Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

báo cáo thực tập tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghệ màn hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.16 KB, 16 trang )

Kế toán doanh thu- chi phí và xác định KQKD GVHD: Nguyễn Thành
Long
LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay trong nền kinh tế hành hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế
thị trường, nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng đã có
những biến đổi sâu sắc. Đặc biệt, Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức thương mại
Thế giới ( WTO) nên đã có nhiều bước phát triển mới. Bên cạnh những mặt thuận
lợi cũng không có ít những khó khăn, thách thức với các doanh nghiệp. Xu thuế
khu vực hóa, toàn cầu hóa đã trở thành tất yếu đối với nền kinh tế các nước trên
toàn Thế giới
Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển họ cũng phải cạnh tranh, phải cố
gắng lấy uy tín, chiếm giữ thương hiệu trên thị trường. Đặc biệt, để có thể tồn tại
lâu dài thì trước tiên doanh nghiệp phải kinh doanh có lãi. Do đó, các doanh
nghiệp phải thực hiện các phương châm tăng doanh thu lên mức cao nhất và giảm
thiểu chi phí đến mức thấp nhất mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Trên cơ sở đó, doanh nghiệp cần quan tâm và coi trọng công tác kế toán tập hợp
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Vì vậy, cùng với thời gian thực tập tại Công ty TNHH Công Nghệ Màn Hình
em thấy vấn đề về tập hợp Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhla2
vấn để được quan tâm nên em đã chọn đề tài “ Tập hợp Doanh thu, Chi phí và xác
định kết quả kinh doanh” cho bài thực thực tập của mình.
Với thời lượng và kiến thức có hạn, chắc chắn chuyên đề không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sụ đự đóng góp ý kiến của quý thầy cô:
các anh chị và cô chú phòng kế toán tại công ty để chuyên đề được hoàn thiện
hơn.
TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2010
Sinh viên thực tập
SVTT: Phạm Thị Kim Phượng
1
Kế toán doanh thu- chi phí và xác định KQKD GVHD: Nguyễn Thành


Long
Phạm Thị Kim Phượng
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG
NGHỆ MÀN HÌNH
1.1 Tóm tắt lịch sử hình thành và phát triển của công ty
• Công ty Trách nhiệm hữu hạn công nghệ màn hình được thành lập từ 1998
đến nay. Ban đầu công ty có tên là công ty hóa cơ anpha, có văn phòng tại
98 , lê lai , quận 1. sau 8 năm hoat động công ty dời về quận 8 và thành lập
thêm một công ty mới có tên là công ty trách nhiệm hữu hạn công nghệ
màn hình, hiện nay công ty hoạt động trên 2 lĩnh vực in lua và điện tử
nhưng chủ yếu là in lụa. công ty phần lớn là mua và bán các vật tư, hóa chất
, máy móc nghành in ( lụa, stampond ) cho các công ty sản xuất trong nước
và ngoài nước như là các công ty sản xuất áo thun, giày thể thao, chai nhựa,
nón , túi xách ……và bên lĩnh vực điện tử thì công ty chủ yếu nhập hàng
từ nước ngoài về phân phối lại cho các công ty nổi tiếng về điện tử trong
nước và thế giới ( sanyo , intel, và các công ty chuyên chế tạo board mạch
điện tử , và sửa chữa điện thoại di động ), các sản phẩm hiện bán trong kĩnh
vực điện tử là : kiềm cắt điện, máy hút khói chì, thãm chóng tĩnh điện, áo
chống tĩnh điện, bao tay chống điện, wristtrap………
• CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÀN HÌNH
• 88 Đường số 21, Khu Dân Cư Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành
Phố Hồ Chí Minh
• TEL: (08)-54307834
• FAX: 08 54305970
• Website: www.alchem-asia.com
1.2 Vốn điều lệ của công ty
SVTT: Phạm Thị Kim Phượng
2
Kế toán doanh thu- chi phí và xác định KQKD GVHD: Nguyễn Thành
Long

Vốn điều lệ :Vốn điều lệ của Công Ty TNHH Công Nghệ Màn Hình khoảng
1.200.000.000 triệu , công ty được góp vốn bởi ông Trần thế Yên làm Giám Đốc
và ông Thái anh Kiệt làm Phó Giám Đốc , công ty được góp vốn như sau :
Bảng góp vốn điều lệ :

CHỨC VỤ

VỐN GÓP
TRẦ
N THẾ YÊN
GI
ÁM ĐỐC
700.
000.000
THÁ
I ANH KIỆT

PHÓ GIÁM ĐỐC
500.0
00.000
VỐ
N ĐIỀU LỆ CỦA CÔNG TY
1.200.
000.000
1.3 Tình hình nhân sự và sơ đồ các phòng ban
Sau 11 năm hoạt động với ban đầu số nhân viên là 3 người thì hiện nay con
số đó hơn 40 người, trong đó có 14 nhân viên bán hàng, 8 kỹ thuật sửa chữa máy
móc và 10 nhân viên văn phòng
1.3.1Tình hình nhân sự
Tình hình nhân sự của công ty được quản lý và phân chia một cách hợp

lý, chặc chẽ.
SVTT: Phạm Thị Kim Phượng
3
Kế toán doanh thu- chi phí và xác định KQKD GVHD: Nguyễn Thành
Long
PHÒNG
BAN
TỔNG
SỐ
NGƯỜI
TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG
THẠC

ĐẠI
HỌC
CAO
ĐẲNG
TRUNG
CẤP
PHỔ
THÔNG
PHÒNG
KẾ
TOÁN
8
4
2
PHÒNG
KINH
DOANH

22 2 4 4 4 8
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
8 4 4
PHÒNG
NHÂN
SỰ
6 4 2
CỘNG 44 2 16 12 4
8

Với tôn chỉ con người là tài sản vô giá của doanh nghiệp, công ty đã liên tục và
thường xuyên mở các lớp đào tạo ngắn hạn về các chủ đề chuyên môn và nghiệp
vụ khác nhau ( như : mở các nâng nâng cao trình độ anh ngữ, các lớp đào tạo kỹ
năng giao tiếp, và bồi dưỡng nhân viên kế toán ), nhằm tăng cường , mở rộng và
bồi dưỡng kiến thức cho nhân viên. Bồi dưỡng, phát huy năng lực và khả năng
sang tạo của đội ngũ nhân sự là một trong những mục tiêu mà công ty đang theo
đuổi trong nổ lực đưa công ty tiến xa hơn nữa
SVTT: Phạm Thị Kim Phượng
4
P. GIÁM
ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH
P. PHÓ
GIÁM ĐỐC
P. NHÂN SỰP. KẾ
HOẠCH
P. KINH

DOANH
P. KẾ TOÁN
Kế toán doanh thu- chi phí và xác định KQKD GVHD: Nguyễn Thành
Long
1.3.3 Sơ đồ các phòng ban của công ty

 Công ty có một bộ máy tổ chức tương đối chặc chẽ :
- Phòng Giám Đốc quản lý : Phòng Giám Đốc Điều hành và Phòng
Phó Giám Đốc
SVTT: Phạm Thị Kim Phượng
5
Kế toán doanh thu- chi phí và xác định KQKD GVHD: Nguyễn Thành
Long
- Phòng Giám Đốc điều hành chịu trách nhiệm quản lý : Phòng kế
toán và phòng kinh doanh
- Phòng Phó Giám Đốc quản lý : phòng kế hoạch và phòng nhân sự
- Mỗi phòng ban có một trưởng phòng quản lý các nhân viên trong
phòng và chịu trách nhiệm về sự phát triển của phòng ban mình, có nhiệm vụ
báo cáo quá trình hoạt động và phát triển của phòng ban mình cho cấp trên
lãnh đạo.
 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban :
- Ban giám đốc : là người đại diện theo pháp luật của công ty ,
chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả hoạt động và thực hiện nghĩa vụ với nhà
nước.
- Phòng kinh doanh :
+ Tiếp nhận xem xét yêu cầu khách hang
+ Bán hàng
+ Bảo quản tài sản khách hàng
+ Giải quyết khiếu nại khách hàng
+ Đo lường thõa mãn khách hàng

- Phòng kế toán :
+ Là cơ quan giám sát nguồn thu chi giúp cho ban giám đốc về
công tác tổ chức , quản lý toàn bộ nguồn tài chính của công ty
+ Thực hiện các nghiệp vụ kế toán, cân đối tài khoản, tổng hợp
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi chép phản ánh kịp thời các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh
+ Tổng hợp báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh trong kỳ theo
quy định, hướng dẫn các nghiệp vụ chuyên môn cho kế toán viên
+ Quan hệ với khách hàng, thực hiện các chế độ tài chính ngân
hàng, theo dõi tình hình nộp ngân sách nhà nước.
+ Chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về toàn bộ công tác kế
toán , thống kê và quản lý tài chính
SVTT: Phạm Thị Kim Phượng
6
Kế tốn doanh thu- chi phí và xác định KQKD GVHD: Nguyễn Thành
Long
- Phòng kế hoạch : Vạch ra những chiến lượt phân phối sản phẩm
của cơng ty . Định ra doanh số bán cũng như dụ tính mức đặt hàng cho
nhà sản xuất
- Phòng nhân sự : quản lý nhân sự, tun dụng, sắp sếp các cơng
việc phù hợp với chun mơn của nhân viên, lập kế hoạch đào tạo , huấn luyện
nhân viên, lập và quản lý hồ sơ nhân viên
1.4 Tổ chức bộ máy kế tốn – chế độ kế tốn áp dụng
1.4.1 Cơ cấu tổ chức kế toán:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÂN SỰ PHÒNG KẾ TOÁN
1.4.1.1 Chức năng của từng bộ phận:
 Kế tốn trưởng: Tổ chức và lãnh đạo cơng tác kế tốn, phân cơng
trách nhiệm và chỉ đạo nhiệm vụ cho nhân viên kế tốn thực hiện
các chứng từ kế tốn, báo cáo kế tốn và chịu sự lãnh đạo trực tiếp
của giám đốc.

 Kế tốn tổng hợp ( Kế tốn giá thành):
SVTT: Phạm Thị Kim Phượng
7
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán tổng hợp
(Kế toán giá thành)
Kế toán
thanh toán
Kế toán
ngân hàng
KT công
nợ PTrả
KT Bán
Hàng
Kế toán
vật tư
KT công
nợ PThu
Thủ quỹ
Kế toán doanh thu- chi phí và xác định KQKD GVHD: Nguyễn Thành
Long
- Thực hiện kiểm tra và tổng hợp công tác kế toán từ các bộ phân kế
toán, lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm.
- Theo dõi tổng hợp các yếu tố như chi phí nguyên liệu, lương công
nhân,chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm
- Lập phiếu nhập kho và phiếu xuất kho thành phẩm.
 Kế toán thanh toán:
- Lập phiếu thu, phiếu chi
- Theo dõi công nợ tạm ứng của nhân viên.
- Đối chiếu và kiểm tra xác nhận số liệu trên sổ quỹ, xem xét các

phiếu thu và phiếu chi có được ghi chép đầy đủ, liên tục hay không?
 Kế toán ngân hàng:
- Viết Sec, lập thủ tục thanh toán qua ngân hang
- Nhận sổ phụ và sao kê ngân hang
- Lập hồ sơ vay, mở LC nhập hàng….
- Theo dõi tài khoản tiền vay và tài khoản tiền gửi.
- Lập báo cáo tình hình tiền gửi, tiền vay hằng ngày cho BGĐ.
 Kế toán công nợ phải thu:
- Theo dõi hợp đồng kinh tế.
- Lập đối chiếu công nợ hàng háng.
- Theo dõi, nhắc nhở khách hàng thu nợ đúng hạn
 Kế toán công nợ phải trả:
- Theo dõi hợp đồng kinh tế.
- Hàng tháng, đối chiếu kiểm tra công nợ với nhà cung cấp.
- Lập kế hoạch thanh toán nợ cho nhà cung cấp theo đúng thời hạn.
 Kế toán bán hàng:
- Theo dõi việc bán hàng hằng ngày, xuất hóa đơn tài chính.
- Theo dõi đối chiếu phiếu xuất kho hàng bán với đơn đặt hàng để
kiểm tra số lượng, đơn giá hàng xuất bán.
SVTT: Phạm Thị Kim Phượng
8
Kế toán doanh thu- chi phí và xác định KQKD GVHD: Nguyễn Thành
Long
 Kế toán vật tư:
- Lập phiếu nhâp kho, phiếu xuất kho nguyên vật liệu.
- Lập thẻ kho.
- Vào sổ chi tiết vật tư.
- Báo cáo tình hình xuất nhập tồn nguyên liệu, vật tư hàng hóa.
- Theo dõi phế liệu ( từ nguyên liệu và thành phẩm, và phế liệu
khác…)

 Thủ quỹ:
- Chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt hằng ngày.
- Rút tiền mặt tại Ngân hàng nhập quỹ công ty.
- Vào sổ quỹ tiền mặt nhập quỹ hằng ngày
- Kiểm kê quỹ tiền mặt hằng ngày cùng với sự chứng kiến của người
được BGĐ ủy quyền, phát hiện thừa thiếu báo cáo kịp thời với Kế
Toán trưởng tìm nguyên nhân sai lệch
1.4.2 Chế độ kế toán áp dụng:
1.4.2.1 Nieân độ kế toán: Niên độ kế toán công ty áp dụng là một năm tài
chính ( bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm).
1.4.2.2 Đơn vị tiền sử dụng: Là tiền Đồng Việt Nam (VNĐ). Quy đổi tỷ giá
ngoại tệ theo tỷ giá liên ngân hàng công bố tại thời điểm phát sinh
ngiệp vụ.
1.4.2.3 Chế độ kế toán:
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh
nghiệp được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của bộ tài chính.
- Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: Báo
cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và
chế độ kế toán Việt Nam
SVTT: Phạm Thị Kim Phượng
9
Kế toán doanh thu- chi phí và xác định KQKD GVHD: Nguyễn Thành
Long
- Hình thức kế toán áp dụng: Sử dụng phần mềm kết toán Lemo 3 của
Công Ty Diginet.
 Giới thiệu về Lemon 3:
- Lemon 3: Là một phần mềm quản lý tài chính và kế toán doanh
nghiệp. đây là một phần mềm có quy mô lớn cho nên công việc triển khai cần
phải được tiến hành một cách cụ thể. Tài liệu này hướng dẫn cách thị61t lập và

sử dụng module Thông tin dung chung cho các doanh nghiệp.
- Các module trong Lemon 3: gồm 15 module và các module này được
chia làm 3 nhóm:
• Nhóm module Nghiệp vụ gồm 10 module:
o Tổng hợp
o Vốn bằng tiề
o Phải thu
o Tồn kho
o Bán hàng
o Mua hàng
o Tài sản cố định
o Nhân sự tiền lương
o Giá thành sản phẩm
• Nhóm module Tài chính gồm 2 module:
o Tài chính
o Lemon Cell
• Nhóm module hỗ trợ gồm 3 module:
o Thông tin dung chung
o Quản trị hệ thống
o Trợ giúp
Các module liên quan chặt chẽ với nhau. Nhóm module Hỗ trợ cần
thiết để vận hành hệ thống. Trong nhóm module Nghiệp vụ chỉ có module
SVTT: Phạm Thị Kim Phượng
10
Kế tốn doanh thu- chi phí và xác định KQKD GVHD: Nguyễn Thành
Long
nhân sự tiền lương là có thể sử dụng độc lập 3 module Tổng hợp, Phải thu và
phải trả là 3 module căn bản cho việc áp dụng kế tốn Việt Nam cũng như kế
tốn quốc tế. các module Tổn kho, Bán hàng và Mua hàng dung để quản lý điề
hành hoạt động kinh doanh. Các module tài sản cố định. Giá thành sản phẩm

và nhân sự tiền lương hoạt động tương đối độc lập.
Sơ đồ Module Thông tin dùng chung:
1.4.3 Các chính sách kế toán áp dụng:
SVTT: Phạm Thị Kim Phượng
11
THÔNG TIN
DÙNG CHUNG
Báo cáo danh sách các
Đối tượng và danh mục
Tổng hợp Vốn bằng tiền Phải thu
Phải trả
Tài sản CĐ
Tồn kho
Bán hàng
Mua hàng
NS T.Lương
Giá thành
Sản phẩm
Nhà cung cấp
Nhân viên
Đơn vò
Kế toán doanh thu- chi phí và xác định KQKD GVHD: Nguyễn Thành
Long
1.4.3.1 Nguyeân tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:
- Nguyeân tắc xác định các khỏn tương đương tiền ( Bao gồm tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng): chuyển đổi sang đồng Việt Nam.
- Nguyeân tắc và phương pháp chuyển đổi các đổng tiền khác ra đồng
tiền sử dụng trong kế toán: Tất cả các giao dịch phát sinh bằng đồng
tiền khác được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại
thởi điểm nghiêp vụ phát sinh.

1.4.3.2 Nguyeân tắc ghi nhận hàng tồn kho
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo nguyên tắc giá gốc.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền cuối kì.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
1.4.3.3 Nguyeân tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư:
- Nguyeân tắc ghi nhận TSCĐ ( Hữu hình, vô hình, thuê tài chính):
theo giá mua và chi phí liên quan.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ ( hữu hình, vô hình, thuê tài chính):
theo phương pháp đường thẳng
1.4.3.4 Nguyeân tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư:
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ ( Hữu hình, vô hình, thuê tài chính):
theo giá mua và chi phí liên quan.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ ( Hữu hình, vô hình, thuê tài chính):
theo phương pháp đường thẳng.
1.4.3.5 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu bán hàng: theo Hóa Đơn GTGT
- Donh thu hoạt động tài chính: theo lãi tiền gửi ngân hàng.
1.4.3.6 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính: chi phí tài
chính được ghi nhận là các chi phí lãi vay và chênh lệch tỷ giá hối đoái
trong kì
SVTT: Phạm Thị Kim Phượng
12
Kế tốn doanh thu- chi phí và xác định KQKD GVHD: Nguyễn Thành
Long
1.4.3.7 Ngun tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành,
chi phí thu nhập doanh nghiệp hỗn lại:
- Chi phí thuế TNDN hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập
chiu thuế TNDN 28%
1.4.4 Hệ tống tài khoản sử dụng:

Cơng ty sử dụng theo hệ thống tài khoản do Bộ tài chính ban hàn, ngồi
ra còn chi tiết một số tài khoản để tiện cho việc theo dõi.
BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN CÔNG TY ĐANG SỬ DỤNG
Số hiệu
Tài
khoản
Tên Tài khoản Số hiệu
Tài
khoản
Tên Tài khoản
Loại TK I Loại TK IV
1111 Tiền mặt (tiền việt nam) 4111 Nguồn vốn kinh doanh
1121 TGNH (tiền việt nam) 413 Chênh lệch tỷ giá
1122 TGNH (ngoại tệ – USD) 414 Quỹ đầu tư phát triển
1311 Phải thu của khách hàng 415 Quỹ dự phòng tài chính
1312 Người mua trả trả tiền trước 4211 Lợi nhuận chư phân phối năm trước
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của
hàng hoá dòch vụ
4212 Lợi nhuận chư phân phối năm nay
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của
TSCĐ
431 Quỹ khen thưởng phúc lợi
1333 Thuế GTGT hàng hoá nhập khẩu 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1388 Phải Thu Khác
Loại TK V
139 Dự phòng phải thu khó đòi 511 Doanh Thu Bán thành phẩm
1411 Tạm ứng Ban Giám Đốc 515 Doanh thu hoạt động tài chính
1412 Tạm ứng công nhân viên 521 Chiết khấu thương mại
142 Chi phí trả trước 531 Hàng bán bò trả lại
152 Nguyên vật liệu 532 Giảm giá hàng bán

153 Công cụ, dụng cụ
Loại TK VI
154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang
611 Mua hàng
155 Thành phẩm 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
SVTT: Phạm Thị Kim Phượng
13
Kế tốn doanh thu- chi phí và xác định KQKD GVHD: Nguyễn Thành
Long
tiếp
1561 Giá mua Hàng hoá 622 Chi phí nhân công trực tiếp
1562 Chi phí thu mua hàng hoá 627 Chi phí sản xuất chung
159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
Loại TK II
6272 Chi phí vật liệu
211 Tài sản cố đònh 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
2112 Máy móc, thiết bò 6277 Chi phí dòch vụ mua ngoài
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 6278 Chi phí khác bằng tiền
213 Tài sản cố đònh vô hình 631 Giá thành sản xuất
214 Hao mòn tài sản cố đònh 632 Giá vốn hàng bán
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 635 Chi phí tài chính
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 641 Chi phí bán hàng
228 Đầu tư dài hạn khác 6417 Chi phí dòch vụ mua ngoài
241 Xây dựng cơ bản dở dang 6418 Chi phí khác bằng tiền
242 Chi phí trả trước dài hạn 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 6421 Chi phí nhân viên quản lý
Loại TK III
6422 Chi phí vật liệu quản lý

311 Vay dài hạn 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
315 Nợ dài hạn đến hạn trả 6424 Khấu hao TSCĐ
3311 Phải trả người bán trong nước 6427 Chi phí dòch vụ mua ngoài
3312 Phải trả người bán ngoài nước 6428 Chi phí khác bằng tiền
3331 Thuế GTGT phải nộp
Loại TK VII
33311 Thuế GTGT đầu ra 711 Thu nhập khác
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Loại TK VIII
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt 811 Thu nhập khác
3333 Thuế xuất, nhập khẩu 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
3335 Thuế Thu nhập cá nhân 8212 Chi phí htuế TNDN hoãn lại
3338 Các loại thuế khác
Loại TK IX
334 Phải trả người lao động 911 Xác đònh kết quả kinh doanh
335 Chi phí phải trả
3388 Phải trả, phải nộp khác
341 Vay dài hạn
342 Nợ dài hạn
347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
351
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
352 Dự phòng phải trả
SVTT: Phạm Thị Kim Phượng
14
Kế toán doanh thu- chi phí và xác định KQKD GVHD: Nguyễn Thành
Long
1.5 Những thuận lợi, khó khăn – Chiến lược và phương hướng phát triển của
Công ty trong tương lai:

1.5.1 Thuận lợi:
- Hoạt động trong quan hệ làm ăn của công ty được mở rộng và phát triển.
- Hệ thống Ngân Hàng luôn đáp ứng nhu cầu về vay, trả vay một cách
nhanh chóng.
- Trình độ chuyên môn của cán bộ công nhân viên luôn được nâng cao.
- Cơ sở vật chất, kỹ thuật, máy móc thiết bị hiện đại nên sản xuất luôn đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng.
1.5.2 Kho khăn:
- Tình hình nguyên vật liệu luôn biến động và không ngừng tăng giá gây
ảnh hưởng không ít đến giá cả của các sản phẩm.
- Vì đất nước ngày càng hội nhập tạo điều kiện cho nền kinh tế phát
triển. Nhưng bên cạnh đó tình hình cạnh tranh cũng diễ ra ngày càng gay gắt giữa
các doanh nghiệp với nhau.
1.5.3 Chiến lược và phương hướng phát triển của Công ty trong tương lai:
- Đầu tư trang bị thêm các kiến thức quản lí, chuyên môn nhằm tăng
daonh số
- Tìm kiếm thêm thị trường trong nước và ngoài nước, mở rộng quy mô
kinh doanh
- Tìm nguồn cung ứng tốt, giá cả hợp lí nhằm giảm đến mức độ tối thiểu
về các chi phí để hạ thấp giá thành sản phẩm tạo doanh thu ngày càng cao.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng và thu hồi vốn một cách nhanh nhất mà
đảm bảo kinh doanh có lãi, hạ thấp vốn vay.
SVTT: Phạm Thị Kim Phượng
15
Kế toán doanh thu- chi phí và xác định KQKD GVHD: Nguyễn Thành
Long
SVTT: Phạm Thị Kim Phượng
16

×