Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU LẬP QUY TRÌNH SỬA CHỮA TRUNG TU ĐỘNG CƠ CHÍNH DUY PHƯƠNG Z8170ZC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (866.46 KB, 109 trang )

Mục lục
STT Mục lục Trang

Lời mở đầu
1
Phần 1 Giới thiệu động cơ và hệ thống phục vụ
2
1.1 Giới thiệu động cơ 13
1.2 Các hệ thống phục vụ 19
1.3 Bảo dưỡng kỹ thuật động cơ 20
1.4 Một số hư hỏng thường gặp 20
Phần 2 Quy trình tháo và kiểm tra động cơ
21
2.1
Quy trình khảo sát sơ bộ trước khi sửa chữa
22
2.2 Quy trình tháo và vệ sinh chung 24
2.3 Quy trình kiểm tra 40
Phần 3 Quy trình sửa chữa một số hưu hỏng thường gặp
69
3.1 Quy trình sửa chữa nắp xy lanh 70
3.2 Quy trình sửa chữa trục khuỷu 72
3.3 Quy trình sửa chữa bạc 78
3.4 Quy trình sửa chữa vòi phun 78
3.3 Quy trình sửa chữa xu pháp 80
Phần 4 Quy trình lắp ráp chạy rà và thử nghiệm
81
4.1 Quy trình lắp ráp 82
4.2 Giải thích nguyên công 84
4.3 Qui trình chạy rà và thử nghiệm thu 94


Kết luận
100
1 Kết luận 101
2 Tài liệu tham khảo 112



Lời nói đầu
Ngày nay, sự phát triển của phương tiện vận tải rất mạnh mẽ, tuy vậy
giao thông vận tải thuỷ vẫn đóng một vai trò to lớn trong việc vận
chuyển và thông thương hàng hoá từ nơi này đến nơi khác bởi 2 lý do:
chi phí vận tải rẻ và khối lượng vận chuyển lớn. Vì vậy giao thông vận
tải giữ một vai trò cực kì quan trọng. Trong bối cảnh đất nước ta hiện
nay giao thông vận tải càng khẳng định vai trò của nó và đang phát
triển không ngừng, hoà trung với sự phát triển đó, nghành giao thông
vận tải biển cũng đã và đang khẳng định mình bẵng những đội tàu lớn
mạnh và hiện đại
Tuy nhiên trong điều kiện đất nước còn nhiều khó khăn chưa đầu tư lớn
cho nghành công nghiệp đóng tàu. Nghành vận tải biển Việt Nam chủ
yếu là mua tàu đóng ở nước ngoài và đã qua khai thác có độ tuổi trung
bình khá cao. Do đó, máy móc và các trang thiết bị thường bị hư hỏng.
Việc đưa tàu ra nước ngoài sửa chữa tốn nhiều thời gian và chi phí sửa
chữa lớn. Hơn nữa, ở nước ta đã có nhiều cơ sở, nhà máy sửa chữa tàu
thuỷ các loại với đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ cao và công nhân
lành nghề được đào tạo chính qui ở trong nước và ngoài nước. Việc
nghiên cứu để lập ra một qui trình sửa chữa động cơ cho mỗi con tàu
trước khi đưa vào sửa chữa cho phù hợp với trình độ kỹ thuật và trang
thiết bị trong nước nhằm đảm bảo chất lượng sửa chữa cao, giá thành
hạ là một vấn đề hết sức quan trọng.
Trường Đại Học Hàng Hải là một trường chuyên đào tạo kỹ sư nghành

cơ khí đóng tàu, có nhiệm vụ thiết kế, trang trí và sửa chữa hệ động lực
tàu thuỷ. Cuối khoá học, mỗi sinh viên được nhận một đề tài tốt nghiệp
nhằm nghiên cứa tổng hợp lại những kiến thức lý thuyết đã được học
tập ở trường, làm quen dần với công việc của một người kỹ sư cơ khí
đóng tàu ngoài thực tiễn sản xuất, để nâng cao chất lượng của đội ngũ
cán bộ kỹ thuật phục vụ tốt cho công việc sau khi ra trường
Sau 5 năm học tại trường, để đánh giá lại những kiến thức trước khi vào
thực tiễn sản xuất, em được giao đề tài tốt nghiệp với nhiệm vụ như sau

LẬP QUY TRÌNH SỬA CHỮA TRUNG TU ĐỘNG CƠ CHÍNH
DUY PHƯƠNG Z8170ZC


Nội dung gồm 5 phần chính:
1-Giới thiệu động cơ
2-Lập qui trình tháo và khảo sát hư hỏng
3-Lập qui trình lắp ráp động cơ sau sửa chữa
4-Lập qui trình điều chỉnh, chạy thủ và nghiện thu
5-Kết luận và kiến nghị
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Trần Quốc Chiến cùng các
thầy cô giáo trong nghành máy tàu thuỷ, kết hợp với những kiến thức
đã học tập ở trong trường và trong thời gian đi thực tập, em đã hoàn
thành xong đề tài tốt nghiệp của mình. Nhưng do trình độ còn hạn chế,
kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót,
rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, cùng toàn thể các
bạn.
Em xin chân thành cảm ơn
Người thực hiện
Đinh Hữu Hải



2












PHẦN 1
GIỚI THIỆU ĐỘNG CƠ VÀ HỆ THỐNG PHỤC VỤ























3



1.1.Giới thiệu động cơ
Động cơ Diesel Duy Phương Z8170ZC là loại động cơ trung tốc do Trung Quốc
sản xuất, là một sản phẩm hàng đầu với những tính năng ưu việt như công suất
lớn,kết cấu vững chắc, kích thước gọn, dễ vận hành, độ tin cậy lớn và tính kinh
tế cao.
a.Tính năng kỹ thuật
Kiểu động cơ diesel
Z8170ZC
Số xy lanh 8
Đường kính xy lanh 170
Hành trình pít tông
mm
200
Vòng quay vòng/phút 1000
kW 400
Công suất
(mã lực) 544
Công suất vượt tải 10 % công suất

Suất tiêu hao nhiên liệu 150
Suất tiêu hao dầu nhờn
g/mã
lực.giờ
≤ 0,80
Mác dầu đốt RC – 0 (RC – 10) GB252 – 2000
Mác dầu nhờn 15W/40CD GB11122 – 1997
ống xy lanh Kiểu ướt
Phương pháp nạp khí Tuốc bô tăng áp dùng khí xả
Phương pháp khởi động
động cơ điện hoặc động cơ khí nén
(gió)
Phương pháp làm mát Bằng nước tuần hoàn đúp
Phương pháp bôi trơn Dầu nén
Tổng dung tích xy lanh lít 36,32
Tỷ số nén 14,5 : 1
áp suất dầu nhờn sau
lọc
MPa 0,25 – 0,45≥ 0,15
Nhiệt độ khí xả tại ống
chính
≤ 550
O
C
Nhiệt độ nước ra 70 U— 80 (85
O
C báo động)
Nhiệt độ dầu nhờn
O
C

75 85 (90
O
C báo động)
Khe hở của xúp páp hút 0,4 ± 0,05
Khe hở của xúp páp xả 0,5 ± 0,05
Hành trình bánh cam
hút/xả
8,2
H. trình lớn nhất của
hút/xả
mm

12,5
áp lực khi bắt đầu phun MPa 28 (280 kg/cm
2
)
Thứ tự nổ 1 – 6 – 2 – 4 – 8 –

4

3 – 7 – 5
Các pha phối khí
Xúp páp hút mở trước điểm chết trên 45,5
O
CA
Xúp páp xả mở trước điểm chết dưới 60,5
O
CA
Xúp páp hút đóng sau điểm chết dưới 40,5
O

CA
Xúp páp xả đóng sau điểm chết trên 45,5
O
CA
Kích thước động cơ
DxRx C
mm 2650 x 1044 x 1818
Trọng lượng động cơ kg 4200
b.C¸c phô kiÖn chñ yÕu cña ®éng c¬ Z8170ZC
Kiểu Tổ hợp nhiều phân bơm
Đường kính bộ
đôi
mm 17
Bơm cao áp
Hành trình pít
tông
mm 15
Kiểu Ly tâm
Vòng quay vòng/phút 1656 (1000 v/ph.)
Lưu lượng lít/phút 266
Độ hút sâu m ≤ 2
Bơm nước mặn
Chiều cao cột nư-
ớc
m 8
Kiểu Ly tâm
Vòng quay vòng/phút 1656 (1000 v/ph.)
Lưu lượng lít/phút 266
Khả năng hút m ≤ 2
Bơm nước ngọt


Chiều cao cột n-
ước
m 8
Kiểu Bánh răng 1 cấp
Vòng quay vòng/phút 1000 (1000 v/ph.)
Lưu lượng lít/phút 135 (6XL) 180 (8XL)
Bơm dầu nhờn
Khả năng hút mm 500
Kiểu Cánh quay lắc tay
Lưu lượng
lít/số lần
bơm
12/60
Bơm dầu nhờn
khởi động
áp lực
kPa
(kg/cm
2
)
150 Ú 200 (1,5 ~ 2,0)

Kiểu Nhiều lỗ phun
Số lỗ x đ. kính lỗ n x mm 8 x 0,32 / 8 x 0,34
Góc kẹp độ 150
O

Kim phun
áp lực cân kim kg/cm

2
290
Kiểu pít tông
Bơm dầu đốt
Lưu lượng ml./phút 2500
Bộ điều tốc Kiểu cơ khí

5

Kiểu tuốc bô dùng khí xả
HC - 5A - 3523850A
SJ140B, H145, SJ145A
áp lực tăng áp
kPa
(kg/cm
2
)
230 (2,3)
Tuốc bô tăng áp
Lưu lượng kg/giây 0,56

Hướng quay
(nhìn từ bánh đà) cùng chiều kim đồng
hồ
Kiểu động cơ đề ST712 - 1 ST110H1
Khởi động điện
Công suất / điện
áp
kW / V 11 / 24 9 / 24
Hướng quay

(nhìn từ bánh đà) cùng chiều kim đồng
hồ
Kiểu động cơ khí nén QQ - 2D
Khởi động gió

Công suất/ áp suất

kW/MPa 10 / 0,8
Kiểu phiến cứng ống tròn Bộ làm mát trung
gian
Diện tích tản nhiệt

m
2
20
Bộ sinh hàn nước Kiểu ống dẹt
Sinh hàn dầu nhờn Kiểu ống dẹt

Đây là loại động cơ 4 kỳ, 8 xylanh xếp thẳng hàng,xử dụng 4 xupháp cho 1
xylanh, phun nhiên liệu trực tiếp có buồng đốt hình (ô mê ga) làm tăng hiệu quả
đốt. Động cơ khởi động bằng điện hoặc động cơ gió , làm mát 2 vòng tuần hoàn
kín , được trang bị hệ thống đồng hồ đo điện tử để kiểm tra các thông số động
cơ trong quá trình hoạt động và bảo vệ khi các thông số đó nếu vượt giới hạn
cho phép .
Trục động cơ được cường hoá có độ độ cứng cao, phía sau lắp bánh đà, khi kết
nối với hộp số thuỷ sẽ tạo thành tổ máy. Trước động cơ có lắp hệ thống giảm
chấn, có thể trích lực tới 100% công suất. Chiều quay của trục động cơ ngược
chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ phía bánh đà. Động cơ được thiết kế lắp đặt gọn,
hoàn chỉnh và đồng bộ. Trên cùng một bệ máy các cụm chức năng sau :
- Hệ thống làm mát nước ngọt vòng trong : gồm bơm nước ngọt (được lai bằng

động cơ thông qua hệ thống bánh răng), sinh hàn nước ngọt, nước mặn,két nước
(được lắp sẵn trên động cơ, ở phía trước động cơ)
Hệ thống làm mát có lắp đầu đo nhiệt độ nước làm mát.
Nước làm mát đi từ bơm nước ngọt à đi qua sinh hàn dầu nhờn àthân
máy à van đẳng nhiệt à đến sinh hàn nước ngọt à về bơm nước ngọt.
- Hệ thống làm mát nước mặn vòng ngoài :

6

Từ van thông biển → bầu chặn rác → bơm nước mặn → bộ làm mát không khí
nén → sinh hàn nước mặn làm mát nước ngọt → sinh hàn dầu hộp số → đi ra
ngoài (sông, biển).
- Hệ thống bôi trơn : Dầu nhơn được hút từ cácte qua bơm dầu → sinh hàn dầu
→ bầu lọc → đi bôi trơn các bộ phận của động cơ.
Trên hệ thống dầu bôi trơn có lắp bơm tay khởi động, đầu đo áp suất, đầu đo
nhiệt độ và đồng hồ điện tử.
-Hệ thống nhiên liệu : Dầu đốt đuợc hút từ két dầu đốt qua bơm nhiên liệu qua
bầu lọc nhiên liệu qua van điện tử ngắt dầu qua bơm cao áp đến súng phun qua
kim phun.
Súng phun có thể điều chỉnh áp lực phun và làm mát bằng nước ngọt.
- Hệ thống khởi động bằng không khí nén : động cơ Z8170ZC được khởi động
bằng động cơ khí nén với áp suất làm việc từ 0,9 đến 1 MPa bao gồm các phụ
kiện chính sau :
- Chai gió 80 lít/chai với áp suất nén 30kg/cm
2
.
- Van nạp gió được nắp trên nắp mặt quy lát của xylanh số 1. Khi cần nạp gió
thì phải cắt dầu đốt vào xylanh số 1 để trở thành máy nén khí
Khí nén từ chai gió qua van giảm áp qua bầu trộn dầu nhớt (nhằm bôi trơn động
cơ gió ) qua động cơ gió làm quay động cơ chính.

Hệ thống đo lường và bảo vệ động cơ : nếu các thông số thay đổi quá mức thì hệ
thống sẽ báo hiệu bằng còi và tự ngắt máy nếu nguy hiểm.Nguồn điện cung cấp
cho hệ thống là nguồn điện 1 chiều DC24V
b.Kết cấu động cơ
* Các chi tiết chính :
- Nắp xilanh:
Đây là loại đơn, vật liệu bằng gang đúc. Trên mỗi nắp xilanh có 2 xúp páp hút
và 2 xúp sáp xả nhằm làm tăng lưu lượng gió. Các cửa hút và xả được bố trí hợp
lý để động cơ có dòng hỗn họp gió và nhiên liệu ưu việt nhất, làm cho quá trình
đốt cháy nhiên liệu đợc thực hiện một cách triệt để. Nước làm mát của động cơ
đợc tính toán và phân bổ tối ưu, sao cho những nơi chịu nhiệt độ cao nhất đế xúp
páp, mặt đáy xilanh, súng phun dầu đợc làm mát tốt nhất, nhằm giảm thiểu tác
động xấu của nhiệt, giúp tăng cường tuổi thọ của kim phun.
Mỗi nắp xilanh có 4 gu giông bắt chặt vào thân máy. Gioăng mặt xilanh được
làm bằng thép mạ đồng, vừa có tác dụng làm kín vừa để điều chỉnh khe hở nổ.

Mỗi nắp xilanh có 2 xúp páp hút và 2 xúp páp xả. Bề mặt làm việc của các
xúp páp là hình chóp, có góc ở đỉnh là 120
O
(đối với xúp páp hút) và

90
O
(xúp


7

páp xả). Bốn bệ xúp páp đợc đóng nguội vào mặt quy lát, sau đó gia công cùng
với gít xúp páp theo kích thước.


+ Kết cấu

Hình 1.1: Kết cấu nắp xilanh
Nắp máy cong vênh theo mặt phẳng dọc

0,05 (mm)
Nắp máy cong vênh theo mặt phẳng ngang

0,02 (mm)
+ Vật liệu chế tạo bằng gang xám ,kí hiệu C-32 và HB = 190.
+ Số lượng : 8 chiếc.
+ Nắp xilanh có lắp xupap,vòi phun và van khởi động. Trong nắp có khoang
chứa công chất làm mát.
+ Xupap được chế tạo bằng thép hợp kim chịu nhiệt cao. Mỗi xupap có hai lò
xo.
- Xylanh:
- Xy lanh được chế tạo bằng gang hợp kim và đúc bằng phương pháp ly
tâm.Đây là loại xylanh ướt, ở giữa xylanh và thân máy có không gian
chứa nước làm mát, phía dưới có 3 gioăng cao su hình chữ O chống dò
,phía trên có gờ khớp với gờ thân máy.

8


Hình 1.2: Kết cấu xilanh.
L =356 (mm) Dt = 170
+0.04
(mm)
D =198

-0.08
-0.126
(mm) Dn = 192
-0.055
-0.101
(mm)
Độ côn xilanh < 0,01 (mm)
Độ ô van < 0,01 (mm)
Độ lệch chiều cao của cùng xilanh không > 0,05 (mm)
Độ chênh lệch của dãy xilanh không > 0,02
÷
0,05 (mm)
Giới han mài mòn của xylanh 0,12mm
+ Vật liệu : Gang hợp kim.
+ Số lượng: 8 chiếc.
Piston:
- Động cơ Z8170ZC sử dụng píttông đúc bằng hợp kim nhôm. Phần đỉnh
lõm,có buồng đốt hinh ô mê ga. Phần đỉnh có 4 rãnh tròn để chống va đập khi
tán xu pháp đi xuống , ngoài ra còn 2 lỗ ren M8 dùng để lắp móc pittông khi
sửa chữa.





9


Hình 1.3: Kết cấu Piston
Kích thước , dung sai , mài mòn


Kích thớc
Danh nghĩ
a
Khe hở
giữa
Hai chi tiết
Lắp ráp
Giới hạn

mài mòn

cho phé
p
Tên cụm chi tiết
mm mm mm
A Váy pít tông 0,24 - 0,31 0,5
B
Chiều rộng rãnh xéc măng th

nhất
Độ dầy xéc măng thứ nhất
0,12- 0,16 0,2
C
Chiều rộng rãnh xéc măng th

hai
Độ dầy xéc mă ng thứ hai
3,5
+ 0,09

+ 0.07

3,5
0,00

- 0.02

0,07 - 0,11 0,15
D
Chiều rộng rãnh xéc măng th

ba
Độ dầy xéc măng thứ ba
3,5
+ 0,09
+ 0.07

3,5
0,00

- 0.02

0,07 - 0,11 0,15
E
Chiều rộng rãnh xéc măng dầu
Độ dầy xéc măng dầu
6
+ 0,06
+ 0.04


6
0,00
- 0.02

0,04 - 0,08 0,15
F
Đờng kính lỗ ắc pít tông
Đờng kính ngoài ắc pít tông
F 65
+0,012
+
0.006
F 65
0,0

– 0.008

0,006 - 0,02

0,03
G
Đờng kính trong đầu to của bạc
biên
Đờng kính cổ trục biên
F 135
+0,055
-
0,09
F 135
0,0


– 0,0
25

0,08 - 0,09 0,23
H
Đờng kính trong đầu của bạc ắc
Đờng kính ngoài của ắc pít tông
F 65
+0,099
+
0,056
F 65
0,00

– 0,008

0,056 - 0,107

015

10
I Đờng kính trong của ắc pít tông F 30
+0,1
- 0,2

J
Khe hở mở miệng của xéc măng
hơi
Khe hở mở miệng của xéc măng

Khi XM nằm
trong XL mới

0,70 - 0,9
0,50 - 0,75


- Biên:
+ Vật liệu : Thép 35CrMo
+ Số lượng : 8 chiếc.
+ Kết cấu : Tiết diện chữ I.
+ Đầu to biên gồm 2 nửa , mặt tiếp xúc giữa hai nửa có góc nghiêng 40
0
so với
trục tay biên và có hình răng cưa để định vị .
+ Nắp và thân tay biên liên kết với nha bằng 2 bulông M20×1,5 bằng thép
40CrMo bề mặt biên được phốt pho hóa
+ Bạc đầu nhỏ biên được chế tạo bằng hợp kim đồng nhôm.
+ Bạc đầu to biên được chế tạo bằng hợp kim đồng chì.
Chú ý : phải kiểm tra đọ song song giữa hai dường tâm trục của 2 bạc theo quy
định , cứ 100mm chiều dài tai biên độ sai số không quá 0.03 mm
+ Đường kính đầu to biên d= 135
+0.115
-0.09

+ Đường kính trong của đầu bạc ắc d= 65
+0.099
+0.056

Hình 2.4: Kết cấu biên

1_Bạc đầu nhỏ biên 4_Đầu to biên
2_Đầu nhỏ biên 5_Bạc đầu to
3_Thân biên 6_Bu lông biên
7_Nửa dưới đầu to biên
Lỗ đầu nhỏ biên : Độ ô van < 0,02 (mm)
Độ côn < 0,02 (mm)

11
- Trục khuỷu.: được chế tạo bằng thép đúc ,hạt cầu có cường độ cao ,có góc kep.
sinh công 120
0
và 16 miếng đối trọng, bề mặt được gia công tinh và xử lý bằng
phương pháp nitơ hóa nhằm nâng cao khả năng chống mài mòn và chống mỏi
của đông cơ. Kết cấu của trục cho phép trích lực tới 100% công suất ở 2 đầu
trục, cổ biên có lỗ dầu nghiêng, thông với cổ chính trục động cơ, 2 đầu trục có
10lỗ bu lông M20 để liên kết với bánh đà và bộ phận giảm chấn.
+ Vật liệu : Thép đúc
+ Số lượng : 1 chiếc .
+ Trục khuỷu có 8 khuỷu.
+ Có 8 cổ biên.
+ Có 9 cổ trục được lắp trên 9 ổ đỡ.
+ Kết cấu trục khuỷu






Hình 1.5 : Kết cấu trục khuỷu
- Đường kính cổ trục dct = 150

-0.25
( mm)
- Đường kính cổ biên dcb = 135
-0.25
( mm)

c.Các thông số lắp ráp, giới hạn sử dụng của các chi tiết:

STT

Tên chi tiết bộ phận Thông số lắp ráp Giới hạn sủ dụng

1 Khe hở dầu của bạc trục cơ
0,091 ÷0,186
0,25
2 Khe hở dầu của bạc đầu to biên .
0,071÷0,168
0,25
3 Khe hở dầu của bạc đầu nhỏ biên .
0,054 ÷ 0,085
0,25
4 Khe hở dầu của bạc trục cam .
0,03 ÷ 0,12
0,2
5 Khe hở dẫn hướng của xupap hút,
xả
0,07 ÷ 0,11
0,15
d
cb

d
ct
l
b
t

12
6 Khe hở miệng xecmăng .
0,15 ÷ 0,85
2,5
7 Khe hở hướng trục của bạc biên .
0,08 ÷ 0,12
0,45
8 Khe hở giữa xecmăng và piston .
0,07 ÷ 0,12
0.85
9 Khe hở chốt và con cò xupap .
0,027 ÷ 0,081
0,35
10 Độ nhô ra của chốt piston .
0 ÷ 0,025
0,025


- Blốc xy lanh

– Kết cấu thân máy và các linh kiện liên quan

Kết cấu thân máy của động cơ X8170ZC có hình dáng kiểu cổng chào, ổ đỡ
bạc trục cơ gắn liền với blốc xy lanh (trục cơ treo), lực truyền tải được truyền

vào thân máy, ứng lực được phân bổ đều và do vậy động cơ làm việc với tính ổn
định cao.
- Vị trí các cụm chi tiết
Các chi tiết và bộ phận chuyển động của động cơ được bố trí một cách hợp
lý, góp phần giảm bớt các chấn động có hại. Trong blốc có lắp 8 xy lanh, mặt
trên blốc của mỗi xy lanh đều có 4 lỗ gu giông, 2 lỗ nước làm mát máy.
Trên thân máy, ở phía thao tác, có giá đỡ bơm cao áp, giá đỡ bầu lọc dầu đốt,
giá lắp bơm tay, bầu lọc và bơm dầu nhờn bôi trơn.
Trên thân máy, ở bên phía lắp ống xả và tại phần giữa có 7 ổ bạc trục cam và
12 lỗ bệ đũa đẩy; ống dầu chính được bố trí ở phía dưới trục cam; ở góc dưói có
lắp động cơ khởi động chạy bằng không khí nén (gọi tắt là động cơ gió).
Các cửa khám nằm cùng phía với ống xả (gồm có 6 cửa) dùng để tháo lắp bạc
biên, kiểm tra sự truyền động của pít tông, trục cơ, bép phun dầu bôi trơn pít
tông. Tại khu vực vách giữa xy lanh số 1 và xy lanh số 2 có một van điều chỉnh
áp lực dầu bôi trơn. áp lực dầu bôi trơn được điều chỉnh bằng những tấm căn ở
giữa lò xo (áp lực tăng lên khi thêm căn). Dầu bôi trơn cho giàn cò được nối từ
bạc trục cam thông qua hệ thống ống dẫn.Phía trước blốc có lắp bơm nước, sinh
hàn nước ngọt – nước mặn.Phía sau blốc có buồng bánh răng, giá đỡ bộ làm mát

13
trung gian (LMTG = sinh hn lm mỏt khụng khớ nộn sau khi qua tng ỏp).
Trong bung bỏnh rng cú cỏc loi bỏnh rng: bỏnh rng trung gian, bỏnh rng
cam, bỏnh lai bm cao ỏp.

1.2.Cỏc h thng phc v ca ng c :
1.2.1. H thng bụi trn:
a. S nguyờn lý:

Xả dầu




































Van
một chiều

Bơm tay

Van
3 ngả

Bầu lọc

Van điều
Chỉnh áp

Tuốc bô

Pít Tông

Van
Hạn
Chế
áp
lực







đ ờng


Dầu


chính

Bạc trục
Trung
gian

Bạc chính

Trục cam

Con cò

Bạc trung
gian

Bạc trục

Bạc biên

Con đội

đũa đẩy









Các
te






Các

te


Bơm dâù

Sinh hàn

14






Hình 1.7:Hệ thống dầu bôi trơn.


b. Nguyên lý hoạt động:
Hệ thống dầu bôi trơn của động cơ là kiểu các te ướt , dưới các te có chứa dầu
và giỏ hút với lưới lọc mắt thưa . Bơm dầu nhờn hút dầu từ các te qua sinh hàn
qua bầu lọc dẫn tới đường ống chính , từ đường ống chính đầu nhờn chia làm 8
nhánh đii bôi trơn và làm mát các bộ phận của động cơ
c. Các bộ phận chính của hệ thống:
- Bơm bánh răng: Là loại bơm bánh răng cấp , được lắp đặt bên phía thao tác
máy, đuợc lai bởi cặp bánh răng lắp ở đầu trục động cơ , bơm có 2 cửa hút ,2
cửa xả trên bơm có lắp van an toàn kiểu van bi.


1.Chốt định vị 2. Thân bơm 3. bánh răng bơm dầu 4.trục bị động
5.trục chủ động 6. nắp bơm 7.nút đậy 8.bạc trục bơm 9. đệm mặt bích
10.bi cầu .11. đệm tròn 12. mút sông 13. lò xo van chính áp lực
14.bánh răng dẫn động 15.ecu đầu trục
- Sinh hàn dầu :loại có lõi thép tấm không rỉ , dầu đi trong lõi nước đi ngoài lõi
và hai công chất này có chiều chuyển động ngược hướng nhau.
- Bầu lọc dầu bôi trơn: Số lượng 2 chiếc làm việc song song hoặc độc lập.
- bếp phun dầu làm mát pittông

15

1.2.2 H thng nhiờn liu:
a. S nguyờn lý:









Hỡnh 1.6: S h thng nhiờn liu.


b. Nguyờn lý hot ng :
- Bm nhiờn liu 4 do ng c lai hỳt nhiờn liu t kột trc nht y qua bu lc
14 sau ú nhiờn liu c y ti bm cao ỏp. Ti õy bm cao ỏp do h thng
truyn ng lai y nhiờn liu ti vũi phun v thc hin quỏ trỡnh chỏy. Phn
nhiờn liu khụng c y vo bung chỏy v rũ lt qua bm cao ỏp s c
dn ni v kột trc nht qua ng du tha.
c. Cỏc b phn chớnh ca h thng:
- Bm cao ỏp: L loi bm kiu P9 do hóng BOSCH c sn sut, truyn
ng do ng c lai, nú cú nhim v chuyn nhiờn liu t kột trc nht ti
bm cao ỏp thng lc cn ca du v ng ng.
- Bu lc: L bu lc kiu li kộp cú nhim v lc sch tp cht trc khi
nhiờn liu c a ti bm cao ỏp.
-Sỳng phun: ỏp lc phun 290kg/cm
2
diu chnh bng m.

Két dầu đốt
Bầu lọc
dầu đốt

Bơm
dầu

đốt thấp áp
Bơm cao áp
và điều tốc

Súng phun

Van điện từ
dừng máy


Xy lanh


16
1.2.3 H thng lm mỏt:
a. S h thng:



















b.Nguyờn lý hot ng:

+ Nc bin t hp van mn c bm hỳt v a ti sinh hn du bụi trn.
Ti õy nc chy bờn trong ng v du chy bờn ngoi ng sau ú nc bin i
ti ng c. õy nc bin i ti kột nc ngt v lm mỏt nc ngt, sau ú
nú theo ng ng gúp i ra ngoi ng c.
+ Nc ngt sau khi lm mỏt ng c ra khi ng c khi nhit ca nc l
80ữ90
0
C mt nhỏnh tip tc i lm mỏt vũi phun: Sau ú v kột gión n. Cũn
nc ngt trong ng ng thoỏt chớnh c bm nc ngt bm ti bu sinh
hn nc ngt. Ti õy nú truyn nhit cho nc bin sau ú ra khi bu sinh
hn nhit nc ngt cũn 50ữ55
0
C tip tc i lm mỏt xilanh to nờn vũng
tun hon kớn. Khi lng nc ngt b mt mỏt thỡ kột gión n cú nhim v bự
thờm v iu chnh nhit ca nc.
Bộ làm mát
không khí nạp
(LMTG)

Sinh hàn n ớc
(n ớc mặn làm
mát n ớc ngọt)

N ớc từ ngo

ài vào qua van thông biển

Đ ờng n ớc ra ngoài



Đ ờng đi của n ớc ngọt (vẫn còn nguội) khi động cơ mới làm việc


Đ ờng đi của n ớc ngọt sau khi động cơ đã làm việc một thời gian (t ~ 60
O
C

Bộ điều
tiết nhiệt

Động cơ
Bơm
n ớc ngọt

Sinh hàn
dầu nhờn

Bơm
n ớc mặn


17
1.2.4 H thng hỳt x khớ:
+B lc : cú tỏc dng lm sch bi bm cú trong khụng khớ hn chộ s mi

mũn ca pittụng ,xilanh.Mỏy x dng b lc khụ
+ ng hỳt v x :c lp 2 bờn cnh mt quy lỏt , c ỳc bng gang xỏm

1.2.5 H thng tng ỏp :
ng c Z8170ZC s dng ng c tng ỏp kiu SJ-140 cú thụng s k thut
+lu lng : 0,4 -0,9 kg/s
+hiu sut :2,5 ln
+tc : 60.000 v/p
+ tc ln nht 65.00 v/p
+ nhit khớ x : 600
0
C
+ nhiit khớ x ln nht: 60
0
C
+ ỏp lc du bụi trn 1,9 3,9 kg/cm
2

1.2.6 H thng o lng :



1. Bảng cảnh báo 2. Đồng hồ áp lực dầu nhờn (tr ớc bộ lọc dầu)
3. Đồng hồ áp lực dầu nhờn (sau bộ lọc) 4. Giá đỡ đồng hồ
5. Hộp đấu dây 6. Thiết bị báo động 7. Cáp truyền tín hiệu
8. Dây nối van điện từ dừng máy 9. Cảm biến áp lực
10. Dây đồng hồ tốc độ (điện tử) 11. Cảm biến tốc độ
12. Cảm biến nhiệt độ n ớc 13. Cảm biến nhiệt độ dầu nhờn
14. Dây nối nguồn (từ ắc quy) 15. Đồng hồ nhiệt độ dầu nhờn16. Đồng hồ tốc
độ điện tử 17. Đồng hồ nhiệt độ n ớc


18


1.2.7 H thng khi ng bng khớ nộn













Phng phỏp khi ng : m van chai giú lỳc ny khụng khớ nộn s i qua van
gim ỏp ,van úng m b phn to mự ri ti ng c .khụng khớ nộn s y
bỏnh lỏ ca con quay chuyn ng lai trc ra chuyn ụng lm cho bỏnh rng
con vng ra n khp vi vnh rng trờn bỏnh ,lai bỏnh quay theo lm ng
c chuyn ng. Ngay sau khi ng c khi ng úng van cp khớ nộn lm
cho con quay khi ụng dng li ,bỏnh rng con tr v v trớ c.
-Thụng s k thut :
ng c giú : kiu QQ-2D
cụng sut : 9,7 kW
ỏp sut lm vic ca khụng khớ nộn: 79 kg/cm
2
Chai giú : dung tớch 80 lớt

ỏp sut np :25 kg/cm
2

ỏp sut ln nhỏt: 30 kg/cm
2

ỏp sut m van an ton :32,9 kg/cm
2

ỏp sut úng van an ton :23 kg/cm
2

van gim ỏp kiu FS-Y22SD-30
cc phun du bụi trn ng c giú kiu QIU (dựng ng 25)




Máy nén khí
Nguồn khí nén

từ động cơ chính
Đồng hồ

áp lực
Chai gió

khởi động
Van


giảm áp
Van

khởi động
Động cơ đề

bằng khí nén
Phun dầu bôi trơn

động cơ khí nén


19
1.3. Bảo dưỡng kỹ thuật Động cơ 170ZC
1.3.1. Bảo dưỡng cấp I. sau 500 giờ hoạt động
Căn cứ vào thời gian máy đã sử dụng, tiến hành công tác bảo dưỡng như sau:
- Rửa sạch bộ lọc dầu thô, dầu nhờn
- Xúc xả, thay nước ngọt
- Kiểm tra tăng dây cua roa
- Kiểm tra khe hở xúp páp xả, kiểm tra góc đánh lửa sớm của bơm cao áp
- Kiểm tra lưới lọc không khí bộ tăng áp
- Xiết lại ê cu mặt quy lát

1.3.2. Bảo dưỡng cấp II. sau 1.000 giờ hoạt động
Làm công tác bảo dưỡng theo các hạng mục của bảo dưỡng cấp I., đồng thời
làm thêm những việc sau:
- Cân vòi phun, đặt lại thời gian đánh lửa cân bơm cao áp
- Tháo, kiểm tra và làm vệ sinh sinh hàn dằu
- Tháo kiểm tra và làm vệ sinh sinh hàn nước mặn
- Kiểm tra khe hở xúp páp

- Kiểm tra, xiết chặt các bu lông và ê cu bánh đà
- Kiểm tra máy bơm nước, nếu cần thiết cho thay mới phớt chắn nước
- Vệ sinh đường ống dầu nhờn , dầu đốt , dùng khí nén thổi sạch sẽ
- Kiểm tra bảo dưỡng hệ thống điện, bao gồm đề điện , máy nạp ắc quy,
ắc quy

1.3.3 Bảo dưỡng cấp III. sau 3.000 giờ hoạt động
Làm các công việc của bảo dưỡng cấp II. và làm thêm các công việc sau:
- Tháo kiểm tra mặt quy lát, các cơ cấu chuyển động của giàn con cò
- Tháo kiểm tra xi lanh, đỉnh pít tông
- Tháo thay thế gioăng quy lát và gioăng dầu nước
- Kiểm tra khe hở cánh tuốc bô khí, phớt chắn dầu của tuốc bô
- Kiểm tra độ lọt khí của phớt chắn khí, phớt chắn đầu tuốc bô

1.3.4. Bảo dưỡng cấp IV. sau 7.000 giờ hoạt động

20
Làm các công việc của bảo dưỡng cấp III. và làm thêm các công việc sau:
- Tháo kiểm tra độ mài mòn pít tông, xéc măng và nếu cần thiết thì thay
thế
- Kiểm tra độ mài mòn của xy lanh, nếu cần phải thay thế
- Kiểm tra bạc nhỏ biên
- Kiểm tra, làm vệ sinh hệ thống làm mát
- Kiểm tra bơm nước các loại
- Kiểm tra khe hở bạc trục tăng áp
1.4 . Một số hư hỏng thường gặp :
1.4.1.1 Động cơ không khởi động được
Áp lực gió không đủ (với đề gió): nạp đủ gió
Ắc quy yếu không đủ dòng khởi động (với máy đề điện): nạp bổ xung
1.4.1.2 Động cơ quay được nhưng không nổ được, do một trong các nguyên

nhân
+ chưa đặt tay ga vào vị trí làm việc
+ trong hệ thống dầu đốt có nước hoặc có không khí
+ tắc đường dầu đốt
+ bơm cao áp đặt sai thời gian đánh lửa, cần kiểm tra lại hệ thống cung
cấp nhiên liệu
+ lò xo xúp páp gẫy
+ trong xy lanh có nước


1.4.2 Động cơ không phát huy hết công suất

1.1. Bơm cao áp cung cấp không đủ lượng dầu cần thiết, áp lực kim
phun thấp hơn quy định: tháo mang vào xuởng cân chỉnh lại bơm
cao áp và kim phun (không cho phép tự ý điều chỉnh)
1.2. Bơm cao áp bị mài mòn, cấp dầu không đủ áp lực: thay mới bộ đôi
bơm
1.3. Sai góc đánh lửa do sớm quá hoặc muộn quá: kiểm tra lại

21
1.4. Kim phun bị tắc, kẹt: cân lại áp lực vòi phun hoặc thay kim phun
mới
1.5. Tắc một phần bầu lọc dầu đốt: làm vệ sinh hoặc định kỳ thay lõi lọc
1.6. Hệ trục chân vịt bị bó hoặc do lưới, rác quấn chặt cổ trục
1.7. Tắc bầu lọc gió: định kỳ vệ sinh
1.8. Tăng áp không làm việc hoặc không đủ vòng quay định mức: định
kỳ vệ sinh, kiểm tra khe hở kỹ thuật, định kỳthay thế trục bạc của
tăng áp
1.9. Tắc ống xả, xúp páp hút hoặc xúp páp xả đóng mở không kín. Khe
hở xúp páp quá lớn hoặc quá nhỏ: định kỳ sửa chữa theo quy định

của nhà chế tạo
1.10. Nhiệt độ nước làm mát quá nóng do không đủ lưu lượng: xem lại
hệ thống nước làm mát
1.11. Bộ hơi bị mài mòn quá giới hạn quy định, không đủ áp lực nén: do
có lúc động cơ đã hoạt động ở chế độ mất nước quá lâu làm pít tông
bị bó chặt, dầu bơi trơn kém chất lượng, xy lanh pít tông bị xước
1.4.3. Khói của khí xa
1.4.3.1. Khói trắng
a) Động cơ còn đang nguội
b) Trong dầu đốt có nước hoặc xy lanh bị nứt (với máy có bộ làm mát
không khí nạp: có khả năng bị dò nước ở khu vực này)
c) Bép phun dầu bị kẹt không phun dầu
1.4.3.2. Khói đen
a) Động cơ bị quá tải
b) Lượng dầu ở các phân bơm cao áp không đều
c) Kim phun ở xy lanh nào đó bị hỏng, phun không thành sương
d) Đặt lửa muộn nên khói đen hoặc có lửa phụt ra ống xả
1.4.3.3. Khói màu xanh lơ
a) Động cơ còn nguội, xéc măng bị lọt dầu nhờn
b) Động cơ mới, chưa chạy rà trơn

22
c)Pít tông bị mài mòn quá tiêu chuẩn
1.4.4. Động cơ trong lúc làm việc có tiếng kêu bất thường hoặc có chấn
động mạnh :
1.1. Đặt lửa quá sớm, tạo nên tiếng gõ lúc khởi động hoặc lúc tốc độ thấp
1.2. Khe hở xúp páp hút-xả quá lớn
1.3. Động cơ còn nguội đã tăng tải đột ngột, sinh ra tiếng gõ
1.4. Gõ xéc măng với pít tông do bị mài mòn quá giới hạn quy định
1.5. Gõ do khe hở bạc trục cơ quá lớn (đi dọc theo máy sẽ nghe rất rõ)

1.6. Tỷ lệ nén ép của pít tông quá cao
1.7. Khe hở xúp páp sai, gây ra đỉnh pít tông gõ vào nấm xúp páp
1.8. Có hiện tượng bỏ máy (tại 1 – 2 xy lanh, nên gây ra chấn động)
1.9. Hỏng móng hãm xúp páp, nên bị tụt xuống đầu pít tông
1.10. Thổi gioăng mặt quy lát
1.11. Khe hở các bánh răng quá lớn
1.12. Bu lông cố định của động cơ có cái bị lỏng
1.4. 5. Động cơ làm việc vòng quay không ổn định
5.1. Quả văng của bộ điều tốc không nhậy hoặc khe hở bị mài mòn quá lớn
5.2. Nhíp điều tốc bị hỏng nên mất tác dụng hoặc gẫy kẹt tay thước
5.3. Tần suất thay đổi tải quá nhanh
5.4. Có xy lanh cá biệt lượng dầu lớn gây kích nổ, hoặc sai về góc độ phun
5.5. Có không khí,hoặc nước trong dầu đốt
1.4. 6. Bơm nước yếu hoặc không có nước
6.1. Có không khí trong ống hoặc trong bơm
6.2. Tắc ống hoặc hỏng phớt bơm
1.4. 7. Áp lực dầu máy quá thấp
7.1. Chất lượng dầu quá kém, độ nhớt thấp, áp lực dầu bôi trơn bị tụt theo
thời gian máy hoạt động
7.2. Động cơ bị quá nóng hoặc bị tắc bầu lọc
7.3. ống nối trong máy bị lỏng, bị rò dầu hoặc có không khí
7.4. Dầu máy bị lẫn dầu đốt hoặc lò xo điều chỉnh áp lực bị gãy

23
7.5. Khe hở bạc trục cơ, bạc biên quá lớn hoặc thiếu dầu
1.4. 8. Động cơ quá nóng
8.1. Thiếu nước làm mát, bơm nước làm mát yếu
8.2. Động cơ bị quá tải, áp lực dầu nhờn thấp
8.3. Động cơ đặt lửa muộn, xéc măng dò khí, khe hở lắp ráp nhỏ, bó trục,
nhiệt độ môi trường cao




×