Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

thực trạng và giải pháp về kế toán các khoản tiền vay tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại hoàng phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.29 KB, 36 trang )

KILOBOOKS.COM
Mục lục
Chương I: Tổng quan nghiên cứu về kế tốn các khoản tiền vay tại doanh
nghiệp
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
1.1.1. Lý luận
1.1.2. Thực tế
1.2. Xác lập và tun bố vấn đề
1.3. Mục đích nghiên cứu
1.3.1. Về mặt lý thuyết
1.3.2. Về mặt thực tế
1.4. Phạm vi
1.4.1. Đối tượng
1.4.2. Khơng gian nghiên cứu
1.4.3. Thời gian nghiên cứu
1.5. Một số khái niệm cơ bản và lý luận về kế tốn các khoản tiền vay tại
doanh nghiệp
1.5.1. Các khái niệm cơ bản
1.5.1.1. Các khái niệm .về các khoản tiền vay
1.5.1.2. Nội dung các khoản tiền vay
1.5.2. Phương pháp kế tốn các khoản tiền vay tại doanh nghiệp
1.5.2.1. Chứng từ sử dụng
1.5.2.2. Tài khoản sử dụng
1.5.2.3. Trình tự hạch tốn
1.5.2.4. Sổ kế tốn
Chương II: Phương pháp nghiên cứu và thực trạng kế tốn các khoản tiền
vay tại cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Hồng Phú
2.1. Phương pháp nghiên cứu
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
2.1.2. Phương pháp sử lý dữ liệu
2.2. Đánh giá tổng quan về tình hình nhân tố mơi trường ảnh hưởng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
đến kế tốn các khoản tiền vay tại doanh nghiệp Hồng Phú
2.2.1. Tổng quan về cơng ty
2.2.2. Nhân tố mơi trường ảnh hưởng
2.2.2.1. Nhân tố bên trong
2.2.2.2. Nhân tố bên ngồi
2.2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp Hồng Phú
2.2.3.1. Đặc điểm bộ máy kế tốn
2.2.3.2. Kế tốn vay ngắn hạn, vay dài hạn
2.2.3.2.1. Chứng từ
2.2.3.2.2. Tài khoản
2.2.3.2.3. Trình tự hạch tốn
2.2.3.2.4. Sổ kế tốn
2.2.3.3. Kế tốn chi phí đi vay
2.2.3.3.1. Chứng từ
2.2.3.3.2. Tài khoản
2.2.3.3.3. Trình tự hạch tốn
2.2.3.3.4. Sổ kế tốn
Chương III: Các kết luận và đề xuất về kế tốn các khoản tiền vay
3.1. Các kết luận
3.1.1. Về mặt lý thuyết
3.1.2. Về mặt thực tế
3.2. Các đề xuất và kiến nghị
3.2.1. Những vấn đề liên quan đến vốn vay bao gồm nguồn vay
và hình thức vay
3.2.2. Những vấn đề trong cơng tác kế tốn
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
Danh mục sơ đồ, hình vẽ

Sơ đồ 1: Kế tốn vay ngắn hạn và vay dài hạn bằng tiền Việt Nam
Sơ đồ 2: Kế tốn vay ngắn hạn và dài hạn bằng ngoại tệ
Sơ đồ 3: Kế tốn đánh giá lại số dư ngoại tệ vay ngắn hạn và vay dài hạn cuối kì
Sơ đồ 4: Kế tốn chi phí đi vay được vốn hố
Sơ đồ 5: Kế tốn chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến tài sản dở dang khi ngừng vốn
hố
Sơ đồ 6: Kế tốn chi phí trong q trình làm thủ tục vay và thu nhập từ đầu tư tạm thời
của khoản vay dùng cho mục đích chung
Sơ đồ 7: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật kí chung
Sơ đồ 8: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật kí – Chứng từ
Sơ đồ 9:Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật kí – Sổ cái
Sơ đồ 10: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 11: Trình tự ghi sổ kế tốn trên máy vi tính
Sơ đồ 12: Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty Hồng Phú
Sơ đồ 13: Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty Hồng Phú













CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ KẾ TỐN
CÁC KHOẢN TIỀN VAY TẠI DOANH NGHIỆP

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

1.1. Tớnh cp thit ca ủ ti
1.1.1. Lý lun
Khi nn kinh t ủang trờn ủ phỏt trin, hi nhp quc t, vn ủ ủt ra cho cỏc
doanh nghip va v nh l vn ủ kinh doanh. Song khụng phi doanh nghip no
ni lc cng ủ vng mnh ủ t cung cp cho chớnh mỡnh ( ngun vn ch s hu).
ủỏp ng ủc nhu cu vn cho cỏc hot ủng sn xut kinh doanh, doanh nghip
phi vay vn t ngõn hng hoc cỏc ủi tng khỏc. Vic qun lý v k toỏn cỏc khon
vay ny l vụ cựng khú khn v phc tp. in hỡnh nh mt vi trng hp m cỏc
doanh nghip hay gp phi :
- Khi vay vn c ngn hn v di hn m cú gc l ngoi t thỡ vic hch toỏn
cỏc khon chờnh lch ny khụng ủc rừ rng
- Hay vic ra thụng bỏo mi ủõy ca Thng ủc Ngõn hng Nh nc Vit Nam
yờu cu cỏc t chc tớn dng v vic hn ch s dng vn huy ủng trung v ngn hn
cho vay di hn. Trong khi ủú chớnh ph Vit Nam li khuyn khớch cỏc doanh nghip
vay vn trung v di hn ủ ủu t phỏp trin cụng ngh, k thut iu ny ủó cho
thy mõu thun gia chớnh ph v ngõn hng nh nc. Vy cỏc doanh nghip ủang cú
nhu cu vn ln cn phi cú gii phỏp gỡ trong tỡnh hỡnh mi ny
- Ri mt s vn ủ liờn quan ti k toỏn chi phớ ủi vay. Nu theo VAS 16 thỡ khụng
quy ủnh chờnh lch t giỏ phỏp sinh t cỏc khon vay bng ngoi t l chi phớ ủi vay.
M trong khi ủú chun mc k toỏn quc t li cú quy ủnh cho chi phớ ny vo chi phớ
ủi vay. V IAS 23 thỡ quy ủnh vic vn húa chi phớ ủi vay liờn quan ủn vic hỡnh
thnh cỏc ti sn d dang cũn VAS 16 thỡ quy ủnh chi phớ ủi vay liờn quan trc tip

ủn ủu t xõy dng hoc sn xut d dang ủc tớnh vo giỏ tr ca ti sn ủú ( ủc
vn húa) khi cú ủ ủiu kin qui ủnh trong chun mc ny.

Vy trong quỏ trỡnh hi
nhp quc t s cú s khỏc bit gia cỏc quy ủnh trong nc v

quc t liu cỏc doanh nghip trong nc cú gp phi khú khn gỡ khụng?
- H thng ti khon, chng t, s sỏch ủó cú s thng nht v rừ rng cha?
1.1.2. Thc t
Cỏc vn ủ cũn tn ti ủú ủó ủt ra cho cỏc doanh nghip tỡm nhng cỏch thc
gii quyt vn ủ v nhng con ủng ủi m nhiu khi khụng ủỳng vi cỏc chun mc
v ch ủ k toỏn ủó ủ ra.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Theo bảng điều tra Phỏng vấn một số kế tốn và một số người thuộc ban quản
lý doanh nghiệp – Họ đã nêu lên vấn đề khó khăn và bức xúc đang gặp phải tại cơng ty
của mình đó là vấn đề về việc sử dụng các tài khoản chưa phản ánh được tính liên
hồn của q trình sản xuất kinh doanh, hay việc khó khăn trong việc sử lý các khoản
chi phí đi vay và việc hạch tốn các khoản tiền vay có gốc ngoại tệ. Họ vẫn biết là
mình làm chưa đúng, song nhiều khi đó lại là một thói quen đã có trước mà ngại sữa
đổi, cũng có người thì cho là vấn đề hạch tốn này họ khơng nhận thấy sai, hay họ
khơng biết cách sữa đổi vì hồn cảnh thực tế tại doanh nghiệp khơng cho phép Khi
tìm hiểu thực tế tại doanh nghiệp mới thấy có nhiều vấn đề xảy ra mà nhiều khi người
quản lý, người kế tốn khơng hiểu rõ hay họ cố tình lờ đi.
1.2. Xác lập và tun bố vấn đề
Cùng với xu thế tồn cầu hố, các doanh nghiệp ngày càng mở rộng quy mơ, đa
dạng về loại hình kinh doanh do đó càng cần nhiều nguồn vốn. Trong đó việc mua bán
các cơng nợ trên thị trường tài chính sẽ đa dạng và trở nên phổ biến hơn. Trong
chun đề này tơi chỉ xin đề cập đến một phần nhỏ trong kế tốn cơng nợ phải trả tại

doanh nghiệp đó là vấn đề về kế tốn các khoản tiền vay – bao gồm các khoản vay
ngắn hạn, các khoản vay dài hạn, các khoản chi phí lãi vay. Để thực hiện được chun
đề này, cần phải thực hiện các bước sau:
- Thứ nhất là tìm hiểu về chuẩn mực kế tốn của Việt Nam. Đặc biệt là các
chuẩn mực số 10,15,16,18 và thơng tư hướng dẫn đi kèm.
- Thứ hai là tìm hiểu rõ về cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Hồng Phú,
về bộ máy quản lý, về hoạt động kinh doanh, về cơng tác kế tốn
- Thứ ba là khảo sát về nghiệp vụ kế tốn các khoản tiền vay tại cơng ty, thực
trạng đang diễn ra và đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục tình
Việc xác đinh các cơng việc chuẩn bị, các bước tiến hành khi nghiên cứu sẽ giúp
chúng ta thực hiện tốt chun đề này
1.3. Mục đích nghiên cứu
1.3.1. Về mặt lý thuyết
Thấy được tính cấp thiết của vấn đề kế tốn các khoản tiền vay tại doanh nghiệp.
Vậy việc nghiên cứu đề tài này sẽ đạt được mục đích gì về mặt lý thuyết?

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
- Th nht l chuyờn ủ ny s giỳp chỳng ta tỡm hiu v cỏc chun mc k
toỏn ca Vit Nam, ủc bit l chun mc s 10, 15, 16, 18, nhng quy ủnh
chung v ni dung ca cỏc chun mc
- Th hai l giỳp chỳng ta xỏc ủnh ủc cỏc khon tin vay l thuc ngun
vn v thuc vo cụng n phi tr ca doanh nghip
- Th ba l cỏc khon tin vay bao gm nhng khon no
- Th t l nhng quy ủnh chung trong vic hch toỏn cỏc khon tin vay theo
chun mc k toỏn ca Vit Nam
1.3.2. V mt thc t
Vi vic nghiờn cu vn ủ ny mt doanh nghip c th s mang li mc ủớch :
- Tỡm hiu ủc thc t vic hch toỏn cỏc khon tin vay ti doanh nghip
ủang din ra nh th no? So sỏnh vi chun mc

- Thu thp ý kin ca nhõn viờn thuc b phn k toỏn v c cỏc b phn khỏc,
ban lónh ủo v nhng vn ủ k toỏn núi chung v k toỏn cỏc khon tin
vay núi riờng ủang din ra ti doanh nghip c phn
- Nhng vng mc, nhng sai sút trong vic hch toỏn ca doanh nghip so
vi chun mc
Mc ủớch v mt lý thuyt s phc v cho mc ủớch quỏ trỡnh kho sỏt ti doanh
nghip, ủõy s l c s lm chun mc ủ xem xột vn ủ thc t ủang din ra. V quỏ
trỡnh kho sỏt ti doanh nghip l ủiu kin thc t ủ chng minh cho nhng gỡ rỳt ra
ủc t mt lý thuyt cú ủỳng hay sai, nhng vn ủ bt cp cũn tn ti trong thc t
m lý thuyt cha ủ cp ủn

1.4. Phm vi:
1 4.1. i tng
- i tng nghiờn cu ca ủ ti l k toỏn cỏc khon tin vay, thuc phõn h
ca N phi tr trong phn ngun vn.
- Trong k toỏn cỏc khon tin vay ủ ti ny ch nghiờn cu cỏc khon vay
ngn hn, vay di hn, chi phớ lói vay trong khuụn kh cỏc chun mc k
toỏn s 10, 15, 16, 18 v ch ủ k toỏn ca Vit Nam
1.4.2. Khụng gian nghiờn cu
- L loi hỡnh cụng ty C phn

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
- Cụ thể là Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Hồng Phú
1.4.3. Thời gian nghiên cứu
- Số liệu sử dụng được lấy tại doanh nghuệp Hồng Phú trong 6 tháng đầu
năm 2009
- Thời gian nghiên cứu chun đề là 2 tháng
- Q trình thu thập dữ liệu, điều tra, phỏng vấn trong vòng 2 tháng
1.5. Một số khái niệm cơ bản và lý luận về kế tốn các khoản tiền vay tại doanh

nghiệp
1.5.1. Các khái niệm cơ bản:
1.5.1.1. Khái niệm về các khoản tiền vay:
Các khoản tiền vay bao gồm các khoản vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả,
vay dài hạn, kế tốn trái phiếu phát hành, kế tốn chi phí đi vay. Là một phần trong nợ
phải trả tại doanh nghiệp.
- Vay ngắn hạn
1
: là những khoản tiền vay có thời hạn trả trong vòng một
chu kỳ sản xuất kinh doan bình thường hay trong vòng một năm tài chính. Nguồn vốn
này nhằm mục đích chủ yếu đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động: mua hàng hố, vật tư,
trang trải các khoản chi phí
- Vay dài hạn
2
: là những khoản tiền vay có thời hạn trả trên một chu kỳ sản
xuất kinh doanh bình thường hay trên một năm tài chính. Vay dài hạn được sử

1. Bộ Tài chính: Chế độ kế tốn doanh nghiệp, Nxb Giao thơng vận tải, 2007, t1, tr352
2. Bộ Tài chính: Chế độ kế tốn doanh nghiệp, Nxb Giao thơng vận tải, 2007, t1, tr371
Dụng chủ yếu cho mục đích đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ, đầu tư cải tiến
kỹ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư dài hạn khác

- Theo quy định các thuật ngữ trong chuẩn mực số 16 - Chi phí đi vay ( Ban hành
và cơng bố theo quyết định số 165/1002/QĐ – BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính) “ Chi phí đi vay là lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh
liên quan trực tiếp đến các khoản vay của doanh nghiệp”
- Tài sản dở dang
3
: là tài sản đang trong q trình đầu tư xây dựng và tài sản
đang trong q trình sản xuất cần có một thời gian đủ dài ( trên 12 tháng ) để có thể

đưa vào sử dụng theo mục đích trước hoặc để bán
1.5.1.2. Nội dung các khoản tiền vay

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
Vay ngắn hạn và vay dài hạn là nguồn vốn vay được hình thành trên cơ sở hợp
đồng tín dụng, khế ước vay giữa doanh nghiệp với ngân hàng, với các tổ chức kinh tế
hoặc cá nhân khác
• Đặc điểm của các khoản tiền vay ngắn hạn
(

4)
:
- Trường hợp vay vốn theo từng lần ( Vay ngắn hạn theo món): Áp dụng trong
trường hợp doanh nghiệp khơng có nhu cầu vay vốn thường xun hoặc vay có tính
chất thời vụ. Số tiền vay được giải ngân tồn bộ một lần theo hạn mức tín dụng ghi
trên hợp đồng tín dụng. Và trả nợ tiền vay một lần khi đáo hạn
- Trường hợp vay vốn theo hạn mức tín dụng: áp dụng trong trường hợp doanh
nghiệp có nhu cầu vay vốn thường xun, có vòng quay vốn nhanh, có khả năng tài
chính lành mạnh và có uy tín đối với ngân hàng. Lúc này giữa doanh nghiệp và ngân
hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định
hoặc theo chu kì sản xuất kinh doanh. Khơng định kì hạn nợ trong mỗi lần giải ngân.
Gốc vay khơng cố định nên lãi tiền vay được tính và trả hàng tháng theo phương pháp
tích số
• Đặc điểm của khoản vay dài hạn
(5)

- Đối với vay dài hạn để đầu tư cho máy móc thiết bị, loại tài sản này sau khi

3: Hệ thống chuẩn mực kế tốn Việt Nam, Chuẩn mực số 16

4: Bộ Tài chính: Chế độ kế tốn doanh nghiệp. Nxb Giao thơng vận tải, 2007, tr353
5: Bộ Tài chính: Chế độ kế tốn doanh nghiệp. Nxb Giao thơng vận tải, 2007, tr371
lắp đặt hồn thành sẽ sử dụng ngay nên việc trả nợ được thực hiện theo định kỳ dựa
trên số tiền khấu hao định lì của máy móc thiết bị và một số nguồn khác
- Đối với vay dài hạn để đầu tư xây dựng cơ bản thì trong q trình xây dựng
cơ bản để hồn thành cơng trình, lãi tiền vay được tính vào giá trị cơng trình. Vì vậy
tồn bộ q trình đi vay được chia làm hai giai đoạn

+ Gai đoạn vay vốn để đầu tư xây dựng cơ bản thơng qua từng lần giải ngân
trong thời gian xây dựng cơ bản
+ Giai đoạn xác định lại số tiền vay sau khi hồn thanh cơng trình sẽ bằng tổng
số tiền của các lần giải ngân cộng thêm lãi tiền vay tính đến thời điểm hồn thành cơng
trình. Do vậy, sau khi hồn thành cơng trình và quyết tốn được duyệt, doanh nghiệpu
sẽ xác nhận chính thức với ngân hàng số nợ và kì hạn nợ, kế hoạch trả nợ định kì theo
số tiền khấu hao của cơng trình và các nguồn khác

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
• Đặc điểm của chi phí đi vay
(6)
:
Chi phí đi vay bao gồm: chi phí lãi tiền vay ngắn hạn, lãi tiền vay trên các
khoản thấu chi; chi phí trong q trình làm thủ tục vay; chi phí lãi th tài sản cố
định tài chính; phân bổ chiết khấu trái phiếu và phụ trội trái phiếu phát sinh khi vay
vốn bằng phát hành trái phiếu
- Chi phi đi vay phải ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
khi phát sinh trừ đi khi được vốn hố theo đúng quy định hiện hành của chuẩn mực
kế tốn
- Chi phí đi vay liên quan đến việc đầu tư xây dựng hoặc tài sản dở dang
khi có đủ điều kiện vốn hố thì đơn vị phải thực hiện theo đúng quy định tại chuẩn

mực kế tốn “ chi phí đi vay”


(7)
về định nghĩa tài sản dở dang, xác định chi phí đi vay
được vốn hố, thời điểm bắt đầu vốn hố, tạm thời ngừng vốn hố và chấm dứt việc
vốn hố
- Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất
tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hố), bao gồm:
+ Các khoản lãi tiền vay
+ Phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu

6, 7. Hệ thống chuẩn mực kế tốn Việt Nam: Chuẩn mực số 16
+ Các khoản chi phí phát sinh liên qua tới q trình làm thủ tục vay
Doanh nghiệp phải xác định chi phí đi vay được vốn hố theo đúng quy định
hiện hành của chuẩn mực kế tốn cho hai trường hợp:
+Trường hợp 1: Khoản vay vốn riêng biệt sử dụng cho mục đích đầu tư xây
dựng hoặc sản xuất một tài sản dở dang
+ Trường hợp 2: Các khoản vốn vay chung trong đó có sử dụng cho mục
đích đầu tư xây dựng hoặc sản xuất một tài sản dở dang
- Việc vốn hố chi phí đi vay sẽ tạm ngừng lại trong các giai đoạn mà q trình
đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang bị gián đoạn, trừ hi sự gián đoạn đó là
cần thiết.
- Việc vốn hố chi phí đi vay sẽ chấm dứt khi các hoạt động chủ yếu cần thiết
cho việc chuẩn bị đưa tài sản dở dang vào sử dụng hoặc bán đã hồn thành. Chi phí đi
vay phát sinh sau đó sẽ được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát
sinh

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM


Chi phớ ủi vay Chi phớ ủi vay Thu nhp phỏt sinh

ủc vn hoỏ = thc t phỏt sinh ca - t hot ủng ủu t
cho mi k k toỏn khon vay riờng bit tm thi ca khon

chi phớ ủi vay Chi phớ lu k BQGQ
ủc vn hoỏ = do ủu t xõy dng c bn - T l vn hoỏ
cho mi k k toỏn sn xut ti sn d dang
ủn cui k k toỏn
1.5.2. Phng phỏp k toỏn cỏc khon tin vay ti doanh nghip
1.5.2.1. Chng t s dng:
- Giy ủ ngh vay vn
- Hp ủng tớn dng, hp ủng vay vn
- Phiu thu, bỏo cú; phiu chi, bỏo n
- Hoỏ ủn giỏ tr gia tng
- Phiu k toỏn ( chng t t lp)

1.5.2.2. Ti khon s dng
- TK 311: Vay ngn hn
- TK 341: Vay di hn
- TK 635: Chi phớ ti chớnh
- TK 241: Xõy dng c bn d dang
- TK 627: Chi phớ sn xut chung
1.5.2.3. Trỡnh t hch toỏn
Trỡnh t hch toỏn cỏc nghip v vay ngn hn, vay di hn bng tin Vit Nam
v ngoi t, chi phớ ủi vay ủc th hin qua cỏc s ủ sau:.


S ủ 1: K toỏn vay ngn hn v di hn bng tin Vit Nam

8

111,112 311, 341 111, 112
Vay v nhp qu
Tr n vay ngõn hng
152,153,156,241
511,512 Vay ủ mua hng hoỏ

Tr n tin khỏch hng Vay cho ủu t xõy dng

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

121,128,221,222,223,228

131,138 Vay ủ ủu t ti chớnh

Tr n bng cỏc khon phi thu 331,338,315
vay ủ tr n, mua TSC


211, 213
Mua TSC












8: Tỏc gi t lp
S ủ 2: K toỏn vay ngn hn v di hn bng ngoi t
9


311,341 111,112
111,112
TGXQ TGGS Vay v nhp qu
TGTT
515

152,153,156,241
131,138
635 Vay ủ mua hng hoỏ


TGGS

TK.
511

TGTT



S ủ 3: K toỏn ủỏnh giỏ li s d ngoi t vay ngn hn v di hn cui kỡ

10
413 311,341

TGCK < TGGS

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM




TGCK >TGGS

515 635


Kt chuyn Kt chuyn








9, 10 : Tỏc gi t lp

S ủ 4: K toỏn chi phớ ủi vay ủc vn hoỏ
11
241,627

111,112

(1a) Tr lói hng k , chi phớ lói vay


111,112

(1b)
Thu nhp

142,242

Tr lói trc phõn b lói



Tr lói sau 335 Hng k



Lói vay quỏ hn 811



S ủ 5: K toỏn chi phớ ủi vay liờn quan trc tip ủn ti sn d dang
khi ngng vn hoỏ.
12


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KILOBOOKS.COM
111, 112 635


Tr lói hng k

142, 242

Tr lói trc phõn b

335

Tr lói sau Phõn b hng k



11, 12 : Tỏc gi t lp

S ủ 6: K toỏn chi phớ trong quỏ trỡnh lm th tc vay v thu nhp t ủu t tm thi
ca khon vay dựng cho mc ủớch chung
13

515 111,112
635,627, 241


u t tm thi Chi phớ trong quỏ trỡnh lm th tc vay

Tr ngay
142, 242



Tr trc phõn b



1.5.2.4. S k toỏn
Cú 5 hỡnh thc ghi s trong k toỏn ủi vi cỏc tin khon vay, tu theo mi
doanh nghip la chn hỡnh thc ghi s no. Sau ủõy tụi xin ủc trỡnh by trỡnh t
ghi s ca tng hỡnh thc trong k toỏn cỏc khon tin vay qua cỏc s ủ













THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM













13: Tỏc gi t lp

S ủ 7: Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc Nht ký chung




































Ghi cui thỏng

Chng t bao gm:
- Hp ủng tớn dng
- Phiu chi, phiu thu,
- Giy bỏo n giy bỏo cú
S k toỏn

S NHT K CHUNG
Nht kớ thu tin
Nht kớ chi tin
S
,
th k toỏn chi
tit cỏc khon vay,

s chi tit chi phớ
Bng tng hp
S CI CC TK
311, 341, 635, 241,
111, 112
Bng cõn ủi SPS
BO CO TI CHNH

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Ghi hng ngy


i chiu







S ủ 8: Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc Nht ký chng t
























S ủ 9: Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc Nht ký chng t

















Chng t k toỏn

- Hp dng tớn dng
- Phiu thu, phiu chi
- Giy bỏo cú, giy bỏo n
- Chng t t lp

Bng
kờ 1,
2
S
,
th k
toỏn chi tit
tin vay,
chi phớ
Bng tng hp
chi tit
Nht ký chng
t s 1, 2, 4, 7, 8
S cỏi TK 311,
341, 111, 112,
635, 627, 241

Bỏo cỏo ti chớnh
Chng t k toỏn
- Hp ủng tớn dng
- Giy bỏo n,bỏo cú

- Phiu thu,phiu chi
S
qu
S th k toỏn chi
tit cỏc khon tin
vay, chi phớ vay
Bng tng hp
chi tit
Bng tng hp
chng t k
toỏn cựng loi
Nht ký S cỏi

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM









Sơ đồ 10: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ
































Sơ đồ 11: Trình tự ghi sổ kế tốn trên máy vi tính











Chứng từ kế tốn
- Hợp dồng tín dụng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo có, giấy báo nợ
- Chứng từ tự lập

Sổ
quỹ
Sổ, thẻ kế tốn
chi tiết tiền
vay, chi phí
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
tốn cùng loại
Sổ cái TK 311, 341,
635,627, 241, 111,
112
Báo cáo tài chính
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Bảng cân đối
số phát sinh
PHẦN MỀM KẾ TỐN
TRÊN MÁY VI TÍNH
Chứng từ kế tốn
- Hợp đồng tín dụng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, báo có
- Chứng từ tự lập
Sổ kế tốn
- Sổ kế
tốn tổng
hợp
- Sổ kế
tốn chi tiết
các khoản
tiền vay,
chi phí đi
vay

Báo cáo tài chính

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM


CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG KẾ
TỐN CÁC KHOẢN TIỀN VAY TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
THƯƠNG MẠI HỒNG PHÚ


2.1. Phương pháp nghiên cứu
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Sử dụng phương pháp điều tra, khảo sát, thiết kế bảng hỏi: phát phiếu điều tra cho
các đối tượng được lựa chọn. ( phiếu điều tra theo mẫu ở phần phụ lục)
- Sử dụng phương pháp phỏng vấn: chủ yếu là những vấn đề về vốn, sử dụng nguồn
vốn và cơng tác hạch tốn các khoản tiền vay ( câu hỏi phỏng vấn ở phần phụ lục)
- Sử dụng phương pháp thu thập tài liệu: các chế độ kế tốn của Việt Nam, các chuẩn
mực kế tốn, các bài báo của Tạp chí kế tốn, giáo trình kế tốn, các tài liêu trên trang
web tailieu.vn Là những vấn đề liên quan tới các khoản tiền vay trong đó tập trung
vào vay ngắn hạn, vay dài hạn, chi phí đi vay.
- Đối tượng phát phiếu điều tra và phỏng vấn là những nhân viên của Cơng ty Hồng
Phú
- Chị Trần Thị Tuyết Nhung – Kế tốn trưởng của cơng ty Hồng Phú.
- Chị Đào Thị Hoa – nhân viên phòng kế tốn.
- Chị Nguyễn Thị Mai Hương – nhân viên phòng kế tốn
- Anh Nguyễn Văn Hào – nhân viên
- Anh Lê Văn Qn – phó giám đốc cơng ty
2.1.2. Phương pháp sử lý dữ liệu
- Đối với phương pháp điều tra khảo sát và phương pháp phỏng vấn là loại thu
thập số liệu sơ cấp do đó chúng ta sử lý dữ liệu theo cả phương pháp định
tính và phương pháp định lượng. Tổng kết lại kết quả điều tra phỏng vấn, tạo
thang điểm cho phù hợp cho từng vấn đề đang được quan tâm, phục vụ cho
cơng tác nghiên cứu vấn đề ở chun đề này
- Sử dụng cả phương pháp tổng hợp, so sánh, đối chiếu với chuẩn mực kế tốn
Việt Nam
2.2. Đánh giá tổng quan về tình hình nhân tố mơi trường ảnh hưởng đến kế tốn
các khoản tiền vay tại doanh nghiệp cổ phần Đầu tư và Thương mại Hồng Phú
Bảng tổng hợp chứng
từ kế tốn cùng loại
Báo cáo


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
2.2.1. Tổng quan về cơng ty
- Tên doanh nghiệp: Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Hồng Phú
- Địa chỉ: Trụ sở chính:
P203 – A3 Khu đơ thị mới Mỹ Đình 1 – Từ Liêm – Hà Nội
- Điện thoại : 84422109537
- Fax: 84422213677
- Email:

- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty Cổ phần
- Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của cơng ty:
o Thiết kế Website
o E – Catalogue
o Hệ quản trị thơng tin Website – CMS
o Giải pháp Quản trị mối quan hệ khách hàng – CRM
o Sản xuất phần mềm theo u cầu của khách hàng
o Giải pháp lưu trữ thơng tin – Web Hosting
o Giải pháp tổng thể cho việc xây dựng – phát triển, bảo vệ thương hiệu
Quy mơ của cơng ty :
- Tổng số vốn là : 6.000.000.000 đồng ( sáu tỷ đồng)
- Số lao động của doanh nghiệp là 23 người tỷ lệ 100%
- Số nhân viên kế tốn tốt nghiệp đại học Thương Mại là 1 người
- Số nhân viên phòng kế tốn 3 người, trong đó trình độ đại học trở lên là 3
người, chiếm
Chính sách kế tốn của cơng ty:
- Chế độ kế tốn theo quyết định số 15/2006/QD/BTC
- Niên độ kế tốn áp dụng bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thức ngày 31
tháng 12 hàng năm

- Hình thức kế tốn áp dụng là Nhật ký – Chứng từ





ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐƠNG

Hội đồng quản trị
Giám đốc

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM














Sơ đồ 13: Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty












2.2.2. Nhân tố mơi trường ảnh hưởng
2.2.2.1. Nhân tố bên trong:
- Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh: Là một doanh nghiệp mới thành lập lại
kinh doanh trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin – một lĩnh vực đòi hỏi lượng vốn
lớn đầu tư mua sắm TSCĐ, cơng nghệ kỹ thuật, một lĩnh vực đòi hỏi lượng vốn lưu
động khá lớn – nguồn lực vốn của doanh nghiệp khơng thể đáp ứng được nhu cầu
KẾ TỐN TRƯỞNG
Nhân viên kế tốn 1
Nhân viên kế tốn
2

KT
mua
hàng
KT
TSCĐ
và đầu
tư dài
hạn
KT tiền

lương
và các
khoản
trích
theo
lương
KT bán
hàng và
kết quả
hoạt
động
kinh
doanh
KT
nguồn
vốn và
các quỹ


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
này. Do đó, doanh nghiệp đã lựa chọn vay vốn từ các ngân hàng, các tổ chức tín
dụng và cá nhân cả vay ngắn hạn và vay dài hạn.
Ngồi khoản vay dài hạn thì Hồng Phú khá chú trọng tới Vay ngắn hạn, và
chủ yếu Hồng Phú lựa chọn vay theo hạn mức tín dụng bởi lẽ Hồng Phú ln có
nhu cầu vay vốn thường xun và đặc biệt là có vòng quay vốn nhanh. Do đó lựa
chọn hình thức vay vốn ngắn hạn sẽ đáp ứng được nhu cầu vốn phục vụ cho q
trình kinh doanh
- Quy mơ của cơng ty: cơng ty Hồng Phú có quy mơ nhỏ, bộ phận kế tốn
cũng bị hạn chế về số lượng người ( chỉ có 3 nhân viên ), khối lượng cơng việc thì

khá lớn do đó vai trò, nhiệm vụ và trách nhiệm của mỗi người khá nặng nề. Chỉ
một nhân viên kế tốn mà đảm nhiệm cả phần nguồn vốn, khối lượng nghiệp vụ
khá nhiều do đó sẽ khơng thể tránh được những sai sót, những thiếu sót trong cơng
tác kế tốn tại doanh nghiệp.
- Trình độ nguồn nhân lực: ảnh hưởng lớn tới cơng tác kế tốn nói chung và kế
tốn các khoản tiền vay nói riêng. Người nhân viên kế tốn phải tính tốn và lập kế
hoạch vay cho phù hợp với tình hình doanh nghiệp và tình hình chung bên ngồi
doanh nghiệp. Ngồi ra kế tốn các khoản tiền vay là nghiệp vụ phức tạp bởi vì nó
khơng chỉ liên quan tới bản thân doanh nghiệp mà còn liên quan tới các ngân hàng,
các tổ chức tín dụng khác. Chính điều này đòi hỏi người nhân viên phụ trách về
phần này phải có trình độ chun mơn, hiểu biết pháp luật, nhạy bén, khả năng
nắm bắt và phân tích tình hình tốt để có thể hồn thành tốt nghiệp vụ được giao.
Ngồi ra người nhân viên phải xây dựng được mối quan hệ tốt với các tổ chức tín
dụng để tạo niềm tin có như vậy khả năng tiếp cận các nguồn vốn vay mới cao
- Loại hình của cơng ty: Hồng Phú là cơng ty Cổ phần do đó có thể lựa chọn
huy động vốn theo hình thức cổ phần hay có thể đi vay vốn từ bên ngồi. Khi thị
trường chứng khốn phát triển mạnh mẽ thì việc lựa chọn huy động vốn theo hình
thức cổ phần rất được ưu chuộng. Song theo kế hoạch phát triển trong năm nay thì
Hồng Phú khơng có kế hoạch huy động theo hình thức cổ phần bởi lẽ cơng ty
chưa thể đưa ra được một chỉ số ROI thích hợp do đó Hồng Phú lựa chọn hình
thức vay vốn từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng bỡi lẽ doanh nghiệp vẫn sẽ chủ
động trong hoạt động kinh doanh của mình chỉ có nghĩa vụ phải trả nợ đúng hạn và
phần chi phí lãi vay ( được đưa vào phần chi phí kinh doanh

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
2.2.2.2. Nhân tố bên ngồi
- Chính sách của nhà nước: tác động rất lớn tới sự phát triển của doanh
nghiệp. Các chính sách tiền tệ, chính sách đầu tư, hành lang pháp lý tác động
trực tiếp tới doanh nghiệp. Những quy định của nhà nước về những vấn đề liên

quan tới qui định về kế tốn, vẫn chưa hồn thiện do đó vẫn có sự thay đổi, đổi
mới chính điều này ảnh hưởng tới doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp khơng cập nhật
được những thơng tin, những thay đổi thì sẽ khơng thể thực hiện đúng trong cơng
tác kế tốn nói riêng và trong hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung
- Xu thế phát triển: Với xu thế hội nhập, mở rộng giao lưu, hợp tác kinh tế
trên tồn cầu. Đòi hỏi nhà nước và bản thân doanh nghiệp phải có những chính
sách, những quy định cho phù hợp với tình hình chung. Các quy định và các chuẩn
mực kế tốn của Việt Nam phải có sự thống nhất với quốc tế. Để tạo điều kiện cho
doanh nghiệp phát triển mà khơng bị cản trở gì
Những tác động của nhân tố bên trong và bên ngồi sẽ ảnh hưởng lớn
2.2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp Hồng Phú
2.2.3.1. Đặc điểm bộ máy kế tốn tại doanh nghiệp Hồng Phú
Hồng Phú với quy mơ nhỏ, bộ phận kế tốn chỉ có 3 người, đảm nhiệm khá
nhiều nhiệm vụ song việc phân rõ nhiệm vụ cho từng nhân viên tại doanh nghiệp
Hồng Phú vì vây tránh được việc chồng chéo trong q trình hoạt động của mình
- Kế tốn trưởng kiêm kế tốn tổng hợp: Là người đứng đầu phòng kế tốn, là người
có nhiệm vụ kiểm tra kiểm sốt việc chấp hành chế độ hạch tốn kế tốn theo quy định
của nhà nước ban hành. Là người chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về cơng tác kế
tốn tài chính. Thực hiện cơng tác ngoại giao, làm việc với các cơ quan chức năng có
liên quan đến tài chính, kế tốn của doanh nghiệp
Phòng kế tốn có 2 nhân viên, được phân cơng đảm nhiệm, theo dõi các nghiệp vụ kế
tốn khác nhau. Cụ thể:
- Nhân viên kế tốn 1:
+ Kế tốn mua hàng:
+ Kế tốn tài sản cố định và đầu tư dài hạn
+ Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
- Nhân viên kế tốn 2:
+ Kế tốn bán hàng và kết quả hoạt động kinh doanh

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

KILOBOOKS.COM
+ Kế tốn nguồn vốn và các quỹ
+ Thủ quỹ
Vậy kế tốn các khoản vay ngắn hạn, dài hạn thuộc kế tốn nguồn vốn thuộc
phần phụ trách của nhân viên kế tốn 2, các vấn đề giao dịch với ngân hàng, các tổ
chức tín dụng, cá nhân cho vay sẽ do nhân viên kế tốn 2 đảm nhiệm

2.2.3.2. Kế tốn vay ngắn hạn, vay dài hạn
2.2.3.2.1. Chứng từ
Trong kế tốn vay ngắn hạn, dài hạn thường sử dụng một số loại chứng từ như sau:
- Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng vay vốn
- Giấy đề nghị vay vốn
- Giấy báo có, Giấy báo nợ
- Phiếu thu, phiếu chi
2.2.3.2.2. Tài khoản
Theo chế độ kế tốn số 15 để phản ánh các khoản vay ngắn hạn và tình hình
thanh tốn tiền vay của Hồng Phú kế tốn phản ánh vào tài khoản 311 – Vay ngắn
hạn. Nội dung ghi chép của tài khoản 311:
Bên nợ:
- Phản ánh số tiền đã trả về các khoản vay ngắn hạn
- Số tiền nợ vay ngắn hạn giảm do tỷ giá ngoại tệ giảm
Bên có:
- Phản ánh số tiền vay ngắn hạn tăng trong kỳ
- Số tiền nợ vay ngắn hạn tăng do tỷ giá ngoại tệ tăng
Số dư bên có: Phản ánh số nợ vay ngắn hạn chưa trả
TK 311 được chi tiết thành 3 TK cấp hai để theo dõi, phản ánh riêng từng nội dung
vay ngắn hạn. Cụ thể:
TK 3111: Vay ngắn hạn ngân hàng
TK 3112: Vay ngắn hạn các tổ chức tín dụng, các cá nhân
TK 3113: Vay ngắn hạn cá nhân trong nội bộ doanh nghiệp

Để thuận tiện trong việc theo dõi từng khoản vay, Hồng Phú còn mở các TK cấp 3,
chi tiết hơn cho từng đối tượng vay

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
K toỏn vay di hn s dng ti khon 341 Vay di hn. Ti khon 341 dựng ủ
phn ỏnh cỏc khon tin vay di hn v tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon vay di hn ca
doanh nghip. Ni dung ghi chộp ca TK ny nh sau:
Bờn n:
- Phn ỏnh s tin ủó tr n vay di hn trong k
- Kt chuyn s n vay di hn ủn hn tr sang ti khon 315
- S gim n vay di hn do t giỏ ngoi t gim
Bờn cú:
- Phn ỏnh s tin vay di hn tng trong k
- S tng n do t giỏ ngoi t tng
S d bờn cú:
- Phn ỏnh s tin vay di hn cũn n cha ủn hn tr
Tk 341 ủc chi tit thnh 3 TK cp 2 ủ theo dừi, phn ỏnh riờng ni dung tng
khon vay. C th:
TK 3411: Vay di hn ngõn hng
TK 3412: Vay di hn cỏc t chc tớn dng, cỏ nhõn
TK 3413: Vay di hn cỏc cỏ nhn trong ni b doanh nghip
Vi TK 341 cng cú TK cp 3 chi tit cho tng ủi tng vay
2.2.3.2.3. Trỡnh t hch toỏn
Vay ngn hn bng tin Vit Nam
Ngy24/3/2009vay ngn hn ca Ngõn hng Chõu s tin l 100.000.000ủ
- Dựng 1/4 s tin ủ mua vt t, hng hoỏ ( thuc ủi tng khụng chu thu
GTGT). K toỏn ghi:
N TK 153: 25.000.000 ủ
Cú TK 3111A: 25.000.000 ủ

- Dựng 1/4 tr n nh cung cp:
N TK 331: 25.000.000 ủ
Cú TK 3111A: 25.000.000 ủ
- Dựng 1/4 tr khon vay ngn hn
N TK 311: 25.000.000 ủ
Cú TK 3111A: 25.000.000 ủ
- Tr n vay di hn ủn hn tr l 20.000.000 ủ s cũn li nhp qu tin mt:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
N TK 315: 20.000.000 ủ
N TK 111: 5.000.000 ủ
Cú TK 3111A: 25.000.000 ủ
Ngy27/3/2009
- Xut qu tin mt tr n khon vay ngn hn cỏ nhõn. K toỏn ghi:
N TK 3112: 10.000.000 ủ
Cú TK 111: 10.000.000 ủ
Vay ngn hn bng ngoi t
Ngy 2/2/2009 doanh nghip vay ngn hn ngõn hng Cụng Thng Vit Nam
ngoi t ủ mua mt s cụng c dng c dựng cho hot ủng kinh doanh l
10.000 USD giỏ cha thu ( thu GTGT 10% ) t giỏ thc t 17.050 ủ/USD
N TK 153: 170.500.000
N TK 133: 17.050.000
Cú TK 3111V: 187.550.000

Ngy 5/2/2009 dựng tin gi ngõn hng l ngoi t ủ thanh toỏn n vay ngn
hn ngõn hng ụng 20.000 USD tin gc v tin lói l 1600 USD cho k
cui, t giỏ ghi s l 17.040 ủ/USD, t giỏ thc t 17.030 ủ/USD
N TK 3111D: 340.080.000
Cú TK 112: 340.060.000

Cú TK 515: 20.000
Ngy 16/3/ 2009 Vay ngn hn 30.000 USD tin mt ca t chc tớn dng
- Dựng 1/3 ủ thanh toỏn cỏc khon n di hn. T giỏ thc t ngy giao dch
l 17.000 ủ/USD, T giỏ ghi s k toỏn l 16.500ủ/USD. K toỏn ghi:
N TK 342: 165.000.000 ủ
N TK 635: 5.000.000 ủ
Cú TK 3112:170.000.000 ủ
- Ngy 17/3 /2009 dựng khon vay ngn hn ngy 16/3/2009 thanh toỏn cho
ngi bỏn 10.000 USD ( T giỏ thc t l 16.250 ủ/USD)
N TK 331: 162.500.000 ủ
N TK 635: 7.5
00.000 ủ

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Cú TK 3112: 170.000.000 ủ
- S cũn li nhp qu tin mt
N TK 1112: 10.000 USD
Cú TK 3112: 10.000 USD
- Ngy 18/3 tr n khon vay ngn hn ủó vay nhõn viờn trong cụng ty
ln5.000 USD bng tin gi ngõn hng ( t giỏ ghi s ti thi ủim n l
17.020 ủ/ USD, t giỏ ghi s ti thi ủim nhp qu l 17.000 ủ/USD). K
toỏn ghi:
N TK 3113: 85.100.000 ủ
Cú TK 1122: 85.000.000 ủ
Cú TK 515: 100.000 ủ
Khon Vay di hn
Ngy 1/ 3/2009 Vay di hn ngõn hng Chõu ủ mua mt ti sn c ủnh
dựng vo hot ủng sn xut kinh doanh thuc din chu thu GTGT theo giỏ mua
cha thu l 1.000.000.000 ủ ( thu GTGT 10%)


N TK 211: 1.000.000.000 ủ
N TK 133: 100.000.000 ủ
Cú TK 3411A: 1.100.000.000 ủ

2.2.3.2.4. S sỏch k toỏn
Doanh nghip thng nht ghi s theo hỡnh thc nht kớ chng t theo trỡnh t sau:
- Hng ngy cn c vo cỏc chng t k toỏn nh : Hp ủng tớn dng, phiu
thu, phiu chi, giy bỏo n, giy bỏo cú, mt s chng t k toỏn t lp, ủó
ủc kim tra ly s liu ghi trc tip vo Nht kớ chng t s 4 hoc bng
kờ s 1, 2 hoc s chi tit cỏc khon tin vay ngn hn v di hn
- Cui thỏng, phi khoỏ s tớnh tng s liu trờn Nht ký chng t s 4, kim
tra, ủi chiu nht kớ chng t s 4 vi cỏc s, th chi tit cỏc khon tin vay,
bng tng hp chi tit cú liờn quan v ly s liu tng cng ca nht kớ chng
t s 4 ghi trc tip vo s cỏi cỏc TK 311, 341, 111, 112
- i vi cỏc chng t cú liờn quan ủn s, th k toỏn chi tit thỡ ủc ghi
trc tip vo cỏc s, th cú liờn quan. Cui thỏng, cng cỏc s, th chi tit

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×