Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giáo án lớp 4 năm 2014 - tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.13 KB, 26 trang )

TUẦN 12:
Ngày soạn: 08 / 11 / 2014
Ngày dạy: Thứ hai 10 / 11 / 2014
TẬP ĐỌC
Tiết 23: " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi.
A. MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý
chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4
trong SGK).
- HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK).
- GD kỹ năng sống.
B. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong sgk ( nếu có ).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ đã học ?
- Gv cùng lớp nx ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a. Luyện đọc:
- Đọc cả bài 1 HS khá
+ Chia đoạn ? 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm, giải
nghĩa từ.
Đ2 : Hiệu cầm đồ, trắng tay.
Đ3 : Độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng.


Đ4 : Người cùng thời ( người đương thời,
sống cùng thời đại ).
- 1 HS đọc cả bài, nx cách đọc? - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý nghỉ
hơi nhanh tự nhiên giữa những câu dài.
- GV đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn từ đầu nản chí. Trả
lời:
Cả lớp
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế
nào?
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy
gánh hàng rong
+ Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái
Bưởi đã làm những công việc gì? - 21 tuổi làm thư kí cho 1 hãng buôn, sau
buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập
nhà in, khai thác mỏ,
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là 1
người rất có chí ? - Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không
nản chí.
+ Đoạn 1,2 cho em biết điều gì ? - Bạch Thái Bưỏi là người có chí.
- Đọc đoạn còn lại, trả lời: Cả lớp
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời
điểm nào ? vào lúc những con tàu của người Hoa đã
độc chiếm các đường sông miền bắc.
+ Bạch Thái bưởi đã làm gì để cạnh
tranh với chủ tàu người nước ngoài ? - Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến
tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông dán
dòng chữ "Người ta thì đi tàu ta"
+ Thành công của Bạch Thái Bưởi

trong cuộc cạnh tranh ngang sức với
chủ tàu người nước ngoài là gì ?
- khách đi tàu ngày một đông. Nhiều chủ
tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu
cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu,
kĩ sư giỏi trông nom.
+ Theo em nhờ đâu mà BTB thắng
trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu
nước ngoài ?
- Là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân
tộc của người VN.
+ Tên những chiếc tàu của BTB có ý
nghĩa gì ? - đều mang tên những nhân vật, địa danh
lịch sử của dân tộc VN.
+ Em hiểu thế nào là " một bậc anh
hùng kinh tế "? - Là những người giành được thắng lợi
trong kinh doanh.
- Là những người đã chiến thắng trên
thương trường.
- Là những người kinh doanh giỏi, mang lại
lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc
+ Theo em nhờ đâu BTB thành công ? - Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh
doanh.
- Biết khơi dậy lòng tự hào của khách người
VN, ủng hộ chủ tàu VN, giúp kinh tế VN
phát triển.
- BTB là người có đầu óc, biết tổ chức công
việc kinh doanh.
+ Nội dung chính của đ3,4 ? - Sự thành công của BTB.
+ Nội dung chính của bài ?

KNS: Xác định giá trị Tự nhận thức bản
thân
Đặt mục tiêu
- Ca ngợi BTB giàu nghị lực có ý chí vươn
lên đã trở thành vua tàu thuỷ.
c. Đọc diễn cảm.
- 4 HS đọc tiếp nối , tìm giọng đọc từng
đoạn?
- Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện.Đ
1,2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của BTB.
-Đ3 đọc nhanh thể hiện BTB cạnh
tranh và chiến thắng các chủ tàu nước
ngoài.
- Đ4 giọng sảng khoái thể hiện sự
thành đạt của BTB.
- Tổ chức hs luyện đọc diễn cảm đ1,2
- GV đọc - Nhấn giọng : mồ côi, khôi ngô, đủ mọi
nghề, trắng tay, nản chí.
- Luyện đọc : Theo cặp
- Thi đọc Cá nhân, cặp
Thi đọc đoạn 1,2; cả bài.
GV cùng HS nhận xét, ghi điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Đọc toàn bài.
- Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi ?
- Nx tiết học.
- Về nhà đọc lại bài và đọc trước bài Vẽ trứng.
TOÁN
Tiết 56: Nhân một số với một tổng
A. MỤC TIÊU:

Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
Bài 1, bài 2 a) 1 ý; b) 1 ý, bài 3
B. CHUẨN BỊ:
- Kẻ bảng phụ BT 1 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Giải cách khác bài tập 4 ( 65 )
- GV chấm vở 1 số HS.
- GV cùng lớp nhận xét chung các cách HS giải.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
- GT bằng biểu thức GV ghi lên bảng.
2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu
thức:
- Tính: 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5. 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- So sánh giá trị của 2 biểu thức ? 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5
3. Nhân một số với một tổng.
- Nhận xét gì về 2 vế của biểu thức ? VT: nhân một số với một tổng
VP: tổng giữa các tích của số đó với từng
số hạng của tổng.
HS phát biểu
- Kết luận : * Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng só hạng của
tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
- Viết dưới dạng biểu thức ? a x ( b + c ) = a x b + a x c.
4. Thực hành :
Bài 1 ( 66 ) GV treo bảng, HS đọc yêu cầu
GV cùng hs làm mẫu:

GV cùng lớp nhận xét chữa bài.
HS tự làm vào nháp, 2 hs lên bảng.
- Nếu a = 3 ; b = 4 ; c = 5
- Nếu a = 6 ; b = 2 ; c = 3
a x (b + c) = 3x(4+5)= 27
a x b + a x c = 3 x 4+ 3 x 5 = 27
a x (b + c) = 6 x (2+3) = 30
a x b + a x c = 6 x 2 + 6 x 3 = 30
Bài 2 ( 66 ) Đọc yêu cầu HS đọc
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở: Cả lớp
GV làm rõ mẫu câu b. HS làm theo mẫu.
4 HS lên bảng:
a. 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 7 + 36 x 3
= 252 + 108 = 360
207 x ( 2 + 6 ) = 207 x 2 + 207 x 6
= 414 + 1242 = 1 656.
b. 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500.
135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350
( Cách 2 GV chữa cho hs )
- Gv cùng lớp nx chữa bài.
Bài 3 ( 67 ) Đọc yêu cầu 1, 2 HS đọc
- 2 HS lên bảng tính? Lớp làm nháp, nx chữa bài.
GV nhận xét, yêu cầu HS rút ra kết luận
nhân 1 tổng với 1 số.
(3 +5 )x4 = 8 x 4 = 32
3x4 + 5x4 = 12 + 20 = 32
2, 3 HS nêu.
Bài 4 ( 67 ) Có thể giảm. 2 HS đọc yêu cầu:
GV cùng HS làm mẫu :
Yêu cầu hs tính nhẩm, nêu kết quả:

- Gv nx, chốt đúng.
Cả lớp làm theo mẫu.
kq

:a, 286 b, 2343
3535 12423.
IV. Củng cố, dặn dò.
- Nêu cách nhân một số với một tổng?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết )
Tiết 12: Người chiến sĩ giàu nghị lùc
A. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a/b
B. CHUẨN BỊ.
- Bút dạ và 2 phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a ( 117 ) .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc thuộc lòng và viết lên 2 câu thơ trong bài thơ : Nếu chúng mình có phép
lạ?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ, YC.
2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc bài chính tả ? 1 HS đọc.
- Đọc thầm và tìm những từ dễ viết sai? Cả lớp đọc và tìm: Các tên riêng, cách viêt
các chữ số ( tháng 4 năm 1975, 30 triển

lãm, 5 giải thưởng )
- HS luyện viết các từ trên. Lên bảng và viết bảng con.
- GV lưu ý HS cách trình bày.
- GV đọc HS viết bài.
- GV đọc lại bài HS soát bài, sửa lỗi.
- GV chấm bài. HS đổi chéo vở soát lỗi.
- GV nêu nhận xét chung.
3. Bài tập:
GV chọn BT 2a ( 117 ) . -2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- GV dán phiếu lên bảng: - Lớp đọc thầm, làm bài vào vở BT,
- 2 HS lên bảng thi tiếp sức nhau:
- Chữa bài: - Lớp nhận xét chữa từng câu.
- GV nhận xét chung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện : "Ngu công dời núi" cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 08/ 11 / 2014
Ngày dạy: Thứ ba 11 / 11 / 2014
TOÁN
Tiết 57: Nhân một số với một hiệu
A. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số
- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số
với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
Bài 1, bài 3, bài 4
B. CHUẨN BỊ
- Kẻ bảng phụ bài tập 1 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Muốn nhân 1 số với 1 tổng làm thế nào? Nêu ví dụ thực hiện?
- GV cùng lớp nx, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu
thức.
+ Tính giá trị 2 biểu thức: 2 HS lên bảng tính.
3 x ( 7 - 5 ) =
3 x 7 - 3 x 5 =
3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 2 = 6
3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
+ So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? 3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5 .
2. Nhân một số với một hiệu:
+ Nhận xét gì về giá trị của hai vế của
biểu thức trên?
VT: Nhân một số với một hiệu.
VP: Hiệu giữa các tích của số đó với số bị
trừ và số trừ.
+ Rút ra kết luận: - HS phát biểu:
* Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số
trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
- Viết dưới dạng biểu thức: a x ( b - c ) = a x b - a x c .
3. Thực hành:
Bài 1 ( 67 ) Gv treo bảng đã chuẩn bị HS đọc yêu cầu.
Gv tổ chức cho học sinh làm bài. 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào nháp.
- Gv cùng lớp nhận xét, chữa bài. 6 x ( 9 – 5) = 24; 6 x 9 – 6 x 5 = 24
8 x ( 5-2) = 24; 8x5 – 8 x 2 = 24

Bài 2 ( 68 ) GV cùng hs làm mẫu. - HS tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa
bài.
a, 47 x 9 = 47 x ( 10 - 1 )
= 47 x 10 - 47 x 1
= 470 - 47 = 423.
b. 138 x 9 = 138 x ( 10 - 1 )
= 138 x 10 - 138 x 1
= 1 380 - 138 = 1242.
- GV cùng HS chấm chữa bài.
Bài 3 ( 68 ) Đọc yêu cầu 2 Hs đọc, tóm tắt và phân tích bài toán.
- HS tự giải bài toán vào vở: Cả lớp làm bài
Bài giải
Số giá trứng cửa hàng đã bán rồi còn lại là:
40 - 10 = 30 ( giá ).
Cửa hàng đó còn lại số quả trứng là:
175 x 30 = 5 250 ( quả trứng )
Đáp số : 5 250 quả trứng.
GV cùng lớp nx chữa bài.
Bài 4 ( 68 ) Đọc yêu cầu 1,2 HS
- HS nêu miệng kết quả, cách làm 2,3 HS nêu: ( 7-5) x3 = 6
+Từ đó nêu cách nhân một hiệu với một
số ? 1 số HS phát biểu.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Muốn nhân một số với 1 hiệu ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 58.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 23: Mở rộng vốn từ : Ý chí - Nghị lực
A. MỤC TIÊU:
- Biết được một số từ ngữ (kể cả tục ngữ , từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị

lực của con người; bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm
nghĩa ( bài tập 1); hiểu nghĩa từ nghị lực (bài tập 2); điền đúng một số từ ( nói về ý chí
nghị lựa) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục
ngữ theo chủ diểm đã học (BT4).
B. CHUẨN BỊ:
- Phiếu chuẩn bị nôi dung bài tập 1, 3 ( 118 ).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt câu có tính từ , gạch chân tính từ có dùng ?
- GV cùng lớp nx, chữa bài, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:GV nêu MT.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1 ( 118 ) Đọc yêu càu 2, 3 HS đọc.
- GV phát phiếu cho 2 HS HS tự làm bài vào vở, 2 hs làm bài vào
phiếu.
- Trình bày bài: - Đại diện nhóm, dán phiếu.
- GV cùng lớp nx, chốt lời giải đúng. - Chí có nghĩa là rất, hết sức( biểu thị mức
độ cao nhất ): chí phải, chí lí, chí thân, chí
tình, chí công.
- Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi
một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí
hướng, quyết chí.
Bài 2 ( 118 ) đọc yêu cầu - 2 HS
- Hs đọc thầm tự suy nghĩ bài làm theo cá
nhân.
- Chữa bài: HS phát biểu ý kiến.
- Gv cùng lớp nhận xét chữa bài: - Dòng b nêu đúng nghĩa của từ nghị lực.

GV làm rõ: dòng a: kiên trì: dòng c:
kiên cố; dòng d: chí tình, chí nghĩa.
Bài 3 ( 118 ) Đọc yêu cầu 2 HS
- GV dán phiếu lên bảng. HS đọc thầm tự làm bài vào vở,3 hs lên
điền vào phiếu trên bảng.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa từng câu. - Thứ tự cần điền: nghị lực, nản chí, quyết
tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
Bài 4 ( 118 ) Đọc yêu cầu, và nội dung. 2,3 HS đọc cả chú thích.
- Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ câu trả lời.
- Hiểu nghĩa đen câu tục ngữ: - Câu a: Vàng phải thử trong lửa mới biết
vàng thật hay giả người phải thử trong gian
nan mới biết nghị lực, biết tài năng.
- Câu b: Từ nước lã mà vã lên hồ, từ tay
kông mới dựng nổi cơ đồ mới tài giỏi
ngoan cường.
- Câu c: Phải vất vả lao động mới gặt hái
được thành công. Không thể tự dưng mà
thành đạt, được kính trọng, có người hầu
hạ, cầm tàn cầm lọng che cho.
- Từ nghĩa đen yêu cầu HS phát biểu về
lời khuyên nhủ gửi gắm trong mỗi câu. 1 số HS phát biểu.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- HTL 3 câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài sau: Tiết 24.
KỂ CHUYỆN
Tiết 12: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
A. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.

+ Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
- Thái độ: HS có ý thức học tập tốt
- TT: Có ý chí vươn lên trong học tập
B. CHUẨN BỊ:
- Sưu tầm một số truyện viết về người có nghị lực: truyện cổ tích, ngụ ngôn,
truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi,
- Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kể chuyện bàn chân kì diệu?
- Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
- GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở
nhà. - HS giới thiệu nhanh những truyện các em
mang đến lớp.
2. Hướng dẫn học sinh kể truyện.
a- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề
bài.
- GV viết đề bài lên bảng.
1 HS đọc đề bài
- GV hỏi hs để gạch chân những từ
quan trọng của đề bài: HS trả lời
Được nghe, được đọc, có nghị lực.
- Đọc các gợi ý ? - 4 HS lần lượt đọc.
- Đọc thầm gợi ý 1? - Cả lớp đọc
- GV nhắc nhở HS tìm chuyện ngoài
sgk để cộng thêm điểm.

- Giới thiệu với các bạn câu chuyện của
mình? - HS tiếp nối nhau giới thiệu
- Đọc thầm gợi ý 3 ? - Cả lớp đọc.
- GV đưa dàn ý kể và tiêu chí đánh giá
lên nhắc nhở hs : Cần giới thiệu truyện,
kể tự nhiên, truyện dài kể 1, 2 đoạn.
b- HS thực hành kể, trao đổi ý nghĩa. - Theo cặp
- Thi kể: - Cá nhân kể
- GVcùng lớp nhận xét, bình chọn câu
chuyện kể hay, HS kể hay.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Gv nx tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị nội dung bài kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
LỊCH SỬ
Tiết 12: Chùa thời Lý
A. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết được những biểu hiện phát triển của đạo Phật thời Lý: Nhiều vua
nhà Lý theo đạo Phật. Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi. Nhiều nhà sư được giữ
cương vị quan trọng trong triều đình. GD HS biết tự hào với lịch sử dân tộc.
B. CHUẨN BỊ:
- Chùa Một Cột, tượng Phật A-di-đà.( TBDH )
- Phiếu học tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
- Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào?
- GV cùng lớp nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:

HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài qua tranh ảnh
a. Hoạt động 1: Đạo phật khuyên làm
điều thiện, tránh điều ác.
Đọc sgk " Đạo phật rất thịnh đạt " - Cả lớp đọc thầm
- Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao
giờ và có giáo lý như thế nào?
- Đạo phật du nhập vào nước ta từ rất sớm.
Đạo phật khuyên người ta phải biết yêu
thương đồng loại, phải biết nhường nhịn
nhau,
- Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật ? - Vì giáo lý của đạo phật phù hợp với lối
sống và cách nghĩ của nhân dân ta nên sớm
được nhân dân ta tiếp nhận và tin theo.
* Kết luận: - Đạo Phật có nguồn gốc từ ấn Độ, đạo phật du nhập vào nước ta từ
thời phong kiến phương bắc đô hộ. Giáo lý của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với
cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo.
b. Hoạt động 2: Sự phát triển của đạo Phật dưới thời Lý.
- GV chia nhóm, tổ chức cho hs thảo
luận:
- HS đọc sgk thảo luận nhóm 4 :
- Những sự việc nào cho ta thấy dưới
thời Lý, đạo Phật rất phất triển?
- Đạo Phật được truyền bá rộng rãi trong cả
nước, nhân dân theo đạo Phật rất đông
- Chùa mọc lên khắp nơi,
* Kết luận: Dưới thời Lý, đạo Phật rất phát triển và được xem là quốc giáo ( là
tôn giáo của quốc gia ).
c. Hoạt động 3: Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân.
- Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của

nhân dân ta như thế nào?
- Chùa là nơi tu hành của các nhà sư, là
nơi tế lễ của đạo Phật nhưng cũng là trung
tâm văn hoá của các làng xã. Nhân dân
đến chùa để lễ Phật, hội họp, vui chơi,
- GV chia nhóm để hs trưng bày sản
phẩm
- Mỗi tổ là 1 nhóm, trưng bày và chuẩn bị
nội dung thuyết minh cho sản phẩm.
- Mô tả cảnh chùa Một Cột, Chùa Keo
( tranh, sgk )
- Đại diện các nhóm
- GV cùng lớp, nhận xét, khen nhóm nêu
tốt.
* Kết luận :- Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
- Chùa là nơi tổ chức lễ bái của các đạo Phật.
- Chùa còn là trung tâm văn hoá của các làng xã.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- (BVMT) GD:Vẻ đẹp của chùa, GD về ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha
ông, có thái độ, hành vi giữ gỡn sự sạch sẽ của cảnh quan mụi trường.
- Đọc mục ghi nhớ.
- Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài: “Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm
lược lần thứ hai ( 1075- 1077 )”.

Ngày soạn: 08 / 11 / 2014
Ngày dạy: Thứ Tư 12 / 11 / 2014
TẬP ĐỌC
Tiết 24: Vẽ trứng
A. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu

đọc diễn cảm được lời của thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
- Hiểu nội dung bài: Nhờ khổ công rèn luyện Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi đã trở thành
một hoạ sĩ thiên tài ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
*(KNS)
B. CHUẨN BỊ:
- Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi ( SGK)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
III. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc truyện " Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi? Nêu ý nghĩa chuyện?
- Gv cùng hs nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp
vào nội dung của bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài, chia doạn. - 1 HS khá, lớp chia đoạn:
+ 2 đoạn: Đ1 : Từ đầu như ý.
Đ2 : còn lại.
- Đọc nối tiếp, sửa phát âm, giải nghĩa
từ
- Đọc 2 lần. Giải nghĩa: khổ luyện, kiệt
xuất, thời đại Phục hưng ( Đ2 ).
- Đọc cả bài, nx cách đọc. - 1 HS đọc, Đọc đúng, trôi chảy các tên
riêng, nghỉ hơi đúng, chú ý nghỉ hơi tự
nhiên: Trong một nghìn quả trứng xưa nay/
không giống nhau đâu.
- GV đọc toàn bài.

(KNS) KN: -Xác định giá trị, -Tự nhận
thức về bản thân, - Đặt mục tiêu
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc lướt từ đầu chán ngán:Vì sao
trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé
Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán?
- Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất
nhiều trứng.
- Đọc thầm ( tiếp hết Đ1) :
+ Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để
làm gì?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Cả lớp
- Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ
mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
+ ý 1: Lê-ô-nác-đô khổ công vẽ trứng theo
lời khuyên chân thành của thầy.
- Đọc thầm Đ2 : - Cả lớp.
+ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như
thế nào?
- Thành danh hoạ kiệt xuất, tác phẩm được
bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm
tự hào của toàn nhân loại
+ Theo em những nguyên nhân nào
khiến ông trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? - là người bẩm sinh có tài.
- gặp được thầy giỏi.
- khổ luyện nhiều năm.
+ Trong những nguyên nhân trên
nguyên nhân nào quan trọng nhất?
+ Nội dung đ2 ?

+ Nội dung chính của bài?
- sự khổ công tập luyện.
+ ý 2: Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô đa
Vin-xi.
* Ý nghĩa: Ca ngợi sự khổ công rèn luyện
của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhờ đó ông đã
trở thành danh hoạ nổi tiếng.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp cả bài. 2 HS đọc.
+ Tìm giọng đọc của bài văn? - Giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng.Lời thầy:
giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối giọng
cảm hứng ca ngợi.
- Chọn đoạn: Thầy Vê-rô-ki-ô bèn
bảo: vẽ được như ý.
- GV đọc đoạn trên. - HS nêu cách đọc của đoạn: Giọng thầy
nhẹ nhàng, ân cần, nhấn giọng: đừng tưởng,
hoàn toàn giống nhau,thật đúng, thật nhiều
lần, chính xác, bất cứ cái gì.
- Luyện đọc: - Đọc theo cặp.
- Thi đọc: - Đọc cá nhân, đọc nhóm.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá, khen
HS đọc tốt.
IV Củng cố - Dặn dò.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Tiết 25.
TOÁN
Tiết 58: Luyện tập
A. MỤC TIÊU:

- Vận dụng được tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép nhân , nhân một
số với một tổng (hiệu) thực hành tính , tính nhanh .
B. CHUẨN BỊ:
- ND bài học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II, Kiểm tra bài cũ :
+ Nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân 1 tổng với 1 số, nhân 1 hiệu
với 1 số? Viết biểu thức chữ ?
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu trực tiếp vào bài thực
hành.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 ( t68 ) Đọc yêu cầu ? HS đọc
+ Nêu cách làm? HS nêu.
- Làm bài: Cả lớp tự làm bài vào nháp, 2 hs lên bảng,
lớp đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.
a- 135 x ( 20 + 3 ) = 135 x 20 + 135 x 3
= 2 700 + 405 = 3 105
b- 642 x ( 30 - 6 ) = 642 x 30 - 642 x 6.
= 19260- 3852
= 15 408.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2 ( 68 )
a, Đọc yêu cầu
1,2 HS đọc
- GV cùng hs làm rõ yêu cầu. 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
+ 134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680
+ 5 x 36 x 2 = 36 x 10 = 360.

+ 42 x 2 x 7 x 5 = 42 x 7 x 10
= 294 x 10 = 2940
GV cùng HS nhận xét chữa bài.
b, GV cùng HS làm mẫu, sau cho hs tự
làm.
Cả lớp làm bài vầo nháp rồi nêu miệng :
137 x 3 + 137 x 97= 137 x ( 3 + 97 )
= 137 x 100 = 13 700
- GV cùng HS chữa bài.
Bài 4 ( 68 ) Đọc, tóm tắt, phân tích đề
toán
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài:
- HS thực hiện.
- HS nêu: Tính chiều rộng, rồi tính chu vi
và diện tích.
Cả lớp tự làm bài vào vở BT, 1 hs lên bảng
chữa bài.
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là:
180 : 2 = 90 ( m )
Chu vi của sân vận động là:
( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m )
Diện tích của sân vận động là:
180 x 90 = 16 200 ( m
2
)
Đáp số : 540 m;
16 200 m
2
- GV chấm, cùng HS chữa bài.

IV. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu cách tính thuận tiện nhất?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Tiết 59.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 23: Kết bài trong bài văn kể chuyện
A. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, không mở rộng) trong bài
văn kể chuyện (mục I bài tập 1, BT2 mục III)
+ Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng,
không mở rộng,BT3, mục III.
B. CHUẨN BỊ:
- Một tờ phiếu khổ to viết 2 cách kết bài. in đậm đoạn viết vào.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhắc lại phần ghi nhớ bài 22 ?
+ Đọc phần mở truyện : hai bàn tay?
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1,2 ( 122) Đọc yêu cầu 1,2 HS đọc.
- Cả lớp đọc thầm và tìm phần kết
truyện: Ông Trạng thả diều. - Phần kết bài: Thế rồi nước Nam ta.
Bài 3 ( 122 ) Đọc nội dung. - 1HS đọc
- HS tự làm bài vào nháp. - Lần lượt HS nêu ý kiến.
- GV đánh giá, nhận xét những lời đánh
giá hay.

Bài 4 ( 122 ) So sánh hai cách kết bài
nói trên? - HS so sánh và phát biêủ ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng:
- Kết bài trong truyện : Ông Trạng thả
diều
Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không
bình luận thêm.
Đây là cách kết bài không mở rộng.
- Cách kết bài khác: ( Thêm vào cuối
truyện):
Câu chuyện này giúp em thấm thía hơn
lời khuyên của người xưa: " Có chí thì
nên". Ai nỗ lực vươn lên, người ấy sẽ
đạt được điều mình mong ước.
- Trong trường hợp này đoạn kết trở thành
một đoạn thuộc thân bài.
Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá,
bình luận thêm về câu chuyện.
Đây là cách kết bài mở rộng.
3. Phần ghi nhớ: 3,4 HS đọc sgk/122.
4. Phần luyện tập
Bài 1 ( 122 ) Đọc nội dung bài tập 5 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS tự làm bài: - HS nêu ý kiến của mình:
+ Kết bài mở rộng : b-c-d-e
+ Kết bài không mở rộng: a
- GV chốt bài đúng.
Bài 2 ( 122 ) Đọc yêu cầu 2 HS đọc
-Tổ chức cho hs thảo luận nhóm Nhóm 2.
- Trình bày : - Lần lượt các nhóm, mhóm khác nhận xét,
trao đổi.

- GVchốt lời giải đúng: a- Kết bài không mở rộng: " Nếu Thái hậu
hỏi Trần Trung Tá".
b- Kết bài không mở rộng: " Nhưng An-
đrây-ca không nghĩ như vậy ít năm nữa!
".
Bài 3 ( 123 ) Đọc yêu cầu của bài HS đọc
- HS tự chọn 1 trong 2 kết bài để viết - Cá lớp làm bài vào vở BT.
- Trình bày : - Nhiều em trình bày miệng.
- GV cùng HS nhận xét chung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc bài, viết bài tập 3 vào vở.
- Chuẩn bị giấy, giờ sau kiểm tra.
Ngày soạn: 08/ 11 / 2014
Ngày dạy: Thứ năm 13 / 11 / 2014
TOÁN
Tiết 59: Nhân với số có hai chữ số
A. MỤC TIÊU:
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ
hai trong phép nhân với số có hai chữ số.bi 1a,b,c; B3
- Biết giải bài toán có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
B. CHUẨN BỊ:
- ND bài học
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Muốn nhân 1 số với 1 hiệu ta làm thế nào?
III. Giới thiệu bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài

2. Tìm cách tính : 36 x23
+ Tính theo cách đã học.
- Cả lớp làm vào nháp:
36 x23 = 36 x ( 20 + 3 )
= 36 x 20 + 36 x 3= 720 + 108
= 828.
3. Giới thiệu cách đặt tính và tính. - HS nêu cách đặt tính:
- GV viết bảng : - HS nêu miệng cách tính.
36
23
108
72
828
- Nhiều HS nhắc lại cách thực hiện.
4. Thực hành:
Bài 1 ( 69 ) Đọc yêu cầu 1, 2 HS.
- Tổ chức cho hs tự làm bài vào vở,
chữa.
- Cả lớp làm bài, 4 HS lên bảng.
86 33 157 1122
53 44 24 19
258 132 628 10098
430 132 314 1122
4558 1452 3768 21318
- GV cùng lớp nhận xét,chữa bài.
Bài 3 ( 69 ) Đọc, tóm tắt, phân tích
bài toán.
- Cả lớp.
- HS tự làm bài vào vở, 1hs lên bảng làm.
Số trang của 25 quyển vở là:

48 x 25 = 1 200 ( trang )
Đáp số: 1200 trang.
- GV chấm bài, cùng HS chữa.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách nhân với số có hai chữ số?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Tiết 60
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 24: Tính từ ( Tiếp theo )
A. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
- Nhận biết từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất(BT1, mục III); bước
đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tap đặt câu với
từ tìm được (BT2,3, mục III).
B. CHUẨN BỊ:
- Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1 ( luyện tập ).
- 2 phiếu khổ to và vài trang từ điển có từ ( đỏ, cao, vui ).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Làm lại bài tập bài tập 3, 4 (118 )
x
x
x
x
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Phần nhận xét:
Bài 1 ( 123) Đọc yêu cầu - 1 HS đọc.

- Cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
a- Tờ giấy này trắng.
b-Tờ giấy này trăng
trắng.
c-Tờ giấy này trắng tinh.
- mức độ trung bình
- mức độ thấp
- mức độ cao
- tính từ trắng
- từ láy trăng trắng
- từ ghép trắng tinh.
* Kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các
từ ghép ( trắng tinh ) hoạc từ láy ( trăng trắng ) từ tính từ trắng đã cho.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc
- Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến.
+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng - rất
trắng.
+ Tạo ra phép so sanh với các từ hơn, nhất -
trắng hơn, trắng nhất.
3. Phần ghi nhớ: 3, 4 HS đọc
4. Phần luyện tập:
Bài 1: Đọc nội dung 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
- GV dán phiếu lên bảng. - Cả lớp làm bài vào vở BT. 1 hs lên bảng
gạch.
- Trình bày: - 2, 3 HS trình bày miệng bài của mình.
- Gv cùng lớp nx bài trên bảng, chốt bài
làm đúng:
- Gạch lần lượt các từ sau: đậm, ngọt, rất,

lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn, hơn, hơn.
Bài 2: Đọc yêu cầu 2 HS đọc
- GV phát phiếu và từ điển phô tô. - HS làm bài theo nhóm 4 vào phiếu và
phiếu nháp.
- Trình bày: - Một số nhóm trình bày, hs làm vào phiếu
dán phiếu.
- GV cùng HS NX, chốt bài làm đúng.
Đỏ - Cách1: ( Tạo từ láy, từ ghép với tính từ đỏ) : đo đỏ , đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót,
đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ như son
- Cách 2: ( thêm các từ rất, lắm quá vào sau đỏ) : đỏ quá, rất đỏ,
- Cách 3: ( tạo ra phép so sánh ): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son
Cao - Cao cao, cao vút, cao chót, cao vợi, cao vòi vọi
- rất cao, cao quá, cao lắm,
- cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi
Vui - vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, vui mừng,
- rất vui, vui lắm, vui quá
- vui hơn, vui nhất, vui như tết, vui hơn tết,
Bài 3: - Đọc yêu cầu
- HS tiếp nối nhau đặt câu
- GV cùng HS nhận xét chung. VD: Bầu trời cao vời vợi.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- VN làm lại bài 2 vào vở.
- Chuẩn bị bài sau
KHOA HỌC
Tiết 23: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
A- MỤC TIÊU:
- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay
hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.

* BVMT: - Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên : - Hình trang 48, 49/ sách giáo khoa
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to .
Học sinh : - Mỗi em 1 tờ giấy A4, bút chì đen, bút chì màu .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐONG CỦA HS
I. Ổn định lớp, hát:
II.Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 học sinh lên bảng
- Mây được hình thành như thế nào ?
- Giải thích nước mưa từ đâu ra ?
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét bổ sung
III. Giới thiệu bài :
1. Giới thiệu trực tiếp Lắng nghe .
2. Dạy bài mới :
a) Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần
hoàn của nước trong tự nhiên
Mục tiêu : Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay
hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên .
Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc cả lớp
- Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ vòng
tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang
48/sách giáo khoa và liệt kê các cảnh được vẽ
trong sơ đồ .
Quan sát sơ đồ ở sách giáo
khoa .
Liệt kê các cảnh được vẽ trong

sơ đồ .
* Treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên được phóng to và giảng .
Sơ đồ ở trang 48 có thể hiểu đơn giản như sau : (Vừa nói vừa vẽ lên bảng)
Bước 2 : Yêu cầu học sinh chỉ vào sơ đồ
nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong
tự nhiên ở sách giáo khoa .
Kết luận : Vừa nói vừa chỉ vào sơ đồ
vòng tuần hoàn của nước vẽ phóng to treo trên
bảng .
Quan sát và lắng nghe .
Nước đọng ở hồ, ao, sông, biển, không
ngừng bay hơi, biến thành hơi nước .
Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng
tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành
các đám mây .
Các giọt nước ở trong các đám mây rơi
xuống đất, tạo thành mưa .
2/ Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong
tự nhiên.
* Mục tiêu : Học sinh biết vẽ và trình
bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự
nhiên .
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc cả lớp
- Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự
nhiên một cách đơn giản theo trí tưởng tượng
của em. (Sử dụng mũi tên và ghi chú ) .
Yêu cầu thực hiện lệnh . Hoạt động cá nhân .
Yêu cầu học sinh trình bày theo cặp .

Hai học sinh trình bày cho nhau về kết quả của
mình .
- Hoạt động theo cặp
- Yêu cầu 3 – 4 học sinh trình bày sản phẩm
của mình trước lớp . - Lớp theo dõi bổ sung
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Trình bày sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong nhiên thiên .
- Giao việc về nhà : Vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên .
- Tổng kết : Nhận xét, tuyên dương .

Mây
Mưa
Nước
Mây
Hơi Nước
Nước
Ngày soạn : 08/ 11 / 2014
Ngày dạy: Thứ sáu 14/ 11/ 2014
TOÁN
Tiết 60: Luyện tập
A. MỤC TIÊU:
- Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số . Vận dụng được vào giải bài toán
phép nhân với số có hai chữ số .( BT1; 2 cột 1, 2; bi 3 )
B. CHUẨN BỊ:
- ND luyện tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II, Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
22 36

12 15
44 180
22 36
264 540
- Nêu cách nhân với số có hai chữ số?
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài 1. HS tự đặt tính rồi tính vào vở, 3 HS lên bảng.
- Gv cùng hs chữa bài: 17 428 2057
86 39 23
102 3852 6171
136 1284 4114
1462 16692 47311
Bài 2: GVkẻ bảng lên bảng lớp HS làm vào nháp, lên điền vào ô trống.
GV cùng lớp nhận xét, chữa bài: Kq
2
: 234; 2 340; 1 794; 17 940.
Bài 3. HS đọc đề bài, tóm tắt, phân
tích, tự giải bài vào vở.
- HS thực hiện:
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng .
Bài giải
Trong một giờ tim người đó đập số lần là:
75 x 60 = 4 500 ( lần )
Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là:
4 500 x 24 = 108 000 ( lần )
Đáp số: 108 000 lần.
IV. Củng cố - Dặn dò:

- Nêu cách nhân với số có hai chữ số?
- Nhận xet tiết học.
xx
x
x x
- Chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 24: Kể chuyện
( Kiểm tra viết )
A. MỤC TIÊU.
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt
truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng
12 câu).
B. CHUẨN BỊ.
- Đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn kc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của HS.
2. Đề bài: Học sinh chọn 1 trong 3 đề bài sau để làm bài:
- Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con
hiếu thảo, và một bà tiên.
- Đề 2: Kể lại truyện ông trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền.Chú ý kết bài theo
lối mở rộng.
- Đề 3 : Kể lại câu chuyện " Vua tàu thuỷ" Bach Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu
người Pháp hoặc người Hoa.
3. Dàn ý: GV dán lên bảng.
+ Mở bài: - Gián tiếp
- Trực tiếp
+ Thân bài: Kể theo trình tự thời gian hoặc không gian.
+ Kết bài: - Mở rộng

- Không mở rộng.
4. HS viết bài.
- GV theo dõi HS làm bài, tránh để các em chép bài của nhau.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- GV thu bài.
- Nhận xét tiết kiểm tra.
- Chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC
Tiết 24: Nước cần cho sự sống
A. MỤC TIÊU: Sau bài học hs có khả năng:
- Nêu đươc vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
+Nước giúp cơ thể hấp thu được những ghất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và
tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc
hại.
+ Nước được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp.
B. CHUẨN BỊ:
- Hình sgk/ 50,51.
- Giấy Ao, băng, bút dạ.
- GV cùng HS sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Vẽ đơn giản và trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ cuả trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài
a. Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Yêu cầu nộp tranh , ảnh sưu tầm được. - Cá lớp nộp

- Chia nhóm theo tổ và hs thảo luận,
giao tư liệu tranh ảnh có liên quan và
giấy, bút
- Nhóm 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối
với cơ thể người.
- Nhóm 2: Tìm hiểu vai trò của nước đối
với động vật.
- Nhóm 3: Tìm hiểu vai trò của nước đối
với thực vật.
- Trình bày: - Kết hợp mục bạn cần biết, các nhóm trình
bày lần lượt từng vấn đề được giao trên
giấy Ao.
- Nhóm khác nx, bổ sung, trao đổi.
- Cùng thảo luận về vai trò của nước
đối với sự sống của sinh vật . - Cả lớp thảo luận và trình bày.
b. Hoạt động 2: Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi
giải trí.
+ Con người còn sử dụng nước vào
những việc gì khác?
- HS động não và phát biểu theo suy nghĩ
của mình.
- Thảo luận phân loại ý kiến. VD:- Những ý kiến nói về con người sd
nước trong việc làm vs thân thể, nhà cửa,
môi trường
- Những ý kiến nói về con người sd nước
trong việc vui chơi, giải trí.
- Những ý kiến nói về con người sd nước
trong sản xuất nông nghiệp.
- Những ý kiến nói về con người sd nước
trong sản xuất công nghiệp.

- Yêu cầu hs làm rõ từng vấn đề và cho
vd minh hoạ: - Nhiều HS phát biểu
- GV khuyến khích hs liên hệ thực tế
địa phương.
IV. Củng cố, dặn dò:
+ Đọc mục bạn cần biết sgk/ 50,51.
- Nhận xét tiết học.
- VN học thuộc bài và chuẩn bị cho giờ sau:
+ 1 chai nước đã dùng, 1 chai nước sạch ( máy, giếng).
+ 2 chai không,2 phễu, bông để lọc nước, kính núp.
ĐỊA LÝ
Tiết 12 : Đồng bằng Bắc Bộ
A. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc
Bộ: Đồng bằng Bắc Bộ do ph sa của sơng v sơng Thi Bình bồi đắp nên; đây là đồng
bằng lớn thứ hai nước ta. DDBBB cĩ dạng hình tam gic, bề mặt kh bằng phẳng, nhiều
sơng ngịi, cĩ hệ thống đê ngăn lũ
+ Nhận biết được vị của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ
+ Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ) : Sông Hồng, sông Thái Bình.
+ HS khá giỏi dựa vào sgk mô tả đồng bằng Bắc Bộ: Đồng bằng bằng phẳng với nhiều
mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước. Nêu được tác dụng của hệ
thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ.
B. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ địa lý TNVN ( TBDH).
- Tranh ảnh về ĐBBB, sông Hồng, đê ven sông ( TBDH )
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở Hoàng Liên Sơn và
Tây Nguyên?

III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài.
a. Hoạt động 1: Đồng bằng lớn ở miền
Bắc.
- Gv trêo bản đồ ĐLTNVN. - HS quan sát
+ Chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ
ĐLTNVN?
- 2,3 HS lên chỉ.
+ Chỉ và nói về hình dạng ĐBBB trên
bản đồ ĐLTNVN?
- 1 vài HS lên chỉ:Vùng ĐBBB có hình
dạng tam giác với đỉnh ở Việt Trì, và cạnh
đáy là đường bờ biển kéo dài từ Quảng
Yên xuống Ninh Bình.
+ Đồng bằng BB do sông nào bồi đắp?
hình thành ntn?
- Sông Hồng và sông Thái Bình. Khi đổ ra
biển 2 con sông này chảy chậm làm phù sa
lắng đọng thành các lớp dày
+ ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy? Là - Thứ 2 sau ĐB Nam Bộ.
bao nhiêu? - Diện tích: 15 000 km
2
+ Địa hình ĐBBB như thế nào? - Khá bằng phẳng.
* Kết luận : Hs lên chỉ trên bản đồ ĐLTNVN vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình
dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của ĐBBB.
b. Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ.
- Tổ chức cho hs quan sát lược đồ hình
1/98. Cả lớp.

+ Tìm sông Hồng và Sông thái Bình ở
ĐBBB?
- HS nối tiếp nhau lên kể và chỉ: Sông
Hồng và sông Thái Bình là 2 con sông lớn
nhất.
+ Sông Hồng bắt nguồn từ đâu? - Trung Quốc.
+ Tại sao sông lại có tên là sông Hồng ? - Vì có nhiều phù sa cho nên nước sông
quanh năm có màu đỏ.
+ Qs trên bản đồ cho biết sông TB do
những sông nào hợp thành?
- Do 3 sông :Sông Thương, sông Cầu,
sông Lục Nam.
+ ở ĐBBB mùa nào thường mưa nhiều? - Mùa hè.
+ Mùa mưa nhiều, nước các sông như
thế nào? - Dâng cao gây lụt.
+ Người dân ĐBBB làm gì để hạn chế
tác hại của lũ lụt? - Đắp đê dọc 2 bên bờ sông.
+ Hệ thống đê ngăn lũ lụt có đặc điểm
gì? - dài, cao và vững chắc nhiều đoạn đê.
- Gv chốt ý và cho hs quan sát hình sưu
tầm và sgk.
+ Để bảo vệ đê điều, nhân dân ĐBBB
phải làm gì?
- Đắp đê, kiểm tra đê, bảo vệ đê.
+ Người dân nơi đây đã làm gì để tưới
nước và tiêu nước cho đồng ruộng?
- Đào nhiều kênh, mương
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc phần ghi nhớ?
-Về nhà học thuộc bài và sưu tầm tranh ảnh và người dân vùng ĐBBB.

- Chuẩn bị bài sau: Tiết 13.

×