Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh tm kim tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
o0o




KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH TM KIM TÍN

Ngành : Kế toán
Chuyên ngành : Kế toán – Kiểm toán



GVHD : ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH : Lê Thị Hồng Nhung
MSSV : 09B4030092 - Lớp: 09HKT3



Tp, Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2011

Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung
- i -



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty TNHH TM Kim Tín, không
sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường
về sự cam đoan này.
Tp. Hồ chí Minh, ngày 19 tháng 09 năm 2011
Tác giả


Lê Thị Hồng Nhung
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung
- ii -

LỜI CẢM ƠN

Với lòng biết ơn sâu sắc, Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô
trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM nói chung, các Thầy Cô khoa
Kế toán – Tài Chính – Ngân Hàng nói riêng, những người đã tận tụy dạy dỗ
truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý giá, không chỉ về lĩnh vực
chuyên môn mà còn là tấm gương về sự tận tụy, nhiệt tình trong công việc
trong thời gian qua. Các Thầy Cô đã tạo điệu kiện cho em trang bị những kiến
thức làm hành trang vững chắc tự tin bước trên con đường tương lai.
Đặc biệt em xin cảm ơn Cô Nguyễn Quỳnh Tứ Ly, người trực tiếp
hướng dẫn và chỉ bảo tận tình, bổ sung kiến thức còn hạn chế của em giúp em
hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc, các Anh, Chị trong Phòng
Kế toán Công ty TNHH TM Kim Tín đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những
kinh nghiệm thực tế trong công việc. Cảm ơn các Anh, Chị đã không tiếc thời

gian, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành công việc của mình.
Trong giới hạn thời gian thực hiện khoá luận mà kiến thức thì vô cùng
rộng lớn nên bài viết không tránh khỏi những sai sót, em rất mong được sự
thông cảm và tận tình góp ý của Quý Thầy cô và Quý Công ty để giúp em
ngày một hoàn thiện hơn và vững vàng, tự tin trong công tác chuyên môn sau
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 19 tháng 09 năm 2011
Sinh viên thực hiện



Lê Thị Hồng Nhung
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung
- iii -
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt xiv
Danh mục các sơ đồ xv
CHƯƠNG 1 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH 4
1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 4
1.1.1 Khái niệm: 4
1.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 4
1.1.2.1. Chứng từ sử dụng: 4
1.1.2.2. Sổ sách sử dụng 4
1.1.3 Tài khoản sử dụng: 4
1.1.3.1 Nội dung và kết cấu của tài khoản 5
1.1.3.2 Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản: 5

1.1.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 6
1.1.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 11
1.2. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG NỘI BỘ 12
1.2.1. Khái niệm 12
1.2.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 12
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng 12
1.2.2.2. Sổ sách sử dụng 12
1.2.3. Tài khoản sử dụng 12
1.2.3.1. Nội dung và kết cấu của tài khoản 13
1.2.3.2. Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản 13
1.2.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu nội bộ 13

Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung
- iv -
1.3. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 13
1.3.1. Khái niệm: 13
1.3.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 14
1.3.2.1. Chứng từ sử dụng 14
1.3.2.2. Sổ sách sử dụng 14
1.3.3. Tài khoản sử dụng 14
1.3.3.1. Nội dung và kết cấu của tài khoản 14
1.3.3.2. Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản 14
1.3.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính 15
1.4. KẾ TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI 16
1.4.1. Khái niệm: 16
1.4.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 16
1.4.2.1. Chứng từ sử dụng 16
1.4.2.2. Sổ sách sử dụng 16
1.4.3. Tài khoản sử dụng 16

1.4.3.1. Nội dung và kết cấu của tài khoản 16
1.4.3.2. Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản 16
1.4.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp chiết khấu thương mại 16
1.5. KẾ TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI 17
1.5.1. Khái niệm: 17
1.5.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 17
1.5.2.1. Chứng từ sử dụng: 17
1.5.2.2. Sổ sách sử dụng: 17
1.5.3. Tài khoản sử dụng 17
1.5.3.1. Tài khoản sử dụng: 17
1.5.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 17
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung
- v -
1.5.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp hàng bán bị trả lại 18
1.6. KẾ TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN 18
1.6.1. Khái niệm: 18
1.6.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 18
1.6.2.1. Chứng từ sử dụng 18
1.6.2.2. Sổ sách sử dụng 18
1.6.3. Tài khoản sử dụng: 19
1.6.3.1 Tài khoản sử dụng 19
1.6.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 19
1.6.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp giảm giá hàng bán 19
1.7. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 19
1.7.1. Khái niệm 19
1.7.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 19
1.7.2.1. Chứng từ sử dụng 19
1.7.2.2. Sổ sách sử dụng 20
1.7.3. Tài khoản sử dụng 20

1.7.3.1 Tài khoản sử dụng: 20
1.7.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 20
1.7.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 21
1.7.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán 22
1.8. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 22
1.8.1. Khái niệm 22
1.8.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 22
1.8.2.1. Chứng từ sử dụng 22
1.8.2.2. Sổ sách sử dụng 23
1.8.3. Tài khoản sử dụng 23
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung
- vi -
1.8.3.1 Tài khoản sử dụng: 23
1.8.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 23
1.8.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí tài chính 24
1.9. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 25
1.9.1. Khái niệm 25
1.9.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 25
1.9.2.1. Chứng từ sử dụng 25
1.9.2.2. Sổ sách sử dụng 25
1.9.3.Tài khoản sử dụng 25
1.9.3.1 Tài khoản sử dụng: 25
1.9.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 25
1.9.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 26
1.9.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 28
1.10. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 29
1.10.1. Khái niệm: 29
1.10.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 29
1.10.2.1. Chứng từ sử dụng 29

1.10.2.2. Sổ sách sử dụng 29
1.10.3. Tài khoản sử dụng 29
1.10.3.1 Tài khoản sử dụng: 29
1.10.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 29
1.10.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 30
1.10.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 33
1.11. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC 34
1.11.1. Khái niệm: 34
1.11.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 34
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung
- vii -
1.11.2.1.Chứng từ sử dụng 34
1.11.2.2. Sổ sách sử dụng 34
1.11.3. Tài khoản sử dụng 34
1.11.3.1 Tài khoản sử dụng: 34
1.11.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 34
1.11.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp thu nhập khác 34
1.12. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC 36
1.12.1. Khái niệm 36
1.12.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 36
1.12.2.1. Chứng từ sử dụng 36
1.12.2.2. Sổ sách sử dụng 36
1.12.3. Tài khoản sử dụng 36
1.12.3.1. Tài khoản sử dụng: 36
1.12.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 36
1.12.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí khác 37
1.13. KẾ TOÁN CHÍ PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 37
1.13.1. Khái niệm: 37
1.13.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 37

1.13.2.1.Chứng từ sử dụng 37
1.13.2.2. Sổ sách sử dụng 38
1.13.3. Tài khoản sử dụng 38
1.13.3.1 Tài khoản sử dụng: 38
1.13.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 8211 – chi phí thuế TNDN hiện
hành 38
1.13.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 38

Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung
- viii -
1.14. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 39
1.14.1. Khái niệm: 39
1.14.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 39
1.14.2.1. Chứng từ sử dụng 39
1.14.2.2. Sổ sách sử dụng 40
1.14.3. Tài khoản sử dụng 40
1.14.3.1. Tài khoản sử dụng: 40
1.14.3.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản 40
1.14.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 40
1.14.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp kết quả kinh doanh 42
CHƯƠNG 2 43
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KIN TÍN 43
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY: 43
2.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY: 46
2.2.1 Chức năng: 46
2.2.2 Nhiệm vụ 46
2.2.3 Phương hướng phát triển của công ty: 46
2.2.4 Sơ đồ tổ chức quản lý: 47

2.2.5 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban: 48
2.2.5.1 Giám đốc: 48
2.2.5.2 Phó Giám đốc: 48
2.2.5.3 Phòng Hành chánh - Nhân sự: 48
2.2.5.4 Phòng Kế toán: 48
2.2.5.5 Phòng Kiểm toán nội bộ: 48
2.2.5.6 Phòng Kinh doanh: 48
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung
- ix -
2.2.5.7 Phòng Cung ứng: 49
2.2.5.8 Phòng Marketing: 49
2.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY: 49
2.3.1 Chức năng chung của bộ phận kế toán: 49
2.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: 49
2.3.3 Đặc điểm của bộ máy kế toán: 50
2.3.4 Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên phòng kế toán: 50
2.3.4.1 Kế toán trưởng: 50
2.3.4.2 Kế toán tổng hợp: 51
2.3.4.3 Kế toán công nợ: 51
2.3.4.4 Kế toán vốn bằng tiền: 52
2.3.4.5 Kế toán hàng hóa: 52
2.3.4.6 Kế toán thuế: 52
2.3.4.7 Kế toán chi phí: 53
2.4. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY: 53
2.4.1 Chế độ kế toán áp dụng: 53
2.4.2 Hình thức kế toán được sử dung: 53
2.4.3 Các chứng từ sử dụng liên quan 54
2.4.4 Các loại sổ sử dụng. 54
2.4.5 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty 54

2.4.6 Trình tự ghi sổ kế toán: 54
CHƯƠNG 3 56
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KIM TÍN 56
3.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 56
3.1.1. Đặc điểm bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty 56
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung
- x -
3.1.2.Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 56
3.1.2.1. Chứng từ sử dụng 56
3.1.2.2. Sổ sách sử dụng 56
3.1.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế 56
3.1.4 Sổ cái tài khoản 511 57
3.2. KẾ TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI 59
3.2.1. Nguyên tắc hạch toán hàng bán bị trả lại tại công ty: 59
3.2.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 59
3.2.2.1. Chứng từ sử dụng 59
3.2.2.2. Sổ sách sử dụng 59
3.2.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế: 59
3.2.4 Sổ cái tài khoản 531: 60
3.3. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 62
3.3.1. Nội dung phản ánh doanh thu hoạt động tài chính tại công ty: 62
3.3.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 62
3.3.2.1. Chứng từ sử dụng 62
3.3.2.2. Sổ sách sử dụng 62
3.3.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế 62
3.3.4 Sổ cái tài khoản 515: 63
3.4. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN: 64
3.4.1. Nguyên tắc hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty 64

3.4.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 64
3.4.2.1. Chứng từ sử dụng 64
3.4.2.2. Sổ sách sử dụng 64
3.4.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế 64
3.4.4 Sổ cái tài khoản 632: 65
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung
- xi -
3.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH 67
3.5.1. Nội dung chi phí tài chính tại công ty 67
3.5.2.Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 67
3.5.2.1. Chứng từ sử dụng 67
3.5.2.2. Sổ sách sử dụng 67
3.5.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế 67
3.5.4 Sổ cái tài khoản 635: 68
3.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG 70
3.6.1. Nội dung kế toán chi phí bán hàng tại công ty 70
3.6.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 70
3.6.2.1. Chứng từ sử dụng 70
3.6.2.2. Sổ sách sử dụng 70
3.6.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế 70
3.6.4 Sổ cái tài khoản 641: 71
3.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 73
3.7.1. Nguyên tắc hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty 73
3.7.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 73
3.7.2.1. Chứng từ sử dụng 73
3.7.2.2. Sổ sách sử dụng 73
3.7.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế 73
3.7.4 Sổ cái tài khoản 642: 74
3.8. KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC 76

3.8.1. Nội dung kế toán thu nhập khác tại công ty: 76
3.8.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 76
3.8.2.1.Chứng từ sử dụng 76
3.8.2.2. Sổ sách sử dụng 76
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung
- xii -
3.8.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế: 76
3.8.4 Sổ cái tài khoản 711: 76
3.9. KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC 78
3.9.1. Nội dung hạch toán chi phí khác tại công ty 78
3.9.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 78
3.9.2.1. Chứng từ sử dụng 78
3.9.2.2. Sổ sách sử dụng 78
3.9.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế 78
3.9.4 Sổ cái tài khoản 811: 79
1.10. KẾ TOÁN CHÍ PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 80
3.10.1. Nguyên tắc hạch toán chi phí khác tại công ty 80
3.10.2. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: 80
3.10.2.1. Chứng từ sử dụng 80
3.10.2.2. Sổ sách sử dụng 80
3.10.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế 80
3.10.4 Sổ cái tài khoản 8211: 81
3.10.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí thuế thu nhập hiện hành: 82
3.11. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 82
3.11.1. Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh tại công ty 82
3.11.2 Sổ sách kế toán sử dụng: 83
3.11.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế 83
3.11.4 Sổ cái tài khoản 911 84
3.11.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh 85

CHƯƠNG 4 88
NHẬN XÉT  KIẾN NGHỊ 88
4.1. NHẬN XÉT 88
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung
- xiii -
4.1.1Công tác tổ chức công ty: 88
4.1.2Công tác tổ chức kế toán tại Công ty: 88
4.1.3Công tác tổ chức và phân phối hàng hoá tại công ty: 90
4.2. KIẾN NGHỊ 90
4.2.1 Công tác tổ chức công ty 90
4.2.2 Công tác tổ chức kế toán: 91
4.2.3 Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 91
4.2.4 Công tác tổ chức và phân phối hàng hoá tại công ty: 91
KẾT LUẬN 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO 93
PHỤ LỤC 94
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung
- xiv -
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH – Bảo hiểm xã hội
BHYT – Bảo hiểm y tế
BHTN – Bảo hiểm thất nghiệp
HĐKD – Hoạt động kinh doanh
GTGT – Giá trị gia tăng
NSNN – Ngân sách Nhà nước
QLND – Quản lý doanh nghiệp
SXKD – Sản xuất kinh doanh
TK – Tài khoản

TNDN – Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ – Tài sản cố định
TTĐB – Tiêu thụ đặc biệt
Khoá Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung
- xv -
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.2 Kế toán tổng hợp doanh thu nội bộ
Sơ đồ 1.3 Kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.4 Kế toán tổng hợp chiết khấu thương mại
Sơ đồ 1.5 Kế toán tổng hợp hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1.6 Kế toán tổng hợp giảm giá hàng bán
Sơ đồ 1.7 Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.8 Kế toán tổng hợp chi phí tài chính
Sơ đồ 1.9 Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.10 Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.11 Kế toán tổng hợp thu nhập khác
Sơ đồ 1.12 Kế toán tổng hợp chi phí khác
Sơ đồ 1.13 Kế toán tổng hợp chi phí thuế TNDN hiện hành
Sơ đồ 1.14 Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 2.1 tổ chức quản lý của công ty
Sơ đồ 2.2 tổ chức quản lý phòng kế toán
Sơ đồ 2.3 Hình thức kế toán bằng máy tính của của công ty
Sơ đồ 3.1 Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly

SVTH: Lê Thị Hồng Nhung
- 1 -
LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế nước ta đang chuyển dần từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế
thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, chịu sự tác động của nền kinh tế thị
trường là thách thức với mọi thành phần kinh tế.
Trong bối cảnh hiện nay, tình hình kinh tế thế giới và trong nước đang khó
khăn, với mỗi doanh nghiệp hiện nay vượt qua thời kỳ này để tồn tại là một kỳ tích.
Vì vậy, để tồn tại doanh nghiệp cần có những chiến lược kinh doanh thích hợp và
phương pháp quản lý doanh nghiệp hiệu quả. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh
nghiệp, lãnh đạo doanh nghiệp cần có những kế hoạch kinh doanh và quản lý doanh
nghiệp phù hợp với tình hình kinh tế trong nước và thế giới là vấn đề hết sức quan
trọng. Có nhiều công cụ để quản lý hiệu quả, trong đó công cụ không thể thiếu và
đóng vai trò quan trọng là công tác kế toán. Công tác kế toán có vai trò quan trọng
trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp thông qua báo cáo xác định kết quả kinh doanh của kế toán
là cần thiết. Bên cạnh đó, qua kết quả hoạt động kinh doanh, lãnh đạo công ty sẽ có
cách điều chỉnh phù hợp về chi phí, doanh thu để mang lại hiệu quả cao cho doanh
nghiệp.
Bởi vậy muốn tồn tại, một doanh nghiệp đứng vững trong thị trường kinh
doanh hiện nay tuỳ thuộc vào kết quả quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp mà cụ thể là các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Muốn tồn tại chúng ta đòi hỏi các nhà quản lý, các nhà doanh nghiệp cần phải giám
sát chỉ đạo thực hiện sát sao mọi hoạt động kinh doanh diễn ra trong đơn vị mình.
Để thực hiện tốt vấn đề này không gì thay thế ngoài việc hạch toán đầy đủ, chi tiết
và kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, bởi thông qua hạch toán các
khoản doanh thu, chi phí được đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và kịp thời từ đó xác
định được chính xác kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Với doanh nghiệp mang tính chất kinh doanh thương mại, tiêu thụ hàng hoá là
giai đoạn quan trọng nhất của quá trình kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới
thành công hay thất bại của doanh nghiệp, giải quyết tốt khâu tiêu thụ thì doanh
nghiệp mới thực sự thực hiện chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Điều

này đó cho thấy công tác hạch toán nói chung và công tác hạch toán xác định kết
quả kinh doanh nói riêng là khâu quan trọng không thể thiếu với doanh nghiệp. Để
thực hiện mục tiêu này doanh nghiệp phải lựa chọn kinh doanh mặt hàng nào có lợi
nhất, doanh nghiệp nên tiếp tục đầu tư hay chuyển sang hướng khác. Do vậy, việc tổ
chức tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh như thế nào để có thể cung cấp thông
tin nhanh nhất, kịp thời nhất cho các nhà quản lý, phân tích, đánh giá lựa chọn
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung - 2-
phương thức kinh doanh thích hợp nhất. Để có thể tồn tại và phát triển, các nhà kinh
doanh phải xây dựng cho mình chiến lược cụ thể nhằm nâng cao khả năng cạnh
tranh và đặc biệt là thúc đẩy công tác tiêu thụ tìm đầu ra cho sản phẩm, hàng hoá
của doanh nghiệp mình. Đây là nhiệm vụ sống còn của mỗi doanh nghiệp hiện nay,
bởi vậy thông qua việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá thì doanh nghiệp mới có vốn để
tiến hành tái mở rộng, tăng tốc độ lưu thông chuyển vốn và nâng cao khả năng sử
dụng vốn của doanh nghiệp.
Mặc khác chúng ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới trong xu hướng khu vực
hoá, toàn cầu hoá, vùa hợp tác vừa cạnh tranh gây gắt, các doanh nghiệp Việt Nam
thuộc các thành phần kinh tế cần trang bị cho mình lợi thế cạnh tranh để tồn tại và
phát triển đó là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước với nhau và cạnh
tranh giữa các doanh trong nước với doanh nghiệp nước ngoài.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, Công ty Kim
Tín luôn quan tâm đến việc tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả
nhất cho doanh nghiệp. Là một doanh nghiệp chuyên kinh doanh thương mại các
vật liệu hàn, sắt thép, kim loại màu các loại…thì tìm kiếm doanh thu cũng như đưa
ra chiến lược kinh doanh là rất quan trọng. Xuất phát từ cách nhìn như vậy kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần được tổ chức khoa học, hợp
lý và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, trong
thực tế hiện nay, việc xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận cũng còn
nhiều bất hợp lý gây nên các hiện tượng “lãi giả lỗ thật” hoặc “lỗ giả lãi thật”. Vì
vậy em thấy đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” là

rất cần thiết nên chọn làm đề tài cho khoá luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu chủ yếu là hoàn thiện thêm về mặt lý luận về
tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
điều kiện nền kinh tế thị trường. Khi chọn đề tài này em muốn tìm hiểu về quá trình
hoạt động tiêu thụ hàng hoá từ thực tế của công ty và công tác kế toán về tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ, từ đó thấy được cách hạch toán, phân bổ chi
phí nhằm rút ra những kinh nghiệm thực tế và đưa ra các biện pháp hoàn thiện công
tác kế toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty, loại bỏ các chi phí bất hợp lý khắc phục
những yếu tố kém. Từ đó rút ra được những ưu, nhược điểm của công ty và rút ra
những kinh nghiệm.
3. Phương pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp tiếp cận thực tế, tìm hiểu
công tác kế toán hằng ngày tại doanh nghiệp.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung - 3-
Tìm hiểu thực tế tại công ty về quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty bằng cách phỏng vấn các anh chị nhân viên phòng kế toán.
Thu thập số liệu thực tế của từng thời kỳ hoạt động kinh doanh, căn cứ vào
chứng từ và sổ sách của công ty.
Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
4. Kết quả nghiên cứu:
Qua việc nghiên cứu thực tế công tác kế toán “Doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh” tại doanh nghiệp cho thấy tình hình hạch toán kế toán thực tế
tại doanh nghiệp thực hiện như thế nào, có áp dụng đúng các quy định về chế độ kế
toán, các chuẩn mực kế toán không và có những hạn chế gì.
Đưa ra những ưu, nhược điểm của công tác kế toán tại doanh nghiệp
5. Kết cấu của khoá luận tốt nghiệp:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phục lục, nội dung chính của khoá luận tốt
nghiệp gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh
Chương 2: Giới thiệu về Công Ty TNHH TM Kim Tín
Chương 3: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH TM Kim Tín
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung - 4-
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.1.1 Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng là doanh thu mà doanh nghiệp bán sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tư.
Doanh thu cung cấp dịch vụ là doanh thu do việc thực hiện công việc đã thoả
thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận
tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, …
1.1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng:
1.1.2.1. Chứng từ sử dụng:
 Chứng từ chuyển hàng, hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn điều chỉnh
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gởi đại lý
 Phiếu thu, giấy báo Có
 Bảng kê hàng gởi bán đã tiêu thụ, bảng kê hàng hóa bán ra
1.1.2.2. Sổ sách sử dụng
 Sổ chi tiết
 Sổ cái
 Sổ tổng hợp

1.1.3 Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản sử dụng: TK 511
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 5 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm.
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung - 5-
1.1.3.1 Nội dung và kết cấu của tài khoản
Bên nợ:
 Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và
được xác định là đã bán trong kỳ kế toán;
 Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp;
 Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
 Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
 Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
Bên có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
1.1.3.2 Nguyên tắc phản ánh vào tài khoản:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ
phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.

 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hâng hoá cho người mua
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá
 Doanh thu xác định tương đối chắc chắn
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
 Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh
doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư đã bán; dịch vụ
đã cung cấp được xác định đã bán trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền
hay sẽ thu tiền.
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung - 6-
1.1.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
(1). Doanh thu của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm), hàng
hoá, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán:
Nợ các TK 111, 112, 131, . . . Tổng giá thanh toán
Có TK 511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra
(2). Khi xuất sản phẩm, hàng hoá đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không
tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng để đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ khác, ghi:
Nợ TK 131  Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có)
 Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi về, kế toán phản ánh giá trị vật tư,
hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,. . . (Giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133  Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131  Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán).
 Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa
đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi,
ghi:
Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm)
Có TK 131  Phải thu của khách hàng.
 Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá, đưa
đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi,
ghi:
Nợ TK 131  Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112,. . .
(3). Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 131  Phải thu của khách hàng
Có TK 511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả
tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung - 7-
Có TK 333  Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có)
Có TK 3387  Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số
tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền
ngay chưa có thuế GTGT).
 Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, . . .
Có TK 131  Phải thu của khách hàng.
 Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387  Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515  Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp).
(4). Khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư,

kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, …
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tiền cho
thuê chưa có thuế GTGT) (5113, 5117)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
(5). Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho
thuê hoạt động bất động sản đầu tư:
 Khi nhận tiền của khách hàng trả trước, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền nhận trước)
Có TK 3387  Doanh thu chưa thực hiện (Theo giá chưa có thuế
GTGT)
Có TK 3331  Thuế GTGT phải nộp
 Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387  Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117)
 Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê TSCĐ và cho thuê
hoạt động bất động sản đầu tư không được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện
ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), ghi:
Nợ TK 3387  Doanh thu chưa thực hiện (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331  Thuế GTGT phải nộp
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung - 8-
Có các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền trả lại)
(6). Trường hợp bán hàng thông qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng:
6.1. Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý:
a) Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá giao cho các đại lý phải lập, ghi:
Nợ TK 157  Hàng gửi đi bán
Có các TK 155, 156
b) Khi hàng hoá giao cho các đại lý đã bán được, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán
chưa có thuế GTGT) (5111, 5112)
Có TK 3331  Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có)
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:
Nợ TK 632  Giá vốn hàng bán
Có TK 157  Hàng gửi đi bán
c) Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa
hồng, ghi:
Nợ TK 641  Chi phí bán hàng
Nợ TK 133  Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 131, . . .
6.2. Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng:
a) Khi đại lý nhận hàng, kế toán phản ánh toàn bộ giá trị hàng hoá nhận bán
vào Tài khoản 003 “Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược”. Khi nhận hàng
đại lý, ký gửi ghi đơn bên Nợ TK 003, khi xuất hàng bán hoặc xuất trả lại hàng cho
bên giao hàng, ghi bên Có TK 003.
b) Khi hàng hoá nhận bán đại lý đã bán được:
 Khi xuất bán hàng nhận đại lý, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, . . .
Có TK 331  Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán)
 Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng,
ghi:
Nợ TK 331  Phải trả cho người bán
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Lê Thị Hồng Nhung - 9-
Có TK 511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
Có TK 3331  Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
 Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi:
Nợ TK 331  Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112, . . .

(7). Đối với hoạt động gia công hàng hoá:
a) Kế toán tại đơn vị giao hàng để gia công:
 Khi xuất kho giao hàng để gia công, ghi:
Nợ TK 154  Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Có các TK 152, 156
 Chi phí gia công hàng hoá, ghi:
Nợ TK 154  Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Nợ TK 133  Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,. .
 Khi nhận lại hàng gửi gia công chế biến hoàn thành nhập kho, ghi:
Nợ các TK 152, 156
Có TK 154  Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
b) Kế toán tại đơn vị nhận hàng để gia công:
 Khi nhận hàng để gia công, doanh nghiệp phản ánh toàn bộ giá trị vật tư,
hàng hoá nhận gia công trên Tài khoản 002 “Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia
công”. Khi nhận vật tư, hàng hoá để gia công, kế toán ghi bên Nợ Tài khoản 002,
khi xuất kho hàng để gia công, chế biến hoặc trả lại đơn vị giao hàng gia công, ghi
bên Có Tài khoản 002.
 Khi xác định doanh thu từ số tiền gia công thực tế được hưởng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, . . .
Có TK 511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331  Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có)
(8). Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng:
8.1. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo
tiến độ kế hoạch, thì kế toán căn cứ vào chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với

×