Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư sản xuất thương mại kim hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.83 KB, 51 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
LỜI MỞ ĐẦU
Để quản lý và đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu qủa của một
doanh nghiệp, các nhà quản lý dựa vào thông tin kế toán để đưa ra quyết định. Do
vậy thông tin kế toán có vai trò quan trọng trong quản lý kinh tế. Điều này càng thể
hiện rõ hơn trong hoàn cảnh đất nước ta hiện nay đang trong quá trình phát triển và
hội nhập kinh tế thế giới. Công việc kế toán rất phức tạp, nó phản ánh giám đốc
toàn bộ các hiện tượng kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động của đơn
vị. Nhưng mục tiêu cuối cùng của kế toán là phải đưa ra các báo cáo kế toán trung
thực và hợp lý. Trong đó báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được các nhà quản
lý đặc biệt quan tâm vì nó là cơ sở để đưa ra các hoạt động kinh tế phù hợp.
Hơn nữa, trong nền kinh tế thị trường, tính cạnh tranh ngày càng gay gắt, do
đó việc tổ chức kế toán để xác định kết quả kinh doanh một cách phù hợp đúng với
tình hình thực tế tại đơn vị là rất cần thiết. Nếu không sẽ dẫn đến việc đưa ra các
quyết định không xác đáng và hậu quả thất bại trong kinh doanh là thiết yếu.
Tuy nhiên kế toán xác định kết quả kinh doanh một cách phù hợp là điều
không đơn giản. Nó đòi hỏi tính cẩn thận và tỉ mỉ trong công tác kế toán từ khâu tập
hợp doanh thu, chi phí đến việc kết chuyển chúng để xác định kết quả kinh doanh.
Vì những lý do trên, Em quyết định chọn đề tài Kế Toán Tiêu Thụ và Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Sản Xuất Thương Mại
Kim Hải. Qua chuyên đề này Em có thể tìm hiểu sâu hơn về công tác kế toán nói
chung và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
Chuyên đề kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh được trình bày
gồm 3 phần:
 Phần 1: Cơ sở lý luận về Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
 Phần 2: Tình hình thực tế về Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ Phần ĐT – SX - TM Kim Hải.
 Phần 3: Kiến nghị và đề xuất các giải pháp.
Lớp: L14KDN
Trang 1
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513


PHẦN 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1 KHÁI NIỆM VỀ TIÊU THỤ, KẾT QUẢ KINH DOANH
* Tiêu thụ hàng hóa là quá trình thực hiện quan hệ trao đổi thông qua các
phương tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng háo, dịch vụ …
(nghĩa là DN chuyển giao hàng hóa, sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng và được khách hàng đồng ý trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán).
Các loại thuế phát sinh trong quá trình tiêu thụ: Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu.Trong quá trình tiêu thụ DN còn bỏ ra các khoản chi phí: quảng
cáo, vận chuyển, bốc dỡ … Trong quá trình tiêu thụ DN phải phản ánh được: Doanh
thu bán hàng, Các chi phí: Giá vốn hàng bán, chi phí quản lý DN.
* Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
KQHĐSXKD = (DT thuần – (GVHB + CPBH + CP QLDN
1.2 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CÁC KHOẢN GIẢM
TRỪ DOANH THU
1.2.1 DOANH THU BÁN HÀNG
1.2.1.1 Khái niệm:
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc
sẽ thu được trong kỳ kế toán. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi
ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là
doanh thu.
1.2.1.2 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn bán hàng
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”
* Bên Nợ :
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương

pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của DN trong kỳ
- Khoản giảm giá hàng bán
- Trị giá hàng bán bị trả lại
- Khoản chiết khấu thương mại
- Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định KQKD
Lớp: L14KDN
Trang 2
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
* Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp lao vụ – dịch vụ của DN
thực hiện trong kỳ hạch toán.
* TK 511 không có số dư cuối kỳ
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán :
* Phương thức 1: bán hàng trực tiếp cho khách hàng
- Trường hợp đơn vị tính thuế theo phương pháp khấu trừ, căn cứ vào hóa đơn
GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh.
Nợ TK 111, 112,131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
- Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay không thuộc
diện nộp thuế GTGT. Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế toán ghi sổ :
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
* Phương thức 2: tiêu thụ qua các đại lý (ký gởi hàng)
- Căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán ra của sản phẩm bán qua đại lý đã tiêu thụ trong
tháng. DN lập hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu của sản phẩm đã tiêu thụ để giao
cho đơn vị đại lý và xác định khoản hoa hồng phải trả, kế toán ghi sổ
Nợ TK 641 - Hoa hồng cho đại lý
Nợ TK 111, 112 hay 131 - Số tiền được nhận sau khi trừ khoản hoa hồng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng

Có TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp
* Phương thức 3: bán hàng trả góp :
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp , ghi số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu về
bán hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu , ghi :
Nợ TK 111, 112 - Số tiền thu lần đầu
Nợ TK 131 - Số còn phải thu
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện.
-Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi :
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131
- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ , ghi :
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Lớp: L14KDN
Trang 3
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
1.2.2 CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
1.2.2.1 Chiết khấu thương mại
• Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm,
hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi
trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521 – “ Chiết khấu thương mại “
• Phương pháp hạch toán:
- Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ , ghi :
Nợ TK 521
Nợ TK 3331

Có TK 111, 112 …
Có TK 131
- Cuối kỳ , kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua
sang tài khoản doanh thu , ghi :
Nợ TK 511
Có TK 521
1.2.2.2 Giảm giá hàng bán
• Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp
thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị
kém phẩm chất, không đúng quy cách, hay không đúng thời hạn đã ghi trong hợp
đồng.
• Tài khoản sử dụng: Tài khoản 532 – “Giảm giá hàng hóa”
• Phương pháp hạch toán:
- Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã
bán, kế toán phản ánh.
Nợ TK 532
Có TK 111, 112
Có TK 131
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ sang
TK 511 để xác định doanh thu bán hàng thuần
Nợ TK 511
Có TK 532
1.2.2.3 HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Lớp: L14KDN
Trang 4
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
• Khái niệm:
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp

đồng kinh tế như : hàng kém phẩm chất, sai qui cách, chủng loại …
• Tài khoản sử dụng: Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
• Phương pháp hạch toán :
- Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại, thuế GTGT hàng bị trả lại
Nợ TK 531
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131
- Phản ánh trị giá hàng bị trả lại nhập kho
Nợ TK 155, 156
Có TK 632
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ trị giá của hàng bán bị trả lại vào TK 511 để xác định
doanh thu bán hàng thuần.
Nợ TK 511
Có TK 531
1.2.2.4 THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
* Thuế xuất khẩu
• Đối tượng chịu thuế xuất khẩu : Tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi
với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới nước Việt Nam.
• Đối tượng nộp thuế xuất khẩu : Tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất
khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu.
Thuế XK phải nộp do Hải quan tính trên cơ sở trị giá bán tại cửa khẩu ghi
trong hợp đồng của lô hàng xuất (thường là giá FOB) và thuế suất thuế XK của mặt
hàng xuất và được quy đổi về tiền đồng VN theo tỷ giá hiện hành. Tuy nhiên, cũng
có khi hải quan không tính theo trị giá bán tại cửa khẩu ghi trong hợp đồng mà có
điều chỉnh do tham khảo biểu giá tối thiểu khi tính thuế xuất khẩu.
* Thuế tiêu thụ đặc biệt : được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp
sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần
hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân
trong xã hội như : rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá.
• Tài khoản sử dụng : Tài khoản 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, Tài khỏan

3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”
• Phương pháp hạch toán :
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc xuất khẩu
Lớp: L14KDN
Trang 5
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
- Phản ánh số thuế TTĐB hoặc XK phải nộp
Nợ TK 511
Có TK 3332
Có TK 3333
- Khi nộp thuế
Nợ TK 3332
Nợ TK 3333
Có TK 111, 112
1.2.3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1.2.3.1 Khái niệm :
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ – đối với doanh nghiệp
thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác
định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ .
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
* Bên Nợ:
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
* Bên Có:
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn

khoản đã lập dự phòng năm trước
- Giá vốn của hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ vào bên Nợ TK 911
* Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
1.2.3.3 Phương pháp hạch toán
* Có 4 phương pháp xác định giá vốn hàng tồn kho. Thường các DN sử dụng một
trong các phương pháp sau: Phương pháp thực tế đích danh, Phương pháp bình
quân gia quyền, Phương pháp nhập trước xuất trước, Phương pháp nhập sau xuất
trước.
- Bán sản phẩm trực tiếp cho khách hàng trong kỳ sẽ ghi:
Nợ TK 632
Có TK 155, 156, 157
Lớp: L14KDN
Trang 6
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
- Nhập lại kho hay gởi lại kho của khách hàng số SP đã bán bị trả lại:
Nợ TK 155, 156,157
Có TK 632
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ sang TK 911
Nợ TK 911
Có TK 632
1.2.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
1.2.4.1 Khái niệm:
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm : chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao
bì, chi phí dụng cụ đồ dùng. Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi
phí khác bằng tiền
1.2.4.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
* Bên Nợ:

-Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
* Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (nếu có)
- Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh hoặc vào bên Nợ TK 1422 – Chi phí chờ kết chuyển
* Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
1.2.4.3 Phương pháp hạch toán :
- Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng
Nợ TK 641 (6411)
Có TK 334
- Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo tỷ lệ quy định hiện
hành
Nợ TK 641 (6411)
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
- Trị giá thực tế vật liệu phụ, bao bì xuất dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng:
Nợ TK 641 (6412)
Có TK 152
- Chi phí về CC-DC phục vụ cho hoạt động bán hàng:
Nợ TK 641 (6413)
Có TK 153: giá thực tế xuất kho CCDC loại phân bổ một lần
Có TK 142: phân bổ chi phí CCDC đã xuất dùng thuộc loại PB nhiều
lần
- Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho hoạt động bán hàng:
Lớp: L14KDN
Trang 7
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
Nợ TK 641 (6414)
Có TK 214
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng như chi phí điện, nước
mua ngoài, cước phí điện thoại:

Nợ TK 641 (6417)
Có TK 111, 112, 331
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911
Nợ TK 911
Có TK 641
1.2.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1.2.5.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh
nghiệp. Bao gồm: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu, chi phí
đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí, lệ phí, Chi phí dự phòng,
Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền.
1.2.5.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
* Bên Nợ:
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
* Bên Có:
- Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu có)
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh, hoặc sang bên Nợ TK 1422 – Chi phí chờ kết chuyển
* Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
1.2.5.3 Phương pháp hạch toán
- Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên các phòng ban
Nợ TK 642 (6421)
Có TK 334
- Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 642 (6421)
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
- Giá trị vật liệu xuất dùng chung cho quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 (6422)
Có TK 152

- Chi phí về công cụ dụng cụ xuất dùng phục vụ cho hoạt động quản lý điều hành
chung toàn doanh nghiệp
Nợ TK 642 (6423)
Lớp: L14KDN
Trang 8
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
Có TK 153
Có TK 1421(242)
- Trích khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho doanh nghiệp
Nợ TK 642 (6424)
Có TK 214
- Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà, lệ phí vệ sinh đô thị
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 111, 112
- Tiền điện, cước điện thoại, tiền thuê nhà, thuê ngoài bảo dưỡng sửa chữa TSCĐ
dùng chung cho doanh nghiệp
Nợ TK 642 (6427)
Có TK 111, 112, 131
Có TK 142(242)
- Các chi phí khác đã chi bằng tiền: Chi phí tiếp tân, khánh tiết, công tác phí, in ấn
tài liệu, …
Nợ TK 642 (6428)
Có TK 111, 112, 141, 331
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh :
Nợ TK 911
Có TK 642
1.2.6 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1.2.6.1 Doanh thu hoạt động tài chính
• Khái niệm :

Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu doa hoạt động tài chính mang
lạ như tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức, lợi nhuận được chia….
• Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
• Phương pháp hạch toán:
- Căn cứ vào Giấy báo nợ của ngân hàng, hạch toán tiền lãi gửi ngân hàng
Nợ TK 112
Có TK515
- Số tiền chiết khấu thanh toán do thanh toán tiền mua hàng trước hạn, được người
bán chấp nhận.
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 515
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính về TK 911
Lớp: L14KDN
Trang 9
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
Nợ TK 515
Có TK 911
1.2.6.2 Chi phí hoạt động tài chính
• Khái niệm:
Chi phí hoạt động tài chính gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
hoạt động tài chính, chi phí đi vay và cho vay, chi phí góp vốn liên doanh lỗ, ….
• Tài khoản sử dụng: TK 635 “chi phí hoạt động tài chính”
• Phương pháp hạch toán :
- Hạch toán tiền lãi vay phải trả căn cứ vào phiếu tính lãi, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 112, 111, 341, 311, 335
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang tài khoản 911
Nợ TK 911
Có TK635
1.2.7 KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC

1.2.7.1 Thu nhập khác
• Khái niệm :
Thu nhập khác là các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp như: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Khoản chênh lệch tài
sản đem đi góp vốn liên doanh, liên kết. đầu tư dài hạn; các khoản tiền thưởng, quà
biếu bằng tiền ….
• Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
• Phương pháp hạch toán :
- Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 711
Có TK 3331
- Thu tiền phạt do vi phạm hợp đồng
Nợ TK 111, 112
Có TK 911
- Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác về TK 911
Nợ TK 711
Có TK 911
1.2.7.2 Chi phí khác
• Khái niệm :
Lớp: L14KDN
Trang 10
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
Chi phí khác là các khoản chi phí của các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh như: Chi thanh lý TSCĐ, chênh
lệch lỗ do đánh giá lại tài sản đem đi góp vốn, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh
tế….
• Tài khoản sử dụng : Tài khoản 811 “Chi phí khác”
• Phương pháp hạch toán :
- Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:

Nợ TK 811
Nợ TK 133
Có các TK 111, 112
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
Nợ TK 811
Có TK 911
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác sang TK 911
Nợ TK 911
Có TK 811
1.2.8 KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.2.8.1 Khái niệm :
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp, bao gồm:
thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại.
1.2.8.2 Tài khoản sử dụng: TK 821 “ chi phí thuế TNDN”
1.2.8.3 Phương pháp hạch toán :
- Xác định chi phí Thuế TNDN trong kỳ theo công thức
Chi phí thuế = [(Doanh thu thuần + Doanh thu hoạt động tài chính +
Thu nhập khác) – (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN +
Chi phí hoạt động tài chính + Chi phí khác)] x 25%
Nợ TK 821
Có TK 3334
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ TK 911
Có TK 821
1.2.9 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Sau một kỳ kết toán, cần tiến hành xác định kết quả của hoạt động kinh
doanh trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời.
1.2.9.1 Phương pháp tính kết quả tiêu thụ sản phẩm theo trình tự :
Lớp: L14KDN
Trang 11

Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
- Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản làm giảm doanh thu (CKTM,
HBBTL, GGHB, Thuế XK, TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp )
- Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - GVHB
- Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp + DT hoạt động tài chính – (Chi phí bán hàng +
chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí hoạt động tài chính)
- Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần + Thu nhập khác – Chi phí khác.
- Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - chi phí thuế TNDn hiện hành.
1.2.9.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
* Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí hoạt động tài chính
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Chi phí khác
- Kết chuyển lãi.
* Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ
đã bán trong kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính
- Các khoản thu nhập khác
- Khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lỗ.
*Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
1.2.9.3 Phương pháp hạch toán :
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
Nợ TK 511
Có TK 911
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ

Nợ TK 911
Có TK 632
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác
Nợ TK 515
Nợ TK 711
Có TK 911
- Cuối kỳ kế kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác
Nợ TK 911
Lớp: L14KDN
Trang 12
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
Có TK 635
Có TK 811
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Nợ TK 911
Có TK 641
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Nợ TK 911
Có TK 642
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ TK911
Có TK 821
- Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
Lợi nhuận sau thuế = LN trước thuế - Chi phí thuế TNDN
* Trường hợp “Lãi”
Nợ TK 911
Có TK 421
* Trường hợp “Lỗ”
Nợ TK 421
Có TK 911

Lớp: L14KDN
Trang 13
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
PHẦN 2
THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY CP ĐT SX TM KIM HẢI

2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
2.1.1 Giới thiệu về công ty
- Tên tiếng việt: Công ty Cổ phần Đầu Tư Sản Xuất Thương Mại Kim Hải
- Tên tiếng anh: Kim Hai Investment Production Trading Joint Stock Company
- Tổng Giám đốc: Lâm Chiêu Thành
- Trụ sở chính: 436 Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận Tân Bình
- Điện thoại: 08. 62755876
- Fax: 08.38457662
2.1.2 Lịch sử hình thành
Công ty Cổ phần Đầu Tư Sản Xuất Thương Mại Kim Hải là một đơn vị có
đầy đủ tư cách pháp nhân , hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp và tổ chức hạch toán
độc lập được thành lập vào ngày 28 tháng 08 năm 2001 và tọa lạc tại 11/28 Quốc lộ
1A, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh.
Bằng văn bản số 541/CV-BQL ngày 05/12/2001, Ban Quản Lý Khu Nam
chấp thuận cho Công ty Cổ phần Đầu Tư Sản Xuất Thương Mại Kim Hải thay Công
ty Xây dựng – Giao thông Đức Hạnh làm chủ đầu tư một dự án thành phần tại khu
quy hoạch Vùng bổ sung phía Nam thuộc Khu đô thị mới Nam Thành Phố.
Bằng văn bản số 392/CV-BQL ngày 05/08/2002, Ban Quản Lý Khu Nam
chấp thuận cho Công ty Cổ phần Đầu Tư Sản Xuất Thương Mại Kim Hải được đầu
tư dự án thành phần Khu dân cư trong Khu vùng bổ sung phía Nam thuộc Khu đô
thị mới Nam Thành Phố tại vị trí lô số 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44,
45, 46 và 47. Đây chính là dự án đầu tiên của Công ty kể từ lúc chính thức đi vào
hoạt động: tổng diện tích đất dự án 408.238 m

2
với tổng mức đầu tư
597.952.816.826 đồng tọa lạc tại Ấp 6 xã Hưng Long, huyện Bình Chánh.
Ngày 14 tháng 06 năm 2004 văn phòng công ty dời về 71A Lê Quang Sung
P.2, Q.6 đồng thời tăng vốn điều lệ từ 8 tỷ lên 18 tỷ.
Ngày 14 tháng 07 năm 2006 Công ty tăng vốn điều lệ từ 18 tỷ lên 37,4 tỷ.
Ngày 15 tháng 01 năm 2007 văn phòng Công ty dời về 436 Lý Thường Kiệt,
P7, Q. Tân Bình, mở rộng danh sách cổ đông góp vốn từ 03 thành viên lên 06
thành viên để tiếp tục tăng vốn điều lệ từ 37,4 tỷ lên 57,772 tỷ.
Lớp: L14KDN
Trang 14
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
Ngày 20/03/2007 Công ty mở rộng ngành nghề kinh doanh sang lĩnh vực
kinh doanh bất động sản bằng việc ký hợp đồng số 40-E/HĐMB-BP ngày
20/03/2007 với Công ty Cổ phần An Phú về việc mua toàn bộ các căn hộ của Khối
E, thuộc Khu căn hộ Bình Phú tại số 961 – 973/1 Hậu Giang, P.11, Q.6 với tổng
diện tích 10.226m
2
trị giá 114.295.500.000 đồng.
Công ty tiếp tục thể hiện sự mở rộng và phát triển nhanh chóng bằng việc mở
rộng danh sách cổ đông góp vốn từ 06 thành viên lên 13 thành viên và tăng vốn
điều lệ Công ty từ 57,772 tỷ lên 200 tỷ đồng vào ngày 26 tháng 04 năm 2007.
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ
Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị ngành xây dựng
(không sản xuất vật liệu xây dựng và gia công cơ khí tại trụ sở). Khai thác: đất, cát,
đá, sỏi (chỉ hoạt động khi được cấp giấy phép theo quy định pháp luật). Xây dựng
công nghiệp, dân dụng, giao thông. Trang trí nội ngoại thất. San lấp mặt bằng. Xây
dựng cơ sở hạ tầng. Kinh doanh nhà.
Vốn đầu tư : 200.000.000.000 VNĐ (Hai trăm tỷ đồng)
Ngoài ra khi thực hiện các dự án có vốn đầu tư kinh doanh cao đều được các

ngân hàng (NHTMCP Phương Đông, NH Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Tp.
Hồ Chí Minh, NH Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Tân Thuận) bảo đảm cấp
tín dụng để thực hiện, bảo đảm tiến độ thực hiện và loại trừ cao nhất các khả năng
rủi ro trong quá trình thực hiện.
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý Công ty CP ĐT SX TM Kim Hải
Bộ máy quản lý của công ty bao gồm :
- Ban giám đốc
- Các phòng ban nghiệp vụ của công ty
* Sơ đồ tổ chức :
* Tổ chức bộ máy quản lý :
- Ban Giám đốc :
Lớp: L14KDN
Trang 15
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng
Kinh
Doanh
Phòng
Kế Toán
Phòng
Hành
Chánh
CHỦ TỊCH HĐQT
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
Đứng đầu Ban giám đốc là Tổng Giám đốc công ty, người đại diện cho công
ty quản lý công ty theo nguyên tắc một thủ trưởng. Giám đốc có quyền quyết định,
điều hành mọi công việc của công ty theo đúng kế hoạch, chính sách, pháp luật Nhà
nước.
- Phòng kinh doanh :
Lập các chương trình kinh doanh, kế hoạch kinh doanh theo yêu cầu của Ban

Giám Đốc  chuyển chương trình sang các phòng ban khác như : Phòng Tiếp Thị
Và Sản Phẩm, Phòng Hành Chính, Phòng Kế Toán.
Xác định và gửi bảng báo giá cho khách hàng .
Phụ trách giao dịch với các đối tác , liên lạc với khách hàng .
- Phòng kế toán :
Thực hiện công tác tài chính – kế toán – thống kê theo quy định của nhà
nước. Xây dựng tổ chức quản lý, cân đối và bổ sung các nguồn vốn trong công ty
(nhiệm vụ và quyền hạn sẽ được trình bày rõ hơn ở phần sau)
- Phòng hành chánh nhân sự :
Có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp nhân sự, quản lý lao động, ngày công làm
việc của cán bộ công nhân viên.
Thực hiện chức năng quản lý cơ sở vật chất trong toàn công ty.
Thực hiện công tác văn thư lưu trữ, bảo quản tài liệu, công văn, lên lịch
công tác hàng tuần của công ty.
Theo dõi xuất , nhập, tồn văn phòng phẩm, ấn phẩm in ấn v.v cho các dự
án.
Tham mưu cho ban giám đốc về công tác tổ chức nhân sự :
Tuyển chọn cán bộ công nhân viên, đề xuất giải quyết các chính sách, chế
độ đào tạo, đề xuất cán bộ.
Tính lương , các khoản trích BHXH ,BHYT cho Nhân viên
2.1.5 – Tổ chức công tác kế toán tại công ty
 Hình thức kế toán áp dụng : Nhật ký chung
Lớp: L14KDN
Trang 16
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
* Sơ đồ :
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu , kiểm tra .

* Quy trình ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Các chứng từ có
liên quan đến tiền mặt, thủ quỹ căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ quỹ. Sau đó
căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên
Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung
 Tổ chức bộ máy kế toán :
Lớp: L14KDN
Trang 17
CHỨNG TỪ GỐC
Nhật ký chung
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
SỔ CÁI
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
Bộ máy kế toán tại công ty Kim Hải theo hình thức tập trung được bố trí theo
sơ đồ sau :
* Kế toán trưởng :

- Giúp cho ban giám đốc công ty trong việc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác
kế toán thống kê.
- Xem xét, kiểm tra việc ghi chép chứng từ, sổ sách kế toán, điều chỉnh kịp
thời những thiếu xót.
- Tính toán các khoản trích nộp ngân sách cấp trên, lập quỹ công ty.
- Cùng KT tổng hợp lập báo cáo tài chính kịp thời nộp lên cấp trên.
- Tham gia ký kết các hợp đồng tín dụng.
- Tiến hành phân tích báo cáo tài chính, để nắm bắt tình hình tài chính và kiến
nghị cấp trên những biện pháp xử lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng.
* Kế toán tổng hợp :
- Tiến hành hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, xác định mức
doanh thu , lãi lỗ , lập sổ sách kế toán .
- Tổ chức luân chuyển và bảo quản chứng từ trong thời gian quy định.
- Lập báo cáo quyết toán thuế hàng tháng
- Lập báo cáo Tài Chính
- Đồng thời kế toán tổng hợp còn phải phối hợp với nhân viên phòng Hành
Chánh theo dõi chi phí tiền lương tình hình thanh toán với cán bộ công nhân viên,
tính và trích bảo hiểm XH, bảo hiểm y tế.
* Kế toán chi phí, TSCĐ :
- Tính toán tổng hợp các chi phí phát sinh trong tháng bao gồm các chi phí về
quảng cáo, khuyến mãi, hoa hồng, v.v… theo từng khoản mục và theo từng nhà
cung cấp .
- Duyệt khoản chi phí cho các nhân viên phòng kinh doanh .
Lớp: L14KDN
Trang 18
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán chi phí
Và Tài sản cố định
Kế toán thanh toán

Thủ quỹ
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
- Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ
* Kế toán thanh toán :
- Lâp các phiếu thu , chi .
- Lập các báo cáo có liên quan đến các giao dịch phát sinh với ngân hàng .
* Thủ quỹ :
- Nhiệm vụ thanh toán các khoản chi phí phát sinh
- Lập sổ quỹ ( đối chiếu với Kế Toán Thanh Toán )
2.1.5.3 Hệ thống báo cáo : gồm :
+ Nhật ký chung
+ Sổ Cái.
+ Sổ Chi tiết
+ Báo cáo tài chính gồm:
• Bảng cân đối kế toán
• Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
• Lưu chuyển tiền tệ
• Thuyết minh báo cáo tài chính
Lớp: L14KDN
Trang 19
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY
2.2.1 KẾ TOÁN DOANH THU
Doanh thu chủ yếu của công ty là bán căn hộ cao cấp An Phú tại địa chỉ 959
– 961 - 965 đường Hậu Giang, Phường 11, Quận 6 , Tp.HCM trên cơ sở hợp đồng
đã ký kết với các khách hàng.
Công ty có khoản doanh thu từ các hợp đồng hợp tác đầu tư với cả cá nhân
lẫn pháp nhân (không thường xuyên).
Ngoài ra, công ty còn khoản doanh thu tài chính: lãi tiền gửi ngân hàng, cổ

tức được chia từ cổ phần góp vốn vào các công ty như Công ty chứng khoán
Phương Đông, Công ty Cổ phần Khánh Gia, Công ty Cổ phần Điện Sài Gòn, v.v…
Công ty sử dụng Tài khoản 511 để theo dõi tình hình biến động của các
khoản mục doanh thu bán căn hộ.
* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu thu (nếu khách hàng trả bằng tiền mặt, còn chuyển khoản thì không
cần).
* Số liệu minh họa ở tháng 05 năm 2011 của công ty dựa trên sổ chi tiết
TK 511 và sổ cái TK 511, ta có các số liệu sau :
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 78701 ngày 10/05/2011 Công ty bán căn hộ E05.6
Lầu 6 Khối E chung cư An Phú diện tích 95m
2
cho khách hàng Trần Chí Hiếu với
tổng cộng số tiền là 1.056.379.679 VNĐ thuế GTGT 10% , khách hàng đã thanh
toán , kế toán ghi (Phụ lục 1)
Nợ TK 131 1.159.000.000 VNĐ
Có TK 511 1.056.379.679 VNĐ
Có TK 3331 102.620.321 VNĐ
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 78702 ngày 18/05/2011 Công ty bán căn hộ E10.2
Lầu 11 Khối E chung cư An Phú diện tích 112m
2
cho khách hàng Nguyễn Thị Ngọc
Mai với tổng cộng số tiền là 1.326.870.588 VNĐ thuế GTGT 10% , khách hàng đã
thanh toán , kế toán ghi (Phụ lục 2)
Nợ TK 131 1.456.000.000 VNĐ
Có TK 511 1.326.870.588 VNĐ
Có TK 3331 129.129.412 VNĐ
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 78703 ngày 18/05/2011 Công ty bán căn hộ E03.2
Lầu 4 Khối E chung cư An Phú diện tích 112m

2
cho khách hàng Đinh Thị Lan
Hương với tổng cộng số tiền là 1.357.416.043 VNĐ thuế GTGT 10% , khách hàng
đã thanh toán , kế toán ghi (Phụ lục 3)
Lớp: L14KDN
Trang 20
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
Nợ TK 131 1.489.600.000 VNĐ
Có TK 511 1.357.416.043 VNĐ
Có TK 3331 132.183.957 VNĐ
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 78704 ngày 20/05/2011 Công ty bán căn hộ E10.6
Lầu 11 Khối E chung cư An Phú diện tích 95m
2
cho khách hàng Phạm Thị Phúc với
tổng cộng số tiền là 1.229.106.952 VNĐ thuế GTGT 10% , khách hàng đã thanh
toán , kế toán ghi (phụ lục 4)
Nợ TK 131 1.349.000.000 VNĐ
Có TK 511 1.229.106.952 VNĐ
Có TK 3331 119.893.048 VNĐ
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 78705 ngày 20/05/2011 Công ty bán căn hộ E04.5
Lầu 5 Khối E chung cư An Phú diện tích 101m
2
cho khách hàng Mai Anh Tuấn với
tổng cộng số tiền là 1.251.643.850 VNĐ thuế GTGT 10% , khách hàng đã thanh
toán , kế toán ghi (Phụ lục 5)
Nợ TK 131 1.373.600.000 VNĐ
Có TK 511 1.251.643.850 VNĐ
Có TK 3331 121.956.150 VNĐ
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 78706 ngày 25/05/2011 Công ty bán căn hộ E14.6
Lầu 14 Khối E chung cư An Phú diện tích 95m

2
cho khách hàng Trương Thị Hằng
với tổng cộng số tiền là 1.237.743.316 VNĐ thuế GTGT 10% , khách hàng đã thanh
toán , kế toán ghi (phụ lục 6)
Nợ TK 131 1.358.500.000 VNĐ
Có TK 511 1.237.743.316 VNĐ
Có TK 3331 120.756.684 VNĐ
- Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Nợ TK 511 7.459.160.428 VNĐ
Có TK 911 7.459.160.428 VNĐ
Lớp: L14KDN
Trang 21
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
Công ty Cổ phần ĐT SX TM Kim Hải
Địa chỉ : 436 Lý Thường Kiệt, P7, Q. Tân Bình
Mã số thuế : 0304599339
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 05 năm 2011
ĐVT: đồng
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Số
hiệu
Số phát sinh
Số CT Ngày Nợ Có

10/5/11 HĐ
78701
10/5/11 Bán căn hộ E05.6
Lầu 6 Khối E
Chung cư An Phú
131 1.159.000.000
511 1.056.379.679
3331 102.620.321
18/5/11 HĐ
78702
18/5/11 Bán căn hộ E10.2
Lầu 11 Khối E
Chung cư An Phú
131 1.456.000.000
511 1.326.870.588
3331 129.129.412
18/5/11 HĐ
78703
18/5/11 Bán căn hộ E03.2
Lầu 4 Khối E
Chung cư An Phú
131 1.489.600.000
511 1.357.416.043
3331 132.183.957
20/5/11 HĐ
78704
20/5/11 Bán căn hộ E10.6
Lầu 11 Khối E
Chung cư An Phú
131 1.349.000.000

511 1.229.106.952
3331 119.893.048
20/5/11 HĐ
78705
20/5/11 Bán căn hộ E04.5
Lầu 5 Khối E
Chung cư An Phú
131 1.373.600.000
511 1.251.643.850
3331 121.956.150
25/5/11 HĐ
78706
25/5/11 Bán căn hộ E14.6
Lầu 14 Khối E
Chung cư An Phú
131 1.358.500.000
511 1.237.743.316
3331 120.756.684
Ngày 31 tháng 5 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên) (Ký tên)
Lớp: L14KDN
Trang 22
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
Công ty Cổ phần ĐT SX TM Kim Hải
Địa chỉ : 436 Lý Thường Kiệt, P7, Q. Tân Bình
Mã số thuế : 0304599339
SỔ CÁI
Tháng 5 năm 2011
Tài khoản : 511 - Doanh thu bán hàng

Ngày
thán
Chứng từ Diễn giải
Tr
an
TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong
kỳ
31/5 HĐ78701 10/5/11 Bán căn hộ E05.6 131
1.056.379.679
31/5 HĐ78702 18/5/11 Bán căn hộ E10.2 131
1.326.870.588
31/5 HĐ78703 18/5/11 Bán căn hộ E03.2 131
1.357.416.043
31/5 HĐ78704 20/5/11 Bán căn hộ E10.6 131
1.229.106.952
31/5 HĐ78705 20/5/11 Bán căn hộ E04.5 131
1.251.643.850
31/5 HĐ78706 25/5/11 Bán căn hộ E14.6 131
1.237.743.316
31/5 BT 31/5 K/c Doanh thu thuần 911
7.459.160.428
Cộng phát sinh
7.459.160.428 7.459.160.428
Tồn cuối kỳ
Ngày 31 tháng 5 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Người ghi sổ

(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên) (Ký tên)
2.2.2 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Giá vốn hàng bán của công ty chủ yếu là giá vốn của căn hộ cao cấp An Phú.
Công ty sử dụng Tài khoản 632 để theo dõi tình hình biến động của các khoản mục
giá vốn bán căn hộ.
* Chứng từ sử dụng :
- Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào của từng căn hộ.
- Biên bản bàn giao căn hộ.
- Biên bản bàn giao chìa khóa căn hộ.
* Số liệu minh họa tháng 05 năm 2011 dựa trên các chứng từ có liên quan
- Căn cứ vào hóa đơn đầu ra số 78701 ngày 10/05/2011, kế toán ghi :
Nợ TK 632 938.444.952 VNĐ
Có TK 1567 938.444.952 VNĐ
- Căn cứ vào hóa đơn đầu ra số 78702 ngày 18/05/2011, kế toán ghi :
Nợ TK 632 1.132.601.497 VNĐ
Có TK 1567 1.132.601.497 VNĐ
- Căn cứ vào hóa đơn đầu ra số 78703 ngày 18/05/2011, kế toán ghi :
Lớp: L14KDN
Trang 23
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
Nợ TK 632 1.065.605.134 VNĐ
Có TK 1567 1.065.605.134 VNĐ
- Căn cứ vào hóa đơn đầu ra số 78704 ngày 20/05/2011, kế toán ghi :
Nợ TK 632 979.847.679 VNĐ
Có TK 1567 979.847.679 VNĐ
- Căn cứ vào hóa đơn đầu ra số 78705 ngày 20/05/2011, kế toán ghi :
Nợ TK 632 988.911.632 VNĐ
Có TK 1567 988.911.632 VNĐ
- Căn cứ vào hóa đơn đầu ra số 78706 ngày 25/05/2011, kế toán ghi :
Nợ TK 632 1.004.689.316 VNĐ

Có TK 1567 1.004.689.316 VNĐ
- Cuối tháng, kế toán sẽ tập hợp và kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán để xác định
kết quả kinh doanh, kế toán ghi :
Nợ TK 911 6.110.100.210 VNĐ
Có TK 632 6.110.100.210 VNĐ
Lớp: L14KDN
Trang 24
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Thị Tuyết Hồng – MSSV:8513
Công ty Cổ phần ĐT SX TM Kim Hải
Địa chỉ : 436 Lý Thường Kiệt, P7, Q. Tân Bình
Mã số thuế : 0304599339
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 05 năm 2011
ĐVT: đồng
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Số
hiệu
Số phát sinh
Số CT Ngày Nợ Có
10/5/11 HĐ
78701
10/5/11 Giá vốn căn hộ
E05.6
632 938.444.952
1567 938.444.952

18/5/11 HĐ 18/5/11 Giá vốn căn hộ

E10.2
632 1.132.601.497
1567 1.132.601.497
18/5/11 HĐ
78703
18/5/11 Giá vốn căn hộ
E03.2
632 1.065.605.134
1567 1.065.605.134
20/5/11 HĐ
78704
20/5/11 Giá vốn căn hộ

E10.6
632 979.847.679
1567 979.847.679
20/5/11 HĐ 20/5/11 Giá vốn căn hộ

E04.5
632 988.911.632
1567 988.911.632
25/5/11 HĐ 25/5/11 Giá vốn căn hộ

E14.6
632 1.004.689.316
1567 1.004.689.316
Ngày 31 tháng 5 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Người ghi sổ

(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên) (Ký tên)
Lớp: L14KDN
Trang 25

×