Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.(công ty dịch vụ sxttcn bình tây bitahaco)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.46 KB, 51 trang )

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
LỜI CẢM ƠN
Với những kiến thức học ở trường THKT-NV PHÚ LÂM và sau 2 tháng
thực tập tại Công Ty bitahaco,em đã biết vận dụng lý thuyết để thực
hành,đồng thời củng cố thêm vốn kiến thức của em. Được như vậy cũng là nhờ
sự giúp đở tận tình của Quý Thầy Cô trong trường,cùng với sự quan tâm và chỉ
bảo của những cô chú,anh chò tại phòng kế toán ở công ty.
Em xin chân thành cám ơn Quý Thầy Cô Trường THKT-NV PHÚ LÂM
nói chung và Thầy VÕ ĐÔNG XUÂN nói riêng ,đã dạy cho em những kiến
thức quý báo để có thể tự tin bước vào cuộc sống. Cùng với ban lãnh đạo công
ty ,phòng kế toán tài vụ và đặc biệt là cô Tường Vân đã tận tình giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực tập.
Cuối cùng,em xin kính chúc Quý Thầy Cô ,ban lãnh đạo Công Ty và các
cô chú anh chò trong phòng Kế Toán được dồi dào sức khoẻ ,luôn thành công
trong sự nghiệp.
Kính chúc Công Ty bitahaco luôn luôn thành công và vững bước trong
việc kinh doanh của mình.
HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 1
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP




















HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 2
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
















HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 3
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN I:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY BITAHACO
PHẦN II:CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
CHƯƠNG I: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ
DÀI HẠN
CHƯƠNG II: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU –CÔNG CỤ VÀ DỤNG CỤ
CHƯƠNG III:KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG
CHƯƠNG IV:KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN N PHẢI
THU
CHƯƠNG V: KẾ TOÁN N PHẢI TRẢ VÀ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
PHẦN III:BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI
LI NHUẬN
HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 4
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thò trường hiện nay,để tồn tại và phát
triển thì doanh nghiệp phải biết nắm bắtnhững thông tin
chính xác, kòp thời.
Để làm được điều đó thì đòi hỏi doanh nghiệp phải có
một hệ thống kế toán hoàn chỉnh. Nhờ có bộ máy kế toán mà
doanh nghiệp biết tình hình sản xuất của công ty như thế
nào.
Cho nên kế toán xác đònh kết quả kinh doanh và phân
phối lợi nhuận là một phần không thể thiếu ở bất cứ một
công ty nào. Để biết thêm công việc của kế toán xác đònh kết
quả kinh doanh làgì thì phần chuyên đề sẽ thể hiện cụ thể,rõ
ràng hơn.
HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 5

Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
PHẦN I :
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG
TY BITAHACO
HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 6
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
PHẦN A:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY BITAHACO
I QUÁ TRÌNH THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1. Một số nét cơ bản. Về công ty BITAHACO :
• Tên công ty:công ty dòch vụ sản xuất tiểu thủ công nghiệp BÌNH TÂY
• Tên quốc tế :BINH TAY SMALL INDUSTRY HANDICRAFT
PRODUCTION SERVICE COMPANY
• Tên giao dòch;BITAHACO
• Trụsởvăn phòng chính đặt tại :222-222A Hậu Giang quận 6 .TP.HCM
• Số điện thoại: 9690320 –9606 813
• Số fax:9600345
• Email:
• Đại diện :ông Phạm Văn Hùng
• Tổng nguồn vốn kinh doanh:17.205.000.000
• Mã số thuế :0301404976
• Công ty được tổ chức theo hình thức doanh nghiệp nhà nước ,hạch toán
kinh tế độc lập và có đầủ tư cách pháp nhân
2. Lòch sữ hình thành và phát triển của công ty bitahaco
2.1.Lòch sử hình thành công ty :
Công ty Dòch Vụ Sản Xuất Tiểu Thủ Công Nghiệp Bình Tây có tên quốc tế
BINHTAY SMALL INDUSTRY AND HANDICRAFT PRODUCTION SERVICE
COMPANY. Viết tắt là “bitahaco”. Trụ sở văn phòng chính đặt tại 222 Hậu Giang
P9 Q6 .TPHCM
Tiền thân của bitahaco là xí nghiệp cung ứng vật tư và tổng hợp Q6 ,được
thành lập theo quyết đònh số 50/QĐ-UB ngày 08/4/1978 đònh số 38/QĐ-UB ngày

12/3/1985 của UBND Thành Phố
Theo thời gian,cơ chế tập trung bap cấp dần dần bò xoá bỏ ,các đơn vò sản xuất
kinh doanh trong Quận phải được tập hợp và tổ chức lại cho phù hợp với xu thế mới
của nền kinh tế thò trường. Do đó ngày 21/4/1989 UBND THÀNH PHỐ ra quyết
đònh số 208/QĐ-UB trên cơ sở sát nhập công ty vật tư quận 6 và liên hiệp hợp tác
xã trọngtải Công Nghiệp quận 6 thành công ty Dòch Vụ Sản Xuất Tiểu Thủ công
Nghiệp Q6
Cùng với chính sách đổi mới Nhà Nước,với sự quan tâm hổ trợ và hợp tác của
các cấp , các đơn vò kinh tế trong và ngoài nước nên công ty bitahaco chính thức được
thành lập theo quyết đònh số 76/ QĐ-UB ngày 11/3/1993 của UBND TP ,đăng kí kinh
doanh kinh tế Thành Phố số 102.450 ngày 18/3 /1993 và được bộ thong mại cấp
giấy phép sản xấut nhập khẩu trực tiếp số 407.137/GP ngày 6/7/1993. Từ đó đã
tạo ộmt thế đứng vững chắc cho công ty không những ởthò trường trong nước mà cả
ởthòtrường ngoài nước
HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 7
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
Đến tháng 2/1996 theo quuyết đònh số 6796/QP của UBND Thành Phố , công
ty ăn uống dòch vụ Bình Tây và xí nghiệp vận tải Phú Lâm được xác nhập vào công
ty để tính giản bộ máy quản lý kinh tế trong quận
Tháng 3/1997 , căn cứ quyết đònh số 06/QĐ -UB của UBND Thnàh Phố,công ty
được bổ sung thêm chức năng xây doing các công trình công nghiệp ,công trình dân
dụng , sữa chữa nhà ở. Các cơ cấu tổ chức này được duy trì đến nay
2.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty
• Chức năng :
- Sản xuất kinh doanh các mặt hàng công nghiệp , tiểu thu ûcông nghiệp
, nông thuỷ hải sản , nhiêu liệu ,máy móc thiết bò,phụ tùng kỹ thuật …
để xuất khẩu và tiêu dùng nôi đòa
- Kinh doanh kim khí điện máy ,hàng gia dụng ,chế biến long thực ,thực
phẩm
- Kinh doanh xuất nhập khẩu và dòch vụ xuất nhập khẩu

- Kinh doanh hành khách bằng xe ôtô
- Kinh doanh ăn uống ,dòch vụ du lòch , nhà trọ ,giữ xe ,cho thuê xe
•Nhiệm vụ của công ty :
*Đối với doanh nghiệp :
-
- Trực tiếp kí kết các hợp đồng kinh tế,mua bán uỷ thác liên
doanh liên kết và chòu trách nhiệm với các hợp đồng đã kí
.
.
- Tạo nguồn vốn cung cấp các loại vật tư phục vụ cho sản xuất
thông qua con đường nhập khẩu và nội thương
- Tiến hành các hoạt động sản khẩu để tạo nguồn cung cấp ngoại
tệ,đáp ứng cho nhu cầu của công ty
- Mở rộng mạng lưới thương nghiệp quốc doanh phù hợp với
điều kiện cụ thể của từng thời kỳ tạo ra các cơ sở dần dần
chiếm lónh thò trường trong và ngoài nước
- Tổ chức các loại hình kinh doanh phù hợp với điều kiện cụ thể
của từng thời kì
- Đào tạo,bồi dưỡng,nâng cao trình độ năng lực và hiệu quả làm
việc của đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm đáp ứng nhu cầu
hoạy động kinh doanh của đơn vò.
*Đối với Nhà Nước :
- Tuân thủ các chính sách,chế độ quản lý kinh tế tài chính của
Nhà Nước
- Bảo tồn và phát triển đồng vốn của nhà nước giao
- Thực hiện nghóa vụ nộp thuế cho Nhà Nước ,góp phàn vớinhà
nước thực hiện các công tác xã hội ,công tác từ thiện
HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 8
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
2.3 Mạng lưới kinh doanh và nguồn vốn chủ sở hữu

A.Mạng lưới kinh doanh :
-Hệ thống trực thuộc công ty bao gồm:
*13 cửa hàng:
-25 Lê Quang Sung Q 6
-21 Tháp Mười Q.6
-70 Tháp Mười Q.6
-86 Tháp Mười Q.6
-75 Phạm Đình Hổ Q.6
-243 Tân Hoà Đông Q.6
-68 Tháp Mười Q.6
-52 Tháp Mười Q.6
-154-156 Tháp Mười Q.6
-94 Hậu Giang Q.6
-45-47-50 Lê Quang Sung Q 6
*Hệ thống kho hàng :
-176D /1B Hậu Giang Q6
701/10 Hùng Vương Q6
234 Tân Hoà Đông Q.6
76/4 Bà Hom Q6
*Hệ thống nhà trọ –nhà hàng :
Nhà trọ số 1
23 Lê Quang Sung Q 6
1085 Hậu Giang Q6
Nhà trọ số 2 :
14 Lê Quang Sung Q 6
123 Phạm Đình Hổ Q.6
Trung tâm du lòch Bình Tây :
594 Hậu Giang Q6
Xí nghiệp trực thuộc
XN xây dựng quận.6 :164 Hậu Giang Q6

XN bao bì Bình Tây :81 Bãi Sậy Q6
XN nông lâm thuỷ sản Bình Tây :J15 đưòng 5C Khu côngnghiệp
Lê Minh Xuân –Bình Chánh
HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 9
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
Nguồng vốn chủ sở hữu
Vốn kinh doanh của công ty khi mới thành lập là :3144.000.000
đồng. Bao gồm:Vốn cố đònh:935.000.000
Vốn lưu động :2210.000.000
Trong đó vốn do ngân sách Nhà Nước cấp là: 1439.000.000
Vốn do doanh nghiệp tự bổsung là :1705.000.000
Sau kh isát nhập vốn của công ty tăng lên thành:7741.000.000.
Tính đến cuối năm 2003 ,tổng số vốn sản xuất kinh doanh Nhà
nước giao cho đơn vò là 20.030.119.497 đồng,vốn đầu tư xây dựng
cơ bản Nhà Nước giao cho là:1.163.722.979đồng
Tình hình nguồnvốn của công ty vào cuối năm 2003 như sau :
Chỉ tiêu Cuối kì
I Nguồn vốn kinh doanh
Trong đó :
Ngân sách Nhà Nước cấp
Doanh nghiệp tự bổ sung
20.030.119.497
11.637.322.979
0
II.Các quỹ
1. Quỹ đầu tư phát triển
2. Quỹ dự phòng tài chính
2485.570.298
1473.680.690
1011.889.608

III.Nguồn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản
1. Ngân sách cấp
2. Nguồn khác
119.625.363
119.625.363
0
IV.Các quỹ khác
1. Quỹ khen thưỏng
2. Quỹ phúc lợi
3. Quỹ dự phòng trợ cấp mất
việc làm
1.374.959.641
253.124.206
666.107.872
455.727.563
Với tổng nguồn vốn vào cuối năm 2003 thì công ty bitahaco có
thể đầu tư vào các hoạt động kinh doanh trong và ngoài nước
HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 10
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
IV.CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY BITAHACO:
1. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY:

HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 11
GIÁM ĐỐC
P.KINH
DOANH
XNK
PHÓ GIÁM
ĐỐC

TỔ
HPTÁC
ĐẦU TƯ
P.KẾ
TOÁN TÀI
VỤ
P.TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
-Văn thư lưu trữ
-Lao động tiền
lương
-Bảo vệ
-Tạp vụ
-xây dựng cơ bản
và sửa chữa nhỏ
-Tổ kó thuật
-Tổ qui hoạch tổng
thểvà kêu dgọi hợp
tác đầy tư.
-Tổ tổng hợp
-Tổ thanh toán
-Tổ kế toán tổng
hợp.
-Tổ phụ trách
quỹ.
-Tổnghiệp vụ.
-Tổ kinh doanh
-Tổ giao nhận

-Các trạm,xưởng

XN xây dựngPhân xưởng
ván ép
XN nông-thuỷ
sản,XN bao bì
Trung tâm du
lòch
Hệ thống nhà
hàng,khách
sạn,nhà trọ
GIÁM ĐỐC
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
2. CHỨC NĂNG VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC PHÒNG BAN:
A.Giám đốc: Là người quyền hạn cao nhất của công ty,quyết đònh tất cả các hoạt
động của công ty. Đồng thời giám đốc là người đầu tiên chòu trách nhiệm trước nhà
nước và pháp luật về mọi vấn đề liên quan đến công ty
B.Phó giám đốc:Là người được Giám Đốc uỷ quyền khi vắng mặt. Ngoài ra Phó
Giám Đốc còn phụ trách nhjiệm vụ hoạch đònh các kế hoạch kinh doanh tại công ty.
C.phòng tổ chức hành chính:
-Đề ra kế hoạch tiền long và phân á ương hàng tháng cho công nhân viên một
cách thích hợp
-Đưa ra các qui đònh chung của công ty
-Điều chỉnh và phân phối lượng lao động hợp lý
-Theo dõi và giám sát các công trình xây dựng cơ bản,sửa chửa lớn tài sản ở công
ty
D.Phòng hợp tác đầu tư:
E.Phòng kinh doanh:Có trách nhiệm nghiên cứu thò trường trong vàngoài nước,tìm
nguốn cung cấp và tiêu thụ hàng hoá,soạn thảo và ký hơp đồng kinh tế với các khách
hàng,tổ chức muavà bán hàng,quản lý việc mua hàngở cácđơn vò trực thuộc.

F.Phòng kế toán:
-Theo dõi và phản ánh vào sổ sách tất cả cácnghiệp vụ phát sinh ở công ty
-Quản lý tài chính của công ty theo đúng luật pháp về tàichính.kế toán
-Xử lý số liệu và phân tích các báo cáo tài chínhthành các thông
tin kinh tế cho nhà quản trò,tham vấn cho ban giám đốc trong việc
đề ra các quyết đònh nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
3.MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC PHÒNG BAN:
Giữa các phòng ban có mối quan hệ gắn bó,mật thiết với nhau,hổ trợ lẫn nhau vì mục
đích chung là sự phát triển của công ty
III.TỔ CHỨCBỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY :
1. Tổ chức bộmáy kế toán:
Tại công ty,bộ máy kế toán được tổchức như sau:
-Công ty có hệ thống kế toán độc lập có nghóa là mỗi thành viên trong phòng kế
toán giữ một chức vụ riêng,quan sát và theo dõi một tài khoản nào đó .
-Còn ởnhững đơn vò trực thuộc,thì công ty sẽ bố trí nhân viên kế toán làm nhiệm
vụ thu thập chứng từ,kiểm tra và xử lý sơ bộ chứng từ,sau đó gởi toàn bộ chứng
từ về phòng kế toán của công ty theo đúng đònh kì.
HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 12
GIÁM ĐỐC
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
2. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty:
3. Tổ chức phòng kế toán và nhiệm vụ của kế toán viên :
A.Tổ chức phòng kế toán:
Bộ phận kế toán gồm 10 người làm việc ở vò trí sau:
Kế toán trưởng: 01 người
Kế toán tổng hợp: 02 người
Kế toán hàng hoá công ty: 01 người
Kế toán cửa hàng: 02 người
Kế toán cửa hàng: 01 người
Kế toán hàng hoá XNK uỷ thác 01 người

Kế toán ngân hàng 01 người
Kế toán tiền mặt : 01 người
HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 13
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
hàng hoá
Kế toán
phân
xưởng và
trạm SX
Kế toán
công ty
theo dõi
cửa hàng
Kế toán
hànghoá
XNK uỷ
thác
Kế toán
ngân
hàng
Kế toán
tiền măt
KẾ TOÁN ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
Thủ quỹ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
Thủ quỹ 01 người

B.Chức năng và nhiệm vụ của kế toán viên:

-Kế toán trưởng:
• Có nhiệm vụ hướng dẩn,chỉ đạo và kiểm tra công tác kế toán ở công ty .
• Giúp ban giám đốc đề ra những phương án kinh doanh tốt nhất,có lợi cho
công ty
• Tổ chức nguồn vốn kinh doanh hợp lý
• Chòu trách nhiệm trước ban giám đốc và nhà nước về tình hình hoạt động
của công ty.
-Kế toán tổng hợp:
• Xem xét vàkiểmtra các sổ sách mà kế toán viên đã lập để bổ sung vàsữa
chữa những thiếu sót,sai sót.
• Thực hiện khoá sổ cuối tháng để xác đònh kết quả kinh doanh trong kỳ.
Kế toán công ty theo dõi cửahàng:
• Theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong cửa hàng.
• Theo dõi và thu hồi công nợ.
• Xữ lý chứng từ sơ bộ sau đó gởi về phòng kế toán.
-Kế toán hàng hoá XNK uỷ thác :
• Theo dõi hao hồng được hưởngkhi nhận uỷ thác.
• Theo dõi công nợ,kiểm tra và tiến hành thu hồi công nợ với bên giao uỷ
thác .
-Kế toán ngân hàng:
• Theo dõi và quản lý tiền gởi của côngty ở ngân hàng.
• Đảm nhận và tiến hành các thủ tục thanh toán qua ngân hàng.
• Thu nhập các sổ phụ,giấy báo có của ngân hàng và ghi chép vào sổ kế
toán.
-Kế toán tiền mặt:
• Theo dõi tiền mặt tại công ty.
• Lập phiếu chi và kiểm soát việc thu chi tiền mặt căn cứ trên các chứng từ
có liên quan.
• Chòu trách nhiệm với thủ quỹ nếu tiền mặt trên sổ sách không khớp với
tiền mặt tồn quỹ.

-Thủ quỹ:
• Thu chi tiền mặt dựa vào phiếu thu,phiếu chi tiền mặt do kế toán tiền mặt
để xác đònh và xử lý (nếu có )
-Phụ quỹ:
• Thay thế thủ quỹ khi thủ quỹ vắng mặt.
HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 14
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
• Tiến hành giao dòch ở ngân hàng:rút tiền gởi ngân hàng về nhập tiền
mặt,nộp tiền vào ngân hàng để trả nợ,nộp thuế kho bạc.
4.Hình thức kế toán ở công ty bitahaco:
Ở công ty bitahaco thì công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung.
Hình thức nhật ký chung:
SƠ ĐỒ HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG


HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 15
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT
SINH
SỔCÁI TỔNG HP
SỔ CÁI CHI TIẾT BẢNG TỔNG HP
SO ÅNHẬT KÝ CHUNG THẺ KẾ TOÁN CHI
ITẾT
CHỨNG TỪ GỐC
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
Chú thích : :ghi hằng ngày
:ghi cuối tháng hoặc đònh kì
Loại Tên sổ sách Tên chứng từ
Tiền tệ -Sổ thu –chi tiền mặt
-Sổ quỹ

-nhật ký tiền mặt
-Nhật ký tiềngởi ngân
hàng
-Sổchi tiết ngoại tệ
-Sổ chi tiết tạm ứng và
thanh toán tạm ứng
-Sổ chi tiết TK 111,112
-Phiếu thu-phiếu
chi,giấy đề nghò tạm
ứng,biên bản kiểm kê
quỹ.
Hàng tồn kho -Sổ chi tiết hàng hoá,sổ
chi tiết vật liệu.
-Sổ mua hàng.
-Báo cáo nhập –xuất –
tồn.
-Sổ chi tiết hàng hoá,thẻ
kho,sổmua hàng,báo cáo
nhập-xuất-tồn.
Tài sản cố đònh -Sổ chi tiết tăng giảm
TSCĐ
-Sổ theo dõi khấu hao
TSCĐ
-Thẻ TSCĐ,biên bản
thanh lý,giao nhận,báo
cáo thăng giảm
TSCĐ,theo dõi khấu hao
Công nợ -Sổchi tiết thanh toán
với người bán
-Sổ chi tiết thanh toán

vớingười mua
-Sổ chi tiết công nợ.
-Sổchi tiết thanh toán
vớingười bán,người mua.
-Sổ chi tiếtcông nợ,báo
cáo công nợ.
Khác -Sổ cái tởng hợp.
-Sổ cái chi tiết.
5.Kế toán xử lý thông tin trong điều kiện sửdụng máy vi tính:
HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 16
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
Công ty sữ dụng phần mềmmáy tính là ASC do trung tâm khoa học tự nhiên và công
nghệ quốc gia,phân viện công nghệ thông tin thiết kế.
Các chức năng chính:
• Quản lý hàng tồn kho và ghi nhận doanh thu bán hàng.
• Tiến hành Hạch toán tổng hợpvà chi tiết.
• Tạo các bút toán tự động,làm giảm công việc cho kế toán như bút toán xuất
kho hàng hoá dựa trên các phiếu bán hàng,bút toán chênh lệch ngoại tệ,phân
bổ chi phí,khoásổ kế toán.
Các bước chính trong quá trình xữ lý số liệu:
Bước 1:tạo dữ liệu ban đầu
 Tạo bộ mã số tài khoản,tiểu khoản,kể cả tàikhoản có nguồn gốc ngoại tệ.
 Tạo mã số cho khách hàng và người cung cấp cho công ty.
 Tạo mã danh mục của hành hàng hoá.
 Tạo bút hiệu các loại bút toán.
 Tạo mẫu các loại báo cáo kế toán.
 Tạo các tháng làm việc và các thủ tục làm việc.
Bước 2:nhập và kiểm sửa số liệu
Bước 2 được thực hiện hàng ngày,phần mềm cho phép chỉ với một màn hình nhập.
Mỗi lần nhập xong một chứng từ,số liệu được cập nhật vào tập tin nhật ký chứng từ

của thàng hiện hành. Đồng thời số dư,phát sinh tài khoản được cập nhật. Khi muốn
sửa chữa,xoá dữ liệu chỉ cần xoá tập tin nhật ký.
Bước 3:In nhật ký
Bước 4:In sổ sách
Bước 5:khoá sổ kế toán
Sau khi kiểm tra các số liệu xong,thì kế toán viên sẽ tiến hành xoá sổ kế toán. Vì các
bút toán khoá sổ là bút toán tự động nên kế toán viên chỉ vào lệnh “khoá sổ”trong
menu “xử lý dữ liệu”. Trong bước này,máy máy tính sẽ tính tổng phát sinh mỗi tài
khoản bên nợ,bên có ,tính số dư tài khoản và kết chuyển sang tháng sau.
Bước 6:In báo cáo
Bước 7:Chuyển đổi tháng hiện hành
Chỉ thực hiện khi cần sửa chữa các sai sốt trong số liệu kế toán đã khoásổ. Thực hiện
bước này,kế toán sẽ lùi lại để thực hiện việc điều chỉnh nhưng chưa kết sổ. Bước này
thực hiện trong menu hệ thống và vào lệnh “tạo tháng kế hoạch hiện hành”.
HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 17
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
KẾ TOÁN CÁC
PHẦN HÀNH
HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 18
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
CHƯƠNG I :KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
VÀ CÁC KHOẢN ĐẦU DÀI HẠN.
I/ KẾ TOÁNTÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
1/ Khái niệm, đặc điểm, phân loại , đánh giá tài sản cố đònh:
A/ Khái niệm: TSCĐ là tư liệu lao động có giá trò lớn và sử dụng lâu dài. Có
dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai như tăng doanh thu, tiết kiệm chi
phí từ việc sử dụng tài lhoản cố đònh đó.
Theo quy đònh hiện hành tài sản nếu thoả mãn đồng thời 2 tiêu chuẩn sau đây
thì được coi là TSCĐ
Có thời gian sử dụng 1 năm trở lên

Có giá trò từ 10 triệu trở lên
B/ Đặc điểm của TSCĐ:
Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, nếu là tài sản cố đònh hữu
hình thì không mất đi hình thái vật chất ban đầu
Tscđ khi sử dụng bò hao mòndần giá trò và giá trò hao mào được chuyển dòch
từng phần vào giá trò sản phẩm tạo ra
C/ Phân loại TSCĐ:
- TSCĐ được chia làm 2 loại:
+ TSCĐ hữu hình:là nhựng tài sản có hình thái vật chát do doanh nghiệp nắm
giữđể sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ HH
 Các tài sản được ghi nhận là TSCĐHH phải thoả mãn 4 điều kiện sau:
 Chắc chắn thu được ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó
 Nguyên giá tài sản cố đònh được xác đònh 1 cách đáng tin cậy
 Thời gian sử dụng từ 1 năm trỏ lên
 Có đủ tiêu chuẩn và giá trò theo quy đònh hiện hành
II/ PHÂN LOẠI TSCĐ BAO GỒM
 Nhà của vật chất kiến trúc:kho hàng ,cửa hàng (211.2)
 Máy móc thiết bò: máy phát điện, máy cưa, máy dệt bao (211.3)
HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 19
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
 Phương tiện vận tải: xe cho thuê, xe chở hàng hoá, xe con
(211.4)
 Thiết bò dụng cụ quản lý : máy vi tính , máy photocoppy (211.5)
 Các tài sản cố đòmh hữu hình khác (211.8)
- TSCĐ hữu hình: ở công ty BITAHACO không cò tài sản cố đònh hữu hình
III/ ĐÁNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
Là xác đòmh giá trò ghi sổ TSCĐ theo nguyên tắc quy đònh. Căn cứ nêu đặc
điểm và yêu cầu quản lý, TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá và giá trò còn

lại
A/ Đánh giá theo nguyên giá :
- Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có
được tài sản cố đònh tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng
- Nguyên giá TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH :
- Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố
đònh hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản vào trạng thái sử dụng:
TSCĐ mua sắm :
Nguyên giá = giá mua theo hóa đơn + thuế XNK + chi phí trước khi sử
dụng + các khoản giảm
- TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu:
Nguyên giá = giá trò quyết toàn công trình đầu tư XDCB +các chi phí liên
quan trực tiếp khác - lệ phí trước bạ
- TSCD trả chậm, trả góp
- TSCĐ tự xây dựng, tự chế.
Nguyên giá = giá thực tế xây dựng tự chế - chi phí lắp đặt chạy thử
- TSCĐ dưới hình thức thay đổi
Nguyên giá TSCĐ không tương tự = giá trò hợp lý của TSCĐ nhận về + số
tiền trả thêm
Nguyên giá TSCĐ tương tự = giá trò còn lại của TSACĐ đem trao đổi
TSCĐ được cấp biếu, tặng, cho.
HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 20
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
Nguyên giá = giá trò hợp lý ban đầu + chi phí tân trang sửa chữa TSCĐ +
chi phí lắp đặt chạy thử, vận chuyển + chi phí liên quan khác
- Đánh giá TSCĐ theo giá trò còn lại:
Giá trò còn lặi TSCĐ = nguyên giá TSCĐ - số khấu hao lỹu kế
Theo hóa đơn ta có các nghiệp vụ phát sinh là:
- Vào ngày 23/04/2003 công ty có lắp đặt một thiết bò hệ thống cấp nướcchữa

cháy cho xí nghiệp bao bì Bình Tây với giá là 140.000.00 đ. Xí nghiệp đã sử
dụng và đã hao mòn là 11.666.696 đ
Theo kế toán viên được biết dụa trên hóa đơn mua hàng thì nguyên giá của
máy chữ cháy đó là = 140.000.000 đ
Đã hao mòn 11.666.696 đ
Sau thời gian sử dụng thì giá trò hao mòn còn lại là :
140.000.000 - 11.666.696 = 128.333.310 đ
IV/ KẾ TOÁN TĂNG GIẢM TSCĐ:
- Chứng từ sử dụng tăng giảm tscđ ,bản giao nhận TSCĐ
+ Bản thanh lý tài sản cố đònh
+ Bản kiểm kê, đánh giá
+ Bản giao nhận TSCĐ
- Kế toán chi tiết:
+ Sổ sách sử dụng:
+ Thẻ tài sản cố đònh
+ Sổ chi tiết tài sản cố đònh:
+ Kế toán chi tiết tăng giảm TSCĐ:
HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 21
Chứng từ gốc
Đánh số liệu
TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Biên bản giao
nhận TS CĐ
Sổ TSCĐ
Bên
giao
Bên nhận
Bản chính Bản sao
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN

Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ:
Tài khoản sử dụng TSCĐ:211, 213
Tài khoản: 211 TSCĐHH:tài khoản này phản ánh giá ytrò hiện có và tình hình tăng
giảm TSCĐHH của doanh nghiệp.
Sơ đồ hạch toán
211( TSCĐHH)
Nguyên giá TSCĐHH tăng trong kỳ
Cuối kỳ : nguyên giá TSCĐHH hiện
có đến cuối kỳ
Nguyên giá TSCĐHH giảm trong kỳ
- Tài khoản 213 (TSCĐVH)công ty không có tài sản cố đònh vô hình
Trình tự hạch toán :
111,112 211 811
214
Mua sắm TSCĐ bán thanh lý TSCĐ
241,1
Nhận bàn giao TSCĐ từ
XDCB
421 411
Đánh giá lại TSCĐ trả lại TSCĐ
411 421
HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 22
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
Được cấp, biếu tặng TSCĐ đánh giá lại TSCĐ
Các nghiệp vụ phát sinh:
-Vào ngày 23/04/2003 công ty đã lắp đặt thiết bò hệ thống cấp nước chữa cháy cho xí
nghiệp bao bì Bình Tây với giá là 140.000.000 đ thuế VAT là 10% tài sản đã trả bằng
tiền mặt
Kế toán viên ghi:
Nợ 211 140.000.000 đ

Nợ 133 14.000.000 đ
Có 111 154.000.000 đ
-Vào ngày 30/01/2004 công ty có mua máy lạnh japar theo số hóa đơn 0011573 với 2
máy 1 là máy 2HP national CW 1872 KVA với giá là 1.363.545 đ và 1 HP national với
giá là 454.545 đ
Với số VAT 105 đã thanh toán bàng TM:
Kế toán viên ghi :
- Nợ 211,3 1.363.636
Nợ 133 136.364
Có 111 1.500.000
- Nợ 211.3 454.545
Nợ 133 45.455
Có 111 500.000
- Ngày 31/01/2004theo số hóa đơn 0011573 công ty đã thanh lý 1 máy in laser 4HP.
Nguyên gí là 272.728 đ ,giá hao mòn đã tính đến tổng thởi điểm thanh lý la272.728
đgiá thu hồi là 50.000 (đã có VAT 10%) đã thanh toán bằng tiền mặt:
Kế toán viên ghi :
- Nợ 214.1 272.728
Co ù 211 272.728
- Nợ 111 50.000
Có 711 45.455
Có 3331 4.545
Kế toán kết chuyển số thu hồi
- Nợ 711 45.455
Có 911 45.455
V/ KHẤU HAO TSCĐ:
1/ KHÁI NIỆM :
Khấu hao tài sản cố đònh là biểu hiện bằng tiền của phần giá trò hao mòn được chuyển
vào chi phí sản xuất kinh doanh để hình thành quỹ khấu hao nhằm tái sản xuất TSCĐ
tronbg quá trình snả xuất kinh doanh.

Góp phần vào việc tính giá thành đúng và đầy đủ
Trích khấu hao để tái sản xuất
HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 23
SDCK:
Giá trò hao mòn tài sản hiện có
cuối kỳ
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
2/ phương pháp tính khấu hao:
Mọi TSCĐ của doanh nghiệp liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu
hao được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ
Tất cả TSCĐ hiện có tại công ty đều phải đưa vào sử dụng và trích khấu hao
TSCĐ tăng, giảm trong tháng này thì sang tháng sau mới khấu hao hoặc hôi khấu hao
Múc khấu hao (năm) = nguyên giá
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao tháng = nguyên giá
Thời gian sử dụng x 12
Số khấu hao trích tháng này = số khấu hao trích tháng trước + số khấu hao tăng - số
khấu hao giảm
3/ kế toán chi tiết :
Sổ sách sử dụng
Sổ theo dõi khấu hao TSCĐ
Bảng tính khấu hao
Phương pháp tính khấu hao của công ty là phương pháp bình quân, cách tính như công
thức trên. Một số tài sản có cách tính khấu hao đạc biệt công ty đã đăng ký với cục
quản lý vốn
4/ kế toán tổng hợp:
A/ tài khoản sử dụng:
Tài khoản 214
Sơ đồ hạch toán :
214

SDĐK: giá trò TSCĐ hiện có đầu kỳ
Giá trò hao mòn TS giảm trong kỳ

Giá trò hao mòn tài sản tăng trong kỳ

HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 24
Khoá luận tốt nghiệp GVHD : VÕ ĐÔNG XUÂN
Tài khoản 009( nguồn vốn khấu hao cơ bản)

009
- Nguồn vốn khấu hao tăng do:
+ Trích khấu hao trong kỳ
+ Thu hồi vốn khấu hao đã điều
chuyển cho đơn vò khác
SDCK:nguồn vốn khấu hao hiện có
cùi kỳ .
- Nguồn vốn khấu hao giảm do:
+ Đầu tư mới TSCĐ
+ Điều chuyển vốn khấu hao cho đơn
vò khác
HVTT : Nguyễn Thò Thu Huệ Trang 25

×