Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh tiếp vận tân quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.14 KB, 86 trang )

Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
MỤC LỤC
Nhận xét của GVHD
Lời mở đầu
Lời cảm ơn
Danh sách sơ đồ và các bảng đã sử dụng
I NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH 6
I.1 Nhiệm vụ kế toán doannh thu 6
.1.1 Khái niệm doanh thu 6
.1.1 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu 6
I.2 Nhiệm vụ kế toán chi phí 6
.2.1 Khái niệm chi phí 6
.2.2 Nhiệm vụ kế toán chi phí 6
I.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 7
.3.1 Khái niệm kết quả kinh doanh 7
.3.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 7
II KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 8
II.1 Kế toán doanh thu 8
.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8
II.1.1.1 Khái niệm: 8
II.1.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhân doanh thu 8
II.1.1.3 Chứng từ kế toán 10
II.1.1.4 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511, 512 10
II.1.1.5 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 11
II.1.1.6 Sơ đồ hạch toán ( Sơ đồ 1.1) 16
.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 17
II.1.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại 17
II.1.2.2 Kế toán giảm giá hàng bán 19
II.1.2.3 Kế toán hàng bán bị trả lại 21


.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 24
II.1.3.1 Khái niệm 24
II.1.3.2 Chứng từ kế toán 24
II.1.3.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515 24
II.1.3.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 25
II.1.3.5 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ( Sơ đồ 1.5) 26
.1.4 Kế toán các khoản thu nhập khác 26
II.1.4.1 Khái niệm 26
II.1.4.2 Chứng từ sử dụng 27
1
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
II.1.4.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711: 27
II.1.4.4 Định khoản một số nghiệp vụ chủ yếu 27
II.2 Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh 30
.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 30
II.2.1.1 Khái niệm 30
II.2.1.2 Chứng từ sử dụng 31
II.2.1.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 31
II.2.1.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 31
II.2.1.5 Sơ đồ hạch toán (Sơ đồ 1.7) 33
.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 35
II.2.2.1 Khái niệm 35
II.2.2.2 Chứng từ kế toán 35
II.2.2.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 35
II.2.2.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 35
II.2.2.5 Sơ đồ hạch toán ( Sơ đồ 1.8) 37
.2.3 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 39
II.2.3.1 Khái niệm 39
II.2.3.2 Chứng từ sử dụng 39

II.2.3.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 39
II.2.3.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 39
II.2.3.5 Sơ đồ hạch toán ( Sơ đồ 1.9) 41
.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 42
II.2.4.1 Khái niệm 42
II.2.4.2 Chứng từ sử dụng 42
II.2.4.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635 42
II.2.4.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 43
II.2.4.5 Sơ đồ hạch toán ( Sơ đồ 1.10) 44
.2.5 Kế toán các khoản chi phí khác 45
II.2.5.1 Khái niệm 45
II.2.5.2 Chứng từ sử dụng 45
II.2.5.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811 45
II.2.5.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 46
II.2.5.5 Sơ đồ hạch toán chi phí khác (Sơ đồ 11) 47
.2.6 Kế toán chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp 47
II.2.6.1 Khái niệm 47
II.2.6.2 Chứng từ sử dụng 48
II.2.6.3 Tài khoản sử dụng 48
II.2.6.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 49
II.2.6.5 Sơ đồ kế toán 50
II.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 51
.3.1 Khái niệm 51
.3.2 Chứng từ sử dụng 51
2
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
.3.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911 51
.3.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 52
.3.5 Sơ đồ hạch toán (Sơ đồ 1.13) 54

CHƯƠNG II :TÌNH HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÍ SẢN XUẤT KINH DOANH,TỔ
CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN TÂN QUỐC 55
I TÌNH HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TIẾP VẬN TÂN QUỐC 55
I.1 Lịch sử hình thành và phát triển 55
.1.1 Lịch sử hình thành 55
.1.2 Quá trình phát triển 57
I.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 57
.2.1 Chức năng 57
.2.2 Nhiệm vụ của công ty 57
I.3 Tình hình tổ chức bộ máy quản lí 58
.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí (sơ đồ 2.1) 58
.3.2 Chức năng ,nhiệm vụ của các bộ phận quản lý 58
I.4 Quy mô của Công Ty TNHH Tiếp Vận Tân Quốc 59
.4.1 Quy mô về vốn: 59
I.5 Thuận lợi,khó khăn và phương hương phát triển 60
.5.1 Thuận lợi của công ty 60
.5.2 Khó khăn của công ty 60
.5.3 Phương hướng phát triển của công ty 60
II TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TIẾP
VẬN TÂN QUỐC 61
II.1 CHÍNH SÁCH ,NGUYÊN TẮC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG 61
.1.1 Chính sách kế toán áp dụng 61
II.1.1.1 Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền: 61
II.1.1.2 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: 61
II.1.1.3 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư: 62
II.1.1.4 Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác: 62
II.1.1.5 Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả : 63
II.1.1.6 Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: 63
II.1.1.7 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: 63

II.1.1.8 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính: 64
II.1.1.9 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu doanh nghiệp hiện
hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 64
.1.2 Chế độ kế toán áp dụng 64
II.1.2.1 Chế độ kế toán áp dụng: 64
II.1.2.2 Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: 64
II.1.2.3 Hình thức kế toán áp dụng : 65
3
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
II.2 HÌNH THỨC TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN 65
.2.1 Hình thức kế toán áp dụng 65
.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán 67
II.2.2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán (Sơ đồ 2.3) 67
II.2.2.2 Chức năng 67
III KẾ TOÁN DOANH THU 69
III.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 69
.1.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng và lưu chuyển chứng từ 69
III.1.1.1 Chứng từ sử dụng gồm có: 69
III.1.1.2 Sổ sách sử dụng gồm có : 69
III.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 71
III.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 71
.3.1 Chứng từ và sổ sách sử dụng 72
III.3.1.1 Chứng từ sử dụng 72
III.3.1.2 Sổ sách sử dụng 72
.3.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 72
IV KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG 73
IV.1 Kế toán giá vốn hàng bán 73
.1.1 Chứng từ,sổ sách sử dụng 73
IV.1.1.1 Chứng từ sủ dụng gồm có: 73

IV.1.1.2 Sổ sách sử dụng: 73
.1.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 73
IV.2 Kế toán chi phí bán hàng 75
.2.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng và lưu chuyển chứng từ 75
IV.2.1.1 Chưng từ : 75
IV.2.1.2 Sổ sách sử dụng gồm có: 75
.2.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 75
IV.3 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 75
.3.1 Chứng từ,sổ sách sử dụng 75
IV.3.1.1 Chứng từ sử dụng gồm có : 75
IV.3.1.2 Sổ sách sử dụng gồm có: 76
.3.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 76
IV.4 Kế toán chi phí tài chính 77
IV.5 Kế toán các khoản chi phí khác 77
.5.1 Chứng từ,sổ sách sử dụng 77
IV.5.1.1 Chứng từ sử dụng gồm có: 77
IV.5.1.2 Sổ sách sử dụng gồm có: 77
.5.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 78
IV.6 Kế toán chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp 78
.6.1 Chứng từ,sổ sách sử dụng 78
IV.6.1.1 Chứng từ sử dụng gồm có: 78
4
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
IV.6.1.2 Sổ sách sử dụng gồm có: 78
.6.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 78
V KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 78
V.1 Chứng tù,sổ sách sử dụng 78
V.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 78
CHƯƠNG IV NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 81

I NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ 81
I.1 Nhận xét về bộ máy quản lý tại Công Ty TNHH Tiếp Vận Tân Quốc 81
.1.1 Ưu điểm 81
.1.2 Nhược điểm 81
I.2 Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty 82
.2.1 Ưu điểm 82
.2.2 Nhược điểm 83
I.3 Nhận xét về công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty TNHH Tiếp Vận Tân Quốc 83
.3.1 Ưu điểm 83
.3.2 Nhược điểm 83
II KIẾN NGHỊ 83
II.1 Kiến nghị về tổ chức bộ máy quản lý của công ty 83
II.2 Kiến nghị về công tác kế toán của công ty 84
II.3 Kiến nghị về công tác kế toán doanh thu,chi phí,và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty 85
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
5
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
CHƯƠNG I :CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
I NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
I.1 Nhiệm vụ kế toán doannh thu
.1.1 Khái niệm doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoăc sẽ
thu được trong kì kế toán ,phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh
nghiệp,góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là

nguồn lợi ích kinh tế,không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp không được coi là
doanh thu.
.1.1 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu
Phản ánh toàn bộ doanh thu bán sản phẩm,hàng hóa bất động sản đầu tư,dịch vụ,tiền
lãi,tiền bản quyền.cổ tức và lợi nhuận được chia,các khoản chiết khấu thương mại,giảm
giá hàng bán,hàng bán bị trả lại vào đúng nội dung doanh thu theo quy định của chế độ
kế toán hiện hành.
Tuân thủ đúng các nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp với chi phí.
Bảo đảm tính chất pháp lí của chứng từ chứng minh sự phát sinh của doanh thu được
hạch toán phù hợp.
I.2 Nhiệm vụ kế toán chi phí
.2.1 Khái niệm chi phí
Chi phí là những khoản chi mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ,như: chi phí bán hàng,chi phí quản lí doanh
nghiệp,chi phí nguyên vật liệu
.2.2 Nhiệm vụ kế toán chi phí
Phản ánh đúng nội dung chi phí theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
6
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
Bảo đảm tính chất pháp lí của chứng từ chứng minh sự phát sinh của chi phí được
hạch toán phù hợp.
Tuân thủ đúng các nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và hạch toán
chi phí cuối kì nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lí.
Kế toán phải mở các khoản mục chi tiết cho từng loại chi phí phát sinh,cần phân loại các
chi tiết chi phí phục vụ kết quả kinh doanh theo chuẩn mực kế toán và các chi phí hợp
pháp,hợp lệ trừ vào thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
I.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
.3.1 Khái niệm kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh,hoạt
động tài chính và hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch của doanh thu thuần và giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng ,chi phí quản lí doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch gữa thu nhập hoạt động tài chính và chi
phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản
chi phí khác.
.3.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về tình hình nhập, xuất, tồn kho của
thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tính giá thực tế của hàng hóa xuất bán nhằm phản ánh
chính xác giá vốn của hàng bán.
Phản ánh doanh thu, tình hình thanh toán của khách hàng. Tính đúng và thanh toán
kịp thời các khoản thuế phải nộp cho nhà nước phát sinh trong khâu bán hàng (Thuế
GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt …)
Phản ánh và kiểm tra các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đảm bảo
hiệu quả kinh tế của chi phí.
7
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giá vốn của hàng bán, chiết khấu bán
hàng , chiết khấu thương mại hoặc doanh thu của hàng bán trả lại, để xác định chính xác
doanh thu bán hàng thuần.
Tính toán chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ.
II KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
II.1 Kế toán doanh thu
.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
II.1.1.1 Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng hợp giá trị được thực hiện do việc
bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán

hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ
Doanh thu = số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * đơn giá
Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, bởi lẽ: Doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng
phản ánh quy mô của quá trình sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất
doanh nghiệp. Nó chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp được người tiêu dùng chấp nhận
II.1.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhân doanh thu
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cần tuân thủ các quy định sau:
- Về điều kiện ghi nhận doanh thubán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng
thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyển quản lý hang hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+ Doanh được đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
8
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
- Về điều kiện ghi nhận giao dịch về cung cấp dịch vụ: kết quả của giao dịch cung
cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
+ Xác định được công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng Cân đối kế toán
+ Xác định được chi phi phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
- Về xác định doanh thu: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định
theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu

tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp
với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, chiết
khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và hang bán bị trả lại. Do đó, doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được trong kỳ kế toán có thể thấp hơn
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do doanh nghiệp chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo
điều kiện về quy cách, phẩm chấ ghi trong hợp đồng kinh tế) và ngoài ra còn có thể do
doanh ngiệp phải nộp thuế tiêu thụ đăc biệt hoặc thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp.
- Về đơn vị tiền tệ ghi nhận doanh thu: Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam, Hoặc đơn vị tiền tệ
chính thức sử dụng trong đơn vị kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá
gaio dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ lien ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
9
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
II.1.1.3 Chứng từ kế toán
Chứng từ sử dụng gồm có:
+ Hóa đơn giá trị gia tăng ( GTGT) : dùng trong doanh nghiệp tính thuế theo phương
pháp khấu trừ, hóa đơn GTGT cần phải ghi rõ 3 chỉ tiêu: giá bán chưa tính thuế GTGT
,thuế GTGT và tổng thanh toán.Mỗi hóa đơn được lập cho những sản phẩm, dịch vụ có
cùng mức thuế xuất.
+ Hóa đơn bán hàng :dùng trong doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, hoặc những mặt hàng không chịu thuế GTGT.
+ Phiếu thu
+ Giấy báo có

+ Bản kê hàng hóa gởi bán đã tiêu thụ
II.1.1.4 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511, 512
- Bên nợ:
+ Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp) tính trên doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
+ Số chiết khấu thương mại, số giảm giá bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại kết
chuyển trừ váo doanh thu.
+ Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
- Bên có :
+ Tổng số doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
- Tài khoản 511, 512 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2
• TK 5111 Doanh thu bán hàng hóa.
• TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm.
• TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ.
• TK 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
• TK 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ Chỉ hạch toán vào TK 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, giá hàng hóa, lao vụ,
10
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
dịch vụ đã xác định là tiêu thụ.
+ Giá bán được hạch toán là giá thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn.
- Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2
• TK 5121 Doanh thu bán hàng hóa.
• TK 5122 Doanh thu bán các thành phẩm.
• TK 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu bán hàng hạch toán vào tài khoản 512 là số doanh thu về bán hàng hóa, sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ, cung cấp cho các đơn vị nội bộ, giữu các đơn vị trực thuộc trong

cùng một Công ty hoặc Tổng Công ty
- Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thì theo dõi
riêng trên các tài khoản 521, 531, 532.
II.1.1.5 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và đủ điều kiện ghi nhận doanh thu:
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán căn cứ hóa
đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán không có thuế GTGT:
Nợ 111,112,131 tổng giá thanh toán
Có 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331 thuế GTGT phải nộp (33311)
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp pháp trực tiếp, kế toán căn cứ
hóa đơn bán hàng ghi nhận doanh thu theo giá bán đã có thuế GTGT:
Nợ 111, 112, 131Tổng giá thanh toán
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa theo phương thức trao đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ
không tương tự để sử dụng cho sản xuất kinh doanh:
+ Trường hợp xuất vật tư, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ . Kế toán ghi nhận doanh thu theo giá bán chưa có thuế GTGT:
Nợ 131 Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
11
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311)
Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ do trao đổi, kế toán ghi:
Nợ 152, 153, 156, 211, … Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 131 Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
+ Trường hợp xuất vật tư, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp SXKD, kế toán ghi nhận doanh thu theo giá bán đã có thuế GTGT:

Nợ 111, 112, 131Tổng giá thanh toán
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ do trao đổi, kế toán ghi:
Nợ 152, 153, 156, 211, … Tổng giá thanh toán
Có 131 Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
+ Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa đưa đi trao
đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hóa, TCSĐ nhận được do trao đổi, căn cứ
chứng từ thu tiền kế toán ghi:
Nợ 111, 112, … Số tiền thu thêm
Có 131 Phải thu của khách hàng
+ Trường hợp phải trả thêm tiền do gía trị hợp lý của sản phẩm, hàng hóa đưa đi trao
đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhận được do trao đổi, căn cứ
chứng từ chi tiền kế toán ghi:
Nợ 131 Phải thu của khách hàng
Có 111, 112, …
- Khi bán hàng hóa theo phương thức bán trả chậm, trả góp:
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chụi thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, kế toán căn cứ hóa đơn GTGT ghi nhận doanh thu theo giá bán trả
tiền ngay chưa có thuế GTGT:
Nợ 131 Phải thu của khách hàng (số tiền còn phải thu)
Nợ 111, 112 Số tiền trả lần đầu
12
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có 3387 Doanh thu chưa thực hiện (lãi trả chậm, trả góp)
+ Đối với sanr phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán căn cứ
hóa đơn GTGT ghi nhận doanh thu theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT:

Nợ 131 Phải thu của khách hàng (số tiền còn phải thu)
Nợ 111, 112 Số tiền trả lần đầu
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3387 Doanh thu chưa thực hiện (lai lãi trả chậm, trả góp)
- Bán hàng thông qua đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng:
+ Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý: khi hàng giao cho đại lý đã bán được, căn cứ bảng
kê hóa đơn bán ra, của hàng đã bán do các bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về:
* Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, kế toán ghi nhận doanh thu theo giá bán chưa có thuế GTGT:
Nợ 111, 112, 131, … Tổng giá thanh toán
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311)
* Trường hợp hàng hóa dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi nhận doanh thu theo
giá bán đã có thuế GTGT
Nợ 111, 112, 131, … Tổng giá thanh toán
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Kế toán ở đơn vị nhận đại lý: khi bán được hàng, că cứ hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn
bán hàng và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho
bên giao hàng:
Nợ 111, 112, 131, …
Có 331 Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán)
13
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng (theo giá chưa có
thuế GTGT), kế toán ghi:
Nợ 331 Phải trả cho người bán
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112)
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311)

- Khi cho thuê hoạt động TSCĐ, BĐS đầu tư, kế toán phải phản ánh doanh thu phù hợp
với dịch vụ cho thuê hoạt động đã hoàn thành trong từng kỳ. Khi phát hành hóa đơn dịch
vụ cho thuê hoạt động:
+ Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán ghi
nhận doanh thu theo số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT:
Nợ 131 Phải thu của khách hàng (nuế chưa nhận tiền)
Nợ 111, 112 Nếu thu tiền ngay
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117)
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311)
+ Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi
nhận doanh thu theo số tiền cho thuê đã có thuế GTGT:
Nợ 131 Phải thu của khách hàng (nếu chưa nhận tiền)
Nợ 111, 112 Nếu thu tiền ngay
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117)
+ Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, TSCĐ. Khi
nhận tiền của khách hàng, kế toán ghi:
* Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ 111, 112, … Tổng số tiền nhận trước
Có 3387 Doanh thu chưa thực hiện (theo giá chưa có thuế GTGT)
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311)
* Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ 111, 112, … Tổng số tiền nhận trước
Có 3387 Doanh thu chưa thực hiện (theo giá đã có thuế GTGT)
Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán:
14
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
Nợ 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117)
15

Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
II.1.1.6 Sơ đồ hạch toán ( Sơ đồ 1.1)
Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
333 511,512 111,112,131
Thuế TTĐB, thuế XK Doanh thu bán hàng hóa
thuế GTGT (trực tiếp) sản phẩm,dịch vụ
phải nộp

531, 532 3331 152,153,156

K/c giảm giá hàng bán
hàng bán bị trả lại 131
Bán hàng theo Khi nhận

Phương thức hàng
521 đổi hàng 133


338.7
K/c chiết khấu thương mai
111,112
911
K/c doanh thu 3331 Doanh thu chưa
K/c doanh thu thuần của kỳ kế toán thực hiện


16
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh

.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
II.1.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại
a). Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng(sản phẩm , hàng hóa), dịch vụ
với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế
hoặc các cam kết mua, bán hàng.
b) Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng gồm:
+ Hóa đơn GTGT
c). Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521
Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 để xác định
doanh thu thuần của kỳ kế toán.
TK 521 không có số dư cuối kỳ
- Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng
đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã
quy định.
- Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt số lượng hàng mua được hưởng chiết
khấu thương mại, thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán
trên “Hóa đơn GTGT” hoặc “ Hóa đơn bán hàng”.
- Trường hợp người mua hàng mua với số lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại,
giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm trừ chiết khấu thương mại. Khoản chiết
khấu thương mại này không được hạch toán vào tài khoản 521. Doanh thu bán hàng phản
ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
d). Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
* Khi doanh nghiệp thực hiện chiết khấu thương mại cho những khách hàng mua hàng
với khối lượng lớn, căn cứ vào hoá đơn bán hàng và các chứng từ khác liên quan ghi:
17
Kế toán doanh thu,chi phí và

xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 5211 :Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 :Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 111,112,131…
* Khi doanh nghiệp nhận lại, sản phẩm hàng hoá bị trả lại, hạch toán trị giá vốn của hàng
bán bị trả lại, ghi:
- Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương
xuyên:
Nợ các TK154,155,156,…
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
- Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
* Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
- Đối với sản phẩm hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và và doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK – 521 : Các khoản giảm trừ doanh thu (giá bán chưa có GTGT)
Nợ TK – 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112,131…
- Đối với sản phẩm hàng hoá không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với người mua về hàng bị trả lại, ghi:
Nợ TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu
Có TK 111,112 131…
* Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã
bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách, hợp đồng:
- Trường hợp hàng hoá bán giảm giá cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ, thì khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua, ghi:
Nợ TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK3331- Thuế GTGT phải nộp (của hàng bán giảm giá)

18
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
Có TK 111,112…
- Trường hợp hàng hoá bán giảm giá cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng
bán cho người mua, ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Có TK 111,112…
* Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại… sản tài khoản 511 “ Doanh thu
thuần”
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
e). Sơ đồ hạch toán : ( Sơ đồ 1.2)
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
111, 112, 131 521 511
Chiết khấu thương mại Cuối kỳ kết chuyển
Giảm trừ cho người mua chiết khấu thương mại
333 Sang TK doanh thu
Thuế GTGT
II.1.2.2 Kế toán giảm giá hàng bán
a). Khái niệm
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận
trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo
quy định trong hợp đồng kinh tế.
b) Chứng từ sử dụng
19
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ sử dụng gồm có:

+ Biên bản thỏa thuận giữa người bán và người mua
+ Hợp đồng mua bán
+ Hóa đơn GTGT
c). Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 532:
Bên nợ:Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua hàng
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 – Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ.
Chỉ phản ánh tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng.
d). Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
(1) Khi doanh nghiệp thực hiện giảm giá cho khách hàng do bán hàng sai quy cách ,chất
lượng kém ,…. Căn cứ vào hóa đơn bán hàng và các chứng từ lien quan, kế toán ghi:
Nợ TK 532 ( giảm giá hàng bán)
Nợ TK 3331 ( thuế GTGT phải nộp (nếu có))
Có TK 111,112,131….
(2) Cuối kì ,kết chuyển khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kì làm giảm doanh
thu ,kế toán ghi:
Nợ TK 511
Có TK 532

20
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
e) Sơ đồ hạch toán ( Sơ đồ 1.3)
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
111.112.131 532 511(512)
Số tiền bên bán chấp nhận Cuối kỳ kết chuyển số
Giảm cho khác hàng giảm giá hàng bán
Sang TK doanh thu
3331

Thuế GTGT
II.1.2.3 Kế toán hàng bán bị trả lại
a). Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất,
kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng,
số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc
bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng ), và đính kèm chứng từ nhập lại kho của
doanh nghiệp số hàng nói trên.
Doanh thu hàng bị trả lại = số lượng hàng bị trả lại X đơn giá ghi trên hóa đơn
b) Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng gồm có:
+ Hóa đơn GTGT
+ Biên bản thỏa thuận ghi rõ số lượng,đơn giá,giá trị kèm theo chứng từ nhập kho của lô
hàng bị trả lại.
21
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
c) Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531
531 “hàng bán bị trả lại “
Trị giá hàng bán bị trả lại Kết chuyển giá trị bị
trả lại vào doanh thu
d). Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Khi nhận lại hàng bị trả lại
Nợ TK 155,156… Hàng hóa, thành phẩm , dịch vụ nhận lại
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
Doanh thu hàng bán trả lại.
Nợ TK 531: Hàng bán trả lại (chưa có VAT)
Nợ TK 333: Số thuế GTGT của hàng bán trả lại

Có TK 111,112: Trả lại tiền cho khách hàng
Có TK 131; Phải trả cho khách hàng
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số doanh thu bán hàng bị trả lại sang TK
511,512.
Nợ TK 511,512: Doanh thu bán hàng
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
Trường hợp hàng bị trả lại vào kỳ kế toán sau, giá vốn của kỳ kinh doanh trước đã kết
chuyển vào TK 911
Khi nhận lại hàng hóa tiêu thụ bị trả lại:
Nợ TK 155,156, 611… Hàng hóa, thành phẩm…
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu trong trường hợp này cũng được phản ánh giống như trường hợp hàng bán
bị trả lại ngay trong kỳ kế toán ở trên.
Trường hợp hàng bán trả lại vào niên độ sau:
22
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
+ Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị trả lại:
Nợ TK:154,155,156… Hàng hóa thành phẩm nhận về
Nợ TK:156, 611 (đối với phương pháp kiểm kê định kỳ)
Có TK: 711 Thu nhập khác
+ Doanh thu của số lượng hàng bị trả lại
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 333: Thuế và các khoản phải nộp
Có TK 111,112 : Trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu của số hàng bán bị trả lại
Nợ TK 811: Chi phí khác
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu theo công thức
DTT = DT bán hàng – Thuế XK, Thuế TTĐB… - Giá vốn hàng bán – giá trị

hàng bán trả lại
e). Sơ đồ hạch toán (Sơ đồ 1.4)
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN HÀNG BÁN TRẢ LẠI
632 155,156
Nhận lại hàng hóa nhập kho

111,112,131 531 511 (512)
Thanh toán với người mua Cuối kỳ kết chuyển hàng
Về số hàng trả lại bán bị trả vào DT thuần
3331

thuế GTGT
23
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
II.1.3.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động tài chính mang lại gồm
có những hoạt động sau:
_ Tiền lãi : lãi cho vay,lãi tiền gởi,lãi bán hàng trả chậm, trả góp ,lãi đầu tư trái phiếu,tín
phiếu,chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ ,lãi cho thuê tài chính
_ Thu nhập từ cho thuê tài sản ,cho người khác sử dụng tài sản
_ Cổ tức,lợi nhuận được chia.
_ Thu nhập từ hoạt động đầu tư mua,bán chứng khoán ngắn hạn,dài hạn
_ Thu nhập chuyển nhượng,cho thuê cơ sở hạ tầng
_ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ ,khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
_ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn .
_ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
II.1.3.2 Chứng từ kế toán
Chứng từ sử dụng gồm có:

+ Phiếu thu
+ Phiếu tính lãi
+ Hóa đơn GTGT
II.1.3.3 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515
Bên nợ
• Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có )
• Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khảon 911 – xác định kết
quả kinh doanh
Bên có:
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
24
Kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
II.1.3.4 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
* Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp
vốn đầu tư, ghi:
Nợ các TK 111,112,138…
Nợ TK 221 : “Đầu tư tài chính dài hạn”
Có TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
* Phương pháp hoạt động đầu tư chứng khoán:
- Khi mua chứng khoán, Đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn căn cứ vào chi phí thực tế
mua, ghi:
Nợ các TK 121,221…
Có TK 111,112…
- Định kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thông báo về cổ tức lợi
nhuận được hưởng:
Nợ TK 111,112,138…
Có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
+ Trường hợp dùng lợi nhuận và cổ tức được chia để bổ sung vốn góp, ghi;

Nợ TK 121,221…
Có TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
- Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu tư tài chính ngắn hạn khi đáo hạn, ghi:
Nợ TK 111,112…
Có TK 121
Có TK 515
25

×