Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại cục thuế tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.64 KB, 26 trang )

KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học
sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 1


Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Chương này sẽ giới thiệu tổng quan về lý do chọn ñề tài, chủ ñề nghiên cứu, vấn ñề nghiên
cứu, những mục tiêu cần ñạt ñược trong vấn ñề nghiên cứu. Khái quát phương pháp nghiên
cứu, phạm vi nghiên cứu của ñề tài và những ý nghĩa do kết quả nghiên cứu mang lại.
1.1 Lý do chọn ñề tài
Trong giai ñoạn Việt Nam ñang ñứng trước cơ hội và thách thức của nền kinh tế thị
trường như hiện nay thì việc nắm bắt và tiếp thu tri thức tiên tiến, các thành tựu khoa học
công nghệ từ các nước phát triển là một ñòi hỏi mang tính thiết thực và cấp thiết. Để ñáp
ứng ñược ñòi hỏi trên, chúng ta cần có một ñội ngũ trí thức, kỹ sư, công nhân lành
nghề…Tuy nhiên một thực tế hiện nay là nền giáo dục nước ta ñang gặp phải khó khăn bất
cập chưa tìm ra hướng giải quyết. Một trong những vấn ñề mà ngành giáo dục hiện nay
quan tâm là tình hình ñào tạo Đại học - Cao ñẳng và thực trạng thừa thầy thiếu thợ và các
ngành ñào tạo chưa ñáp ứng ñúng nhu cầu lao ñộng của xã hội. Có thể nói nguyên nhân
chính của vấn ñề này xuất phát từ việc chọn trường, chọn ngành thi vào Đại học - Cao ñẳng
của học sinh THPT.
Qua sự phản ánh của các phương tiện truyền thông ñại chúng trong thời gian qua thì
có không ít học sinh phổ thông chọn trường chủ yếu dựa vào các tiêu chí như: ngành ñó
ñang “hot” trên thị trường lao ñộng, kiếm ñược nhiều tiền, nhàn nhã…mà ít quan tâm ñến
năng lực và trình ñộ thực tế của bản thân. Một số khác lại chọn trường theo quyết ñịnh của
bản thân hoặc xu hướng chung của bạn bè tìm ñến các trường có danh tiếng. Hoặc có học
sinh chỉ chọn trường dựa vào cảm tính, không có sự tìm hiểu và nắm bắt những thông tin
cần thiết về trường thi tuyển…Để rồi ñưa ñến tình trạng như chán nản trong việc học, bỏ
học giữa chừng, ra trường không có việc làm, không ñam mê nghề nghiệp…
Có thể thấy rằng, việc chọn trường, chọn ngành thi tuyển vào Đại học – Cao ñẳng
ñang tồn tại vấn ñề bất cập là làm sao nắm ñược các nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh


chọn trường, chọn ngành của học sinh THPT, từ ñó có các biện pháp tư vấn cho phù hợp ñể
việc chọn trường, chọn ngành của học sinh phù hợp với nhu cầu lao ñộng của xã hội. Vì thế
tôi chọn ñề tài “Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng
của học sinh trường THPT Tân Châu” ñể tìm hiểu các nhân tố tác ñộng ñến quyết ñịnh
chọn trường của học sinh THPT nói chung và học sinh trường THPT Tân Châu nói riêng.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng và ñánh giá các nhân tố tác ñộng nhiều ñến quyết
ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học sinh trường THPT Tân Châu.
Tìm hiểu các yếu tố nhân khẩu học có tác ñộng như thế nào ñến quyết ñịnh chọn
trường Đại học – Cao ñẳng của học sinh THPT.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường ñại
học – cao ñẳng của học sinh trường THPT Tân Châu.
Khách thể nghiên cứu: học sinh khối 12 trường THPT Tân Châu.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Nhng nhõn t nh hng ủn quyt ủnh chn trng i hc Cao ủng ca hc
sinh trng THPT Tõn Chõu
SVTH: Tễ TH O Trang 2

Thi gian nghiờn cu: t 3/2010 ủn 5/2010 .
a ủim thc hin nghiờn cu: trng THPT Tõn Chõu.
1.4 Phng phỏp nghiờn cu
1.4.1 Phng phỏp thu thp d liu:
D liu s cp phc v nghiờn cu ủc thu thp qua phng vn trc tip v gi
bng cõu hi.
ti ủc thc hin thụng qua cỏc bc nh sau:
Phng vn trc tip ngu nhiờn 10 sinh viờn trng i hc An Giang ủ
thu thp thụng tin lm c s cho mụ hỡnh nghiờn cu.

Nghiờn cu s b: ủc thc hin thụng qua phng vn trc tip 5-10 hc
sinh ủ khai thỏc nhng vn ủ xung quanh ủ ti nghiờn cu, kt qu ca
ln nghiờn cu ny l mt bng cõu hi tng ủi hon chnh.
Nghiờn cu chớnh thc: bc ủu phng vn trc tip 20-25 hc sinh nhm
kim ủnh li ngụn ng, cu trỳc trỡnh by bng cõu hi phng vn. Sau ủú,
vi bng cõu hi ủó ủc hiu chnh s tin hnh ủiu tra thu thp d liu
vi c mu 100 ủn 120.
1.4.2 Phng phỏp x lý v phõn tớch s liu
Cỏc d liu sau khi thu thp s ủc lm sch, x lý v phõn tớch vi s h
tr ca phn mm Excel v SPSS 16.0.
Phng phỏp chn mu: Chn mu thun tin.
Mu nghiờn cu:
Tng s mu: 120.
Cỏch ly mu: chn ngu nhiờn 10-15 hc sinh mi lp thuc khi
12 ca trng THPT Tõn Chõu ủ tin hnh phng vn.
1.5 í ngha nghiờn cu
ti giỳp ngi nghiờn cu tỡm hiu thc trng ca vn ủ chn trng hin nay
ca hc sinh trng THPT Tõn Chõu v ủa ra nhng kt lun mang tớnh gii phỏp khc
phc nhng bt cp ca vn ủ chn trng, chn ngnh ca hc sinh ph thụng.
Cỏc trng THPT, cỏc trng ủi hc, cao ủng v Th ủon Th xó Tõn Chõu cú
th xem ủõy l ti liu ti liu tham kho ủ cú phng phỏp phi hp t vn hng nghip
cho cỏc bn hc sinh ph thụng mt cỏch thớch hp.
Bờn cnh ủú cỏc trng ủi hc cú th tham kho ti liu ủ ủ ra cỏc chớnh sỏch v
tiờu chớ tuyn sinh ủỏp ng nhu cu hc tp ca cỏc bn hc sinh ph thụng.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học

sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 3


Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương này trình bày về kết quả của quá trình phỏng vấn ngẫu nhiên 10 sinh viên trường
Đại học An Giang. Đây là kết quả rất có ý nghĩa ñối với quá trình nghiên cứu, nó là cơ sở
lý luận cho mô hình nghiên cứu.
Với kết quả thu ñược từ quá trình phỏng vấn, các “nhân tố” ñã qua phân tích, chọn
lọc ñược mô phỏng như sau:
Hình 2.1: Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng
của học sinh THPT



















Để hiểu rõ hơn các yếu tố trên có ảnh hưởng như thế nào ñến quyết ñịnh chọn
trường Đại học – Cao ñẳng của học sinh THPT, ta ñi vào tìm hiểu nội dung của từng yếu tố
và ý nghĩa của nó ñối với học sinh THPT.
2.1 Ngành học
Ngôi trường có nhiều ngành học sẽ ñáp ứng những sở thích khác nhau của các em
học sinh. Mỗi người có sở trường và năng lực khác nhau sẽ có cách lựa chọn ngành học
Trường
Đại học
cao ñẳng
Gần
nhà
Chính
sách ưu
ñãi


Chi phí
Vị trí,
môi
trường
Điều kiện
giải trí,
mua sắm
Điểm
thi ñầu
vào
Ngành
học
Cơ sở
vật chất

Ý kiến
của gia
ñình

Mức ñộ
tin cậy của
xã hội


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Nhng nhõn t nh hng ủn quyt ủnh chn trng i hc Cao ủng ca hc
sinh trng THPT Tõn Chõu
SVTH: Tễ TH O Trang 4

khỏc nhau nh: ngnh hc phự hp vi nng lc, hay nhng ngnh ủang thu hỳt nhiu lao
ủng, ngnh s tỡm ủc vic lm d dng sau khi ra trng
2.2 im thi ủu vo
Trng cú nhiu tiờu chớ tuyn sinh ủu vo ủi vi cỏc ngnh hc, nh th hc
sinh cú nng lc hc tp khỏc nhau s d dng vo hc cỏc cp bc tng ng vi nng lc
ca mỡnh v ủc hc ủỳng ngnh mỡnh yờu thớch.
2.3 Gn nh
Vỡ nhiu nguyờn nhõn khỏc nhau m cú khụng ớt hc sinh khụng thớch sng xa nh,
ủõy l yu giỳp cỏc bn cú ủiu kin v thm gia ủỡnh thng xuyờn m khụng mt nhiu
thi gian v chi phớ.
2.4 Chớnh sỏch u ủói
iu kin hc tp v sinh hot ca mi hc sinh khụng ging nhau, nú l nguyờn
nhõn phõn loi hc sinh v nng lc cng nh hon cnh. Chớnh vỡ th, nh trng cú nhiu
chớnh sỏch u ủói v hc phớ, hc bng, tr cp xó hi, quan tõm giỳp ủ v vt cht cng
nh tinh thn s phn no giỳp cỏc bn hc sinh cú ủiu kin hc tp tt hn.

2.5 Chi phớ
õy chớnh l nhng chi phớ c bn cn thit cho vic hc: chi phớ sinh hot, hc
phớ
2.6 V trớ mụi trng
L cỏc yu t v v trớ ủa lý v mụi trng ti ủa phng ni cỏc bn hc sinh
chn trng: hc tp ủa phng cú thun tin cho cuc sng sinh hot hng ngy khụng,
cú an ton khi ủi hc v mun khụng.
2.7 iu kin gii trớ, mua sm
Sau nhng gi hc tp cng thng thỡ vic gii trớ th gión l nhu cu thit yu
ca hc sinh, sinh viờn. Bờn cnh vic mua sm nhng vt dng cỏ nhõn thỡ mua sm
nhng trang thit b phc v nhu cu hc tp cng rt quan trng v cn thit. Mi cỏ nhõn
cú nhng nhu cu v gii trớ v mua sm khỏc nhau nờn nhng hỡnh thc gii trớ, mua sm
ti ủa phng ni mỡnh hc tp cng phn no nh hng ủn quyt ủnh chn trng ca
hc sinh.
2.8 C s vt cht
Trng cú c s vt cht khang trang, ủc trang b trang thit b dy v hc h tr
tt cho vic hc tp ca hc sinh.
2.9 Mc ủ tin cy ca xó hi
Trng cú ủi ng ging viờn giu kinh nghim, nhit tỡnh ging dy, cht lng
ging dy cao. Cú nhiu ngnh hc l th mnh ủo to ca trng, to ủc s tin cy ca
xó hi. Sinh viờn sau khi tt nghip ti trng ủc cỏc cụng ty tuyn dng vi t l cao.
2.10 í kin ca gia ủỡnh

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học
sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 5

Hiện nay tuy xã hội ñã tiến bộ, phần lớn các em học sinh ñã có quyền quyết ñịnh

một số vấn ñề theo sở thích và khả năng. Tuy nhiên, quyết ñịnh chọn trường, chọn ngành
cho tương lai của mình các em học sinh có chịu ảnh hưởng từ quyết ñịnh của các bậc phụ
huynh.
Những nhân tố trên chỉ mang tính cơ sở do các nhân tố này chỉ là kết quả của quá
trình nghiên cứu sơ bộ. Sau khi quá trình nghiên cứu chính thức kết thúc có thể dẫn ñến sự
thay ñổi về các “nhân tố”, ñưa ñến một mô hình khác.


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Nhng nhõn t nh hng ủn quyt ủnh chn trng i hc Cao ủng ca hc
sinh trng THPT Tõn Chõu
SVTH: Tễ TH O Trang 6


Chng 3: PHNG PHP NGHIấN CU
Trong chng 2, chỳng ta ủó tỡm hiu nhng nhõn t nh hng ủn quyt ủnh
chn trng i hc Cao ủng ca hc sinh THPT. Chng 3 ny s trỡnh by c th v
phng phỏp nghiờn cu.
3.1 Thit k nghiờn cu
Nh ủó trỡnh by, sau khi tỡm hiu c s lý lun cho mụ hỡnh nghiờn cu thỡ nghiờn
cu s tip tc tin hnh cỏc bc sau:
Bng 3-1: Tin ủ cỏc bc thc hin
Bc Dng K thut
1 Nghiờn cu s b Tho lun tay ủụi
N=5 10
2 Nghiờn cu chớnh thc iu tra qua bn cõu hi
N=100 120
Bc 1: Nghiờn cu s b ny ủc thc hin thụng qua k thut tho lun tay ủụi
vi dn bi son sn ủ khai thỏc cỏc vn ủ xung quanh ủ ti nghiờn cu. Kt qu ca quỏ

trỡnh nghiờn cu ny s hon thin bng cõu hi v nhng nhõn t nh hng ủn quyt
ủnh chn trng i hc Cao ủng ca hc sinh THPT.
Ni dung cuc phng vn th nghim s ủc ghi nhn, tng hp lm c s cho
vic ủiu chnh v b sung cng nh loi b cỏc bin khụng liờn quan. T ủú bn cõu hi s
ủc thit k, phỏt hnh th v hiu chnh ln cui trc khi phỏt hnh chớnh thc cho bc
nghiờn cu chớnh thc.












THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học
sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 7

Đề tài nghiên cứu sử dụng thang ño Likert và thang ño Nhị phân:
Bảng 3-2: Thang ño các khái niệm
STT

Khái niệm Diễn giải
1 Ngành học Thang ño Likert 5 ñiểm

2 Điểm thi ñầu vào Thang ño Likert 5 ñiểm
3 Gần nhà Thang ño Likert 5 ñiểm
4 Chính sách ưu ñãi Thang ño Likert 5 ñiểm
5 Chi phí Thang ño Likert 5 ñiểm
6 Vị trí, môi trường Thang ño Likert 5 ñiểm
7 Điều kiện giải trí, mua sắm Thang ño Likert 5 ñiểm
8 Cơ sở vật chất Thang ño Likert 5 ñiểm
9 Độ tin cậy của xã hội Thang ño Likert 5 ñiểm
10 Ý kiến của gia ñình Thang ño Likert 5 ñiểm
11 Yếu tố nhân khẩu học
Giới tính
Nơi ở của học sinh
Năng lực học tập
Thu nhập gia ñình

Định danh: 2 giá trị
Định danh: 2 giá trị
Thứ tự: 4 giá trị
Thứ tự: 4 giá trị
Bước 2: Đây là bước nghiên cứu chính thức với kỹ thuật thu thập dữ liệu thông qua
hình thức phỏng vấn trực tiếp.
Dữ liệu thu thập sẽ ñược tiến hành xử lý bằng công cụ Excel và SPSS. Sau khi ñược
mã hóa và làm sạch, dữ liệu sẽ trải qua các phân tích như sau: (1) Phân tích những nhân tố
ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học sinh THPT; và (2)
Phân tích khác khác biệt giữa các nhân tố.
3.2 Thông tin mẫu
Tổng số mẫu dự kiến là 120, qua quá trình nghiên cứu chính thức sẽ loại ra những
mẫu không hợp lệ.
Các biến nhân khẩu học ñược dùng là: (1) Giới tính, (2) Thu nhập gia ñình, (3) Nơi
ở của học sinh, (4) Kết quả học tập.


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học
sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 8


Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn
trường Đại học – Cao ñẳng của học sinh THPT.

Cơ sở lý thuyết
Các nhân tố ảnh hưởng

Dàn bài thảo luận tay ñôi
(bản câu hỏi)


Phỏng vấn thử
N=5 10


Bản câu hỏi
(chính thức)


Điều tra trực tiếp
N=100 120

Xử lý



Soạn thảo báo cáo

Hiệu chỉnh
Thống kê mô tả
Phân tích khác biệt

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học
sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 9


3.3 Tiến ñộ thực hiện
Bảng 3-3: Tiến ñộ nghiên cứu
Công việc Tuần thứ
A. Nghiên cứu sơ bộ 1 2 3 4 5 6 7 8
Thảo luận tay ñôi X X
Hiệu chỉnh bảng câu hỏi X
B. Nghiên cứu chính thức 1 2 3 4 5 6 7 8
Phát hành bảng câu hỏi X
Thu thập hồi ñáp X
Xử lý và phân tích dữ liệu X X
C. Soạn thảo báo cáo 1 2 3 4 5 6 7 8
Kết quả phần A X X
Kết quả phần B X X
Kết luận và thảo luận X X
Hiệu chỉnh cuối cùng X












THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học
sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 10


Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Giới thiệu
Chương 3 ñã trình bày phương pháp nghiên cứu. Chương 4 này sẽ tập trung phân
tích, ñánh giá các thông tin thu thập ñược, nội dung chương này trình bày các phần sau:
Thông tin mẫu; Tổng quan kết quả nghiên cứu; Phân tích những nhân tố ảnh hưởng ñến
quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học sinh trường THPT Tân Châu; Phân
tích sự khác biệt giữa các nhân tố.
4.2 Thông tin mẫu
Tổng số mẫu phát ra là 120 mẫu, sau khi làm sạch tổng số mẫu hồi ñáp hợp lệ là 100.
Mẫu ñược lấy bằng cách chọn ngẫu nhiên 10 học sinh ở các lớp thuộc khối 12 của trường
THPT Tân Châu.
4.3 Tổng quan nghiên cứu

Mẫu nghiên cứu ñược phân bố theo các tiêu chí như sau: phân bố theo vùng, cơ cấu
giới tính, thu nhập hàng tháng của gia ñình, xếp loại kết quả học tập.
Trong nghiên cứu này có 100 mẫu hợp lệ, số học sinh nữ ñược phỏng vấn cao hơn
số học sinh nam với tỷ lệ 61%. Học sinh sống ở nội ô thị xã Tân châu ñược phỏng vấn
nhiều hơn học sinh sống ở ngoại ô thị xã với tỷ lệ 53%.
Biểu ñồ 4.1: Phân bố theo vùng Biểu ñồ 4.2: Cơ cấu giới tính
Nơi ở của học sinh Giới tính

Bên cạnh ñó số học sinh có học lực khá và nhóm học sinh có thu nhập hàng tháng
của gia ñình từ 2 ñến 5 triệu chiếm tỷ trọng cao nhất với con số tương ứng là 41 học sinh
trên tổng số 100 mẫu.





THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học
sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 11


Biểu ñồ 4.3: Thu nhập gia ñình Biểu ñồ 4.4: Kết quả học tập
Thu nhập trung bình hàng tháng của gia ñình Kết quả xếp loại học tập

4.4 Phân tích những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao
ñẳng của học sinh trường THPT Tân Châu
Nhìn chung, ña số học sinh khối 12 trường THPT Tân Châu ñều có dự ñịnh sau khi
tốt nghiệp 12 sẽ học tiếp lên ñại học, cao ñẳng…Cụ thể là qua kết quả ñiều tra thì có 83%

số học sinh trả lời sẽ học lên ñại học…sau khi tốt nghiệp THPT.
Như ñã trình bày có 10 nhân tố tác ñộng ñến quyết ñịnh chọn trường ñại học – cao
ñẳng của học sinh trường THPT Tân Châu: (1) Ngành học, (2) Điểm thi ñầu vào, (3) Gần
nhà, (4) Chính sách ưu ñãi, (5) Chi phí, (6) Vị trí, môi trường, (7) Điều kiện giải trí, mua
sắm, (8) Cơ sở vật chất, (9) Độ tin cậy của xã hội, (10) Ý kiến của gia ñình. Vì vậy trọng
tâm phần này sẽ trình bày một cách tuần tự từng nhân tố.
4.4.1 Trường có nhiều ngành học ñối với quyết ñịnh chọn trường Đại học –
Cao ñẳng
Qua quá trình nghiên cứu sơ bộ, nhân tố trường có nhiều ngành học ñược các ñáp
viên ñánh giá là một trong những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường của học
sinh THPT, vậy mức ñộ ảnh hưởng của nhân tố này trong kết quả của nghiên cứu chính
thức như thế nào?






THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Nhng nhõn t nh hng ủn quyt ủnh chn trng i hc Cao ủng ca hc
sinh trng THPT Tõn Chõu
SVTH: Tễ TH O Trang 12



Biu ủ 4.5: nh hng ca nhõn t trng cú nhiu ngnh hc ủn quyt ủnh chn
trng ca hc sinh

Do nhu cu lao ủng ca xó hi ngy cng ủa dng nờn vic la chn cho mỡnh mt

ngnh ngh ủỏp ng nhu cu ca th trng lao ủng v phự hp vi nng lc hc tp l
ủiu rt cn thit ủi vi cỏc bn hc sinh THPT. Tuy nhiờn vic mt trng ủi hc, cao
ủng ủo to nhiu ngnh cha phi l nhõn t cú sc thu hỳt mnh ủi vi hc sinh mun
thi tuyn vo trng. Qua biu ủ trờn ta thy t l hc sinh chu tỏc ủng bi nhõn t
trng cú nhiu ngnh hc trong quyt ủnh chn trng ủi hc cao ủng chim 44% v
cú ủn 56% hc sinh khụng chu tỏc ủng cng nh trung hũa vi nhõn t ny.
4.4.2 Trng cú nhiu tiờu chớ tuyn sinh ủu vo ủi vi quyt ủnh chn
trng i hc Cao ủng
Vic la chn mt trng ủi hc, cao ủng ủ np h s thi tuyn vo, ngoi vic
trng ủú phi ủo to ngnh m thớ sinh mong mun ủc hc thỡ tiờu chớ tuyn sinh ca
trng cng l mi quan tõm hng ủu ca cỏc thớ sinh. Qua s liu nghiờn cu ta cú th
thng kờ nh sau:
Biu ủ 4.6: nh hng ca nhõn t trng cú nhiu tiờu chớ tuyn sinh ủn quyt
ủnh chn trng ca hc sinh


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Nhng nhõn t nh hng ủn quyt ủnh chn trng i hc Cao ủng ca hc
sinh trng THPT Tõn Chõu
SVTH: Tễ TH O Trang 13

Nh nhn xột ban ủu, trng cú nhiu tiờu chớ tuyn sinh ủu vo cú tỏc ủng khỏ
ln ủn quyt ủnh chn trng ca hc sinh, cú ủn 78% hc sinh chu nh hng ca
nhõn t ny trong quyt ủnh chn trng ca mỡnh. Cng qua biu ủ trờn ta cú th nhn
thy s hc sinh khụng chu tỏc ủng bi nhõn t ny chim t l 9%.
4.4.3 Nhõn t trng gn nh ủi vi quyt ủnh chn trng i hc Cao
ủng
Hin nay, phn ln cỏc bc ph huynh cho phộp con mỡnh t quyt ủnh cỏc vic
nh chn trng, chn ngnh theo s thớch. Tuy nhiờn, vic cho con hc tp xa gia ủỡnh

mang ủn s lo lng cho cỏc bc ph huynh v an ninh cng nh khụng kim soỏt ủc cỏc
hot ủng ca hc sinh. Nhng v phớa cỏc bn hc sinh thỡ vic hc tp gn vi gia ủỡnh
cú phi l nhõn t tỏc ủng ủn vic chn trng hay khụng, ta cú th xem xột vn ủ ny
qua biu ủ 4.7.
Biu ủ 4.7: nh hng ca nhõn t trng gn nh ủn quyt ủnh chn trng ca
hc sinh

S liu trờn cho thy, t l hc sinh cho rng hc tp gn nh nh hng ủn quyt
ủnh chn trng ủi hc - cao ủng, chim 56%. iu ny chng t cỏc hc sinh dnh s
quan tõm ủn yu t chn trng gn nh v cho ủõy l nhõn t cn chỳ ý trong vic chn
trng. Bờn cnh cng cú ủn 44% hc sinh khụng b tỏc ủng cng nh trung hũa vi
nhõn t ny trong vic chn trng ủi hc, cao ủng.
4.4.4 Trng cú nhiu chớnh sỏch u ủói ủi vi quyt ủnh chn trng i
hc Cao ủng
Chớnh sỏch u ủói ca trng th hin s quan tõm ca nh trng ủn ủi sng v
ủiu kin hc tp ca hc sinh, to ủiu kin cho hc sinh hc tp tt hn, vi ý ngha nh
vy nhõn t ny tỏc ủng ủn quyt ủnh chn trng i hc Cao ủng ca hc sinh
trng THPT Tõn Chõu nh sau:





THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học
sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 14



Biểu ñồ 4.8: Ảnh hưởng của nhân tố trường có nhiều chính sách ưu ñãi ñến quyết
ñịnh chọn trường của học sinh

Các chính sách ưu ñãi của trường rất cần thiết trong suốt quá trình học sinh theo học
tại trường. Vì thế, có 51% số học sinh ñược phỏng vấn cho rằng nhân tố này ảnh hưởng lớn
ñến quyết ñịnh chọn trường ñại học - cao ñẳng của mình. Bên cạnh vẫn có không ít học
sinh chưa dành sự quan tấm ñến chính sách ưu ñãi của trường, tỷ lệ này chiếm 49%.
4.4.5 Ảnh hưởng của nhân tố chi phí sinh hoạt học tập tại trường thấp ñối với
quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng
Học tập là một quá trình ñầu tư lâu dài, chính vì thế chi phí học tập là một trong
những yếu tố khiến nhiều học sinh không ñủ khả năng ñến trường. Đối với học sinh trường
THPT Tân Châu thì yếu tố chi phí sinh hoạt học tập tại trường thấp ảnh hưởng như thế nào
ñến việc chọn trường sẽ ñược trình bày qua biểu ñồ thống kê sau:
Biểu ñồ 4.9: Ảnh hưởng của nhân tố chi phí sinh hoạt học tập tại trường thấp ñến
quyết ñịnh chọn trường của học sinh

Kết quả nghiên cứu cho thấy có 58% các bạn học sinh chịu tác ñộng của yếu tố chi
phí. Học tập trong thời gian dài ñòi hỏi một khoản chi phí khá lớn, do ñó học tập ở nơi có
chi phí thấp sẽ thu hút các bạn học sinh nhiều hơn. Song 42% còn lại không bị tác ñộng và

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Nhng nhõn t nh hng ủn quyt ủnh chn trng i hc Cao ủng ca hc
sinh trng THPT Tõn Chõu
SVTH: Tễ TH O Trang 15

trung hũa vi nhõn t ny cú ý kin cho rng hc trng cú chi phớ ủo to cao s cú cht
lng cao.
4.4.6 V trớ mụi trng ni hc tp ủi vi quyt ủnh chn trng i hc


Cao ủng
Hc tp l quỏ trỡnh ủũi hi nhiu thi gian do ủú mụi trng hc tp tt s to ủiu
kin giỳp cỏc bn hc tp tt hn v to s an tõm cho gia ủỡnh.
Biu ủ 4.10: nh hng ca nhõn t v trớ mụi trng hc tp ti trng ủn quyt
ủnh chn trng ca hc sinh

Qua kt qu nghiờn cu, cú 60% hc sinh chu tỏc ủng ca nhõn t v trớ mụi
trng hc tp trong quyt ủnh chn trng, vi 32% chu nh hng mnh. Ngoi ra cú
23% hc sinh trung hũa vi nhõn t ny v 17% khụng chu nh hng, cỏc bn y cú suy
ngh xó hi ngy cng phỏt trin cỏc trng ủi hc - cao ủng ủu to ủiu kin thun tin
v v trớ ủa lớ cng nh xõy dng mụi trng hc tp tin nghi nhm thu hỳt hc sinh. Do
ủú, yu t ny khụng nh hng ủn quyt ủnh chn trng ca hc sinh.
4.4.7 nh hng ca ủiu kin gii trớ, mua sm ni hc tp ủi vi quyt
ủnh chn trng ca hc sinh
Ngoi gi hc, thi gian gii trớ, mua sm l khong thi gian cn thit giỳp hc
sinh th gin v mua sm cỏc dng c cn thit trong sinh hot hc tp. Tuy nhiờn, tựy
thuc vo quan ủim v s thớch cng cú nhng bn cho rng ủiu kin gii trớ mua sm
khụng nh hng ủn quyt ủnh chn trng ca mỡnh.
Qua kt qu nghiờn cu, ủỏnh giỏ ca cỏc bn hc sinh trng THPT Tõn Chõu v
sc nh hng ca nhõn t ny nh sau:






THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Nhng nhõn t nh hng ủn quyt ủnh chn trng i hc Cao ủng ca hc
sinh trng THPT Tõn Chõu

SVTH: Tễ TH O Trang 16

Biu ủ 4.11: nh hng ca nhõn t ủiu kin gii trớ, mua sm ủn quyt
ủnh chn trng ca hc sinh

Nhõn t ủiu kin gii trớ mua sm ni hc tp nh hng khụng nhiu ủn quyt
ủnh chn trng ca hc sinh trng THPT Tõn Chõu. Cú 31% hc sinh chu nh hng
ca nhõn t ny, 30% trung hũa v 39% khụng chu tỏc ủng ca nhõn t ủiu kin gii trớ,
mua sm.
4.4.8 nh hng ca nhõn t c s vt cht ca trng ủi hc cao ủng ủi
vi quyt ủnh chn trng ca hc sinh
c hc tp mt ngụi trng kiờn c, kin trỳc ủp v thoỏng mỏt, cỏc cụng c
h tr hc tp tin nghi v cú cht lng l ủiu cỏc bn hc sinh quan tõm khi quyt ủnh
chn trng. T kt qu nghiờn cu cho ta biu ủ sau:
Biu ủ 4.12: nh hng ca nhõn t c s vt cht ca trng ủi hc cao ủng
ủn quyt ủnh chn trng ca hc sinh

Cú 64% trong tng s hc sinh ủc phng vn cho rng nhõn t c s vt cht ca
trng ủi hc cao ủng cú tỏc ủng ủn quyt ủnh chn trng. 36% hc sinh trung hũa
v khụng chu tỏc ủng ca nhõn t ny trong quyt ủnh chn trng.
4.4.9 nh hng ca nhõn t trng ủi hc cao ủng cú danh ting ủi vi
quyt ủnh chn trng ca hc sinh

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học
sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 17

Một trường ñại học, cao ñẳng ñể có ñược sự tin cậy của xã hội thì không chỉ cần có

chất lượng giảng dạy mà còn cần kinh nghiệm và nhiều yếu tố khác…Trường có danh tiếng
sẽ ñem lại cơ hội việc làm cao sau khi ra trường. Với ý nghĩa như thế nhân tố trường có
danh tiếng ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường của học sinh như sau:
Biểu ñồ 4.13: Ảnh hưởng của nhân tố trường có danh tiếng ñến quyết ñịnh chọn
trường của học sinh

Kết quả nghiên cứu sự ảnh hưởng của nhân tố này cho thấy có 53% học sinh ñược
phỏng vấn cho biết nhân tố trường có danh tiếng sẽ ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường
của mình, 24% học sinh trung hòa với nhân tố này, và có 23% học sinh không chịu ảnh
hưởng của nhân tố này.
4.4.10 Ý kiến gia ñình ñối với quyết ñịnh chọn trường của học sinh

Việc chọn trường, chọn ngành thi tuyển vào ñại học-cao ñẳng là quyết ñịnh có tác
ñộng ñến tương lai, gia ñình có sức ảnh hưởng lớn ñến cá nhân trong các quyết ñịnh quan
trọng. Ý kiến của gia ñình ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường ñại học, cao ñẳng của
học sinh, qua nghiên cứu cho thấy:
Biểu ñồ 4.14: Ảnh hưởng của nhân tố ý kiến gia ñình ñến quyết ñịnh chọn trường của
học sinh


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Nhng nhõn t nh hng ủn quyt ủnh chn trng i hc Cao ủng ca hc
sinh trng THPT Tõn Chõu
SVTH: Tễ TH O Trang 18

Cú 51% hc sinh ủc phng vn cho rng ý kin ca gia ủỡnh nh hng ủn
quyt ủnh chn trng, 26% hc sinh trung hũa vi nhõn t ny v 23% hc sinh khụng
chu tỏc ủng ca nhõn t ny trong quyt ủnh chn trng.
Trong s 10 nhõn t nh hng ủn quyt ủnh chn trng ủi hc - cao ủng ca

hc sinh trng THPT Tõn Chõu trong nghiờn cu ny thỡ nhõn t trng cú nhiu tiờu chớ
tuyn sinh cú tỏc ủng nhiu nht v nhõn t ủiu kin gii trớ mua sm ni hc tp tỏc
ủng ớt nht ủn hc sinh khi quyt ủnh chn trng thi tuyn. C th mc nh hng ca
cỏc nhõn t ủc xp theo mc ủ: (1)nh hng mnh, (2) Tng ủi nh hng, (3)
Trung hũa, (4) Tng ủi khụng nh hng, (5) Khụng h nh hng. iu ny ủc th
hin qua biu ủ sau:
Biu ủ 4.15: S khỏc bit v mc ủ nh hng ca 10 nhõn t ủi vi quyt ủnh
chn trng ca hc sinh

Hin nay, tuy cht lng giỏo dc ngy cng ủc nõng cao nhng vn cũn nhiu lý
do chi phi ủn vic hc tp ca hc sinh nh hon cnh gia ủỡnh, tõm lý, S tỏc ủng t
gia ủỡnh, xó hi v ý thc cỏ nhõn ủó phõn loi hc sinh theo nng lc hc tp khỏc nhau.
Thi vo ủi hc - cao ủng ủiu m cỏc em hc sinh qua tõm nhiu nht l hc lc ca mỡnh
cú th trỳng tuyn vo trng hay khụng. Do ủú, trng cú nhiu tiờu chớ tuyn sinh s thu
hỳt hc sinh thi vo trng nhiu hn, vỡ hc sinh s t tin hn khi thi vo trng, dự hc
lc khỏc nhau, thớ sinh vn d dng la chn ngnh hc theo s thớch v phự hp vi nng
lc.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học
sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 19

Nhân tố ñiều kiện giải trí mua sắm ở nơi học tập ñược các học sinh ñánh giá là có
mức ảnh hưởng thấp ñến quyết ñịnh chọn trường của học sinh. Vì các bạn cho rằng xung
quanh các trường ñại học lúc nào cũng có các dịch vụ kèm theo ñể phục vụ cho sinh viên.
Do ñó, các bạn học sinh không quan tâm nhiều ñến nhân tố này.
4.5 Phân tích sự khác biệt của các nhân tố
4.5.1 Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố trường có nhiều ngành học


Bảng 4-1: Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố trường có nhiều ngành học
TRƯỜNG CÓ NHIỀU NGÀNH HỌC
GIỚI TÍNH
NAM NỮ
13% 31%
HỌC LỰC
GIỎI KHÁ TB-KHÁ TB
2% 19% 8% 15%
NƠI Ở
NỘI Ô THỊ XÃ NGOẠI Ô THỊ XÃ
21% 23%
THU NHẬP
TB
GIA ĐÌNH
DƯỚI 2 TRIỆU

2-5 TRIỆU 5-7 TRIỆU TRÊN 7 TRIỆU
13% 18% 7% 6%
Qua bảng số liệu ñược thu thập, ta có thể rút ra nhận xét sau:
Đối với nhân tố trường có nhiều ngành học, học sinh nữ bị ảnh hưởng nhiều hơn
học sinh nam với tỷ lệ 31% trong tổng số 44%; những học sinh có học lực khá quan tâm
ñến nhân tố này nhiều hơn các học sinh có học lực xếp loại khác, với tỷ lệ 19%; học sinh
sống ở ngoại ô thị xã chịu tác ñộng nhiều hơn học sinh sống ở nội ô thị xã với tỷ lệ 23%; và
học sinh sống trong gia ñình có thu nhập trung bình hàng tháng từ 2 ñến 5 triệu ñánh giá
nhân tố này ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường nhiều hơn học sinh sống trong gia ñình
có mức thu nhập khác, với tỷ lệ 18%.
4.5.2 Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố trường có nhiều tiêu chí tuyển
sinh
Bảng 4-2: Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố trường có nhiều tiêu chí tuyển sinh

TRƯỜNG CÓ NHIỀU TIÊU CHÍ TUYỂN SINH
GIỚI TÍNH
NAM NỮ
31% 47%
HỌC LỰC
GIỎI KHÁ TB-KHÁ TB
6% 34% 17% 21%
NƠI Ở
NỘI Ô THỊ XÃ NGOẠI Ô THỊ XÃ
43% 35%
THU NHẬP
TB
GIA ĐÌNH
DƯỚI 2 TRIỆU 2-5 TRIỆU 5-7 TRIỆU TRÊN 7 TRIỆU
24% 34% 11% 9%

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học
sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 20

Từ kết quả nghiên cứu ñược mô tả qua bảng trên, ta có thể ñưa ra nhận xét sau:
Trong tổng số học sinh ñược phỏng vấn có 78% học sinh ñánh giá nhân tố trường
có nhiều tiêu chí tuyển sinh ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường ñại học, cao ñẳng.
Trong ñó, học sinh nữ bị ảnh hưởng nhiều hơn học sinh nam với tỷ lệ 47%; học sinh xếp
loại khá chịu ảnh hưởng nhiều hơn các học sinh xếp loại khác với tỷ lệ 34%; học sinh sống
ở nội ô thị xã chịu ảnh hưởng nhiều hơn học sinh sống ở ngoại ô thị xã với tỷ lệ 43%; học
sinh sống trong gia ñình có thu nhập trung bình hàng tháng từ 2 ñến 5 triệu chịu tác ñộng
của nhân tố trường có nhiều tiêu chí tuyển sinh nhiều hơn học sinh sống trong gia ñình có

mức thu nhập khác, chiếm tỷ lệ 34%.
4.5.3 Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố trường gần nhà

Bảng 4-3: Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố trường gần nhà
TRƯỜNG GẦN NHÀ
GIỚI TÍNH
NAM NỮ
19% 37%
HỌC LỰC
GIỎI KHÁ TB-KHÁ TB
5% 21% 14% 16%
NƠI Ở
NỘI Ô THỊ XÃ NGOẠI Ô THỊ XÃ
36% 20%
THU NHẬP TB

GIA ĐÌNH
DƯỚI 2 TRIỆU 2-5 TRIỆU 5-7 TRIỆU TRÊN 7 TRIỆU
20% 22% 7% 7%
Kết quả nghiên cứu cho thấy:
Đối với nhân tố trường gần nhà, học sinh nữ bị ảnh hưởng nhiều hơn học sinh nam
với tỷ lệ 37% trong tổng số 56%; học sinh xếp loại khá chịu ảnh hưởng nhiều hơn các học
sinh xếp loại khác với tỷ lệ 21%; học sinh sống ở nội ô thị xã chịu ảnh hưởng nhiều hơn
học sinh sống ở ngoại ô thị xã với tỷ lệ 36%; học sinh sống trong gia ñình có thu nhập trung
bình hàng tháng từ 2 ñến 5 triệu chịu tác ñộng của nhân tố này nhiều hơn học sinh sống
trong gia ñình có mức thu nhập khác, chiếm tỷ lệ 22%.
4.5.4 Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố trường có nhiều chính sách ưu ñãi

Bảng 4-4: Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố trường có nhiều chính sách ưu ñãi
TRƯỜNG CÓ NHIỀU CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

GIỚI TÍNH
NAM NỮ
23% 28%
HỌC LỰC
GIỎI KHÁ TB-KHÁ TB
3% 25% 10% 13%
NƠI Ở
NỘI Ô THỊ XÃ NGOẠI Ô THỊ XÃ
26% 25%
THU NHẬP
TB
GIA ĐÌNH
DƯỚI 2 TRIỆU 2-5 TRIỆU 5-7 TRIỆU TRÊN 7 TRIỆU
15% 21% 9% 6%

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học
sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 21

Qua bảng số liệu trên, ta có thể ñưa những nhận xét như sau:
Học sinh nữ quan tâm ñến chính sách ưu ñãi của trường nhiều hơn học sinh nam, số
học sinh nữ cho rằng quyết ñịnh chọn trường chịu ảnh hưởng nhân tố chính sách ưu ñãi của
trường chiếm tỷ lệ 28% trong tổng số 51%; học sinh xếp loại khá chịu tác ñộng của nhân tố
này nhiều hơn các học sinh xếp loại khác với tỷ lệ 25%; học sinh sống ở nội ô thị xã chịu
ảnh hưởng nhiều hơn học sinh sống ở ngoại ô thị xã với tỷ lệ 26%; và học sinh sống trong
gia ñình có thu nhập trung bình hàng tháng từ 2 ñến 5 triệu chịu tác ñộng của nhân tố chính
sách ưu ñãi của trường nhiều hơn học sinh sống trong gia ñình có mức thu nhập khác,
chiếm tỷ lệ 21%.

4.5.5 Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố chi phí học tập ở trường thấp

Bảng 4-5: Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố chi phí học tập ở trường thấp
CHI PHÍ HỌC TẬP Ở TRƯỜNG THẤP
GIỚI TÍNH
NAM NỮ
24% 34%
HỌC LỰC
GIỎI KHÁ TB-KHÁ TB
5% 24% 10% 19%
NƠI Ở
NỘI Ô THỊ XÃ NGOẠI Ô THỊ XÃ
33% 25%
THU NHẬP
TB
GIA ĐÌNH
DƯỚI 2 TRIỆU

2-5 TRIỆU 5-7 TRIỆU TRÊN 7 TRIỆU
24% 22% 9% 3%
Qua bảng số liệu trên, ta có thể ñưa những nhận xét như sau:
Về mặt chi phí học tập ở trường, các bạn nữ sinh bị ảnh hưởng nhiều hơn các bạn
nam, số lượng các bạn nữ ñánh giá nhân tố chi phí học tập ở trường thấp có tác ñộng ñến
quyết ñịnh chọn trường chiếm tỷ lệ 34% trong tổng số 58%; số học sinh xếp loại khá ñánh
giá nhân tố này ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường nhiều hơn các học sinh xếp loại
khác với tỷ lệ 24%; học sinh sống ở nội ô thị xã chịu ảnh hưởng nhiều hơn học sinh sống ở
ngoại ô thị xã với tỷ lệ 33%; và học sinh sống trong gia ñình có thu nhập trung bình hàng
tháng dưới 2 triệu chịu tác ñộng của nhân tố chi phí học tập ở trường nhiều hơn học sinh
sống trong gia ñình có mức thu nhập khác, chiếm tỷ lệ 24%.










THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học
sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 22

4.5.6 Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố ñiều kiện giải trí, mua sắm thuận
tiện và ña dạng
Bảng 4-6: Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố ñiều kiện giải trí, mua sắm thuận
tiện và ña dạng
ĐIỀU KIỆN GIẢI TRÍ, MUA SẮM THUẬN TIỆN VÀ ĐA DẠNG
GIỚI TÍNH
NAM NỮ
14% 17%
HỌC LỰC
GIỎI KHÁ TB-KHÁ TB
3% 12% 8% 8%
NƠI Ở
NỘI Ô THỊ XÃ NGOẠI Ô THỊ XÃ
14% 17%
THU NHẬP
TB

GIA ĐÌNH
DƯỚI 2 TRIỆU 2-5 TRIỆU 5-7 TRIỆU TRÊN 7 TRIỆU
8% 15% 3% 5%
Từ bảng số liệu trên, ta có thể rút ra nhận xét sau:
Trong tổng số 31% học sinh ñược phỏng vấn cho rằng nhân tố ñiều kiện giải trí,
mua sắm ở nơi học tập thuận tiện và ña dạng thì học sinh nữ bị ảnh hưởng nhiều hơn học
sinh nam với tỷ lệ 17%; học sinh xếp loại khá chịu ảnh hưởng nhiều hơn các học sinh xếp
loại khác với tỷ lệ 12%; học sinh sống ở ngoại ô thị xã chịu ảnh hưởng nhiều hơn học sinh
sống ở nội ô thị xã với tỷ lệ 17%; học sinh sống trong gia ñình có thu nhập trung bình hàng
tháng từ 2 ñến 5 triệu chịu tác ñộng của nhân tố ñiều kiện giải trí, mua sắm nhiều hơn học
sinh sống trong gia ñình có mức thu nhập khác, chiếm tỷ lệ 15%.
4.5.7 Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố vị trí, môi trường thuận lợi cho
sinh hoạt và học tập
Bảng 4-7: Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố vị trí, môi trường thuận lợi cho sinh
hoạt và học tập
VỊ TRÍ, MÔI TRƯỜNG THUẬN LỢI CHO SINH HOẠT VÀ HỌC TẬP
GIỚI TÍNH
NAM NỮ
20% 40%
HỌC LỰC
GIỎI KHÁ TB-KHÁ TB
4% 33% 11% 12%
NƠI Ở
NỘI Ô THỊ XÃ NGOẠI Ô THỊ XÃ
30% 30%
THU NHẬP
TB
GIA ĐÌNH
DƯỚI 2 TRIỆU


2-5 TRIỆU 5-7 TRIỆU TRÊN 7 TRIỆU
18% 28% 11% 3%
Kết quả nghiên cứu cho thấy:
Đối với nhân tố vị trí, môi trường thuận lợi cho sinh hoạt và học tập, học sinh nữ bị
ảnh hưởng nhiều hơn học sinh nam với tỷ lệ 40% trong tổng số 60%; học sinh xếp loại khá

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học
sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 23

chịu tác ñộng nhiều hơn các học sinh xếp loại khác với tỷ lệ 33%; học sinh sống ở ngoại ô
thị xã và học sinh sống ở nội ô thị xã có mức ảnh hưởng như nhau 30%; học sinh sống
trong gia ñình có thu nhập trung bình hàng tháng từ 2 ñến 5 triệu chịu tác ñộng của nhân tố
vị trí, môi trường thuận lợi nhiều hơn học sinh sống trong gia ñình có mức thu nhập khác,
chiếm tỷ lệ 28%.
4.5.8 Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố cơ sở vật chất của trường

Bảng 4-8: Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố cơ sở vật chất của trường
CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA TRƯỜNG
GIỚI TÍNH
NAM NỮ
23% 41%
HỌC LỰC
GIỎI KHÁ TB-KHÁ TB
5% 28% 13% 18%
NƠI Ở
NỘI Ô THỊ XÃ NGOẠI Ô THỊ XÃ
38% 26%

THU NHẬP
TB
GIA ĐÌNH
DƯỚI 2 TRIỆU 2-5 TRIỆU 5-7 TRIỆU TRÊN 7 TRIỆU
18% 31% 8% 7%
Qua bảng số liệu trên, ta có thể ñưa những nhận xét như sau:
Đối với nhân tố cơ sở vật chất của nhà trường, học sinh nữ quan tâm ñến nhân tố
này nhiều hơn học sinh nam, tỷ lệ học sinh nữ ñánh giá nhân tố này tác ñộng ñến quyết
ñịnh chọn trường chiếm tỷ lệ 41% trong tổng số 64%; học sinh xếp loại khá chịu ảnh hưởng
nhiều hơn các học sinh xếp loại khác với tỷ lệ 28%; học sinh sống ở nội ô thị xã chịu ảnh
hưởng nhiều hơn học sinh sống ở ngoại ô thị xã với tỷ lệ 38%; học sinh sống trong gia ñình
có thu nhập trung bình hàng tháng từ 2 ñến 5 triệu chịu tác ñộng của nhân tố cơ sở vật chất
của trường nhiều hơn học sinh sống trong gia ñình có mức thu nhập khác, chiếm tỷ lệ 31%.
4.5.9 Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố trường có danh tiếng

Bảng 4-9: Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố trường có danh tiếng
TRƯỜNG CÓ DANH TIẾNG
GIỚI TÍNH
NAM NỮ
19% 34%
HỌC LỰC
GIỎI KHÁ TB-KHÁ TB
3% 22% 8% 20%
NƠI Ở
NỘI Ô THỊ XÃ NGOẠI Ô THỊ XÃ
25% 28%
THU NHẬP
TB
GIA ĐÌNH
DƯỚI 2 TRIỆU 2-5 TRIỆU 5-7 TRIỆU TRÊN 7 TRIỆU

18% 23% 6% 6%
Qua bảng số liệu trên, ta có thể ñưa nhận xét như sau:

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Những nhân tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường Đại học – Cao ñẳng của học
sinh trường THPT Tân Châu
SVTH: TÔ THỊ ĐÀO Trang 24

Trong số 53% học sinh ñược phỏng vấn ñánh giá nhân tố trường có danh tiếng
ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường ñại học – cao ñẳng thì học sinh nữ bị ảnh hưởng
nhiều hơn học sinh nam với tỷ lệ 34%; học sinh xếp loại khá chịu ảnh hưởng nhiều hơn các
học sinh xếp loại khác với tỷ lệ 22%; học sinh sống ở ngoại ô thị xã chịu ảnh hưởng nhiều
hơn học sinh sống ở nội ô thị xãvới tỷ lệ 28%; học sinh sống trong gia ñình có thu nhập
trung bình hàng tháng từ 2 ñến 5 triệu chịu tác ñộng của nhân tố trường có danh tiếng nhiều
hơn học sinh sống trong gia ñình có mức thu nhập khác, chiếm tỷ lệ 23%.
4.5.10 Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố ý kiến của gia ñình

Bảng 4-10: Sự khác biệt về ảnh hưởng của nhân tố ý kiến của gia ñình
Ý KIẾN GIA ĐÌNH
GIỚI TÍNH
NAM NỮ
18% 33%
HỌC LỰC
GIỎI KHÁ TB-KHÁ TB
3% 19% 10% 19%
NƠI Ở
NỘI Ô THỊ XÃ NGOẠI Ô THỊ XÃ
23% 28%
THU NHẬP

TB
GIA ĐÌNH
DƯỚI 2 TRIỆU 2-5 TRIỆU 5-7 TRIỆU TRÊN 7 TRIỆU
16% 23% 8% 4%
Qua bảng số liệu trên, ta có thể ñưa những nhận xét như sau:
Học sinh nữ ñánh giá nhân tố ý kiến của gia ñình tác ñộng ñến quyết ñịnh chọn
trường cao hơn học sinh nam với tỷ lệ 33% trong tổng số 51%; học sinh xếp loại khá và
học sinh xếp loại trung bình chịu ảnh hưởng nhiều hơn các học sinh xếp loại khác với tỷ lệ
19%; học sinh sống ở ngoại ô thị xã chịu ảnh hưởng nhiều hơn học sinh sống ở nội ô thị xã,
với tỷ lệ 28%; học sinh sống trong gia ñình có thu nhập trung bình hàng tháng từ 2 ñến 5
triệu chịu tác ñộng của nhân tố ý kiến gia ñình nhiều hơn học sinh sống trong gia ñình có
mức thu nhập khác, chiếm tỷ lệ 23%.
Chương 4 ñã trình bày về thông tin kết quả nghiên cứu và phân tích các nhân tố
ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường của học sinh trường THPT Tân Châu, cuối cùng là
phân tích sự khác biệt của các nhân tố. Trong phần phân tích thống kê mô tả, từng nhân tố
ảnh hưởng ñến quyết ñịnh chọn trường của học sinh ñược phân tích và trình bày cụ thể.
Sau ñó là khẳng ñịnh một số khác biệt dựa trên các biến nhân khẩu học kết hợp với học lực
của học sinh.
Qua phần phân tích của chương 4, ta có thể rút ra kết luận và kiến nghị sẽ ñược
trình bày trong chương 5: Kết luận và kiến nghị.





THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Nhng nhõn t nh hng ủn quyt ủnh chn trng i hc Cao ủng ca hc
sinh trng THPT Tõn Chõu
SVTH: Tễ TH O Trang 25



Chng 5: KT LUN V KIN NGH
5.1 Gii thiu
Trng tõm ca ủ ti nghiờn cu l tỡm hiu v nhng nhõn t nh hng ủn
quyt ủnh chn trng ca hc sinh trng THPT Tõn Chõu v xem xột s khỏc bit ca
cỏc nhõn t ủú theo cỏc bin nhõn khu hc nh: gii tớnh, thu nhp trung bỡnh hng thỏng
ca gia ủỡnh, ni ca hc sinh. Chng 5 ny l chng cui ca chuyờn ủ, ni dung
ủa ra kt lun t kt qu nghiờn cu v t ủú cú cỏc kin ngh v trỡnh by mt s hn ch
ca ủ ti.
5.2 Kt lun
Qua quỏ trỡnh thu thp thụng tin v phõn tớch vn ủ nghiờn cu cho thy, ủa s
n sinh chu nh hng t cỏc nhõn t nhiu hn nam sinh trong quyt ủnh chn trng
ủi hc cao ủng. Kt qu nghiờn cu cũn cho thy, hc sinh xp loi khỏ b tỏc ủng
nhiu hn cỏc hc sinh cú xp loi hc lc khỏc, hc sinh sng ni ụ th xó Tõn Chõu b
nh hng t cỏc nhõn t nhiu hn hc sinh sng ngoi ụ th xó, v hc sinh sng trong
gia ủỡnh cú thu nhp trung bỡnh hng thỏng t 2 ủn 5 triu chu tỏc ủng nhiu hn hc
sinh sng trong gia ủỡnh cú mc thu nhp khỏc.
Trong s mi nhõn t ủc chn lc l cú nh hng ủn quyt ủnh chn
trng ủi hc cao ủng ca hc sinh trng THPT Tõn Chõu: (1) ngnh hc, (2) ủim
thi ủu vo, (3) gn nh, (4) chớnh sỏch u ủói, (5) chi phớ, (6) v trớ mụi trng, (7) ủiu
kin gii trớ mua sm, (8) c s vt cht, (9) ủ tin cy ca xó hi, (10) ý kin gia ủỡnh, thỡ
nhõn t ủim thi ủu vo (trng cú nhiu tiờu chớ tuyn sinh) cú nh hng nhiu nht v
nhõn t ủiu kin gii trớ mua sm ớt tỏc ủng nht ủn quyt ủnh chn trng ủi hc
cao ủng ca hc sinh trng THPT Tõn Chõu.
5.3 Kin ngh
i vi trng i hc An Giang, nu mun thu hỳt hc sinh trng THPT Tõn
Chõu thi tuyn vo trng thỡ theo kt qu nghiờn cu, trc tiờn, nh trng cn xõy dng
h thng ủo to theo nng lc hc tp ca hc sinh, cú cỏc tiờu chớ tuyn sinh phự hp ủ
hc sinh cú th thi vo cỏc ngnh ngh yờu thớch v ủc hc cỏc h ủo to phự hp vi

nng lc. Bờn cnh ủú, trng cn xõy dng c s vt cht khang trang v kiờn c, ủc
trang b trang thit b dy v hc h tr tt nhu cu hc tp ca hc sinh vỡ ủõy cng l mt
trong cỏc nhõn t tỏc ủụng mnh ủn quyt ủnh chn trng ca hc sinh.
i vi trng THPT Tõn Chõu, trng cn quan tõm hn cụng tỏc t vn hng
nghip bờn cnh vic nõng cao cht lng ging dy v phi hp vi Th on Tõn Chõu
liờn kt vi cỏc trng ủi hc, cao ủng t vn gii ủỏp thc mc cho cỏc em hc sinh
trong vic chn trng v chn ngnh phự hp vi ủiu kin kinh t v nng lc hc tp
ca cỏc em ngay t nhng nm lp 10 ủ cỏc em cú th xỏc ủnh v ủnh hng ủc con
ủng tng lai.
V phớa Th on Tõn Chõu, nờn kt hp vi sinh viờn thng trỳ ti th xó ủang
hc tp cỏc trng ủi hc, cao ủng thnh lp ủi ng t vn chuyờn nghip ủ giỳp cỏc

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×