Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xuất khẩu lương thực trực thuộc công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 79 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




TẠ VU DẠ THẢO


KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG
THỰC TRỰC THUỘC CÔNG TY XUẤT NHẬP
KHẨU NÔNG SẢN THỰC PHẨM AN GIANG

Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP









Long Xuyên tháng 5 năm 2010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH






KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG
THỰC TRỰC THUỘC CÔNG TY XUẤT NHẬP
KHẨU NÔNG SẢN THỰC PHẨM AN GIANG

Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp



GVHD: TRẦN THỊ KIM KHÔI
SVTH: TẠ VU DẠ THẢO
Lớp: DH7KT1
MSSV: DKT062093


Long Xuyên tháng 5 năm 2010
z





































LỜI CẢM ƠN

X^]W



Em xin gửi lời cám ơn đến quý Công ty AFIEX đã tiếp nhận em vào
thực tập, cám ơn các cô chú anh chị ở phòng kế toán Công ty và phòng kế
toán của Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực đã giúp đỡ trong quá trình hoàn
thành bài khóa luận.
Đặc biệt em xin cám ơn chú Lâm Minh Trí kế toán trưởng của Xí
nghiệp đã tận tình hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc của em trong quá trình
thực hiện đề tài.
Cám ơn thầy cô đã chỉ bảo, truyền đạt những kiến thức giúp em có
được nền tảng kiến thức để thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cám ơn cô Trần Thị Kim Khôi đã có những góp ý
chân tình giúp em hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này.
















































TÓM TẮT
X^]W




Nội dung khóa luận gồm có 5 chương
Chương 1: Giới thiệu lý do chọn đề tài, nêu bật lên mục tiêu, đối tượng cần
nghiên cứu và những phương pháp được lựa chọn để nghiên cứu đề tài.
Chương 2: Tóm tắt khái quát nội dung lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Chương 3: Giới thiệu tóm lược về Công ty AFIEX và nơi để tập trung nghiên
cứu đề tài là Xí nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực, tìm hiểu về sự ra đời và phát triển, cơ
cấu tổ chức, tổ chức công tác kế toán của Xí nghiệp và tình hình kinh doanh của Xí
nghiệp trong những năm vừa qua và phương hướng phát triển trong năm tới.
Chương 4: Đi vào trọng tâm nghiên cứu kế toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm tại Xí nghiệp, trước hết là tìm hiểu về quá trình thu mua và chế biến gạo, giới
thiệu khái quát về những đặc điểm trong công tác kế toán tại Xí nghiệp. Sau đó, tìm
hiểu về những nhân tố chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm và cách tính giá thành.
Tiếp theo lựa chọn một loại sản phẩm gạo và những nhân tố ảnh hưởng đáng kể đến giá
thành sản phẩm gạo đó để phân tích.
Chương 5: Nêu lên những nhận xét về những ưu điểm chung của Xí nghiệp, về
cơ cấu tổ chức, công tác kế toán và một số những ưu điểm khác. Bên cạnh đó, nêu lên
những mặt còn hạn chế của Xí nghiệp. Sau đó, đưa ra những kiến nghị giúp hoàn thiện
những hạn chế đó ngoài ra còn đưa ra những kiến nghị giúp giảm giá thành sản phẩm.
Cuối cùng đưa ra kết luận về công trình nghiên cứu.

MỤC LỤC
X^]W





Trang
Chương 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1
4. Phương pháp nghiên cứu 1
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 2
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3
1.1 Chi phí sản xuất 3
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất 3
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất 3
1.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 6
1.2 Giá thành sản phẩm 6
1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm 6
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm 6
1.2.3 Đối tượng tính giá thành sản phẩm 6
1.2.4 Kỳ tính giá thành sản phẩm 7
2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 7
2.1 Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 7
2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 7
2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 7
2.2.1.1 Khái niệm 7
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng 7
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng 7
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 8
2.2.2.1 Khái niệm 8

2.2.2.2 Chứng từ sử dụng 8
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng 8
2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 9
2.2.3.1 Khái niệm 9
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng 9
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng 10
2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 11
2.3.1 Khái niệm 11
2.3.2 Tài khoản sử dụng 11
3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 12
3.1 Khái niệm 12
3.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 12
3.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính (CP NVLTT) 13
3.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản phẩm hoàn thành tương đương 13
3.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức (kế hoạch) 13
4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 14
4.1 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn 14
4.1.1 Trường hợp phân xưởng chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm 14
4.1.2 Trường hợp phân xưởng sản xuất ra nhiều loại sản phẩm 14
4.1.3 Trường hợp phân xưởng sản xuất đồng thời cả sản phẩm chính và sản
phẩm phụ 15
4.2 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số 15
4.3 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ 16
4.4 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước 17
4.4.1 Phương pháp kết chuyển tuần tự 17
4.4.2 Phương pháp kết chuyển song song 18
4.5 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng 19
5. Phân tích biến động chi phí 19
5.1 Khái niệm 19
5.2 Định mức chi phí 19

5.2.1 Khái niệm 19
5.2.2 Phân loại 20
5.3 Mô hình chung 20
5.4 Phân tích biến động chi phí NVLTT 21
5.5 Phân tích biến động chi phí NCTT 21
5.6 Phân tích biến động chi phí SXC 22
5.6.1 Phân tích biến động biến phí chi phí SXC 22
5.6.2 Phân tích biến động định phí chi phí SXC 23
Chương 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG
THỰC TRỰC THUỘC CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN THỰC
PHẨM AN GIANG – AFIEX 25
1. Giới thiệu khái quát về công ty AFIEX 25
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 25
1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục tiêu hoạt động 26
1.2.1 Chức năng 26
1.2.2 Nhiệm vụ 27
1.2.3 Quyền hạn 27
1.2.4 Mục tiêu hoạt động 27
1.3 Cơ cấu tổ chức 27
2. Giới thiệu khái quát về Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực 30
2.1 Sự ra đời và phát triển của Xí Nghiệp 30
2.2 Chức năng, nhiệm vụ của Xí nghiệp 30
2.2.1 Chức năng 30
2.2.2 Nhiệm vụ 30
2.3 Cơ cấu tổ chức của Xí Nghiệp 31
2.4 Tổ chức công tác kế toán tại Xí Nghiệp 32
2.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán 32
2.4.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại Xí Nghiệp 33
2.4.3 Hệ thống tài khoản sử dụng 33
2.4.4 Hình thức kế toán áp dụng tại Xí Nghiệp 33

2.4.4.1 Hình thức kế toán 33
2.4.4.2 Trình tự ghi sổ 34
2.5 Tình hình hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây 34
2.5.1 Thuận lợi 35
2.5.2 Khó khăn 36
2.5.3 Những mặt còn tồn tại 36
2.6 Phương hướng phát triển trong năm 2010 37
2.6.1 Mục tiêu 37
2.6.2 Những biện pháp thực hiện 37
Chương 4 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC 38
1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí giá thành 38
1.1 Quy trình thu mua gạo nguyên liệu 38
1.2 Quy trình chế biến gạo thành phẩm 38
1.3 Những đặc điểm trong công tác kế toán tại Xí nghiệp 39
1.4 Quy trình kế toán chi phí và tính giá thành 39
2. Kế toán chi phí sản xuất 39
2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 39
2.1.1 Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 39
2.1.2 Chứng từ sử dụng 41
2.1.3 Tài khoản sử dụng 41
2.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 41
2.1.5 Trình tự hạch toán 41
2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 42
2.2.1 Nội dung chi phí nhân công trực tiếp 42
2.2.2 Chứng từ sử dụng 43
2.2.3 Tài khoản sử dụng 43
2.2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 43
2.2.5 Trình tự hạch toán 43
2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 44

2.3.1 Nội dung chi phí sản xuất chung 44
2.3.2 Chứng từ sử dụng 45
2.3.3 Tài khoản sử dụng 46
2.3.4 Trình tự luân chuyển chứng từ 46
2.3.5 Trình tự hạch toán 46
3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 49
3.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 49
3.1.1 Nội dung 49
3.1.2 Chứng từ sử dụng 49
3.1.3 Tài khoản sử dụng 50
3.1.4 Trình tự hạch toán 50
3.2 Kế toán tính giá thành sản phẩm 51
3.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 51
3.2.2 Tính giá thành sản phẩm 51
4. Phân tích biến động chi phí sản xuất 56
4.1 Phân tích chung 56
4.2 Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 57
4.3 Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp 58
4.4 Phân tích biến động chi phí sản xuất chung 58
Chương 5 NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN 61
1. Nhận xét 61
1.1 Ưu điểm 61
1.1.1 Ưu dđiểm chung 61
1.1.2 Công tác kế toán 61
1.1.3 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 62
1.1.4 Những ưu điểm khác 62
1.2 Hạn chế 62
2. Kiến nghị 63
3. Kết luận 64


DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT
X^]W




BHXN Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
NVL Nguyên vật liệu
TTSX Trực tiếp sản xuất
CP Chi phí
NCTT Nhân công trực tiếp
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
SXC Sản xuất chung
SDCK Số dư cuối kỳ
SXDD Sản xuất dở dang
SPDD Sản phẩm dở dang
GĐ Giai đoạn
DDĐK Dở dang đầu kỳ
TGLĐTT Thời gian lao động trực tiếp
UBND Ủy ban nhân dân
TP Thành phố
XN Xí nghiệp
TA Thức ăn
CH KD Cửa hàng kinh doanh
KCS Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm
CCDC Công cụ dụng cụ

VNĐ Việt Nam đồng
GTGT Giá trị gia tăng
BH và CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
SL Số lượng
CB CNV Cán bộ công nhân viên
DANH SÁCH CÁC BẢNG
X^]W




Bảng 3.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008 – 2009 35
Bảng 4.1: Bảng nguyên vật liệu đưa vào chế biến 40
Bảng 4.2: Bảng kê giá thành phụ phẩm tháng 12/2009 52
Bảng 4.3: Bảng tính giá thành sản phẩm gạo 5% xuất khẩu 52
Bảng 4.4: Bảng tính giá thành sản phẩm gạo 15% xuất khẩu 53
Bảng 4.5: Bảng tính giá thành sản phẩm gạo 20% xuất khẩu 53
Bảng 4.6: Bảng tính giá thành sản phẩm gạo 25% xuất khẩu 54
Bảng 4.7: Bảng tính giá thành sản phẩm tấm loại 1 55
Bảng 4.8: Bảng thành phẩm và phụ phẩm thu hồi tháng 12/2009 55
Bảng 4.9: Bảng tính tổng giá thành gạo 5% xuất khẩu quý 4 năm 2008 – 2009 57
Bảng 4.10: Bảng phân tích biến động CP NVL trực tiếp 57
Bảng 4.11: Bảng phân tích biến động CPNC trực tiếp 58
Bảng 4.12: Bảng phân tích biến động CP SXC 58
Bảng 4.13: Bảng phân tích biến động chi tiết CP SXC cho 1 đơn vị thành phẩm 59

















DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
X^]W




Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 8
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 9
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung 11
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành 12
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ quá trình tính giá thành theo phương pháp kết chuyển tuần tự 18
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ quá trình tính giá thành theo phương pháp kết chuyển song song 19
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ mô hình chung để phân tích biến động chi phí sản xuất 21
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công Ty AFIEX 29
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp 31
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghiệp 32
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ hình thức kế toán tại Xí nghiệp 34
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ quy trình chế biến gạo thành phẩm 38
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 42

Sơ đồ 4.3: Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 44
Sơ đồ 4.4: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung 49
Sơ đồ 4.5: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất 51
Sơ đồ 4.6: Sơ đồ tập hợp chi phí, tính giá thành gạo 5% xuất khẩu 52
Sơ đồ 4.7: Sơ đồ tập hợp chi phí, tính giá thành gạo 15% xuất khẩu 53
Sơ đồ 4.8: Sơ đồ tập hợp chi phí, tính giá thành gạo 20% xuất khẩu 54
Sơ đồ 4.9: Sơ đồ tập hợp chi phí, tính giá thành gạo 25% xuất khẩu 54
Sơ đồ 4.10: Sơ đồ tập hợp chi phí, tính giá thành tấm loại 1 55
Sơ đồ 4.11: Sơ đồ tập hợp chi phí, tính giá thành tổng gạo thành phẩm 56
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ gạo thành phẩm năm 2008 – 2009 56
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các khoản mục chi phí sản xuất quý 4 năm 2008 –
2009 57



Kếtoánchiphísảnxuấtvàgiáthànhsảnphẩm.GVHD:TrầnThịKimKhôi
Chương 1
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được tốc độ tăng trưởng
khá cao kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO đã tạo ra nhiều cơ hội để giao thương, tiếp
cận khoa học, kỹ thuật tiên tiến của thế giới bên cạnh đó còn là những thách thức, cạnh
tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước trong cùng một sân chơi. Do
đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải chủ động trong việc tìm ra các cơ hội kinh doanh sao
cho đạt được lợi nhuận cao nhất.
Để tồn tại và tăng khả năng cạnh tranh trong bối cảnh thị trường toàn cầu, doanh
nghiệp cần quan tâm tới việc kiểm soát chi phí. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp sản
xuất thì việc tập hợp chi phí và tính giá thành là rất quan trọng vì đây không những là
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất của một doanh nghiệp mà còn đóng góp

cho sự tăng trưởng tổng sản phẩm quốc dân cũng như sự thịnh vượng chung cho xã hội,
từ đó làm tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Quả thật chi phí và giá thành là hai
chỉ tiêu làm cho các doanh nghiệp phải đau đầu, đó là làm sao giảm chi phí, hạ giá
thành mà chất lượng sản phẩm vẫn đảm bảo, vẫn đạt được lợi nhuận tối đa.
Xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm đang là ngành có nhiều sự cạnh tranh, để
nâng cao lợi thế cạnh tranh và ngày càng đứng vững trên thị trường trong và ngoài nước
công ty cần quan tâm đến chi phí, kiểm soát chi phí và đưa ra mức giá thành sao cho
phù hợp và để hiểu rõ hơn về vấn đề trên nên em đã chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực trực
thuộc Công ty AFIEX.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu về cách thức hoạt động và tổ chức công tác kế toán tại Xí Nghiệp.
Tìm hiểu quy trình sản xuất gạo tại Xí Nghiệp.
Tìm hiểu các yếu tố cấu thành nên giá thành sản phẩm gạo và kế toán các khoản
chi phí sản xuất để xác định giá thành sản phẩm gạo.
Bên cạnh đó, tìm hiểu các nhân tố, các tác động để kiểm soát chi phí, hạ giá thành,
nhưng vẫn đảm bảo về chất lượng sản phẩm gạo và lợi nhuận. Từ đó đề ra các biện
pháp hoàn thiện công tác hạch toán, đưa ra các kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hơn
nữa hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Xí Nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm gạo tại Xí nghiệp Xuất
Khẩu Lương Thực vào tháng 12 năm 2009.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
DThu thập số liệu từ sổ sách kế toán.
DTiếp thu ý kiến của cô chú, anh chị ở Xí Nghiệp.
SVTH:TạVuDạThảo Trang1
Kếtoánchiphísảnxuấtvàgiáthànhsảnphẩm.GVHD:TrầnThịKimKhôi
DTham khảo một số sách chuyên ngành, các chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành.

DTham khảo ý kiến của thầy cô hướng dẫn.
Phương pháp xử lý số liệu: So sánh, đối chiếu, tổng hợp và phân tích số liệu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Từ việc nghiên cứu đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm gạo giúp hiểu
thêm về quy trình sản xuất gạo đến kế toán chi phí và giá thành tại Xí Nghiệp, từ đó rút
ra những nhận xét và giải pháp về thực trạng sản xuất gạo và tổ chức công tác kế toán
tại Xí Nghiệp.


















SVTH:TạVuDạThảo Trang2
Kếtoánchiphísảnxuấtvàgiáthànhsảnphẩm.GVHD:TrầnThịKimKhôi
Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN



1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1 Chi phí sản xuất
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau. Chi phí sản xuất có
thể hiểu là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa
trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Những nhận thức chi phí có thể khác nhau về quan điểm, hình thức thể hiện chi
phí nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung: chi phí là phí tổn tài nguyên, vật chất,
lao động và phải và phải phát sinh gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh.
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh một cách khách quan, nó luôn
thay đổi trong quá trình tái sản xuất và gắn liền với sự đa dạng, sự phức tạp của từng
loại hình sản xuất kinh doanh.
1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất rất đa dạng và phong phú. Để phục vụ
cho các yêu cầu quản lý khác nhau trong doanh nghiệp mà có nhiều cách phân loại chi
phí sản xuất. Sau đây là một số cách phân loại chi phí sản xuất:
1.1.2.1 Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí
Cách phân loại này căn cứ vào các chi phí có cùng tính chất kinh tế (nội dung
kinh tế) không phân biệt chi phí phát sinh ở đâu, cho hoạt động sản xuất kinh doanh
nào. Cách phân loại này cho biết được tổng chi phí bỏ ra ban đầu để làm căn cứ lập kế
hoạch và kiểm soát chi phí theo yếu tố… Toàn bộ chi phí được chia thành các yếu tố
sau:
DChi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
DChi phí nhân công: Là tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản trích theo lương
(BHXH, BHYT, KPCĐ) và các khoản phải trả khác cho công nhân viên chức trong kỳ.
DChi phí khấu hao tài sản cố định: Là phần giá trị hao mòn của tài sản cố định chuyển
dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
DChi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản tiền điện, tiền nước, điện thoại, thuê mặt

bằng…
DChi phí khác bằng tiền: Là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa được phản
ảnh trong các chi phí trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí tiếp khách, hội nghị…
1.1.2.2 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Cách phân loại này căn cứ vào chức năng hoạt động mà chi phí phát sinh để phân
loại. Toàn bộ chi phí được chia thành hai loại là chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản
xuất.
SVTH:TạVuDạThảo Trang3
Kếtoánchiphísảnxuấtvàgiáthànhsảnphẩm.GVHD:TrầnThịKimKhôi
1.1.2.2.1 Chi phí sản xuất
Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoặc dịch vụ trong một
thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất được chia thành ba loại:
DChi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là biểu hiện bằng tiền những nguyên vật liệu chủ
yếu tạo thành thực thể của sản phẩm như: sắt, thép, gỗ, vải, sợi… và nguyên vật liệu có
tác dụng phụ thuộc, nó kết hợp với nguyên vật chính để sản xuất ra sản phẩm hoặc làm
tăng chất lượng của sản phẩm , hoặc tạo ra màu sắc, mùi vị cho sản phẩm, hoặc rút ngắn
chu kỳ sản xuất ra sản phẩm…Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán trực tiếp
vào đối tượng chịu chi phí.
DChi phí nhân công trực tiếp: Là tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản trích
theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) và các khoản phải trả khác cho công nhân. Chi phí
nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí.
DChi phí sản xuất chung: Là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng không kể
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản xuất chung
bao gồm chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp, chi phí khấu hao
tài sản cố định sử dụng trong sản xuất và quản lý sản xuất, chi phí sửa chữa bảo trì, chi
phí quản lý phân xưởng…
Trong 3 loại chi phí trên có sự kết hợp với nhau:
DKết hợp giữa chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp được gọi
là chi phí ban đầu, thể hiện chi phí chủ yếu cần thiết khi bắt đầu sản xuất sản phẩm.
DKết hợp giữa chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được gọi là chi phí

chuyển đổi, thể hiện chi phí cần thiết khi chuyển nguyên vật liệu thành sản phẩm.
1.1.2.2.2. Chi phí ngoài sản xuất
Là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và quản lý chung
toàn doanh nghiệp.
DChi phí bán hàng: Là toàn bộ những chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá; bao gồm các khoản chi phí như vận chuyển, bốc vác, bao bì, lương nhân viên
bán hàng, hoa hồng bán hàng, khấu hao tài sản cố định và những chi phí liên quan đến
dự trữ, bảo quản sản phẩm và hàng hóa…
DChi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ chức và
quản lý trong toàn doanh nghiệp. Đó là những chi phí hành chính, kế toán, quản lý
chung…
1.1.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết
quả kinh doanh
Theo cách phân loại này chi phí được chia thành 2 loại:
DChi phí sản phẩm: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm
hoặc mua hàng hóa; bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp và chi phí sản xuất chung. Chi phí sản phẩm được xem là gắn liền với từng đơn vị
sản phẩm, hàng hóa khi chúng được sản xuất ra hoặc được mua vào, chúng gắn liền với
sản phẩm, hàng hóa tồn kho chờ bán và khi sản phẩm, hàng hóa được tiêu thụ thì mới
trở thành phí tổn để xác định kết quả kinh doanh.
DChi phí thời kỳ: Là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ và được tính hết thành
phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh; bao gồm chi phí bán hàng và chi phí
SVTH:TạVuDạThảo Trang4
Kếtoánchiphísảnxuấtvàgiáthànhsảnphẩm.GVHD:TrầnThịKimKhôi
quản lý doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài và
trong kỳ không có hoặc có ít doanh thu thì chúng được tính thành phí tổn của kỳ sau để
xác định kết quả kinh doanh.
1.1.2.4 Phân loại CP theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
Cách phân loại này căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi
phí, chi phí được chia thành 2 loại:

DChi phí trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng chịu chi phí và
được hạch toán vào đối tượng có liên quan. Chi phí trực tiếp thường là những chi phí
đơn nhất cấu tạo bởi một yếu tố như chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền lương…
DChi phí gián tiếp: Là những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí, do đó
nó được phân bổ vào các đối tượng có liên quan theo tiêu thức nhất định. Chi phí gián
tiếp thường là những chi phí tổng hợp của nhiều chi phí đơn nhất.
1.1.2.5 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
1.1.2.5.1 Biến phí (chi phí khả biến)
Là chi phí mà tổng số của nó sẽ biến động khi mức độ hoạt động thay đổi trong
phạm vi phù hợp. Thông thường biến phí của một đơn vị hoạt động thì không đổi. Biến
phí chỉ phát sinh khi có hoạt động kinh doanh. Biến phí được chia thành 2 loại:
DBiến phí tỷ lệ (Biến phí thực thụ): Là những biến phí có sự biến động cùng tỷ lệ với
mức độ hoạt động sản xuất kinh doanh.
DBiến phí cấp bậc: Là những loại chi phí không biến động liên tục so với sự biến động
liên tục của mức độ hoạt động. Sự hoạt động phải đạt đến một mức độ nào đó mới dẫn
đến sự biến động vế chi phí.
1.1.2.5.2 Định phí (chi phí bất biến)
Là những chi phí mà tổng số của nó không thay đổi khi mức độ hoạt động thay
đổi trong phạm vi phù hợp. Định phí có thể chia thành 2 loại sau:
DĐịnh phí bắt buộc: Là những chi phí có liên quan đến máy móc thiết bị, nhà xưởng,
cơ sở hạ tầng. quản lý… Những định phí này có 2 đặc điểm:
 Có bản chất lâu dài.
 Không thể cắt giảm đến không cho dù mức độ hoạt động giảm xuống hoặc khi
hoạt động sản xuất bị gián đoạn.
DĐịnh phí tuỳ ý (định phí không bắt buộc): Là những chi phí có thể thay đổi trong từng
kỳ kế hoạch do nhà quản trị quyết định. Những định phí này có 2 đặc điểm:
 Có bản chất ngắn hạn.
 Trong những trường hợp cần thiết người ta có thể cắt giảm chúng đi.
1.1.2.5.3 Chi phí hỗn hợp
Là chi phí bao gồm cả yếu tố biến phí và định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản,

chi phí hỗn hợp thường thể hiện các đặc điểm của định phí. Thông thường ở mức độ
hoạt động vượt quá mức căn bản, nó thể hiện đặc điểm của biến phí.


SVTH:TạVuDạThảo Trang5
Kếtoánchiphísảnxuấtvàgiáthànhsảnphẩm.GVHD:TrầnThịKimKhôi
1.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí sản xuất cần
phải được theo dõi nhằm mục đích phân bổ theo những cách thức hợp lý để tính giá
thành sản phẩm. Căn cứ để xác định đối tượng hạch toán chi phí phụ thuộc vào đặc
điểm sản phẩm, quá trình sản xuất và quy trình công nghệ doanh nghiệp đang áp dụng.
1.2 Giá thành sản phẩm
1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Có nhiều khái niệm vế giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất
tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là
một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế.
Theo từ điển thuật ngữ tài chính – tín dụng của Bộ Tài Chính: “Giá thành là toàn
bộ hao phí lao động vật hóa (nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực, khấu hao tài sản cố
định và công cụ nhỏ) và lao động sống trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, quản lý kinh
doanh, được tính bằng tiền cho một sản phẩm, một đơn vị công việc, hoặc một dịch vụ
sau một thời kỳ, thường là đến ngày cuối tháng”.
Về mặt ý nghĩa kinh tế, giá thành là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh chất lượng
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế tài chính tại doanh nghiệp.
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
1.2.2.1 Phân loại giá thành theo thời điểm xác định
DGiá thành kế hoạch: Là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh
cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
DGiá thành định mức: Là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất kinh doanh
cho 1 đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ kế hoạch.
Giữa giá thành kế hoạch và giá thành định mức có mối quan hệ với nhau:

Giá thành kế hoạch = Giá thành định mức x Tổng sản phẩm theo kế hoạch
DGiá thành thực tế: Là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc chế tạo sản
phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất kinh doanh thực tế đạt
được.
1.2.2.2 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành
DGiá thành sản xuất: Là toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng công
việc, sản phẩm hoàn thành. Giá thành sản xuất gồm 3 khoản mục chi phí:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
 Chi phí nhân công trực tiếp.
 Chi phí sản xuất chung.
DGiá thành toàn bộ (Giá thành đầy đủ): Là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một
khối lượng sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phẩm.
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí ngoài sản xuất
1.2.3 Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là công việc cần thiết đầu tiên đối với
toàn bộ quy trình tính giá thành sản phẩm. Căn cứ vào đặc điểm, tính chất sản xuất của
SVTH:TạVuDạThảo Trang6
Kếtoánchiphísảnxuấtvàgiáthànhsảnphẩm.GVHD:TrầnThịKimKhôi
doanh nghiệp, các loại sản phẩm doanh nghiệp sản xuất ra và các loại hình dịch vụ cung
cấp để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
nhất định mà công ty cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm thường được chọn là sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành, hoặc những chi tiết, khối lượng sản phẩm dịch vụ.
1.2.4 Kỳ tính giá thành sản phẩm
Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp
chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị. Tuỳ vào đặc điểm kinh tế, kỹ
thuật sản xuất và nhu cầu thông tin giá thành, kỳ tính giá thành có thể được xác định
khác nhau. Kỳ tính giá thành thường được chọn trùng với kỳ kế toán như tháng, quý,
năm.

2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.1 Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
DBước 1: Căn cứ vào đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã lựa chọn, tập hợp chi
phí sản xuất thực tế phát sinh theo các khoản mục tính giá thành, bao gồm: Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
DBước 2: Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến đối tượng cần
tính giá thành theo phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp đã lựa chọn.
Nếu các chi phí đã được tập hợp có liên quan đến nhiều đối tượng tính giá thành thì
phân bổ chúng cho các đối tượng chịu chi phí theo những phương thức thích hợp.
DBước 3: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp phù hợp.
DBước 4: Tính giá thành sản phẩm và tiến hành nhập kho thành phẩm.
2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.2.1.1 Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng
trực tiếp trong từng quá trình sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu chính, chi
phí nguyên vật liệu phụ… Chi phí này thường chiếm tỷ lệ lớn trên tổng chi phí.
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng
DHóa đơn mua hàng.
DPhiếu chi.
DPhiếu nhập kho.
DBiên bản kiểm nghiệm sản phẩm, hàng hóa.
DGiấy đề nghị xuất kho.
DPhiếu xuất kho.
DBảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu.
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” dùng để phản ánh chi phí
nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.
SVTH:TạVuDạThảo Trang7
Kếtoánchiphísảnxuấtvàgiáthànhsảnphẩm.GVHD:TrầnThịKimKhôi

SVTH:TạVuDạThảo Trang8
DNội dung và kết cấu tài khoản
Nợ Tài khoản 621 Có
Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng
trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm
trong kỳ hạch toán.
Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết
nhập lại kho.
Kết chuyển hoặc phân bổ trị giá nguyên
vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất
vào các đối tượng tính giá thành.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.

DPhương pháp phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tổng chi phí phát sinh Mức phân bổ cho
từng đối tượng
=
Tổng khối lượng các đối tượng
x
Khối lượng
từng đối tượng
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp









2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
2.2.2.1 Khái niệm
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính
vào chi phí sản xuất (BHXH, BHYT, KPCĐ) của công nhân trực tiếp thực hiện từng
quá trình sản xuất.
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng
DBảng chấm công.
DBảng chấm công làm thêm giờ.
DBảng thanh toán tiền lương.
DBảng thanh toán tiền thưởng.
DBảng thanh toán tiền làm thêm giờ.
DPhiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành.
DBảng kê các khoản trích nộp theo lương.
DBảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” dùng để phản ánh chi phí lao động
trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Xuất kho NVLTTSX sản phẩm
TK 621
TK 152
NVL sử dụng không hết nhập
lại kho
TK 111
,
112
Mua NVL sử dụng ngay cho sản
xuất sản phẩm
TK 152
Kếtoánchiphísảnxuấtvàgiáthànhsảnphẩm.GVHD:TrầnThịKimKhôi
DNội dung và kết cấu tài khoản

Nợ Tài khoản 622 Có
Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất sản phẩm như tiền
lương, tiền công, phụ cấp và các khoản
trích theo lương.
Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân
công trực tiếp vào các tài khoản tính giá
thành tương ứng.

Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.

DPhương pháp phân bổ chi phí nhân công trực tiếp:
Tổng chi phí NCTT phát sinh Mức phân bổ CP
NCTT cho từng
loại sản phẩm
=
Tổng tiền lương theo định mức
của công nhân TTSX
x
Tiền lương theo
định mức của NC
TTSX tương ứng
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp









Lương và các khoản trích theo
lương của công nhân
TK 622
TK 334
,
338
TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ phép
của công nhân
2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
2.2.3.1 Khái niệm
Chi phí sản xuất chung thường bao gồm:
Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ, tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng.
Chi phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc thiết bị.
Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất.
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, TSCĐ khác dùng trong hoạt động sản xuất.
Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vủ sản xuất như điện, nước, sửa chữa, bảo hiểm
tài sản tại xưởng sản xuất.
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng
DGiấy đề nghị xuất kho.
DPhiếu xuất kho.
DBảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
DBảng phân bổ tiền lương và BHXH.
DBảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
DHóa đơn mua hàng.
DPhiếu chi.
SVTH:TạVuDạThảo Trang9
Kếtoánchiphísảnxuấtvàgiáthànhsảnphẩm.GVHD:TrầnThịKimKhôi
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung” dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản
xuất, kinh doanh phát sinh ở phân xưởng,bộ phận, đội sản xuất,…phục vụ sản xuất sản
phẩm.
DNội dung và kết cấu tài khoản
Nợ Tài khoản 627 Có
Lương, phụ cấp, và các khoản trích theo
lương.
Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ,chi phí
khấu hao TSCĐ dùng chung cho phân
xưởng sản xuất.
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác
bằng tiền chung cho phân xưởng.
Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
chung.
Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất
chung vào các tài khoản tính giá thành
tương ứng.

Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.

DTài khoản này có 6 tài khoản cấp 2, bao gồm:
Tài khoản 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng.
Tài khoản 6272: Chi phí vật liệu.
Tài khoản 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất.
Tài khoản 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ.
Tài khoản 6275: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Tài khoản 6276: Chi phí khác bằng tiền.
DPhương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung
Tổng chi phí SXC phát sinh Mức phân bổ CP
SXC cho từng

loại sản phẩm
=
Tổng tiền lương nhân công trực
tiếp sản xuất
x
Tiền lương nhân
công TTSX sản
phẩm tương ứng
Tiêu thức thường dùng để phân bổ đối với chi phí sản xuất chung là căn cứ vào
tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm.











SVTH:TạVuDạThảo Trang10
Kếtoánchiphísảnxuấtvàgiáthànhsảnphẩm.GVHD:TrầnThịKimKhôi
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung






















2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Lương và các khoản trích theo
lương của công nhân

TK 627TK 334
,
338 TK 111
,
112
Các khoản làm giảm chi phí
sản xuất chung
TK 152
Xuất kho NVL dùng chung cho
phân xưởng sản xuất


TK 153
,
142
,
242
Xuất kho công cụ dụng cụ dùng
chung cho phân xưởng sản xuất
TK 142
,
242
,
335
Phát sinh chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ
TK 214
Khấu hao TSCĐ
TK 111
,
112
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi
phí khác bằng tiền
2.3.1 Khái niệm
Đây là giai đoạn cuối cùng của quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm. Giai đoạn này phân tích chi phí đã tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất để kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất vào đối tượng tính giá thành.
2.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” dùng để tổng hợp chi phí
sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
DNội dung và kết cấu tài khoản




SVTH:TạVuDạThảo Trang11
Kếtoánchiphísảnxuấtvàgiáthànhsảnphẩm.GVHD:TrầnThịKimKhôi
SVTH:TạVuDạThảo Trang12
Nợ Tài khoản 154 Có
Các CP NVLTT, CP NCTT, CP
SXC phát sinh trong kỳ liên quan
đến sản xuất sản phẩm.
Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản
phẩm hỏng không sửa chữa được
nhập kho.
SDCK: Chi phí sản xuất kinh doanh
còn dở dang cuối kỳ.


Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành











3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
3.1 Khái niệm

Sản phẩm dở dang hay còn gọi là bán thành phẩm, là những sản phẩm chưa hoàn
tất quy trình công nghệ chế biến. Sản phẩm dở dang có thể được nhập kho, cũng có thể
để lại tại phân xưởng sản xuất, trên dây chuyền công nghệ để tiếp tục hoàn thiện nhằm
cho ra đời những sản phẩm hoàn thành.
Chi phí sản xuất dở dang là những chi phí sản xuất đã kết tinh trong các sản phẩm
dở dang.
Đánh giá sản phẩm dở dang vào cuối kỳ chính là việc xác định chi phí sản xuất dở
dang tương ứng với khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Tùy thuộc vào đặc điểm, mức độ chi phí sản xuất trong sản phẩm dở dang và yêu
cầu quản lý về chi phí sản xuất có thể đánh giá sản phẩm dở dang bằng một trong các
phương pháp sau:
3.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Kết chuyển chi phí NVLTT
TK
154
TK 621 TK 152
Phế liệu thu hồi

TK 622
Kết chuyển chi phí NCTT
TK 155
Giá trị sản phẩm phụ thu
được, sản phẩm hoàn thành
nhập kho
TK 627
Kết chuyển chi phí SXC

TK 111
,
112

,
138
,
334
TK 632
,
157
Sản phẩm giao thẳng cho
khách hàng, hàng gửi bán
Trị giá sản phẩm hỏng không
sửa chữa được, người gây
thiệt hại bồi thường
Kếtoánchiphísảnxuấtvàgiáthànhsảnphẩm.GVHD:TrầnThịKimKhôi
3.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính (CP NVLTT)
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính (CP NVLTT)
thường được áp dụng nếu chi phí NVL chính (hoặc CP NVLTT) chiếm tỷ trọng lớn
(thường từ 80% trở lên) trong giá thành sản phẩm.
Theo phương pháp này, chỉ tính chi phí NVL chính (hoặc CP NVLTT) đã kết tinh
trong sản phẩm dở dang cuối kỳ, các chi phí khác vì tương đối nhỏ nên không tính đến,
coi như bằng không và được tính chung trong giá thành của toàn bộ thành phẩm trong
kỳ.
Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, được xác định theo công thức (1):
CP NVL dở dang
đầu kỳ
+
CP NVL phát sinh
trong kỳ
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ

=
Số lượng sản phẩm
hoàn thành
+
Số lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ
x
Số lượng sản
phẩm dở
dang cuối kỳ
3.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản phẩm hoàn thành tương
đương

Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo sản phẩm hoàn thành tương đương
được áp dụng nếu không tồn tại chi phí nào chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản
phẩm.
Theo phương pháp này, trong sản phẩm dở dang cuối kỳ tồn tại tất cả các khoản
mục chi phí tính giá thành.
Tùy thuộc vào thời điểm phát sinh CP mà có thể lựa chọn công thức cho phù hợp:
DNếu tất cả các khoản mục chi phí ( CP NVLTT, CP NCTT, CP SXC) phát
sinh dần theo tiến độ sản xuất thì từng loại chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ đựơc xác
định theo công thức (2):
CP SX dở dang
đầu kỳ
+
CP SX phát sinh
trong kỳ
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ

=
Số lượng sản phẩm
hoàn thành
+
Số lượng sản phẩm
hoàn thành tương
x
Số lượng sản
phẩm hoàn
thành tương
Trong đó:
Số lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương
=
Số lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ
x
Tỷ lệ
hoàn thành
Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ bằng tổng các loại chi phí dở dang cuối kỳ.
DNếu chi phí NVLTT phát sinh toàn bộ ngay từ đầu quy trình sản xuất, các
chi phí chế biến (CP NCTT, CP SXC) phát sinh dần theo tiến độ sản xuất thì CP
NVLTT được xác định theo công thức (1), các chi phí chế biến được xác định theo công
thức (2).
Quy trình đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ được thực hiện theo các bước sau:
DBước 1: Căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành, quy đổi từ số lượng sản phẩm dở
dang cuối kỳ thành số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
DBước 2: Xác định từng khoản mục chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
DBước 3: Xác định trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
3.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức (kế hoạch)

SVTH:TạVuDạThảo Trang13

×