Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ dựa vào độ bất bão hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.37 KB, 13 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm bộ môn Hoá học Giáo viên: Nguyễn Văn Chiến - THPT Nguyễn Quán Nho
XC NH CễNG THC PHN T, CễNG THC CU TO HP
CHT HU C DA VO BT BO HO
(SKKN c xp loi B cp tnh nm hc 2008-2009)
Tỏc gi: Nguyn Vn Chin
(Trng THPT Nguyn Quỏn Nho)
A- T VN :
1. M u
Hoỏ hu c l ngnh Hoỏ hc chuyờn nghiờn cu cỏc hp cht hu c (Hp cht
hu c l hp cht ca cacbon tr CO, CO
2
, mui cacbonat, xianua, cacbua.)
Mt trong nhng kin thc quan trng ca hc sinh khi hc v Hoỏ hu c l phi
bit xỏc nh cụng thc phõn t, cụng thc cu to. T cụng thc phõn t v cụng
thc cu to s suy ra nhng tớnh cht hoỏ hc.
2. Thc trng vic t duy xỏc nh cụng thc phõn t, cụng thc cu to ca
hc sinh
Vic t duy xỏc nh cụng thc phõn t, cụng thc cu to ca hc sinh gp nhiu
khú khn, c bit vic nh hng cho t duy:
- Khi vit mt cụng thc cu to hc sinh thng vit thiu m khụng bit, vớ d
thi chn hc sinh gii tnh nm hc 2004 - 2005 cú mt ý: Vit cụng thc cu to
cỏc ng phõn ng vi cụng thc phõn t C
3
H
6
O
Khi c lờn cỏc em u ỏnh giỏ l r nhng khi vit bao gi cng khụng vit ht
c cụng thc cu to ca cỏc ng phõn, cỏc em ch vit c ng phõn anehit
v xeton, ú l cỏc hp cht ó hc trong sỏch giỏo khoa m khụng ngh ra c
cỏc cụng thc khỏc da trờn thuyt cu to hoỏ hc. Khi giỏo viờn hi cỏc em u
xỏc nh nh lm c ý ny nhng thc ra cỏc em ch lm c 2 n 3 cụng thc


cu to trong khi ú ỏp ỏn n 7 cụng thc cu to. iu ú chng t cỏc em vn
gp khú khn trong vic nh hng xỏc nh vit cụng thc cu to.
- Thit lp cụng thc phõn t ta cú th i theo con ng l thit lp cụng thc n
gin nht v t cụng thc n gin nht ta thit lp cụng thc phõn t da vo phõn
t khi hoc bin lun xỏc nh cụng thc phõn t. Nhng nu bi khụng cho bit
phõn t khi thỡ nht thit cỏc em phi bin lun xỏc nh cụng thc phõn t, mt
trong cỏc phng phỏp bin lun xỏc nh cụng thc phõn t ú l da vo bt
bóo ho
Vớ d: Xỏc nh cụng thc phõn t:
a) Axit hu c no mch h cú cụng thc (C
2
H
3
O
2
)
n
b) Anehit mch h cha no cha mt ni ba trong phõn t cú cụng thc
(C
4
H
4
O)
n
c) Axit hu c no mch h cú cụng thc (C
3
H
4
O
3

)
n
Trang: -1-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm bé m«n Ho¸ häc Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n ChiÕn - THPT NguyÔn Qu¸n Nho
d) Axit no mạch hở có công thức (C
3
H
5
O
2
)
n
3. Thực trạng việc dạy học sinh xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo.
Nếu không có sự định hướng trước thì khi giải các bài toàn đến kết quả công thức
đơn giản nhất là
a) C
2
H
7
NO
2
b) C
2
H
5
O
c) C
4
H
9

Cl
2
N
d) C
2
H
4
ClO
Giáo viện gặp rất nhiều khó khăn khi xác định công thức phân tử và giảng giải để
học sinh hiểu được và có sự định hướng tư duy trong các bài toán tiếp theo.
Có nhiều cách biện luận xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo. Dựa vào độ
bất bão hoà là một cách, việc giải quyết các bài toán dựa vào độ bất bão hoà làm cho
các em dễ hình dung và có định hướng rõ nét hơn các bước tiến hành tư duy bài
toán. Giáo viên cũng dẽ truyền đạt để học sinh tiếp thu bài tốt hơn.
4. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm này chủ yếu tập trung vào giải quyết các bài toán xác
định công thức phân tử, công thức cấu tạo dựa vào độ bất bão hoà: Nhằm trang bị
cho học sinh khả năng tư duy trong các bài toán có liên quan, giáo viên có thể
truyền đạt kiến thức cho học sinh một cách dễ hiểu nhất và logic
5. Giới hạn áp dụng của đề tài:
Những học sinh có học lực trung bình về bộ môn Hoá. Bồi dưỡng học sinh khá giỏi
và đội tuyển học sinh giỏi.
6. Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp tổng kết rút kinh nghiệm giảng dạy mười năm công tác đã qua.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
- Phương pháp so sánh và phân tích tổng hợp.
7. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 9 năm 2006 đến tháng 3 năm 2009
B- GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ :
I. Sự chuẩn bị của giáo viên:
Giáo viên chuẩn bị các tài liệu có liên quan, bài tập ví dụ. Sử dụng công nghệ thông

tin
Trang: -2-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm bé m«n Ho¸ häc Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n ChiÕn - THPT NguyÔn Qu¸n Nho
II. Chuẩn bị học sinh:
Làm các bài tập theo thiết kế của thầy, bài tập về nhà và tìm các bài tập có liên quan
để làm thêm.
III. Tổ chức giảng dạy trên lớp:
Giáo viên hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. Sau đó học sinh lên bảng tự giải
quyết vấn đề giáo viên là người trong tài để các em thảo luận rút ra kết luận.
IV. Nội dung sáng kiến
1. độ bất bão hoà là gì?
là số mạch vòng và số liên kết
π
trong phân tử hợp chất hữu cơ
2. Chứng minh công thức tính độ bất bão hoà trong phân tử hợp chất hữu cơ có
công thức tổng quát là C
x
H
y
O
z
N
t
X
v
(X là halogen)
* Nghiên cứu đặc điểm:
- Tất cả các liên kết đều là liên kết cộng hoá trị, mỗi liên kết đều do một cặp electron
tạo nên.
- Trong hợp chất: C có hoá trị 4 (sử dụng 4 electron hoá trị)

N có hoá trị 3 (sử dụng 3 electron hoá trị)
O có hoá trị 2 (sử dụng 2 electron hoá trị)
H và X hoá trị 1 (sử dụng 1 electron hoá trị)
- Khi hợp chất đóng vòng tương đương với việc tạo thêm một liên kết cộng hoá trị
(sử dụng 2 electron dùng chung)
- Chỉ có các nguyên tử có hoá trị

2 mới có khả năng tạo liên kết
π
hoặc đóng
vòng, các nguyên tử hoá trị 1 không có khả năng này.
* Chứng minh:
- Tổng số các nguyên tử có hoá trị

2 là z + t + x => tổng số electron hoá trị là 2z +
3t + 4x
- Tổng số liên kết
σ
giữa các nguyên tử có hoá trị

2 là (z + t + x) - 1 => tổng số
electron tham gia tạo liên kết là 2(z + t + x - 1)
- Gọi a là độ bất bão hoà (số liên kết
π
+ số mạch vòng) => tổng số electron tham
gia tạo liên kết là 2a
- Số electron tham gia tạo liên kết
σ
với các nguyên tử hoá trị 1 chính bằng số
nguyên tử H và X là y + v

Ta có: 2z + 3t + 4x = 2(z + t + x - 1) + 2a + y + v
 2a = t + 2x - y - v +2 => (*) (đpcm)
Trang: -3-
a = [2x + 2 + t - (y + v)]/2
Chú ý: Có thể chứng minh công thức tổng quát của hiđrocacbon là C
n
H
2n+2-2k
trong đó k là số liên kết
π
và số mạch vòng
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm bé m«n Ho¸ häc Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n ChiÕn - THPT NguyÔn Qu¸n Nho
- Số nguyên tử C là n => 4n electron hoá trị
- Số liên kết
σ
giữa các nguyên tử C mạch hở là n - 1 => tổng số electron tham gia
liên kết là 2(n - 1).
- Gọi k là độ bất bão hoà (số liên kết
π
+ số mạch vòng) => tổng số electron tham
gia tạo liên kết là 2k
Ta có 4n = 2(n - 1) + 2k + số nguyên tử H => số nguyên tử H = 2n + 2 - 2k
3. Dựa vào độ bất bão hoà xác định công thức phân tử:
Bài toán 1: Xác định công thức phân tử:
a) Axit hữu cơ no mạch hở có công thức (C
2
H
3
O
2

)
n
b) Anđehit mạch hở chưa no chứa một nối ba trong phân tử có công thức
(C
4
H
4
O)
n
c) Axit hữu cơ no mạch hở có công thức (C
3
H
4
O
3
)
n
d) Axit no mạch hở có công thức (C
3
H
5
O
2
)
n
Hướng dẫn:
Nhiều cách biện luận xác định công thức phân tử, dựa vào độ bất bão hoà là một
cách. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm theo cách này:
a) Vì axit no nên số liên kết
π

trong gốc hiđrocacbon = 0, mặt khác cứ 2
nguyên tử O trong nhóm COOH có 1 liên kết
π
=> 2n nguyên tử O sẽ có n
liên kết
π
=> độ bất bão hoà tính theo đề bài phải bằng n
độ bất bão hoà tính theo công thức (*) là a = [2.2n + 2 - 3n]/2
Vậy ta có => n = [n + 2]/2 => n = 2 => công thức phân tử là C
4
H
6
O
4
b) Anđehit có n nhóm CHO => có chứa n liên kết
π
. Mặt khác có chứa một liên
kết ba => có chứa 2 liên kết
π
. Vậy theo đề bài ta có độ bất bão hoà là n + 2
Mặt khác tính theo công thức (*) ta có a = [2.4n + 2 - 4n]/2
Vậy ta có n + 2 = [4n + 2]/2 => n = 1 => công thức phân tử là C
4
H
4
O
c) Từ công thức axit hữu cơ no mạch hở (C
3
H
4

O
3
)
n
=> Đặt n = 2m
 C
6m
H
8m
O
6m
Theo đề bài ta có axit hữu cơ có 3m nhóm COOH => 3m liên kết
π
Mặt khác tính theo công thức (*) ta có a = [2.6m + 2 - 8m]/2
Vậy ta có 3m = [4m + 2]/2 => m = 1 => n = 2 => công thức phân tử là C
6
H
8
O
6
d) Từ axit no mạch hở (C
3
H
5
O
2
)
n
=> n nhóm COOH => có n liên kết
π

Mặt khác tính theo công thức (*) ta có a = [2.3n + 2 - 5n]/2
Vậy ta có n = [n + 2]/2 => n = 2
Trang: -4-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm bé m«n Ho¸ häc Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n ChiÕn - THPT NguyÔn Qu¸n Nho
Bài toán 2: Xác định công thức phân tử các chất có công thức đơn giản giản nhất là
a) C
2
H
7
NO
2
b) C
2
H
5
O
c) C
4
H
9
Cl
2
N
d) C
2
H
4
ClO
Hướng dẫn:
a) C

2
H
7
NO
2
=> công thức phân tử là (C
2
H
7
NO
2
)
n
Theo công thức (*) ta có a = [2.2n + n + 2 - 7n]/2 <=> a = [2 - 2n]/2
Vì a

0 => 2 - 2n

0 => n

1, mặt khác n nguyên => n = 1
Vậy công thức phân tử là C
2
H
7
NO
2
b) C
2
H

5
O => công thức phân tử là (C
2
H
5
O)
n

Theo công thức (*) ta có a = [2.2n + 2 - 5n]/2 <=> a = [2 - n]/2
Vì a

0 => 2 - n

0 => n

2, mặt khác n nguyên => n = 1 hoặc n = 2
n = 1 loại vì nguyên tử H là số lẻ. Vậy n = 2 thoả mãn => công thức phân tử là
C
4
H
10
O
2
c) C
4
H
9
Cl
2
N => công thức phân tử là (C

4
H
9
Cl
2
N)
n
Theo công thức (*) ta có a = [2.4n + n+ 2 - 9n - 2n]/2 <=> a = [2 - 2n]/2
Vì a

0 => 2 - 2n

0 => n

1, mặt khác n nguyên => n = 1
Vậy công thức phân tử là C
4
H
9
Cl
2
N
c) C
2
H
4
ClO => công thức phân tử là (C
2
H
4

ClO)
n
Theo công thức (*) ta có a = [2.2n + 2 - 4n - n]/2 <=> a = [2 - n]/2
Vì a

0 => 2 - n

0 => n

2, mặt khác n nguyên => n = 1 hoặc n = 2
n = 1 loại vì không có công thức cấu tạo phù hợp. Vậy n = 2 thoả mãn => công
thức phân tử là C
4
H
8
Cl
2
O
2
Bài toán 3:
a) Có những đồng phân mạch hở nào ứng với công thức tổng quát C
n
H
2n
O. Cho
ví dụ
b) Một hợp chất mạch hở có công thức phân tử C
n
H
m

O
2
. Hỏi n, m có những giá
trị nào để gốc hiđrocacbon của chất đó là no.
c) Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở, no có công thức phân tử
C
3
H
6
O
3
Hướng dẫn:
a) Ta có C
n
H
2n
O => a = [2.n + 2 - 2n]/2 = 1 vì hợp chất mạch hở nên trong phân
tử phải có một liên kết
π
và do có một nguyên tử oxi nên có thể là:
- Ancol đơn chức không no chứa 1 liên kết
π
trong phân tử (n

3)
Ví dụ: C
3
H
6
O công thức cấu tạo CH

2
= CH – CH
2
OH
- Ete đơn chức không no chứa 1 liên kết
π
trong phân tử (n

3)
Ví dụ: C
3
H
6
O công thức cấu tạo CH
3
- O - CH = CH
2
Trang: -5-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm bé m«n Ho¸ häc Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n ChiÕn - THPT NguyÔn Qu¸n Nho
- Anđehit no đơn chức (n

1)
Ví dụ: CH
2
O công thức cấu tạo HCHO
- Xeton đơn chức no (n

3)
Ví dụ: C
3

H
6
O công thức cấu tạo CH
3
– C – CH
3
||
O
b) Một hợp chất mạch hở có công thức phân tử C
n
H
m
O
2
. n, m có những giá trị để gốc
hiđrocacbon của chất đó no là:
Vì có 2 nguyên tử oxi nên có các trường hợp xảy ra là:
- Axit no đơn chức hoặc este no đơn chức => a = [2.n + 2 - m]/2 = 1 => m = 2n
Ví dụ: C
2
H
4
O
2
công thức cấu tạo là CH
3
COOH và HCOOCH
3
- Ancol no hai chức hoặc ete no hai chức hoặc một chức ancol và một chức ete no
=> a = [2.n + 2 - m]/2 = 0 => m = 2n + 2

Ví dụ: C
2
H
6
O
2
công thức cấu tạo là CH
2
(OH)CH
2
(OH)
- Anđehit no hai chức hoặc xeton no hai chức hoặc một chức anđehit và một chức
xeton no => a = [2.n + 2 - m]/2 = 2 => m = 2n - 2
Ví dụ: C
4
H
6
O
2
công thức cấu tạo là OHC – CH
2
– CH
2
– CHO
- Một chức anđehit (hoặc một chức xeton) và một chức ancol(hoặc một chức ete) =>
a = [2.n + 2 - m]/2 = 1 => m = 2n.
Ví dụ: C
3
H
6

O
2
công thức cấu tạo là CH
2
(OH) – CH
2
– CHO
hoặc CH
3
– O – CH
2
– CHO
c) Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở, no có công thức phân tử C
3
H
6
O
3
a = [2.3 + 2 - 6]/2 = 1, vì có 3 nguyên tử oxi nên sẽ có các trường hợp sau:
- Một chức ancol và một chức axit:
CH
2
– CH
2
– COOH CH
3
– CH – COOH
| |
OH OH
- Một chức ete và một chức axit:

CH
3
– O – CH
2
– COOH
- Một chức ancol và một chức este:
CH
2
– COOCH
3

|
OH
CH
2
– OOCCH
3

|
OH
HCOOCH
2
– CH
2
– OH
- Hai chức ancol và một chức anđehit:
Trang: -6-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm bé m«n Ho¸ häc Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n ChiÕn - THPT NguyÔn Qu¸n Nho
CH
2

– CH – CHO
| |
OH OH
- Hai chức ancol và một chức xeton:
CH
2
– C – CH
2
| || |
OH O OH
- Một chức ancol và một chức ete và một chức anđehit:
CH
3
- O – CH – CHO
|
OH
Bài toán 4: Một ý trong đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thanh Hoá năm học 2008-
2009. Lớp 12 THPT:
Biết A có công thức phân tử C
7
H
6
O
4
, A phản ứng được với NaOH theo tỷ lệ mol n
A
: n
NaOH
=
1 : 4; A có phản ứng tráng gương. Xác định công thức cấu tạo của A

Hướng dẫn:
Học sinh nên tính độ bất bão hoà a = [2.7 + 2 - 6]/2 = 5
A thoả mãn đề bài trên => A chứa chức phenol => A có một vòng benzen => độ bất
bảo hoà = 4 => mạch nhánh phải có độ bất bão hoà = 1.
Vậy công thức cấu tạo của A là:
HCOO
OH
OH
HCOO
OH
HCOO
OH
HCOO
OH
HO
HCOO
OH
OH
OH
OH
HCOO
OH
OH
Bài toán 5: Cho hợp chất X có công thức phân tử C
6
H
10
tác dụng với H
2
theo tỉ lệ

mol 1 : 1 khi có chất xúc tác. Thực hiện phản ứng ozon phân X thu được
O = CH – (CH
2
)
4
– CHO
Xác định công thức cấu tạo và viết phương trình phản ứng.
Trang: -7-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm bé m«n Ho¸ häc Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n ChiÕn - THPT NguyÔn Qu¸n Nho
Hướng dẫn:
X: C
6
H
10
có a = [2.6 + 2 - 10]/2 = 2 tác dụng với H
2
theo tỉ lệ mol 1 : 1 => X là
xicloanken. Khi ozon phân thu được O = CH – (CH
2
)
4
– CHO
=> Công thức cấu tạo của X là:
Các phương trình phản ứng:
Ni; t
o
+ H
2



+ 2O
3
O = CH – (CH
2
)
4
– CHO + 2O
2

Bài toán 6: Hiđrocacbon A có công thức phân tử C
6
H
8
. Xác định công thức cấu tạo
của A biết:
+ dd KMnO
4
/H
2
SO
4
1 mol A 2mol CO
2
+ 2mol HOOC – COOH
A có đồng phân hình học không ? Nếu có hãy viết các đồng phân hình học của A và
gọi tên.
Hướng dẫn:
A: C
6
H

8
có a = [2.6 + 2 - 8]/2 = 3
+ dd KMnO
4
/H
2
SO
4
1 mol A 2mol CO
2
+ 2mol HOOC – COOH
A phải có 2 nhóm CH
2
= và 2 nhóm = CH – CH =
Công thức cấu tạo của A là CH
2
= CH – CH = CH – CH = CH
2
Hexa – 1,3,5 – trien
A có đồng phân hình học
H H
C = C
CH
2
= HC CH = CH
2
Trang: -8-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm bé m«n Ho¸ häc Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n ChiÕn - THPT NguyÔn Qu¸n Nho
Cis - Hexa – 1,3,5 – trien
H CH = CH

2
C = C
CH
2
= HC H
trans - Hexa – 1,3,5 – trien
Bài toán 7: Axit tropoic C
9
H
10
O
3
(A) tách được từ atropin của cây cà độc dược. A bị
oxi hoá bởi dung dịch KMnO
4
nóng thành axit benzoic (B) và bị oxi hoá bởi oxi
không khí có Cu nung nóng tạo thành C
9
H
8
O
3
(C) có chức anđehit. Axit tropoic có
thể chuyển hoá thành axit atropoic C
9
H
8
O
2
(D) nhờ H

2
SO
4
đặc ở 170
o
C. D có đồng
phân cis - trans không ?. Hiđro hoá D bằng H
2
/Ni thu được axit hiđratropoic C
9
H
10
O
2
(E). Xác định công thức cấu tạo A, C, D, E.
Hướng dẫn:
Công thức phân tử A C
9
H
10
O
3
=> a = [2.9 + 2 - 10]/2 = 5
A bị oxi hoá bởi dung dịch KMnO
4


axit benzoic => A chứa nhóm chức COOH ở
mạch nhánh (không gắn trực tiếp vào vòng benzen).
A bị oxi hoá bởi không khí có mặt Cu/t

o


C
9
H
8
O
3
(C) chức nhóm chức anđehit =>
mạch nhánh chứa nhóm chức ancol bậc 1
COOH
+ KMnO
4
/t
o
(B)
HOOC - CH – CH
2
OH HOOC - CH – CHO
+O
2
/Cu;t
o
(C)


(A)
HOOC –C = CH
2

HOOC –CH-CH
3



+H
2
SO
4
đ/170
o
C +H
2
/Ni;t
o

Trang: -9-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm bé m«n Ho¸ häc Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n ChiÕn - THPT NguyÔn Qu¸n Nho

(D) (E)
D không có đồng phân cis-trans
Bài toán 8: Bài tập cũng cố
Câu1: Chứng minh công thức tổng chung:
a) Ankan: C
n
H
2n+2
b) Anken, xicloankan: C
n
H

2n
c) Ankin, ankađien: C
n
H
2n-2
d) Aren: C
n
H
2n-6
Câu 2: Một anđehit no có công thức thực nghiệm là (C
2
H
3
O)
n
có mấy CTCT ứng với
CTPT của anđehit đó ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: C
3
H
6
O
2
có mấy đồng phân tham gia phản ứng tráng gương ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Một axit no có công thức thực nghiệm là: (C
2
H
3
O

2
)
n
có mấy CTCT ứng với
CTPT của axit đó ?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 5: Một axit có công thức chung C
n
H
2n-2
O
4
, đó là loại axit nào sau đây ?
A. Axit đa chức chưa no B. Axit no, 2 chức
C. Axit đa chức no D. Axit chưa no hai chức.
Câu 6: Phân tử axit hữu cơ có 5 nguyên tử cacbon, 2 nhóm chức, mạch hở chưa no
có 1 nối đôi ở mạch C thì CTPT là
A. C
5
H
6
O
4
B. C
5
H
8
O
4

C. C
5
H
10
O
4
D. C
5
H
4
O
4
Câu 7: Chất X là một anđehit mạch hở chứa a nhóm chức anđehit và b liên kết đôi
C=C ở gốc hiđrocacbon. Công thức phân tử của chất X có dạng nào sau đây ?
A. C
n
H
2n - 2a-2b
O
a
B. C
n
H
2n -a
O
a
C. C
n
H
2n+2-a- b

O
a
D. C
n
H
2n + 2 - 2a-2b
O
a
Câu 8: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi axit no đơn chức và ancol thơm
no đơn chức có dạng:
A. C
n
H
2n-6
O
2
(n ≥ 6) B. C
n
H
2n-4
O
2
(n ≥ 6)
C. C
n
H
2n-8
O
2
(n ≥ 7) D. C

n
H
2n-8
O
2
(n ≥ 8).
Trang: -10-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm bé m«n Ho¸ häc Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n ChiÕn - THPT NguyÔn Qu¸n Nho
C - KẾT LUẬN:
1. Kết quả nghiên cứu:
Với đề tài trên, năm học 2007- 2008 và năm học 2008 - 2009, tôi mang áp dụng thử
nghiệm như sau:
Năm học Số Lớp Chất lượng kiểm tra
Giỏi Khá TB Yếu Kém
2007-2008 50 12C1
(không áp dụng
đề tài)
10% 20% 60% 06% 04%
52 12C3
(áp dụng đề
tài)
25% 40% 31% 04%
2008-2009 50 12C9
(không áp dụng
đề tài)
9% 21% 61% 05% 04%
50 12C2
(áp dụng đề
tài)
24% 41% 32% 03%

2. Kiến nghị đề xuất:
Trong phạm vi và giới hạn của đề tài, cũng như thời gian thức hiện nên bài viết
không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của các đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Trang: -11-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm bé m«n Ho¸ häc Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n ChiÕn - THPT NguyÔn Qu¸n Nho
MỤC LỤC:

A- ĐẶT VẤN ĐỀ:
1. Mở đầu
2. Thực trạng việc tư duy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của
học sinh
3. Thực trạng việc dạy học sinh xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo.
4. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
5. Giới hạn áp dụng của đề tài:
6. Cơ sở phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.
7. Thời gian nghiên cứu:
B- GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ :
I. Sự chuẩn bị của giáo viên:
II. Chuẩn bị học sinh:
III. Tổ chức giảng dạy trên lớp:
IV. Nội dung sáng kiến
1. độ bất bão hoà là gì?
2. Chứng minh công thức tính độ bất bão hoà trong phân tử hợp chất hữu cơ có
công thức tổng quát là C
x
H
y
O
z

N
t
X
v
(X là halogen)
3. Dựa vào độ bất bão hoà xác định công thức phân tử:
C - KẾT LUẬN:
1. Kết quả nghiên cứu:
2. Kiến nghị đề xuất:
Trang: -12-
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm bé m«n Ho¸ häc Gi¸o viªn: NguyÔn V¨n ChiÕn - THPT NguyÔn Qu¸n Nho
Tài liệu tham khảo:
1. Sách giáo khoá lớp 11, 12.
2. Bài tập lý thuyết và thức nghiệm hoá học Tập 2 - Hoá hữu cơ
Tác giả: Cao Cự Giác
3. Hướng dẫn giải nhanh bài tập hoá học:
Tác giả: Cao Cự Giác
4. Tuyển tập đề thi olympic 30/4
5. Chuyên đề hoá học cấp III. Tác giả: Nguyễn Đình Độ
Trang: -13-

×