Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp tư nhân trung cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.55 KB, 53 trang )

Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Quý Trang 1
kờ?lở Đầ·
󽞛󽜧󽞜
hi nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường có sự điều
tiết của nhà nước, kế toán là một công cụ quan trọng phục vụ quản
lý nền kinh tế cả về mặt vĩ mô và vi mô. Một trong những vấn đề
được nhà sản xuất quan tâm là chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Như
chúng ta đã biết, kế toán là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp, phản ánh toàn bộ
năng lực, trình độ sản xuất của doanh nghiệp. Xây dựng tính toán v à phân tích chỉ
tiêu giá thành sản phẩm có vai trò quan trọng đối với nhà sản xuất. Chỉ tiêu giá
thành sản phẩm thể hiện kết cấu từng khoản mục chi phí. Từ đó, đề ra biện pháp
tiết kiệm chi phí, phấn đấu hạ giá th ành sản phẩm, tăng lợi nhuận tạo lợi thế để
doanh nghiệp cạnh tranh và đứng vững trên thị trường. Nhất là trong tình hình suy
giảm kinh tế trên toàn cầu, điều đó càng rất quan trọng đối với sự sống còn của
Doanh nghiệp.
Ngành XDCB là ngành sản xuất cơ sở vật chất có vị trí hết sức quan trọng
trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, là ngành kết thúc quá trình tái sản xuất cố định
của nền kinh tế quốc dân để trang bị c ơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế. Song
ngành XDCB có mối quan hệ mật thiết với các ngành khác thông qua việc trang bị
cơ sở vật chất kỹ thuật, cung ứng các sản phẩm v à tiêu thụ lẫn nhau. Do vậy, việc
hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm một cách trung thực là cơ sở để các
doanh nghiệp thấy rõ thực trạng và đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh. Từ đó có phương hướng cải tiến hoặc phát huy các khả năng tiềm t àng hiện
có nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao.
K
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Quý Trang 2
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng, v ì vậy
doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá công tác quản lý chi phí sản
xuất và tính giá thành. Tất cả những vấn đề trên rất phức tạp, do đó cần phải đối


chiếu giữa thực tế và lý luận để từ đó rút ra sự khác biệt giữa lý thuyết v à thực tiễn,
rút ra những nhược điểm để cho ý kiến nhận xét và một số phương pháp hoàn thiện
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm góp phần đẩy mạnh
hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng đi lên đảm bảo đạt hiệu quả cao.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm ở những doanh nghiệp, đồng thời muốn củng cố
kiến thức và đi sâu tìm hiểu công tác kế toán nên em chọn đề tài “ Kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại Doanh nghiệp tư nhân Trung Cường để
viết chuyên đề tốt nghiệp cho mình. Kết cấu của chuyên đề gồm 03 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về DNTN Trung Cường.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
DNTN Trung Cường.
Chương 3: Kết luận - kiến nghị.
Do điều kiện giới hạn về thời gian nên chuyên đề chỉ đi sâu nghiên cứu về quá
trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại DNTN Trung
Cường. Tuy nhiên, vì kiến thức có hạn nên trong quá trình nghiên cứu và viết
chuyên đề không tránh khỏi những sai sót, em mong đ ược sự giúp đỡ của quý thầy
cô Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Đồng Tháp và các anh, chị Phòng kế toán của
DNTN Trung Cường.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Quý Trang 3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
TRUNG CƯỜNG
󽞛󽝼 󽞜
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Doanh nghiệp:
Doanh nghiệp tư nhân Trung Cường được thành lập theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 5102000219 đăng ký ngày 29 tháng 04 năm 2005 do Sở kế
hoạch và đầu tư Tỉnh Đồng Tháp cấp.
+ Trụ sở hoạt động:

Địa chỉ : Số 47, đường Trần Hưng Đạo, ấp 3, TT.Tràm Chim, Huyện Tam
Nông -Tỉnh ĐT.
ĐT : 067.2216856
Fax : 067.2216856
Mã số thuế : 1400522468
+ Hình thức sở hữu vốn : Doanh nghiệp tư nhân Trung Cường.
+ Nguồn vốn kinh doanh : 1.500.000.000 VND.
Doanh nghiệp tư nhân Trung Cường ra đời với tên gọi là Trung Cường, có
tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại ngân hàng.
Nguyên tắc hoạt động là đơn vị hạch toán độc lập, chịu trách nhiệm về kết
quả kinh doanh, nhằm bảo toàn và phát triển vốn, đồng thời giải quyết thoả đáng
hài hoà lợi ích cá nhân người lao động theo kết quả kinh doanh đạt đ ược trong
khuôn khổ pháp luật qui định.
1.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động:
Doanh nghiệp tư nhân Trung Cường là một đơn vị hoạt động trên các lĩnh
vực:
- Đầu tư xây dựng, kinh doanh các dự án phát triển công nghiệp, giao thông
thủy lợi, cấp điện, cấp nước.
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp thủy lợi giao
thông, công trình kỹ thuật hạ tầng, đường dây trạm biến thế điện, công tr ình công
cộng và xây dựng khác.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Q Trang 4
- Thi cơng lắp đặt máy móc, thiết bị kết cấu kim loại phục vụ cơng tác xây
dựng, sản xuất vật liệu xây dựng và phát triển đơ thị, khai thác chế biến sản xuất
kinh doanh vật tư, ngun liệu, nhiên liệu, vật liệu.
1.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA DOANH NGHIỆP .
Doanh nghiệp tư nhân Trung Cường xét về mặt pháp lý là loại hình doanh
nghiệp vừa và nhỏ nên cơ cấu tổ chức rất đơn giản. Cụ thể như sau:
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy:

Bảng 1.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Doanh Nghiệp Tư Nhân Trung Cường .
GIÁM ĐỐC
BAN CHỈ HUY
CƠNG TRÌNH
TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
CUNG ỨNG
VẬT TƯ
CÁN BỘ KỸ
THUẬT
KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG
TỔ THI CÔNG
CƠ GIỚI
TỔ SẢN
XUẤT
TỔ THI
CÔNG BTCT
TỔ XÂY TÔ
HOÀN THIỆN
TỔ ATLĐ&
VSMT
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Quý Trang 5
1.2.2. Các bộ phận quản lý trong doanh nghiệp:
* Giám Đốc : (là chủ doanh nghiệp)
- Trực tiếp quản lý toàn bộ nhân lực thi công các công trình thông qua các
hoạt động của cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý hành chính, cán bộ giám sát và các
bộ phận khác.
- Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp và tuân thủ pháp luật.
- Bảo toàn và phát triển vốn, thực hiện theo kế hoạch kinh doanh của doanh
nghiệp. Quyết định các biện pháp tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, các biện pháp
khuyến khích mở rộng sản xuất, kinh doanh .
- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với những cán
bộ công nhân dưới quyền. Ký kết các hợp đồng kinh tế theo luật định, đồng thời đại
diện doanh nghiệp trong việc khởi kiện các vụ án liên quan đến quyền lợi của doanh
nghiệp.
* Ban chỉ huy công trình.
Ban chỉ huy công trình chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc doanh nghiệp
và trực tiếp điều hành thi công gồm các công việc sau :
- Điều động bộ phận cung ứng vật tư cung cấp kịp thời vật tư theo mẫu mã
thiết kế quy định.
- Chỉ đạo các bộ phận sản xuất thi công các sản phẩm theo quy định.
- Lên tiến độ điều động máy móc thiết bị thi công phù hợp tránh tình trạng
chồng chéo và cản trở trong hoạt động thi công.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Quý Trang 6
- Ban chỉ huy công trình sẽ trực tiếp kết hợp với cán bộ giám sát A kiểm tra
chất lượng sản phẩm của từng công đoạn và giải quyết những vướng mắc trong quá
trình thi công.
- Toàn bộ các hoạt động của công trình sẽ được liên kết chặc chẽ thông qua
các cán bộ điều hành trực tiếp các bộ phận đó.
* Tài chính kế toán.
Thực hiện công tác hạch toán, thống kê, báo cáo tài chính trong doanh
nghiệp, cụ thể là:
- Lập và quản lý kế hoạch thu chi tài chính, đôn đốc chỉ đạo, hướng dẫn
việc thực hiện kế hoạch.
- Quản lý các loại vốn, các quỹ tập trung của doanh nghiệp, lập quyết toán
chi trả lương cho cán bộ và công nhân.

- Tham gia lập phương án điều hoà vốn, bảo toàn và phát triển vốn của
doanh nghiệp; Tổng hợp quyết toán tài chính toàn doanh nghiệp và báo cáo lên
trên theo quy định và tham gia xây dựng và quản lý các mức giá cho doanh nghiệp.
* Tổ cung ứng vật tư .
Tổ này có nhiệm vụ liên hệ giao dịch với những địa điểm nhận vật tư, bảo
quản vật tư tại nhà kho và cung ứng vật tư cho tổ thi công công trình.
* Cán bộ kỹ thuật.
Cán bộ kỹ thuật làm tham mưu tổng hợp cho mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp về mặt kỹ thuật, có nhiệm vụ kiểm tra những trang thiết bị,
vật liệu, dụng cụ, trang bị phương tiện bảo hộ lao động và trực tiếp hướng dẫn, giám
sát về mặt kỷ thuật cho công nhân trong quá trình hoạt động và thi công của doanh
nghiệp.
* Bộ phận kiểm tra chất lượng.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Quý Trang 7
Bộ phận kiểm tra chất lượng có trách nhiệm kiểm tra tất cả các trang thiết bị
và vật tư phục vụ cho hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời giúp cho
Ban chỉ huy công trình kiểm tra, giám sát các tổ thi công các công trình, tổ cung
ứng vật tư và toàn bộ chất lượng sản phẩm của từng công đoạn .
* Tổ thi công cơ giới .
Có trách nhiệm bảo quản các phương tiện cơ giới và tiến hành thi công các
hạng mục công trình bằng cơ giới theo sự chỉ đạo trực tiếp của Ban chỉ huy công
trình và sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật.
* Tổ sản xuất .
Phối hợp với bộ phận cung ứng vật tư cung cấp kịp thời vật tư theo mẫu mã
thiết kế; chỉ đạo quản lý các bộ phận sản xuất thi công các sản phẩm theo quy định;
lên kế hoạch điều động máy mốc, thiết bị thi công phù hợp, tránh tình trạng chồng
chéo và gây cản trở trong quá trình thi công .
* Tổ thi công bê tông cốt thép.
Có trách nhiệm thi công các hạng mục công trình bằng bê tông cốt thép và

chịu sự giám sát, hướng dẫn thi công của cán bộ kỹ thuật, đồng thời phối hợp với
các bộ phận khác trong quá trính thi công.
* Tổ xây tô hoàn thiện.
Tổ này có trách nhiệm tiếp nhận vật tư và phối hợp với các bộ phận khác
tiến hành thi công phần xây tô hoàn thiện các hạng mục công trình theo sự chỉ đạo
của Ban chỉ huy công trình và sự hướng dẫn, giám sát của cán bộ kỹ thuật.
* Tổ an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
Tổ có trách nhiệm cung ứng các dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân,
kiểm tra tính an toàn trong quá trình xây dựng và có giải pháp đảm bảo vệ sinh môi
trường theo quy định.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Quý Trang 8
1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC PHÒNG KẾ TOÁN:
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Tổ chức bộ máy kế toán là một vấn đề rất quan trọng, nhằm đảm bảo vai trò
nhiệm vụ và chức năng của kế toán.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán: Căn cứ vào qui mô đặc điểm sản xuất kinh
doanh, yêu cầu quản lý kinh tế tài chính, căn cứ vào công việc kế toán, vào địa bàn
hoạt động của Doanh nghiệp mà tổ chức bộ máy thích hợp. Tổ chức bộ máy kế
toán là xác định nhân viên kế toán, mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán v à các
phòng ban trong Doanh nghiệp như: Thống nhất những qui định về hệ thống chứng
từ ghi chép ban đầu, hệ thống tài khoản và hình thức kế toán lựa chọn phải phù hợp
với đặc điểm sản xuất và trình độ quản lý của Doanh nghiệp.
Doanh nghiệp áp dụng chế độ hạch toán kế toán the o Quyết định số:
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và lựa chọn hình
thức kế toán tập trung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ đ ược hạch toán tại phòng
kế toán của Doanh nghiệp.
1.3.2. Sơ đồ bộ máy phòng kế toán:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẬP TRUNG
Bảng 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng
Kế
toán
vật tư
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
tài sản
Thủ
qũi
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Quý Trang 9
* Nhiệm vụ các thành viên:
☺ Kế toán trưởng:
+ Giúp giám đốc đơn vị quản lý và giải quyết toàn bộ công tác kế toán.
+ Nghiên cứu sắp xếp bộ máy kế toán sao cho ph ù hợp với yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp.
+ Có trách nhiệm phổ biến và hướng dẫn thi hành các văn bản, các quy định
của nhà nước liên quan đến chế độ tài chính kế toán hiện hành cho các bộ phận cấp

dưới.
+ Tính toán chính xác và đầy đủ các khoản thuế phải nộp ngân sách,các khoản
công nợ phải thu, công nợ phải trả và có kế hoạch trích nộp, trả thu nợ đúng hạn.
+ Kiểm tra việc ghi chép, tính toán của các phần h ành kế toán cũng như kiểm
tra tính đúng đắn, hợp lý của sổ sách, chứng từ kế toán.
+ Tổ chức bảo quản, lưu trữ, giữ bí mật các tài liệu, các hồ sơ kế toán.
☺ Kế toán vật tư:
Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về t ình hình thu mua, vận chuyển
phế liệu, nhập xuất tồn kho, tính giá thực tế thu mua. H ướng dẫn, kiểm tra các
phân xưởng, các kho chứa, các phòng ban thực hiện các chứng từ ghi chép ban
đầu, mở các sổ sách cần thiết. Kiểm tra việc chấp h ành chế độ bảo quản nhập xuất
các định mức dự trữ và tiêu hao, phân bổ chính xác các chi phí cho các đối t ượng
sử dụng.
☺ Kế toán thanh toán:
Theo dõi các khoản thu, chi, tiền mặt, tình hình mua bán nguyên vật liệu, các
khoản phải thu, phải trả, các khoản tạm ứng, thanh toán ngân sách căn cứ v ào
chứng từ có liên quan, kế toán thanh toán phản ánh vào sổ chi tiết, cuối tháng tập
hợp số liệu báo cáo cho kế toán trưởng.
☺ Kế toán công nợ :
Theo dõi chi tiết và tổng hợp các khoản phải thu, xác định doanh thu của sản
phẩm tiêu thụ hàng ngày, báo cáo kịp thời đầy đủ các khoản công nợ cho kế toán
trưởng để có kế hoạch thu hồi vốn, làm giảm các khoản vốn bị chiếm dụng kịp thời
bổ sung vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tăng v òng quay vốn.
☺ Kế toán tổng hợp:
Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về nhập - xuất, tiêu thụ, thanh
toán, xác định các khoản lãi lỗ, tổng hợp lên bảng cân đối kế toán và báo cáo thuộc
phần việc do mình phụ trách.
☺ Nhân viên kế toán TSCĐ:
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Quý Trang 10

Theo dõi và hạch toán kế toánTSCĐ, tham gia kiểm k ê và đánh giá lại tài sản
cố định theo quy định hiện hành. Lập sổ và theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ và
mở sổ chi tiết cho từng loại. Phân bổ và lập khấu hao cơ bản cho từng loại tài sản
cố định, các biểu báo về TSCĐ.
☺ Nhân viên thủ quỹ:
Cấp phát tiền khi có phiếu chi và nhập quỹ khi có phiếu thu và nhận tiền mặt
rút từ ngân hàng về. Thường xuyên kiểm kê sổ tiền mặt, sổ tiền quỹ của từng loại
thực tế và tiến hành đối chiếu số liệu với sổ kế toán.
☺ Kế toán tiền lương:
Có nhiệm vụ tính lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và các chế độ
có tính chất như lương trình Giám Đốc duyệt chi. Sau đó chuyển sang kế toán
trưởng và thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên.
1.4. CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
1.4.1. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán::
- Bảng tổng hợp chứng từ gốc, chứng từ ghi sổ cho các t ài khoản.
- Sổ chi tiết: theo dõi công nợ, hợp đồng thi công, theo dõi tiền mặt.
- Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ tiền mặt.
Ngoài ra Doanh nghiệp còn sử dụng máy vi tính để hỗ trợ cho công tác kế
toán như: lưu giữ, lập báo cáo, tính toán tổng hợp các số liệu, chứng từ để đảm bảo
được chính xác và cung cấp các số liệu kịp thời.
1.4.2. Hình thức chứng từ ghi sổ:
Doanh nghiệp tư nhân Trung Cường là một loại hình doanh nghiệp vừa và
nhỏ khối lượng nghiệp vụ phát sinh không nhiều. Do đặc th ù của ngành xây dựng
phải có sự quản lý tổ chức khoa học v à hợp lý, do đó doanh nghiệp đã chọn hình
thức kế toán “ Chứng từ ghi sổ” và được thể hiện qua sơ đồ sau:
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Quý Trang 11
SƠ ĐỒ HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi chú :
Ghi hàng ngày

Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Bảng 1.3: Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Thẻ và Sổ chi
tiết
Sổ đăng ký
CTGS
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Quý Trang 12
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT V À TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
TRUNG CƯỜNG
󽞛󽝼 󽞜
2.1. ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM:
2.1.1. Chi phí sản xuất tại doanh nghiệp:
2.1.1.1. Khái niệm:
Chi phí sản xuất của xí nghiệp công nghiệp l à toàn bộ hao phí lao
động sống (tiền lương, BHXH,…) và lao động vật hóa (nguyên vật liệu, nhiên liệu,
khấu hao TSCĐ). Chi phí sản xuất bao gồm chi phí liên quan trực tiếp đến việc chế
tạo ra sản phẩm và chi phí không mang tính chất công nghiệp như: chi phí cho
công tác sữa chữa lớn TSCĐ, chi phí của quỹ chuyên dùng.

2.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất:
* Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế:
- Chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu.
- Chi phí nhân công
- Chi phí khấu hao.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
* Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích công dụng chi phí: gồm 3
khoản mục:
- Chi phí nguyên liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung.
2.1.2. Giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp
2.1.2.1. Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tổng số các hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công việc sản phẩm
hay lao vụ đã hoàn thành.
2.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm của ngành xây lắp là những khoản mục hao phí
mà có liên quan đến sản phẩm hoàn thành.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Quý Trang 13
* Giá thành dự toán (Zdt): là giá thanh toán cho sản phẩm xây lắp hoàn
thành theo dự toán.
Giá trị dự toán = giá thành dự toán + lợi nhuận định mức + thuế
GTGT đầu ra.
* Giá thành kế hoạch (Zkh): là giá thành tính trước khi bắt đầu sản xuất
của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch.
Zkh = Zdt – lãi do hạ giá thành +(-) chênh lệch so với DT.
* Giá thành định mức (Zđm): là tổng chi phí để hoàn thành một khối

lượng xâ lắp cụ thể được tính toán dựa trên đặc điểm kết cấu của công trình…
* Giá thành thực tế (Ztt): là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh để hoàn
thành sản phẩm xây lắp. Giá thành thực tế là thước đo hiệu quả và kết quả hoạt
động của doanh nghiệp xây lắp.
* Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ hữu cơ với
nhau vì chúng biểu hiện bằng tiền của những hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra để
tiến hành hoạt động sản xuất.
Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, chi phí
sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm. Vì vậy, muốn giá thành
sản phẩm và kịp thời thì phải quản lý tốt chi phí sản xuất.
2.1.3.Đối tượng tập hợp chi phí:
Là từng giai đoạn thi công, từng hạng mục công tr ình, từng công trình
hoặc địa bàn thi công.
2.1.4. Đối tượng tính giá thành:
Đối tượng tính giá thành là từng khối lượng công việc đến điểm dừng
kỹ thuật hoặc hạng mục công trình, công trình hoàn thành bàn giao.
Trong chuyên đề này, em xin trình bày phương pháp hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại DNTN Trung Cường, qua hạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Hợp đồng thi công
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Quý Trang 14
xây dựng công trình: “Cống xả phèn – chống lũ” khu đê bao khép kín xã Tân Công
sính thuộc huyện Tam Nông tỉnh Đồng Tháp.
3.1.5. Kỳ tính giá thành:
Để phục vụ tốt cho công tác quản lý chi phí sản xuất v à tính giá thành
sản phẩm xây lắp. Doanh nghiệp đã chọn kỳ tính giá thành là khi bàn giao khối
lượng công việc, hạng mục công trình hoặc công trình hoàn thành bàn giao.
2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI DNTN TRUNG CƯỜNG:

Kết cấu sản phẩm xây lắp gồm bốn khoản mục chi phí:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Chi phí sử dụng máy thi công.
+ Chi phí sản xuất chung.
2.2.1.Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp:
2.2.1.1.Khái niệm: Gồm tất cả chi phí nguyên vật liệu dung trực tiếp
cho thi công xây lắp như:
√ Nguyên vật liệu chính: Gỗ, gạch, đá, cát, xi măng…
√ Vật liệu phụ: Đinh, kẽm, dây buộc,…
√ Nhiên liệu: Dầu Do…
√ Vật kết cấu: Bê tông đúc sẵn, vì kèo lắp sẵn…
√ Giá trị thiết bị đi kèm với vật kiến trúc như thiết bị vệ sinh,
thiết bị thông gió, chiếu sáng, truyền dẫn,…
2.2.1.2. Chứng từ hạch toán – tài khoản sử dụng và sổ sách:
* Chứng từ sử dụng:
√ Bảng đề nghị cấp nguyên vật liệu:
√ Phiếu xuất kho.
√ Bảng kê nhập -xuất- tồn nguyên vật liệu.
√ Phiếu chi.
√ Hóa đơn bán hàng.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Quý Trang 15
* Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng tài khoản 621
* Sổ sách:
Sổ chi tiết tài khỏan 621 – Cống xả phèn
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Đối với các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất kho cho thi công :
Khi có yêu cầu sản xuất bộ phận sản xuất sẽ lập giấy đề nghị cấp nguyên vật
liệu và gửi lên phụ trách đơn vị. Phụ trách đơn vị sẽ xác nhận số lượng nguyên vật

liệu và đề nghị Giám đốc duyệt cấp sau khi được Giám đốc duyệt chuyển giấy đề
nghị cấp nguyên vật liệu đã được phê duyệt đến thủ kho.
Thủ kho căn cứ và giấy đề nghị cấp nguyên vật liệu tiến hành xuất
nguyên vật liệu và lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho đ ược thành lập 2 liên, 1 liên
chuyển cho kế toán, 01 liên thủ kho lưu.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiến hành ghi sổ vào sổ
chi tiết, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái.
Cuối tháng kế toán sẽ lập bảng kê xuất- nhập- tồn vật tư.
Đối với các chi phí nguyên vật liệu chi bằng tiền:
Sau khi nhận hóa đơn từ người bán, kế toán trình bộ phận xét duyệt
hoá đơn mua hàng. Căn cứ hóa đơn được duyệt kế toán lập phiếu chi 2 li ên và gửi
đến thủ quỹ để chi tiền, thủ quỹ chi tiền xác nhận phiếu chi ghi sổ quỹ v à gửi toàn
bộ về cho kế toán, kế toán trình giám đốc xác nhận và làm căn cứ ghi sổ, hạch toán
và lưu trữ.
2.2.1.3. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật việu trực tiếp:
Xuất phát từ yêu cầu nguyên vật liệu, các bộ phận sản xuất gửi
giấy đề nghị cấp nguyên vật liệu có chữ ký duyệt của giám đốc đến thủ kho.
►Minh họa thực tế công trình”Cống xả phèn” tại Xã Tân Công Sính:
Ngày 08/02/2011 anh Nguyễn Văn Tân gửi giấy đề nghị cấp vật tư đã
được Giám đốc phê duyệt cho thủ kho.
Căn cứ vào bảng đề nghị cấp vật tư đã được giám đốc phê duyệt thủ
kho tiến hành xuất kho vật liệu và lập phiếu xuất kho.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Quý Trang 16
Căn cứ vào các phiếu xuất kho số X05 ngày 09/02/2011 kế toán tính
toán trị giá xuất nguyên vật liệu vào phiếu xuất kho tiến hành định khoản và nhập
liệu vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ – số cái, sổ chi tiết tài khoản “chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp”, như sau:
Nợ tài khoản 6211 285.903.300
Có tài khoản 1521 (Cống xả phèn – Tân công sính )

Căn cứ vào các phiếu xuất kho số X07 ngày 15/02/2011 kế toán tính
toán trị giá xuất chuyển nguyên liệu vào phiếu xuất kho, tiến hành định khoản và
nhập liệu vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 621 – (chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp) sau:
Nợ tài khoản 621 38.520.000
Có tài khoản 1521 (Cống xả phèn – Tân công sính )
Căn cứ vào các phiếu xuất kho số X10 ngày 26/02/2011 kế toán tính
toán trị giá xuất nguyên liệu vào phiếu xuất kho, tiến hành định khoản và nhập liệu
vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 621 –(chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp) sau:
Nợ tài khoản 6211 6.360.000
Có tài khoản 1521 (Cống xả phèn – Tân công sính )
Căn cứ vào các phiếu xuất kho số X18 ngày 01/03/2011 kế toán tính
toán trị giá xuất nguyên liệu vào phiếu xuất kho, tiến hành định khoản và nhập liệu
vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 621 –(chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp) sau:
Nợ tài khoản 6211 162.750.000
Có tài khoản 1521 (Cống xả phèn – Tân công sính )
Căn cứ vào các phiếu xuất kho số X20 ngày 16/03/2011 kế toán tiến
hành như trên và chi như sau:
Nợ tài khoản 6211 246.360.000
Có tài khoản 1521 (Cống xả phèn – Tân công sính )
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Quý Trang 17
* Vào cuối tháng, nếu như nguyên vật liệu tại phân xưởng sản xuất
vẫn còn số dư (nếu có), thì sẽ để lại tại phân xưởng, không nhập lại kho, để ngày
sau tiếp tục sản xuất kế toán ghi nhận
Nợ tài khoản 621 Giá trị nguyên vật liệu còn thừa cuối kỳ
Có tài khoản 152 (Ghi âm)
* Vào đầu tháng sau: Kế toán ghi nhận:

Nợ tài khoản 621 Giá trị nguyên vật liệu còn thừa để lại
Có tài khoản 152 xưởng của tháng trước
* Đối với các khoản phế liệu thu hồi đ ược phát sinh trong tháng sẽ
được bán ngay (nếu có) kế toán ghi nhận:
Nợ 111 Giá trị nguyên vật liệu thu hồi đem bán
Có 154
* Sau khi trừ đi các khoản nguyên vật liệu còn dư cuối kỳ, phế liệu
thu hồi được, kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
vào tài khoản 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang” theo từng công tr ình.
* Đồng thời vào cuối tháng, kế toán sẽ lập bảng tổng hợp t ình hình
xuất- nhập tồn nguyên vật liệu trong tháng.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Q Trang 18
Doanh nghiệp tư nhân Trung Cường Mẫu số: c21
47 Trần Hưng Đạo TT Tràm Chim – Tam Nông Ban hành theo QĐ số 15/2006-TC/QD/CDKT
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính
PHIẾU NHẬP KHO
SỐ: 01
NƠ TKÏ: 6211
CÓ TK: 1521
- Họ tên người nhận hàng: HỒ VĂN TỶ
- Đòa chỉ, (bộ phận): Bộ phận quản lý kho
- Lý do xuất kho: Thi công công trình “Cống xả phèn” xã Tân Công sính
- Nhập tại kho: Doanh nghiệp tư nhân TRUNG CƯỜNG
Số Lượng
ST
T
Tên nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất vật


(sản phẩm hàng
hoá)

số
Đơn

tính
Yêu cầu
Thực
nhập
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Cát san lắp
M
3
6.416
6.416
25.000
160.403.000
2
Cát xây tô

M
3
3.586
3.586
35.000
125.500.000
TỔNG CỘNG
285.903.000
Ngày 09 tháng 02 năm 2011
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU NGƯỜI NHẬN THỦ KHO
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Q Trang 19
Doanh nghiệp tư nhân Trung Cường Mẫu số: c21
47 Trần Hưng Đạo TT Tràm Chim – Tam Nông Ban hành theo QĐ số 15/2006-TC/QD/CDKT
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
SỐ: 05
NƠ TKÏ: 6211
CÓ TK: 1521
- Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Mạnh Hùng
- Đòa chỉ, (bộ phận): Bộ phận thi công
- Lý do xuất kho: Thi công công trình “Cống xả phèn” xã Tân Công sính
- Xuất tại kho: Doanh nghiệp tư nhân TRUNG CƯỜNG
Số Lượng
ST
T
Tên nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất vật

(sản phẩm hàng

hoá)

số
Đơn

tính
Yêu cầu
Thực
xuất
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Cát san lắp
M
3
6.416
6.416
25.000
160.403.000
2
Cát xây tô
M

3
3.586
3.586
35.000
125.500.000
TỔNG CỘNG
285.903.000
Ngày 09 tháng 02 năm 2011
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU NGƯỜI NHẬN THỦ KHO
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Q Trang 20
Doanh nghiệp tư nhân Trung Cường Mẫu số: c21
47 Trần Hưng Đạo TT Tràm Chim – Tam Nông Ban hành theo QĐ số 15/2006-TC/QD/CDKT
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
SỐ: 07
NƠ TKÏ: 6211
CÓ TK: 1521
- Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Mạnh Hùng
- Đòa chỉ, (bộ phận): Bộ phận thi công
- Lý do xuất kho: Thi công công trình “Cống xả phèn” xã Tân Công sính
- Xuất tại kho: Doanh nghiệp tư nhân TRUNG CƯỜNG
Số Lượng
ST
T
Tên nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất vật

(sản phẩm hàng
hoá)


số
Đơn

tính
Yêu cầu
Thực
xuất
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đá 1*2
M
3
6.416
6.416
25.000
16.120.000
2
Đá 4*6
M
3

3.586
3.586
35.000
22.400.000
TỔNG CỘNG
38.520.000
Ngày 15 tháng 02 năm 2011
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU NGƯỜI NHẬN THỦ KHO
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Q Trang 21
Doanh nghiệp tư nhân Trung Cường Mẫu số: c21
47 Trần Hưng Đạo TT Tràm Chim – Tam Nông Ban hành theo QĐ số 15/2006-TC/QD/CDKT
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
SỐ: 10
NƠ TKÏ: 6211
CÓ TK: 1521
- Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Mạnh Hùng
- Đòa chỉ, (bộ phận): Bộ phận thi công
- Lý do xuất kho: Thi công công trình “Cống xả phèn” xã Tân Công sính
- Xuất tại kho: Doanh nghiệp tư nhân TRUNG CƯỜNG
Số Lượng
ST
T
Tên nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất vật

(sản phẩm hàng
hoá)


số
Đơn

tính
Yêu cầu
Thực
xuất
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Dây kẽm buộc
kg
242
242
15.000
6.360.000
TỔNG CỘNG
6.360.000
Ngày 26 tháng 02 năm 2011
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU NGƯỜI NHẬN THỦ KHO
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Q Trang 22

DNTN Trung Cường
Mẩu số S11-DN
Ấp 3, TT. Tràm Chim, huyện Tam Nơng – Đồng Tháp
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Doanh nghiệp tư nhân Trung Cường Mẫu số: c21
47 Trần Hưng Đạo TT Tràm Chim – Tam Nông Ban hành theo QĐ số 15/2006-TC/QD/CDKT
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
SỐ: 18
NƠ TKÏ: 6211
CÓ TK: 1521
- Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Mạnh Hùng
- Đòa chỉ, (bộ phận): Bộ phận thi công
- Lý do xuất kho: Thi công công trình “Cống xả phèn” xã Tân Công sính
- Xuất tại kho: Doanh nghiệp tư nhân TRUNG CƯỜNG
Số Lượng
ST
T
Tên nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất vật

(sản phẩm hàng
hoá)

số
Đơn

tính
Yêu cầu

Thực
xuất
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Sắt φ 8
kg
2.394
2.394
17.000
40.690.300
2
Sắt φ 10
kg
3.919
3.919
18500
72.500.000
Sắt φ 16
kg
2.478
2.478

20000
49.559.700
TỔNG CỘNG
162.750.000
Ngày 01 tháng 03 năm 2011
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU NGƯỜI NHẬN THỦ KHO
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Q Trang 23
Doanh nghiệp tư nhân Trung Cường Mẫu số: c21
47 Trần Hưng Đạo TT Tràm Chim – Tam Nông Ban hành theo QĐ số 15/2006-TC/QD/CDKT
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
SỐ: 20
NƠ TKÏ: 6211
CÓ TK: 1521
- Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Mạnh Hùng
- Đòa chỉ, (bộ phận): Bộ phận thi công
- Lý do xuất kho: Thi công công trình “Cống xả phèn” xã Tân Công sính
- Xuất tại kho: Doanh nghiệp tư nhân TRUNG CƯỜNG
Số Lượng
ST
T
Tên nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất vật

(sản phẩm hàng
hoá)

số
Đơn


tính
Yêu cầu
Thực
xuất
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Sắt φ 16
kg
3.806
3.806
20.000
76.115.300
2
Xi măng
bao
3.405
3.405
50.000
170.245.000
TỔNG CỘNG

246.360.000
Ngày 16 tháng 03 năm 2011
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU NGƯỜI NHẬN THỦ KHO
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Quý Trang 24
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU
Công trình: CỐNG XẢ PHÈN – TÂN CÔNG SÍNH
Đơn vị: VNĐ
Số tiền
Số
thứ
tự
Tên, quy cách
vật liệu, dụng cụ,
sản phẩm hang
hóa
Tồn đầu
kỳ
Nhập trong
kỳ
Xuất trong
kỳ
Tồn cuối kỳ
A
B
1
2
3
4
01

Cát san lắp
0
160.403.000
160.403.000
02
Cát xây tô
0
125.500.000
125.500.000
03
Dây kẽm
0
6.360.000
6.360.000
04
Đá 1*2
0
16.120.000
16.120.000
05
Đá 4*6
0
22.400.000
22.400.000
06
Sắt φ 16
0
173.225.000
125.675.000
49.575.000

07
Sắt φ 10
0
110.000.000
72.500.000
37.500.000
08
Sắt φ 8
0
65.386.000
40.690.300
24.695.700
09
Xi măng
0
171.000.000
170.245.000
755.000
Tổng cộng
850.394.000
739.893.300
110.500.700
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Hàng ngày, căn cứ vào phiếu xuất kho, các hóa đơn, phiếu mua hang,
các chứng từ được duyệt, kế toán tiến hành nhập liệu vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ

kế toán chi tiết thì đồng thời ghi các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ, thẻ kế
toán chi tiết liên quan.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: Thầy Võ Minh Hiếu
SVTH : Lý Ngọc Quý Trang 25
DNTN Trung Cường
Mẩu số S03b-DN
Ấp 3, TT. Tràm Chim, huyện Tam Nông – Đồng Tháp
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/01/2011 đến ngày 31/03/2011
Tài khoản 6211 “ Chi phí nguyên liệu - vật liệu trực tiếp”
Chứng từ
Số tiền
Ngày,
tháng ghi
sổ
Số
Ngày
Diễn giải
Ký hiệu
TK đối
ứng
Nợ

A
B
C
D
E

1
2
Số dư đầu kỳ:
…………
………
Số phát sinh trong kỳ:
09/02/2011
X05
09/02
Xuất cát san lắp, xây tô
1521
285.903.300
15/02/2011
X07
15/02
Xuất đá 1*2
1521
16.120.000
15/02/2011
X07
15/02
Xuất đá 4*6
1521
22.400.000
26/02/2011
X10
26/02
Xuất dây kẽm
1521
6.360.000

01/03/2011
X18
01/03
Sắt φ 16
1521
20.175.000
01/03/2011
X18
01/03
Sắt φ 10
1521
32.500.000
01/03/2011
X18
01/03
Sắt φ 8
1521
19.830.000
01/03/2011
X18
01/03
Xi măng
1521
90.245.000
16/03/2011
X20
16/03
Sắt φ 16
1521
105.500.000

16/03/2011
X20
16/03
Sắt φ 10
1521
40.000.000
16/03/2011
X20
16/03
Sắt φ 8
1521
20.860.000
16/03/2011
X20
16/03
Xi măng
1521
80.000.000
31/03/2011
31/03
Kết chuyển chi phí N
1541
739.893.300
Cộng số phát sinh trong kỳ:
739.893.300
739.893.300

×