Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Báo cáo thực tập Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu PGD Đakao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.42 KB, 15 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
DIỄN GIẢI CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.Khái niệm tín dụng cá nhân
1.2. Vai trò của tín dụng cá nhân
1.2.1. Đối với ngân hàng
1.2.2. Đối với khách hàng
1.2.3. Đối với nền kinh tế
1.3. Phân loại tín dụng cá nhân
1.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
1.3.2. Căn cứ vào mục đích tín dụng
1.3.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
1.3.4. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng
1.3.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay
1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân
1.4.1. Dư nợ tín dụng
1.4.2. Tỷ lệ nợ quá hạn
1.4.3. Tỷ lệ nợ xấu
1.4.4. Tỷ lệ thu lãi từ tín dụng cá nhân so với tín dụng
1.4.5. Tỷ lệ sinh lời của tín dụng cá nhân
Chương 2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NH
TMCP Á CHÂU-PGD ĐAKAO
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU-PGD ĐAKAO
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ACB-PGD ĐaKao
2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Á Châu
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ACB-PGD ĐaKao
2.1.2.Cơ cấu tổ chức và nguyên tắc hoạt động ACB-PGD ĐaKao
2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
2.1.2.2.Nguyên tắc hoạt động
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB-PGD ĐaKao


2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NH TMCP Á
CHÂU-PGD ĐAKAO
2.2.1. Sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân tại ACB-PGD ĐaKao
2.2.2. Một số quy định chung đối với tín dụng cá nhân
2.2.2.1. Nguyên tắc cho vay
2.2.2.2.Điều kiện cho vay
2.2.2.3. Đối tượng cho vay
2.2.2.4. Mức cho vay
2.3. Quy trình cấp tín dụng
2.4. Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân của ACB-PGD ĐaKao
2.4.1. Phân tích dư nợ tín dụng cá nhân của ACB-PGD ĐaKao
2.4.1.1. Tình hình dư nợ cá nhân qua các năm
2.4.1.2.Tỷ lệ dư nợ tín dụng cá nhân trên tổng nguồn vốn huy động
2.4.2. Phân tích nợ quá hạn KH cá nhân của ACB-PGD ĐaKao
2.4.3. Phân tích tình hình cho vay và thu hồi nợ TDCN của ACB-PGD ĐaKao
2.5. Một số nhận định về chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại PGD
Đakao
2.6. Những thuận lợi và khó khăn
2.6.1. Thuận lợi
2.6.2. Khó khăn
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI PGD ĐAKAO
3.1. Định hướng hoạt động phát triển năm 2015 của PGD Đakao
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả TD cá nhân tại PGD ĐaKao
3.2.1. Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng
3.2.2.Hoàn thiện quy trình tín dụng
3.2.3.Nâng cao hiệu quả truyền thông ngân hàng
3.2.4. Hoàn thiện chính sách lãi suất
3.2.5. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
3.2.6. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng

3.2.7. Mở rộng mạng lưới ngân hàng
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại PGD
ĐaKao
3.3.1.Về phía Ngân hàng Nhà nước
3.3.2. Về phía Chính phủ
3.3.3. Về phía NH TMCP Á Châu-PGD ĐaKao
KẾT LUẬN.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài.
Hoạt động của nhiều Ngân hàng hiện nay bao gồm rất nhiều sản phẩm dịch
vụ như huy động, tín dụng, thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế…Trong đó
tín dụng là sản phẩm mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho Ngân hàng và đồng thời
cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Thực tiễn hoạt động của các Ngân hàng Thương
mại Việt Nam gần đây cũng cho thấy tình trạng khó khăn về tài chính thường phát
sinh từ những khoản vay khó đòi.Ngân hàng không thể không cho vay vì Ngân
hàng phụ thuộc rất nhiều vào tốc độ tăng trưởng của tín dụng .Tốc độ tăng trưởng
tín dụng nhanh, hợp lý và đúng hướng là tiền đề cho Ngân hàng nâng cao sức cạnh
tranh, mở rộng phạm vi ảnh hưởng của mình trên thị trường.
Nắm bắt được được những đặc điểm của tín dụng, Ngân hàng TMCP Á
Châu-PGD ĐaKao đã ngày càng quan tâm đến đối tượng là khách hàng cá nhân
cùng với sự điều chỉnh chính sách, điều chỉnh sản phẩm phù hợp với những thay
đổi của thị trường,cho ra đời các sản phẩm mới đa dạng, hấp dẫn giúp hoạt động
tín dụng cá nhân khởi sắc,nâng cao hiệu quả theo đúng định hướng.Từ đó có
những giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
Chính vì lý do này nên em chọn đề tài nghiên cứu:” Phân tích hoạt động tín dụng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Phòng Giao dịch ĐaKao”.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Đề tài tập trung nghiên cứu các chỉ tiêu sau:

• Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân thông qua các chỉ tiêu
doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn.
• Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân bằng các chỉ tiêu tài chính
như: hệ số thu nợ,vòng quay vốn tín dụng,…
• Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân
cho Ngân hàng TMCP Á Châu- Phòng Giao dịch ĐaKao.
3. Phương pháp nghiên cứu.
 Thu thập số liệu từ các báo cáo hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng.
 Dùng phương pháp thống kê, so sánh số tuyệt đối, tương đối qua các năm.
 Quan sát hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng, tham khảo ý kiến và đi
thực tế với cán bộ tín dụng tại cơ quan thực tập.
 Tham khảo thông tin trên internet, sách báo, tạp chí chuyên ngành kinh tế,
đề tài khóa trước.
4. Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình tín dụng cá nhân tại NH TMCP Á
Châu-Phòng Giao dịch ĐaKao trong thời gian 3 năm là từ năm 2011 đến năm 2013
và đề ra một số giải pháp phát triển hoạt động này tại Ngân hàng trong thời gian
tới.
5. Kết cấu đề tài.
Bài Báo cáo gồm 3 chương:
 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN.
 Chương 2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NH
TMCP Á CHÂU-PGD ĐAKAO.
 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI PGD ĐAKAO.
DIỄN GIẢI CÁC TỪ VIẾT TẮT
TMCP: Thương mại cổ phần.
PGD: Phòng giao dịch.
TD: Tín dụng.
ACB: Asian commercial bank.

TDCN: Tín dụng cá nhân.
NH: Ngân hàng.
KH: Khách hàng.
NHNH: Ngân hàng Nhà nước.
CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN.
1.1.Khái niệm tín dụng cá nhân.
TDCN là một hình thức TD trong hoạt động kinh doanh của một
NHTM.Cũng như các loại hình TD khác, TDCN cũng là sự chuyển nhượng tạm
thời một lượng giá trị, nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì TDCN có nghĩa là vay mượn mà
trong đó hai chủ thể là người cho vay và người đi vay.Hai chủ thể này sẽ thỏa
thuận với nhau thời hạn nợ và mức lãi suất nhất định.Nếu hiểu theo nghĩa rộng thì
TDCN là sự vận động nguồn vốn từ người thừa tiền đến người thiếu tiền.
1.2. Vai trò của tín dụng cá nhân.
1.2.1. Đối với Ngân hàng.
Tăng cường mối quan hệ với các khách hàng, từ đó ngân hàng có thể mở
rộng các hoạt động dịch vụ khác với khách hàng cá nhân như tăng khả năng huy
động tiền gửi, dịch vụ thanh toán, tư vấn…Đây là kênh Marketing hiệu quả đối với
ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh giành thị phần trên thị trường tài chính.
Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ đó nâng cao lợi nhuận
và phân tán rủi ro ngân hàng. Các khoản vay cá nhân tuy có quy mô nhỏ nhưng số
lượng lại khá lớn, do vậy tổng quy mô tài trợ cũng rất lớn.Đồng thời lãi suất áp
dụng đối với khách hàng cá nhân thường cao hơn so với khách hàng doanh nghiệp
để bù đắp chi phí cho vay nên các khoản vay cá nhân đóng góp một phần lợi
nhuận của ngân hàng.
Đặc biệt đối với Ngân hàng nhỏ hoặc mới thành lập,việc cạnh tranh với các
Ngân hàng lớn, lâu đời trong việc giành các khách hàng doanh nghiệp lớn (thường
là các khách hàng có nhu cầu vốn lớn để phục vụ sản xuất kinh doanh) là rất khó
khăn, hoặc khi đã có khách hàng nhưng quy mô vốn của ngân hàng cũng không đủ
đáp ứng để cho vay. Vì vậy, mảng tín dụng cá nhân sẽ là mảng kinh doanh đầy

tiềm năng đối với ngân hàng.
1.2.2. Đối với khách hàng.
Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của khách hàng, đặc biệt đối với các khoản
vay cho nhu cầu chi tiêu có tính chất cấp bách, nhờ đó khách hàng có thể sử dụng
các tiện ích trước khi tích lũy đủ số tiền cần thiết. Trong điều nền kinh tế ngày
càng phát triển như hiện nay, nhu cầu tiêu dùng và mua sắm của các cá nhân là vô
cùng lớn. Tuy nhiên, họ cần thời gian tích lũy để chi trả cho những nhu cầu đó. Vì
vậy tín dụng ngân hàng có thể giúp khách hàng thỏa mãn nhu cầu của mình, góp
phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Trong những trường hợp cần gấp thì lãi suất cho vay của Ngân hàng hợp lý
hơn nhiều so với lãi suất vay “nóng” trên thị trường. Thời hạn cho vay và phương
thức trả nợ linh hoạt căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng. Điều kiện và thủ
tục để có một khoản vay không quá phức tạp.
1.2.3.Đối với nền kinh tế.
Góp phần luân chuyển vốn, tăng lưu thông hàng hóa, kích cầu, nhờ đó tạo
điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,cải thiện đời sống dân cư, góp phần thực
hiện xóa đói giảm nghèo…Xét trên góc độ kinh tế vĩ mô, dịch vụ ngân hàng bán lẻ
đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng lớn trong dân cư để
phát triển kinh tế, cải thiện đời sống người dân, hạn chế dùng tiền mặt và tiết kiệm
chi phí thời gian,tiền bạc cho xã hội.
1.3. Phân loại tín dụng cá nhân.
1.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng.
Tín dụng ngắn hạn: là loại TD có thời hạn nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm, thường
được cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho vay phục vụ nhu cầu
chi tiêu cá nhân.
Tín dụng trung hạn: là loại TD có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm, sử dụng
để cho vay vốn mua sắm tài sản cốđịnh, cải tiến và đổi mới kỹ thuật.
Tín dụng dài hạn: là loại TD có thời hạn trên 5 năm được sử dụng để cung
cấp vốn nhằm tài trợđầu tư và các dự án đầu tư.
1.3.2. Căn cứ vào mục đích tín dụng.

 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
 Cho vay tiêu dùng cá nhân.
 Cho vay bất động sản.
 Cho vay nông nghiệp.
 Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
1.3.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ.
 Cho vay theo món vay.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng.
1.3.4.Căn cứ vào bảo đảm tín dụng.
 Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân KH vay
vốn để quyết định cho vay.
 Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo cho tiền
vay như: thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ 3 nào khác.
1.3.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay.
 Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn.
 Cho vay trả góp.
 Cho vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân.
1.4.1. Dư nợ tín dụng.
Phản ánh số tiền NH đang cho vay tại một thời điểm nhất định, thường là
cuối kỳ kinh doanh. Tổng dư nợ cho vay cao và tăng trưởng nhìn chung phản ánh
một phần hiệu quả hoạt động tín dụng tốt và ngược lại tổng dư nợ tín dụng thấp,
NH không có khả năng mở rộng hoạt động cho vay hay mở rộng thị phần, khả
năng tiếp thị của NH kém.
Tuy nhiên tổng dư nợ cao chưa hẳn đã phản ánh hiệu quả tín dụng của ngân
hàng cao vì đôi khi nó có biểu hiện cho sự tăng trưởng nóng của hoạt động tín
dụng, vượt quá khả năng về vốn cũng như khả năng kiểm soát rủi ro của NH, hoặc
tốc độ tăng trưởng nhanh do mức lãi suất cho vay của NH thấp hơn so với thị
trường dẫn đến tỷ suất lợi nhuận giảm.

1.4.2. Tỷ lệ nợ quá hạn.
Nợ quá hạn phát sinh khi các khoản vay đến hạn mà KH không hoàn trả
được toàn bộ hay một phần tiền gốc và lãi vay. Nợ quá hạn thường là biểu hiện yếu
kém về tài chính của KH và là dấu hiệu rủi ro tín dụng cho NH. Trong hoạt động
NH, nợ quá hạn là điều không thể tránh khỏi, nhưng nếu tỷ lệ nợ vượt quá tỷ lệ cho
phép sẽ dẫn đến mất khả năng thanh toán của NH.
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu hồi
được. Nợ quá hạn cho biết cứ 100 đồng dư nợ hiện hành có bao nhiêu đồng đã quá
hạn. Đây là một chỉ tiêu cơ bản cho biết chất lượng hoạt động tín dụng của NH. Tỷ
lệ nợ quá hạn cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp và ngược lại, tỷ lệ nợ quá hạn
thấp phản ánh chất lương tín dụng tốt. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ quá hạn chỉ phản ánh
những số dư nợ thực sự đã quá hạn mà không phản ánh toàn bộ quy mô dư nợ có
nguy cơ quá hạn.
1.4.3. Tỷ lệ nợ xấu.
Nợ của NHTM được phân chia thành 5 nhóm như sau:
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
 Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
 Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại.
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày.
 Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm.
 Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
 Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.

 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày đến 360 ngày.
 Các khoản nợ cơ cấu lạ thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ làn đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn trả nợ theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần hai.
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
 Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5.
Tỷ lệ nợ xấu =
Tỷ lệ nợ xấu cho biêt trong 100 đồng tổng dư nợ có bao nhiêu đồng là nợ
xấu. Nợ xấu phản ảnh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng lúc này
không còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà là nguy cơ mất vốn. Với các
khoản nợ xấu, tổ chức tín dụng phải thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng
rủi ro tín dụng cho từng nhóm nợ cụ thể. Do vậy làm tăng chi phí và làm giảm lợi
nhuận của ngân hàng.
1.5.4. Tỷ lệ thu lãi từ tín dụng cá nhân so với tín dụng
Tỷ trọng thu lãi từ tín dụng cá nhân =
Chỉ tiêu này cho biết cứ trong 100 đồng thu lãi từ tín dụng thì có bao nhiêu
đồng do tín dụng cá nhân mang lại. Chỉ tiêu này cho biết hoạt động tín dụng cá
nhân đóng góp bao nhiêu vào tổng lãi từ hoạt động cho vay. Tỷ trọng này còn giúp
ngân hàng trong việc xây dựng định hướng phát triển hoạt động cho vay cá nhân.
1.4.5. Tỷ lệ sinh lời của tín dụng cá nhân.
Tỷ lệ sinh lời của tín dụng cá nhân = 100%

Chỉ tiêu này phản ảnh khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng cá nhân, nó
cho biết số tiền lãi thu được trên 100 đồng dư nợ là bao nhiêu. Chỉ tiêu này cao
chứng tỏ chất lượng tín dụng tốt.
Để hiểu rõ và sâu hơn về Ngân hàng ACB-PGD ĐaKao thì ta sẽ đi vào khái
quát về NH, kèm theo đó là thực trạng của PGDtrong những năm qua và những
thuận lợi, hạn chế sẽ được trình bày cụ thể ở chương 2.
CHƯƠNG 2.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NH TMCP
Á CHÂU-PGD ĐAKAO.
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU-PGD ĐAKAO
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển :
2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Á Châu:
 Tên pháp lý của doanh ngiệp: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á
CHÂU.
 Tên giao dịch quốc tế: ASIA COMERCIAL BANK
 Trụ sở chính: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh.
 Điện thoại: (848) 9290999
 Website:
NH TMCP Á Châu (ACB) được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0032/NH-
GP do NHNN cấp ngày 24/4/1993, Giấy phép thành lập số 553/GP-UB do Ủy ban
Nhân dân TP.Hồ Chí Minh cấp ngày 13/5/1993. Ngày 4/6/1993 NH TMCP Á
Châu chính thức đi vào hoạt động, là một trong những NH TMCP đầu tiên của
Việt Nam được thành lập trong bối cảnh đất nước đang chuyển sang nền kinh tế thị
trường.
 Vốn điều lệ: Kể từ ngày 31/12/2010 vốn điều lệ của NH TMCP Á Châu là
9.376.965.060.000 (Chín nghìn ba trăm bảy mươi sáu tỷ chín trăm sáu mươi
lăm triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng).
 Mạng lưới kênh phân phối: Đến 31/05/2014, ACB có 346 chi nhánh và
phòng giao dịch đang hoạt động tại 47 tỉnh thành trong cả nước.
 Nhân sự: Tính đến 31/12/2013, tổng số nhân viên của ACB là 8.791 người.

Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học chiếm 93%, thường xuyên được
đào tạo chuyên môn nghiệp vụ tại trung tâm đào tạo riêng của ACB.
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ACB-PGD ĐaKao.
Khi xã hội ngày càng phát triển, mức sống đực nâng lên, nhu cầu mua sắm
của người dân theo đó ngày càng tăng. Đây là cơ hội cho các NH Thương mại phát
triển, để đáp ứng nhu cầu của KH, các NH Thương mại đã đẩy mạnh việc mở rộng
mạng lưới hoạt động khắp toàn quốc Trong bối cảnh đó, ACB cũng mở rộng các
chi nhánh, PGD để đưa các sản phẩm dịch vụ đến gần hơn với KH. Góp phần thực
hiện mục tiêu chung, PGD ĐaKao đã được thành lập và chính thức hoạt động vào
ngày 29/10/2007 với tiêu chí NH TMCP Á Châu là Ngân hàng bán lẻ hành đầu
Việt Nam.
ACB-PGD ĐaKao nằm tại tầng trệt tóa cao ốc Citilight Tower, Số 45 Võ
Thị Sáu, Phường ĐaKao, Quận 1, trực thuộc ACB-chi nhánh Sài Gòn.
Tuy mới đi vào hoạt động hơn bảy năm nhưng ACB-PGD ĐaKao đã có rất
nhiều cố gắng trong việc đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ của mình, có trách
nhiệm tổ chức thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ theo pháp lệnh của
NHNN. Hiện nay, ACB-PGD ĐaKao bao gồm các nghiệp vụ sau:
 Nhận tiền gửi bằng VND, ngoại tệ.
 Cho vay sản xuất kinh doanh và tiêu dùng.
 Dịch vụ thanh toán, chuyển tiền.
 Thu đổi ngoại tệ.
 Dịch vụ thẻ quốc tế và thẻ nội địa.
 Các dịch vụ khác.
Với Slogan” Chủ động Phát triển khách hàng sâu và lâu”, tập thể các bộ nhân viên
NH Á Châu-PGD ĐaKao luôn đặt chất lượng dịch vụ của KH lên hàng đầu. Hiện
nay, PGD ĐaKao có 22 nhân viên, đa số đều là nhân viên trẻ, đầy nhiệt huyết,
hăng hái trong công việc và có tác phong làm việc rất chuyên nghiệp. Chính vì thế,
trong những năm vừa qua PGD ĐaKao đã có những bước phát triển tốt, luôn đạt
được những mức chỉ tiêu mà cấp trên giao xuống.
2.1.2.Cơ cấu tổ chức và nguyên tắc hoạt động ACB-PGD ĐaKao.

2.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của PGD ĐaKao.
Giám đốc
Phó Giám đốc
PFC RA Kiểm soát viên GD
Teller
CSR ền gửi
Thu ngân
Kiểm soát viên TD
CSR ền vay
Hành chính
2.1.2.2.Nguyên tắc hoạt động.
 Giám đốc PGD và Phó Giám đốc PGD:
- Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát hoạt động của PGD.
- Tổ chức thực hiện cung cấp các sản phẩm, dịch vụ của ACB cho khách
hàng, dịch vụ huy động vốn, thanh toán, cho vay, cung ứng ngân quỹ.
- Quản lý và phát triển nhân viên của PGD.
- Giải quyết thắc mắc và khiếu nại của KH.
 PFC (tư vấn tài chính KH cá nhân):
- Phát triển đối tượng KH cá nhân, tư vấn và hướng dẫn cho KH sử dụng các
sản phẩm dịch vụ của ACB.
- Thẩm định và đề xuất cấp tín dụng trong phạm vi được phân công.
- Duy trì quan hệ, chăm sóc KH hiện hữu, phát triển KH mới.
 RA (nhân viên quan hệ KH doanh nghiệp):
- Phát triển KH doanh nghiệp, tư vấn và hướng dẫn cho KH sử dụng các sản
phẩm dịch vụ của ACB.
- Thẩm định và đề xuất cấp tín dụng trong phạm vi được phân công.
- Duy trì quan hệ, chăm sóc KH hiện hữu, phát triển KH mới.
 Kiểm soát viên tín dụng: Kiểm soát hồ sơ cấp tín dụng đã được phê duyệt và
kiểm soát khoản cấp tín dụng được thực hiện trên hệ thống quản lý KH.

CRS tiền vay (nhân viên dịch vụ KH tiền vay): Tiếp KH, hướng dẫn KH
lập hồ sơ vay vốn, lập hợp đồng tín dụng và nhắc thu nợ KH, thực hiện cho vay
cầm cố sổ tiết kiệm.
 Kiểm soát viên giao dịch: Thực hiện kiểm soát các nghiệp vụ giao dịch và
hướng dẫn xử lý các vướng mắc về nghiệp vụ, phản hồi ý kiến KH phát sinh trong
quá trình giao dịch.
Teller (giao dịch viên): Thực hiện công tác liên quan đến hoạt động giao
dịch tiền gửi của KH, nhận tiếp quỹ tiền mặt đầu ngày, kết quỹ tiền mặt cuối ngày,
tiến hành thủ tục giải ngân cho KH vay, KH có nhu cầu rút lãi và vốn gốc tiền gửi.
CRS tiền gửi( nhân viên dịch vụ KH tiền gửi): Tiếp KH, hướng dẫn KH
mở tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, cung ứng sản phẩm dịch vụ về
tiền gửi, dịch vụ thanh tón cho KH.
Thu ngân (thủ quỹ): Quản lý tiền mặt, nhận tiền của KH với số lượng lớn,
tiếp tiền vào máy ATM, nhận tiền và điều chuyển tiền về trung tâm điều quỹ.
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB-PGD ĐaKao.

Năm 2011 2012 2013
Tổng Vốn huy
động
461654 530815 586455
(Nguồn: PGD ĐaKao)
Bảng 1.1. Tổng vốn huy động được qua các năm.
Mặc dù thành lập chưa lâu kể từ ngày tháng 10 năm 2007 nhưng ACB-PGD
ĐaKao đã tạo được rất nhiều uy tín ở KH cá nhân và có quan hệ mật thiết với
các KH doanh nghiệp lớn. Hoạt động huy động vốn luôn được NH coi trọng, là
yếu tố đầu tiên của quá trình kinh doanh, quyết định sự tồn tại của NH. Trên
thực tế với việc mở rộng các hình thức huy động ngày càng phong phú với
nhiều loại hình tiền gửi cho từng thời hạn và lãi suất tương ứng. ACB-PGD
ĐaKao đã triệt để khai thác nguồn vốn từ những khoản tiết kiệm nhỏ của KH cá
nhân cho đến các khoản tiền thanh toán của những doanh nghiệp lớn kết hợp

với nhiều giải pháp và chính sách thích hợp, tạo điều kiện tăng nguồn vốn huy
động . Cụ thể: năm 2012 là 530815 triệu đồng tăng 69161 triệu đồng so với năm
2011, năm 2013 vốn huy động là 586455 triệu đồng tăng 55640 triệu đồng so
với năm 2012. Những kết quả trên cho thấy sự nổ lực của NH, không ngừng
củng cố và xây dựng lòng tin của KH để khai thác nguồn vốn nhàn rỗi.
Đvt: triệu đồng
Năm 2011 2012 2013
KHCN 96840 123654 148201
KHDN 52391 55406 60621
Tổng dư nợ 149231 179060 208822
(Nguồn: PGD ĐaKao)
Bảng 1.2 Dư nợ tín dụng qua các năm
Song song với huy động vốn, hoạt động tín dụng tại ACB-PGD ĐaKao trong
các năm vừa qua cũng đạt một số ấn tượng. Dư nợ tín dụng liên tục tăng qua các
năm. Qua bảng số liệu này ta thấy rằng đóng góp chính trong dư nợ cho vay là
tín dụng cá nhân.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NH TMCP
Á CHÂU-PGD ĐAKAO.
2.2.1. Sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân tại ACB-PGD ĐaKao.
Cho vay có đảm bảo:
 Cho vay mua nhà – đất.
 Cho vay xây dựng và sửa chữa nhà.
 Cho vay mua căn hộ các dự án bất động sản thế chấp bằng căn hộ mua.

×