BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ĐỒ THỊ THANH HÀ
NGHIÊN CỨU VẬT LIỆU XÚC TÁC TRÊN CƠ SỞ COBAN
CHO QUÁ TRÌNH CHUYỂN HÓA KHÍ TỔNG HỢP THÀNH
HYDROCACBON LỎNG
Chuyên ngành: Kỹ thuật hóa học
Mã số: 62520301
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÓA HỌC
Hà Nội - 2014
Công trình được hoàn thành tại:
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Phạm Thanh Huyền
2. PGS.TS. Nguyễn Hồng Liên
Phn bin 1: PGS.TS. Vũ Anh Tuấn
Phn bin 2: GS.TSKH. Ngô Thị Thuận
Phn bin 3: PGS.TS. Lê Minh Cầm
Lun án s được bo v trước Hội đng chm lun án tiến sĩ
cp Trường họp tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Vào hi: ………. giờ, ngày ………tháng …… năm ………
C th tìm hiu lun án tại thư vin:
1. Thư vin Tạ Quang Bửu - Trường ĐHBK Hà Nội
2. Thư vin Quc Gia Vit Nam
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trữ lượng dầu mỏ đang gim dần và giá dầu biến động theo
chiều hướng gia tăng chính là nguyên nhân khiến các tp đoàn ha dầu
lớn trên thế giới cũng như giới khoa học bắt đầu quay trở lại với
công ngh chuyn ha khí tổng hợp thành nhiên liu lỏng. Ưu đim
nổi bt của nhiên liu lỏng hình thành từ quá trình Fischer-Tropsch là
sn phẩm sạch, không chứa lưu huỳnh, khác hẳn với nhiên liu sn
xut từ dầu mỏ. Đặc tính thân thin với môi trường này làm cho quá
trình chuyn ha khí tổng hợp thành nhiên liu lỏng trở thành công
ngh phù hợp với xu hướng phát trin bền vững và bo v môi trường
hin nay trên thế giới. Chính vì vy, vic nghiên cứu chế tạo vt liu
xúc tác cho quá trình chuyn ha khí tổng hợp thành nhiên liu lỏng
đang là vn đề cp thiết nhằm bổ sung ngun nhiên liu sạch, đm bo
an ninh năng lượng cho toàn cầu.
2. Nội dung của luận án:
- Tổng hợp xúc tác trên cơ sở coban mang trên các cht mang
khác nhau (silicagel, silicalit, MCM-41, -Al
2
O
3
) và bổ sung
các cht trợ xúc tác khác nhau (K và Re).
- Phân tích các đặc trưng ha lý của xúc tác.
- Nghiên cứu nh hưởng của đặc trưng cu trúc (cht mang,
hàm lượng kim loại hoạt động, kim loại phụ trợ, ngun mui
kim loại) đến hoạt tính và độ chọn lọc của xúc tác.
- Nghiên cứu nh hưởng của các điều kin hoạt ha xúc tác và
phn ứng tới hiu qu quá trình chuyn ha khí tổng hợp thành
hydrocacbon lỏng.
- Nghiên cứu biến tính cht mang nhằm tăng cường hiu qu
làm vic của xúc tác.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án:
Từ tổng quan tài liu trong và ngoài nước về quá trình tổng hợp
Fischer-Tropsch thy rằng quá trình chuyn ha khí tổng hợp thành
nhiên liu lỏng c th xy ra trên nhiều loại xúc tác khác nhau và
chịu nh hưởng của nhiều yếu t.
Trong s các xúc tác được nghiên cứu và sử dụng cho quá trình
tổng hợp Fischer-Tropsch công nghip trên thế giới, xúc tác trên cơ sở
2
coban c giá thành vừa phi, c hoạt tính cao, độ chọn lọc cao với các
parafin mạch dài, ít chọn lọc với các hợp cht chứa oxy và olefin, và
đặc bit là kh bị mt hoạt tính hơn so với sắt nên đang được sử dụng
rộng rãi hơn c. Chính vì vy trong lun án này, vic nghiên cứu một
cách c h thng về xúc tác trên cơ sở coban cho quá trình chuyn ha
khí tổng hợp thành hydrocacbon lỏng và từ đ tìm gii pháp hoàn thin
xúc tác này mang ý nghĩa khoa học và tính ứng dụng thực tiễn lớn.
4. Điểm mới của luận án:
Lun án đã nghiên cứu một cách h thng về quá trình tổng hợp,
đặc trưng và hoạt tính của xúc tác trên cơ sở coban, xác định được các
cht trợ xúc tác thích hợp là K và Re với hợp phần 10%Co0.2%K/
-Al
2
O
3
và 10%Co0.2%Re/-Al
2
O
3
phù hợp cho chuyn ha khí tổng
hợp thành hydrocacbon lỏng, từ đ đưa ra gii pháp biến tính cht
mang -Al
2
O
3
bằng cách phủ SiO
2
lên bề mặt cho phép ngăn cn sự
tương tác pha giữa kim loại hoạt động coban và cht mang, dẫn tới
tăng kh năng làm vic của xúc tác.
5. Cấu trúc của luận án:
Lun án gm 112 trang: Mở đầu 2 trang; Chương 1 - Tổng quan
27 trang; Chương 2 - Thực nghim 10 trang; Chương 3 - Kết qu và
tho lun 59 trang; Kết lun 1 trang; Các đim mới của Lun án
1 trang; Tài liu tham kho 11 trang gm 95 tài liu; Danh mục các
công trình đã công b của lun án 1 trang; Có 22 bng, 60 hình v và
đ thị.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
Đã tổng quan về xúc tác cho quá trình tổng hợp Fischer-Tropsch
bao gm lịch sử phát trin, tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước;
ha học, nguyên liu, cơ chế và sn phẩm của phn ứng FT;
hợp phần xúc tác cho phn ứng FT (kim loại hoạt động, cht mang,
kim loại phụ trợ). Tổng quan cũng đề cp đến các yếu t nh hưởng
đến quá trình FT như điều kin phn ứng (nhit độ, áp sut, tỷ l
nguyên liu). Trên cơ sở tổng quan, đưa ra mục tiêu tổng hợp xúc tác
trên cơ sở coban cho quá trình chuyn ha khí tổng hợp thành
hydrocacbon lỏng.
3
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM
2.1. Tổng hợp -Al
2
O
3
Các ha cht sử dụng bao gm: hydroxit nhôm (Tân Bình), hydroxit
natri (Trung Quc), hydroperoxit (Trung Quc), axit oxalic (Trung
Quc). -Al
2
O
3
được tổng hợp qua hai bước làm sạch hydroxit nhôm Tân
Bình, kết tủa boehmit ở 70C, pH = 8,5 và nung boehmit ở 230 ÷ 500ºC.
2.2. Biến tính chất mang -Al
2
O
3
bằng SiO
2
Tẩm TEOS (với hàm lượng SiO
2
10%) lên γ-Al
2
O
3
trong
môi trường etanol tinh khiết. Khuy không gia nhit hỗn hợp trên cho
đến khi sền st, sy mẫu trong thời gian 16 giờ ở 120
o
C sau đ
nung mẫu ở 300
o
C trong 4 giờ với tc độ gia nhit 3
o
C/phút.
2.3. Tổng hợp xúc tác
Dạng xúc tác cần tổng hợp là Co-Me/cht mang, trong đ Me là
các kim loại hỗ trợ gm K, Re. Cht mang là silicagel, silicalit,
MCM-41, -Al
2
O
3
và -Al
2
O
3
biến tính bằng SiO
2
đã tổng hợp.
Phương pháp đưa các kim loại hoạt động và kim loại hỗ trợ lên
cht mang là ngâm tẩm ở điều kin áp sut khí quyn.
Qui trình được thực hin như sau: Các dung dịch mui Co(NO
3
)
2
(hoặc Co(OOCCH
3
)
2
), KNO
3
và HReO
4
được chuẩn bị với những nng
độ thích hợp đ tạo ra xúc tác c chứa 1020%kl Co, 0,11,5%kl Me (K,
Re). Cho cht mang vào các dung dịch mui kim loại và khuy ở 50
o
C
cho bay hơi nước, tới khi hỗn hợp trở nên sền st (paste). Sy hỗn hợp ở
nhit độ 120
o
C trong 5 giờ, nung ở 450
o
C trong 10 giờ. Sau khi nung xúc
tác được nghiền và sàng lại đ đm bo kích thước hạt dưới 125µm.
2.4. Phương pháp nghiên cứu đánh giá đặc trưng hóa lý của
vật liệu
Lun án đã nghiên cứu đặc trưng ha lý và cu trúc của cht mang
và xúc tác qua phân tích cu trúc pha tinh th bằng phương pháp
nhiễu xạ tia X (XRD); din tích bề mặt riêng và phân b cu trúc
mao qun bằng phương pháp hp phụ vt lý nitơ; độ phân tán kim loại
trên cht mang bằng phương pháp hp phụ ha học xung CO;
trạng thái oxy ha khử của coban trong xúc tác bằng phương pháp
khử H
2
theo chương trình nhit độ; hàm lượng kim loại mang trên xúc
tác bằng phương pháp phổ hp thụ nguyên tử AAS, hình thái cu trúc
vt liu bằng phương pháp hin vi đin tử quét SEM và SEM-EDX.
4
2.5. Nghiên cứu đánh giá hoạt tính và độ chọn lọc của xúc tác
2.5.1. Hệ thống phản ứng FT
Hoạt tính và độ chọn lọc của xúc tác được đánh giá trên cơ sở h
phn ứng vi dòng xúc tác c định (hình 2.4). Các sn phẩm lỏng thu
được sau phn ứng được phân tích off-line bằng GC-MS. Khí nguyên
liu và các khí sn phẩm được phân tích trực tiếp bằng sắc ký khí.
Hình 2.4. Sơ đồ vi dòng hệ thiết bị phản ứng chuyển hóa
khí tổng hợp thành nhiên liệu lỏng
1. Ống phn ứng; 2. Thiết bị điều chỉnh lưu lượng dòng; 3. Lò gia nhit; 4. Áp kế; 5. Van đng
mở; 6. Van một chiều; 7. Bình phân tách sn phẩm; 8. Van x áp; 9. Bộ lọc trước BPR; 10. Bộ
điều chỉnh áp sut thp; 11. Van tinh chỉnh; 12. Đường x khí; 13,14. Đường kết ni sắc ký;
15. Van tháo sn phẩm lỏng
2.5.2. Hoạt hóa xúc tác
Quá trình hoạt ha xúc tác được thực hin ở nhit độ 350400C,
thời gian 1016 giờ, với lưu lượng dòng H
2
thay đổi từ 160260
ml/phút trong môi trường áp sut khí quyn.
2.5.3. Tiến hành phản ứng chuyển hóa khí tổng hợp
Các thông s cơ bn của quá trình nghiên cứu hoạt tính xúc tác:
tỷ l H
2
/CO = 2/1; tc độ không gian th tích: 400600h
-1
; nhit độ
phn ứng: 210250
o
C; áp sut phn ứng: 812bar.
2.5.4. Đánh giá hoạt tính và độ chọn lọc của xúc tác
Độ chuyn ha CO được tính theo công thức:
C (%) =
Độ chọn lọc các thành phần trong sn phẩm lỏng được xác định
trên cơ sở kết qu phân tích GCMS.
MFC
MFC
MFC
GG
BPR
N2
H2
CO
GG
BPR
Lượng CO đã tham gia phn ứng
100
Lượng CO trong nguyên liu
5
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Nghiên cứu lựa chọn chất mang xúc tác
Bn loại cht mang được nghiên cứu gm silicagel, silicalit,
MCM-41 và -Al
2
O
3
. Các mẫu xúc tác chứa 10%kl Co và 0,2%kl K.
3.1.1. Đặc trưng hóa lý của các xúc tác Co trên các chất mang
khác nhau
3.1.1.1. Đặc trưng pha tinh thể của xúc tác Co mang trên các
chất mang khác nhau
Quan sát gin đ XRD của các mẫu xúc tác (hình 3.1), c th thy
dạng tn tại phổ biến của Co trong các mẫu xúc tác là Co
3
O
4
th hin
ở các pic đặc trưng cường độ lớn xut hin tại 2θ = 31,2
o
; 36,9
o
; 44,9
o
;
59,2
o
và 65,2
o
.
Hình 3.1. Giản đồ XRD của mẫu 10Co(N)0.2K/silicagel (a);
10Co(N)0.2K/silicalit (b); 10Co(N)0.2K/MCM-41 (c);
10Co(N)0.2K/
-Al
2
O
3
(d)
3.1.1.2. Diện tích bề mặt riêng và cấu trúc mao quản của các mẫu
xúc tác mang trên các chất mang khác nhau
Từ bng 3.2 c th thy, trong 4 loại xúc tác Co mang trên các cht
mang khác nhau din tích bề mặt riêng của 10Co(N)0.2K/MCM-41 là lớn
nht, đạt 520 m
2
/g, và thp nht là với 10Co(N)0.2K/silicagel (243 m
2
/g).
(a)
(b)
(c)
(d)
6
Đường kính mao qun tp trung lớn nht được quan sát thy ở
10Co(N)0.2K/silicagel, trong khi các mao qun hẹp hơn 4 lần phổ biến ở
cu trúc của 10Co(N)0.2K/silicalit và hẹp hơn 2 lần với
10Co(N)0.2K/MCM-41.
Bảng 3.2. Diện tích bề mặt riêng và đường kính mao quản các
mẫu xúc tác mang trên các chất mang khác nhau
Mẫu
Diện tích bề
mặt riêng
BET, m
2
/g
Đường kính
mao quản
trung bình,
Å
Đường kính
mao quản
tập trung, Å
10Co(N)0.2K/silicagel
243
114
90
10Co(N)0.2K/silicalit
315
23
20
10Co(N)0.2K/MCM-41
520
43
40
10Co(N)0.2K/-Al
2
O
3
227
82
35 và 50
Về cu trúc vt liu, c 4 mẫu xúc tác 10Co(N)0.2K/silicagel,
10Co(N)0.2K/silicalit, 10Co(N)0.2K/MCM-41 và 10Co(N)0.2K/-Al
2
O
3
đường hp phụ và khử hp phụ không trùng nhau và tạo thành một vòng
trễ, hình dạng đặc trưng cho vt liu mao qun trung bình.
3.1.1.3. Hình thái bề mặt xúc tác mang trên chất mang khác nhau
Kết qu hình 3.4 3.7 cho thy, với các cht mang khác nhau,
xúc tác tạo thành c những hình dạng và kích thước rt khác nhau: vô
định hình với 10Co(N)0.2K/silicagel, tinh th lp phương chứa các hạt
140÷280 nm ở 10Co(N)0.2K/silicalit, khi cầu 500 nm với
10Co(N)0.2K/MCM-41 và dạng tp hợp các sợi dài 100nm ở
10Co(N)0.2K/-Al
2
O
3
.
Hnh 3.4. Ảnh SEM của mẫu
10Co(N)0.2K/silicagel
Hnh 3.5. Ảnh SEM của mẫu
10Co(N)0.2K/silicalit
7
Hnh 3.6. Ảnh SEM của mẫu
10Co(N)0.2K/MCM-41
Hnh 3.7. Ảnh SEM của mẫu
10Co(N)0.2K/
-Al
2
O
3
3.1.2. Ảnh hưởng của chất mang tới độ chuyển hóa CO và
độ chọn lọc sản phẩm lỏng
3.1.1.1. Ảnh hưởng của chất mang tới độ chuyển hóa CO
Độ chuyn ha CO trung bình trên mẫu 10Co(N)0.2K/silicagel là
19%, 10Co(N)0.2K/silicalit là 21%, 10Co(N)0.2K/-Al
2
O
3
là 22% và
cao nht với 10Co(N)0.2K/MCM-41 là 25%. Xu hướng chung trên c
4 loại xúc tác là độ chuyn ha CO gim dần theo thời gian phn ứng,
nhưng rõ rt nht với 10Co(N)0.2K/silicagel.
Hình 3.8. Độ chuyển hóa CO theo thời gian phản ứng trên các xúc tác
10Co(N)0.2K/silicagel, 10Co(N)0.2K/silicalit,
10Co(N)0.2K/MCM-41 và 10Co(N)0.2K/
-Al
2
O
3
3.1.1.2. Ảnh hưởng của chất mang tới độ chọn lọc sản phẩm lỏng
Phân đoạn xăng (từ C6÷C10) xut hin khá đng đều trong sn
phẩm của quá trình FT khi sử dụng 4 loại xúc tác (38,8÷43,5%). Phân
đoạn c s C > 10 được phát hin trội hơn trong sn phẩm lỏng của
quá trình chuyn ha khí tổng hợp sử dụng xúc tác
10Co(N)0.2K/MCM-41 (45,5%), 10Co(N)0.2K/silicagel (48,5%) và
đặc bit là xúc tác 10Co(N)0.2K/-Al
2
O
3
(58,2%), so với lượng thp
hơn hẳn (36,5%) ở xúc tác 10Co(N)0.2K/silicalit.
8
Bảng 3.3. Phân bố mạch C trong thành phần sản phẩm chuyển hóa khí
tổng hợp trên các xúc tác Co mang trên các chất mang khác nhau
Xúc tác
% C < C6
% C từ C6C10
% C > C10
10Co(N)0.2K/silicagel
8
43,5
48,5
10Co(N)0.2K/silicalit
20
43,5
36,5
10Co(N)0.2K/MCM-41
14
40,5
45,5
10Co(N)0.2K/-Al
2
O
3
3
38,8
58,2
Trong các mẫu thử nghim, mẫu c độ chuyn ha CO cao hơn
và ổn định hơn, cho phép hình thành nhiều sn phẩm hydrocacbon
mạch dài hơn là 10Co(N)0.2K/γ-Al
2
O
3
.
3.2. Ảnh hưởng của hàm lượng kim loại hoạt động tới đặc trưng
hóa lý và khả năng làm việc của xúc tác
Đã tiến hành nghiên cứu phn ứng FT trên xúc tác Co/-Al
2
O
3
,
tổng hợp từ ngun mui nitrat c hàm lượng Co thay đổi từ 520%kl.
Hàm lượng kim loại thực tế trong xúc tác (xác định bằng
phương pháp phổ hp thụ nguyên tử AAS) bằng 9496% so với
dự kiến đưa lên cht mang.
3.2.1. Ảnh hưởng của hàm lượng kim loại hoạt động tới đặc trưng
hóa lý của xúc tác
3.2.1.1. Ảnh hưởng của hàm lượng Co tới đặc trưng pha tinh thể của
xúc tác
Kết qu phân tích nhiễu xạ tia X hai mẫu xúc tác Co/-Al
2
O
3
chứa
10% và 20%kl Co cho thy với mẫu 10Co(N)/-Al
2
O
3
dạng oxit coban
tn tại phổ biến là Co
3
O
4
, tại các gc quét 2 = 31,2
o
; 36,9
o
; 44,9
o
; 59,2
o
và 65,2
o
. Trong khi đ, với mẫu 20Co(N)/-Al
2
O
3
(c hàm lượng Co lớn
hơn) dạng tn tại chủ yếu của Co quan sát thy là Co
2
O
3
tại gc quét 2
28
o
, 39
o
, 51
o
, 56
o
, 67
o
và dạng CoAl
2
O
4
ở gc quét 2 37
o
, 45
o
, 65
o
.
3.2.1.2. Ảnh hưởng của hàm lượng Co tới độ phân tán của kim loại
trên chất mang
Kết qu đo độ phân tán Co (bng 3.6) cho thy độ phân tán Co tăng
khi hàm lượng Co tăng từ 5%kl đến 15%kl. Tuy nhiên, khi lượng Co tăng
đến 20%kl thì độ phân tán Co gim.
9
Bảng 3.6. Độ phân tán Co trong các mẫu xúc tác có
hàm lượng Co thay đổi
Mẫu xúc tác
Hàm lượng
Co, %kl
Độ phân tán
Co, %
Kích thước hạt
hoạt động, nm
5Co(N)/-Al
2
O
3
5
5,1
15,8
10Co(N)/-Al
2
O
3
10
7,3
8,5
15Co(N)/-Al
2
O
3
15
8,7
6,9
20Co(N)/-Al
2
O
3
20
4,2
16,2
3.2.1.3. Ảnh hưởng của hàm lượng Co tới diện tích bề mặt riêng và
cấu trúc mao quản của xúc tác
Kết qu bng 3.7 cho thy khi tăng hàm lượng kim loại Co
din tích bề mặt riêng các mẫu xúc tác gim, đường kính mao qun
tp trung cũng gim (từ 40 xung 25Å) và c xu hướng thêm
mao qun lớn thứ cp tạo ra bởi cầu liên kết giữa các cụm kim loại
hoạt động.
Bảng 3.7. Diện tích bề mặt riêng và đường kính mao quản của các mẫu
xúc tác Co/
-Al
2
O
3
chứa hàm lượng Co khác nhau
Mẫu xúc tác
Diện tích bề mặt
riêng BET, m
2
/g
Đường kính
mao quản
tập trung, Å
Đường kính
mao quản
trung bình, Å
-Al
2
O
3
312
40
82
5Co(N)/-Al
2
O
3
238
25 và 50
80
10Co(N)/-Al
2
O
3
235
35 và 50
82
15Co(N)/-Al
2
O
3
219
25 và 45
81
20Co(N)/-Al
2
O
3
180
25
78
3.2.2. Ảnh hưởng của hàm lượng kim loại hoạt động tới độ
chuyển hóa CO và độ chọn lọc sản phẩm lỏng
3.2.2.1. Ảnh hưởng của hàm lượng kim loại hoạt động tới độ
chuyển hóa CO
Kết qu xác định hoạt tính xúc tác cho thy khi tăng hàm lượng
Co từ 5% đến 10%kl thì độ chuyn ha CO tăng dần. Tăng tiếp lượng
Co từ 10% đến 15%kl thì độ chuyn ha CO ít thay đổi và
độ chuyn ha bắt đầu gim khi lượng Co tăng đến 20%kl.
10
Mức chuyn ha CO trung bình là 14% với mẫu 5%Co; 17% với mẫu
10%Co; 18% với mẫu 15%Co và 9% với mẫu 20%Co.
Hình 3.13. Hoạt tính xúc tác của các mẫu Co/
-Al
2
O
3
chứa
hàm lượng Co khác nhau
3.2.2.2. Ảnh hưởng của hàm lượng kim loại hoạt động tới độ chọn lọc
sản phẩm lỏng
Hàm lượng Co c nh hưởng lớn tới độ chọn lọc sn phẩm lỏng
quá trình chuyn ha khí tổng hợp. Với 5%Co, sn phẩm tp trung
chủ yếu ở phân đoạn C > 10 (64,5%kl), chỉ c 34%kl sn phẩm c s
C trong mạch từ C6÷C10. Khi tăng lượng Co lên 10%, sn phẩm chứa
s C > 10 gim xung 52,5%kl, trong khi phân đoạn C6÷C10 tăng lên
42,5%. Tiếp tục tăng lượng Co lên 15%kl, phân b sn phẩm gần như
không thay đổi so với mẫu chứa 10%Co. Tuy nhiên, khi lượng Co tăng
tiếp tới 20%kl, phần sn phẩm phân đoạn C6÷C10 tăng mạnh tới
57,4% và phân đoạn > C10 gim xung 41,2%kl.
3.3. Ảnh hưởng của kim loại phụ trợ tới đặc trưng hóa lý và
khả năng làm việc của xúc tác
Các mẫu xúc tác nghiên cứu được tổng hợp từ ngun mui
Co(NO
3
)
2
, chứa 10%kl Co, bổ xung các cht xúc tiến khác nhau
(K và Re), theo qui trình ngâm tẩm ở áp sut thường.
3.3.1. Ảnh hưởng của kim loại phụ trợ tới đặc trưng hóa lý của
xúc tác
3.3.1.1. Ảnh hưởng của kim loại phụ trợ tới diện tích bề mặt riêng và
cấu trúc mao quản của xúc tác
Kết qu phân tích đẳng nhit hp phụ và khử hp phụ vt lý nitơ cho
thy cu trúc đặc trưng của vt liu mao qun trung bình của xúc tác
11
10Co(N)/-Al
2
O
3
với vòng trễ của đường khử hp phụ vẫn được giữ
nguyên trong mẫu xúc tác c bổ sung trợ xúc tác K và Re.
Tuy nhiên, din tích bề mặt riêng của vt liu gim từ 235 m
2
/g
(không c kim loại phụ trợ) xung 227 m
2
/g với mẫu bổ sung K và
168 m
2
/g với mẫu bổ sung Re.
Bảng 3.9. Diện tích bề mặt riêng và đường kính mao quản của các mẫu
xúc tác Co/
-Al
2
O
3
chứa kim loại phụ trợ khác nhau
Mẫu
Diện tích bề mặt
riêng BET, m
2
/g
Đường kính mao
quản tập trung, Å
10Co(N)/-Al
2
O
3
235
35 và 50
10Co(N)0.2K/-Al
2
O
3
227
35 và 50
10Co(N)0.2Re/-Al
2
O
3
168
35
3.3.1.2. Ảnh hưởng của kim loại phụ trợ tới độ phân tán của kim loại
trên chất mang
Kết qu bng 3.10 cho thy sự c mặt của K và Re làm tăng độ phân
tán của kim loại hoạt động Co trên cht mang, tuy nhiên mức độ nh
hưởng là khác bit giữa 2 kim loại. Độ phân tán của mẫu c bổ sung K
chỉ tăng 14%, trong khi sự c mặt của Re giúp tăng tới 139% (2,4 lần) so
với mẫu không c kim loại phụ trợ. Tuy nhiên, khi hàm lượng K tăng tới
0,4%kl, độ phân tán Co thp hơn so với mẫu chỉ chứa 0,2%kl K.
Bảng 3.10. Độ phân tán Co trong các mẫu xúc tác chứa kim loại
phụ trợ khác nhau
Mẫu xúc tác
Độ phân tán
Co, %
Kích thước hạt
hoạt động, nm
10Co(N)/-Al
2
O
3
7,3
8,5
10Co(N)0.2K/-Al
2
O
3
8,3
7,2
10Co(N)0.4K/-Al
2
O
3
7,5
8,0
10Co(N)0.2Re/-Al
2
O
3
17,4
5,8
10Co(N)0.4Re/-Al
2
O
3
17
5,9
Khác với K, trợ xúc tác Re làm tăng kh năng khử của pha Co,
do vy làm tăng đáng k độ phân tán và gim rõ rt kích thước hạt hoạt
12
động của xúc tác. Vic tăng hàm lượng Re lên 0,4%kl không làm thay
đổi đáng k độ phân tán Co so với khi sử dụng 0,2%kl.
3.3.1.3. Ảnh hưởng của kim loại phụ trợ tới khả năng khử oxit coban
Quan sát hình 3.16a thy rằng, với mẫu không c kim loại phụ
trợ xut hin 3 pic khử tại các nhit độ 370
o
C, 525
o
C và 620
o
C.
(a) (b) (c)
Hình 3.16. Giản đồ TPR H
2
của xúc tác 10Co(N)/
-Al
2
O
3
(a);
10Co(N)0.2K/
-Al
2
O
3
(b) và 10Co(N)0.2Re/
-Al
2
O
3
(c)
Với mẫu bổ sung K, khi khử trong dòng H
2
cũng c 3 pic
xut hin nhưng tại 3 giá trị nhit độ khác là 395
o
C, 460
o
C và 523
o
C
(hình 3.16b). Như vy, khi thêm K vào đã làm tăng nhit độ khử của
oxit Co
3
O
4
từ 370
o
C lên 395
o
C, nhưng làm gim nhit độ khử CoO từ
525
o
C xung 460
o
C và nhit độ khử phức CoAl
2
O
4
từ 620
o
C xung
523
o
C.
Sự c mặt của Re (mẫu 10Co(N)0.2Re/-Al
2
O
3
) cũng làm thay
đổi nhit độ khử các dạng oxit và phức coban, th hin ở sự xut hin
4 pic tại các nhit độ 325
o
C, 391
o
C, 522
o
C và 570
o
C (hình 3.16c). Các
nhit độ này lần lượt tương ứng với các quá trình chuyn dạng oxit
Co
2
O
3
Co
3
O
4
CoO Co và CoAl
2
O
4
về dạng kim loại hoạt động.
Như vy, sự c mặt của các nguyên t K, Re làm thay đổi nhit
độ khử của các trạng thái oxit coban, đặc bit chúng giúp cho quá trình
chuyn các phức oxit kim loại ở trạng thái liên kết với cht mang về
kim loại Co dễ dàng hơn nhiều.
3.3.2. Ảnh hưởng của kim loại phụ trợ tới độ chuyển hóa CO và
độ chọn lọc sản phẩm
3.3.2.1. Ảnh hưởng của kim loại phụ trợ tới độ chuyển hóa CO
13
Kết qu xác định độ chuyn ha CO theo thời gian phn ứng
cho thy khi không c K hoặc Re, độ chuyn ha CO chỉ đạt trung
bình 17% và ti đa là 19%. Khi c mặt K hoặc Re, độ chuyn ha CO
tăng lên rõ rt. Mức độ chuyn ha CO đạt 2124% với mẫu chứa K
và 3237% với mẫu chứa Re. Re với vai trò tăng cường kh năng khử
của xúc tác, làm tăng độ phân tán Co và c hiu ứng tràn hydro nên đã
hỗ trợ chuyn ha CO tt hơn so với K. Khi tăng hàm lượng kim loại
phụ trợ từ 0,2 đến 0,4%kl, Re vẫn tiếp tục th hin kh năng hỗ trợ tt
quá trình chuyn ha CO, trong khi vic bổ sung lượng lớn K lại làm
gim hoạt tính xúc tác.
Hình 3.17. Độ chuyển hóa CO theo thời gian phản ứng trên các mẫu
xúc tác bổ sung các kim loại phụ trợ khác nhau
3.3.2.2. Ảnh hưởng của kim loại phụ trợ tới độ chọn lọc sản phẩm lỏng
Kết qu đánh giá phân b sn phẩm của quá trình FT cho thy,
các mẫu bổ sung K và đặc bit là Re làm gim đáng k phần
phân đoạn nhẹ (< C6) và C6C10, đng thời tăng phân đoạn
hydrocacbon mạch dài > C10. Phân đoạn C > 10 tăng từ 52,5% (không
kim loại phụ trợ) lên 58,2% khi bổ sung K và tới 63% khi bổ sung Re.
Hình 3.18. Ảnh hưởng của trợ xúc tác đến độ chọn lọc sản phẩm lỏng của quá trình
FT trên xúc tác 10Co(N)/
-Al
2
O
3
; 10Co(N)0.2K/
-Al
2
O
3
và 10Co(N)0.2Re/
-Al
2
O
3
14
3.4. Ảnh hưởng của nguồn muối kim loại hoạt động đến
đặc trưng hóa lý và khả năng làm việc của xúc tác
Hai ngun mui coban được sử dụng cho nghiên cứu này là nitrat
và axetat.
3.4.1. Ảnh hưởng của nguồn muối kim loại tới đặc trưng hóa lý
của xúc tác
3.4.1.1. Ảnh hưởng của nguồn muối kim loại tới diện tích bề mặt riêng
và cấu trúc mao quản của xúc tác
Sau quá trình ngâm tẩm mui kim loại, din tích bề mặt riêng của
cht mang gim đi 28÷44% tùy thuộc ngun mui sử dụng (bng 3.13).
Đường kính mao qun tp trung của xúc tác đi từ mui nitrat gim không
nhiều (từ 40 xung 35Å), trong khi phân b mao qun ở mẫu đi từ ngun
axetat gim đáng k, tp trung ở 25Å. Tuy nhiên ngun mui không nh
hưởng nhiều tới cu trúc đặc trưng vt liu mao qun trung bình của
xúc tác.
Bảng 3.13. Diện tích bề mặt riêng và đường kính mao quản của các mẫu
xúc tác Co-K/
-Al
2
O
3
đi từ nguồn muối Co khác nhau
Mẫu xúc tác
Diện tích
bề mặt
riêng
BET, m
2
/g
Đường kính
mao quản
tập trung,
Å
Đường kính
mao quản
trung bình,
Å
-Al
2
O
3
312
40
82
10Co(N)0.2K/-Al
2
O
3
227
35
82
10Co(A)0.2K/-Al
2
O
3
174
25
74
3.4.1.2. Ảnh hưởng của nguồn muối kim loại tới độ phân tán của
kim loại trên chất mang
Kết qu bng 3.14 cho thy, với cùng hàm lượng kim loại Co
(10%kl), độ phân tán Co trong mẫu xúc tác đi từ ngun mui axetat
cao hơn so với mẫu xúc tác đi từ ngun mui nitrat.
Bảng 3.14. Độ phân tán Co trong các mẫu xúc tác đi từ nguồn muối
Co khác nhau
Mẫu xúc tác
Nguồn
muối
Độ phân
tán Co, %
Kích thước hạt
hoạt động, nm
10Co(N)0.2K/-Al
2
O
3
Nitrat
8,3
7,2
10Co(A)0.2K/-Al
2
O
3
Axetat
11,8
6,9
15
3.4.2. Ảnh hưởng của nguồn muối tới độ chuyển hóa CO và
độ chọn lọc sản phẩm lỏng
3.4.2.1. Ảnh hưởng của nguồn muối kim loại đến độ chuyển hóa CO
Kết qu thử nghim hoạt tính các mẫu xúc tác cho thy mẫu
xúc tác tổng hợp từ ngun mui nitrat cho độ chuyn ha CO
trung bình thp hơn (22%) và kém ổn định hơn so với mẫu xúc tác
tổng hợp từ ngun mui axetat (26%).
Hình 3.20. Độ chuyển hóa CO trên các mẫu xúc tác tổng hợp từ
nguồn muối nitrat và axetat
3.4.2.2. Ảnh hưởng của nguồn muối kim loại đến chọn lọc
sản phẩm lỏng
Sn phẩm lỏng thu được khi sử dụng xúc tác
10Co(N)0.2K/-Al
2
O
3
c mạch cacbon tp trung chủ yếu trong khong
C8÷C13 (chiếm 71,2%kl), phân đoạn C6÷C10 chiếm 38,8%kl, và
phân đoạn c mạch C > 10 chiếm 58,2%kl. Tuy nhiên, qua phân tích
GC-MS, bên cạnh sn phẩm hydrocacbon mạch dài chiếm hàm lượng
nhỏ, tn tại lượng lớn các hợp cht olefin hoặc chứa oxy, nhiều nht
là rượu đơn chức.
Với xúc tác đi từ ngun mui axetat, thành phần sn phẩm của
quá trình chuyn ha khí tổng hợp chứa s C chủ yếu từ C7÷C13
(chiếm 37,5%kl) và C20÷C23 (chiếm 46%kl). Phân b mạch C trong
sn phẩm: < C6 (1,5%kl), C6÷10 (27%kl) và > C10 (71,5%kl).
Phân tích GC-MS chỉ ra dạng tn tại chủ yếu trong sn phẩm này là
hydrocacbon chứ không phi các hợp cht chứa oxy như quan sát thy
ở trường hợp mẫu đi từ ngun nitrat.
16
(a) (b)
Hình 3.21. Phân bố sản phẩm lỏng của quá trình dùng xúc tác
10Co(N)0.2K/
-Al
2
O
3
(a) và 10Co(A)0.2K/
-Al
2
O
3
(b)
3.5. Ảnh hưởng của điều kiện hoạt hoá đến khả năng làm việc của
xúc tác
Ảnh hưởng của điều kin hoạt ha đến kh năng làm vic của
xúc tác 10Co(A)0.2K/-Al
2
O
3
được thử nghim trên 3 thông s:
nhit độ, lưu lượng khí hydro và thời gian khử xúc tác.
3.5.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ hoạt hoá đến khả năng làm việc của
xúc tác
Quá trình khử xúc tác trong dòng H
2
được tiến hành ở 3 điều kin
nhit độ 350
o
C, 370
o
C và 400
o
C trong 12 giờ với lưu lượng dòng H
2
là 260 ml/ph.
Kết qu cho thy nhit độ hoạt ha 370
o
C cho độ chuyn ha CO
cao hơn và ổn định ở mức 30%. Tại hai nhit độ khử còn lại độ chuyn
ha CO chỉ duy trì được ở mức 20÷25% sau 16 giờ phn ứng.
Quá trình FT thực hin trên xúc tác được hoạt ha ở nhit độ
370
o
C cho sn phẩm hydrocacbon mạch dài nhiều hơn và đng đều
hơn so với 2 điều kin hoạt ha còn lại.
3.5.2. Ảnh hưởng của lưu lượng H
2
trong quá trình hoạt hoá đến
khả năng làm việc của xúc tác
Quá trình khử hoạt ha xúc tác được tiến hành ở 3 mức lưu lượng
H
2
là 160 ml/ph, 210 ml/ph và 260 ml/ph, trong khi các thông s nhit
độ và thời gian hoạt ha được c định ở 370
o
C và 12 giờ.
Kết qu cho thy, trong khong 3 giờ đầu tiên của phn ứng
không c sự khác bit nhiều về độ chuyn ha CO khi thay đổi
lưu lượng dòng H
2
hoạt ha xúc tác. Tuy nhiên, ở giờ thứ 4 trở đi,
độ chuyn ha CO c xu hướng tăng dần khi sử dụng xúc tác được
17
khử trong dòng H
2
với lưu lượng cao hơn. Đặc bit ở lưu lượng H
2
là
260 ml/ph, xúc tác được hoạt ha tt nht, th hin ở độ chuyn ha
CO trung bình đạt 32,7% và ti đa là 38%, cao hơn nhiều so với hai
lưu lượng khử còn lại.
Cũng với lưu lượng khử này, độ chọn lọc sn phẩm hydrocacbon
mạch dài đạt được lớn nht.
3.5.3. Ảnh hưởng của thời gian hoạt hoá đến khả năng làm việc
của xúc tác
Ảnh hưởng của thời gian hoạt ha xúc tác được nghiên cứu ở 3
giá trị khác nhau là 10 giờ, 12 giờ và 14 giờ, nhit độ khử 370
o
C và
lưu lượng dòng khí H
2
260 ml/ph.
Kết qu cho thy khi tăng thời gian hoạt ha xúc tác từ 10 giờ lên
12 giờ, độ chuyn ha CO tăng. Tuy nhiên, tiếp tục tăng thời gian
hoạt ha lên 14 giờ, độ chuyn ha CO không khác bit nhiều so với
khi sử dụng xúc tác hoạt ha 12 giờ.
Sn phẩm quá trình FT trên mẫu xúc tác được khử ở 12 giờ chứa
chủ yếu là các hydrocacbon mạch dài và đng đều hơn so với khi
sử dụng các xúc tác khử ở 2 điều kin còn lại.
3.6. Ảnh hưởng của điều kiện tiến hành phản ứng đến hiệu quả
quá trình FT
Đ xác định nh hưởng của điều kin phn ứng đến quá trình
chuyn ha khí tổng hợp, 3 thông s: nhit độ, áp sut, tc độ th tích
nguyên liu khí tổng hợp đã được nghiên cứu trên xúc tác
10%Co/-Al
2
O
3
bổ sung 0,2%K đi từ ngun mui axetat.
3.6.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đến hiệu quả
quá trình FT
Quá trình FT được tiến hành ở các điều kin: áp sut 10 bar,
tc độ không gian th tích khí tổng hợp 500 h
-1
và thay đổi nhit độ
phn ứng từ 210C, 230C đến 250C.
Kết qu cho thy, khi tăng nhit độ phn ứng từ 210
o
C lên 230C,
độ chuyn ha CO tăng. Tuy nhiên, khi tiếp tục tăng nhit độ lên
250C, độ chuyn ha CO lại gim.
Về chọn lọc sn phẩm lỏng, phn ứng FT thực hin ở 210C và
230C cho phép thu được nhiều sn phẩm cacbon mạch dài hơn so với
khi tiến hành phn ứng ở 250C. Chênh lch lượng sn phẩm cacbon
mạch dài giữa 2 điều kin phn ứng 210C và 230C không đáng k.
18
Tuy nhiên, độ chuyn ha CO ở 210C lại thp hơn so với khi tiến
hành ở 230C.
3.6.2. Ảnh hưởng của áp suất phản ứng đến hiệu quả
quá trình FT
Phn ứng FT được tiến hành ở 230C, tc độ không gian th tích
nguyên liu 500h
-1
dưới 3 điều kin áp sut 8 bar, 10 bar và 12 bar.
Kết qu cho thy, khi tăng áp sut từ 8 bar lên 12 bar độ chuyn
hóa CO tăng. Tuy nhiên, giữa hai mức áp sut 10 bar và 12 bar, sự
chênh lch về hiu qu chuyn ha CO không đáng k.
Về chọn lọc sn phẩm lỏng, phân đoạn hydrocacbon C10÷C22
được tạo ra ít nht khi quá trình phn ứng ở 8 bar và nhiều nht ở áp
sut 12 bar (đặc bit phần C15÷C22). Về tổng th, chênh lch phân b
sn phẩm phân đoạn C10÷C22 giữa điều kin 10 bar và 12 bar không
đáng k (0,6%) .
3.6.3. Ảnh hưởng của tốc độ thể tích khí tổng hợp đến hiệu quả
quá trình FT
Phn ứng FT được tiến hành ở nhit độ 230C, áp sut 10 bar và
tc độ không gian th tích khí tổng hợp thay đổi từ 400÷600 h
-1
.
Kết qu cho thy khi tc độ th tích khí nguyên liu tăng thì độ
chuyn ha CO gim. Bên cạnh đ, độ chuyn ha CO khi thực hin ở
400h
-1
và 600h
-1
kém ổn định hơn so với khi sử dụng tc độ 500h
-1
.
V chọn lọc sn phẩm lỏng, phn ứng ở tc độ th tích là 500 h
-1
cho phép tạo ra hydrocacbon mạch dài nhiều hơn và đng đều hơn so
với 2 điều kin tc độ khí nguyên liu còn lại (lớn hơn 22% so với
điều kin phn ứng 600 h
-1
và 4,5% so với phn ứng ở 400 h
-1
).
3.7. Nghiên cứu biến tính -Al
2
O
3
bằng SiO
2
làm chất mang
xúc tác cho quá trình chuyển hóa khí tổng hợp
Quá trình tẩm SiO
2
lên bề mặt -Al
2
O
3
được tiến hành bằng cách
tẩm TEOS [Si(OC
2
H
5
)
4
] (tính toán đ đạt hàm lượng 10% SiO
2
) ở áp
sut thường. Trong quá trình tẩm, TEOS bị thủy phân, ngưng tụ tạo
lớp phủ Si-O-Si trên bề mặt xúc tác.
3.7.1. Ảnh hưởng của việc biến tính chất mang tới các đặc trưng
hóa lý và khả năng làm việc của xúc tác
3.7.1.1. Ảnh hưởng của việc biến tính chất mang tới đặc trưng pha
tinh thể của xúc tác
19
Kết qu phân tích nhiễu xạ tia X hai mẫu xúc tác
10Co(A)/γ-Al
2
O
3
và 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
(hình 3.38) cho thy dạng
tn tại phổ biến của Co trong c hai mẫu xúc tác là Co
3
O
4
.
Hình 3.38. Giản đồ XRD của mẫu 10Co(A)/
γ-Al
2
O
3
(a) và
10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
(b)
Hình 3.39. Giản đồ XRD của mẫu 20(A)Co/
γ-Al
2
O
3
(a) và
20Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
(b)
Gin đ XRD của các mẫu xúc tác c chứa 20%kl Co cho thy,
với mẫu xúc tác mang trên cht mang chưa biến tính (hình 3.39a)
xut hin pha liên kết giữa Co với cht mang CoAl
2
O
4
. Khi biến tính
-Al
2
O
3
bằng SiO
2
(hình 3.39b) không còn xut hin pha CoAl
2
O
4
mà
chỉ có các pha tinh th của oxit Co. Như vy khi phủ SiO
2
lên cht
mang đã làm gim sự tương tác giữa kim loại hoat động với cht mang.
(a)
(b)
(b)
(a)
20
3.7.1.2. Ảnh hưởng của việc biến tính chất mang tới diện tích bề mặt
riêng và cấu trúc mao quản của xúc tác
Kết qu bng 3.16 cho thy sự biến tính γ-Al
2
O
3
bằng SiO
2
làm
gim din tích bề mặt riêng và làm thay đổi sự phân b mao qun của
xúc tác. Sự biến mt của các mao qun nhỏ (32Å) trong mẫu biến tính
c th bắt ngun từ sự điền đầy và bao phủ của SiO
2
che lp các mao
qun của γ-Al
2
O
3
. Ngoài ra, sự xut hin các mao qun lớn hơn (120Å
và 230Å) trong mẫu 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
là do hình thành các mao
qun thứ cp giữa các hạt xúc tác trong quá trình bao phủ SiO
2
.
Bảng 3.16. Diện tích bề mặt riêng và cấu trúc mao quản của các
mẫu xúc tác
Mẫu
Diện tích
bề mặt
riêng BET,
m
2
/g
Thể tích
mao quản,
cm
3
/g
Đường kính
mao quản
trung bình, Å
Đường kính
mao quản tập
trung, Å
10Co(A)/γ-Al
2
O
3
201
0,44
80
32
10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
185
0,42
91
52, 120 và 230
3.7.1.3. Ảnh hưởng của việc biến tính chất mang tới hình thái bề mặt
của xúc tác
Kết qu phân tích hình thái cu trúc vt liu bằng phương pháp
hin vi đin tử quét SEM cho thy mẫu xúc tác 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
trên nền cht mang γ-Al
2
O
3
biến tính bằng SiO
2
c bề mặt đng đều
hơn và xp hơn so với mẫu xúc tác 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
.
Phổ EDX của mẫu 10Co(A)0.2K/g-Al
2
O
3
-SiO
2
(hình 3.44) cho
thy hàm lượng Si và Al tại các đim phân tích khác nhau là khá đng
đều, 12 ÷ 12,7% (với Si) và 28,2 ÷ 29,5% (với Al). Kỹ thut phân tích
EDX cho phép phân tích thành phần trên bề mặt của vt liu ở chiều
dày 5m, vì vy mặc dù bề mặt được phủ SiO
2
nhưng trong thành phần
mẫu vẫn xut hin Al. Như vy quá trình phủ SiO
2
lên bề mặt cht
mang -Al
2
O
3
đã c th coi là thành công, bề mặt tương đi đng đều,
không tạo thành 2 pha cht mang riêng r. Tuy nhiên Co phân tán chưa
đều, phân b với hàm lượng từ 7-12% tại các đim khác nhau trên bề
mặt xúc tác.
21
Hình 3.41 Ảnh SEM của mẫu
xúc tác 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
Hình 3.42. Ảnh SEM của mẫu
xúc tác 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
Hình 3.43. Ảnh SEM của mẫu xúc tác 10Co(A)0.2K/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
Hình 3.44. Phổ EDX của mẫu xúc tác 10Co(A)0.2K/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
3.7.1.4. Ảnh hưởng của việc biến tính chất mang tới nhiệt độ khử oxit
coban
Quan sát hình 3.46 c th thy, quá trình biến tính cht mang đã
làm gim nhit độ khử các oxit coban trong xúc tác. Liên kết mạnh
giữa cht mang -Al
2
O
3
và Co (CoAl
2
O
4
) đã gim đi khi bao phủ
-Al
2
O
3
bằng SiO
2
, làm dễ dàng hóa quá trình khử của oxit coban,
th hin ở các pic khử xut hin ở nhit độ thp hơn.
22
(a) (b)
Hình 3.46. Giản đồ TPR H
2
của mẫu xúc tác 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
(a)
và 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
(b)
3.7.2. Ảnh hưởng của việc biến tính chất mang tới độ chuyển hóa
CO và độ chọn lọc sản phẩm lỏng
3.7.2.1. Ảnh hưởng của sự biến tính chất mang đến độ chuyển hóa CO
Độ chuyn ha CO trên xúc tác 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
đạt 33%
lớn hơn nhiều so với quá trình tiến hành trên mẫu xúc tác
10Co(A)/γ-Al
2
O
3
(21%). Như vy, vic phủ SiO
2
lên cht mang
γ-Al
2
O
3
làm tăng đáng k hoạt tính của xúc tác.
Hình 3.47. Độ chuyển hóa CO trên xúc tác 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
và
10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
3.7.2.2. Ảnh hưởng của việc biến tính chất mang tới độ chọn lọc
sản phẩm
Mẫu xúc tác 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
cho phép tạo ra nhiều
sn phẩm c mạch cacbon trong phân đoạn > C10 hơn so với mẫu
không biến tính 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
.
23
Hình 3.48. Phân bố sản phẩm của quá trình FT trên xúc tác
10Co(A)/γ-Al
2
O
3
và 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
3.7.2.3. Ảnh hưởng của trợ xúc tác tới độ chuyển hóa và độ chọn lọc
sản phẩm lỏng trên xúc tác biến tính bằng SiO
2
Hoạt tính xúc tác của mẫu 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
được ci thin
đáng k. Bổ sung K độ chuyn ha đạt 40%, trong khi mẫu bổ sung
Re cho phép nâng độ chuyn ha CO lên đến 58% so với 33% khi
không c kim loại hỗ trợ.
Hình 3.49. Độ chuyển hóa CO trên
xúc tác 10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
;
10Co(A)0.2K/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
;
10Co(A)0.2Re/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
Hình 3.50. Phân bố sản phẩm của
quá trình FT trên xúc tác
10Co(A)/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
;
10Co(A)0.2K/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
và
10Co(A)0.2Re/γ-Al
2
O
3
-SiO
2
Vic bổ sung kim loại phụ trợ c nh hưởng đáng k đến phân b
mạch C trong thành phần sn phẩm phn ứng: bổ sung K làm tăng
sn phẩm c s C > 10 từ 58% lên 70% và phân đoạn này tăng đến
79,5% khi sử dụng kim loại phụ trợ Re.