Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty dược liệu tw1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 103 trang )

KILOBOOKS.COM

1

Li núi ủu

Trong nn kinh t th trng, mt doanh nghip mun tn ti v phỏt trin
ủiu quan trng trc tiờn l doanh nghip phi cú chin lc kinh doanh ủỳng ủn,
mun vy doanh nghip phi nm bt ủc thụng tin, nhng thụng tin liờn quan
ủn tt c cỏc mt hot ủng sn xut kinh doanh ca mỡnh. i vi mt doanh
nghip sn xut kinh doanh thỡ thụng tin v chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn
phm l nhng thụng tin luụn ủc cỏc nh lónh ủo, cỏc nh qun lý ủc bit quan
tõm. Bi vỡ chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh l hai ch tiờu quan trng trong h
thng ch tiờu kinh t ti chớnh ca doanh ngip sn xut. ú l nhng ch tiờu cht
lng phn ỏnh mt cỏch tp trung mi mt cụng tỏc ca doanh nghip. T nhng
thụng tin ủú, doanh nghip s tỡm ra nhng gii phỏp cú hiu qu nht, thc thi nht
phự hp vi tỡnh hỡnh thc t ca doanh nghip ủ qun lý cht ch chi phớ v h
giỏ thnh sn phm. Kt hp vi nhng thụng tin v cung cu v giỏ c trờn th
trng, thụng tin v chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm s giỳp doanh
nghip xỏc ủnh ủc giỏ bỏn hp lý, tỡm ra c cu sn phm ti u, va tn dng
ủc kh nng hin cú v thu ủc li nhun cao.
K toỏn l cụng c ủ doanh nghip thc hin ủc nhng ủiu ủú m trng
tõm l hch toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm. Bi vy t chc tt
cụng tỏc k toỏn hch toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm l mt yờu
cu thit thc ủũi hi k toỏn phi cú phng phỏp tớnh toỏn khoa hc, hp lý t
chc qun lý vic tiờu hao vt t tin vn ủ vi chi phớ sn xut b ra ớt nht
nhng ủem li giỏ tr s dng cao nht. ỏp ng nhu cu ca nn kinh t th trng
ủm bo nguyờn tc ly thu bự chi v cú lói.
Cụng ty Dc liu TW1 l mt doanh nghip nh nc hch toỏn sn xut
kinh doanh ủc lp cú nhim v sn xut v kinh doanh cỏc mt hng thuc - mt
mt hng ủc bit. Hot ủng kinh doanh ch yu ca Cụng ty l hot ủng kinh



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

2

doanh thuơng mại còn hoạt động sản xuất chỉ là phụ. Tuy nhiên trong q trình tiến
hành các hoạt động sản xuất, Cơng ty cũng rất coi trọng đến việc xây dựng, tổ chức
cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, coi đây là vấn đề cơ
bản gắn chặt với kết quả cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng
ty.
Nhận thức đúng vai trò của kế tốn hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, trong thời gian thực tập tại Cơng ty Dược liệu TW1 cùng với
những kiến thức đã học ở trường và được sự quan tâm hướng dẫn tận tình của thầy
giáo, của các cơ chú, anh chị em trong phòng kế tốn của Cơng ty, em đã đi sâu vào
nghiên cứu tìm hiểu và hồn thiện Khố luận tốt nghiệp với đề tài: "Tổ chức cơng
tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Cơng
ty Dược liệu TW1"
Nội dung khái qt cả Khố luận ngồi Lời mở đầu và phần Kết luận bao
gồm các phần sau:
Chương I: Những vấn đề lý luận chung về tổ chức hạch tốn kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chương II: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Dược liệu TW1.
Chương III: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Dược liệu TW1.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM


3

CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT CỦA
SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

I. Khái qt chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất của sản
phẩm trong doanh nghiệp
1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.1 Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất
Sự phát sinh và phát triển của xã hội lồi người gắn liền với q trình sản xuất.
Nền sản xuất xã hội của bất kỳ phương thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự vận
động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên q trình sản xuất. Nói cách khác, q
trình sản xuất hàng hố là q trình kết hợp của ba yếu tố: Tư liệu lao động, đối
tượng lao động và sức lao động. Đồng thời, q trình sản xuất hàng hố cũng chính
là q trình tiêu hao của chính bản thân các yếu tố trên. Như vậy, để tiến hành sản
xuất hàng hố, người sản xuất phải bỏ chi phí về thù lao lao động, về tư liệu sản
xuất và đối tượng lao động. Vì thế, sự hình thành nên các chi phí sản xuất để tạo ra
giá trị sản phẩm sản xuất là tất yếu khách quan, khơng phụ thuộc vào ý chí chủ
quan của người sản xuất.
Cần chú ý phân biệt giữa chi phí và tiêu phí. Chi phí là biểu hiện bằng tiền
của tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hố cần thiết cho q trình
hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải chi ra trong một kỳ kinh
doanh. Như vậy, chỉ được tính là chi phí của kỳ hạch tốn những hao phí về tài sản
và lao động có liên quan đến khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ chứ khơng
phải mọi khoản chi ra trong kỳ hạch tốn. Ngược lại, chi tiêu là sự giảm đi đơn
thuần các loại vật tư, tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp, bất kể nó được dùng vào
mục đích gì. Tổng số chi tiêu trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm chi tiêu cho q


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

4

trình cung cấp (chi mua sắm vật tư, hàng hố…), chi tiêu cho q trình sản xuất
kinh doanh (chi cho sản xuất, chế tạo sản phẩm, cơng tác quản lý…) và chi tiêu cho
q trình tiêu thụ (chi vận chuyển, bốc dỡ, quảng cáo…).
Chi phí và chi tiêu là hai khái niệm khác nhau nhưng có quan hệ mật thiết với
nhau. Chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí, khơng có chi tiêu thì khơng có chi phí.
Tổng số chi phí trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm tồn bộ giá trị tàI sản hao phí
hoặc tiêu dùng hết cho q trình sản xuất kinh doanh tính vào kỳ này. Chi phí và
chi tiêu khơng những khác nhau về lượng mà còn khác nhau về thời gian, có những
khoản chi tiêu kỳ này nhưng tính vào chi phí kỳ sau (chi mua ngun, vật liệu về
nhập kho nhưng chưa sử dụng) và có những khoản tính vào chi phí kỳ này nhưng
thực tế chưa chi tiêu (chi phí phải trả). Sở dĩ có sự khác biệt giữa chi tiêu và chi phí
trong các doanh nghiệp là do đặc điểm, tính chất vận động và phương thức chuyển
dịch giá trị của từng loại tài sản vào q trình sản xuất và u cầu kỹ thuật hạch
tốn chúng.
1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, có nội dung kinh
tế khác nhau, có mục đích và cơng dụng khác nhau trong q trình sản xuất. Tuỳ
theo u cầu của cơng tác hạch tốn và quản lý, ta có cách phân loại chi phí khác
nhau. Dưới đây trình bày các cách phân loại chủ yếu.
1.2.1. Theo nội dung kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này, những chi phí có tính chất, nội dung kinh tế giống
nhau xếp vào một yếu tố, khơng phân biệt chi phí đó phát sinh trong lĩnh vực hoạt
động sản xuất nào, ở đâu. Tồn bộ các chi phí sản xuất của doanh nghiệp được chia
thành các yếu tố sau:

 Chi phí ngun vật liệu: Gồm tồn bộ chi phí về các loại ngun liệu, vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế và các chi phí ngun vật liệu

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

5

khỏc dựng cho sn xut. Nhn thc yu t chi phớ nguyờn vt liu giỳp cho nh
qun tr xỏc ủnh ủc tng vn nguyờn vt liu cn thit cho nhu cu sn xut kinh
doanh trong k. Trờn c s ủú nh qun tr s hoch ủnh ủc tng mc luõn
chuyn, tng mc d tr cn thit ca nguyờn vt liu ủ trỏnh tỡnh trng ủng
vn hay thiu nguyờn vt liu gõy cn tr cho quỏ trỡnh sn xut kinh doanh.
Chi phớ nhõn cụng: Bao gm cỏc khon tin lng chớnh, ph, ph cp theo
lng phi tr cho ngi lao ủng v cỏc khon trớch theo lng nh kinh phớ cụng
ủon, bo him xó hi, bo him y t ca ngi lao ủng. S nhn thc yu t chi
phớ nhõn cụng giỳp nh qun tr xỏc ủnh ủc tng mc lng ca doanh nghip.
gúc ủ khỏc, s nhn thc ny cng chớnh l c s ủ nh qun tr hoch ủnh
mc tin lng bỡnh quõn cho ngi lao ủng, tin ủ ủiu chnh chớnh sỏch lng
ủt ủc s canh tranh lnh mnh v ngun lc lao ủng.
Chi phớ khu hao TSC: Bao gm khu hao ca tt c ti sn c ủnh, ti sn
di hn dựng vo hot ủng sn xut kinh doanh. Tng mc chi phớ khu hao giỳp
nh qun tr nhn bit ủc mc chuyn dch, hao mũn ti sn c ủnh, ti sn di
hn. T ủõy, nh qun tr hoch ủnh tt hn chin lc tỏi ủu t, ủu t di hn,
ủu t m rng ủ ủm bo c s vt cht, thit b thớch hp cho quỏ trỡnh sn xut
kinh doanh.
Chi phớ dch v mua ngoi: Bao gm giỏ dch v mua t bờn ngoi cung cp
cho hot ủng sn xut kinh doanh ca doanh nghip nh giỏ dch v ủin nc,
giỏ bo him ti sn, giỏ thuờ nh ca phng tin Tng chi phớ dch v giỳp cho
nh qun tr s hiu rừ hn tng mc dch v liờn quan ủn hot ủng ca doanh

nghip ủ thit lp quan h trao ủi, cung ng vi cỏc ủn v dch v tt hn.
Chi phớ khỏc bng tin: Bao gm tt c cỏc chi phớ sn xut kinh doanh bng
tin to doanh nghip. S nhn thit tt yu t chi phớ khỏc bng tin giỳp nh qun
tr hoch ủnh ủc ngõn sỏch tin mt chi tiờu, hn ch nhng tn ủng tin mt,
trỏnh bt nhng tn tht, thit hi trong qun lý vn bng tin mt.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

6

Cách phân loại này có tác dụng rất lớn trong quản lý chi phí sản xuất, nó cho
biết kết cấu tỷ trọng của từng loại chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã chi ra để lập
bản thuyết minh báo cáo tài chính, phân tích tình hình thực hiện dự tốn chi phí và
lập dự tốn cho kỳ sau.
1.2.2. Theo mục đích, cơng dụng của chi phí
Mỗi yếu tố chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều có mục đích, cơng dụng
nhất định đối với hoạt động sản xuất. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất
gồm:
 Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: Bao gồm tồn bộ chi phí ngun vật liệu sử
dụng trực tiếp trong từng q trình sản xuất sản phẩm như chi phí ngun vật liệu
chính, chi phí ngun vật liệu phụ Chi phí ngun vật liệu chính thường chiếm tỷ
trọng lớn trên tổng chi phí nhưng dễ nhận diện, định lượng chính xác, kịp thời khi
phát sinh.
 Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo
lương tính vào chi phí sản xuất như kinh phí cơng đồn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã
hội của cơng nhân trực tiếp thực hiện từng q trình sản xuất. Trong quản lý, chi
phí nhân cơng trực tiếp được định mức theo từng loại sản phẩm, dịch vụ.
 Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngồi 2 khoản
mục chi phí trên. Như vậy chi phí sản xuất chung thường bao gồm:

+ Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ, tổ chức quản lý sản xuất tại phân
xưởng.
+ Chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng.
+ Chi phí cơng cụ dụng cụ dùng trong sản xuất.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

7

+ Chi phớ khỏc bng tin.
Phõn loi chi phớ sn xut chung theo mc ủớch v cụng dng kinh t cú tỏc
dng phc v cho yờu cu qun lý chi phớ sn xut theo ủnh mc,theo d toỏn chi
phớ, cung cp s liu cho cụng tỏc tớnh giỏ thnh sn phm, phõn tớch tỡnh hỡnh thc
hin k hoch giỏ thnh, lm ti liu tham kho ủ lp ủnh mc chi phớ sn xut v
lp k hoch giỏ thnh sn phm cho k sau.
1.2.3. Theo mi quan h vi khi lng sn phm sn xut ra
Chi phớ sn xut ủc chia thnh 3 loi:
Chi phớ kh bin (bin phớ): L nhng chi phớ cú s thay ủi v lng tng
quan t l thun vi s thay ủi ca khi lng sn phm sn xut trong k.
Tuy nhiờn, nu tớnh bin phớ cho 1 ủn v sn phm thỡ ủõy l khon chi phớ n
ủnh, khụng thay ủi. Thuc loi chi phớ ny cú: chi phớ nguyờn vt liu trc tip,
chi phớ lao ủng trc tip, giỏ vn ca hng mua ủ bỏn.
Chi phớ bt bin (ủnh phớ): L nhng khon chi phớ khụng bin ủi khi mc
ủ hot ủng thay ủi. Nhng khi tớnh cho mt ủn v hot ủng thỡ chi phớ ny li
thay ủi. Chi phớ bt bin trong cỏc doanh nghip gm: chi phớ khu hao ti sn c
ủnh, lng nhõn viờn qun lý
Chi phớ hn hp: L cỏc chi phớ m bn thõn nú gm cỏc yu t ca ủnh phớ

v bin phớ. mc ủ hot ủng nht ủnh chi phớ hn hp th hin cỏc ủc ủim
ca ủnh phớ, nu quỏ mc ủ hot ủng ủú nú th hin ủc tớnh ca bin phớ.
Thuc loi chi phớ hn hp cú chi phớ ủin thoi, Fax
Cỏch phõn loi ny giỳp phõn tớch tỡnh hỡnh tit kim chi phớ sn xut v xỏc
ủnh cỏc bin phỏp thớch hp ủ h thp chi phớ sn xut cho mt ủn v sn phm.
1.2.4. Theo phng phỏp tp hp chi phớ v ủi tng chu chi phớ
Theo cỏch phõn loi ny chi phớ sn xut gm:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

8

Chi phớ trc tip: L nhng chi phớ phỏt sinh liờn quan trc tip ủn tng ủi
tng chu chi phớ, cú th quy np trc tip vo tng ủi tng chu chi phớ nh chi
phớ nguyờn vt liu trc tip, chi phớ nhõn cụng trc tip Loi chi phớ ny thng
chim t l rt ln trong tng chi phớ. Tuy nhiờn, chỳng d ủc nhn dng, hch
toỏn chớnh xỏc. Vỡ vy cng ớt gõy ra s sai lch thụng tin chi phớ tng b phn,
tng quỏ trỡnh sn xut kinh doanh.
Chi phớ giỏn tip: L nhng chi phớ phỏt sinh liờn quan ủn nhiu ủi tng
chi phớ nh chi phớ nguyờn vt liu ph, chi phớ nhõn cụng ph, chi phớ qung cỏo
Vi chi phớ giỏn tip, nguyờn nhõn gõy ra chi phớ v ủi tng chu chi phớ rt khú
nhn dng. Vỡ vy thng phi tp hp chung, sau ủú la chn tiờu thc phõn b
cho tng ủi tng chu chi phớ. V cng chớnh ủiu ny vic tớnh toỏn, phõn b
thng dn ủn nhng sai lch chi phớ trong tng phn, tng quỏ trỡnh sn xut
kinh doanh v cng s dn ủn nhng quyt ủnh khỏc nhau.
Cỏch phõn loi ny giỳp nhn thc v trớ tng loi chi phớ trong hỡnh thnh giỏ
thnh sn phm ủ t chc cụng tỏc k toỏn phự hp vi tng loi.
1.2.5. Theo ni dung cu thnh ca chi phớ
Theo cỏch phõn loi ny chi phớ sn xut chia thnh:

Chi phớ ủn nht: l nhng chi phớ ch do mt yu t duy nht cu thnh. Vớ
d: nguyờn vt liu chớnh dựng trong sn xut, tin lng cụng nhõn sn xut.
Chi phớ tng hp: l nhng chi phớ do nhiu yu t khỏc nhau tp hp li theo
cựng mt cụng dng. Vớ d nh chi phớ sn xut chung.
Cỏch phõn loi ny giỳp nhn thc v trớ tng loi chi phớ trong hỡnh thnh giỏ
thnh sn phm ủ t chc cụng tỏc k toỏn thớch hp vi tng loi.
2. Giỏ thnh sn phm v phõn loi giỏ thnh sn phm
2.1 Bn cht v ni dung kinh t ca giỏ thnh sn phm

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

9

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản hao phí lao
động sống và lao động vật hố có liên quan đến khối lượng cơng việc, sản phẩm,
lao vụ đã hồn thành.
Giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hố, phản ánh lượng
giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hố đã thực sự chi ra cho
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm những chi
phí tham gia trực tiếp và gián tiếp vào q trình sản xuất, tiêu thụ phải được bồi
hồn để tái sản xuất ở doanh nghiệp mà khơng bao gồm những chi phí phát sinh
trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Những chi phí đưa vào giá thành sản phẩm
phải phản ánh được giá trị thực của các tư liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất, tiêu
thụ và các khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao phí lao
động sống. Mọi cách tính tốn chủ quan khơng phản ánh đúng các yếu tố giá trị
trong giá thành đều có thể dẫn đến việc phá vỡ các quan hệ hàng hố - tiền tệ,
khơng xác định được hiệu quả kinh doanh và khơng thực hiện được tái sản xuất
giản đơn và tái sản xuất mở rộng.
2.2 Phân loại giá thành sản xuất của sản phẩm

Để đáp ứng các u cầu của quản lý, hạch tốn và kế hoạch hố giá thành cũng
như u cầu xây dựng giá cả hàng hố, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ,
nhiều phạm vi tính tốn khác nhau.
2.2.1 Phân loại giá thành theo thời điểm và cơ sở số liệu tính giá thành Theo
tiêu thức này giá thành sản xuất của sản phẩm được chia thành 3 loại:
 Giá thành kế hoạch: Được xác định trước khi bước vào q trình sản xuất chế
tạo sản phẩm và do bộ phận kế hoạch thực hiện. Giá thành kế hoạch sản phẩm được
tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch, sản lượng kế hoạch và được xem như
mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức áp dụng các giải pháp kinh
tế kỹ thuật để thực hiện q trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở để phân tích đánh giá

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

10
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, kế hoạch hạ giá thành sản phẩm của doanh
nghiệp.
 Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên định mức chi phí
hiện hành. Việc tính giá thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành
q trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là thước đo để xác định
kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, tiền vốn của doanh nghiệp từ đó có cơ sở
đánh giá các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã áp dụng.
 Giá thành thực tế: Là loại giá thành được xác định trên cơ sở số liệu chi phí
sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp trong kỳ. Giá thành sản xuất thực tế chỉ có
thể xác định được sau khi kết thúc q trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành
thực tế sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của doanh
nghiệp trong việc tổ chức áo dụng các giải pháp kinh tế kỹ thuật để thực hiện q
trình sản xuất sản phẩm.
2.2.2 Phân loại giá thành theo phạm vi tính tốn chi phí
Để tính tốn giá thành sản xuất theo cách phân loại này, người ta sẽ phân chia

chi phí sản xuất của doanh nghiệp thành hai loại : Chi phí biến đổi và chi phí cố
định, sau đó sẽ xác định các chi phí này cho số sản phẩm sản xuất và hồn thành
trong kỳ. Theo tiêu thức này, giá thành sản xuất được chia làm ba loại :
 Giá thành sản xuất theo biến phí : Là loại giá thành sản xuất được xác định
chỉ bao gồm các chi phí biến đổi kể cả các chi phí biến đổi trực tiếp và các chi phí
biến đổi gián tiếp. Giá thành sản xuất của sản phẩm theo biến phí được mơ tả như
sau :
Sơ đồ 1: Mơ hình xác định giá thành sản xuất theo biến phí



Chi phí bi
ế
n
đ

i

Chi phí c


đ

nh

Chi phí
biến đổi
gián ti
ế
p


Chi phí
biến đổi
tr

c ti
ế
p

Chi phí cố
định trực
ti
ế
p

Chi phí
cố định
gián ti
ế
p

Chi phí SX KD cấu thnh giá của sản phẩm SX

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

11







Theo phương pháp này giá thành sản xuất sản phẩm chỉ bao gồm chi phí biến
đổi nên nó được gọi là giá thành sản xuất bộ phận. Việc xác định giá thành sản xuất
theo biến phí cho phép tính tốn và xác định giá thành sản xuất sản phẩm đơn giản,
nhanh chóng. Là cơ sở để xác định và phân tích điểm hồ vốn đồng thời cung cấp
thơng tin kịp thời cho việc ra quyết định. Do vậy, chỉ tiêu giá thành sản xuất theo
biến phí chủ yếu được sử dụng cho các nhà quản trị trong việc đưa ra các quyết
định thuần t, tức thời và thứ yếu .
Tuy nhiên, việc xác định giá thành sản xuất theo biến phí cũng tồn tại một số
nhược điểm nhất định. Khơng phải chỉ có chi phí biến đổi mới là các chi phí thích
hợp cho các quyết định ngắn hạn, những quyết định ngắn hạn còn có thể ảnh hưởng
tới đến chi phí cố định .
 Giá thành sản xuất tồn bộ : Là giá thành sản xuất được xác định bao gồm
tồn bộ các chi phí cố định và chi phí biến đổi mà doanh nghiệp đã sử dụng phục
vụ cho q trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Theo phương pháp này
tồn bộ chi phí biến đổi và chi phí cố định được phân bổ hết cho số sản phẩm hồn
thành trong kỳ, nên phương pháp này còn được gọi là phương pháp định phí tồn
bộ. Giá thành sản xuất tồn bộ sản phẩm được mơ tả qua mơ hình sau:
Sơ đồ 2: Mơ hình xác định giá thành sản xuất tồn bộ sản phẩm .

Chi phí biến đổi Chi phí cố định
Chi phí SX KD c

u thnh giá c

a s

n ph


m SX


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

12









Giá thành sản xuất tồn bộ là cơ sở chủ yếu để các nhà quản lý doanh nghiệp
đưa ra các quyết định mang tính chiến lược dài hạn như : Quyết định ngừng hay
tiếp tục sản xuất một loại sản phẩm nào đó, quyết định sản xuất hay mua bán thành
phẩm từ bên ngồi để tiếp tục sản xuất, Vì vậy giá thành sản xuất tồn bộ sản
phẩm có ý nghĩa quan trọng trong quản trị doanh nghiệp .
Mặt khác, đối với các doanh nghiệp sản xuất ra nhiều loại sản phẩm khác nhau
thì để xác định giá thành sản xuất tồn bộ sản phẩm cho từng loại sản phẩm riêng
biệt một cách thường xun sau từng thời kỳ hồn thành là việc làm khó khăn,
phức tạp và gần như khơng thực hiện được .
 Giá thành sản xuất của sản phẩm có sự phân bổ hợp lý chi phí cố định.
Để khác phục những nhược điểm của việc xác định chi phí sản xuất theo biến
phí. Trong kế tốn quản trị, người ta còn có thể xác định giá thành sản xuất của sản
phẩm có phân bổ hợp lý chi phi cố định. Theo cách này, giá thành sản xuất của sản

phẩm được xác định gồm hai bộ phận :
+ Tồn bộ chi phí biến đổi (kể cả chi phí biến đổi trực tiếp và chi phí biến
đổi gián tiếp )

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

13
+ Mt phn chi phớ c ủnh ủc xỏc ủnh trờn c s mc ủ hot ủng thc
t so vi mc ủ hot ủng tiờu chun (ủc xỏc ủnh theo cụng sut thit k hoc
ủnh mc ).
Khi ủú giỏ thnh sn xut ca sn phm cú phõn b hp lý chi phớ c ủnh
ủc xỏc ủnh theo cụng thc sau :
Z = C
B
+ C
B
x n/ N
Trong ủú :
Z : Giỏ thnh sn xut ca sn phm cú s phõn b hp lý chi phớ c ủnh
C
B
: Tng chi phớ bin ủi phỏt sinh trong k.
C
C
: Tng chi phớ c ủnh phỏt sinh trong k .
n : L mc ủ hot ủng thc t
N : L mc ủ hot ủng tiờu chun
Phn chi phớ cũn li : C
C

x (N-n)/ N ủc gi l chi phớ hot ủng di
cụng sut, nú ủc coi nh l chi phớ thi k v ủc kt chuyn ton b ủ xỏc
ủnh kt qu hot ủng sn xut kinh doanh tng k. Giỏ thnh sn xut ca sn
phm cú s phõn b hp lý chớ phớ c ủnh ủc mụ t nh sau :
S ủ 3: Mụ hỡnh xỏc ủnh giỏ thnh sn xut ca sn phm
cú s phõn b hp lý chi phớ c ủnh .






Chi phớ bin ủi
Chi phớ c ủnh
Chi phớ
bin ủi
giỏn tip
Chi phớ
bin ủi
trc tip
Chi phớ
c ủnh
trc tip
Chi phớ
c ủnh
giỏn tip
Giỏ thnh SXsn phm cú s phõn b
hp lý chi phớ c ủnh
Chi phớ SX KD cu thnh giỏ ca sn phm SX


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

14





3. Mi quan h gia chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn xut ca sn phm
Chi phớ sn xut v giỏ thnh sn xut ca sn phm l hai mt ca quỏ trỡnh
sn xut, cú mi quan h mt thit vỡ ni dung ca chỳng ủu l biu hin bng tin
ca nhng chi phớ m doanh nghip ủó b ra cho hot ủng sn xut. Mi quan h
gia chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm ủc th hin qua cụng thc:


Khi giỏ tr sn phm d dang ủu k v cui k bng nhau hoc cỏc ngnh sn
xut khụng cú sn phm d dang thỡ tng giỏ thnh sn xut ca sn phm bng
tng chi phớ sn xut phỏt sinh trong k.
Tuy nhiờn chi phớ sn xut v giỏ thnh sn xut ca sn phm khụng phi l
mt m cú s khỏc nhau trờn cỏc phng din c bn sau:
- Chi phớ sn xut luụn gn lin vi mt thi k nht ủnh, cũn giỏ thnh
sn xut ca sn phm gn lin vi mt loi sn phm, cụng vic nht ủnh ủó sn
xut ủc.
- Chi phớ sn xut ch bao gm nhng chi phớ phỏt sinh k ny, cũn giỏ
thnh sn xut ca sn phm cha ủng c mt phn chi phớ k trc (chi phớ sn
phm lm d ủu k).
II. i tng, phng phỏp hch toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn
phm
CPSX


d


dang cu

i k


Tng giỏ thnh SX
ca sn phm hon
thnh

=

CPSX

d dang ủu k
CPSX

phỏt sinh trong k


+

-


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM


15
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản xuất của
sản phẩm
1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản
xuất phát sinh cần phải tập hợp nhằm đáp ứng u cầu kiểm tra giảm chi phí và u
cầu tính giá thành.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên, cần thiết cho
cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất. Doanh nghiệp chỉ có thể tổ chức tốt cơng
tác kế tốn chi phí sản xuất nếu xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phù
hợp với đặc điểm sản xuất, u cầu quản lý chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Cụ
thể, kế tốn tập hợp chi phí sản xuất xác định đối tượng cần tập hợp chi phí sản
xuất làm căn cứ để tổ chức cơng tác ghi chép ban đầu để mở các sổ chi tiết, tập hợp
số liệu chi phí sản xuất chi tiết theo từng đối tượng cần tính giá, giúp cho việc quản
lý chi phí sản xuất và đảm bảo cung cấp số liệu cho cơng tác tính giá thành sản
phẩm một cách kịp thời và chính xác.
Để xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cần căn cứ vào:
 Đặc điểm phát sinh và cơng dụng của chi phí sản xuất.
 Căn cứ vào cơ cấu tổ chức sản xuất, u cầu và trình độ quản lý sản xuất
kinh doanh, u cầu hạch tốn của doanh nghiệp mà đối tượng kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất, có thể là tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp hay từng giai đoạn, từng quy trình cơng nghệ riêng biệt, từng phân xưởng,
từng tổ đội sản xuất.
 Căn cứ vào tính chất, quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm. Nếu doanh
nghiệp có quy trình cơng nghệ giản đơn thì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là
tồn bộ quy trình cơng nghệ. Còn nếu doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ sản

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM


16
xuất phức tạp thì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng loại sản phẩm, chi tiết
thành phẩm cơng đoạn hay phân xưởng.
 Căn cứ vào đặc điểm của sản phẩm được sản xuất ra, đối tượng kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất có thể là từng nhóm sản phẩm, nhóm cây trồng mặt hàng,
sản phẩm, từng đơn đặt hàng, từng cụm chi tiết hoặc chi tiết sản phẩm.
Ngồi ra còn căn cứ vào u cầu tính giá thành, u cầu về trình độ của cơng
tác kế tốn để xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Việc tập hợp chi
phí sản xuất theo đúng đối tượng đã xác định hợp lý có ý nghĩa rất lớn trong việc tổ
chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất. Nó tạo điều kiện để tính đúng, tính đủ, tính
chính xác chi phí sản xuất cho các đối tượng chịu chi phí, góp phần nâng cao hiệu
quả của cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất trong doanh nghiệp.
1.2. Đối tượng tính giá thành sản xuất của sản phẩm
Do có sự khác nhau cơ bản về giới hạn tập hợp chi phí trong hạch tốn chi phí
sản xuất và sản phẩm hồn thành cần phải tính giá thành một đơn vị, việc hạch tốn
q trình sản xuất có thể phân thành hai giai đoạn là giai đoạn xác định đối tượng
tập hợp chi phí và giai đoạn xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm. Về thực
chất, xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là việc xác định sản phẩm, bán
thành phẩm, cơng việc, lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính giá thành một đơn vị. Đối
tượng đó có thể là sản phẩm cuối cùng của q trinh sản xuất hay đang trên dây
truyền sản xuất tuỳ theo u cầu của hạch tốn kinh tế nọi bộ và tiêu thụ sản phẩm.
2. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất
Trong q trình sản xuất sản phẩm ở các doanh nghiệp thường phát sinh nhiều
loại chi phí sản xuất khác nhau. Những chi phí này có thể liên quan đến một hay
nhiều đối tượng tập hợp chi phí. Để tập hợp chi phí sản xuất chính xác chúng ta có
thể sử dụng một trong hai phương pháp sau:

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM


17
- Phng phỏp trc tip: l phng phỏp ủc ỏp dng cho cỏc chi phớ
nguyờn vt liu trc tip ch cú liờn quan ủn mt ủi tng k toỏn tp hp chi phớ
sn xut ủú l: tng phõn xng, b phn, tng sn phm, chi tit sn phm.
Phng phỏp ny ủũi hi phi t chc vic ghi chộp ban ủu theo ủỳng ủi tng,
trờn c s ủú k toỏn tp hp s liu theo tng ủi tng liờn quan v ghi trc tip
vo s k toỏn theo ủỳng ủi tng. Phng phỏp ny ủm bo vic hch toỏn chi
phớ sn xut chớnh xỏc.
- Phng phỏp phõn b giỏn tip: l phng phỏp ỏp dng trong trng
hp chi phớ sn xut cú liờn quan ủn nhiu ủi tng tp hp chi phớ sn xut m
khụng th t chc vic ghi chộp ban ủu riờng theo tng ủi tng ủc. Theo
phng phỏp ny, doanh nghip phi t chc ghi chộp ban ủu cho cỏc chi phớ sn
xut theo tng ủa ủim phỏt sinh chi phớ ủ k toỏn tp hp chi phớ. Sau ủú phi
xỏc ủnh, la chn tiờu thc phõn b hp lý. Tiờu thc phõn b hp lý l tiờu thc
phi ủm bo ủc mi quan h t l thun gia tng chi phớ cn phõn b vi tiờu
thc phõn b ca cỏc ủi tng cú liờn quan.
Trỡnh t phõn b nh sau:
- Xỏc ủnh h s phõn b (H)
C
H =

n
T
i
i=1

Trong ủú: C l tng chi phớ cn phõn b

T

i
l tiờu thc phõn b thuc ủi tng i.
- Tớnh s chi phớ phõn b cho tng ủi tng i
C
i
= T
i
x H

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

18
3. Phương pháp tính giá thành sản xuất của sản phẩm
Phương pháp tính giá thành là phương pháp tính tốn, xác định giá thành đơn
vị của từng loại sản phẩm, cơng việc hồn thành theo các khoản mục giá thành. Để
phù hợp với các phương pháp hạch tốn chi phí, doanh nghiệp phải lựa chọn các
phương pháp tính giá thành cho phù hợp.
Doanh nghiệp căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ sản
xuất, u cầu quản lý sản xuất và giá thành, mối quan hệ giữa đối tượng kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành mà chọn phương pháp tính giá
thành thích hợp với từng đối tượng tính giá thành. Trong phạm vi bài luận văn này
em chỉ xin trình bày nội dung của các phương pháp tính giá thành như sau:
3.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn
Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp sản xuất có quy trình cơng
nghệ sản xuất có quy trình cơng nghệ sản xuất giản đơn, khép kín từ khi đưa
ngun vật liệu vào sản xuất cho tới khi hồn thành sản phẩm, mặt hàng sản phẩm
ít, khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo.
Theo phương pháp này giá thành sản xuất của sản phẩm được tính tốn trên cơ
sở chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ, chi phí của sản phẩm dở dang đầu kỳ và

cuối kỳ.
Cơng thức tính:
∑ Z = C + D
đk
– D
ck


Trong đó: Z là tổng giá thành sản xuất của từng đối tượng tính giá thành
cụ thể.
Z
đv
là giá thành sản xuất đơn vị của từng đối tượng tính giá
Z

S

Z
đ
v

=


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

19
thnh c th
C l tng chi phớ sn xut tp hp trong k.

D
ủk
,D
ck
l chi phớ ca sn phm d dang ủu k v cui k.
S l sn lng hon thnh.
Nu khụng cú sn phm lm d cui k thỡ Z = C
3.2 Phng phỏp tớnh giỏ thnh theo h s
Phng phỏp ny ủc ỏp dng trong trng hp trong cựng mt quy trỡnh sn
xut to ra ủng thi nhiu loi sn phm chớnh v tt nhiờn khụng th t chc theo
dừi chi tit theo tng loi sn phm. Do vy, ủ xỏc ủnh giỏ thnh cho tng loi
sn phm cn phi quy ủi cỏc sn phm chớnh khỏc nhau v mt loi sn phm
duy nht, gi l sn phm tiờu chun theo h s quy ủi ủc xõy dng sn. Sn
phm ủc chn lm sn phm tiờu chun cú h s l 1.

n

Tng sn lng thc t quy ủi = S
i
H
i

ra sn lng sn phm tiờu chun
i=1

Trong ủú: S
i
l sn lng thc t ca loi sn phm i
H
i

l h s quy ủnh cho sn phm loi i
Cn c vo chi phớ sn xut ủó tp hp trong k cho c quy trỡnh cụng ngh
sn xut sn phm v chi phi ca sn phm d dang ủu k v cui k ủ tớnh tng
giỏ thnh ca c liờn sn phm theo tng khon mc.





Giỏ thnh ủn v
sn phm chun
=

Tng giỏ thnh sn xut ca cỏc loi sn phm
Khi lng sn phm quy ủi
Giỏ thnh ủn v
sn phm tng loi
=

Giỏ thnh ủn v
sn phm chun
X
H s quy ủi
sn phm tng loi

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

20
3.3 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng

Phương pháp này được sử dụng thích hợp với ngành xây lắp, ngành cơng
nghiệp sản xuất đơn chiếc hoặc theo từng lơ đặt hàng theo hợp đồng. Đối tượng
tính tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng cụ thể. Đối tượng tính giá thành
sản xuất là sản phẩm hồn thành của từng đơn đặt hàng.
Đặc điểm của kế tốn chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất theo
đơn đặt hàng là tồn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều được tập hợp
theo đơn đặt hàng, khơng kể số lượng sản phẩm của đơn đặt hàng nhiều hay ít, quy
trình cơng nghệ sản xuất giản đơn hay phức tạp. Đối với các chi phí sản xuất trực
tiếp (ngun vật liệu trực tiếp, nhân cơng trực tiếp ) phát sinh trong kỳ liên quan
trực tiếp đến đặt hàng nào thì hạch tốn trực tiếp cho đơn đặt hàng đó theo chứng từ
gốc. Đối với chi phí sản xuất chung sau khi tập hợp xong sẽ phân bổ cho từng đơn
đặt hàng theo tiêu thức thích hợp .
Do việc tính giá thành sản xuất ở các doanh nghiệp này chỉ tiến hành khi đơn
đặt hàng hồn thành nên kỳ tính giá thành sản xuất thường khơng cố định. Đối với
những đơn đặt hàng kỳ báo cáo chưa hồn thành thì tồn bộ chi phí sản xuất đã tập
hợp theo đơn đặt hàng đó đều coi là sản phẩm dở dang cuối kỳ chuyển kỳ sau. Đối
với những đơn đặt hàng đã hồn thành thì giá thành sản xuất của đơn đặt hàng đó
sẽ được tính bằng cơng thức sau :


Tổng giá thành Tổng chi phí sản xuất Vật liệu trả lại kho
sản xuất = tập hợp được
-
và phế liệu
theo đơn đặt hàng theo đơn đặt hàng thu hồi được
Tuy nhiên, trong một số trường hợp cần thiết, theo u cầu của cơng tác quản
lý cần xác định khối lượng cơng việc hồn thành trong kỳ đối với những đơn đặt

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM


21
hàng mới chỉ hồn thành một phần, việc xác định sản phẩm dở dang của đơn đó có
thể dựa vào giá thành kế hoạch hoặc theo mức độ hồn thành của đơn đặt hàng .
3.4 Phương pháp tính giá thành theo định mức
Phương pháp này chỉ áp dụng được trong những doanh nghiệp đã xác lập được
hệ thống các định mức về chi phí vật liệu, nhân cơng cũng như có dự tốn về chi
phí phục vụ và quản lý sản xuất cho từng loại sản phẩm được sản xuất ra, ngay cả
các chi tiết sản phẩm để tạo nên sản phẩm hồn chỉnh. Nói cách khác, doanh
nghiệp phải xác lập được giá thành định mức cho từng loại sản phẩm trên cơ sở các
định mức tiêu hao hiện hành.
Phương pháp định mức cho phép phát hiện một cách nhanh chóng những
khoản chênh lệch về chi phí phát sinh thực tế so với định mức của từng khoản mục,
theo từng nơi phát sinh chi phí cũng như đối tượng chịu chi phí, các ngun nhân
dẫn đến những thay đổi này. Những phát hiện này có được ngay trong q trình
phát sinh và hình thành các loại chi phí ngay trong q trình sản xuất nên giúp cho
nhà quản lý có những căn cứ đề ra quyết định hữu ích, kịp thời nhằm tiết kiệm chi
phí, ngăn chặn được những hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí đúng mục đích, có
hiệu quả nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm.
Cơng thức tính:




Qua cơng thức này ta thấy rằng để xác định được giá thành thực tế của sản
phẩm kế tốn phải tổ chức, xác định giá thành định mức vào đầu kỳ sản xuất trên
cơ sở các định mức hiện hành, đồng thời phải theo dõi chi tiết những biến động của
chi phí thực tế so với định mức trong trường hợp thay đổi định mức và thực hiện
định mức – tiết kiệm hoặc lãng phí so với định mức trong q trình sử dụng các
yếu tố của q trình sản xuất. Việc theo dõi sự biến động so với định mức cần phải

Giá thnh
thực tế
=

Giá thnh

định mức
+

Chênh lệch do
thay đổi định mức
Chênh lệch do thực
hi

n
đ

nh m

c

+


-

-


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

KILOBOOKS.COM

22
gn lin vi ủi tng chu chi phớ, theo tng khon mc chi phớ. T chc theo dừi
cht ch, kp thi v chớnh xỏc nhng thay ủi so vi ủnh mc trong quỏ trỡnh sn
xut l vn ủ cú ý ngha quan trng khụng ch ủi vi cụng tỏc hch toỏn giỏ thnh
m cũn phc v thit thc v cú hiu qu cho cụng tỏc hch toỏn ni b trong
doanh nghip.
3.5 Phng phỏp tớnh giỏ thnh phõn bc
Phng phỏp ny ch yu thớch hp vi cỏc doanh nghip cú quy trỡnh cụng
ngh sn xut phc tp kiu liờn tc, sn phm phi qua nhiu giai ủon ch bin
liờn tc k tip nhau, bỏn thnh phm (BTP) giai ủon trc l ủi tng tip tc
sn xut giai ủon sau. Trong trng hp ny ủi tng tớnh giỏ thnh cú th l
thnh phm hay na thnh phm. Do cú s khỏc nhau v ủi tng tớnh giỏ thnh
nờn phng phỏp ny cú 2 phng ỏn nh sau:
3.5.1. Phng phỏp tớnh giỏ thnh phõn bc cú tớnh giỏ thnh bỏn thnh
phm
Theo phng ỏn ny k toỏn phi ln lt tớnh giỏ thnh bỏn thnh phm ca
giai ủon trc chuyn sang giai ủon sau mt cỏch tun t ủ tip tc tớnh giỏ
thnh bỏn thnh phm ca giai ủon sau, c nh vy cho ủn khi tớnh ủc giỏ
thnh ca thnh phm giai ủon cui cựng.
Trỡnh t tớnh giỏ thnh th hin qua s ủ sau:






Giai ủon
1


Giai ủon
1

Giai ủon
2

Giai ủon
n


Chi phớ
nguyờn
v

t li

u
+

Chi phớ
sn xut
khỏc gủ
1

Giỏ thnh
BTP gủ 1
chuyn sang
+


Chi phớ sn
xut khỏc
gủ2
Giỏ thnh
BTP gủ n-1
chuyn sang
+

Chi phớ
sn xut
khỏc


g


Giỏ thnh v
giỏ thnh ủn v
bỏn thnh ph

m
Giỏ thnh v giỏ
thnh ủn v bỏn
thnh ph

m
Tng giỏ thnh
v giỏ thnh

n v



c

a thnh

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

23





Trong đó:



3.5.2. Phương pháp tính giá thành phân bước khơng tính giá thành bán
thành phẩm
Trong những doanh nghiệp mà u cầu hạch tốn kinh tế nội bộ khơng cao
hoặc bán thành phẩm chế biến ở từng bước khơng bán ra ngồi thì chi phí chế biến
phát sinh trong các giai đoạn cơng nghệ được tính nhập vào giá thành thành phẩm
một cách đồng thời, song song nên còn gọi là kết chuyển song song.
Theo phương án này đối tượng tính giá thành là thành phẩm ở giai đoạn cơng
nghệ cuối cùng. Do vậy để tính giá thành chỉ cần tính tốn, xác định chi phí sản
xuất của từng giai đoạn nằm trong thành phẩm.
Trình tự thể hiện qua sơ đồ sau:





Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn n
Chi phí sản
xuất giai
đoạn 1
Chi phí sản
xuất giai
đoạn 2
Chi phí sản
xuất giai
đoạn n
Chi phí sản
xuất gđ 1
trong thnh
phẩm
Chi phí sản
xuất gđ 2
trong thnh
phẩm
Chi phí sản
xuất gđ n
trong thnh
phẩm
Giá thnh
thnh phẩm
gđ i
=


Giá thnh
BTP gđ i-1
chuyển sang
CPSX dở
dang đầu
kỳ gđ i
CPSX phát
sinh trong
gđ i
+

+ +
CPSX dở
dang cuối
gđ i

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

24








Cụng thc tớnh chi phớ sn xut thnh phm:
- i vi chi phớ b vo ln ủu ca quỏ trỡnh sn xut :





- i vi chi phớ b dn trong quỏ trỡnh sn xut:




III. T chc k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm
1. T chc k toỏn chi phớ sn xut
1.1. T chc k toỏn chi phớ sn xut theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn
S lng BTP (TP)
hon thnh gủ i
S lng sn phm
d dang cui gủ i
Chi phớ
sn xut TP
giai ủon i
CPSX d dang
ủu k gủ i
CPSX phỏt sinh
giai ủon i
S lng TP
hon thnh
giai ủon cui
+
+
x


=

Chi phớ
sn xut TP
giai ủon i
=

CPSX d dang
ủu k gủ i
+

CPSX phỏt sinh
giai ủon i
S lng BTP (TP)
hon thnh gủ i
+

S lng SPDD cui
gủ i ủó tớnh ủi
x

S lng TP
hon thnh
giai ủon cui

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

25
1.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp (CPNVLTT)

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp là những chi phí về ngun vật liệu chính,
nửa thành phẩm mua ngồi, vật liệu, nhiên liệu,… dùng trực tiếp cho việc chế tạo,
sản xuất sản phẩm.
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp được căn cứ vào chứng từ xuất kho để tính ra
giá thực tế vật liệu xuất dùng và căn cứ vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
đã xác định để tập hợp. Việc tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp vào các đối
tượng có thể tiến hành theo phương pháp trực tiếp hoặc phân bổ gián tiếp.
Để tính tốn tập hợp chính xác chi phí ngun vật liệu trực tiếp, kế tốn cần
chú ý kiểm tra xác định số ngun vật liệu đã lĩnh nhưng cuối kỳ chưa sử dụng hết
và trị giá của phế liệu thu hồi nếu có, để loại ra khỏi chi phí về ngun vật liệu trực
tiếp trong kỳ theo cơng thức:


Trình tự kế tốn và phân bổ chi phí ngun vật liệu trực tiếp, kế tốn sử dụng
TK 621 – “Chi phí ngun vật liệu trực tiếp”.
TK 621 có thể mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất để phục vụ
cho việc tính giá thành.
TK 621 – “Chi phí NVLTT” có nội dung kết cấu như sau:
Bên Nợ: Trị giá thực tế ngun liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất,
chế tạo sản phẩm trong kỳ.
Bên Có: -Trị giá ngun liệu, vật liệu sử dụng khơng hết đư
ợc nhập
lại kho.
- Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá ngun vật liệu thực sử dụng
cho tài khoản có liên quan trong kỳ để tính giá thành sản phẩm.
Chi phí NVLTT
trong k


=


Trị giá NVL xuất
đư
a vo s


Trị giá NVL
còn l

i cu

i k


Trị giá phế liệu
thu h

i

-

-


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×