Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý quỹ tiền lương ở tổng công ty đường sông miền bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.52 KB, 106 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Tạ Minh Thái Dơng - Lao động 42
LI M U
Nn kinh t nc ta ang chuyn bin mnh m, tng bc hũa nhp vi
nn kinh t th gii. Cựng vi s thụng thoỏng ca c ch th trng rt nhiu
cỏc thnh phn kinh t ang phỏt trin khụng ngng khng nh v th ca
mỡnh trong nn kinh t t nc. ng trc tỡnh hỡnh ú thnh phn kinh t
Nh nc ngy cng phi khng nh c vai trũ ch o ca mỡnh. V mt
trong nhng vn m mi doanh nghip Nh nc khụng th khụng quan tõm
ú l vn tin lng. Chớnh vỡ iu ú cựng vi vn kin thc c trang b
qua 4 nm hc di mỏi trng i hc Kinh t Quc dõn cựng vi nhng vn
thc tin m em nm bt c trong quỏ trỡnh thc tp em ó la chn ti:
HON THIN CễNG TC QUN Lí QU TIN LNG
TNG CễNG TY NG SễNG MIN BC
lm chuyờn thc tp tt nghip
hon thnh c bi vit, u tiờn em xin c gi li cỏm n chõn
thnh nht ti thy giỏo hng dn Th.S Vừ Nht Trớ ó tn tỡnh giỳp em
tng bc em hon thin c chuyờn ny.
V qua õy chỏu cng mun gi li cỏm n sõu sc ti cỏc bỏc, cỏc chỳ
Phũng T chc Lao ng ó to mi iu kin thun li chỏu hon thnh k
thc tp.
Vi vn kin thc cũn hn ch, bi vit ca em khụng th trỏnh c sai
sút, em rt mong c s úng gúp ý kin ca thy cụ cựng bn c em cú
th hon thin hn na bi vit ca mỡnh. Em cung mong rng chuyờn ny s
l ti liu úng gúp thit thc trong cụng tỏc tin lng ti c quan thc tp.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Tạ Minh Thái Dơng - Lao động 42
LI GII THIU
1. Tớnh cp thit ca chuyờn .
Trong nn kinh t k hoch húa tp trung cỏc doanh nghip, xớ nghip hon


ton trụng ch vo Nh nc v cp trờn. Tin lng ca ngi lao ng c
tr hu nh khụng ph thuc vo nng sut, cht lng, hiu qu m c quy
nh cng. Phõn phi khụng cụng bng v thu nhp thp. Khi ú vai trũ ca tin
lng b m nht lm cho ngi lao ng th ng, gim tớnh sỏng to. Chuyn
sang c ch th trng, cỏc chớnh sỏch tin lng c ó th hin s lc hu, cha
ng nhiu mu thun, nh hng xy n sn xut v i sng. Do ú i mi
v tin lng nm 1993 ó da trờn s thay i c bn v nhn thc , quan im,
nguyờn tc v tin lng.
Trong sn xut kinh doanh ca mt doanh nghip, tin lng mt phn chi
phớ cu thnh ca sn xut kinh doanh. i vi ngi lao ng, tin lng l
mt phn thu nhp t quỏ trỡnh lao ng ca h v h luụn mun nõng cao phn
thu nhp ny. Nh nc khụng qun lý cng nhc tin lng m ch khụng ch
mc lng ti thiu, kim tra v chn chnh cụng tỏc lao ng tin lng, hng
dn xõy dng n giỏ tin lng v qu tin lng. Do ú tin lng ca doanh
nghip gn vi kt qu lao ng sn xut kinh doanh v giỏm c l ngi chu
trỏch nhim tr lng cho ngi lao ng. Chớnh vỡ vy, hon thin cụng tỏc xõy
dng v qun lý qu tin lng l vụ cựng cn thit cho moi DNNN trờn nn
kinh t th trng.
2. Mc ớch v úng gúp ca chuyờn
- H thng hoỏ v phỏt trin lý lun v vn tin lng v qu tin lng
- Phõn tớch v thc trang qun lý qu tin lng ti Tng cụng ty ng
sụng min Bc.
- Kin ngh mt s bin phỏp ch yu cho cụng tỏc qun lý qu tin lng
ca c qua.
3. Phm vi i tng nghiờn cu

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp T¹ Minh Th¸i D¬ng - Lao ®éng 42
Phạm vị đối tương nghiên cứu tại Tổng công ty đường sông miền Bắc.
4. Phuơng pháp nghiên cứu.

Trong luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh dựa trên số liệu thu
nhập được từ các báo cáo hằng năm của Tổng công ty và những quan sát thực tế
trong quá trình thực tập.
5. Kết cấu của chuyên đề
Chuyên đề gồm 3 phần:
Phần 1: Lý luận cơ bản về tiền lương và Quỹ tiền lương
Phần 2: Thực trạng quản lý tiền lương ở Tổng công ty đường sông miền
Bắc.
Phần 3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý tiền lương ở Tổng công
ty đường sông miền Bắc.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Tạ Minh Thái Dơng - Lao động 42
CHNG I
Lí LUN C BN V TIN LNG V QU TIN LNG
I. TIN LNG
1. Khỏi nim, vai trũ v cỏc yu t nh hng n Tin Lng.
1.1 Khỏi nim tin lng
Nh chỳng ta ó bit, xó hi con ngi cú nm thi k phỏt trin ú l:
*) Cng sn nguyờn thu;
*) Chim hu nụ l;
*) Phong kin;
*) Ch ngha t bn;
*) Ch ngha cng sn m giai on u l ch ngha xó hi.
Xó hi loi ngi ó tri qua 4 thi k u v ang trong giai on ca xó
hi Cng sn m giai on u l xó hi xó hi ch ngha. Qua cỏc thi k phỏt
trin ú Tin lng c biu hin rừ nht trong 2 thi k : Ch ngha T bn v
Ch ngha xó hi.
- Trong xó hi t bn, sc lao ng ca ngi lao ng bin thnh hng
hoỏ, do vy tin cụng (hay tin lng) chớnh l biu hin bng tin ca giỏ tr

sc lao ng. Bn cht ca tin cụng di CNTB l giỏ tr hay giỏ c ca sc
lao ng, nhng li biu hin ra b ngoi thnh giỏ tr hay giỏ c ca lao ng-
(1)
. Tin cụng trong xó hi t bn che y mi du vt ca s phõn chia ngy lao
ng thnh thi gian lao ng cn thit v thi gian lao ng thng d, thnh lao
ng c tr cụng v lao ng khụng c tr cụng, do ú tin cụng che y
mt bn cht búc lt ca CNTB.
- Di CNXH, chỳng ta quan nim rng: Tin lng l hỡnh thc tr cụng
cho ngi lao ng, mt b phõn thu nhp quc dõn dựng bự p hao phớ lao
ng tt yu, do Nh nc phõn phi cho cụng nhõn viờn bng hỡnh thc tin t,
phự hp vi quy lut phõn phi lao ng.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp T¹ Minh Th¸i D¬ng - Lao ®éng 42
- Trong công ước 95 (1949) của tổ chức lao động quốc tế (ILO) về bảo vệ
Tiền lương, Điều I ghi:
“ Tiền lương bất luận tên gọi hay cách tính thế nào mà có thể biểu hiện
bằng tiền và được ấn định bằng thoả thuận giữa người sử dụng lao động và
người lao động bằng pháp luật, pháp quy quốc gia, là sự trả công hoặc thu nhập
do người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo một hợp đồng lao
động bằng văn bản hay bằng miệng cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải
thực hiện hoặc cho những dịch vụ đã làm hay sẽ làm.
- Mặc dù ILO đã có định nghĩa nói trên về Tiền lương trong công ước bảo
về Tiền lương của mình, nhưng nhiều nước vẫn có định nghĩa riêng cho mình.
Cụ thể trong Bộ luật của rất nhiều nước trên thế giới đều có chương, mục và
nhiều điều khoản quy đinh về Tiền lương, Tiền công khá chi tiết, Định nghĩa về
Tiền lương rất rõ ràng và đưa ra các nguyên tắc trả lương, hình thức trả lương
khá chi tiết và chặt chẽ.
- Ở Việt Nam khi chuyển sang nền Kinh tế thị trường có sự định hướng,
quản lý của Nhà nước, quan niệm về Tiền lương đã thay đổi căn bản: Tiền lương

được hiểu là số tiền mà người sử dụng lao động (người mua sức lao động) trả
cho người lao động (người bán sức lao động) theo giá trị sức lao động đã hao phí
trên cơ sơ thoả thuận theo Hợp đồng lao động. Quan niệm này đã được đưa vào
Bộ luật lao động (gồm 1 chương với 13 điều quy định về Tiền lương). Điều 55
của Bộ luật lao động đã nêu ra:
“ Tiền lương của người lao động là do hai bên thoả thuận trong hợp đồng,
tác động và được trả công theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công
việc”.
Định nghĩa trên thể hiện quan hệ kinh tế của Tiền lương. Mặt khác, do tác
động đặc biệt của loại hàng hoá sức lao động mà Tiền lương không chỉ thuần tuý
là vấn đề kinh tế mà còn là vấn đề xã hội rất quan trọng liên quan đến đời sống
và trật tự xã hội. Hay nói cách khác Tiền lương ảnh hưởng đến quan hệ xã hội và
là một phần của quan hệ xã hội.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Tạ Minh Thái Dơng - Lao động 42
- i vi doanh nghip, Tin lng l mt phn cu thnh chi phớ sn xut
kinh doanh. Vỡ vy, Tin lng c tớnh toỏn rt cht ch. i vi ngi lao
ng, Tin lng l thu nhp t quỏ trỡnh lao ng ca h, l phn thu nhp ch
yu i vi i a s lao ng trong xó hi nh hng trc tip n mc sng
ca h. Phn u nõng cao Tin lng l mc ớnh ht thy ca ngi lao ng.
Trong thnh phn Kinh t Nh nc v khu vc Hnh chớnh s nghip (khu
vc lao ng c Nh nc tr lng), Tin lng l s tin m cỏc doanh
nghip quc doanh, cỏc c quan, t chc ca Nh nc tr cho ngi lao ng
v c th hin trong h thng thang lng, bng lng do Nh nc quy nh.
ng trờn phm vi ton xó hi, Tin lng c xem xột v t quan h v
phõn phi thu nhp, Quan h sn xut v tiờu dựng, quan h v trao i Do
vy cỏc chớnh sỏch v Tin lng, Thu nhp luụn l chớnh sỏch trng tõm ca
mi quc gia.
Núi chung mi nc, mi lnh vc, mi ngnh ngh cú nhng nh ngha

khỏc nhau v Tin lng nhng tt c u lm ni bt lờn bn cht ca nú. ú
l:
Tin lng l biu hin bng tin ca giỏ tr sc lao ng, l giỏ c
ca sc lao ng m ngi s dng lao ng tr cho ngi cung ng lao
ng, tuõn theo nguyờn tc cung cu, giỏ c ca th trng v phỏp lut ca
Nh nc.
Theo Mỏc:
*) Giỏ tr sc lao ng bao gm ba b phn:
+ Chi phớ nuụi sng bn thõn ngi cụng nhõn
+ Chi phớ liờn quan hc tp nõng cao trỡnh cho ngi cụng
nhõn.
+ Chi phớ liờn quan n nuụi sng gia ỡnh cho ngi cụng nhõn.
*) Giỏ c sc lao ng, phn ỏnh giỏ tr sc lao ng, bin ng xung
quanh giỏ tr.
a) Phõn bit Tin lng, Tin cụng v Thu nhp.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Tạ Minh Thái Dơng - Lao động 42
phõn bit rừ gia Tin lng, Tin cụng v Thu nhp trc ht chỳng ta
phi hiu mt s khỏi nim.
Ngi lao ng lm vic theo mt thi gian no ú, sn xut ra mt lng
hng hoỏ no ú thỡ nhn c t ngi s dng lao ng mt s tin nht nh
Tin tr cụng ú l tin cụng
(1)
Do vy Tin lng, Tin cụng u l thự lao tr cho ngi lao ng khi h
hon thnh mt cụng vic no ú, tuy nhiờn cỏc ch tiờu ngi tr, ngun tr,
mc tỏc ng ca th trng l khỏc nhau:
+> Tin cụng gn trc tip hn vi quan h tho thun, mua bỏn sc lao
ng. Theo thúi quen, tin cụng dựng ch s tin m ngi s dng sc lao
ng tr cho ngi bỏn sc lao ng ngoi khu vc Nh nc. Cũn Tin lng

dựng ch s tin Nh nc tr cho ngi lao ng trong khu vc Nh nc
thụng qua cỏc thang bng lng v ph cp. Trong nn Kinh t th trng phỏt
trin, khỏi nim Tin lng v Tin cụng c xem l ng nht v bn cht
kinh t, phm vi v i tng ỏp dng. Nhng cỏc nc ang chuyn sang c
ch th trng, khỏi nim Tin lng thng c gn vi ch tuyn dng
sut i, hoc mt tho thun hp ng s dng lao ng di hn, tng i n
nh.
+> Tin cụng thng khụng phõn bit rừ rt nh Tin lng v ph cp
lng m tr trn gúi ch yu ỏp dng vi nhng ngi lm cụng vic n nh,
theo hp ng v vic.
+> Tin lng thng n nh trong thi gian di hn Tin cụng v tng
theo thõm niờn ngh nghip ca ngi lao ng. Ngoi Tin lng con ngi cú
th cú ph cp lng b sung cho Tin lng khi xỏc nh tin lng cha
tớnh n nhng yu t khụng n nh so vi iu kin lao ng, iu kin sinh
hot bỡnh thng nh ph cp lao ng, ph cp lm thờm gi, ph cp t
Ngoi ph cp, Tin lng v Tin cụng cũn cú th cú thờm khon tin thng
nu ngi lao ng hon thnh tt cụng vic nh : thng tng nng sut lao



Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Tạ Minh Thái Dơng - Lao động 42
ng, thng gim t l sn phm hng, thng hon thnh nhim v, thng t
li nhun.
Thu nhp thỡ cú th phõn bit d dng hn. Thu nhp thỡ bao gm c Tin
lng, Tin cụng, cỏc khon ph cp Tin thng, cỏc khon thu nhp ngoi
Tin lng, tin cụng do tham gia hot ng sn xut kinh doanh dch v.
Nhỡn chung khỏi nim Tin lng cú tớnh tng quỏt hn v cựng vi nú l
hng lot cỏc khỏi nim nh: Tin lng danh ngha, Tin lng thc t, Tin
lng ti thiu, Qu Tin lng.

b) Tin lng danh ngha v tin lng thc t.
- Tin lng danh ngha: l s tin m ngi s dng lao ng tr cho
ngi lao ng. S tin ny nhiu hay ớt ph thuc trc tip vo nng sut lao
ng v hiu qu lm vic ca ngi lao ng, ph thuc vo trỡnh , kinh
nghim lm vic. ngay trong quỏ trỡnh lao ng.
- Tin lng thc t: l s lng cỏc loi hng hoỏ tiờu dựng v cỏc loi
dch v cn thit m ngi lao ng hng lng cú th mua c bng tin
danh ngha ca h.
Nh võy tin lng thc t khụng ch ph thuc vo s lng tin lng
danh ngha m cũn ph thuc vo giỏ c ca cỏc loi hng hoỏ tiờu dựng v cỏc
dch v cn thit m h mun mua.
Mi quan h gia tin lng danh ngha v tin lng thc t c th hin
qua cụng thc
I
tltt
= I
tldn
/ I
gc
1.2 Vai trũ v chc nng ca Tin lng.
a) Chc nng ca Tin lng
Tin lng cú cỏc chc nng c bn:
- Chc nng tỏi sn xut sc lao ng: Tin lng phi m bo cho ngi
lao ng tỏi sn xut sc lao ng (bao gm c tỏi sn sut gin n v tỏi sn
xut m rng sc lao ng).

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp T¹ Minh Th¸i D¬ng - Lao ®éng 42
- Chức năng kích thích sản xuất: Tiền lương là đòn bẩy kinh tế giúp người
lao động hăng say làm việc, là động lực thúc đẩy tăng năng suất lao động,

khuyến khích nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, gắn trách nhiệm cá
nhân với tập thể và công việc.
- Chức năng thanh toán của Tiền lương.
Người lao động dùng Tiền lương để thanh toán các khoản chi tiêu phát sinh
trong đời sống hàng ngày, giúp cho người lao động có thể nắm được thu nhập và
chi tiêu cho hợp lý.
- Tiền lương còn là thước đo mức độ cống hiến đối với doanh nghiệp
b) Vai trò của Tiền lương.
Tiền lương đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống người lao động,
nó quyết định sự ổn định và phát triển kinh tế gia đinh của mỗi người lao động.
Tiền lương cao và thoả đáng làm cho người lao động hăng say làm việc và
ngược lại làm cho họ chán nản trong công việc.
Đối với doanh nghiệp, Tiền lương chính là một phần của chi phí sản xuất.
Nhưng đối với người lao động, Tiền lương lại là một phần (rất quan trọng) trong
thu nhập của họ. Nó còn góp phần quan trọng trong việc kích thích người lao
động phát huy khả năng làm việc và sáng tạo. Chính vì vậy khi có cơ hội để lựa
chọn một công việc người lao động thường lựa chọn những công việc nào có
Tiền lương cao và thu nhập ổn định. Và các doanh nghiệp muốn thu hút lao
động có trình độ hay muốn nâng cao năng suất lao động thì điều đầu tiên doanh
nghiệp cần quan tâm đó là chính sách về tiền lương. Tiền lương được coi như
một đòn bẩy kinh tế giúp cho doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu kinh doanh
của mình. Việc quản lý Tiền lương có vai trò hết sức quan trọng nhằm hướng
người lao động vào mục đích chung của doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp sản xuất hiện nay Tiền lương là một bộ phận của
giá thành sản phẩm hàng hoá. Vì vây, yêu cầu của việc giảm lương trên 1 đơn vị
sản phẩm là một yêu cầu tất yếu song đây không phải giảm lương của người lao
động mà là giảm chi phí Tiền lương trên cơ sở cải tiến sản xuất, cải tiến bộ máy

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp T¹ Minh Th¸i D¬ng - Lao ®éng 42

quản lý, cơ cấu tổ chức… Tiền lương vẫn phải tăng cùng với năng suất và kỷ
luật lao động.
Như vậy, Tiền lương đóng một vai trò quan trọng trong doanh nghiệp, nó
vừa là để cho người lao động tái sản xuất sức lao động, vừa là công cụ để quản
lý doanh nghiệp và là đòn bẩy kinh tế quan trọng của doanh nghiệp.
2. Các nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương.
2.1 Các yêu cầu của tổ chức tiền lương.
Đảm bảo tái sản xuất lao động và không ngừng nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần cho người lao động. Đây là một yêu cầu quan trọng nhằm đảm bảo
đúng chức năng và vai trò của Tiền lương trong đời sống xã hội. Yêu cầu này
cũng đặt ra những đòi hỏi cần thiết khi xây dựng các quy chế về Tiền lương.
Làm cho năng suất lao động không ngừng nâng cao. Tiền lương là một đòn
bẩy quan trọng để nâng cao năng suất lao động, tạo cơ sở để nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh. Do vậy, tổ chức tiền lương phải đạt yêu cầu làm tăng năng
suất lao động. Mặt khác đây cũng là yêu cầu đặt ra đối với việc phát triển, nâng
cao trình độ và kỹ năng của người lao động.
Đảm bảo tính đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu. Yêu cầu này nhằm mục đích để
cho cả người sử dụng lao động cung như người lao động đều nắm bắt được các
nội dung liên quan đến Tiền lương.
Tiền lương luôn là mối quan tâm hàng đầu của mọi người lao động. Một
chế độ Tiền lương đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu có tác động trực tiếp tới động cơ và
thái độ làm việc của họ, đồng thời làm tăng hiệu quả của hoạt động quản lý, nhất
là quản lý về Tiền lương.
2.2 Những nguyên tắc cơ bản.
Nguyên tắc cơ bản trong tổ chức Tiền lương là cơ sở quan trọng nhất để
xây dựng được một cơ chế trả lương, quản lý Tiền lương và chính sách thu nhập
thích hợp trong một thể chế kinh tế nhất định.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Tạ Minh Thái Dơng - Lao động 42

Khi xõy dng cỏc ch Tin lng v t chc tr lng phi theo cỏc
nguyờn tc sau:
Nguyờn tc1: Tr lng ngang nhau cho nhng lao ng nh nhau.
Nguyờn tc ny xut phỏt t nguyờn tc phõn phi theo lao ng. Nú dựng
thc o lao ng ỏnh giỏ, so sỏnh v thc hin tr lng. Nhng ngi lao
ng khỏc nhau v tui tỏc, gii tớnh, trỡnh nhng cú mc hao phớ lao
ng (úng gúp sc lao ng) nh nhau thỡ c tr lng nh nhau.
õy l mt nguyờn tc quan trng vỡ nú m bo c s cụng bng, bỡnh
ng trong tr lng. iu ny cú sc khuyn khớch rt ln i vi ngi lao
ng. Nguyờn tc ny nht quỏn trong tng ch th kinh t, trong tng doanh
nghip cng nh trong tng khu vc hot ng. Nú c th hin trong thang
lng, bng lng v cỏc hỡnh thc tr lng, trong c ch v phng thc tr
lng, trong chớnh sỏch v Tin lng.
Tr lng ngang nhau cho nhng lao ng nh nhau bao hm ý ngha i
vi nhng cụng vic nh nhau thỡ cn thit phi cú s ỏnh giỏ ỳng mc v
phõn bit cụng bng, chớnh xỏc trong tớnh toỏn tr lng.
Nguyờn tc 2: m bo nng sut lao ng tng nhanh hn Tin lng
bỡnh quõn. Nng sut lao ng khụng ngng tng lờn ú l mt quy lut. Tin
lng ca ngi lao ng cng tng lờn khụng ngng do tỏc ng ca nhiu yu
t khỏch quan. Tng Tin lng v tng nng sut lao ng cú liờn quan cht ch
vi nhau.
i vi tng Tin lng bỡnh quõn: Tin lng tng do trỡnh t chc v
qun lý lao ng ngy cng hiu qu hn.
i vi tng nng sut lao ng: Ngoi cỏc yu t gn lin vi cụng vic
nõng cao k nng lm vic v trỡnh t chc qun lý lao ng nh trờn thỡ tng
nng sut lao ng cũn do cỏc nguyờn nhõn khỏc to ra nh: i mi cụng ngh
sn xut, nõng cao trỡnh trang b k thut trong lao ng, khai thỏc v s dng
hiu qu cỏc ngun ti nguyờn thiờn nhiờn. Nh vy nng sut cú kh nng
khỏch quan tng nhanh hn tin lng bỡnh quõn.


Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp T¹ Minh Th¸i D¬ng - Lao ®éng 42
Trong từng doanh nghiệp thấy rằng: tăng tiền lương bình quân dẫn đến tăng
chi phí sản xuất kinh doanh. Tăng năng suất lao động lại làm giảm chi phí cho
từng đơn vị sản phẩm. Một doanh nghiệp chỉ thực sự kinh doanh hiệu quả khi
chi phi nói chung cung như chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm giảm đi, tức mức
giảm chi phí do tăng năng suất lao động phải lớn hơn mức tăng chi phí do tăng
Tiền lương bình quân.
Nguyên tắc 3: Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về Tiền lương giữa những
người lao động làm các nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân. Đảm
bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa những người lao động làm các nghề
khác nhau trong nền kinh tế quốc dân.
Nguyên tắc này nhằm đảm bảo sự công bằng, bình đẳng trong trả lương cho
người lao động. Đây là nguyên tắc rất cần thiết và dựa trên nhưng cơ sở:
+> Trình độ lành nghề bình quân của người lao động ở mỗi ngành. Do đặc
điểm và tính chất phức tạp về kỹ thuật và công nghệ ở các ngành nghề khác
nhau là khác nhau. Điều này làm cho trình độ lành nghề bình quân của người lao
động giữa các ngành khác nhau cũng khác nhau. Sự khác nhau này nhất thiết
phải được phân biệt trong trả lương. Có như vậy mới khuyến khích người lao
động tích cực học tập, rèn luyện nâng cao trình độ lành nghề và kỹ năng làm
việc, nhất là trong các ngành đòi hỏi kiến thức và tay nghề cao.
+> Điều kiện lao động:
Điều kiện lao động khác nhâu có ảnh hưởng đến mức hao phí lao động
trong quá trình làm việc. Những người làm việc trong điều kiện năng nhọc, độc
hại, hao tốn nhiều sức lực phải được trả lương cao hơn những người làm việc
trong điều kiện bình thường
+> ý nghĩa kinh tế của mỗi ngành trong nền kinh tế quốc dân. Nền kinh tế
bao gồm rất nhiều ngành khác nhau. Dùng Tiền lương để thu hút và khuyến
khích lao động trong các ngành có ý nghĩa kinh tế quan trọng, đó là biện pháp
đòn bẩy về kinh tế và cần được thực hiện tốt.

+> Sự phân bổ theo khu vực sản xuất

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp T¹ Minh Th¸i D¬ng - Lao ®éng 42
Một ngành có thể được phân bổ ở những khu vực khác nhau về địa lý, kéo
theo nhưng khác nhau về đời sống vất chất, tinh thần, tập quán. Những sự khác
nhau đó gây ảnh hưởng và làm cho mức sống của người lao động hưởng lương
khác nhau. Để thu hút, khuyến khích lao động làm việc ở vùng xa xôi, hẻo lánh,
vung có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, phải có chính sách tiền lương thích
hợp với những loại phụ cấp ưu đãi, thoả đáng.
3. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG
3.1 Trả lương theo sản phẩm
Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ
trực tiếp vào số lượng và chất lượng sản phẩm (hay dịch vụ) mà họ đã hoàn
thành. Đây là hình thức trả lương được áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp,
nhất là các doanh nghiệp chế tạo sản phẩm.
Có 6 chế độ trả lương theo sản phẩm
3.1.1 Chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân
Chế độ này được áp dụng khi người lao động làm việc mang tính chất
tương đối độc lập, có thể định mức và kiểm tra nghiệm thu sản phẩm một cách
cụ thể và riêng biệt. Tiền lương của người lao động được tính theo công thức:

Trong đó: L là mức tiền lương
ĐG là đơn giá sản phẩm
SL
tt
là mức sản lượng thực tế người lao động đạt được
Đơn giá được tính theo 2 cách như sau:

Trong đó: L là lương cấp bậc công việc hoặc mức lương giờ

M
SL
là khối lượng sản phẩm sản xuất theo định mức
Hoặc:


 !
=

"#!
=
 !

=
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp T¹ Minh Th¸i D¬ng - Lao ®éng 42
Trong đó: L
0
là tiền lương cấp bậc của công nhân trong kỳ
T là mức thời gian hoàn thành 1 đơn vị sản phẩm.
Chế độ tiền lương sản phẩm trực tiếp cá nhân có ưu điểm: Dễ dàng tính
được tiền lương trực tiếp trong kỳ, khuyến khích công nhân tích cực nâng cao
năng suất lao động. Tuy nhiên chế độ này còn có một số nhược điểm như: người
công nhân thường quan tâm đến số lượng mà ít quan tâm đến chất lượng sản
phẩm, người công nhân ít quan tâm đến tiết kiệm nguyên vật liệu.
3.1.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm tập thể
Hình thức này được áp dụng để trả lương cho một nhóm người lao động (tổ
sản xuất, ) khi họ hoàn thành một khối lượng sản phẩm nhất định. Chế độ trả
lương theo sản phẩm tập thể áp dụng cho những công việc đòi hỏi nhiều ngơpì
cùng tham gia thực hiện mà công việc của mỗi cá nhân có liên quan đến nhau.

Phương pháp tính:
*) Đơn giá tiền lương
+) Nếu tổ hoàn thành nhiều sản phẩm trong kỳ
+) Nếu tổ hoàn thành một sản phẩm trong kỳ
Trong đó: L
CBi
là tiền lương cấp bậc của công nhân thứ i
n là số công nhân trong tổ
Q
0
là mức sản lượng của cả tổ
T
0
là mức thời gian của cả tổ
*) Tiền lương thực tế của cả tổ

Trong đó: L
1
là tiền lương thực tế cả tổ nhận được




$

%

!

=

=
$
 !
=

% !
=
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp T¹ Minh Th¸i D¬ng - Lao ®éng 42
Q
1
là sản lượng thực tế cả tổ đã hoàn thành.
*) Chia lương cho cả tổ
Sau khi tính được tiền lương thực tế của cả tổ, tiến hành chia lương cho
từng cá nhân trong tổ. Có 2 phương pháp chia lương:
+) Phương pháp dùng hệ số điều chỉnh:
- Xác định hệ số điều chỉnh:

Trong đó: H
đ/c
là hệ số điều chỉnh
L
1
là tiền lương thực tế cả tổ nhận được
L
0
là tiền lương cấp bậc của tổ
- Tính tiền lương cho từng công nhân
L
i

là tiền lương thực tế công nhân i nhận được
+) Phương pháp dùng giờ – hệ số
Quy đổi số giờ làm việc thực tế của từng công nhân ở từng bậc khác nhau
ra số giờ làm việc của công nhân bậc I:
Trong đó: T
qđi
là số giờ làm việc quy đổi ra bậc I của công nhân bậc I
T
i
là số giờ làm việc của công nhân i
H
i
là hệ số lương bậc i trong thang lương
- Tính tiền lương cho 1 giờ làm việc của công nhân bậc I

&
đ
#
'




(#$
& 
=

)
đ


'

& 
*
)(

*


 =
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Tạ Minh Thái Dơng - Lao động 42
Trong ú: T
q
= T
q
l tng s gi ó quy i ra bc I ca c t
L
1
l tin lng thc t ca c t
- Tớnh tin lng cho tng cụng nhõn
Hai phng phỏp chia lng ny m bo tớnh chớnh xỏc trong tr lng
ngi lao ng nhng vic tớnh toỏn tng i phc tp. Tr lng sn phm tp
th cú tỏc dng nõng cao ý thc trỏch nhim, tinh thn hp tỏc v phi hp hiu
qu gia cỏc cụng nhõn trong t. Tuy nhiờn ch tr lng ny khụng khuyn
khớch tng nng sut lao ng cỏ nhõn vỡ tin lng ph thuc vo kt qu lm
vic ca c t ch khụng phi ph thuc trc tip vo kt qu lm vic ca tng
cỏ nhõn.
3.1.3 Hỡnh thc tr lng theo sn phm giỏn tip
Hỡnh thc tr lng theo sn phm giỏn tip c ỏp dng tr lng

cho nhng ngi lao ng lm cỏc cụng vic phc v hay ph tr, phc v cho
hot ng ca cụng nhõn chớnh.
Phng phỏp tớnh
*) Tớnh n giỏ tin lng
Trong ú:
G
l n giỏ tin lng ca cụng nhõn ph, ph tr
L l tin lng cp bc ca cụng nhõn ph, ph tr
M l mc phc v ca cụng nhõn ph, ph tr
Q l mc sn lng ca 1 cụng nhõn chớnh
*) Tớnh tin lng thc t
Q
1
l mc hon thnh thc t ca cụng nhõn chớnh.
Hoc cú th tớnh bng cỏch sau:

+

'+
)


% "

!

=


'


%





,
"

!
%
%

"

!
==
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Tạ Minh Thái Dơng - Lao động 42
I
n
l ch s hon thnh nng sut lao ng ca cụng nhõn chớnh. Ch tr
lng ny cú tỏc dng khuyn khớch cụng nhõn ph, ph tr phc v tt hn cho
cụng nhõn chớnh, gúp phn nõng cao nng sut lao ng ca cụng nhõn chớnh.
Tuy nhiờn, tin lng ca cụng nhõn ph, ph tr li ph thuc vo kt qu lm
vic thc t ca cụng nhõn chớnh.
3.1.4 Hỡnh thc tr lng theo sn phm khoỏn
Hỡnh thc tr lng theo sn phm khoỏn c ỏp dng cho nhng cụng
vic c giao khoỏn cho cụng nhõn. Ch ny c ỏp dng khỏ ph bin

trong ngnh nụng nghip, xõy dng c bn hoc trong mt s ngnh khỏc khi
cụng nhõn lm cỏc cụng vic mang tớnh t xut, cụng vic khụng th ỏp dng
mt nh mc c th n nh trong mt thi gian di
Phng phỏp tớnh:
Trong ú:
GK
l n giỏ khoỏn cho mt sn phm hay cụng vic
Q
1
l s lng sn phm hon thnh
õy n giỏ tin lng khoỏn c tớnh toỏn da trờn phõn tớch núi
chung v cỏc khõu cụng vic trong cỏc cụng vic giao khoỏn cho cụng nhõn. Tr
lng theo sn phm khoỏn cú tỏc dng lm cho ngi lao ng nõng cao nng
sut lao ng, gim thi gian hao phớ cho mt n v sn phm. Tuy nhiờn, vic
xỏc nh n giỏ cho ch ny li rt phc tp v khụng khuyn khớch cụng
nhõn chỳ ý n cht lng sn phm cng nh tit kim nguyờn vt liu.
3.1.5 Hỡnh thc tr lng theo sn phm cú thng
Hỡnh thc tr lng theo sn phm cú thng l s kt hp tr lng theo
sn phm (cỏc ch nờu trờn) v tin thng. Tin thng c tớnh da vo
trỡnh hon thnh v hon thnh vt mc cỏc ch tiờu thng c v s lng
v cht lng sn phm.
Phng phỏp tớnh


% !
=

-



+=
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Tạ Minh Thái Dơng - Lao động 42
Trong ú: L
th
l tin lng sn phm cú thng
L l tin lng tr theo sn phm vi n giỏ c nh
M l t l % tin thng (tớnh theo tin lng theo sn
phm vi n giỏ c nh)
H l t l % hon thnh vt mc sn lng (c tớnh
thng)
Ch tr lng ny khuyn khớch cụng nhõn tớch cc lm vic hon
thnh vt mc k hoch c giao. Tuy nhiờn, nu vic tớnh toỏn cỏc ch tiờu
thng khụng hp lý s lm tng chi phớ tin lng, bi chi qu tin lng.
3.1.6 Hỡnh thc tr lng theo sn phm lu tin
Hỡnh thc ny thng c ỏp dng cỏc khõu yu trong sn xut. ú
l khõu cú nh hng trc tip n ton b quỏ trỡnh sn xut.
Phng phỏp tớnh:
Trong ú: L
lt
l tin lng tr theo sn phm lu tin

G
l n giỏ c nh tớnh theo sn phm
Q
0
l sn lng t mc khi im
Q
1
l sn lng sn phm thc t hon thnh

k l t l tng thờm cú c n giỏ lu tin, c tớnh

.
(
(
/

(
=
Trong ú: d
c
l t trng chi phớ sn xut giỏn tip c nh trong giỏ
thnh sn phm.
T
c
l t l ca s tin tit kim v chi phớ sn xut giỏn tip
c
nh tng n giỏ.

)
0
%/% !% !
+=
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp T¹ Minh Th¸i D¬ng - Lao ®éng 42
d
1
là tỷ trọng tiền lương của công nhân sản xuất trong giá
thành sản phẩm khi hoàn thành vượt mức sản lượng.
Hình thức này có ưu điểm: việc tăng đơn giá cho những sản phẩm vượt

mức khởi điểm khuyến khích công nhân tăng năng suất lao động.
Nhược điểm khi áp dụng hình thức này: dễ làm cho tốc độ tăng tiền lương
nhanh hơn tốc độ tăng năng suất lao động. Để khắc phục nhược điểm cần chú ý:
- Thời gian trả lương không nên quá ngắn để tránh không hoàn thành định
mức trong tháng.
- Đơn giá phụ thêm phải dựa trên mức độ quan trọng của bộ phận sản
xuất.
- Tốc độ tăng của tiền lương phải thấp hơn tốc độ tăng của năng suất lao
động.
3.2 Trả lương theo thời gian
Trong một doanh nghiệp sản xuất, công nhân là người sản xuất trực tiếp ra
sản phẩm vật chất còn những cán bộ trong doanh nghiệp là những người làm
công tác quản lý – những người không trực tiếp sản xuất ra sản phẩm vật chất.
Vì thế rất khó áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm đối với họ. Vấn đề đặt
ra là phải tìm hình thức trả lương nào đối với họ cho hợp lý, đúng với công sức
của họ bỏ ra cho doanh nghiệp. Hình thức trả lương theo thời gian ra đời để đáp
ứng yêu cầu đó. Ngoài ra, hình thức trả lương này còn áp dụng ở những bộ phận
lao động bằng máy móc là chủ yếu hoặc những công việc không thể tiến hành
định mức một cách chặt chẽ và chính xác, hoặc vì tính chất của sản xuất – nếu
thực hiện trả lương theo sản phẩm sẽ không đảm bảo được chất lượng sản phẩm,
không đem lại hiệu quả thiết thực.
Hình thức trả lương theo thời gian còn có nhiều nhược điểm so với hình
thức trả lương theo sản phẩm vì nó chưa gắn thu nhập với kết quả lao động mà
họ đã đạt được trong thời gian làm việc.
Hình thức trả lương theo thời gian gồm 2 chế độ: theo thời gian đơn giản
và theo thời gian có thưởng.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Tạ Minh Thái Dơng - Lao động 42
3.2.1 Ch tr lng theo thi gian n gin

Ch tr lng theo thi gian n gin l ch tr lng m tin lng
nhn c ca mi cụng nhõn do mc lng cp bc cao hay thp v thi gian
thc t lm vic nhiu hay ớt quyt nh.
Ch tr lng ny ch ỏp dng nhng ni khú xỏc nh mc lao ng
chớnh xỏc, khú ỏnh giỏ cụng vic chớnh xỏc.
Tin lng c tớnh nh sau:
Trong ú: L
tt
l tin lng thc t ngi lao ng nhn c
L
cb
l tin lng cp bc tớnh theo thi gian
*) Cú 3 loi lng c tớnh theo thi gian n gin
- Lng gi: tớnh theo mc lng cp bc gi v s gi lm vic.
- Lng ngy: tớnh theo mc lng cp bc ngy v s ngy lm vic thc
t trong thỏng
- Lng thỏng: tớnh theo mc lng cp bc thỏng
*) Nhc im ca ch tr lng theo thi gian n gin l nú mang
tớnh cht bỡnh quõn, khụng khuyn khớch s dng hp lý thi gian lm vic, tit
kim nguyờn vt liu, tp trung cụng sut ca mỏy múc, thit b tng nng
sut lao ng.
3.2.2 Ch tr lng theo thi gian cú thng
Ch tr lng theo thi gian cú thng l s kt hp gia ch tr
lng theo thi gian n gin vi tin thng khi t c nhng ch tiờu v s
lng, cht lng ó quy nh.
Ch tr lng theo thi gian cú thng ch yu ỏp dng i vi nhng
cụng nhõn ph lm cụng vic phc v nh cụng nhõn sa cha, iu chnh thit
b, Ngoi ra, ch ny cũn ỏp dng i vinhng cụng nhõn chớnh lm vic
nhng khõu sn xut cú trỡnh c khớ hoỏ cao, t ng hoỏ hoc nhng cụng
vic tuyt i phi m bo cht lng.



1
=
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp T¹ Minh Th¸i D¬ng - Lao ®éng 42
Tiền thưởng của công nhân được tính bằng cách lấy lương trả theo thời
gian đơn giản (mức lương cấp bậc) nhân với thời gian làm việc thực tế rồi cộng
với tiền thưởng.
Chế độ trả lương này có nhiều ưu điểm hơn chế độ trả lương theo thời
gian đơn giản. Chế độ trả lương này không những phản ánh trình độ thành thạo
và thời gian làm việc thực tế mà còn gắn chặt với thành tích công tác của từng
người thông qua các chỉ tiêu xét thưởng đã đạt được. Vì vậy, nó khuyến khích
người lao động quan tâm đến trách nhiệm và kết quả công tác của mình. Do đó,
cùng với ảnh hưởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật, chế độ trả lương theo thời
gian có thưởng này ngày càng được mở rộng hơn.

II. QUỸ TIỀN LƯƠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG QUỸ TIỀN LƯƠNG.
1.Quỹ tiền lương
1.1 Khái niệm
Quỹ tiền lương là tổng số tiền mà người sử dụng lao động (chủ doanh
nghiệp, các tổ chức) dùng để trả lương cho cán bộ công nhân viên chức phù hợp
với số lượng và chất lượng lao động trong một thời kỳ nào đó do doanh nghiệp
quản lý sử dụng.
1.2 Cơ cấu quỹ tiền lương.
a) Thành phần quỹ tiền lương bao gồm:
- Tiền lương ngày theo hệ thống thang lương, bảng lương Nhà nước
- Tiền lương trả theo sản phẩm
- Tiền lương công nhật trả cho những người phụ việc
- Tiền lương trả cho cán bộ công nhân không sản xuất ra sản phẩm không

được quy định
- Tiền lương trả cho thời gian ngừng việc do thiết bị máy móc hỏng, thiếu
nguyên vật liêu, mưa bão…
- Tiền lương trả cho thời gian điều động công nhân viên đi làm nhiệm vụ

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp T¹ Minh Th¸i D¬ng - Lao ®éng 42
- Tiền lương trả cho thời gian được cử đi học (trong biên chế) nghỉ phép
theo quy định của Nhà nước.
- Tiền nhuận bút, tiền giảng bài
- Các loại tiền thưởng có tính chất thường xuyên.
- Các phụ cấp làm đêm, thêm giờ, thêm ca, kíp
- Phụ cấp dạy nghề
- Phụ cấp trách nhiệm
- Phụ cấp lưu động (di chuyển)
- Phụ cấp thâm niên trong các ngành theo quy định
- Phụ cấp cho những người làm công tác kỹ thuật có tài năng
- Phụ cấp khu vực
- Các loại phụ cấp khác ghi trong quỹ lương
b) Kết cấu quỹ lương của công nhân sản xuất
Với công nhân sản xuất, quỹ lương có kết cấu đặc thù riêng. Được chia làm
4 loại:
*> Quỹ tiền lương cấp bậc (cơ bản cố định) bao gồm Tiền lương trả cho
công nhân hưởng chế độ lương sản phẩm và lương thời gian (theo mức lương
trong thang lương)
*> Quỹ tiền lương giờ: là Quỹ tiền lương trả theo số giờ làm việc thực tế,
bằng quỹ tiền lương cấp bậc và các khoản cộng thêm (nếu có):
+ Tiền lương trả thêm cho công nhân hưởng lương sản phẩm trả
theo đơn gía luỹ tiến.
+ Tiền thưởng trả cho công nhân hưởng lương theo thời gian và

lương sản phẩm
+ Phụ cấp ca đêm
+ Phụ cấp tổ trưởng sản xuất
+ Phụ cấp đào tạo công nhân học nghề trong sản xuất.
*) Quỹ tiền lương ngày: Bằng quỹ tiền lương giờ cộng với các khoản tiền
trả cho những người làm việc do luật quy định

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp T¹ Minh Th¸i D¬ng - Lao ®éng 42
+ Tiền lương trong những giờ ưu tiên cho các nghề độc hại
+ Tiền lương trong thời gian bà mẹ có con nhỏ (dười 12 tháng) cho
con bú.
*)Quỹ tiền lương tháng (năm): bằng quỹ tiền lương ngày cộng với các
khoản
+ Tiền lương trong thời gian nghỉ phép
+ Tiền phụ cấp thâm niên
+ Tiền trả cho thời gian đi làm nhiệm vụ Nhà nước
+ Phụ cấp khu vực
+ Tiền đi công tác khu vực
Vì vậy, Quỹ tiền lương tháng (năm) còn được gọi là quỹ tiền lương đầy
đủ.
1.3 Phân loại quỹ tiền lương
Trong thực tế có nhiều tiêu thức phân loại quỹ tiền lương, song chủ yếu có
các tiêu thức sau:
a) Tiêu thức 1: Căn cứ vào hình thức chi trả, thành phần quỹ tiền lương bao
gồm:
+ Quỹ tiền lương trả theo thời gian (giờ, ngày, tuần, tháng) theo hệ thống
thang, bảng lương của Nhà nước
+ Quỹ tiền lương trả theo sản phẩm. Đây là số tiền trả trực tiếp cho người
lao động dựa vào số lượng và chất lượng sản phẩm (hay dịch vụ) đã hoàn thành

+ Quỹ tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng việc do
nguyên nhân khách quan.
+ Quỹ tiền lương trả cho người lao động trong thời gian điều động công
tác, làm nhiệm vụ theo chế độ quy định, thời gian nghỉ phép, đi học, nghỉ việc
riêng trong phạm vi danh sách của Nhà nước quy định
+ Các loại phụ cấp
+ Các loại tiền thưởng

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Tạ Minh Thái Dơng - Lao động 42
b) Tiờu thc 2: Cn c vo v trớ, vai trũ ca tng b phn tin lng m
qu tin lng cú th c phõn ra 2 loi:
+ Qu tin lng cp bc (cũn gi l qu tin lng c bn, c nh) qu
tin lng ny cú tớnh n nh trong mt thi gian nht nh (tr trng hp
tng hay gim s ngi lm vic hoc tng hay gim trỡnh lnh ngh ca
cụng nhõn.
+ Qu tin lng bin i: Qu lng ny c hỡnh thnh t cỏc khon
ph cp cú tớnh cht lng (ph cp, tr cp.)
c) Tiờu thc 3: Cn c vo s hỡnh thnh qu tin lng ngi ta chia ra:
+ Qu tin lng k hoch: l tng s tin lng (bao gm c c nh v
bin i) m ngi s dng lao ng d tớnh tr cho ngi lao ng khi h hon
thnh nhim v c giao trong iu kin bỡnh thng.
+ Qu tin lng thc hin (Qu tin lng thc t hoc Qu tin lng
bỏo cỏo): l tng s tin thc t ó chi (bao gm c nhng khon khụng c lp
trong k hoch) trong thi gian tng ng vi qu lng k hoch.
d) Tiờu thc 4: Cn c vo i tng v phng thc tr lng ngi ta
chia ra:
+ Qu tin lng ca cụng nhõn sn xut: l s tin tr cho b phn trc
tip sn xut, trong ú cú th chia ra:
Qu lng sn phm: Qu lng tr cho ngi cụng nhõn lm theo

lng sn phm.
Qu lng thi gian: Qu lng tr cho ngi cụng nhõn lm theo
thi gian.
+ Qu tin lng viờn chc: l s tin tr cho b phn qun lý trong t
chc, trong doanh nghip
+ Qu tin lng ca giỏm c v k toỏn trng
e) Tiờu thc 5: Trong phm vi xó hi ngi ta phõn chia ra:
+ Qu lng trong sn xut kinh doanh: l s tin tr cho ngi lm vic
trong khu vc sn xut kinh doanh.

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp T¹ Minh Th¸i D¬ng - Lao ®éng 42
+ Quỹ lương khu vực hành chính sự nghiệp: trả cho cán bộ công chức theo
luật công chức.
2. Các phương pháp xây dựng Quỹ tiền lương.
Quỹ tiền lương chung năm kế hoạch được dùng để xác định nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thông thường quỹ này bao gồm tiền lương
kế hoạch để xây dựng đơn giá và các quỹ khác (nếu có) như phụ cấp, quỹ bổ
sung, quỹ làm thêm giờ.
Công thức:
QTL
KHC
= QTL
KH
+ Q
PC
+ Q
BS
+ Q
TG

Trong đó:
QTL
KHC
: Quỹ tiền lương chung năm kế hoạch
QTL
KH
: Quỹ tiền lương kế hoạch để xây dựng đơn giá
Q
PC
: Quỹ các khoản phụ cấp lương và các chế độ khác (nếu có) không được
tính trong đơn giá tiền lương theo quy định, quỹ này tính theo số lao động kế
hoạch thuộc đối tượng được hưởng.
Q
BS
: Quỹ tiền lương bổ sung theo kế hoạch. Quỹ này dùng để trả thời gian
kế hoạch không tham gia sản xuất được hưởng theo chế độ lương quy định của
doanh nghiệp, khi mà xây dựng định mức lao động chưa tính đến như: quỹ tiền
lương nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng, nghỉ lễ, tết, nghỉ theo chế độ lao động
nữ….
Có rất nhiều các phương pháp xây dựng quỹ tiền lương kế hoạch để xây
dựng đơn giá. Nhìn chung các doanh nghiệp Nhà nước thường sử dụng các
phương pháp chủ yếu sau:
2.1 Tính theo lương bình quân và số lao động bình quân kỳ kế hoạch
Thực chất của phương pháp này là dựa vào lương bình quân cấp bậc hay
lương chức vụ thực tế của kỳ báo cáo năm trước và phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến tiền lương bình quân kỳ kế hoạch. Sau đó, dựa vào số lao động bình
quân kỳ kế hoạch để tính quỹ tiền lương kỳ kế hoạch.
Công thức: QTL
KH
= L

KH
x T
KH


×