Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ anh phạm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.32 KB, 62 trang )

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
Phần thứ nhất:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I.Đặc điểm, tình hình chung
1. Lòch sử hình thành và phát triển:
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố với nhòp độ phát triển sôi động, được
xem như là một trung tâm kinh tế của đất nước với hàng loạt xí nghiệp, nhà
máy, công ty do doanh nghiệp trong và ngoài nước thành lập đã góp phần giải
quyết được phần lớn công ăn, việc làm cho người lao động; tạo nguồn thu đáng
kể cho ngân sách nhà nước.
Bên cạnh đó, các doanh nghiệp và các đơn vò chuyên hoạt động kinh doanh
dòch vụ: giải trí, mua sắm, ăn uống… ngày càng phát triển như là một nhu cầu
cần thiết và không thể thiếu đối với mọi tầng lớp dân cư.
Chính vì thế, sự ra đời của Công ty TNHH TM & DV Anh Phạm với các
dòch vụ giải trí, chuỗi nhà hàng ăn uống … là một nhu cầu tất yếu, không những
đem lại doanh thu, lợi nhuận cho đơn vò kinh doanh mà còn góp phần tái tạo lại
sức lao động cho người dân sau thời gian làm việc mệt nhọc, căng thẳng.

Công ty TNHH TM & DV Anh Phạm được thành lập theo giấy phép số:
3454/QĐ_UB_CN ngày 31/05/2000 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh, số đăng ký kinh doanh: 312683. Công ty trở thành một đơn vò kinh doanh
có tư cách pháp nhân, được cấp vốn, vay vốn…

Tên đơn vò
: Công ty TNHH TM & DV Anh Phạm
Đòa chỉ
: 353, đường Xô Viết Nghệ Tónh, Phường 24, Quận Bình
Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Fax
: 08 804 0059
Hình thức sở hữu


: Công ty Trách nhiệm hữu hạn

Vốn pháp đònh
: 3 tỷ
Ngành nghề kinh doanh
: thương mại và dòch vụ

Tổng số lao động
: 95 người
Các chuỗi nhà hàng, cửa hàng bán lẻ kinh doanh ăn uống, gồm:
+
Thanh Bình Quán:
Đòa chỉ: 469- Bạch Đằng-Phường 2-Quận Bình Thạnh.
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 1
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
+
Hội Quán AP:
Đòa chỉ:1049- Xô Viết Nghệ Tónh-Phường 28-Quận Bình Thạnh

+
Cửa hàng trung tâm:
Đòa chỉ: 353– Xô Viết Nghệ Tónh-Phường 24-quận Bình Thạnh

+
Cửa hàng 302:
Đòa chỉ:302-Nguyễn Thái Sơn-Phường 4-Quận Gò Vấp…
2. Chức năng, nhiệm vụ:
2.1 Chức năng
:
Kinh doanh mua bán thực phẩm, kim khí điện máy,

dòch vụ giải trí….
Nhưng hiện nay, hoạt động kinh doanh chính của đơn vò là tập trung vào
kinh doanh lónh vực ăn uống, giải trí… và sẽ mở rộng quy mô, lónh vực này trong
tương lai.
2.2 Nhiệm vụ
:
Công ty TNHH TM & DV Anh Phạm có văn phòng đặt tại 353, đường Xô
Viết Nghệ Tónh-phường 24-Quận Bình Thạnh. Các chuỗi nhà hàng phân bố ở
những đòa điểm thuận lợi, thích hợp trong thành phố để dễ dàng phục vụ khách
hàng và thu mua nguyên vật liệu …
Hoạt động của đơn vò góp phần:
-Tạo công ăn, việc làm cho người lao động.
- Phát triển sản xuất kinh doanh, tạo lợi nhuận cho đơn vò.
- Tạo sản phẩm, dòch vụ phục vụ cho xã hội.
Bên cạnh đó đơn vò còn thực hiện:
- Chấp hành nghiêm chỉnh theo quy đònh của pháp luật, thực hiện tốt
các nghóa vụ đối với nhà nước.
- Mọi sổ sách kế toán đều được thực hiện theo chế độ kế toán hiện
hành do nhà nước quy đònh.
- Đơn vò đã chấp hành đúng các quy đònh về vệ sinh an tòan thực
phẩm (áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo chuẩn mực đã được quy đònh).
- Đồng thời: tham gia tích cực các hoạt động xã hội, giữ gìn an ninh
trật tự, góp phần bảo vệ môi trường…
3. Quá trình phát triển:

3.1 Khái quát quá trình phát triển:
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 2
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
Đơn vò chính thức đi vào hoạt động năm 1994 với quy mô vừa. Thò trường
chính là buôn bán, phục vụ nội đòa, các quận, huyện… Do nhu cầu của khách

hàng ngày càng tăng, đòi hỏi đơn vò không ngừng nâng cao hoạt động kinh
doanh sao cho vừa đáp ứng được nhu cầu thò trường vừa gia tăng doanh thu cho
đơn vò. Đồng thời, tăng khả năng cạnh tranh.

3.2 Phương hướng hoạt động kinh doanh trong thời gian tới:
Để bắt kòp với tốc độ phát triển mạnh mẽ của xã hội, sự phát triển của các
khu công nghiệp, nhà máy… Hơn nữa là, đời sống dân cư ngày càng được cải
thiện, nâng cao. Đơn vò đã và đang một mặt phát huy những ưu điểm kinh doanh
hiện có. Một mặt, có kế hoạch mở rộng chuỗi nhà hàng ăn uống, cửa hàng bán
lẻ ngày càng đa dạng và phong phú hơn để có thể phục vụ tốt hơn khi mà nhu
cầu của người dân ngày tăng , mức sống của họ ngày một cao…
Ngoài ra, với xu hướng mở cửa hội nhập như hiện nay, bên cạnh việc tập
trung vào phục vụ trong nước với khách hàng có thu nhập từ trung bình trở lên,
thì khách hàng là người nước ngoài còn đang là một tiềm năng thúc đẩy đơn vò
tìm mọi cách để nâng cao hiệu quả, chất lượng nhằm mở rộng thò trường tiêu thụ
và gia tăng doanh thu cho đơn vò.
II. Tổ chức hoạt động kinh doanh:
1.1 Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh:

1.2 Vai trò hoạt động kinh doanh:
+ Cửa hàng trung tâm:
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 3
CỬA HÀNG TRUNG TÂM
NHÀ
HÀNG
NHÀ
HÀNG
CỬA
HÀNG
BÁN

LẺ
CLB
GIẢI
TRÍ,
THỂ
THAO
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
Kinh doanh các mặt hàng ăn uống, mua bán thực phẩm. Ngoài ra, còn là
văn phòng trung tâm nơi tổ chức mọi hoạt động, quản lý sổ sách ở các cửa hàng
trưởng. Đònh kỳ ở các cửa hàng trưởng sẽ chuyển toàn bộ sổ sách, chứng từ về
văn phòng trung tâm. Và văn phòng trung tâm có nhiệm vụ kiểm tra, tổng hợp,
đánh giá để báo cáo lên cấp trên và làm nhiệm vụ kê khai nộp thuế.
+ Các chuỗi nhà hàng, cửa hàng bán lẻ:
Kinh doanh các mặt hàng ăn uống, mua bán thực phẩm, hàng hóa có liên
quan.
Hàng ngày, phản ánh, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng
từ, sổ sách liên quan. Để đònh kỳ nộp về văn phòng trung tâm.
+ Câu lạc bộ giải trí, thể thao:
Kinh doanh dòch vụ, đáp ứng nhu cầu giải trí: cho thuê sân tennis, sân bóng
chuyền, hồ bơi…
Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng như doanh thu hàng ngày
vào sổ sách, chứng từ liên quan. Đònh kỳ chuyển về văn phòng trung tâm quản
lý.
III. Tổ chức quản lý
1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 4
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
1.2 Nhiệm vụ, chức năng của các phòng, ban:
GIÁM ĐỐC
:

-Là người đại diện cho công ty, đề ra các kế hoạch kinh doanh có hiệu quả,
lãnh đạo chung mọi hoạt động của công ty.
-Quản lý vấn đề tài chính của công ty.
-Giám đốc có quyền quyết đònh mọi vấn đề trong hoạt động kinh doanh, có
quyền bổ nhiệm, cách chức danh quản lý trong công ty.
-Là người chòu trách nhiệm trước kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vò
mình.
-Đồng thời, giám đốc có quyền ban hành quy chế quản lý nội bộ cũng như
quyết đònh tuyển dụng lao động.
PHÓ GIÁM ĐỐC (TỔ CHỨC và KINH DOANH):
-Chòu sự quản lý của giám đốc, đề ra các kế hoạch cũng như nghiên cứu
các biện pháp hữu hiệu trong tổ chức hoạt động kinh doanh.
-Chòu trách nhiệm trong công việc mà giám đốc giao cho.
-Phụ trách với giám đốc trong việc quản lý các bộ phận có liên quan.
PHÒNG KINH DOANH:
-Lập kế hoạch cho hoạt động kinh doanh, tổ chức công tác bán hàng.
-Nghiên cứu biện pháp để mở rộng thò trường tiêu thụ.
-Đồng thời xây dựng chiến lược cạnh tranh.
-Tổ chức cung ứng và tiêu thụ hàng hóa theo kế hoạch.
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 5
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC
TỔ CHỨC
Phòng Kế Toán
Tài Vụ
Phòng Kinh Doanh
Phòng Tổ Chức
Hành Chánh
Cửa Hàng

Trưởng
Cửa Hàng
Trưởng
Cửa Hàng
Trưởng
Cửa Hàng
Trưởng
GIÁM ĐỐC
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn

PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÁNH:
-Tuyển chọn, sắp xếp lao động, quản lý các hợp đồng lao động.
-Giải quyết chế độ liên quan đến lao động, chính sách cho người lao động.
-Tính lương và các khoản thu nhập khác (như: phụ cấp, tiền ăn ca, …), trích
Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn.
PHÒNG KẾ TOÁN TÀI VỤ:
-Có nhiệm vụ tổ chức hệ thống kế toán cho công ty.
-Hoàn thành việc xử lý một cách chính xác, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
-Theo dõi hoạt động thu chi hàng ngày về các khoản tiền vay, tiền gửi ngân
hàng, kiêm nhiệm kế toán tiền lương, Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn.
-Tổng hợp bảng chấm công hàng tháng, trích lương, Bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
-Đồng thời kiểm tra tình hình sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu,
mức tiêu hao lao động…

CÁC CỬA HÀNG TRƯỞNG:
-Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh của mình để đạt được kết quả tốt.
-Tạo mọi điều kiện để nâng cao hiệu quả kinh doanh.

-Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách rõ ràng, đầy đủ vào các
chứng từ, sổ sách liên quan. Đồng thời, đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm
giúp cửa hàng mình quản lý ngày càng phát triển hoàn thiện hơn.
IV. Tổ chức kế toán tại đơn vò
1.
Tổ chức công tác kế toán:
1.1 Chế độ kế toán áp dụng:
-
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
-
Phương pháp khấu hao tài sản cố đònh: khấu hao theo đường thẳng
-
Đơn vò tiền tệ được sử dụng trong sổ sách kế toán: Việt Nam đồng
(vì chủ yếu kinh doanh thực phẩm, khách hàng là tầng lớp dân cư trong
thành phố, quận, huyện… và hình thức mua bán trao đổi trực tiếp giữa cửa
hàng và khách hàng).
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 6
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
-
Đơn vò nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
1.2 Hệ thống chứng từ trung tâm sử dụng:
-
Theo quy đònh hiện hành của nhà nước.
-
Chứng từ gồm: Bảng kê chi tiết hàng hóa, hóa đơn mua bán, phiếu
thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho.
-
Hóa đơn viết bằng tay.
-
Hệ thống tài khoản mà đơn vò đang áp dụng: hệ thống tài khoản kế

toán ban hành theo quyết đònh số 1141 TC/CĐKT ngày 01/01/1995 của
Bộ Tài Chính. Đơn vò sử dụng các tài khoản trong bảng và có mở một số
tài khoản chi tiết cấp 2,3 phù hợp với công việc kế toán của công ty.
1.3 Tổ chức sổ kế toán:
Hình thức kế toán áp dụng:
Dựa vào đặc điểm kinh doanh và số lượng, quy mô các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Đồng thời, để thuận lợi cho công tác hạch toán kế toán nên hình thức
kế toán mà công ty áp dụng là: chứng từ ghi sổ.
Sổ sách kế toán mà công ty đang sử dụng:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: dùng để đăng ký các chứng từ ghi sổ theo
trình tự thời gian nhằm đảm bảo tốt chứng từ ghi sổ và kiểm tra, xem xét khi cần
thiết.
Sổ cái: là sổ tài khoản theo mẫu được quy đònh, với mỗi trang được mở
cho một tài khoản.
Phần mềm kế toán mà công ty đang sử dụng: bảng tính Excel, phần mềm
quản lý mua bán hàng hóa.
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH GHI SỔ TỔNG QUÁT:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 7
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
Trình tự ghi chép
:
-
Hàng ngày:
Kế toán tập hợp kiểm tra và phân loại chứng từ gốc để ghi vào sổ,
thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
-

Đònh kỳ:
Trên cơ sở các chứng từ gốc đã được phân loại, kế toán lập chứng
từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để đăng ký một dòng trong sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, rồi sau đó mới ghi vào sổ cái.
-
Cuối kỳ:
+

Lập Bảng cân đối tài khoản để đối chiếu số liệu ghi chép của
hạch toán tổng hợp.
+ Lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu hạch toán tổng hợp với
hạch toán chi tiết.
+ Đối chiếu số liệu giữa Bảng cân đối tài khoản với Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, với Sổ quỹ và Bảng tổng hợp chi tiết.
+ Lập các báo cáo kế toán.
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 8
CHỨNG TỪ GỐC
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
SỔ CÁI
Bảng cân đối
tài khỏan
SỔ QUỸ Sổ chi tiết
BÁO CÁO KẾ TOÁN
Bảng tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
2.
Tổ chức bộ máy kế toán:

2.1
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
:
Công ty áp dụng hình thức phân tán. Có nghóa là bộ máy kế toán không
chỉ tổ chức ở văn phòng trung tâm mà tại các cửa hàng trưởng cũng tổ chức bộ
máy kế toán riêng.
Đònh kỳ các cửa hàng trưởng sẽ chuyển Báo cáo tài chính lên cho văn
phòng trung tâm. Sau đó, văn phòng trung tâm sẽ tập hợp toàn bộ Báo cáo tài
chính của các cửa hàng trưởng, để lập Báo cáo tài chính chung cho toàn đơn vò.
2.2
Sơ đồ tổ chức Bộ máy kế toán
:
2.3 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán:
KẾ TOÁN TRƯỞNG (kiêm kế toán tổng hợp):
+
Có trách nhiệm tổ chức và điều hành công tác kế toán tại công ty, làm
tham mưu cho Giám đốc trong lónh vực tài chính, kế toán.
+
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh để giám đốc ra các quyết đònh
trong quá trình kinh doanh.
+
Kế toán trưởng phải chòu trách nhiệm về toàn bộ số liệu ghi trên Báo cáo,
kế toán trưởng kiêm nhiệm kế toán tổng hợp thống kê báo cáo.
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 9
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(kiêm kế tóan tổng hợp)
KẾ
TOÁN
CỬA
HÀNG

KẾ
TOÁN
CỬA
HÀNG
KẾ
TOÁN
CỬA
HÀNG
KẾ
TOÁN
CỬA
HÀNG
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
+
Nhận báo cáo từ các bộ phận khác ( các cửa hàng trưởng), tổng hợp lại để
xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh.
+
Kiểm tra, đối chiếu việc ghi chép, lập chứng từ, lập báo cáo về chế độ kế
toán theo quy đònh.
+
Tổ chức lưu trữ các tài liệu kế toán trong công ty.
+
Đồng thời, đề xuất các biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm và có hiệu
quả nguồn vốn.
KẾ TOÁN CỬA HÀNG:
Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày một cách rõ ràng, đầy
đủ, chính xác vào các sổ sách, chứng từ có liên quan
Lập Báo cáo tài chính của cửa hàng mình kinh doanh để đònh kỳ chuyển
lên cho Văn phòng trung tâm quản lý.
Chòu trách nhiệm trong phạm vi cửa hàng mình về các số liệu ghi trên Báo

cáo.
Hòan thành sổ sách, báo cáo một cách kòp thời, chính xác theo thời gian
quy đònh nhằm đáp ứng cho nhu cầu quản lý của đơn vò cấp trên.
2.4 Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán:
Công việc của Kế toán trưởng có sự gắn kết và phối hợp của kế toán ở các
cửa hàng với nhau. Nếu, kế toán ở các cửa hàng hoàn thành tốt công tác kế
toán của mình thì công tác tổng hợp, kiểm tra, đối chiếu của Kế toán trưởng sẽ
dễ dàng và độ chính xác cao.
Phần thứ II: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
A. KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH:
1. Kế toán doanh thu, thu nhập và chi phí các hoạt động:
1.1 Kế toán hoạt động bán hàng và cung cấp dòch vụ: (kế toán
tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm
):
1.1.1 Một số khái niệm và nội dung:

Tiêu thụ là quá trình doanh nghiệp xuất giao sản phẩm, hàng
hóa, dòch vụ cho bên mua và nhận được tiền hàng hoặc được bên mua
chấp nhận thanh toán.
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 10
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
Khi xuất giao hàng hóa, sản phẩm cho khách hàng thì kế toán
hạch toán theo giá vốn

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho hay giá thành sản
xuất thực tế của hàng hóa, thành phẩm tiêu thụ.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ là giá bán của toàn
bộ sản phẩm, hàng hóa, dòch vụ tiêu thụ trong kỳ (nếu đơn vò tính thuế

giá trò gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu không bao
gồm thuế giá trò gia tăng).
Khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa thì đơn vò phải phát hành hóa
đơn giá trò gia tăng ghi rõ giá bán, thuế GTGT và giá thanh toán.
Đối với đơn vò tính thuế giá trò gia tăng theo phương pháp khấu
trừ, số thuế giá trò gia tăng đầu ra sẽ được khấu trừ với số thuế giá trò
gia tăng đầu vào, đơn vò sẽ nộp số còn phải nộp vào đầu mỗi tháng.
Số thuế GTGT Số thuế GTGT đầu ra phát
phải nộp sinh khi bán sản phẩm, hàng hóa
_ Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Chi phí bán hàng:
Là toàn bộ chi phí phát sinh phục vụ quá trình tiêu thụ như: chi phí của bộ
phận bán hàng, chi phí vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ…

Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc điều hành và quản lý các
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Cuối kỳ, kế toán phải xác đònh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.

Kết quả hoạt Doanh thu Giá vốn CP bán
động SXKD thuần hàng bán hàng
Trong đó:
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 11
=
CPQLDN_ _ _
=
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán:

_ Phản ánh chính xác, kòp thời các chỉ tiêu liên quan đến quá
trình tiêu thụ, tình hình thanh toán với người mua và thực hiện nghóa
vụ về thuế.
1.1.3 Tài khoản sử dụng:
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Trò giá vốn của sản phẩm, Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn
hàng hóa, dòch vụ đã tiêu hàng bán sang TK 911
thụ trong kỳ “xác đònh kết quả kinh doanh”
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dòch vụ”
Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp Doanh thu bán sản phẩm,
Các khoản làm giảm doanh thu: hàng hóa và cung cấp dòch
giảm giá hàng bán… vụ phát sinh trong kỳ.
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu
thuần sang TK 911.
TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”: phản ánh tình hình thực
hiện nghóa vụ đối với nhà nước về thuế và các khoản khác.
TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp NN”
Thuế và các khoản đã nộp Thuế và các khỏan phải nộp
Nhà nước Nhà nước
SD: Thuế và các khoản còn
phải nộp Nhà nước.
TK 333 gồm có những tài khỏan cấp II:
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 12
Doanh thu thuần
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dòch vụ
Các khoản giảm
trừ doanh thu
=

_
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
3331 Thuế giá trò gia tăng
33311 Thuế giá trò gia tăng đầu ra
33312 Thuế giá trò gia tăng hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 641 “Chi phí bán hàng”: tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh
trong kỳ. Vào cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác đònh kết quả kinh
doanh.
TK 641 “Chi phí bán hàng”
Tập hợp chi phí bán hàng thực Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán
tế phát sinh trong kỳ hàng sang TK 911
Các TK cấp II:
6411Chi phí nhân viên
6412Chi phí vật liệu, bao bì
6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414Chi phí khấu hao TSCĐ
6415Chi phí bảo hành
6417 Chi phí dòch vụ mua ngoài
6418 Chi phí bằng tiền khác
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Tập hợp chi phí quản lý doanh Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ QLDN sang TK 911
Các TK cấp II:
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ…

1.2 Doanh thu và chi phí tài chính:
1.2.1 Khái niệm và nội dung:
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 13
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu bao gồm tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức lợi nhuận và doanh thu hoạt động tài chính khác
của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính; khoản lập và hoàn
thành dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán…
1.2.2
Nhiệm vụ của kế toán
:
Phản ánh chính xác và đầy đủ doanh thu và chi phí tài chính thực
tế phát sinh trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.3
Tài khoản sử dụng:
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

Kết chuyển doanh thu hoạt Doanh thu tài chính phát
động tài chính sang TK 911 sinh trong kỳ.
TK 635 “Chi phí tài chính”

Chi phí tài chính phát sinh Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài
trong kỳ. chính sang TK 911 “Xác
đònh kết quảû kinh doanh”.
1.3 Thu nhập khác và chi phí khác:

1.3.1


Khái niệm và nội dung:

Thu nhập khác là các khoản thu nhập từ:
+ Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố đònh.
+ Thu được tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
+ Thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ…
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 14
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn

Chi phí khác: là những khoản lỗ do các sự kiện hay
các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh
nghiệp gây ra.
1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán:
Phản ánh chính xác và đầy đủ thu nhập và chi phí khác phát sinh
trong kỳ để cuối kỳ kết chuyển xác đònh kết quả kinh doanh.

1.3.3 Tài khoản sử dụng:
TK 711 “Thu nhập khác”

Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập Thu nhập khác thực tế phát sinh
khác sang TK 911 “Xác đònh trong kỳ.
kết quả kinh doanh”.
TK 811 “Chi phí khác”
Chi phí khác thực tế phát sinh Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác
trong kỳ. Sang TK 911 “Xác đònh kết
kinh doanh”.

2.Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh:
2.1Khái niệm: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả tài chính
cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được trong một thời kỳ nhất đònh, gồm:

+
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (do tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dòch vụ và kết quả hoạt động đầu tư tài chính).

+
Kết quả từ hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được biểu hiện thông
qua chỉ tiêu lãi, lỗ.
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 15
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
2.2Nhiệm vụ của kế toán:
Xác đònh chính xác kết quả kinh doanh, từ đó kiểm tra hiệu quả
kinh doanh của đơn vò.
2.3Tài khoản sử dụng:
TK 911 “Xác đònh kết quả kinh doanh”
Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng Doanh thu thuần bán hàng và
và chi phí quản lý doanh nghiệp được cung cấp dòch vụ kết chuyển sang.
kết chuyển sang.
Chi phí tài chính, chi phí khác kết Doanh thu hoạt động tài chính
chuyển sang. kết chuyển sang
Thu nhập khác kết chuyển sang.
Kết chuyển lãi. Kết chuyển lỗ.
TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
Kết chuyển lỗ của hoạt động KD . Kết chuyển lãi của hoạt
Phân phối lãi thực hiện: lập các quỹ động kd
Xử lý khoản lỗ phát sinh.
Chia lãi cho cổ đông… (khi báo cáo quyết toán được
duyệt)
SD: Lỗ chưa xử lý. SD: Lợi nhuận chưa phân
phối.


3.Trình tự hạch toán Kế toán tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh doanh:

Trong kỳ:
- Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ, kế toán ghi:
Nợ TK 632 “Giá vốn hàng bán”
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 16
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
Có TK 155 “Thành phẩm”
Có TK 156 “Hàng hóa”
- Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111 “Tiền mặt”
Hoặc Nợ TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
Có TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ”
Có TK 333 (33311) “Thụế giá trò gia tăng”.
- Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 641 “Chi phí bán hàng”
Nợ TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”
Có TK 334 “Phải trả CNV”: tiền lương nhân viên bán hàng”
Có TK 338 “Phải trả phải nộp khác”
Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” (bao bì phục vụ khách
hàng…)
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Nợ TK 133” Thuế GTGT được khấu trừ”
Có TK 334 “Phải trả CNV”: tiền lương nhân viên quản lý
Có TK 338 “Phải trả phải nộp khác”
Có TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”: Vật liệu phục vụ QLDN
Có TK 214 “Hao mòn TSCĐ”: Khấu hao TSCĐ phục vụ
QLDN

-
Ngoài ra, còn phản ánh các khoản doanh thu và chi phí tài chính;
thu nhập khác và chi phí khác phát sinh trong kỳ:

+ Nợ TK 635 “Chi phí tài chính”
Có TK 141, 111, 112…: số phát sinh của hoạt động tài
chính
+ Nợ TK 111, 112, 131: số phát sinh của hoạt động tài chính
Có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

+ Nợ TK 811 “Chi phí khác”
Có TK 111, 112: số phát sinh trong hoạt độnng khác
+ Nợ TK 111, 112: số phát sinh trong hoạt động khác
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 17
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
Có TK 711 “Thu nhập khác”

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản để xác đònh kết
quả:
Kết chuyển các khoản doanh thu:
+
Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng”
Có TK 911 “Xác đònh kết quả kinh doanh”
+
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Có TK 911 “Xác đònh kết quả kinh doanh”

+

Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711 “Thu nhập khác”
Có TK 911 “Xác đònh kết quả kinh doanh”
Kết chuyển các khoản chi phí:
+
Kết chuyển Giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 911 “Xác đònh kết quả kinh doanh”
Có TK 632 “Giá vốn hàng bán”

+
Kết chuyển chi phí bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 911 “Xác đònh kết quả kinh doanh”
Có TK 641 “Chi phí bán hàng”

+
Kết chuyển chi phí QLDN, kế toán ghi:
Nợ TK 911 “Xác đònh kết quả kinh doanh”
Có TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

+
Kết chuyển chi phí tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 911 “ Xác đònh kết quả kinh doanh”
Có TK 635 “Chi phí tài chính”

+
Kết chuyển chi phí khác, kế toán ghi:
Nợ TK 911 “ Xác đònh kết quả kinh doanh”
Có TK 811 “Chi phí khác”
Nếu kết quả kinh doanh >0
: có lãi, kế toán ghi:

Nợ TK 911 “Xác đònh kết quả kinh doanh”
Có TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 18
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
Nếu kết quả kinh doanh <0
: kết chuyển lỗ, kế toán ghi:
Nợ TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
Có TK 911 “Xác đònh kết quả kinh doanh”





B. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ và
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI: Công ty TNHH TM &
DV Anh Phạm
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 19
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
Do đặc điểm kinh doanh của công ty thuộc lónh vực thương mại
và dòch vụ nên đề tài mà em chọn để viết báo cáo thực tập tốt nghiệp
thuộc lónh vực nghiên cứu công tác Kế toán tiêu thụ và xác đònh kết quả
kinh doanh.
I. Các loại hàng hóa và hình thức tiêu thụ tại Công ty TNHH
TM & DV Anh Phạm:
1. Hàng hóa mà Công ty kinh doanh:

Các món ăn đã được chế biến.

Các loại rượu, bia, nước ngọt.


Ngoài ra, còn có các loại hàng hóa phụ được tiêu thụ
kèm theo như: thuốc lá các loại, khăn phục vụ cho khách hàng.
2. Hình thức tiêu thụ tại công ty:
Chủ yếu là bán lẻ tại cửa hàng trung tâm, các nhà hàng, cửa
hàng bán lẻ. Hoặc là bán với số lượng lớn khi khách hàng có nhu cầu
đặt nhiều.

II .Công tác hạch toán Kế toán tiêu thụ và xác đònh kết quả kinh
doanh tại Công ty:
1. Kế toán tiêu thụ
<1.1>. Kế toán doanh thu tiêu thụ

1.1.1 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn bán hàng
-Chứng từ ghi sổ
- Phiếu thu

1.1.2 Tài khoản sử dụng
TK 511: Doanh thu bán hàng
Chi tiết:
+ TK 511 A: Doanh thu các món ăn
+ TK 511 B: Doanh thu rượu, bia, nước ngọt
+ TK 511 C: Doanh thu hàng hóa phụ (khăn, thuốc lá)
1.1.3 Sổ sách kế toán
:
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 20
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
- Sổ chi tiết doanh thu, giá vốn hàng bán.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

- Sổ cái các tài khoản có liên quan
1.1.4 Một vài nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty và
trình tự ghi chép:
*

Vì công ty kinh doanh các mặt hàng thực phẩm, ăn uống; chủ
yếu là tiêu thụ bằng hình thức bán lẻ và khách hàng thanh toán trực
tiếp bằng tiền mặt nên tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ bán
hàng đều được hạch toán vào TK 111.
Do đặc điểm kinh doanh và để phù hợp với quá trình theo dõi
và ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, mà trung tâm chỉ mở sổ chi tiết cho:
doanh thu các hàng hóa,các món ăn; giá vốn của bia, rượu… và hàng
phụ.
Hàng ngày, kế toán kiểm tra và phân loại chứng từ gốc, căn
cứ vào chứng từ gốc để ghi vào các sổ chi tiết có liên quan.
Đònh kỳ, trên cơ sở các chứng từ gốc đã được phân loại, kế
toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để đăng ký một
dòng trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, rồi ghi vào sổ cái.
Một vài chứng từ và sổ sách minh họa:
Chứng từ:
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu thu
- Phiếu xuất kho
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 21
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Tài khoản: 511 “Doanh thu thức ăn”
Đối tượng:thức ăn
Đơn vò tính: đồng
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG

Tài khoản: 511 “Doanh thu các hàng hóa” Đối tượng: rượu, bia
Đơn vò tính: đồng
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 22
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Số phát sinh
Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
4/2
8/2
21/2
……
Thu bán hàng
Thu bán hàng
Thu bán hàng
……
1111
1111
1111
……
……
300.000
200.000

210.000
……
Cộng
5.245.813.064
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Tài khoản: 511 “Doanh thu các hàng hóa” Đối tượng: hàng hóa phụ
Đơn vò tính: đồng
Trên đây là một vài ví dụ minh họa về cách ghi chép trên sổ chi tiết
doanh thu thực phẩm, hàng hóa phát sinh tại Công ty.
Để thấy rõ tình hình hoạt động kinh doanh trong năm 2008 vừa qua. Sau
kỳ hoạt động kinh doanh, kế toán lập chứng từ tổng hợp, ghi vào sổ kế toán, kết
chuyển doanh thu để xác đònh kết quả kinh doanh:
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 23
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Số phát sinh
Ghi
chú
Số Ngày
Nợ Có
4/2
8/2
21/2

……
Thu bán hàng
Thu bán hàng
Thu bán hàng
……
1111
1111
1111
……
……
1.018.157
1.073.609
1.434.560
……
Cộng
1.812.034.507
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk
đối
ứng
Số phát sinh
Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
4/2
8/2

21/2
……
Thu bán hàng
Thu bán hàng
Thu bán hàng
……
1111
1111
1111
……
……
10.000
90.000
60.000
……
Cộng
187.965.493
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
Hạch toán doanh thu:
- Doanh thu thức ăn:
Nợ TK 111 5 245 813 064
Có TK 511 5 245 813 064
- Doanh thu rượu, bia:
Nợ TK 111 1 812 034 507
Có TK 511 1 812 034 507
- Doanh thu hàng hóa phụ:
Nợ TK 111 187 965 493
Có TK 511 187 965 493
* Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng:


CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Số: Đvt: đồng

Kèm … chứng từ gốc Kế toán trưởng
Người lập biểu
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 24
7.245.813.064
TK 511
s
TK 111
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu
tài khoản
Số tiền (VNĐ)
Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
31/12 DT thức ăn 111 511A 5.245.813.064
31/12 DT bia,rượu 111 511B 1.812.034.507
31/12 DThàng phụ 111 511C 187.965.493
Cộng
7.245.813.064
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GVHD: Thầy Nguyễn Trọng Toàn
Cty TNHH TM và DV ANH PHẠM
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2008
Đvt: đồng
Ng

ười ghi
sổ
Kế
toán trưởng Giám đốc
Từ chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ cái tài
khoản:
Đơn vò: Cty TNHH TM và DV ANH PHẠM
Đòa chỉ: 353 – XVNT
P24 – Quận BT
SỔ CÁI
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Số hiệu TK: 511
CTGS
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
SV Thực tập: Lê Thò Thanh Nhàn Trang 25
Chứng từ ghi
sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số Ngày Số Ngày
31/12 7.245.813.064 …… …… ……
…… …… …… …… ……

…… …… …… …… ……
Cộng
7.245.813.064

×