Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp công ty việt tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 70 trang )


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
-
Lời cảm ơn !
Sau gần hai năm học tập tại trờng Cao Đẳng Xây Dựng Số 3 đợc sự dạy dỗ
chỉ bảo của các thầy, cô trong trờng , đặc biệt là các thầy cô Khoa Kinh Tế
đến nay chúng em đã bớc vào giai đoạn cuối cùng của khoá học đó là thực tập
tốt nghiệp.
Qua hơn một tháng thực tập tại công ty TNHH Việt Tiến dới sự chỉ bảo,
giúp đỡ của các cô, chú, anh, chị trong công ty và đặc biệt là phòng kế toán
đã tạo điều kiện cho em tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại công ty. Từ đó
em nhận thấy rằng việc tiếp thu những kiến thức mà thầy cô truyền đạt là một
nền tảng quan trọng nhng cách để vận dụng những kiến thức nền tảng đó vào
thực tế thì quan trọng hơn rất nhiều. Thời gian thực tập đã giúp em làm quen
với môi trờng làm việc; giúp em hiểu sâu, hiểu rộng hơn về kiến thức đợc
học,và hình dung đợc công việc trên thực tế sau khi ra trờng mình sẽ làm.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trờng Cao Đẳng Xây Dựng Số nói
chung và thầy cô Khoa Kinh Tế nói riêng đã tận tình dạy dỗ chúng em trong
thời gian chúng em học tập tại trờng.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Việt Tiến, các cô
chú anh , chị trong phòng kế toán đã tạo điều kiện, giúp đỡ em trong quá
trình em thực tập tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Phạm Đình Văn đã hớng dẫn tận
tình , chu đáo để em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô trờng Cao Đẳng Xây Dựng số
3, cùng các cô, chú, anh, chị trong Công Ty TNHH Việt Tiến lời chúc sức
khoẻ, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống!
Học sinh thực hiện
Nguyễn Thị Hoà


GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 1

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Lời mở đầu

Trong nhng nm gn õy, nn kinh t nc ta cú nhiu chuyn bin do
cú s i mi c ch qun lý kinh t t tp trung sang c ch th trng cú s
iu tit ca nh nc. Trc s cnh tranh gay gt ca nn kinh t th trng
thỡ mi quan tõm ln nht v cng l hng u ca cỏc doanh nghip l li
nhun. Li nhun quyt nh s tn ti hay khụng tn ti ca doanh
nghip.T tỡnh hỡnh thc t cỏc doanh nghip phi thng xuyờn iu tra tớnh
toỏn cõn nhc la chn phng ỏn kinh doanh ti u sao cho vi chi phớ b
ra ớt nht nhng em li hiu qu kinh t cao nht. t c mc ớch ny
ũi hi cỏc doanh nghip phi quan tõm ti mi yu t nh hng n sn
phm ca mỡnh.
K toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm trong cỏc doanh
nghip sn xut núi chung v trong doanh nghip xõy lp núi riờng ó v ang
l mt vn c nhiu nh kinh doanh quan tõm. Chi phớ sn xut v giỏ
thnh l hai ch tiờu quan trng trong bt k doanh nghip no , hai ch tiờu
ny luụn cú mi quan h khng khớt vi nhau. Vic tit kim chi phớ sn xut
v h giỏ thnh sn phm s gúp phn nõng cao li nhun ,tng tớch ly cho
doanh nghip - nú l tin m bo cho s tn ti, cng c ch ng ca
doanh nghip trong s cnh tranh gay gt ca th trng. lm tt cụng vic
ny ũi hi doanh nghip cn t chc cụng tỏc tp hp chi phớ sn xut v
tớnh giỏ thnh sn phm mt cỏch chớnh xỏc, kp thi , ỳng i tng , ỳng
ch quy nh v ỳng phng phỏp t ú cú nhng bin phỏp c th
tit kim chi phớ sn xut nhng vn m bo cht lng sn phm l mt
yờu cu quan trng trong cụng tỏc k toỏn ti mt doanh nghip.

Xut phỏt t nhng nhn thc trờn v qua thi gian thc tp ti Cụng ty
TNHH Vit Tin, tỡm hiu v cụng tỏc k toỏn ti cụng ty em thy rng cụng
tỏc k toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm cụng ty
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 2

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
cng ó c chỳ ý v coi trng. T tỡnh hỡnh thc t ú cựng vi s yờu
thớch em ó chn ti : K toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm
trỡnh by trong bỏo cỏo tt nghip ca mỡnh.
Bỏo cỏo tt nghip ca em gm 3 chng :

Chng 1 : Nhng vn lý lun chung v k toỏn chi phớ sn xut v tớnh
giỏ thnh sn phm xõy lp.

Chng 2: Thc trng v cụng tỏc k toỏn CPSX v tớnh giỏ thnh sn
phm xõy lp ti Cụng Ty TNHH Vit Tin.

Chng 3 : Mt s ý kin nhn xột v úng gúp v cụng tỏc k toỏn chi phớ
sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp ti Cụng ty TNHH Vit Tin.
Vỡ thi gian v kin thc cũn hn ch nờn bỏo cỏo tt nghip ca em cũn
nhiu sai sút. Kớnh mong s úng gúp ý kin ca quý thy cụ cựng cỏc cụ ,
chỳ, anh, ch trong Cụng ty em rỳt kinh nghim v hon thin hn na
nhn thc ca mỡnh v cụng tỏc k toỏn sau ny em cụng tỏc tt hn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Kon Tum, Ngày 05 tháng 7 năm 2008
Học sinh thực hiện
Nguyễn Thị Hòa
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 3


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Các chữ viết tắt trong báo cáo
chi phí
CPSX : Chi phí sản xuất
XDCB : Xây dựng cơ bản
SXXL: Sản xuất xây lắp
DNXL: Doanh nghiệp xây lắp
DN : Doanh nghiệp
CT: Công trình
HMCT: Hạng mục công trình
GTDT : Giá thành dự toán
SP : Sản phẩm
CP NVL TT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CP NC TT: Chi phí nhân công trực tiếp
TƯ: Tạm ứng
TSCĐ: Tài sản cố định
MTC: Máy thi công
KL: Khối lợng
CCDC: Công cụ , dụng cụ
Z : Giá thành
CN : Công nhân
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 4

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Chơng 1: Những cơ sở lý luận chung về kế

toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp
1.1 Đặc điểm của ngành xây lắp
Sản xuất xây lắp (SX XL) là ngành SX có tính chất công nghiệp nh dây
chuyền, giữa các khâu, các giai đoạn có mối liên hệ với nhau. Tuy nhiên đó là
một ngành SX công nghiệp đặc biệt vì vậy nó có những đặc điểm sau :
SX XL mang tính chất riêng lẻ, đơn chiếc ;
Sản phẩm xây dựng cơ bản ( XDCB ) có giá trị lớn, khối lợng công
trình lớn, thời gian thi công tơng đối dài ;
Thời gian sử dụng sản phẩm XL tơng đối lâu ;
Sản phẩm XDCB đợc sử dụng tại chỗ ( nơi SX là nơi tiêu dùng . Địa
điểm xây dựng thay đổi thờng xuyên theo địa bàn thi công;
SX XDCB thờng diễn ra ngoài trời chịu tác động trực tiếp của điều
kiện môi trờng thiên nhiên thời tiết. Do đó việc thi công xây lắp ở
mức độ nào đó còn mang tính thời vụ.
1.2 KháI niệm, phân loại CPSX XL
1.2.1 Khái niệm: CP SX trong DNXL là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao
động sống, lao động vật hoá cùng với các chi phí khác mà DN bỏ ra để SX
kinh doanh trong một thời kỳ ( tháng , quý , năm)
1.2.2 Phân loại CP SX
CP SX trong DN XL đợc phân thành những loại sau:
1.2.2.1 Phân loại theo yếu tố chi phí
Chi phí NVL Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí nhân công Chi phí khác bằng tiền
Chi phí nhân công Chi phí khác bằng tiền
Chi phí nhân công Chi phí khác bằng tiền
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 5

B¸o c¸o tèt nghiÖp


KÕ to¸n CPSX vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm x©y l¾p
• Chi phÝ khÊu hao TSC§
GVHD: Ph¹m §×nh V¨n HSTH: NguyÔn ThÞ Hoµ Trang 6

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.2.2 Phân loại theo mục đích và công dụng của chi phí
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất chung
1.2.2.3 Phân loại theo cách ứng xử chi phí
Biến phí
Định phí
1.2.2.4 Phân loại theo phơng pháp tập hợp chi phí vào giá thành
Chi phí trực tiếp
Chi phí gián tiếp
1.2.2.5 Phân loại theo nội dung cấu thành chi phí
Chi phí đơn nhất
Chi phí tổng hợp
1.3 Khái niệm và cách phân loại giá thành SPXL
1.3.1 Khái niệm: Giá thành sản phẩm XL là toàn bộ CP tính bằng tiền để
hoàn thành cho từng CT , HMCT hoặc khối lợng XL hoàn thành hoặc đến giai
đoạn hoàn thành quy ớc với bên giao thầu.
1.3.2 Phân loại giá thành
1.3.2.1 Giá thành dự toán
GTDT của công tác xây lắp là toàn bộ các CP để hoàn thành khối lợng công
tác XL theo dự toán ( đợc xây dựng trrên cơ sở thiết kế kỹ thuật thi công định
mức và đơn giá do nhà nớc quy định cho từng khu vực thi công)

Giá thành dự toán = Giá trị dự toán - Lợi nhuận định mức
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 7
Giá thành Khối lợng công Đơn giá XL do Các CP
Dự toán tác XL theo dự toán NN ban hành theo khác theo
Từng khu vực thi công định mức

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.3.2.2 Giá thành kế hoạch
Giá thành kế hoạch là giá thành đợc xác định từ những điều kiện và các đặc
điểm cụ thể của một DN XL trong một thời kỳ nhất định.DN căn cứ vào
GTDT và căn cứ vào điều kiện cụ thể của DN trong kỳ kế hoạch để tự xácd
định các định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá để xác định CP cần thiết để
hoàn thành khối lợng công tác XL trong kỳ kế hoạch.
Giá thành Giá thành Lãi do hạ Chênh lệch so với
Kế hoạch dự toán giá thành dự toán
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành kế
hoạch
1.3.2.3 Giá thành thực t:
Giá thành thực tế là toàn bộ CP SX thực tế phát sinh để hoàn thành khối l-
ợng công tác XL
Giá thành CP SX dở dang CP SX phát sinh CP SX dở dang
Thực tế đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ

1.3.2.4 Giá thành định mức
Giá thành định mức là tổng CP để hoàn thành khối lợng công tác XL cụ thể
đợc tính toán trên đặc điểm kết cấu công trình.
1.4 Đối tợng và phơng pháp tập hợp CP
1.4.1 Đối tợng tập hợp CP SX: Là phạm vi giới hạn mà DN xác định trớc

để tập hợp CP SX. Trong DN đối tợng này có thể là:
Nơi phát sinh CP nh : Phân xởng , tổ đội SX hay toàn bộ quy trình công
nghệ
Đối tợng chịu phí nh: từng SP , nhóm SP cùng loại, từng đơn đặt hàng, từng
giai đoạn công nghệ, từng chi tiết SP, từng công trình xây dựng.
Nh vậy xác định đối tợng hạch toán CP SX thực chất là xác định nơi phát
sinh CP và nơi chịu CP, làm cơ sở cho việc tập hợp CP SX để phục vụ cho yêu
cầu tính giá thành SP.
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 8

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.4.2 Phơng pháp tập hợp CP SX
Trong XDCB kế toán thờng sử dụng 2 phơng pháp sau:
Phơng pháp trực tiếp: phơng pháp này thờng áp dụng trong trờng hợp
những CP SX có liên quan trực tiếp đến từng đối tợng hạch toán riêng biệt nh
từng CT, HMCT.
Phơng pháp gián tiếp: phơng pháp này thờng áp dụng trong trờng hợp
những CP SX có liên quan trực tiếp đến nhiều đối tợng hạch toán CP SX mà
những CP đó không thể theo dõi riêng cho từng đối tợng đợc.Lúc này ta cần
phải phân bổ CP tập hợp đợc theo công thức sau:
mc phõn b chi phớ cho tng i tng
Trong DN XL thờng sử dụng phơng pháp trực tiếp để tập hợp CP SX.
1.5 Đối tợng và các phơng pháp tính giá thành
1.5.1 Đối tợng tính giá thành trong DN XL
- Đối tợng tính giá thành trong DN XL là toàn bộ những loại SP, công việc cần
phải đợc tính giá thành, giá thành đơn vị.
-Trong DN XL do SP có tính chất riêng lẻ, đơn chiếc nên đối tợng tính giá
thành là từng CT, HMCT đã hoàn thành. Ngoài ra đối tợng tính giá thành

trong DN XL cũng có thể là từng giai đoạn của CT, HMCT hoặc từng giai
đoạn hoàn thành quy ớc tuỳ vào hình thức bàn giao CT giữa đơn vị XL với chủ
đầu t.
1.5.2 Các phơng pháp tính giá thành
Kế toán có thể sử dụng 7 phơng pháp để tính giá thành SP đó là:
Phơng pháp trực tiếp Phơng pháp cộng CP
Phơng pháp hệ số Phơng pháp liên hợp
Phơng pháp tỷ lệ Phơng pháp định mức
Phơng pháp loại trừ CP
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 9

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Trong DN XL kế toán thờng sử dụng các Phơng pháp tính giá thành sau
15.2.1 Phơng pháp trực tiếp ( phơng pháp giản đơn )


Điều kiện áp dụng: p dụng cho những DN có quy trình SX giản đơn, chu
kỳ sản xuất ngắn.

Cách tính: Kế toán tập hợp các CP phát sinh cho một CT, HMCT từ khi
khởi công đén khi hoàn thành bàn giao.
Giá thành thực tế CP SX CP SX CP SX
khối lợngcông tác XL dở dang phát sinh dở dang
hoàn thành bàn giao đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
1.5.2.2 Phơng pháp hệ số

Điều kiện áp dụng: Phơng pháp này áp dụng với những DN trong cùng một
quy trình công nghệ SX tạo ra nhiều loại SP và giữa chúng có hệ số quy đổi.

Đối tợng tập hợp CP SX là toàn bộ quy trình công nghệ SX .

Cách tính: Theo phơng pháp này muốn tính đợc giá thành cho từng CT ,
HMCT ta lấy CT, HMCT có hệ số bằng 1 làm chuẩn và quy đổi các CT,
HMCT khác về CT, HMCT chuẩn.
Tổng sản phẩm chuẩn Tổng sản lợng của từng loại Hệ số
Hoàn thành trong kỳ SP SX thực tế hoàn thành trong kỳ quy đổi
Z đơn vị của Tổng Z tt của các loại SP hoàn thành trong kỳ
Sản phẩm chuẩn Tổng SP chuẩn hoàn thành trong kỳ
Z thực tế của Z đơn vị sản lợng hoàn thành thực tế của
từng loại SP SP chuẩn từng loại SP qui đổi ra SP chuẩn
15.2.3 Phơng pháp tỷ lệ

Điều kiện áp dụng: Phơng pháp này đợc áp dụng khi trong cùng một quy
trình SX tạo ra nhiều loại SP chính nhng giữa chúng không có hệ số quy đổi,
do vậy phải xác định tỷ lệ giữa tổng giá thành thực tế và tổng giá thành kế
hoạch để qua đó xác định giá thành cho từng loại SP
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 10

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Tỷ lệ Tổng Z thực tế của các loại sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Giá thành Tổng Z kế hoạch ( định mức ) của các loại sản phẩm
Z thực tế của Z kế hoạch (định mức) Tỷ lệ
Từng loại SP của từng loại SP giá thành
1.5.2.4 Phơng pháp cộng CP
Điều kiện áp dụng: áp dụng đối với CT , HMCT phải trải qua nhiều giai
đoạn thi công.
Cách tính: Z = DD đk+ C 1+ C2 + + Cn DDck

Trong đó: - DD đk, ck : Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, cuối kỳ
- C1 , C2 , , Cn : Chi phí sản xuất của từng giai đoạn.
1.6 Kế toán CP SX và tính giá thành SP
1.6.1 Kế toán tập hợp và phân bổ CP NVL TT
1.6.1.1 Nội dung
CP NVL TT bao gồm tất cả CP về NVL trực tiếp dùng cho thi công XL gồm có:
Vật liệu xây dựng ( VL chính ): Là những loại vật liệu NVL, bán thành
phẩm mua ngoài, vật kết cấu mà khi tham gia vào quá trình SX sẽ cấu thành
nên thực thể của SP.
Vật liệu khác (VL phụ ): Là những vật liệu khi tham gia vào quá trình SX
kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, tăng thêm chất lợng, thẩm
mỹ của SP nh: bột màu, đinh, a dao
Nhiên liệu: than củi dùng để nấu nhựa rải đờng, dầu dùng để chạy máy
Ngoài ra còn có vật kết cấu nh: bê tông đúc sẵn hay thiết bị gắn liền với vật
kiến trúc nh: thiết bị vệ sinh, thông gió, ánh sáng
1.6.1.2 Phơng pháp tập hợp và phân bổ CP NVL TT
Khi xuất dùng NVL TT kế toán căn cứ vào những chứng từ xuất kho để
tính ra giá thực tế của vật liệu xuất dùng. Khi tính giá NVL xuất kho kế toán
có thể sử dụng các phơng pháp tính giá thành phù hợp với đặc thù của đơn vị
và đã đợc đăng ký nh: Nhập trớc xuất trớc ( FIFO ), Nhập sau xuất trớc
( LIFO ), Bình quân gia quyền , thực tế đích danh
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 11

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Việc xuất dùng NVL TT sử dụng cho CT XL yêu cầu kế toán phải theo dõi
chi tiết cho từng đối tợng tập hợp CP. Trờng hợp NVL xuất dùng liên quan
đến nhiều đối tợng tập hợp mà không thể hạch toán cho từng đối tợng thì phải
áp dụng phơng pháp phân bổ gián tiếp để xác định CP NVL TT sử dụng cho

từng đối tợng. Có nhiều tiêu thức phân bổ đợc sử dụng nh: theo định mức tiêu
hao NVL TT , theo hệ số , theo trọng lợng
Vậy để tập hợp CP NVL TT chính xác kế toán cần phải kiểm tra số NVL
xuất dùng đã sử dụng hết hay cha và giá trị phế liệu thu hồi ( nếu có ) để loại
trừ ra khỏi CP NVL TT trong kỳ.
Công thức phân bổ đợc sử dụng :
CP NC TT phân Tổng CP NC TT cần đợc phân bổ Tiêu thức phân bổ
bổ cho đối tợng Tổng tiêu thức cần đợc phân bổ cho từng đối tợng
1.6.1.3 Tài khoản sử dụng
- TK 621 CP NVL TT
- Kết cấu : TK 621
Tập hợp CP NVL TT -Trị giá NVL dùng không hết
phát sinh trong kỳ nhập lại kho
-Giá trị phế liệu thu hồi
-Phân bổ CP NVL TT và K/C sang TK 154
TK 621 không có số d cuối kỳ
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 12

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.6.1.4 Phơng pháp kế toán
Sơ đồ 1:
(4c) Cuối kỳ nhập kho vật liệu thừa không sử dụng hết
TK 152 TK 621
(1) Xuất kho NVL sử dụng
cho hoạt động SX
(4b)NVL dùng không
hết để lại chân CT
TK 111, 112, 331 TK 154(1)-XL

(2) Mua NVL đa vào sử (5) Cuối kỳ kết chuyển
dụng ngay cho hđ XL hoặc phân bổ CP NVL
TK133 TT vào TK 154
Thuế VAT
đầu vào
TK 111,112 TK 141(3)
(3a)DN tạm ứng CP (3b ) Quyết toán TƯ
XL giao khoán nội về giá trị KL XL
bộ cho những nhận hoàn thành bàn
giao khoán giao đợc duyệt
Ghi chú Ghi bằng bút toán đỏ
1.6.2 Kế toán tập hợp và phân bổ CP nhân công trực tiếp
1.6.2.1 Nội dung
CP NC TT là CP phải trả cho ngời lao động trực tiếp tham gia vào quá trình
lao động XL và các hoạt động SX. CP NC TT bao gồm: tiền lơng, tiền ăn ca
các khoản phụ cấp lơng của CN trực tiếp xây lắp CT, gồm CN chính ( mộc,
nề, uốn sắt, xây, trộn bê tông và CN phụ , CN khuôn vác máy thi công, tháo
dỡ ván khuôn.Ngoài ra CP NC TT còn bao gồm các khoản phải trả cho lao
động thuê ngoài theo từng loại công việc.
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 13

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Khoản mục CP NC TT không bao gồm các khoản:
Tiền lơng của CN khi vận chuyển VL ngoài cự ly công trờng, lơng CN tát n-
ớc vét bùn, Tiền ăn giữa ca của CN trực tiếp xây lắp.
Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng
phải trả của CN trực tiếp thi công XL
1.6.2.1 Phơng pháp tập hợp và phân bổ CP NC TT

CP NC TT nếu tính trả theo SP hoặc theo thời gian nhng có liên hệ trực tiếp
với từng đối tợng tập hợp CP cụ thể thì dùng phơng pháp tập hợp trực tiếp. Đối
với CP NC TT SX trả lơng theo thời gian có liên quan đến nhiều đối tợng và
không hạch toán trực tiếp đợc và các khoản lơng phụ của CN SX XL thì phải
dùng phơng pháp phân bổ gián tiếp. Tiêu chuẩn đợc dùng để phân bổ hợp lý là
phân bổ theo tiền lơng định mức hay giờ công thực tế hoặc phân bổ theo giờ
công định mức
1.6.2.2 Tài khoản sử dụng
-TK 622 CP NC TT
-Kết cấu: TK 622
Tập hợp CP NC TT Kết chuyển CP NC TT
phát sinh trong kỳ sang TK 154(1)


TK 622 không có số d cuối kỳ
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 14

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.6.2.3 Phơng pháp kế toán
Sơ đồ 2 :
TK 334 TK 335 TK 622 TK
154(1)
(3)Tiền LNP của CN (2) Trích trớc tiền LNP (6) K/C CP NC
XL thực tế phát sinh CN XL ( nếu có ) TT vào TK 154(1)
(1) Tiền lơng phải trả cho CNTT XL và
Tiền công phải trả cho lao dộng thuê ngoài
TK 111, 112 TK 141(3)
(4) TƯ tiền NC cho các (5)Thanh toán tiền NC

đơn vị nhận giao khoán nhận giao khoán theo
nội bộ bảng quyết toán TƯ
1.6.3 Kế toán tập hợp và phân bổ CP sử dụng máy thi công
1.6.3.1 Nội dung
Trờng hợp DN thực hiện XL theo phơng thức hỗn hợp. Vừa thi công bằng
thủ công kết hợp thi công bằng máy thì giá thành XL còn có thêm khoản mục
CP sử dụng MTC. CP sử dụng MTC bao gồm CP thờng xuyên và CP tạm thời.


CP thờng xuyên: Là những CP xảy ra hàng ngày một cách thờng xuyên
trong quá trình sử dụng MTC nh:
Tiền lơng của CN điều khiển MTC kể cả tiền lơng của CN phục vụ máy và
tiền ăn giữa ca của CN trực tiếp điều khiển MTC.
- Khấu hao TSCĐ là máy móc thi công
- CP về công cụ, dụng cụ dùng cho MTC .
- CP về sửa chữa, bảo trì, điện nớc cho MTC.
- Tiền thuê TSCĐ là máy thi công
- Các CP khác có liên quan đến việc sử dụng MTC.
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 15

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp


CP tạm thời : Là những CP phát sinh một lần có liên quan đến việc tháo
lắp
vận chuyển máy và các khoản CP về CT tạm để phục vụ MTC nh:
-CP lán, trại che máy tại công trờng,CP xây dựng bệ máy tại khu vực thi
công

Trong khoản mục MTC không bao gồm các khoản sau:
* Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính trên tiền lơng phải trả
cho CN điều khiển MTC ;
* Tiền lơng của CN vận chuyển, phân phối VL cho máy ;
* Các CP xảy ra trong quá trình máy ngừng SX ;
* Các CP có tính chất quản lý phục vụ chung
1.6.3.2 Phơng pháp phân bổ CP sử dụng MTC
Các tiêu thức kế toán thờng dùng để phân bổ CP sử dụng MTC là: Số ca máy

Khối lợng phục vụ .
Nếu CP MTC đợc theo dõi riêng cho từng loại máy thì:
CP MTC Tổng CP MTC cần đợc phân bổ Số ca máy( KL máy)
phân bổ cho đã phục vụ cho
từng đối tợng Tổng ca máy ( KL máy ) đã phục vụ đối tợng đó
Nếu CP MTC không đợc tập hợp theo dõi cho từng loại riêng biệt thì phải
xác định số ca máy tiêu chuẩn thông qua hệ số quy đổi .Hệ số quy đổi đợc xác
định dựa vào đơn giá của từng loại máy và lấy giá kế hoạch của ca máy thấp
nhất làm ca máy tiêu chuẩn.
Hệ số Giá kế hoạch của một ca máy
quy đổi Giá kế hoạch của một ca máy thấp nhất
Sau đó căn cứ vào hệ số quy đổi và số ca máy đã thự hiện của từng loại máy
để quy đổi thành số ca máy tiêu chuẩn
Số ca máy tiêu chuẩn của Số ca máy thực hiện Hệ số
từng loại máy hoạt động của từng loại máy quy đổi
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 16

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp


CP MTC phân Tổng CP MTC cần đợc phân bổ Số ca máy tiêu
bổ cho từng chuẩn đã phục vụ
đối tợng Tổng ca máy tiêu chuẩn của các loại máy cho đối tợng đó
1.6.3.3 Tài khoản sử dụng
+ TK 623 CP sử dụng MTC
+ Kết cấu: TK 623
Tập hợp các CP liên quan đến MTC Phân bổ và kết chuyển CP
nh: CP nhiên liệu CP tiền lơng, sử dụng MTC cho từng
tiền công của CNTT điều đối tợng sử dụng để
khiển máy, bảo dỡng máy tính giá thành

TK 623 không có số d cuối kỳ
1.6.3.4 Phơng pháp kế toán
Tuỳ thuộc vào hình thức sử dụng MTC mà có những phơng pháp khác nhau
* Nếu DN tổ chức đội MTC riêng biệt và có phân cấp quản lý để theo dõi
riêng CP nh một bộ phận SX độc lập. Kế toán phản ánh nh sau :
TK liên quan TK 621, 622, 627 TK 154
Tập hợp các CP thực tế Cuối kỳ K/C CP liên quan để
phát sinh trong kỳ tính giá thành thực tế ca máy
Sau đó căn cứ vào giá thành ca máy tính toán đợc phân bổ cho các đối tợng.
Nếu DN thực hiện theo phơng thức cung cáp lao vụ máy lẫn nhau
giữa các bộ phận ( không bán ca máy ) kế toán phản ánh nh sau:
TK liên quan TK 621, 622, 623 TK 154 - ĐMTC TK 623 - HMCT
(1) Tập hợp các CP (2) K/C CP để (3) Phân bổ CP sử dụng
liên quan đến định tính giá thành ca máy MTC cho các CT ,
mức thi công HMCT xây dựng
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 17

Báo cáo tốt nghiệp


Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Nếu DN thực hiện theo phơng thức bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các
bộ phận trong nội bộ thì kế toán phản ánh nh sau:
TK liên quan TK 621, 622, 623 TK 154 - ĐMTC TK 632
(1) Tập hợp các CP (2) K/C CP để (3) Phân bổ CP sử dụng
liên quan đến định tính giá thành ca máy MTC cho các CT ,
mức thi công HMCT xây dựng
TK 512 TK 632- CT, HMCT
Giá bán Tính vào CP sử dụng
Ca máy máy của CT, HMCT
TK 33311 TK 1331
Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào
đầu ra phải nộp đợc khấu trừ
* Nếu DN không tổ chức đội máy thi công riêng biệt hoặc có tổ chức đội
máy thi công riêng biệt nhng không phân cấp thành một bộ phận độc lập, thì
toàn bộ CP MTC đợc tập hợp vào TK 623. Sau đó tính toán phân bổ CP sử
dụng MTC cho từng CT, HMCT. Các CP sử dụng MTC gồm CP tạm thời và
CP thờng xuyên. Nội dung của 2 khoản mục này đã nêu ở trên.
Đối với CP th ờng xuyên đợc tính trực tiếp một lần vào CP sử dụng MTC
trong kỳ. Phơng pháp hạch toán nh sau :
-TH1: DN có trích trớc CP sử dụng MTC. Kế toán phản ánh nh sau :
TK 623 TK 335 TK 111, 112, 331
Trích trớc CP CP sử dụng MTC
sử dụng MTC thực tế phát sinh
-TH2: DN không trích trớc CP sử dụng MTC
TK 111,112,331 TK 142(1) TK 623 TK
154
CP dùng cho P/bổ CP MTC K/C, P/bổ để tính
MTC vào CP kỳ này giá thành SP
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 18


Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đối với CP tạm thời không tính một lần vào CP sử dụng MTC mà phải đợc
phân bổ dần theo thời gian sử dụng của các CT tạm hoặc theo thời gian thi
công trên công trờng.Thời gian nào ngắn hơn thì ta chọn làm tiêu thức phân
bổ, xác định số phân bổ hàng tháng nh sau:
Số phân bổ CP thực tế CP tháo dỡ các Giá trị phế liệu
thu
CP tạm thời xd các CT tạm CT tạm dự tính hồi đợc dự tính
hàng tháng Thời gian sử dụng các CT tạm hoặc thời gian thi công trên CT
CP tạm thời cũng có thể tiến hành theo phơng pháp trích trớc vào CP sử dụng
MTC . Khi sử dụng xong CT tạm số chênh lệch giữa CP thực tế phát sinh với
CP trích trớc đợc xử lý theo quy định. Phơng pháp hạch toán nh sau:
TK 334 TK 623 TK
154
Tiền lơng, tiền công , tiền ăn ca K/c, phân bổ CP sử dụng
phải trả cho CN điều khiển MTC MTC để tính giá thành
TK 335
Trích trớc tiền lơng NP
cho CN điều khiển MTC
TK 152,153,111,112
Xuất kho hoặc mua NVL,
CCDC sử dụng cho MTC
TK 133
Thuế GTGT
TK 111,112,331 đầu vào
CP khác bằng tiền hoặc
CP DV mua ngoài p/s trong kỳ

TK 214
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 19

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
CP khấu hao MTC
phát sinh trong kỳ

1.6.4 Kế toán tập hợp và phân bổ CP SX chung
1.6.4.1 Nội dung
CP SX chung là những CP trực tiếp khác( ngoài 3 KM nói trên) và các CP
về tổ chức, quản lý phục vụ SX XL, những CP có tính chất chung về hoạt động
XL mà gắn liền với từng đơn vị thi công trong DN nh tổ, đội, công trờng thi
công. CP SX chung bao gồn các khoản mục sau :
CP NV phân xởng gồm: tiền lơng, phụ cấp lơng của NV quản lý đội, tiền ăn
ca của NV quản lý đội và của CN trực tiếp SX, các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ trên lơng của CN trực tiếp SX, CN sử dụng MTC, NV quản lý đội XD
và tiền công của CN vận chuyển vật liệu ngoài cự ly, CN tát nớc, vét bùn
CP VL gồm CP VL cho đội XD, VL để sữa chữa bảo dỡng TSCĐ,CCDC đội
sử dụng lán, trại tạm thời.
CP về dụng cụ SX XL CCDC dùng cho thi công
CP KH TSCĐ dùng cho đội xây dựng.
Trờng hợp DN tổ chức thi công hoàn toàn bằng máy thì CP KH MTC cũng đ-
ợc tính vào CP SX chung .
1.6.4.2 Phơng pháp tập hợp và phân bổ CP SX chung
- Phơng pháp tập hợp: CP SX chung đợc tập hợp theo từng công trờng hoặc
từng đội thi công và phân bổ cho từng CT, HMCT theo phơng pháp thích hợp.
- Tiêu thức phân bổ có thể là CP SX chung dự toán, SX chung định mức hay
CP NCTT hoặc CP trực tiếp ( CP NVLTT, CP NCTT)

1.6.4.3 Tài khoản sử dụng
-TK 627 CP SX chung
-Kết cấu: TK 627
Tập hợp CP SX chung - Các khoản ghi giảm CP SX chung (nếu có)
Phát sinh trong kỳ - K/C CP SX chung cho các đối tợng

TK 627 không có số d cuối kỳ
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 20

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.6.4.4 Phơng pháp kế toán
Sơ đồ 4 : !
TK 334 TK 627 TK 111,112,152
Tiền lơng, tiền công các khoản phụ cấp Các khoản giảm trừ
phải trả cho NVđội XD,tiền ăn ca của CP SX (nếu có)
CN XL, NVQL đội XL
TK 338 TK 154
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ trên tiền K/C hoặc phân bổ
lơng của CN trực tiếp XL, NV XD CP SX chung
MTC, NV quản lý đội
TK 152,153,142
CP NVL,CCDC xuất dùng cho đội XD
TK 214
Trích KH MMTB SX thuộc đội XD
TK 111,112,331 TK 335,142
CP SX chung thực tế Trích trớc hoặc phân
phát sinh thuộc bổ CP SX chung thuộc
đội xây dựng đội xây dựng

ngoài tính vào CP SX chung
TK 133
CP khác bằng tiền Thuế GTGT
hoặc CP DV mua đợc khấu trừ
TK 141(3)
T/Ư giá trị XL Quyết toán tiền TƯ về KL XL
giao khoán nội bộ h/t bàn giao đã đợc duyệt
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 21

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.7 Kế toán tổng hợp CP SX XL
1.7.1 Phơng pháp tập hợp
Tổng CP SX kinh doanh trong DN XL bao gồm những CP có liên quan đến
việc SX kinh doanh của DN đã đợc tập hợp vào bên Nợ của các TK
621,622,623,627
Để tính đợc giá thành SP cho từng đối tợng kế toán phải K/C hoặc phân bổ CP
cho các đối tợng theo các tiêu thức thích hợp. Trớc khi K/C hoặc phân bổ Kế
toán cần loại ra các khoản làm giảm trừ CP trong giá thành.
1.7.2 Phơng pháp Kế toán
TK 621 TK 154(1)-XL TK
155(1)
CP NVL TT Giá thành SP XL hoàn thành
chờ tiêu thụ hoặc cha bàn giao
TK 622 TK 336(2)
CP NC TT K/C hoặc phân bổ Giá thành SP XL hoàn thành
CP để tính giá thành bàn giao cho nhà thầu chính
TK 623
CP MTC

TK 627
CP SX chung
TK 111,112,331 TK 133 TK 632
Thuế GTGT Giá thành SP XL hoàn thành
đợc K/trừ bàn giao cho bên A
Giá trị KLXL do nhà thầu phụ b/giao
nhng cha đợc XĐ là tiêu thụ
Giá trị KLX L do nhà thầu phụ b/giao
đợc XĐ là tiêu thụ ngay trong kỳ

GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 22

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.8 Đánh giá SP dở dang cuối kỳ và tính Zspxl
1.8.1 Đánh giá SP dở dang
Việc đánh giá SP dở dang trong SX XL phụ thuộc vào phơng thức thanh
toánKL XL hoàn thành giữa 2 bên giao thầu và nhậ thầu. Để XĐ CP SX DD
cuối kỳ Kế toán phải tiến hành kiểm kê đánh giá SP DD theo các phơng pháp
thích hợp nh:PP NVL TT , hay KL SP tơng đơng
TH1: Bàn giao thanh toán CT h/ thành toàn bộ thì SPDD là những CT,
HMCT
cha hoàn thành.CPSXDD là tổng CPSX từ khi khởi công cho đến thời điểm
XĐ.
TH2: Bàn giao theo từng GĐ hoàn thành thì SPDD là các GĐ XĐ cha
h/thành
Z dự toán KLDD Z dự toán của Tỷ lệ % hoàn
cuối kỳ của từng GĐ GĐ đó thành GĐ đó
Hệ số P/bổ CP CP t/tế DD ĐK + CP t/tế phát sinh trong kỳ

t/tế các GĐDD Zdt của các GĐ h/th + Tổng Zdt của KLDDck của các GĐ
CP SX t/tế DDck của từng GĐ = Zdt của KL dở dang x Hệ số phân bổ
TH3: Bàn giao thanh toán theo định kỳ KL h/thành của từng công việc hoặc bộ
phận kết cấu. XĐ CP t/tế của KLDD ck nh sau :
Z dt của từng KLDD = KL DD x Đơn giá dự toán x Tỷ lệ hoàn thành
CP t/tế của CP t/tế DD đk CP t/tế p/sinh trong kỳ Zdt của
KLDD ck Zdt của KLXL Tổng Zdt của KL DD ck
h/thành b/giao trong kỳ KL XLDD ck
1.8.2 Phơng pháp tính giá thành SPXL
Trong DN XL phơng pháp thờng đợc sử dụng là đơn đặt hàng.TH trong đơn
đặt hàng có nhiều CT,HMCT có thể dùng phơng pháp tỷ lệ hoặc hệ số để tính
giá thành.
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 23

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Chơng 2
thực trạng về công tác kế toán CPSX và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công
Ty TNHH Việt Tiến
2.1 Khái quát về Công Ty TNHH Việt Tiến.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty TNHH Việt Tiến
Công Ty TNHH Việt Tiến tiền thân là Xí nghiệp xây dựng (XNXD)Việt Tiến.
XNXD Việt Tiến đợc thành lập vào ngày 29/04/2001 do UBND, Sở Kế Hoạch
& Đầu T tỉnh Kon Tum cấp giấy phép kinh doanh với nội dung nh sau:
- Tên gọi: Xí nghiệp xây dựng Việt Tiến
- Tên viết tắt: XNXD Việt Tiến
- Trụ sở giao dịch: 08- Trần Nhật Duật- TX.Kon Tum- Tỉnh Kon Tum
- Điện thoại : 060 867 450

- Fax: 060 867 450
- Số ĐKKD 2801000230
- Mã số thuế 6100166747
- Số TKGD 4211010000070 Tại Ngân hàng Nông Nghiệp Kon Tum
- Vốn điều lệ 1.000.000.000 ( Một tỷ đồng chẵn )
- Ngành nghề kinh doanh: Thi công, xây dựng các công trình dân dụng,giao
thông thuỷ lợi
Ngời đại diện theo pháp luật của Xí nghiệp
- Ông Trịnh Văn Tiến Giám đốc XNXD Việt Tiến
- Bà Lê Thị Nguyệt Kế toán trởng XNXD Việt Tiến
Từ khi đi vào hoạt động XNXD Việt Tiến đã triển khai hoạt động trên nhiều
địa bàn, từ thị xã đến các xã, thị trấn và các tỉnh lân cận khác nh Gia Lai,
Quảng NgãiTrớc sự phát triển mạnh mẽ của XNXD Việt Tiến, cùng với
những nhu cầu bức thiết của xã hội nói chung và tỉnh nhà nói riêng về nhà ở,
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 24

Báo cáo tốt nghiệp

Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp
nơi làm việc, các khu vui chơi giải trí, đi lạiĐể đáp ứng đợc nhu cầu của xã
hội, cạnh tranh và có chỗ đứng trên thị trờng đòi hỏi XNXD Việt Tiến phải có
một quy mô hoạt động kinh doanh lớn hơn. Đứng trớc tình hình đó Giám đốc
XNXD Việt Tiến đã mạnh dạn đề xuất với UBND, Sở KH & ĐT Tỉnh Kon
Tum chuyển đổi từ hình thức Xí nghiệp sang Công Ty TNHH.
Qua tình hình thực tế và đề xuất của ông Giám Đốc XNXD Việt Tiến UBND,
Sở KH & ĐT tỉnh Kon Tum đã ra quyết định số 171/2006QĐ- UB ngày
31/12/2006 chuyển từ XNXD Việt Tiến thành Công Ty TNHH Việt Tiến với
nội dung :
- Tên gọi: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Việt Tiến
- Tên viết tắt: Công Ty TNHH Việt Tiến

- Số ĐKKD : 3802000310
- Mã số thuế : 6100251590
- Vốn điều lệ : 3.000.000.000 ( Ba tỷ đồng chẵn )
Những ngời đại diện theo pháp luật của công ty:
- Ông Trịnh Văn Tiến Giám đốc XNXD Việt Tiến
- Ông Trịnh Ngọc Tú Phó Giám đốc
- Bà Lê Thị Nguyệt Kế toán trởng XNXD Việt Tiến
Công Ty TNHH Việt Tiến ra đời không những đáp ứng đợc một phần nhu
cầu cấp thiết của thị trờng, giải quyết việc làm của một số bộ phận lao động
trong xã hội và góp phần tạo nên sự cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh
nghiệp trong lĩnh vực xây dựng.
Hơn 7 năm hình thành, chuyển đổi và phát triển đến nay công ty đã có một
đội ngũ cán bộ quản lý cũng nh cán bộ kỹ thuật năng động có trình độ chuyên
môn cao, đội ngũ CN lao động lành nghề.vì vậy công ty đã đợc đánh giá là
một công ty mạnh, có tiềm năng, có khả năng huy động vốn cao. Hàng năm
doanh thu của DN cũng đã đóng góp một phần không nhỏ vào nguồn thu của
ngân sách nhà nớc. Sản phẩm của công ty xây dựng đạt tiêu chuẩn chất lợng
và mỹ thuật cao nhiều công trình trọng điểm của tỉnh đợc công ty nhận thầu
GVHD: Phạm Đình Văn HSTH: Nguyễn Thị Hoà Trang 25

×