Tải bản đầy đủ (.ppt) (61 trang)

định giá với sức mạnh thị trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 61 trang )

Chủ đề 4
Đònh giá trong điều kiện có
sức mạnh thò trường
Các n i dung chínhộ

Phân biệt giá cấp một, cấp hai, cấp ba

Phân biệt giá theo thời điểm và Đònh giá lúc cao
điểm

Giả cả hai phần

Quảng cáo
Giới thiệu

Giá cả trong trường hợp không có thế lực thò
trường (cạnh tranh hoàn hảo) được quyết đònh
bởi cung và cầu thò trường.

Mỗi cá nhân nhà sản xuất phải có khả năng dự
báo thò trường và sau đó là tập trung vào công
tác quản lý (chi phí) sản xuất để tối đa hóa lợi
nhuận.

Giá cả trong trường hợp có thế lực thò trường
(cạnh tranh không hoàn hảo) đòi hỏi nhà sản
xuất phải hiểu biết rõ về đặc điểm của cầu thò
trường đồng thời với việc quản lý chi phí sản
xuất.
Phân biệt giá là gì?


Phân biệt giá là với những nhóm người tiêu dùng
khác nhau sẽ có các mức giá khác nhau cho cùng
một loại hàng hóa.

Phân biệt giá là với những khối lượng tiêu dùng
khác nhau sẽ có các mức giá khác nhau cho cùng
một loại hàng hóa.

Phân biệt giá là với những thời điểm tiêu dùng
khác nhau sẽ có các mức giá khác nhau cho cùng
một loại hàng hóa.
Phân biệt giá cấp một

Mỗi khách hàng có một mức giá riêng: đó là giá
tối đa hay giá dự kiến mà khách hàng sẵn lòng
chi trả.

Nên còn gọi là phân biệt giá cấp một hoàn hảo
P*
Q*
Khi chưa có chính sách giá phân biệt, sản lượng Q* và giá là P*.
TR-TVC là vùng diện tích giữa các đường MC & MR (màu vàng).
Lợi nhuận gia tăng từ phân biệt giá cấp một
Q
$/Q
P
max
Với chính sách phân biệt giá
hoàn hảo, mỗi người tiêu
dùng sẽ trả với giá cao nhất

mà họ sẵn lòng chi trả.
Thặng dư người tiêu dùng là vùng diện
tích năm trên P* và dưới đường cầu
D = AR
MR
MC
Khi lượng tăng tới Q** và giá giảm
xuống P
C
sao cho MC = MR = D.
Lợi nhuận sẽ tăng thêm phần trên
đường MR cũ và D với sản lượng
tới Q** (màu tím)
Q**
P
C
P*
Q*
Thặng dư người tiêu dùng khi
không có phân biệt giá
TR-TVC khi áp dụng một
mức giá duy nhất là P*.
Lợi nhuận tăng thêm do
áp dụng chính sách phân
biệt giá cấp một hoàn hảo
Q
$/Q
P
max
D = AR

MR
MC
Q**
P
C
Lợi nhuận gia tăng từ phân biệt giá cấp một

Câu hỏi
Tạïi sao nhà sản xuất lại gặp khó khăn khi thực
hiện phân biệt giá cấp một hoàn hảo?

Trả lời
1) Có quá nhiều khách hàng
2) Không thể ước đoán chính xác giá sẵn lòng
trả của mỗi khách hàng.
Phân biệt giá cấp một hoàn hảo
Phân biệt giá cấp một hoàn hảo

Mô hình này chủ yếu chứng minh lợi nhuận
sẽ gia tăng khi áp dụng chính sách phân biệt
giá ở một mức độ nào đó.

Ví dụ về phân biệt giá không hoàn hảo là
người bán có khả năng phân khúc thò trường
theo một mức độ nào đó và đưa ra các mức
giá khác nhau cho cùng một sản phẩm:

Luật sư, bác sỹ, kế toán viên

Người bán xe ô tô

12/22/14 Đặng Văn Thanh 10
Phân biệt giá c p một trong th c ấ ự
ti nễ
Bác sĩ Lu t sậ ư
Phân biệt giá cấp một trong thực tiễn
Q
D
MR
MC
$/Q
P
2
P
3
P*
4
P
5
P
6
P
1
Áp dụng 6 mức giá sẽ tạo ra nhiều lợi nhuận
hơn nhưng một số khách hàng cũng được lợi
hơn. Với một mức giá duy nhất P*
4
, có ít khách
hàng hơn và những người có thể trả mức giá
như P
5

hay P
6
vẫn còn có giá trò thặng dư .
Q
Phân biệt giá cấp hai
Q
$/Q
D
MR
MC
AC
P
0
Q
0
Khi chưa có chính sách giá
phân biệt: P = P
0
và Q = Q
0
. Với
giá cả phân biệt cấp 2, sẽ áp
dụng 3 mức giá P
1
, P
2
, và P
3
.
P

1
Q
1
khối 1
P
2
Q
2
P
3
Q
3
khối 2 khối 3
Phân biệt giá cấp 2 là việc đònh giá theo lượng hàng được tiêu thụ
Tính kinh tế
theo quy mô
cho phép:

Tăng thặng
dư người tiêu
dùng

Lợi nhuận
doanh nghiệp
nhiều hơn
12/22/14 ẹaởng Vaờn Thanh 13
Internet 1260
T ng s gi s d ng
trong thaựng
n 5

gi
T treõn 5 gi
ủeỏn 10 gi
T treõn 10 gi
ủeỏn 20 gi
T treõn 20
gi ủ n 35
gi
T treõn 35 gi
ủ n 50 gi
Treõn
50 gi
C c s d ng 150 128 102 85 60 40
n v tớnh: ng/phỳt
Phõn bit giỏ cp hai
12/22/14 ẹaởng Vaờn Thanh 14
B ng giaự c c
-
TOYOTA ZACE
-
TOYOTA VIOS LIMO
-
TOYOTA COROLLA
-
MITSUBITSHI JOLIE
-
FLAT DOBLO
-
KLA SPECTRA
-

15.000 ủ ng: 2 km ủau tieõn
-
8.500 ủ ng: 3-24 km ti p theo
-
6.000 ủ ng: 25 km tr leõn
-SUZUKI WAGON
-KIA PRIDE
-14.000 ủ ng: 2 km ủau tieõn
-8.000 ủ ng: 3-24 km ti p theo
-5.500 ủ ng: 25 km tr leõn
-DAEWOO MATIZ -13.000 ủ ng: 2 km ủau tieõn
-7.500 ủ ng: 3-24 km ti p theo
-5.500 ủ ng: 25 km tr leõn
Phõn bit giỏ cp hai
12/22/14 Đặng Văn Thanh 15
Giá bán lẻ điện tiêu dùng sinh ho t b c thangạ ậ
(áp dụng từ 04/12/2006)
Cho 100 kwh đầu tiên 550
Cho kwh t 101 – 150ừ 1110
Cho kwh t 151 – 200 ừ 1470
Cho kwh t 201 – 300ừ 1600
Cho kwh t 301 – 400ừ 1720
Cho kwh t 401 tr lênừ ở 1780
Đơn vị tính: đồng/kwh
Phân biệt giá cấp hai
12/22/14 Đặng Văn Thanh 16
Giá n c s chướ ạ
(áp dụng từ 20/10/2004)
n 4mĐế
3

/ng i/thángườ 2.700
T 4mừ
3
đ n 6mế
3
/ng i/thángườ 5.400
Trên 6m
3
/ng i/thángườ 8.000
Đơn vị tính: đồng/m
3
Phân biệt giá cấp hai
Phân biệt giá cấp ba

Điều kiện áp dụng phân biệt cấp ba
1) Công ty phải có sức mạnh thò trường.
2) Có những nhóm khách hàng khác nhau có
mức sẵn lòng chi trả khác nhau (độ co giãn
của cầu khác nhau).
3) Công ty phải có căn cứ để phân biệt những
nhóm khách hàng.
4) Ngăn chặn được sự mua đi bán lại

Đặt phần gia tăng π của nhóm 1 = 0





Tương tự:


Lợi nhuận tối đa khi: MR
1
= MR
2
= MC
0
)(
(
11
)11
1
=





=


Q
QC
Q
QP
Q
T
π
MCMR ==>
1

Phân biệt giá cấp ba
C(Q
T
) = tổng chi phí; Q
T
= Q
1
+ Q
2
Lợi nhuận π = P
1
Q
1
+ P
2
Q
2
- C(Q
T
)
MCMR ==>
2

Xác đònh các mức giá tương đối
( )
)1+1(==)1+1(= :đó Do
1+1= :có Ta
222111
EPMREPMR
EPMR

d
)1+1(
)1+1(
= :Và
1
2
2
1
E
E
P
P

Đònh giá cao hơn cho nhóm khách hàng có
độ co giãn của cầu thấp hơn
Phân biệt giá cấp ba

Ví dụ: E
1
= -2 & E
2
= -4

P
1
nên gấp 1,5 lần P
2
5.1)21()43(
)211(
)411(


2
1
==


=
P
P
Phân biệt giá cấp ba
Q
D
2
= AR
2
MR
2
$/Q
D
1
= AR
1
MR
1
MR
T
MC
Q
2
P

2
Q
T

Q
T
: MC = MR
T

MR
1
= MR
2
= MC

Nhoựm 1: P
1
Q
1


Nhoựm 2: P
2
Q
2
Q
1
P
1
Phaõn bieọt giaự caỏp ba

Không bán cho thò trường nhỏ hơn
Q
D
2
MR
2
$/Q
MC
D
1
MR
1
Q*
P*
Nhóm một, có đường cầu D
1
, sẽ không sẵn lòng chi trả ở
mức giá để áp dụng chính sách giá cả phân biệt có lợi nhuận.
Phân biệt giá cấp ba
12/22/14 Ñaëng Vaên Thanh 23
Giá vé xe buýt
Phân biệt giá cấp ba
12/22/14 Đặng Văn Thanh 24
Giá vé m t s đđi m tham quan, khu vui ch i gi i tríộ ố ể ơ ả
a đi mĐị ể Giá ngày th ng (VN )ườ Đ
TH O C M VIÊNẢ Ầ
-Ng i l nườ ớ
-Tr emẻ
16.000
12.000

CÔNG VIÊN VĂN HÓA M SENĐẦ
-Ng i l nườ ớ
-Tr emẻ
20.000
12.000
SUỐI TIÊN
-Ng i l nườ ớ
-Tr emẻ
25.000
13.000
B O TÀNG CÁCH M NG H CHÍ MINHẢ Ạ Ồ
-Ng i l nườ ớ
-H c sinhọ
-Ng i n c ngoàiườ ướ
5.000
2.000
15.000
B O TÀNG M THU T TP.HCMẢ Ỹ Ậ
-Ng i l nườ ớ
-H c sinhọ
-Ng i n c ngoàiườ ướ
5.000
3.000
10.000
B O TÀNG PH N NAM BẢ Ụ Ữ Ộ
Miễn phí
B O TÀNG L C L NG V TRANG MI N ÔNG Ả Ự ƯỢ Ũ Ề Đ
NAM BỘ
Mi n phí (N u đoàn trên 100 ng i ễ ế ườ
s thu phí v sinh)ẽ ệ

Phân biệt giá cấp ba
Kinh tế học về phiếu mua hàng và khấu trừ giá

Những người tiêu dùng có độ co giãn của cầu
theo giá cao thường có xu hướng sử dụng
phiếu mua hàng giảm giá/phiếu khấu trừ giá
nhiều hơn so với người có độ giãn của cầu
theo giá kém.

Các chương trình phiếu mua hàng giảm giá và
phiếu khấu trừ giá cho phép doanh nghiệp
thực hiện chiến lược phân biệt giá.
Giá cả phân biệt
Giá cả phân biệt

×