Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Đồ án tốt nghiệp ngành cơ khí đóng tàu Tính nghiệm nhiệt cho động cơ diesel 6S50MCC lắp cho tàu hàng 53000 tấn đóng mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.91 KB, 85 trang )

1
Mục lục
MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG 3
CHƯƠNG 2: TÍNH NGHIỆM NHIỆT ĐỘNG CƠ 6S50MC-C 22
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 71
PHỤ LỤC 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO 85
2
MỞ ĐẦU
1, Tính thời sự của đề tài
Trong thời kì phát triển đất nước, ngành giao thông vận tải đóng vai trò rất quan
trọng trong nền kinh tế, nhất là giao thông đường biển, bởi nước ta có đường bờ biển
dài rất thuận tiện cho thông thương với các nước trên thế giới. Ngoài ra vận tải đường
biển tỏ ra ưu việt hơn các phương pháp khác, bởi giá thành và khả năng vận chuyển
khối lượng lớn hàng hoá và các loại hàng có tải trọng rất lớn.
Ngành đóng tàu đang được coi là ngành công nghiệp quan trọng trong nền kinh
tế đang phát triển của đất nước ta. Nghành đóng tàu đang ngày càng phát triển, nhất là
lĩnh vực đóng mới các tàu vận tải có tải trọng ngày càng lớn, công suất ngày càng cao.
Hệ động lực đẩy tàu là một bộ phận quan trọng của con tàu. Để có thể khai thác cũng
như bảo dưỡng, sửa chữa được tốt thì cần phải hiểu rõ đặc tính của nó, các ảnh hưởng
của môi trường đến việc khai thác, bảo dưỡng để đề ra chế độ khai thác bảo dưỡng hợp
lý.
2, Mục đích của đề tài
Tính nghiệm nhiệt cho động cơ diesel 6S50MC-C lắp cho tàu hàng 53000 tấn
đóng mới.
3, Nội dung chính của đề tài
Tính nghiệm nhiệt cho động cơ
Lập quy trình tháo
Lập quy trình kiểm tra các chi tiết
Nghiên cứu một số ảnh hưởng tới động cơ


4, Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Kết hợp nghiên cứu lý thuyết với thực nghiệm. Nghiên cứu dựa trên lý thuyết
về các quá trình công tác của động cơ diesel của Vi Be.
5, Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu cụ thể về động cơ lắp cho tàu hàng 53000 tấn của hãng MAN
B&W đó là động cơ 6S50MC-C
6, Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Nghiên cứu hiểu sâu về động cơ diesel, cũng như các yếu tố ảnh hưởng tới
động cơ, tới các chi tiết cụ thể. Cụ thể là động cơ diesel 6S50MC-C lắp cho tàu hàng
53000 tấn để đề ra phương pháp khai thác tốt nhất, cũng như các quy trình sửa chữa,
kiểm tra.
3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. GIỚI THIỆU TÀU HÀNG 53000 T
1.1.1. Loại tàu, công dụng
Tàu hàng khô sức chở 53000 tấn là loại tàu vỏ thép, đáy đôi, kết cấu hàn điện
hồ quang, một boong chính. Tàu được thiết kế trang bị 01 diesel chính 2 kỳ truyền
động trực tiếp cho 01 hệ trục chân vịt.
Tàu được thiết kế dùng để chở hàng rời thông thường.
1.1.2. Vùng hoạt động, cấp thiết kế
Tàu hàng 53000 tấn được thiết kế với tầm hoạt động khoảng 18500 hải lý (55
ngày chạy HFO, mỗi ngày 336 hải lý).
Thiết kế tuân theo các qui định qui phạm trong nước, của tổ chức hàng hải quốc
tế, và một số các chứng chỉ khác.
1.1.3. Các thông số chủ yếu của tàu
– Chiều dài lớn nhất L
max
= 190,00 m
– Chiều dài giữa hai trụ L
pp

= 188,5 m
– Chiều dài đường nước thiết kế L
WL
= 188,0 m
– Chiều rộng lớn nhất B
max
= 32,26 m
– Chiều rộng thiết kế B = 31,5 m
– Chiều cao mạn D = 17,50 m
– Chiều chìm toàn tải d = 12,60 m
– Chiều chìm thiêt kế d
wl
= 12,60 m
– Lượng chiếm nước Disp = 54685 tấn
– Máy chính MAN-B&W6S50MC_C
– Công suất định mức H = 9480/(12640)kW/(hp)
– Vòng quay định mức N = 127 vp
1.2. HỆ ĐỘNG LỰC
1.2.1. Bố trí buồng máy
Buồng máy được bố trí từ sườn 02(Sn2) đến sườn 34 (Sn34). Lên xuống buồng
máy bằng 06 cầu thang chính (03 cầu thang tầng1 và 02 cầu thang tâng1,2, 3) và 01
cầu thang sự cố.
Trong buồng máy lắp đặt 01 máy chính và các thiết bị phục vụ hệ thống động
lực, hệ thống ống toàn tàu. Điều khiển các thiết bị được thực hiện tại chỗ trong buồng
máy. Điều khiển máy chính được thực hiện tại chỗ trong buồng máy hoặc từ xa trên
4
buồng lái. Một số bơm chuyên dụng có thể điều khiển từ xa trên boong chính như bơm
vận chuyển dầu đốt, bơm nước vệ sinh, sinh hoạt, các quạt thông gió
Buồng máy có các kích thước chính:
– Chiều dài: 32,000 m

– Chiều rộng trung bình: 30,000 m
– Chiều cao trung bình: 20,500 m
1.2.2. Máy chính
Máy chính có ký hiệu 6S50MC_C do hãng MAN-B&W sản xuất, là loại máy
diesel chạc chữ thập, 2 kỳ, tác dụng đơn, tăng áp bằng hệ tuabin khí xả hiệu suất cao,
một hàng xy-lanh thẳng đứng, làm mát gián tiếp ba vòng tuần hoàn, bôi trơn áp lực
tuần hoàn kín, khởi động bằng không khí nén, tự đảo chiều, điều khiển trong phòng
điều kiển của buồng máy hoặc từ xa trên buồng lái.
1.2.2.1.Thông số của máy chính
– Số lượng 01
– Kiểu máy 6S50MC_C
– Hãng sản xuất MAN-B&W
– Công suất định mức, [H] 9480/(12640)kW/hp
– Vòng quay định mức, [N] 127 vp
– Số kỳ, [τ] 2
– Số xy-lanh, [Z] 6
– Hướng quay : (Tiến) Cùng chiều kim đồng hồ
– Thứ tự nổ : 1-5-3-4-2-6
– Đường kính xy-lanh, [D] 500 mm
– Hành trình piston, [S] 2000 mm
– Suất tiêu hao nhiên liệu 171 g/kWh (126 g/Bhph)
– Suất tiêu hao dầu nhờn 4 – 5 kg/cyl.24h
– Suất tiêu hao dầu xi lanh 0,7–1,5 g/kWh
– Áp suất khí quét 0,365 MPa
– Áp suất cháy lớn nhất 15 MPa
– Góc mở sớm xu páp thải 110 độ GQK (sau ĐCT)
– Nhiệt độ nước làm mát vào xi lanh 65–70
o
C
– Nhiệt độ dầu bôi trơn vào động cơ 45–50

o
C
– Áp suất dầu bôi trơn vào động cơ 0,22–0,30 MPa
– Áp suất dầu bôi trơn vào xi lanh 5–6 MPa
– Khối lượng động cơ 241,1 tấn
– Chiều dài bao lớn nhất 5140 mm
– Chiều rộng bệ động cơ 1580 mm
– Chiều cao 11150 mm
5
1.2.2.2.Thiết bị kèm theo máy chính
Tên thiết bị kèm theo Số lượng
– Tuabin khí xả 01
– Sinh hàn khí 01
– Bàn điều khiển sự cố 01
– Thiết bị bôi trơn xylanh kèm bầu hâm điện 03
– Quạt phụ 02
– Thiết bị chỉ báo lẫn dầu 01
– Các bơm (bơm dầu FO,LO,DO, nước làm mát)01
– Bầu ngưng và nồi hơi khí xả 01
– Hệ thống nước làm mát 01
– Hệ thống dầu FO 01
– Hệ thống dầu LO 01
– Hệ thống khí khởi động 01
– Bộ điều khiển 01
1.2.3. Hệ thống truyền lực
1.2.3.1.Trục chân vịt
1 - Trục chân vịt.
1 - Trục trung gian.
Các trục được làm từ loại thép các bon.
Kích thước trục chân vịt theo yêu cầu quy phạm, và đảm bảo các thông số như

sau (sai số cho phép).
Đối với trục trung gian sai số cho phép là 5 mm.
Đối với trục chân vịt sai số không quá 5mm.
Đường kính các trục trong các bạc sẽ lớn hơn kích thước trục định mức là
5mm.
Kích thước các trục được thiết kế dựa trên công suất vận hành liên tục tối đa
( MCR) (9480kw, 127 pm).
Số lượng các bạc trục (loại ngậm dầu tự bôi trơn kèm hệ làm mát bằng nưới
ngọt) được yêu cầu tối thiểu để có thể đỡ trọng luợng chân vịt và hệ trục mà không cần
đến lực chuyển động xoáy lốc của trục trong phạm vi tốc độ hoạt động.
Tàu được lắp một thiết bị nối đất trục theo các chỉ dẫn của nhà chế tạo vật liệu
lớp bảo vệ cathodic vỏ và nhà chế tạo máy chính. Ngoài ra tàu sẽ được cấp 1 máy đo
mômen xoắn hệ trục.
1.2.3.2.Ống bao đuôi kèm các bạc
Ống bao đuôi được lắp ở các bạc phần đuôi phía sau và phía trước trên căn
nhựa hoặc bằng loại nhựa khác tương tự được Đăng kiểm chứng nhận.
6
Mỗi đầu của ống bao trục đuôi được cấp một bạc ống bạo trục đuôi.Các bạc này
được bôi trơn bằng dầu. Đồng thời được cấp một van xả/ lấy mẫu.
Ống lót bạc được làm bằng vật liệu đã qua kiểm tra, xơmi bạc làm bằng kim
loại màu trắng, chiều dài của bạc sẽ theo yêu cầu quy phạm.
Khoảng thời gian tiến hành kiểm tra trục chân vịt tối thiểu là 10 năm theo yêu
cầu quy phạm.
Cảm biến đo nhiệt độ được gắn ở bạc phía sau ( một chiếc được nối và 1 chiếc
cho dự phòng).
1.2.3.3.Cơ cấu làm kín trục
Tàu được cấp một bộ cơ cấu làm kín nước bên trong và bên ngoài trục loại
“ Simplex- “ gồm 4 séc măng gắn phía sau và 2 séc măng gắn phía trước bộ
làm kín trục phía sau được bảo vệ bởi dây bảo vệ ( dưới dạng tấm) các dao cắt lưới
được gắn ở củ sec tơ chân vịt.

1.2.3.4.Chân vịt
Tàu được cấp 1 chân vịt loại cố định không khoá bên phải kèm cánh kiểu
nghiêng, mớn nước dự tính và công suất máy chính sẽ được đưa ra sau khi thử các két
( xem mục 006).
– Vòng quay khoảng 120 vòng/ phút
– Công suất phục vụ 7780 KW
– Số lượng cánh 4 cánh
– Vật liệu : chân vịt cố định : Đồng – nhôm – Niken
Chân vịt có khả năng hấp thụ công suất liên tục tối đa máy chính (9480kw và
127 rpm).
Chân vịt được thiết kế có thể cho phép vận hành nhẹ từ 5 đến 6 % trong điều
kiện nước biển bình thường.
Chân vịt có thể được thiết kế lại theo yêu cầu của chủ tàu để phù hợp với các
điểm công suất khác nhau đối với những loại tàu cùng loại .Không tính thêm chi phí.
1.2.4. Tổ máy phát
1.2.4.1.Diesel lai máy phát
Diesel lai máy phát có ký hiệu 6DK-20 do hãng DAIHATSU sản xuất, là diesel
4 kỳ tác dụng đơn, một hàng xy-lanh thẳng đứng, tăng áp, làm mát từ một hệ làm mát
trung tâm, bôi trơn áp lực tuần hoàn kín, khởi động bằng khi nén.
– Số lượng 03
– Kiểu máy 6DK-20
– Hãng (Nước) sản xuất DAIHATSU Trung quốc
– Công suất định mức, [Ne] 680/907 kw/hp
– Vòng quay định mức, [n] 720 rpm
7
– Số kỳ, [τ] 4
– Số xy-lanh, [Z] 6
1.2.4.2.Máy phát điện
– Số lượng 03
– Hãng sản xuất MARELI

– Kiểu M8B200SB 3 pha
– Công suất máy phát 680 kw
– Vòng quay máy phát 1200 rpm
– Điện áp 3x440 V
– Tần số 60 Hz
1.2.4.3.Diesel lai máy phát sự cố
Diesel lai máy phát có ký hiệu 6CTB8.3DM do hãng CUMMINS sản xuất, là
diesel 4 kỳ tác dụng đơn, một hàng xy-lanh thẳng đứng, không tăng áp, làm mát gián
tiếp hai vòng tuần hoàn, bôi trơn áp lực tuần hoàn kín, khởi động bằng điện DC 24V.
– Số lượng 01 cái
– Kiểu máy 6CTB8.3DM
– Hãng sản xuất CUMMINS
– Công suất định mức, [Ne] 125 kw
– Vòng quay định mức, [n] 1800 rpm
– Số kỳ, [τ] 4
– Số xy-lanh, [Z] 6
1.2.4.4.Máy phát điện sự cố
– Số lượng 01 cái
– Hãng sản xuất YANMAR JAPAN
– KiểuEY25–Y 3 pha
– Công suất máy phát 150 kVA
– Vòng quay máy phát 1800 rpm
– Điện áp 440 V
– Tần số 60 Hz
1.2.4.5.Thiết bị kèm theo mỗi tổ máy phát điện
– Bơm LO bôi trơn máy 01 tổ máy
– Bơm nước ngọt làm mát 01 tổ máy
– Bơm nước biển làm mát 01 tổ máy
– Bầu làm mát dầu nhờn 01 cái
– Bầu làm mát nước ngọt 01 cái

– Các bầu lọc 02 cái
– Bầu tiêu âm 01 cái
8
– Ống bù hòa giãn nở 01 đoạn
– Bình chứa khí nén khởi động 02 bình
– Bơm chuyển nhiên liệu thấp áp 01 cụm
1.2.5. Các hệ thống phục vụ máy chính
1.2.5.1.Hệ thống khí nén khởi động
1, Thành phần chính hệ thống
02 – Máy nén khí chính
01 – Máy nén khí trực nhật
01 – Máy nén khí sự cố
02 – Chai gió chính
01 – Chai gió trực nhật
01 – Chai gió phụ
2, Hoạt động hệ thống
Hai máy nén khí chính nén khí sau khi được tách ẩm vào 2 chai gió chính. Khí
từ chai gió chính được đưa đi khởi động máy chính, các máy phụ qua van giảm áp
xuống áp suất khởi động.
Chai gió trực nhật được cấp khí nén sau khi được giảm áp xuống 0,8 MPa từ
chai gió chính để cấp gió điều khiển. Chai gió trực nhật cũng được cấp gió từ máy nén
khí trực nhật.
Khi sự cố, máy nén sự cố hoạt động nén khí vào chai gió phụ để khởi động các
máy phụ sau đó lai máy nén khí chính cấp khí nén cho chai gió chính.
1.2.5.2.Hệ thống nhiên liệu
3, Thành phần chính hệ thống
04 – Két dự trữ HFO
02 – Két lắng HFO
02 – Két trực nhật HFO
04 – Két dự trữ DO

02 – Két lắng DO
02 – Két trực nhật DO
Các bơm vận chuyển, bơm tuần hoàn, thiết bị hâm, thiết bị kiểm tra độ nhớt,
thiết bị lọc.
4, Hoạt động hệ thống
Hệ thống được lắp đặt để có thể khai thác được cả hai loại nhiên liệu
Từ két chứa, dầu được bơm lên két lắng, từ đó dầu được lắng rồi được máy
phân ly tương ứng cấp dầu cho các két trực nhật tương ứng.
Để phân ly hiệu quả thì phải trang bị thêm thiết bị hâm dầu lên đến 95 – 98
o
C.
9
Trong quá trình khai thác dầu từ két trực nhật được dẫn tới một trong hai bơm
cấp lai bằng động cơ điện, áp suất dầu khoảng 0,4 MPa. Dầu từ đó được dẫn tới một
trong hai bơm tuần hoàn lai bằng dộng cơ điện, áp suất dầu khoảng 1 MPa, qua thiết bị
kiểm tra độ nhớt, bầu lọc, và tới bơm cao áp cấp cho vòi phun vào động cơ. Lưới lọc
của bầu lọc: 50 – 30 µm. Dầu tuần hoàn được dẫn trở lại cửa hút của bơm tuần hoàn.
Nhiệt độ lớn nhất cho phép của hệ thống: 150
o
C để tránh quá nóng cho hệ
thống nhất là tránh kẹt cặp piston – xilanh bơm cao áp.
Khi chuyển sang khai thác với dầu DO thì phải chú ý tới việc hạ từ từ nhiệt độ
của hệ thống xuống phù hợp với dầu DO, 60 – 80
o
C.
1.2.5.3.Hệ thống bôi trơn
1, Thành phần chính hệ thống
01 – Két dự trữ LO máy chính
01 – Két tuần hoàn LO máy chính đặt dưới máy
02 – Két LO máy phụ

02 – Két dự trữ dầu xi lanh
02 – Két tuần hoàn dầu xi lanh
Các bơm vận chuyển, bơm cấp, bơm tuần hoàn, máy phân ly, thiết bị lọc, sinh
hàn dầu nhờn.
2, Hoạt động hệ thống
Hệ thống bôi trơn máy chính
Dầu bôi trơn từ két gom máy chính được bơm tuần hoàn cấp cho sinh hàn dầu
nhờn, qua thiết bị lọc, đưa vào bôi trơn máy chính.
Áp suất, nhiệt độ dầu bôi trơn vào máy chính được kiểm soát và duy trì ở mức
0,20 – 0,23 MPa, 40 – 47
o
C.
Dầu được xử lý song song. Dầu từ két gom máy chính được bơm đưa tới máy
phân ly để xử lý, rồi trở về két gom. Lượng hao hụt được bổ xung từ két dự trữ.
Hệ thống bôi trơn xi lanh
Dầu bôi trơn từ két trực nhật được tổ bơm tăng áp bơm cấp cho xi lanh. Áp suất
khoảng 4 – 5 MPa, nhiệt độ 40 – 60
o
C. Dầu bôi trơn được bổ xung từ két chứa cho két
trực nhật qua bơm bánh răng.
Hệ thống bôi trơn máy phụ
Dầu từ két chứa được lọc rồi bơm vận chuyển tới bôi trơn cho máy phụ. dầu sau
khi bôi trơn máy phụ được bơm vận chuyển tới máy phân ly LO máy phụ rồi đưa trở
lại bôi trơn máy phụ.
1.2.5.4.Hệ thống làm mát
1, Thiết bị chính hệ thống
Các sinh hàn chính, các sinh hàn dầu nhờn, két giãn nở, thiết bị tách khí, thiết bị
xử lý nước, thiết bị lọc, các bơm cấp.
10
2, Hoạt động hệ thống

Hệ thống làm mát nhiệt độ cao
Hệ thống tuần hoàn kín làm mát máy chính bằng nước ngọt.
Nước làm mát được bơm tuần hoàn cấp cho máy chính để làm mát xi lanh máy
chính, nắp xi lanh, hộp xu páp, tua bin tăng áp. Áp suất nước làm mát vào xi lanh duy
trì ở mức 0,35 – 0,45 MPa, nhiệt độ vào xi lanh 65 – 70
o
C, ra khỏi xi lanh 75 – 80
o
C.
Nước sau khi làm mát động cơ được cảm biến nhiệt độ, cảm biến chất lượng nước để
điều chỉnh việc xử lý chất lượng nước, điều chỉnh lưu lượng nước qua sinh hàn chính
nước ngot nhiệt độ cao. Nước sau khi qua sinh hàn được đưa tới thiêt bị tách khí, rồi
trở về cửa hút bơm tuần hoàn. Nước ngọt bổ xung cho hệ thống được lấy từ két giãn
nở nhiệt độ cao.
Hệ thống làm mát trung tâm
Hệ thống tuần hoàn kín nước ngọt nhiệt độ thấp
Nước làm mát được bơm tuần hoàn cấp tới sinh hàn chính nước ngọt nhiệt độ
thấp, làm mát băng nước biển, để giảm nhiệt độ trước khi đi công tác. Nước làm mát
được dẫn qua làm mát tại sinh hàn gió máy chính, nhánh khác đi làm mát cho sinh hàn
chính nước ngọt nhiệt độ cao. Nhánh khác được đưa đi làm mát các máy phụ, bầu
ngưng, điều hoà. Nước được bổ xung từ két giãn nở nhiệt độ thấp.
Hệ thống làm mát nước biển
Nước biển được lấy thông qua hai van thông biển mạn, qua lọc, được bơm làm
mát chính đưa tới các sinh hàn chính, sinh hàn dầu nhờn, rồi xả ra mạn.
1.2.6. Các thiết bị
1, Máy nén khí chính
– Số lượng 02 cái
– Ký hiệu WP151L
– Kiểu Piston 2 cấp
– Hãng sản xuất SAUER

– Lưu lượng 180 m
3
/h
– Áp suất 3 Mpa
– Khối lượng 450 kg
– Công suất động cơ điện 37 kW
– Vòng quay động cơ 1770 v/p
– Tần số 60 Hz
2, Máy nén khí trực nhật
– Số lượng 01 cái
– Ký hiệu ALUBSCK22-10
– Kiểu Piston 2 cấp
– Hãng sản xuất SAUER
11
– Lưu lượng 12 m
3
/h
– Áp suất 0,8 Mpa
– Khối lượng 310 kg
– Công suất động cơ điện 18 kW
– Vòng quay động cơ 3520 v/p
– Tần số 60 Hz
3, Máy nén khí sự cố
– Số lượng 01 cái
– Ký hiệu WP22L
– Kiểu Piston 2 cấp
– Hãng sản xuất SAUER
– Lưu lượng 25,3 Nm
3
/h

– Áp suất 3 Mpa
– Khối lượng 120 kg
– Công suất động cơ điện 6,6 kW
– Vòng quay động cơ 1750 v/p
– Tần số 60 Hz
4, Máy nén khí công chất làm lạnh cho máy điều hòa
– Số lượng 02 cái
– Ký hiệu CRKC501917
– Kiểu Piston
– Hãng sản xuất YORK
– Lưu lượng 170 Nm
3
/h
– Công suất động cơ điện 52 kW
– Tần số 60 Hz
5, Máy nén khí công chất lạnh cho máy điều hòa nhà bếp
– Số lượng 01 cái
– Ký hiệu SCU-G17
– Kiểu Piston
– Hãng sản xuất YORK
– Lưu lượng 17 Nm
3
/h
– Áp suất 3 Mpa
– Công suất động cơ điện 6 kW
– Tần số 60 Hz
6, Máy nén khí làm lạnh tực phẩm
– Số lượng 02 cái
– Ký hiệu COKZ
– Kiểu Piston

– Hãng sản xuất YORK
12
– Công suất động cơ điện 13,2 kW
– Tần số 60 Hz
7, Chai gió chính
– Số lượng 02 chai
– Dung tích 4,5 m
3
– Áp suất 3 Mpa
– Hãng sản xuất CHINESESUPPLIER
8, Chai gió điều khiển
– Số lượng 01 chai
– Dung tích 0,25 m
3
– Áp suất 0,8 Mpa
– Hãng sản xuất CHINESESUPPLIER
9, Chai gió phụ
– Số lượng 01 chai
– Dung tích 0,45 m
3
– Áp suất 3 Mpa
– Hãng sản xuất CHINESESUPPLIER
10, Chai gió trực nhật
– Số lượng 01 chai
– Dung tích 1 m
3
– Áp suất 0,8 Mpa
– Hãng sản xuất CHINESESUPPLIER
Các két dầu HFO
11, Két dầu đốt dự trữ

– Số lượng 04 cái
– Dung tích 01 x 532 m
3
01 x 471 m
3
01 x 428 m
3
01 x 337 m
3
– Kiểu két Đáy đôi
12, Két dầu đốt hàng ngày
– Số lượng 02 cái
– Kiểu Rời
– Dung tích 45 m
3
13, Két lắng dầu đốt
– Số lượng 02 cái
– Kiểu Đáy đôi
– Dung tích 45 m
3
14, Két dầu cặn bẩn
13
– Số lượng 01 cái
– Kiểu Liền vỏ
– Dung tích 5 m
3
15, Két dầu bôi trơn
– Số lượng 04 cái
– Kiểu Đáy đôi
– Dung tích 2x19 m

3
20 m
3
38 m
3
16, Két nước thải, vệ sinh
– Số lượng 01 cái
– Kiểu Liền vỏ
– Dung tích 8 m
3
17, Két chứa nước ngọt sinh hoạt
– Số lượng 02 cái
– Kiểu Liền vỏ
– Dung tích 02 x 35 m
3
18, Két nước giãn nở máy chính
– Số lượng 01 cái
– Kiểu Rời
– Dung tích 2400 lít
19, Két giữ nước đáy tàu
– Số lượng 02 cái
– Kiểu Liền vỏ
– Dung tích 119,5 m
3
20, Bơm nước biển làm mát
– Số lượng 02 tổ máy
– Kiểu Ly tâm nằm ngang
– Ký hiệu KSELTD
– Hãng sản xuất HAMWORTH
– Lưu lượng 450 m

3
/h
– Điện áp 440 voll
– Công suất động cơ điện 54 kW
– Vòng quay động cơ 1780 v/p
– Tần số 60 Hz
21, Bơm nước biển làm mát tại bờ
– Số lượng 01 tổ máy
– Kiểu Ly tâm nằm ngang tự hút
– Ký hiệu KSELTD
14
– Hãng sản xuất HAMWORTH
– Lưu lượng 120 m
3
/h
– Điện áp 440 voll
– Công suất động cơ điện 18 kW
– Vòng quay động cơ 2675 v/p
– Tần số 60 Hz
22, Bơm nước ngọt làm mát nhiệt độ thấp
– Số lượng 03 tổ máy
– Kiểu Ly tâm, có bình tích năng
– Ký hiệu KSELTD
– Hãng sản xuất HAMWORTH
– Lưu lượng 2x465 m
3
/h
110 m
3
/h

– Điện áp 440 voll
– Công suất động cơ điện 54;18 kW
– Vòng quay động cơ 1750/2675 v/p
– Tần số 60 Hz
23, Bơm nước ngọt làm mát nhiệt độ cao
– Số lượng 02 tổ máy
– Kiểu Ly tâm nằm ngang
– Ký hiệu KSELTD
– Hãng sản xuất HAMWORTH
– Lưu lượng 85 m
3
/h
– Điện áp 440 voll
– Công suất động cơ điện 12 kW
– Vòng quay động cơ 1750 v/p
– Tần số 60 Hz
24, Bơm hâm nóng sơ bộ cho máy chính
– Số lượng 01 tổ máy
– Kiểu Ly tâm nằm ngang
– Ký hiệu KSELTD
– Hãng sản xuất HAMWORTH
– Lưu lượng 8,5 m
3
/h
– Điện áp 440 voll
– Công suất động cơ điện 0,63 kW
– Vòng quay động cơ 3500 v/p
– Tần số 60 Hz
25, Bơm hâm nóng sơ bộ cho máy phụ
– Số lượng 02 tổ máy

15
– Kiểu Ly tâm nằm ngang
– Ký hiệu IKL
– Hãng sản xuất Daihatsu
– Lưu lượng 5 m
3
/h
– Điện áp 440 voll
– Công suất động cơ điện 0,63 kW
– Vòng quay động cơ 3500 v/p
– Tần số 60 Hz
26, Bơm tuần hoàn nước nóng
– Số lượng 01 tổ máy
– Kiểu Ly tâm nằm ngang
– Ký hiệu KSELTD
– Hãng sản xuất HAMWORTH
– Lưu lượng 2 m
3
/h
– Điện áp 440 voll
– Công suất động cơ điện 0,37 kW
– Vòng quay động cơ 3500 v/p
– Tần số 60 Hz
27, Bơm balát
– Số lượng 02 tổ máy
– Kiểu Ly tâm nằm ngang
– Ký hiệu KSELTD
– Hãng sản xuất HAMWORTH
– Lưu lượng 1000 m
3

/h
– Điện áp 440 voll
– Công suất động cơ điện 160 kW
– Vòng quay động cơ 1750 v/p
– Tần số 60 Hz
28, Bơm trực nhật chung, bơm cứu hỏa và lacanh
– Số lượng 02 tổ máy
– Kiểu Ly tâm nằm ngang
– Ký hiệu KSELTD
– Hãng sản xuất HAMWORTH
– Lưu lượng 200/135 m
3
/h
– Điện áp 440 voll
– Công suất động cơ điện 90 kW
– Vòng quay động cơ 1180/1780 v/p
– Tần số 60 Hz
29, Bơm cứu hỏa sự cố
16
– Số lượng 01 tổ máy
– Kiểu Ly tâm nằm ngang
– Ký hiệu KSELTD
– Hãng sản xuất HAMWORTH
– Lưu lượng 110 m
3
/h
– Điện áp 440 voll
– Công suất động cơ điện 30 kW
– Vòng quay động cơ 3500 v/p
– Tần số 60 Hz

30, Bơm vẩn chuyển HFO
– Số lượng 01 tổ máy
– Kiểu Bánh răng nằm ngang
– Ký hiệu KSELTD
– Hãng sản xuất HAMWORTH
– Lưu lượng 20 m
3
/h
– Điện áp 440 voll
– Công suất động cơ điện 10 kW
– Vòng quay động cơ 1750 v/p
– Tần số 60 Hz
31, Bơm vẩn chuyển DO
– Số lượng 01 tổ máy
– Kiểu Bánh răng nằm ngang
– Ký hiệu KSELTD
– Hãng sản xuất HAMWORTH
– Lưu lượng 10 m
3
/h
– Điện áp 440 voll
– Công suất động cơ điện 8 kW
– Vòng quay động cơ 1800 v/p
– Tần số 60 Hz
32, Bơm cấp máy phân ly HFO
– Số lượng 02 tổ máy
– Kiểu Bánh răng nằm ngang
– Ký hiệu R35/31.5
– Hãng sản xuất WESTFALIA
– Lưu lượng 10 m

3
/h
– Điện áp 440 voll
– Công suất động cơ điện 1,3 kW
– Tần số 60 Hz
33, Bơm cấp FO
17
– Số lượng 02 tổ máy
– Kiểu Bánh răng nằm ngang
– Ký hiệu IMO032N
– Hãng sản xuất AURAMARITE
– Lưu lượng 6 m
3
/h
– Công suất động cơ điện 2,5 kW
– Vòng quay động cơ 3500 v/p
– Tần số 60 Hz
34, Bơm tuần hoàn FO
– Số lượng 02 tổ máy
– Kiểu Bánh răng nằm ngang
– Ký hiệu IMO032N
– Hãng sản xuất AURAMARITE
– Lưu lượng 7,23 m
3
/h
– Công suất động cơ điện 3,5 kW
– Vòng quay động cơ 3500 v/p
– Tần số 60 Hz
35, Bơm cấp FO cho nồi hơi
– Số lượng 02 tổ máy

– Kiểu Piston
– Ký hiệu BTP40
– Hãng (Nước) sản xuất SAACKE
– Lưu lượng 300 l/h
– Công suất 0,2 kw
36, Bơm vận chuyển LO
– Số lượng 02 tổ máy
– Kiểu Bánh răng nằm ngang
– Ký hiệu KSELTD
– Hãng sản xuất HAMWORTHY
– Lưu lượng 205 m
3
/h
– Công suất 60 kw
– Vòng quay 1750 v/p
37, Quạt buồng máy
– Số lượng 03 tổ
– Kiểu Hướng trục
– Ký hiệu JCZ-110C
– Hãng sản xuất SHANGHAI
– Điện áp 440 Voll
– Động cơ điện AC, 3 pha
18
– Công suất 30 kW
– Vòng quay 1750 rpm
– Tần số 60 Hz
– Động cơ điện có thể đảo chiều
38, Quạt xả buồng máy lọc
– Số lượng 01 tổ
– Kiểu Hướng trục

– Ký hiệu CBZ-45-2
– Hãng sản xuất SHANGHAI
– Điện áp 440 Voll
– Động cơ điện AC, 3 pha
– Công suất 1,5 kW
– Vòng quay 3600 rpm
– Tần số 60 Hz
39, Quạt khí xả lò đốt
– Số lượng 01 tổ
– Kiểu Hướng trục
– Điện áp 440 Voll
– Động cơ điện AC, 3 pha
– Công suất 1,5 kW
– Vòng quay 3600 rpm
– Tần số 60 Hz
40, Quạt buồng máy lái
– Số lượng 01 tổ
– Kiểu Hướng trục
– Ký hiệu JCZ-35-1
– Hãng sản xuất SHANGHAI
– Điện áp 440 Voll
– Động cơ điện AC, 3 pha
– Công suất 0,55 kW
– Vòng quay 1800 rpm
– Tần số 60 Hz
41, Quạt xả khí nhà bếp
– Số lượng 01 tổ
– Kiểu Hướng trục
– Ký hiệu JCZ-16
– Hãng sản xuất SHANGHAI

– Điện áp 440 Voll
– Động cơ điện AC, 3 pha
19
– Công suất 0,75 kW
– Vòng quay 3600 rpm
– Tần số 60 Hz
42, Quạt buồng máy điều hòa
– Số lượng 01 tổ
– Kiểu Hướng trục
– Ký hiệu CBZ-30
– Hãng sản xuất SHANGHAI
– Điện áp 440 Voll
– Động cơ điện AC, 3 pha
– Công suất 13,4 kW
– Vòng quay 1275 rpm
– Tần số 60 Hz
43, Quạt buồng máy phát sự cố
– Số lượng 01 tổ
– Kiểu Hướng trục
– Ký hiệu JCZ-45-1
– Hãng sản xuất SHANGHAI
– Điện áp 440 Voll
– Động cơ điện AC, 3 pha
– Công suất 0,55 kW
– Vòng quay 1800 rpm
– Tần số 60 Hz
44, Máy phân ly nước lacanh
– Số lượng 01 cái
– Ký hiệu S5.0
– Hãng sản xuất RWOSKIT

– Lưu lượng 5 m
3
/h
– Điện áp 440 kG/cm
2
– Trọng lượng 790 kg
– Tần số 60 Hz
–Vận hành tự động
45, Máy phân ly HFO
– Số lượng 02 cái
– Ký hiệu OSD35-0136
– Hãng sản xuất WESTFALIA
– Lưu lượng 3000 l/h
– Công suất 17,5 kW
– Điện áp 440 voll
20
– Vòng quay 3600 v/p
– Tần số 60 Hz
–Vận hành tự động
46, Máy phân ly LO máy chính
– Số lượng 01 cái
– Ký hiệu OSD6-91
– Hãng sản xuất WESTFALIA
– Lưu lượng 1800 l/h
– Công suất 4,6 kW
– Điện áp 440 voll
– Vòng quay 1800 v/p
– Tần số 60 Hz
–Vận hành tự động
47, Máy phân ly LO máy phụ

– Số lượng 01 cái
– Ký hiệu OSD6-91
– Hãng sản xuất WESTFALIA
– Lưu lượng 1450 l/h
– Công suất 4,6 kW
– Điện áp 440 voll
– Vòng quay 1800 v/p
– Tần số 60 Hz
–Vận hành tự động
48, Trạm chữa cháy buồng máy cố định bằng CO
2
– Số lượng trạm 04 trạm
– Số lượng bình CO
2
06 cái
– Loại 28,1 kg/bình
– Áp suất bình 125 kG/cm
2
49, Bình bọt chữa cháy buồng máy AB–10
– Số lượng 03 bình
– Kiểu Xách tay
– Quy cách 15,0 lít/bình
50, Bình dập cháy buồng máy
– Số lượng 04 bình
– Loại MZ–4F
– Kiểu Xách tay
– Quy cách 13,0 lít/bình
51, Bình chứa chất tạo bọt chữa cháy
– Số lượng 04 bình
21

– Quy cách 20 lit/bình
52, Bình bọt chữa cháy buồng máy di động
– Số lượng 01 bình
– Kiểu Xe đẩy
– Loại bọt PO–1
– Quy cách 45 lít/bình
53, Bạt phủ dập cháy
– Số lượng 02 tấm
– Kiểu Phớt, amiang
54, Hộp rồng chữa cháy và thiết bị
– Số lượng 02 hộp
– Kiểu Sợi tổng hợp tẩm cao su
– Đường kính đầu phun 13 mm
55, Cầu thang buồng máy
– Tổng số lượng 06 cái
– Cầu thang chính 05 cái
– Cầu thang sự cố 01 cái
56, Cửa thông biển
– Số lượng 04 cái
– Kiểu Chấn song
– Khoảng cách 10 mm
57, Bàn nguội, tủ đựng dụng cụ
– Số lượng 01 cái
– Kiểu Rời
– Vật liệu CT3c
58, Chuông lệnh cơ giới, ống nói hai chiều
– Số lượng 01 bộ
– Kiểu chuông Chữ
– Ống nói Hai chiều
22

CHƯƠNG 2: TÍNH NGHIỆM NHIỆT ĐỘNG CƠ 6S50MC-C
2.1. TÍNH CÁC THÔNG SỐ CÔNG TÁC ĐỘNG CƠ 6S50MC-C
2.1.1. Lựa chọn công thức tính
Tính nghiệm nhiệt động cơ theo chương trình QB
1, Các thông số nhập vào chương trình
Phần tính nhiệt của động cơ được sử dụng chương trình tính tự động theo phần
mền QB. Tên đầy đủ là “Chương trình tính nhiệt độ trung bình của chu trình công tác”,
thuộc đề tài nghiên cứu khoa học “ Nghiên cứu mô phỏng chu trình công tác của động
cơ Diesel”. Chủ nhiệm đề tài: TS Lê Viết Lượng
Các thông số nhập vào chương trình gồm có:
– Áp suất môi chất đầu quá trình nạp, Pa = 365000 Pa
– T
o
,P
o
_ nhiệt độ,áp suất môi trường, T
o
= 298 K, P
o
=103000 Pa
– Lượng cấp nhiên liệu, b = 171(g/kwh)
– Tỉ số nén, ε =15,5
– Nhiệt độ áp suất khí sót, T
r
=700 K, P
r
=355000 Pa
– Vòng quay của động cơ, n = 127 (v/p)
– Đường kính xilanh, D = 500 mm = 0.5 m
– Hành trình piston, S = 2000 mm = 2 m

2, Các công thức sử dụng trong chương trình
Nhiệt trị thấp của nhiên liệu:
Q
H
= 100[339C + 1256H – 109(O –S)] – r
w
(9H+W) (kcal/kg)
r
w
= 2512 kJ/kg nhiệt ẩm hóa hơi của nước trong nhiên liệu ứng với áp suất
101,2 Kpa
Tốc độ trung bình của piston. C
m
=
30
.nS

Các thông số trạng thái của khí sót .
– Nhiệt độ khí sót : T
r
= 700 0K
– Áp suất khí sót : P
r
= 355000 Pa
Hệ số khí sót γ
r
: γ
r
=
ra

r
r
s
PP
P
T
TT

∆+
.
.
0
ε
Trong đó :
∆T
0
_ Nhiệt độ sấy nóng khí nạp mới vào xilanh, ∆T
0
= (5 ÷ 10)
0
C ,
T
s
_ Nhiệt độ không khí trước xu páp nạp, T
s
= T
a

Nhiệt độ không khí cuối quá trình nạp T
a

=
r
rrok
TTT
γ
γ
+
+∆+
1
.

Diện tích bề mặt xung quanh thể tích công tác khi piston ở ĐCD F
o
, m
2
:
23
1
.
2
2
0

+=
ε
π
π
SDD
F
D, S_ đường kính xilanh và hành trình piston, m.

Diện tích các chi tiết tiếp xúc với môi chất công tác F
vx
, m
2
:
F
vx
= F
o
+ π.D.S – 0,5π.D.S.(1- cosϕ +0,5λsin
2
ϕ)
ϕ_ góc quay trục khuỷu, rad.
Thể tích công tác của xi lanh V
1
,m
3
:
SDV
S
2
4
1
π
=
Thể tích buồng cháy V
c
, m
3
:

1
1

=
ε
SC
VV
Thể tích công tác của xilanh ở ĐCD V
a
,m
3
: V
a
= V
c
+ V
s
Thể tích công tác tính theo góc quay trục khuỷu, m
3
:
V
vx
= V
c
+ 0,25. π.D.S. (1- cosϕ +0,5λsin
2
ϕ)
Lượng không khí khô cần thiết lý để đốt cháy hoàn toàn 1kg nhiên liệu L
o
,

kmol/kg
L
o
=
21,0
1
(
3232412
OSHC
−++
)
Hiệu suất nạp không kể đến hàm lượng ẩm: η
H
=
ras
sa
TP
TP
γε
ε
−− 1
1
.
.
.
.
1
Hiệu suất nạp có kể đến hàm lượng ẩm:
d
r

r
nnt
++
+
=
γ
γ
ηη
1
1
n
B
G
G
d =
_ hàm lượng ẩm, là tỉ số giữa lượng không khí khô và lượng không khí
nước nạp vào xilanh trong 1 chu trình.
Lượng không khí thực tế nạp vào xilanh trong 1 chu trình không kể đến hàm
lượng ẩm của không khí, kg: G
B
= V
c

n

s
Hệ số dư lượng không khí không kể đến hàm lượng ẩm:
0
.Gg
G

ct
B
=
α
g
ct
_ lượng nhiên liệu cấp cho động cơ trong 1 chu trình, kg;
G
0
_ lượng không khí lí thuyết cần thiết để đốt cháy 1 kg nhiên liệu, kg/kg;
G
0
= µ
s
.L
0
Hệ số dư lượng không khí có kể đến hàm lượng ẩm :
d
t
61,11+
=
α
α
Thời gian cháy trì hoãn tính theo công thức của V.X.Xêmnov :
( )
294.0635.0

4,8217
f
kfm

i
TPkC
=
τ
T
kf
, P
kf
_ nhiệt độ áp suất trong xilanh lúc bắt đầu phun nhiên liệu
Hệ số truyền nhiệt từ vách qua ông lót xilanh α
cm
:
24
Công thức Xemenov sử dụng cho động cơ 2 kì và 4 kì :
4
4
3
12.1 DCTP
mkckcmc
=
α
P
kc
, T
kc
_ áp suất cháy, nhiệt độ cháy
Bề mặt trao đổi nhiệt với môi chất công tác, m
2
:







+

+=
ϕ
ε
π
π
S
S
D
D
F
w
1

2
2
Phần trăm lượng nhiệt tỏa ra tính theo công thức Vibe:


















−=
+1
.908,0exp
m
z
x
ϕ
γϕ
Các thông số đặc trưng cho chu trình công tác.
Áp suất chỉ thị trung bình P
i
, MPa : P
i
= L
i
/V
S
Công suất chỉ thị, kW : N
i
= i.Vs.pi.n.z/60

Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị. g
i
=
isos
ns
PTLR
P

3600
αµ
η

Hiệu suất chỉ thị: η
i
=
Hsn
isos
QP
PTLR


.
η
αµ

Áp suất có ích trung bình : P
c
= P
i
- P

m
Hiệu suất cơ giới :

η
m
= P
c
/P
i
Công suất có ích của động cơ Ne (kW) :
smn
i
S
H
s
e
L
Q
zniV
N
ρηη
α
η
µ

60

.
0
=

, hoặc Ne = N
i

m
Suất tiêu hao nhiên liệu có ích : ge = g
i

m

Hiệu suất có ích của động cơ: η
e
= η
i

m
Suất tiêu hao nhiên liệu trong 1 giờ B
h
, kg/h : B
h
= g
e
.N
e
2.1.2. Chương trình tính
Chương trình tính được viết bằng ngôn ngữ PASCAL
Nội dung (xem phụ lục)
2.1.3. Kết quả tính
25

×