Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

skkn giúp học sinh lớp 5 đổi đơn vị đo độ dài, diện tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.88 KB, 24 trang )

SKKN
“ Giúp học sinh lớp 5 đổi đơn vị đo độ d i, dià ện
tích“
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu của giáo dục tiểu học hiện nay l à đ o tà ạo những người lao
động chủ động, linh hoạt, sáng tạo, sẵn s ng thích à ứng với cuộc sống đang
đổi mới h ng ng y. Bà à ởi vậy học tập phải gắn liền với thực tiễn, phục vụ thiết
thực cho cuộc sống. Trong khi đó các đơn vị đo lường nói chung v các à đơn
vị đo độ d i, dià ện tích nói riêng được ứng dụng nhiều trong các hoạt động
thực tiễn. Đối với nội dung giảng dạy về đo độ d i, dià ện tích các em đã
được l m quen tà ừ lớp 1 v ho n chà à ỉnh ở lớp 5. Các b i tà ập về chuyển đổi
đơn vị đo độ d i, dià ện tích mang tính khái quát cao, nó l mà ột thuộc tính
trừu tượng của các sự vật v hià ện tượng. Đó l mà ột trong những b i tà ập có
tác dụng rèn luyện tư duy tốt. Song đối với lứa tuổi tiểu học, hoạt động nhận
thức chủ yếu dựa v o hình dà ạng bên ngo i, chà ưa nhận thức rõ thuộc tính
đặc trưng của sự vật. Do đó học sinh rất khó khăn trong việc nhận thức đại
lượng. Thực tế trong quá trình giảng dạy đổi các đơn vị đo độ d i, dià ện tích
tôi thấy có đầy đủ các dạng: đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn v ngà ược lại,
rồi đổi từ danh số đơn sang danh số phức v ngà ược lại v.v Trong từng dạng
đó lại có nhiều dạng nhỏ, học sinh hết sức gặp khó khăn trong việc tếp thu
v và ận dụng thực h nh. à Đặc biệt, học sinh lớp 5 đã l hà ọc sinh cuối cấp rồi,
nội dung về chuyển đổi đơn vị đo độ d i, dià ện tích trong chương trình của
các em không phải l ít . à Để nâng cao chất lượng dạy học các b i toán và ề
đổi đơn vị đo độ d i, dià ện tích tôi đã nghiên cứu “ Giúp học sinh lớp 5 đổi
đơn vị đo độ d i, dià ện tích” một cách th nh thà ạo v ít sai sót nhà ất.
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. THỰC TRẠNG VỀ VIỆC DẠY HỌC CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO
LƯỜNG Ở LỚP 5.
1. Thực trạng: Qua nhiều năm trực tiếp giảng dạy lớp 5 v trao à đổi với các
đồng nghiệp tôi nhận thấy rằng: Khả năng ghi nhớ của hầu hết học sinh là
rất kém, trong khi đó các em phải học về tất cả các đơn vị đo lường của


chương trình cuối cấp. trong quá trình lên lớp, mặc dù giáo viên đã hết sức
cố gắng giúp học sinh nắm các kiến thức có liên quan như tên gọi, thứ tự vị
trí của từng đơn vị đo v mà ối quan hệ giữa chúng, song chỉ sang tiết học sau
l hà ọc sinh lại quên ngay.
Các b i tà ập về chuyển đổi đơn vị đo độ d i, dià ện tích có các dang như
đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, từ đơn vị lớn ra đơn vị bé, từ danh số đơn ra
danh số phức, từ danh số phức ra danh số đơn, có liên quan cả số tự nhiên,
phân số v sà ố thập phân. Vì thế nên học sinh thường lẫn lộn giữa đơn vị
n y và ới đơn vị kia, giữa dạng n y và ới dạng khác.
Một hạn chế nữa cũng gây không ít khó khăn trong việc rèn kĩ năng
chuyển đổi đơn vị đo độ d i v dià à ện tích cho học sinh, đó l hà ọc sinh
thường không xác định được b i tà ập cần l m có dà ạng gì ( Từ lớn ra bé hay
từ bé ra lớn, ), hoặc có biết thì cũng không nghĩ đến việc tìm cách giải của
dạng ra để áp dụng, Đặc biệt hơn nữa l các em thà ường tách rời phần lí
thuyết với thực h nh. Chà ẳng hạn như: Các em vẫn biết hai đơn vị đo độ d ià
hơn kém nhau 10 lần nhưng khi thực h nh à đổi các em lại không biết dựa
v o kià ến thức đó.
2. Kết quả khảo sát thực tế: Rút kinh nghiệm qua nhiều nănm giảng dạy
lớp 5, ngay từ đầu năm, sau khi nhận lớp, tôi tiến h nh ra à đề khảo sát có nội
dung liên quan đến đổi đơn vị đo độ d i v à à đơn vị đo diện tích. Tiến h nhà
cho HS l m b i kià à ểm tra, chấm b i, tà ổng hợp v phân loà ại b i tôi à đã thu
được kết quả như sau:
Tổng số b i kià ểm tra l 23à
b i.à
S ố b ià

T ỉ l ệ
Tổng số b i à đạt điểm giỏi.
3 13,0 %
Tổng số b i à đạt điểm khá.

4 17,4 %
Tổng số b i à đạt điểm trung
bình.
10 43,5 %
Tổng số b i à đạt điểm yếu
6 26,1 %
Nhìn v o kà ết quả trên tôi hết sức lo lắng, vì số lượng học sinh yếu
chiếm tỉ lệ cao. Tuy nhiên với các biện pháp rèn học sinh chuyển đổi đơn vị
đo được tích lũy qua từng năm công tác đã l m tôi cà ảm thấy tự tin hơn .
Kinh nghiệm còn cho tôi thấy, nếu rèn học sinh bằng thuật ngữ toán
học (dạng quy tắc, định nghĩa ) thì rất khó. Phải rèn học sinh thông qua các
mẹo vặt v ngôn ngà ữ đời thường thì sẽ mang lại hiệu quả rất cao. Điều n yà
sẽ được tôi minh họa ở phần tiếp theo.
II. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
- Lực chọn, tập hợp, thống kê các dạng b i tà ập về đổi đơn vị đo lường,
đưa ví dụ minh hoạ v phà ương pháp giải cho mỗi dạng đó.
- Thiết kế đồ dùng trực quan phục vụ cho giảng dạy nội dung n y.à
- Dạy thực nghiệm v khà ảo sát, đối chứng kết quả thực nghiệm.
III. CÁC BIỆN PHÁP ĐỂ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phận loại b i tà ập đổi đơn vị đo lường.
Có thể chia các b i tà ập về đổi đơn vị đo lường bằng nhiều cách khác
nhau nhưng tôi chia th nh các dà ạng b i nhà ư sau:
Dạng 1: Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé .
Dạng 2: Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn .
Dạng 3: Đổi từ 1 đơn vị đo ra 2 đơn vị đo.
Dạng 4: Đổi từ 2 đơn vị đo ra 1 đơn vị đo .
2. Biện pháp rèn kĩ năng đổi đơn vị đo độ d i v à à đơn vị đo diện tích.
Các dạng b i tà ập về đơn vị đo lường lớp 5 được sắp xếp từ đơn giản đến
phức tạp, từ các b i dà ạng đổi đơn vị đo lường đơn giản để củng cố lý thuyết
rồi nâng cao dần đến các b i tà ập đổi đơn vị đo phức tạp. Vì vậy, muốn nâng

cao chất lượng đổi đơn vị đo lường trước hết giáo viên phải giúp học sinh
năm được các kiến thức v kà ĩ năng cơ bản sau:
- Nắm vững tên, vị trí của các đơn vị đo độ d i v à à đơn vị đo diện tích trong
bảng.
- Nắm được mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề v già ữa các đơn vị không
liền kề nhau.
- Mỗi đơn vị đo độ d i à ứng với 1 chữ số, mỗi đơn vị đo diện tích ứng với 2
chữ số.
- Xác định được dạng b i v khi à à đã xá định được dạng thì biết tìm cách
l m tà ương ứng để vận dụng v o b i l m.à à à
- Các cách đổi của từng dạng b i.à
2.1. Ph ươ ng pháp chung.
a. Ph ươ ng pháp tr ự c quan: Thường vận dụng khi giảng b i mà ới v hà ướng
dẫn b i tà ập mẫu về các dạng đổi đơn vị cho học sinh, nhằm giúp học sinh
nắm được cái cụ thể, trực tiếp, đó l bà ản chất của phép đổi đơn vị đo. Với
phương pháp trực quan n y à đã giúp học sinh hiểu sâu, nhớ lâu phương pháp
đổi đơn vị đo.
b. Ph ươ ng pháp đ m thoà ạ i: Đây l phà ương pháp được sử dụng kết hợp với
các phương pháp trực quan, luyện tập, nêu vấn đề Cần phải lựa chọn hệ
thống câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề để học sinh suy nghĩ tìm tòi vận dụng
kiến thức đã học v o vià ệc xác định dạng b i tà ập đổi đơn vị đo như thế n o?à
c. Ph ươ ng pháp trò ch ơ i: Đây l mà ột trong những hình thức luyện tập được
áp dụng rất dễ d ng trong loà ại b i tà ập rèn kỹ năng đổi đơn vị đo lường. Với
nhiều cách chơi khác nhau sẽ giúp học sinh “ học m chà ơi, chơi m hà ọc”.
Học sinh thêm hứng thú học tập v tià ếp thu b i tà ốt hơn. Các trò chơi thường
được tổ chức l : tià ếp sức, chọn kết quả đúng (có thể chơi được cả lớp, chỉ
cần bộ số để học sinh giơ số có phép giải đúng), thử t i toán hà ọc( hai đội có
thể luân phiên đội n y ra à đề, đội kia giải v ngà ược lại) v.v
2.2. Bi ệ n pháp c ụ th ể. Qua nhiều năm công tác v tìm hià ểu, tôi nhận
thấy : với mỗi một loại b i tà ập đổi đơn vị đo độ d i hay à đơn vị đo diện tích

thì đều có rất nhiều cách đổi khác nhau, trong đó tôi đã tìm ra được những
cách đổi hết sức đơn giản m mang là ại hiệu quả rất cao.Trong quá trình rèn
học sinh, bằng mọi phương pháp v hình thà ức hợp lí tôi giúp học sinh tiếp
cận v thà ực h nh th nh thà à ạo tất cả các cách đổi . Thông qua các cách l mà
n y hà ọc sinh khá giỏi có thể đổi bằng nhiều cách khác nhau, phát huy được
khả năng tư duy, các em sẽ có kĩ năng v thà ậm chí trở th nh kà ĩ xảo, còn học
sinh trung bình, yếu thì sẽ lựa chọn được cho mình cách đổi phù hợp nhất
v kà ĩ xảo thì không dám nghĩ đến nhưng kĩ năng thì chắc chắn. Để giúp
học sinh nhớ lâu v khó quên các kià ến thức cơ bản có liên quan đến đổi đơn
vị đo độ d i v à à đơn vị đo diện tích tôi đã l m nhà ư sau :
* Giúp học sinh thuộc tên v mà ối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
bằng cách yêu cầu học sinh:
- Ghi tên các đơn vị đo độ d i, à đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến
bé v o và ở đồ dùng m tôi quy à định - Sổ tổng hợp các công thức v cáchà
giải. ( 1 )
- Ghi số chỉ mối quan hệ trên các khoảng cách giữa 2 đơn vị đo liền kề
( 2 ) .
10 10 10 10 10 10
( 2 )
Km hm dam m dm cm mm (
1 )

100 100 100 100 100 100
( 2 )
Km
2
hm
2
dam
2

m
2
dm
2
cm
2
mm
2
( 1 )
Có thể coi đây l mà ột loại đồ dùng trực quan đắc lực cho HS khi vận
dụng v o vià ệc chuyển đổi đơn vị đo độ d i v à à đơn vị đo diện tích. Đặc biệt
l à đối với học sinh trung bình, yếu thì đây quả l mà ột thượng sách, trong
tất cả các giờ học có nội dung liên quan tôi đều yêu cầu em n o cà ũng phải
đưa đồ dùng trên ra nháp để vận dụng. Trong thời gian đầu các em xem
đây như l và ật “bất li thân” khi học về đơn vị đo độ d i v à à đo diện tích . Sau
đó vì được nhìn nhiều, áp dụng nhiều nên có thoát li khỏi vở v các emà
khi đó đã có kĩ năng l m b i. L m nhà à à ư vậy để học sinh dễ nhớ v nhà ớ lâu.
Dần dần các nội dung ghi nhớ như in sâu v o trong trí nhà ớ của các em thì
không cần nhìn vở cũng l m b i à à đúng. Khi thực hiện theo cách n y khôngà
phải tôi không nghĩ đến sự phát triển tư duy cho các em m tôi à đã dựa trên
cơ sở đặc điểm tâm lí của học sinh tiểu học v à đặc biệt l và ới học sinh trung
bình, yếu tôi thấy đây l cách tà ốt nhất giúp HS l m à được b i, già ải quyết
được khó khăn trong việc chuyển đổi đơn vị đo.
* Để giúp học sinh không lẫn lộn giữa đơn vị đo diện tích v à đơn vị đo độ
d i, tôi à đã vận dụng “cách nói dùng lời lẽ thực tế dễ hiểu ”để giúp học sinh
ghi nhớ mỗi đơn vị đo độ d i à ứng với 1 chữ số, mỗi đơn vị đo diện tích ứng
với 2 chữ số bằng cách dựa v o kí hià ệu ở từng đơn vị đo. Cụ thể l : à
- “Trên đầu” các đơn vị đo độ d i à không có chữ số n o nên mà ỗi đơn vị đo
chỉ ứng với 1 chữ số.
- “Trên đầu” mỗi đơn vị đo diện tích có chữ số 2 nên mỗi đơn vị đo diện

tích ứng với 2 chữ số ( Ví dụ : m
2
).
Trong quá trình rèn tôi thường dùng khoảng cách để thay thế cho đơn vị
đo
( mỗi khoảng cách tương ứng với 1 đơn vị đo ). Có nghĩa l cà ứ mỗi khoảng
cách giữa 2 đơn vị đo độ d i lià ền kề nhau thì tương ứng với 1 chữ số, còn
cứ mỗi khoảng cách giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề nhau thì tương ứng
với 2 chữ số . Mặt khác, để học sinh vận dụng tốt trong từng giờ học có liên
quan, nếu học sinh l m sai tôi dùng câu hà ỏi : Kí hiệu của đơn vị đo diện
tích có gì khác so với đơn vị đo độ d i ? Và ậy mỗi đơn vị đo diện tích ứng
với mấy chữ số ? Sau khi học sinh phân biệt được kí hiệu của đơn vị đo diện
tích có chữ số 2 ở góc trên bên phải ( Ví dụ: m
2
) thì học sinh sẽ biết là
mỗi đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ số . Thường xuyên được củng cố như
vậy nên các em rất ít sai về lỗi n y à
* Để HS không nhầm lẫn cách đổi giữa các dạng b i, trong quá trình dà ạy
tôi gợi ý HS tìm ra cách l m cà ủa từng dạng, sau đó tôi tổng hợp v cho HSà
ghi v o và ở lưu như sau:
- Đổi lớn ra bé : thường có các cách như : nhân, thêm 0, điền chữ số v oà
v o các và ị trí tương ứng, dịch chuyển dấu phẩy sang phải ( nếu số đo đã cho
l sà ố thập phân),
- Đổi bé ra lớn: thường có các cách như :chia, xóa 0, điền chữ số v o v oà à
các vị trí tương ứng, dịch chuyển dấu phẩy sang trái (nếu số đo đã cho l sà ố
thập phân),
Một điều quan trong nữa l trong các cách l m thì cách l m n o dà à à à ễ
nhất tôi d nh riêng cho hà ọc sinh trung bình, yếu v bà ắt buộc khi l m b ià à
các em phải áp dụng theo cách đó , sau đó mới khuyến khích các em l mà
theo các cách khác.

Các “ mẹo vặt ’’m tôi và ừa trình b y trên à đã góp phần rất lớn giúp tôi
th nh công trong vià ệc rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ d i v à à đơn vị đo
diện tích trong những năm qua. Có thể nói, nó chiếm 90% trong việc tạo nên
th nh công cà ủa tôi.
* Rèn kĩ năng qua các cách l m cà ủa từng dạng cụ thể.
2.2.1. Đổi đơn vị đo độ d i.à
D ạ ng 1: Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé.
Có 3 tiểu dạng: a, 41 m = cm ; b,
4
2
m = cm;
c , 4,3 m = cm
D ạ ng 1.a : 41 m = cm.
Cách 1:
* Xác định mối quan hệ giữa đơn vị đã cho v à đơn vị cần đổi.
* Dựa v o mà ối quan hệ trên để lập phép nhân với 10, 100, 1000 ,
Ví dụ: 41 m = cm.
* m v à cm hơn ( kém ) nhau 100 lần: 1m = 100 cm
* Học sinh dựa v o mà ối quan hệ đó v là ập phép nhân tương ứng.
41 x 100 = 4100
Vậy: 41 m = 4100 cm.
Cách 2: ( D nh cho hà ọc sinh trung b ình, yếu )
* Viết tên các đơn vị đo có liên quan theo thứ tự từ bé đến lớn.
* Viết số đo đã cho v o dà ưới tên đơn vị kèm theo.
* Đếm số khoảng cách từ đơn vị đã cho đến đơn vị cần đổi.
* ứng với mỗi khoảng cách thì viết một chữ số 0.
Ví d ụ : 41 m = cm. 100 100
* Viết tên các đơn vị có liên quan. m dm cm .
* Viết 41 v o dà ưới tên đơn vị kèm theo ( m ) .
* Từ m cm có 2 khoảng cách .

* ứng với mỗi khoảng cách thì viết một chữ số 0.
m dm cm
41 0 0
Hoặc đếm có 2 khoảng cách thì ghi 2 chữ số 0 v o sà ố đo đã cho ta có:
41 m = 4100 cm
K ế t lu ậ n : - Đây l cách nhanh nhà ất v dà ễ áp dụng nhất .
Cách 3: Nhẩm
* Viết số đo đã cho v o chà ỗ chấm ,viết các chữ số 0 v o tià ếp sau ứng với
các đơn vị có liên quan. ( Mỗi đơn vị đo ứng với 1 chữ số 0).
Ví d ụ : 41 m = cm.
* Viết 41 v o chà ỗ chấm , đọc l 41 m. à
* Liền tiếp sau m l à dm, viết 1 chữ số 0 v o bên phà ải 41 đọc l 0 dm .à
* Liền tiếp sau dm l à cm, viết tiếp 1 chữ số 0 nữa v o bên phà ải 410 đọc l à
0 cm
Vậy : 41 m = 4100 cm.
D ạ ng 1b.
4
2
m = cm.
* Cách 1 v 2 già ống như dạng trên.
* Ngo i 2 cách trên còn có 2 cách khác. à Đó l :à
Cách 3:
* Dựa v o mà ối quan hệ giữa 2 đơn vị đo có liên quan để đổi 1 đơn vị đo
đã cho bằng bao nhiêu đơn vị mới.
* Lấy số đo mới chia cho mẫu số rồi nhân với tử số của phân số đã cho
Ví d ụ :
4
2
m = cm. ( Số đo đã cho l phân sà ố ).
* Đổi 1 m = 100 cm ; Lấy 100 : 4 x 2 = 50 ; Vậy :

4
2
m = 50
cm
Cách 4:
Chuyển
4
2
m = 0,5 m rồi dựa v o sà ố khoảng cách để dịch chuyển dấu
phẩy sang phải 2 chữ số v ta có : à
4
2
m = 50 cm.
L ư u ý HS : Đây cũng l dà ạng đổi từ lớn ra bé nhưng không áp dụng được
cách 3 v 4 nhà ư số tự nhiên ở dạng 1a.
D ạ ng 1c 4,3 m = cm ) .
* Cách 1 v 2 già ống dạng 1.a v 1.bà
* Ngo i ra còn có cách khác . à Đó l : à
Cách 3:
10 10
* Viết tên các đơn vị đo có liên quan theo thứ tự từ bé đến lớn. m dm
cm
* Ghi các chữ số trong số đã cho v o và ị trí các đơn tương ứng.
* Dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân về vị trí đơn vị cần đổi ( Tức l :à
đổi về đơn vị n o thì vià ết dấu phẩy ngay sau chữ số tương ứng của đơn vị đó
v xóa dà ấu phẩy ở vị trí cũ ).
Ví d ụ : 4,3 m = cm .
* Viết tên các đơn vị đo có liên quan theo thứ tự từ bé đến lớn. m dm
cm
* Ghi các chữ số 4 v 3 v o và à ị thí các đơn vị tương ứng v dà ịch chuyển

dấu phẩy ra sau chữ số 0.
* Vì trong các đơn vị m ; dm ; cm thì cm chưa có chữ số tương ứng nên
ta viết 1 chữ số không v o và ị ttrí của cm.
10 10
Ta có m dm cm
4 3 0 ,
Vậy : 4,3 m = 430 cm.
L ư u ý: - Vì phần thập phân bằng 0 nên viết gọn l : 430 cmà
Cách 4: ( Đây l cách l m dà à ễ áp dụng nhất ).
* Đếm số khoảng cách rồi dịch chuyển dấu phẩy sang phải.
Ví d ụ : 4,3 m = cm
* Từ m cm có 2 khoảng cách nên dịch chuyển dấu phẩy sang phải 2
chữ số
Ta có : 4 , 3 . m = cm
1 2 ,
Vậy : 4, 3 m = 430 cm
L ư u ý : Viết chữ số 0 tương ứng với dấu chấm để đảm bảo đủ 2 chữ số rồi
mới dịch chuyển dấu phẩy. Nếu đếm chưa đủ chữ số để dịch chuyển dấu
phẩy thì dùng các dấu chấm để thay thế cho chữ số còn thiếu v mà ỗi dấu
chấm ta viết một chữ số 0 tương ứng như ví dụ trên.
D ạ ng 2: Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn.
a,73 mm = dm ; b,73000 mm = dm.
Cách 1:
* Xác định mối quan hệ giữa đơn vị đã cho v à đơn vị cần đổi.
* Dựa v o mà ối quan hệ trên để lập phép chia hoặc nhân tương ứng.
Ví d ụ : 73 mm = dm .
* Xác định mối quan hệ giữa mm v dm l : dm v mm hà à à ơn ( kém ) nhau
100 lần. 1 dm = 100 mm hoặc 1mm =
100
1

dm
* Hs sinh dựa v o mà ối quan hệ đó v là ập phép nhân.
73 : 100 = 0,73 hoặc 73 x
100
1
= 0,73
V có kà ết quả l : 73 mm = 0,73 dm. à
Cách 2 : ( áp dụng cho học sinh trung b ình, yếu).
* Viết tên các đơn vị đo có liên quan theo thứ tự từ lớn đến bé có dạng
10 10 10 10 10 10
Km hm dam m dm cm mm
* Viết số đo đã cho v o dà ưới tên đơn vị tương ứng . Đơn vị n o chà ưa có
chữ số tương ứng thì viết một chữ số 0 v o à đơn vị đó.
* Viết dấu phẩy v o sau chà ữ số tương ứng với đơn vị cần đổi ( b i y/c à đổi
về đơn vị n o thì vià ết dấu phẩy v o sau chà ữ số tương ứng với đơn vị đó).
Ví d ụ : 73 mm = dm.
* Viết tên các đơn vị có liên quan. dm cm mm .
* Viết số đo đã cho v o dà ưới tên đơn vị kèm theo .
dm cm mm
0 , 7 3
( Vì dm chưa có chữ số tương ứng nên viết 1 chữ số 0 v o à dm).
Vậy : 73 mm = 0,73 dm
Cách 3 :
* Viết số đo đã cho dưới dạng phân số sau đó chuyển về số thập phân.
Vd ụ : 73mm = dm.
100
* Viết : dm mm
* Ta thấy mm v à dm hơn kém nhau 100 lần nên ta viết 73 th nh phân sà ố có
mẫu số l 100 ta có : 73 mm = à
100

73
dm = 0,73 dm
Vậy : 73 mm = 0,73 dm
Cách 4 : Học sinh thực h nh nhà ẩm:
- Lần lượt chỉ v o tà ừng chữ số v à đọc kèm theo tên đơn vị tương ứng ( Chỉ
v à đọc các chữ số theo thứ tự từ phải sang trái ).
- Khi đọc cần nhớ chữ số tận cùng của số đo đã cho thì tương ứng với tên
đơn vị đã cho.
- Đơn vị n o không có sà ố đo thì viết 1 chữ số 0 v o à đơn vị đó
- B i y/c à đổi đến đơn vị n o thì dà ừng lại ở đơn vị đó v vià ết dấu phẩy ngay
sau chữ số của đơn vị đó.
Ví d ụ : 73 mm = dm.
* Vì 3 l chà ữ số tận cùng trong số 73 ; mm l à đơn vị đã cho nên chỉ v oà
chữ số 3 đọc l 3 mm. à
* Vì liền tiếp trước đơn vị mm l à đơn vị cm nên chỉ v o chà ữ số 7 đọc l 7à
cm .
* Liền trước cm l à dm , vì chưa có chữ số ứng với dm nên ta đọc l 0 dm. à
* B i y/c à đổi đến đơn vị dm nên ta dừng lại v vià ết dấu phẩy v o sau chà ữ số
tương ứng với đơn vị dm. 7 3 mm = dm

0dm ,7cm 3mm
Vậy : 73 mm = 0,73 dm.
D ạ ng 2b. 73000 mm = dm
* Cách 1 ; 2 ; 3 ; 4 v 5 à đều giống dạng 2.a.
Ngo i ra còn có cách sau à ( D nh cho hs trung bình, yà ếu kém )
Đối với dạng b i n y thì không có cách l m n o dà à à à ễ l m hà ơn cách
n y.Nó rà ất “hấp dẫn “ đối với mọi đối tượng học sinh. Cụ thể :
* Viết tên các đơn vị đo có liên quan theo thứ tự từ lớn đến bé có dạng
Km hm dam m dm cm mm
* Xác định số khoảng cách .

* Cứ mỗi khoảng cách xoá đi 1 chữ số 0 .
Ví d ụ : 73 000 mm = dm
* Viết tên các đơn vị đo có liên quan theo thứ tự từ lớn dm cm mm
* Từ mm dm có 2 khoảng cách nên xóa đi 2 chữ số 0 ( 73 0 0
0 )
Vậy : 73 000 mm = 730 dm
- Câu hỏi để khắc sâu cách l m cho hs :Vì sao chà ỉ được xóa 2 chữ số 0 ?
L ư u ý h ọ c sinh: có 1 số b i có sà ố đo tận cùng cũng có chữ số 0 nhưng vẫn
không áp dụng được cách n y nà ếu số chữ số 0 không đủ để xóa .
Ví dụ : 730 mm = dm ( Từ dm đến mm có 2 khoảng cách thì phải
xóa 2 chữ số 0 tận cùng m à ở số 730 chỉ có 1 chữ số 0).
D ạ ng 3: Đổi từ 2 đơn vị đo sang 1 đơn vị đo.
Có các tiểu đạng : a, 8m 5cm = cm ; b, 3m 5cm = m
D ạ ng 3. a, 8m 5cm = cm ;
Ở dạng n y hs thà ường l m à sai như sau:
* Đổi 8m = 800cm
* Viết chữ số 5 v o sau kà ết quả vừa đổi trên th nh :à
8m 5cm = 8005 cm
Để khắc phục hiện tượng trên , tôi thường hướng dẫn học sinh như sau :
Cách 1
* Xác định số đo cần đổi, số đo cần giữ nguyên.
* Thực hiện đổi.
* Thực hiện phép cộng số đo vừa đổi được với số đo được giữ
nguyên.
Ví d ụ : 8m 5cm = cm
* 8m l sà ố đo cần đổi về đơn vị cm, 5cm l à đơn vị cần được giữ
nguyên vì b i y/c à đổi về cm.
* Đổi 8 m = 800 cm
800 + 5 = 805 Hoặc : 8m5cm = 8m +5cm = 800 +5 = 805cm
* Vậy 8m 5cm = 805 cm

K ế t lu ậ n : Để học sinh l m à đúng dạng trên cần lưu ý hs :
+ Xác định số đo n o cà ần đổi , số đo n o cà ần giữ nguyên.
+ Phải thực hiện phép cộng số các số đo có liên quan.
Cách 2: ( D nh cho hs trung bình, yà ếu).
* Ghi tên các đơn vị đo có liên quan có dạng
10 10 10 10 10 10
Km hm dam m dm cm mm
* Ghi các số đo đã cho v o à đơn vị tương ứng.(1). (Chú ý: mỗi đơn vị đo chỉ
ứng với 1 chữ số. Đơn vị n o chà ưa có số đo thì viết 0 v o dà ưới tên đơn vị
đó.(2)
Ví d ụ : 8m 5cm = mm
* Ghi tên các đơn vị đo có liên quan. ( 1 ) m dm cm mm
(1)
* Ghi 8 v 5 v o dà à ưới m v à cm (2). 8 5
( 2)
V vià ết chữ số 0 v o các à đơn vị đo còn lại( dm; mm). 0 0
( 3)
* Vậy 8 m 5 cm = 8050 mm.
Cách 3: Học sinh thực h nh nhà ẩm.
- Lần lượt chỉ v o tà ừng chữ số v à đọc kèm theo tên đơn vị tương ứng .( Chỉ
v à
đọc các chữ số theo thứ tự từ phải sang trái ).
- Đơn vị n o không có sà ố đo thì viết 0 v o à đơn vị đó .
- B i y/c à đổi đến đơn vị n o thì dà ừng lại ở đơn vị đó .
Ví d ụ : 8m 5cm = mm
* Chỉ v o chà ữ số 8 đọc l à 8m v vià ết 8 v o chà ỗ chấm đầu tiên.
* Liền tiếp sau đơn vị m l à đơn vị dm , vì trong số đã cho chưa có chữ số
ứng với dm nên đọc l à 0 dm ta viết chữ số 0 liền sau 8 .
* Liền tiếp sau đơn vị dm l à đơn vị cm đọc l à 5cm viết 5 liền sau 0 .
* Liền tiếp sau cm l mm à đọc l à 0 mm v vià ết 0 liền sau 5.Đổi đến đơn vị

mm nên dừng lại ở đơn vị mm.
8m 5cm = . mm

8 0 5 0
Vậy : 8m 5cm = 8050 mm
D ạ ng 3. b, 3m 5cm = m
Cách 1:
* 3m 5cm = 3 m + 5 cm = 3m +
100
5
m = 3
100
5
m = 3,05 m
Hoặc = 3m + 0,05 m = 3,5 m
Cách 2: D nh cho hà ọc sinh trung bình, yếu
* Viết các chữ số trong số đo đã cho v o các và ị trí tương ứng
* Nếu đơn vị n o chà ưa có chữ số tương ứng thì viết 1 chữ số 0 v o à đơn vị
đó ) .
* B i y/c à đổi về đơn vị n o thì vià ết dấu phẩy ngay sau chữ số ứng với đơn
vị đó.
Ví dụ : 3m 5cm = m
m dm cm
3 5
0
Vậy : 3m 5cm = 3,05 m
Cách 3: Nhẩm .
Ví d ụ : 3m 5cm = m
* Chỉ v o chà ữ số 5 đọc l 5 cm rà ồi viết 5 v o chà ỗ chấm.
* Liền trước cm l dm , vì trong sà ố đo đã cho chưa có chữ số tương

ứng với dm nên ta viết 1 chữ 0 v o trà ước chữ số 5 v à đọc l 0 dm.à
* Liền trước dm l m , à đọc l 3m vià ết 3 liền trước 0.
* Viết dấu phẩy sau chữ số 3 ( Vì b i y/c à đổi về m).
Ta có : 3m 5cm = 3,05 m m
D ạ ng 4: Đổi từ 1 đơn vị đo ra 2 đơn vị đo.
a, 5285 m = km m , b, 12,44 m = m cm
Ở dạng n y hs thà ường ghi các chữ số sai vị trí nên GV cầngiúp hs biết dự
v o và ị trí của các đơn vị trong bảng để ghi v o ví trí hà ợp lí. Mặt khác, GV
cần khắc sau cho HS trình tự xác định các chữ số. ( Từ phải sang trái hay
từ trái sang phải) .
D ạ ng 4.a: 5285 m = km m
Cách 1:
* Xác định trong 2 đơn vị cần đổi thì đơn vị n o là ớn hơn.
* Dựa v o mà ối quan hệ để đổi về đơn vị lớn bằng phép chia hoặc nhân
tương ứng.
* Thương viết v o à đơn vị lớn còn số dư viết v o à đơn vị bé .
( Lưu ý HS : thương phải l sà ố tự nhiên ).
Ví d ụ : 5285 m = km m
* Trong 2 đơn vị m v km thì à km l à đơn vị lớn hơn nên trước hết đổi về
km.
* Vì m v km hà ơn kém nhau 1000 lần nên:
5285 : 1000 = 5 dư 285 hoặc 5285 x
1000
1
= 5 dư 285
* Ghi 5 v o à km v ghi 285 v o à à m ta có: 5285 m = 5 km 285 m
Cách 2:
* Đếm các chữ số tương ứng với các đơn vị theo thứ tự từ phải sang trái ,
chữ số tận cùng của số đo đã cho thuộc về đơn vị được viết kèm theo .
Ví d ụ : 3285 m = km m

* Chỉ v o chà ữ số 5 đọc l 5m vià ết 5 v o (1) .à
* Chỉ v o chà ữ số 8 đọc l à 8 dam. * Chỉ v o chà ữ số 2 đọc l 2 hm. Dà ựa v oà
bảng đơn vị đo độ d i thì à hm dứng trước dam v sau à km nên viết 2 v 8à
v o (2). à
* Chỉ v o chà ữ số 3 đọc l 3 à km v vià ết 3 v o (1).Ta có: à
3285 m = 3 km 285 m
(1) (2)
Vậy : 3285 m = 3 km 285 m
D ạ ng 4b: 12,45 m = m cm
Cách 1:
* Xác định phần nguyên bao giờ cũng thuộc về đơn vị đã cho v cà ủa đơn vị
trước đó.( Vì số đo đã cho l sà ố thập phân).
* Sau đó xác định chữ số của các đơn vị liền sau.
Ví dụ : 12,45 m = m cm
* Vì phần nguyên l 12 nên có 12 m ta ghi 12 v o (1).à à
* Liền tiếp sau đơn vị m l à dm nên chữ số 4 ứng với dm ( vì trong bảng
đơn vị đo độ d i thì à dm đứng sau m v à đứng trước cm nên viết 4 v o (2).à
*Liền tiếp sau đơn vị dm l à cm nên chữ số 5 ứng với cm ,viết 5 v o (2). à
Ta có : 12,45 m = 12 m 45 cm

(1) (2)
Vậy: 12,45 m = 12 m 45 cm
Cách 2
* Viết các chữ số ứng với các đơn vị . Viết chữ số 0 v o các à đơn vị còn
lại( nếu có ). Ví dụ : 12,45 m = m cm
m dm cm
12 4 5
Vì theo thứ tự trong bảng thì dm đứng sau m v trà ước cm nên chữ số 4
được viết liền trước 5 . Ta có: 12,45 m = 12m 45 cm
* Đối với dạng như dạng 4b thì GV cần đặc biệt lưu ý hs thứ tự xác định

các chữ số ứng với các đơn vị v bià ết dựa v o và ị trí của từng đơn vị trong
bảng để ghi kết quả đúng .
Tóm lại , để rèn kĩ năng chuyển đôỉ đơn vị đo độ d i tôi à đã hướng dẫn
học sinh qua nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết các cách tôi đã trình
b y à ở trên đều dựa v o dà ấu hiệu, vị trí v mà ối quan hệ của các đơn vị đo
độ d i nhà ư đã trình b y à ở phần biện pháp chung v và ận dụng tối đa tác
dụng của đồ dùng dạy học có dạng:
10 10 10 10 10 10
Km hm dam m dm cm mm
Với thứ “ mẹo vặt ” n y hà ọc sinh rất dễ áp dụng v các em cà ảm thấy rất
thú vị. Tất nhiên trong quá trình rèn luyện, trên từng b i, tà ừng dạng cụ thể
người GV cần có những câu hỏi gợi mở, những thao tác v cách dà ẫn dắt
khéo léo của mình để hs biết vận dụng các cách l m trên. à Đối với HS trung
bình, yếu l phà ải bắt buộc các em thường xuyên vận dụng để tạo th nh thóià
quen ( Vì khả năng tư duy v sà ự ghi nhớ của cá em rất kém ).
2.2.2. Đổi đơn vị đo diện tích.
Mọi cách l m à đều tương tự như đổi đơn vị đo độ d i. Khi HS à đã th nhà
thạo trong việc chuyển đổi đơn vị đo độ d i thì vià ệc rèn học sinh chuyển đổi
đo diện tích lại quá đơn giản. Giáo viên chỉ cần lưu ý học sinh về mối quan
hệ của các đơn vị đo diện tích : Hai đơn vị đo liền kề thì hơn kém nhau 100
lần v mà ỗi đơn vị đo diện tích ( Mỗi khoảng cách giữa 2 đơn vị đo liền kề )
ứng với 2 chữ số.
Vì 2 đơn vị liền nhau hơn kém nhau 100 lần nên khi đổi, ứng với mỗi
khoảng cách thì thêm 2 chữ số 0 hoặc xóa 2 chữ số 0 (đối với số tự nhiên)
hoặc dịch chuyển dấu phẩy sang phải mỗi khoảng cách 2 chữ số (đối với số
thập phân). Hoặc khi xác định các chữ số tương với từng đơn vị thì nhớ là
mỗi đơn vị phải có đủ 2 chữ số.
Vì tất cả các cách l m à đều giống với đổi số đo độ d i nên sau à đây tôi chỉ
trình b y mà ột số ví dụ cụ thể ở từng dạng b i.à
D ạ ng 1: Đổ i t ừ đơ n v ị l ớ n ra đơ n v ị bé.

Ví d ụ : 41 m
2
= cm
2

Cách 4: Nhẩm .
* Đọc 41m , viết 41 chỗ chấm.
* Liền sau m
2
l à dm
2
viết 2 chữ số 0 v o sau 41( Vì mà ỗi đơn vị đo ứng với
2 chữ số.
* Liền sau dm
2
l cmà
2
, viết tiếp 2 chữ số 0 v o sau 4100. Ta có à
41m
2
= 410000 cm
2
Ví d ụ : 4,1658 m
2
= cm
2

Cách 3 ( D nh cho hs trung bà ình, yếu).
Ví d ụ : 4,1658 m
2

= cm
2
.
* Viết tên các đơn vị có liên quan. m
2
dm
2
cm
2

* Từ m
2
cm
2
có 2 khoảng cách .
* Dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân sang bên phải 4 chữ số. ( Vì
có 2 khoảng cách mỗi khoảng cách ứng với 2 chữ số ).
Vậy : 4,1658 m
2
= 41658 cm
2

D ạ ng 2: Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn.
Ví d ụ : 285 m
2
= hm
2
.
Cách 4 : ( Nhẩm )
* Chữ số 8 v 5 thuà ộc m

2
, viết 8 v 5 v o chà à ỗ chấm
* Liền trước m
2
l damà
2
, viết chữ số 2 liền trước chữ số 8.
* Để dam
2
có đủ 2 chữ số ta viết thêm 1 chữ số 0 v o bên trái tià ếp chữ số 2 .
* Liền trước dam
2
l hmà
2
, viết 2 chữ số 0 liền tiếp chữ số 0 vừa viết ở trên.
* B i yêu cà ầu đổi về hm
2
nên dừng lại ở đơn vị hm
2
v vià ết dấu phẩy sau 2
chữ số ứng với hm
2
.
Ta có : 285 m
2
= 00,0285 hm
2
285 m
2
= 0,0285 hm

2
Vậy : 285 m
2
= 0,0285 hm
2
D ạ ng 3: Đổi từ 2 đơn vị đo sang 1 đơn vị đo.
Ví d ụ: 2 cm
2
5mm
2
= cm
2

Cách 2: D nh cho hà ọc sinh trung bình, yếu kém.
* Viết các chữ số 2 v 5 v o các và à ị trí tương ứng.
* Viết thêm 1 chữ số 0 v o bên trái chà ữ số 5 để đảm bảo mỗi đơn vị đo diện
tích ứng với 2 chữ số .
* B i y/c à đổi về đơn vị cm
2
thì viết dấu phẩy ngay sau chữ số ứng với đơn vị
cm
2
. cm
2
mm
2

2 , 05 2,05
Vậy : 2cm
2

5mm
2
= 2,05 cm
2

Cách 3: Nhẩm .
* Chỉ v o chà ữ số 5 đọc l 5 mmà
2
rồi viết 5 v o chà ỗ chấm. Vì mỗi đơn vị đo
diện tích ứng với 2 chữ số nên ta viết thêm 1 chữ số 0 v o à bên trái chữ số 5
để đảm bảo mm
2
có đủ 2 chữ số.
* Liền trước mm
2
l cmà
2
đọc l 2cmà
2
, viết

2 liền tiếp trước chữ số 0.
* Viết dấu phẩy sau chữ số 2 ( Vì b i y/c à đổi về cm
2
).
Ta có 2 cm
2
5 mm
2
= 2,05 cm

2
D ạ ng 4: Đổi từ 1 đơn vị đo ra 2 đơn vị đo.
Ví d ụ: 16, 5 m
2
= m
2
dm
2

Cách 1: * Xác định phần nguyên bao giờ cũng thuộc về đơn vị đã cho và
của đơn vị trước đó.( Vì số đo đã cho l sà ố thập phân).
* Sau đó xác định chữ số của các đơn vị liền sau.
Ví dụ : 16,5 m
2
= m
2
dm
2

* Vì phần nguyên l 16 nên có 16 mà
2
ta ghi 16 v o (1).à
* Liền tiếp sau đơn vị m
2
l dmà
2
nên chữ số số 5 ứng với dm
2
, viết 5 v oà
(2).

Thêm 1 chữ số 0 v o à bên phải chữ số 5 để đảm bảo mỗi đơn vị đo diện
tích ứng với 2 chữ sốTa có : 16,5 m
2
= 16 m
2
50 dm
2


(1) (2)
Vậy: 16,5 m
2
= 16 m
2
5 0 dm
2

IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: V o ng y 12 tháng 3 nà à ăm 2012 tôi đã ra
một b i tà ập tổng hợp tất cả các dạng b i tà ập coa liên quan trong chương
trình lớp 5 để khảo sát chất lượng học sinh sau quá trình rèn luyện. Kết quả
thu được l : à
Tổng số b i kià ểm tra l 23à
b i.à
S ố b ià

T ỉ l ệ
Tổng số b i à đạt điểm giỏi.
10
43,5 %
Tổng số b i à đạt điểm khá.

7 30,4%
Tổng số b i à đạt điểm trung
bình.
6 26,1 %
Tổng số b i à đạt điểm yếu.
0 0 %
Tổng số b i à đạt điểm kém.
0 0 %
C. KẾT LUẬN
Để đạt hiệu quả cao trong việc rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo lường
nói chung v à đo độ d i, dià ện tích nói riêng, người giáo viên :
- Phải nắm được trình độ của học sinh lớp mình phụ trách, từ đó có
những phương pháp v hình thà ức tổ chức dạy học cho phù hợp.
- Nắm vững mục tiêu, nội dung b i hà ọc v chà ương trình của lớp mình
đang dạy thậm chí cả của cấp học.
- Mặt khác, trong quá trình dạy học, cần biết phối hợp nhịp nh ng, linhà
hoạt v phát huy tà ối đa hiệu quả của các phương pháp, hình thức dạy học,
dạy học phải lấy học sinh l m trung tâm.à
- Khuyến khích học sinh phối hợp giữa học cá nhân, học nhóm nhỏ, học
theo lớp v cà ố gắng độc lập suy nghĩ trong học v l m b i.à à à
- Trân trọng , khuyến khích sự tham gia của mọi đối tượng học sinh trong
từng tiết học. Động viên v hà ướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả học tập
của bản thân, của bạn một cách khách quan, trung thực, khiêm tốn v chà ăm
đọc t i lià ệu tham khảo.
- Người giáo viên cần có tính kiên trì bền bỉ v luôn tà ạo hứng thú học tập
cho học sinh, xây dựng môi trường học tập thân thiện, tạo bầu không khí
thân thiện hợp tác giữa giáo viên v hà ọc sinh, giữa học sinh với học sinh,
giúp học sinh tự tin v có nià ềm vui trong học tập.
- Trên mỗi dạng b i cà ần có cách gợi mở để HS tự tìm ra nhiều cách l mà
khác nhau, trong đó cần tìm ra được cách l m dà ễ nhất để HS trung bình,

yếu kém có cơ hội vận dụng giải quyết khó khăn trong khi thực h nh.à
- Ngo i nhà ững kinh nghiệm trên người giáo viên cần có mẹo dẫn dắt b ià
học, thậm chí cả việc phát huy tác dụng của các ngôn ngữ đời thường, thực
tế dễ hiểu để giúp học sinh tiếp thu b i mà ột cách nhanh nhất v và ận dụng
thực h nh mà ột cách có hiệu quả nhất.
Với khả năng, trình độ lý luận v thà ời gian gi nh cho nghiên cà ứu có hạn
nên đề t i n y không thà à ể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong
nhận được sự quan tâm, đóng góp của hội đồng khoa học v bà ạn bè đồng
nghiệp để đề t i n y à à được ho n chà ỉnh hơn.
Tôi xin chân th nh cà ảm ơn !

Yên Định, ng y tháng à
năm
Người thực hiện



×