122).
b. Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ vay ngắn hạn, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 311)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 1112,
1122).
 Cuối niên độ kế toán, số dư nợ vay ngắn hạn có gốc ngoại tệ được đánh giá theo
tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm cuối năm tài chính:
a. Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
b. Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 311 - Vay ngắn hạn.
2.3. Kế toán chi tiết:

- Chứng từ:
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 23

Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
+Ủy nhiệm chi,
+ Hóa đơn,
+ Phiếu thu, phiếu chi,
+ Giấy báo có, giấy báo nợ.
- Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết tài khoản, sổ nhật ký chung.
3. Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước:
3.1. Khái niệm: Các khoản phải nộp nhà nước là số tiền mà doanh nghịêp
phải có nghĩa vụ thanh toán với nhà nước về các khoản nộp tài chính bắt buộc như các loại
thuế gián thu, trực thu, các khoản phí, lệ phí, và các khoản phải nộp khác phát sinh theo
chế độ quy định.
3.2. Tài khoản sử dụng TK 333:
- Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước
- Nội dụng và kết cấu Tk 333:
Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà Nước
- Số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
trong kỳ.
- số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác đã
nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải
nộp.
- Số thuế giá trị gia tăng của hàng bán bị
trả lại, giảm giá hàng bán
SDCK: Số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn
số thuế phải nộp, số thuế đã nộp được xét
duyệt hoặc giảm cho thoái thu nhưng chưa
thực hiện việc thoái thu.

- số thuế giá trĩ gia tăng đầu ra và thuế giá
trị gia tăng hàng nhập khẩu phải nộp.
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác
phải nộp cho Ngân sách Nhà Nước.
SDCK: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản
khác còn phải nộp cho Ngân sách Nhà Nước.
3.3. Kế toán tổng hợp:
- Doanh nghiệp phải tính toán, kê khai, xin xác nhận số thuế và các khoản khác
phải nộp chi tiết cho từng khoản và ghi vào sổ kế toán trên cơ sở các thông báo của cơ
quan thuế.
- Doanh nghiệp thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp
khác thông qua việc đảm bảo nộp đúng, nộp đủ, kịp thời các khoản phải nộp.Doanh nghiệp
thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.
Các loại thuế khác:
*Thuế xuất khẩu: Là loại thuế làm giảm doanh thu.
 Khi bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế xuất khẩu, kế toán phản ánh doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế xuất khẩu tính trong giá bán (Tổng giá thanh
toán). Kế toán ghi:
Nợ TK 111,112, 131
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp.Kế toán ghi:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)
 Khi nộp thuế xuất khẩu vào ngân sách nhà nước. Kế toán ghi:
Nợ TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 24

Kế toán các khoản phải thu, phải trả GVHD: TS. Lê Đài Trang
Có TK 111, 112
 Thuế nhập khẩu tính vào giá vốn của hàng nhập khẩu.Kế toán ghi:

Nợ TK 156
Có TK 3333
Phần thuế nhập khẩu được hoàn lại ghi ngược bút toán trên.
* Thuế thu nhập doanh nghiệp :
 Hàng quý, thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp cho ngân sách Nhà Nước theo kế
hoạch.Kế toán ghi:
Nợ TK 821
Có TK 3334
 Cuối năm, khi báo cáo quyết toán được duyệt, nếu phải nộp thêm. Kế toán ghi:
Nợ TK 821
Có Tk 3334
 Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách Nhà Nước.Kế toán ghi:
Nợ TK 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112
Sơ đồ hạch toán tài khoản 33311
111, 112, 131 33311 111, 112, 131
Số thuế GTGTcủa chiết khấu Thuế GTGT đầu ra thu từ các
thương mại giảm giá hàng hoạt động
bán, hàng bán bị trả lại
133 431
Cuối kỳ số thuế GTGT Thuế GTGT của hàng biếu,
đầu vào được khấu trừ tặng do quỹ khen thưởng phúc
lợi đài thọ
711 334
Số thuế GTGT được giảm Thuế GTGT của hàng bán
trừ vào thuế GTGT phải nộp dùng để trả lương cho CNV
111, 112 627, 641, 642
Nộp thuế GTGT vào Ngân Thuế GTGT của hàng sử dụng
sách nhà nước nội bộ cho hoạt động không chịu
thuế GTGT hay giá trị gia tăng

theo phương pháp trực tiếp
133
Số Thuế GTGT của hàng nhập
khẩu dùng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh
SVTH: Nguyễn Phương Yến Yến Trang 25

×