Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Thực tế kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Du lịch và thương mại tổng hợp Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.65 KB, 45 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hiền Hoà
Thực tế kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty Du lịch và thơng mại
tổng hợp Thăng Long
I. Khái quát chung về công ty Du lịch và th ơng mại tổng hợp
Thăng Long
1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
Tên gọi: Công ty Du lịch và thơng mại tổng hợp Thăng Long
Tên giao dịch: THANGLONG GENERAL TRADING AND TOURISM
COMPANY (GTC)
Điện thoại: 04 8223058
Công ty Du lịch và thơng mại tổng hợp Thăng Long là doanh nghiệp nhà
nớc trực thuộc Sở Du lịch Hà Nội, Đảng bộ công ty trực thuộc Đảng uỷ khối du
lịch. Công ty hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có t cách pháp
nhân, có tài khoản ngân hàng (kể cả tài khoản ngoại tệ) và đợc sử dụng con dấu
riêng theo quy định của nhà nớc.
Công ty Du lịch và thơng mại tổng hợp Thăng Long đợc thành lập theo
quyết định số 1671/QĐ-UB ngày 15/05/1996 của UBND Thành phố Hà Nội và
quyết định số 3333/QD-UB ngày 08/10/1996 của UBND Thành phố Hà Nội về
việc phê chuẩn bản điều lệ tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh sản xuất và
dịch vụ của công ty.
Tiền thân của công ty là khách sạn Giảng Võ và khách sạn Chi Lăng đợc sát
nhập năm 1996 và lấy tên là Công ty Du lịch và thơng mại Giảng Võ. Từ khi
thành lập, công ty Du lịch và thơng mại tổng hợp Thăng Long đã hoạt động đa
ngành nghề trên nhiều lĩnh vực:
- Kinh doanh khách sạn và lữ hành du lịch.
- Kinh doanh dịch vụ nhà ở và nhà làm việc cho ngời nớc ngoài, làm đại
lý bán vé máy bay.
- Tổ chức vui chơi, giải trí thể thao.
- Kinh doanh hàng t liệu sản xuất, hàng tiêu dùng, công phẩm, điện máy,


thực phẩm ăn uống.
1
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hiền Hoà
- Làm đại lý tiêu thụ hàng hoá cho các tổ chức và cá nhân trong và ngoài
nớc.
- Kinh doanh lơng thực và chế biến thực phẩm.
- Tổ chức hội chợ triển lãm, quảng cáo và dịch vụ xúc tiến thơng mại, tổ
chức hội thảo, đào tạo chuyên ngành.
- Kinh doanh dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí.
Khởi điểm, các doanh nghiệp sát nhập đều là những đơn vị yếu kém, kinh
doanh không hiệu quả, làm ăn thua lỗ nặng nề, quy mô hạn hẹp, tổ chức sản
xuất kinh doanh mang tính phân tán nên nợ đọng chồng chất, cơ sở vật chất
nghèo nàn, không đồng bộ. Khó khăn lớn nhất đối với doanh nghiệp là thiếu
vốn lu động trầm trọng, tài chính còn hạn chế nên khả năng tạo bớc phát triển
đột phá nhằm nâng cao kết quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh còn hạn chế.
Năm 1997, 1998 là giai đoạn công ty khôi phục lại cái cũ, tạo đà phát
triển. Công ty đổi tên thành: Công ty Du lịch và thơng mại tổng hợp Thăng
Long theo quyết định số 2998/QĐ-UB của UBND thành phố Hà Nội ngày
28/7/1998 và giữ tên đó cho đến nay. Tháng 9/1998, công ty sát nhập thêm công
ty ăn uống dịch vụ Quốc Tử Giám và bổ sung các ngành nghề kinh doanh nh:
- Sản xuất kinh doanh và thiết kế các loại bao bì.
- Thiết kế, trang trí nội thất cho nhà ở và văn phòng.
- Kinh doanh dịch vụ vận chuyển
- Tổ chức hội chợ triển lãm, quảng cáo và dịch vụ xúc tiến thơng mại
Năm 1999 2000 là khoảng thời gian công ty có nhiều thay đổi, mở h-
ớng sang kinh doanh siêu thị và các dịch vụ khác. Chất lợng các ngành nghề
kinh doanh đợc chú ý nâng cao.

Năm 2000 2002, công ty bắt đầu phát triển mạnh, có nhiều bớc đột
phá. Công ty sát nhập thêm các đơn vị khác: Công ty du lịch Đồng Lợi, Công ty
du lịch văn hoá Từ Liêm và Xí nghiệp vận tải khách và du lịch sông Hồng.
Công ty bắt đầu liên doanh với các công ty nớc ngoài và mở chi nhánh đi các
tỉnh trong cả nớc.
2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
2
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hiền Hoà
2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty
Công ty Du lịch và thơng mại tổng hợp Thăng Long là một doanh nghiệp
nhà nớc có quy mô lớn bao gồm nhiều đơn vị thành viên. Các đơn vị thành viên
luôn gắn bó chặt chẽ với nhau về lợi ích kinh tế, tài chính, công nghệ, đào tạo,

Công ty có những đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh và thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức kinh doanh, khai thác về khách sạn, du lịch, cho thuê văn
phòng đại diện, thơng mại và các dịch vụ khác phục vụ nhu cầu của xã hội.
- Lập các kế hoạch sản xuất kinh doanh đầu t và các dự án đầu t phù
hợp với phát triển của ngành du lịch thủ đô và tổ chức thực hiện khi đợc phê
chuẩn của thành phố.
- Công ty phải quản lý chặt chẽ các nguồn vốn bao gồm: vốn phát triển
sản xuất kinh doanh, vốn liên doanh, liên kết và các vốn khác cho hoạt động
của doanh nghiệp có hiệu quả. Công ty phải thực hiện đợc việc bảo toàn và phát
triển vốn nhà nớc giao khi tiến hành sát nhập các doanh nghiệp nhà nớc trực
thuộc quản lý của các Sở, Bộ, địa phơng khác chuyển đến.
- Hoạt động của công ty phải đợc tiến hành trên cơ sở định hớng phát
triển chung đã đợc cấp lãnh đạo nhà nớc phê duyệt. Thực hiện nghiêm túc chủ

trơng đổi mới doanh nghiệp nhà nớc của Đảng.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đợc giao, đảm bảo nghĩa vụ
nộp ngân sách cho nhà nớc.
Công ty thực hiện chế độ tự chủ trong sản xuất kinh doanh và trong phạm
vi của luật doanh nghiệp và luật pháp quy định, hoạt động theo phơng thức hạch
toán kinh doanh, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa lợi ích của nhà nớc, lợi
ích tập thể và cá nhân ngời lao động.
2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3 năm 2000 2001
2002 của công ty Du lịch và thơng mại tổng hợp Thăng Long
Xuất phát từ nhu cầu thị trờng trong nớc và quốc tế, đồng thời trên cơ sở
chính sách chỉ đạo của chính phủ và các cấp lãnh đạo nhà nớc, ngay từ khi
3
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hiền Hoà
thành lập công ty đã xác định mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh là đa
dạng hoá hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó tập trung vào phát triển
ngành du lịch, dịch vụ. Huy động mọi nguồn lực kể cả trong nớc và quốc tế để
thực hiện thúc đẩy tốc độ phát triển, tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu để
nâng cao khả năng cạnh tranh chiếm lĩnh thị trờng trong nớc.
Tính đến ngày 31/12/2002, công ty Du lịch và thơng mại tổng hợp Thăng
Long có 316 cán bộ công nhân viên.
Báo cáo thực hiện các chỉ tiêu sản xuất năm 2000 2001 2002.
STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002
1 Tổng doanh thu Tr.đồng 25.373 54.991 61.834
2 Lợi nhuận Tr.đồng 469,417 144,344 222,642
3 Năng suất lao động 1.000đ 128.796 238.056 195.677
4 Tổng số lao động Ngời 197 231 316
5 Tiền lơng bình quân 1.000đ 600 650 812

6 Nguồn vốn đầu t XDCB Tr.đồng 6.750 10.252 15.352
7 Nộp NSNN Tr.đồng 1.920 8.272 5.028
3. Đặc điểm tổ chức quản lý công ty
Công ty quản lý theo chế độ một thủ trởng trên cơ sở thực hiện quyền
làm chủ tập thể của cán bộ công nhân viên.
Đứng đầu là Giám đốc công ty: là đại diện chủ sở hữu quản lý vốn nhà n-
ớc giao. Giám đốc công ty do UBND thành phố Hà Nội bổ nhiệm. Giám đốc
chịu trách nhiệm chung toàn công ty, có quyền quyết định việc điều hành mọi
hoạt động của công ty theo đúng kế hoạch, chính sách pháp luật. Giám đốc là
ngời đại diện cho công ty, chịu trách nhiệm của nhà nớc và tập thể lao động sản
xuất kinh doanh, thực hiện các dự án đầu t của doanh nghiệp, có quyền quyết
định về bộ máy quản lý, tổ chức kinh doanh đảm bảo tinh giảm hợp lý và hiệu
quả.
Từ một cơ sở bộ máy gián tiếp cồng kềnh do sự sát nhập nhiều đơn vị
tuổi đời cao, nghiệp vụ quản lý yếu kém: 1 giám đốc và 7 phó giám đốc, đời
sống CBCNV không đợc đảm bảo, bình quân thu nhập 300.000đ/ngời/tháng.
Đến nay, bình quân thu nhập 750.000đ/ngời/tháng, tinh giảm biên chế từ 9
phòng ban xuống còn 3 phòng ban. Ban lãnh đạo công ty chỉ còn 1 giám đốc và
4
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hiền Hoà
4 phó giám đốc. Các phó giám đốc làm trợ lý cho giám đốc và phụ trách chuyên
ngành theo chức năng của từng phó giám đốc.
- Phó giám đốc phụ trách về tài chính.
- Phó giám đốc phụ trách về khối hành chính.
- Phó giám đốc phụ trách về khối du lịch.
- Phó giám đốc phụ trách phụ trách khách sạn Holidays.
Việc bổ nhiệm các phó giám đốc do UBND thành phố Hà Nội ra quyết

định theo đề nghị của Giám đốc công ty.
Công ty tổ chức quản lý theo phòng ban và các chuyên viên giúp việc
trực tiếp trên nguyên tắc gọn, nhẹ có hiệu quả. Các trởng ,phó phòng ban, giám
đốc các đơn vị là ngời tham mu giúp việc và tổ chức thực hiện có hiệu quả các
công việc của đơn vị mình theo đúng pháp luật của nhà nớc và nội quy, quy chế
của công ty.
Biểu 1: Mô hình bộ máy quản lý của
công ty Du lịch và thơng mại tổng hợp Thăng Long
4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty
4.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán
Căn cứ vào đặc điểm, tính chất và quy mô hoạt động kinh doanh dựa vào
sự phân cấp quản lý kinh tế nội bộ, căn cứ vào đội ngũ cán bộ chuyên môn cũng
nh khối lợng, tính chất công việc kế toán, công ty đã xây dựng theo mô hình
vừa tập trung, vừa phân tán.
5
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hiền Hoà
Theo mô hình này, ở công ty Du lịch và thơng mại tổng hợp Thăng Long
có phòng kế toán tập trung làm nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh ở văn phòng công ty và các đơn vị hạch toán phụ thuộc, kiểm tra hớng dẫn
công tác kế toán toàn công ty, tổng hợp số liệu để lập báo cáo tài chính toàn
ngành.
Tại các đơn vị thành viên đều có phòng kế toán riêng, thực hiện công tác
hạch toán hoàn chỉnh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh thuộc đơn vị
mình theo sự phân cấp của phòng kế toán công ty và lập báo cáo cần thiết gửi
lên phòng kế toán.
4.2. Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trởng công ty

Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán thanh toán
Kế toán XDCB
Kế toán theo dõi 1
Kế toán theo dõi 2
Kế toán theo dõi 3
Biểu 2: Mô hình phòng kế toán tài vụ:
Phòng kế toán - tài vụ của công ty bao gồm:
- Kế toán trởng: là ngời phụ trách, điều hành toàn phòng, là ngời tổ chức
chỉ đạo bộ máy kế toán trong toàn công ty, thông tin kế toán và hạch toán kinh
tế ở đơn vị, tổ chức kiểm tra tài chính kế toán, phê duyệt báo cáo của các đơn vị
trong công ty trớc khi đa lên báo cáo với cấp trên. Bên cạnh đó, kế toán trởng
còn trực tiếp tham mu cho giám đốc về các hoạt động tài chính, nghiên cứu các
chế độ, chính sách của Nhà nớc và cụ thể là của công ty.
- Kế toán tổng hợp: thực hiện kiểm tra, tổng hợp tài liệu kế toán toàn
công ty để lập báo cáo kinh doanh hàng tháng, năm, lập báo cáo tài chính quý
6
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hiền Hoà
và năm của toàn công ty. Ngoài ra, kế toán tổng hợp còn kiêm kế toán thuế
GTGT đầu ra, kế toán theo dõi đội xe, kế toán TK 131, 331, 156, 152.
- Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ hạch toán toàn bộ các nghiệp vụ liên
quan đến tiền mặt, tạm ứng, phải thu của khách hàng, thuế GTGT đầu vào đợc
khấu trừ. Ngoài ra, kế toán thanh toán còn kiêm việc theo dõi hạch toán khách
sạn 70 Nguyễn Khuyến, khách sạn Bắc Nam.
- Kế toán đầu t xây dựng cơ bản: tập hợp tất cả các chứng từ dự toán,
quyết toán các công trình mà công ty đang bỏ vốn đầu t.

- Kế toán theo dõi 1: theo dõi, phản ánh các nghiệp vụ phát sinh ở các
đơn vị thành viên là: toà nhà 115 Lê Duẩn, Trung tâm lữ hành quốc tế.
- Kế toán theo dõi 2: theo dõi, phản ánh các nghiệp vụ phát sinh ở các
đơn vị: Phòng kinh doanh, Xí nghiệp Sông Hồng. Ngoài ra, còn theo dõi các tài
khoản TGNH, CCDC, TSCĐ, vay dài hạn, vay ngắn hạn.
- Kế toán theo dõi 3: theo dõi phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tại trung
tâm Giảng Võ.
- Thủ quỹ: làm nhiệm vụ quản lý tiền mặt, tiến hành thu chi và ghi sổ quỹ
tiền mặt.
4.3. Chức năng của phòng kế toán - tài vụ
- Giúp giám đốc trong lĩnh vực tài chính và kế toán tổng hợp. Tập hợp về
vốn, chi phí kinh doanh và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
toàn công ty.
- Tổ chức chỉ đạo công tác kế toán, hạch toán kinh tế ở các đơn vị thành
viên và đồng thời thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát tài chính theo quy định của
Nhà nớc.
* Nhiệm vụ của phòng kế toán tài vụ
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát các đơn vị về mặt tài chính
- Lập kế hoạch về nguồn vốn và đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh,
thơng mại và đầu t XDCB của toàn công ty.
- Tham mu cho giám đốc về các kế hoạch, quyết định về tài chính.
7
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hiền Hoà
4.4. Hình thức tổ chức công tác kế toán
* Hình thức kế toán của công ty là hình thức Nhật ký chứng từ: nhằm
hiện đại hoá khâu hạch toán giúp cho lãnh đạo có thông tin kịp thời để xử lý các

nghiệp vụ kinh tế phát sinh, công ty đã sử dụng chơng trình phần mềm kế toán
trên máy vi tính để phục vụ cho công tác kế toán công ty và các đơn vị thành
viên.
- Đặc điểm của hình thức kế toán nhật ký chứng từ là các hoạt động kinh
tế tài chính đợc phản ánh ở chứng từ gốc đều đợc phân loại để ghi vào sổ nhật
ký chứng từ ghi vào sổ cái các tài khoản.
- Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong hình thức kế toán nhật ký chứng từ
gồm: sổ nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ cái các tài khoản, sổ kế toán chi tiết.
Ngoài ra còn sử dụng các bảng phân bổ, bảng kê để tính toán và tổng hợp, phân
loại hệ thống hoá số liệu phục vụ cho việc ghi sổ nhật ký chứng từ.
Chứng từ gốc
Bảng kê
Sổ và thẻ kế toán chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ cái
Nhật ký chứng từ
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Biểu 3: Sơ đồ trình tự hạch toán kế toán
8
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hiền Hoà
II. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty du lịch và th ơng mại tổng hợp Thăng
Long
1. Kế toán doanh thu tại công ty

1.1. Phơng thức bán hàng, thu tiền áp dụng tại công ty
Phơng thức bán hàng tại công ty là phơng thức cung cấp hàng hoá, dịch
vụ trực tiếp.
Công ty luôn thu tiền ngay sau khi đã cung cấp dịch vụ hoặc cho thanh
toán chậm nhng phải có sự ràng buộc, đó chính là hợp đồng mua bán hàng hoá,
hợp đồng tổ chức tour, đ ợc ký kết giữa bên cung cấp hàng hoá dịch vụ và bên
nhận hàng hoá và dịch vụ.
1.2. Kế toán doanh thu tại công ty
Doanh thu của ngành thơng mại, dịch vụ nói chung và của công ty nói
riêng có những đặc thù riêng, do đó việc hạch toán đúng, đủ doanh thu đợc là
việc quan trọng đòi hỏi các nhân viên kế toán phải phản ánh trung thực doanh
thu thực hiện, tổng hợp các số liệu và lập báo cáo kế toán cần thiết.
Căn cứ để hạch toán doanh thu là số liệu của các đơn vị đợc gửi lên thông
qua hoá đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, hợp đồng thực hiện tour, hợp đồng thuê
nhà, biên lai tính thuế, báo cáo bán hàng,
Doanh thu của công ty bao gồm: doanh thu bán hàng hoá, doanh thu cho
thuê nhà, doanh thu dịch vụ điện nớc, doanh thu du lịch, doanh thu dịch vụ bơi,
doanh thu dịch vụ sân Golf, doanh thu dịch vụ ăn uống, doanh thu XDCB,
Khi công ty cung cấp dịch vụ, khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Chi tiết từng loại doanh thu bán hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Doanh thu bao gồm 2 loại:
9
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hiền Hoà
- Doanh thu chịu thuế: là doanh thu từ các dịch vụ thực hiện trong nớc

nh: thuê văn phòng, dịch vụ ăn uống, vận chuyển, vui chơi giải trí.
- Doanh thu không chịu thuế: là doanh thu đợc thực hiện tại nớc ngoài
nh: đặt mua vé máy bay, thực hiện tour tại nớc ngoài.
Vì công ty sử dụng phần mềm kế toán mới nên để theo dõi và phản ánh
đợc chính xác từng loại doanh thu của từng bộ phận, phòng kế toán đã mở chi
tiết TK 511 và chi tiết từng loại doanh thu. Doanh thu của công ty bao gồm
những loại doanh thu sau:
- Doanh thu bán hàng hoá - 5111 - kế toán phải theo dõi, kiểm tra và xuất
hoá đơn GTGT thông qua hợp đồng kinh tế nội về trao đổi mua bán hàng hoá.
Riêng doanh thu bán hàng hoá tại Trung tâm Giảng Võ là doanh thu của dịch vụ
ăn uống, cụ thể là hàng mua sẵn. Kế toán theo dõi kiểm tra thông qua báo cáo
bán hàng hàng ngày của Trung tâm Giảng Võ, sau đó tập hợp để viết hoá đơn
GTGT. Doanh thu hàng hoá đợc mở chi tiết nh sau:
+ Doanh thu bán hàng hoá - Bộ phận bao bì - 51111
+ Doanh thu bán hàng hoá - Phòng kinh doanh - 51112
+ Doanh thu bán hàng hoá - Bộ phận Giảng Võ - 51113
+ Doanh thu bán hàng hoá - Trung tâm thơng mại - 51115
- Doanh thu bán hàng tự chế - 5112 - là doanh thu của dịch vụ ăn uống
(cụ thể là hàng tự chế) và có ở Trung tâm Giảng Võ.
- Doanh thu thuê nhà - 5113 - là doanh thu dịch vụ thuê phòng. Kế toán
kiểm tra doanh thu thuê phòng làm việc thông qua hợp đồng thuê phòng giữa
bên cho thuê và bên thuê (Trung tâm Giảng Võ, Toà nhà 115 Lê Duẩn). Doanh
thu thuê phòng của khách sạn 105 Lê Duẩn và 70 Nguyễn Khuyến là doanh thu
cho thuê phòng nghỉ, kế toán kiểm tra doanh thu thông qua hóa đơn GTGT mà
kế toán của đơn vị đã lập khi có khách đến thuê phòng nghỉ.
+ Doanh thu thuê nhà - Khách sạn 105 Lê Duẩn - 51131
+ Doanh thu thuê nhà - Toà nhà 115 Lê Duẩn - 51132
+ Doanh thu thuê nhà - Trung tâm Giảng Võ - 51133
+ Doanh thu thuê nhà - Khách sạn 70 Nguyễn Khuyến - 51134
10

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hiền Hoà
- Doanh thu dịch vụ điện, nớc - 5114 - là doanh thu thu hộ, trả hộ. Kế
toán xác định doanh thu thông qua số tiêu thụ điện của các văn phòng thuê tại
115 Lê Duẩn và Trung tâm Giảng Võ, sau đó xuất hoá đơn GTGT.
+ Doanh thu dịch vụ điện, nớc - 115 Lê Duẩn - 51141
+ Doanh thu dịch vụ điện, nớc - Trung tâm Giảng Võ - 51142
- Doanh thu du lịch - 5115 - là doanh thu thực hiện tour đi du lịch trong
nớc cũng nh nớc ngoài. Kế toán kiểm tra doanh thu thông qua các hợp đồng
thực hiện tour giữa bên tổ chức và bên đi tour.
+ Doanh thu du lịch - Trung tâm lữ hành - 51151
- Doanh thu khác (bơi, tennis, hoa hồng, bia) - 5116 - là doanh thu cung
cấp dịch vụ vui chơi, giải trí. Kế toán kiểm tra thông qua báo cáo xuất nhập tồn
vé hàng ngày của bộ phận bể bơi, sân Golf, sau đó lên báo cáo bán hàng hàng
ngày để xuất hoá đơn GTGT.
+ Doanh thu dịch vụ bơi - 51161
+ Doanh thu sân Golf - 51162
+ Doanh thu dịch vụ khác (hoa hồng, bia, gửi xe) - 51163
- Doanh thu vận chuyển - 5118 - là doanh thu cho thuê xe du lịch. Kế
toán kiểm tra doanh thu thông qua hợp đồng cho thuê xe của bộ phận đội xe.
- Doanh thu Massage - 5119 - là doanh thu khi cung cấp dịch vụ
massage. Kế toán công ty kiểm tra thông qua báo cáo bán hàng hàng ngày của
bộ phận Massage.
Toàn bộ số liệu về doanh thu sẽ đợc từng kế toán theo dõi các đơn vị
kiểm tra thông qua hoá đơn GTGT.
11
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
11

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hiền Hoà
Đơn vị: Công ty DL & TMTH Thăng Long
Địa chỉ: 113 - 115 Lê Duẩn - Hà Nội
Hoá đơn bán hàng
Ngày 13/12/2002 Số: 094103
Ngời mua: Công ty cổ phần đầu t xây dựng nhà đất
Địa chỉ: 2758 Đê La Thành - Hà Nội
Nội dung: Tiền ăn T12/2002
Kho: Nguyên liệu (NL)
Nợ TK: 111
Có TK: 5112
STT Mặt hàng ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Hàng ăn (HANG_AN) 1.00 4.500.000 4.500.000
Cộng tiền hàng: 4.500.000
Thuế GTGT: 450.000
Tổng tiền: 4.950.000
Cộng thành tiền (Bằng chữ): Bốn triệu chín trăm năm mơi ngàn đồng
Lập phiếu Ngời mua Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
12
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hiền Hoà
Kế toán các đơn vị tập hợp chứng từ vào bảng kê nộp tiền sau đó nộp cho
công ty. Kế toán thanh toán căn cứ vào bảng kê nộp tiền của các đơn vị đã đợc
kế toán theo dõi các đơn vị kiểm tra để lập phiếu thu và phản ánh chính xác
từng loại doanh thu để cuối tháng, quý, năm lên đợc cụ thể từng loại doanh thu
mà công ty đã thực hiện đợc trong tháng, quý, năm. Những số liệu này đợc thể
hiện trên chứng từ ghi sổ và làm căn cứ lập sổ tổng hợp tài khoản. Hàng tháng

kế toán công ty tập hợp doanh thu của các đơn vị thông qua bảng kê nộp tiền
của các đơn vị và đó là căn cứ để xác định đợc doanh thu của các đơn vị trong
tháng đạt đợc bao nhiêu, đạt bao nhiêu %/kế hoạch. Sau đây, em xin trích 01
bảng kê nộp tiền của Trung tâm GiảngVõ để làm căn cứ cho kế toán thanh toán
lập phiếu thu.
Công ty DL & TMTH Thăng Long
Trung tâm VCGT GTC
Bảng kê nộp tiền
Tháng 12
Từ ngày 12/12 đến 16/12/2002
Số HĐ Ngày Diễn giải
TK 511
VP-51133 BB-51161
SG-
51162
MS-
51113
TC-5112
Quyển số 1867
093341 12/12/02 Cty LG-Meca - tiền ăn
093342 12/12/02 Trờng Kim Đồng - tiền ăn
093343 12/12/02 Bộ Y tế - tiền ăn
093344 12/12/02 Cty TNHH TM Hoà Lan - tiền ăn
093345 12/12/02 Cty CP ĐTXD nhà đất - tiền ăn
093346 12/12/02 Cty BMS - tiền ăn
093347 12/12/02 Cty TNHH TM Hoà An- tiền ăn
093348 12/12/02 Cty TM&DV tổng hợp - tiền ăn
093349 12/12/02 Cty XNK TH3 tại Hà Nội- tiền ăn
093350 12/12/02 Hội đồng quản trị TCT Hàng không - tiền ăn
Quyển số 1883

094101 13/12/02 BL theo BK ngày 9+10+11+12-tiền HH 8.732.555
094102 13/12/02 BL theo BK ngày 9+10+11+12-tiền ăn
094103 13/12/02 Cty CP ĐT XD nhà đất - tiền ăn
094104 13/12/02 Bệnh viện Bu điện - tiền ăn
094105 13/12/02 Bệnh viện Bu điện - tiền ăn
094106 16/12/02 Cty quảng cáo Anh Dũng VLC - điện
094107 16/12/02 Cty CP hội chợ TLQT Nam Giao - điện
094108 16/12/02 Cty hoá dầu - tiền ăn
094109 16/12/02 Ngân hàng NN và PTNT - tiền ăn
094110 16/12/02 Cty TNHH TM Trung Thành - tiền ăn
13
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hiền Hoà
094111 16/12/02 Liên hiệp quang hoá điện tử - tiền ăn
Quyển số 1876
093793 13/12/02 Cty TNHH TM Minh Dơng - điện
093794 13/12/02 Cty TNHH Hiệp Thành - điện
093795 14/12/02 Cty TVTK XD đô thị - điện
093796 14/12/02 Cty TVTK XD đô thị - thuê VP 1.818.181
093797 16/12/02 BL theo BK ngày 9-15/12/02 - DV bơi 22.963.636
093798 16/12/02 Cty CCTB và GP kỹ thuật - điện
093799 16/12/02 Cty TNHH SX Hùng Cờng - điện
093800 16/12/02 XN xử lý nền móng - điện
Tổng cộng: 1.818.181 22.963.636 0 8.732.555 27.240.992
Kế toán trung tâm Kế toán công ty
14
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
14

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hiền Hoà
Sau khi có bảng kê nộp tiền, kế toán thanh toán sẽ lập phiếu thu và định
khoản chính xác từng loại doanh thu.
Địa chỉ: Công ty DL và tM tổng hợp thăng long
Mẫu số: 01 - TT
Đơn vị: số 113 Lê Duẩn
Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính
Phiếu thu Số: 756
Ngày 18/12/2003 Nợ: 111
Có: 51133, 3311, 5112,
5113, 51141, 51161
Họ và tên : Phạm Nh Quỳnh - KT Giảng Võ
Địa chỉ : Trung tâm GTC
Lý do : Nộp tiền thuê văn phòng, tiền hàng hoá, tiền hàng ăn, tiền điện và
tiền dịch vụ bơi T12/2002 (Giảng Võ)
Số tiền : 69.400.341 VND - (Viết bằng chữ): Sáu chín triệu bốn trăm
ngàn ba trăm bốn mốt đồng.
Kèm theo : 29 hoá đơn . Chứng từ gốc: ..
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu chín triệu bốn trăm ngàn ba trăm bốn
mốt đồng.
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập phiếu Ngời nộp tiền Thủ quỹ
Doanh thu đợc xác định trong tháng 12 đợc thể hiện qua nhật ký chứng
từ số 10 (TK 511 - doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ).
15
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hiền Hoà

Sau khi doanh thu đợc thể hiện trong nhật ký chứng từ số 10, kế toán
công ty còn sử dụng bảng cân đối phát sinh từng tài khoản doanh thu. Trong
bảng cân đối phát sinh chi tiết từng loại doanh thu, tổng số phát sinh Nợ và phát
sinh Có phải bằng nhau và bằng số tiền phát sinh trên chứng từ ghi sổ. Bảng cân
đối phát sinh sẽ thể hiện đợc chính xác từng tài khoản đối ứng, từng phiếu thu
với tài khoản doanh thu. Sau đây, em xin trích bảng cân đối phát sinh tài khoản
5112 - doanh thu hàng tự chế tại Trung tâm Giảng Võ.
Đơn vị: Công ty du lịch & thơng mại tổng hợp Thăng Long
Địa chỉ: 113 - 115 Lê Duẩn - Hà Nội
Bảng cân đối phát sinh
Tài khoản 5112 - Doanh thu hàng tự chế
Từ ngày 01/12/02 đến 31/12/2002
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Phát sinh
Ngày Số Nợ Có
05/12/02 PT724 Nộp tiền hàng tự chế, điện, bơi T12/02 Chị
Quỳnh Giảng võ
111 14.001.174
11/12/02 PT737 Nộp tiền hàng tự chế, thuê VP T12/02 Chị
Quỳnh Giảng võ
111 23.103.536
16/12/02 PT744 Nộp tiền hàng tự chế Chị Quỳnh Giảng

111 11.549.814
18/12/02 PT756 Nộp tiền hàng tự chế, thuê VP, T12/02 Chị
Quỳnh GVõ
111 27.240.992
21/12/02 PT759 Nộp tiền hàng tự chế, thuê VP T12/02 Chị
Quỳnh Giảng võ

1111 28.603.538
26/12/02 PT777 Nộp tiền hàng tự chế, T12/02 Chị Quỳnh
Giảng võ
1111 26.233.630
31/12/02 PT792 Nộp tiền hàng hoá, tiền hàng tự chế, T12/02
Chị Quỳnh Giảng Võ
1111 25.196.359
31/12/02 PT793 Nộp tiền hàng hoá, hàng tự chế, điện, bơi,
thuê VP T12/02 Chị Quỳnh Giảng Võ
1111 24.561.448
31/12/02 PT805 Nộp tiền sân Golf, thuê VP, tự chế 1111 21.635.448
31/12/02 PT807 Nộp tiền hàng hoá, hàng tự chế, thuê VP
T12/02 Chị Quỳnh Giảng Võ
1111 13.927.721
31/12/02 KC 13
Kết chuyển doanh thu 511 911
9111 216.054.117
Tổng phát sinh 216.054.117 216.054.117
D cuối kỳ
Kế toán trởng Kế toán ghi sổ
Tơng tự nh thế đối với các tài khoản doanh thu chi tiết khác, bảng cân đối
phát sinh đã thể hiện đợc chính xác, cụ thể từng loại doanh thu và các tài khoản
16
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hiền Hoà
đối ứng với nó. Sau khi có bảng cân đối số phát sinh từng tài khoản chi tiết 511,
kế toán tổng hợp công ty sẽ có bảng cân đối phát sinh của TK 511. Dới đây em
xin trích bảng cân đối phát sinh tài khoản 511 doanh thu bán hàng hoá và

dịch vụ tháng 12 năm 2002 tại công ty du lịch và thơng mại tổng hợp Thăng
Long.
17
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hiền Hoà
Đơn vị: Công ty du lịch & thơng mại tổng hợp Thăng Long
Địa chỉ: 113 - 115 Lê Duẩn - Hà Nội
Bảng cân đối số phát sinh
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng
Từ ngày 01/12/02 đến 31/12/02
Đơn vị tính: Đồng
TK Tên tài khoản
Số d đầu
kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số d
cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
511 Doanh thu bán hàng 8.645.149.009 8.645.149.009
5111 Doanh thu bán hàng hoá 5.900.003.673 5.900.003.673
51111 Doanh thu bán hàng hoá - bao bì 487.905.634 487.905.634
51112 Doanh thu bán hàng hoá-P. kinh doanh 5.237.142.272 5.237.142.272
51113 Doanh thu bán hàng hoá- GVõ 84.955.767 84.955.767
5112 Doanh thu bán hàng tự chế 216.054.117 216.054.117
5113 Doanh thu thuê nhà 237.528.686 237.528.686
51131 Doanh thu thuê nhà-KS 105 Lê Duẩn 11.145.421 11.145.421
51132 Doanh thu thuê nhà- 115 Lê Duẩn 73.195.366 73.195.366
51133 Doanh thu thuê nhà-TT GVõ 139.132.399 139.132.399

51134 Doanh thu thuê nhà - KS 70 Ng.Khuyến 14.055.500 14.055.500
5114 Doanh thu dịch vụ điện, nớc 33.459.225 33.459.225
51141 Doanh thu dịch vụ điện, nớc- 115 LD 7.621.755 7.621.755
51142 Doanh thu dịch vụ điện, nớc TT GVõ 25.837.470 25.837.470
5115 Doanh thu du lịch 803.996.545 803.996.545
51151 Doanh thu dịch vụ du lịch TT Lữ
hành
803.996.545 803.996.545
5116 Doanh thu khác 106.534.177 106.534.177
51161 Doanh thu dịch vụ bơi 85.277.270 85.277.270
51162 Doanh thu dịch vụ sân Golf 7.980.000 7.980.000
51163 Doanh thu dịch vụ khác (hoa hồng, bia, ..) 13.276.907 13.276.907
5117 Doanh thu xây dựng cơ bản 1.289.912.595 1.289.912.595
5118 Doanh thu vận chuyển 38.499.991 38.499.991
5119 Doanh thu massage 19.160.000 19.160.000
Tổng cộng:
8.645.149.009 8.645.149.009
Hà nội, ngày tháng năm 200
Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc công ty
Sau khi có bảng cân đối số phát sinh tài khoản 511, kế toán tổng hợp sẽ
tập hợp để lên đợc sổ tổng hợp tài khoản. Sau đây, em xin trích sổ tổng hợp tài
khoản 511 doanh thu bán hàng tại công ty Du lịch và thơng mại tổng hợp
Thăng Long từ ngày 01/12/2002 đến 31/12/2002
Đơn vị: Công ty du lịch & thơng mại tổng hợp Thăng Long
18
Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
18

×