Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đề cương ôn thi thực hành dành cho giao dịch viên bưu chính viễn thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 14 trang )


1
ĐỀ CƯƠNG THI THỰC HÀNH DÀNH CHO GIAO DỊCH VIÊN – TTBH

Câu 1: Ngày 04/08/2014 tại giao dịch Huế có nhận gửi 1 CTN có thông tin chi
tiết như hình dưới đây. Anh/chị hãy xác định các sai sót trên phiếu CT1. (Chọn nhiều
đáp án).
a. Sai cước. .
b. Thiếu dấu dịch vụ và tên bưu cục phát hành.
c. Thiếu dấu nhật ấn tại ô sữa chữa.
d. Không ghi số cước chính, cước DVCT và thuế VAT.



Câu 2: Ngày 04/08/2014 tại giao dịch Huế có trả 1 CTN có thông tin chi tiết
như hình dưới đây. Anh/chị hãy xác định các sai sót trên phiếu CT1bis. (Chọn nhiều
đáp án).
a. Thiếu dấu nhật ấn ngày phiếu chuyển tiền đến; nhật ấn ngày trả tiền không
khớp với ngày trả tiền thực tế.
b. Ghi nhầm họ tên, địa chỉ ở phần xác nhận của người nhận.
c. Phần ký nhận có số tiền bằng số và bằng chữ không khớp nhau.

2
d. Thiếu giấy tờ tùy thân.



Câu 3: Trong tháng 6/2014 Ban dân Tộc tỉnh Thừa thiên Huế đặt mua 1 tờ báo
Thừa Thiên Huế và 1 tờ báo Dân tộc và Phát triển yêu cầu Bưu điện chuyển phát đến
BĐVHX Quảng Vinh huyện Quảng Điền và BĐVHX Thượng Lộ huyện Nam Đông.
Thời hạn đặt mua: 6 tháng cuối năm 2014. Số lượng đặt mua: 2 tờ / kỳ.


Anh/chị hãy xác định các sai sót của phiếu nhận đặt mua báo chí nói trên trong
hình dưới đây. (Chọn nhiều đáp án).
a. Thiếu chữ ký GDV và dấu nhật ấn.
b. Thiếu dấu của cơ quan đặt mua.
c. Số tiền đặt mua bằng số và bằng chữ không khóp nhau.
d. Thiếu số thứ tự đặt mua.


PH1
TỔNG CÔNG TY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BƯU ĐIỆN VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

3
BƯU ĐIỆN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Bưu cục: 530000 Huế Số: 1218

PHIẾU ĐẶT MUA BÁO CHÍ TRONG NƯỚC

Họ tên khách hàng: Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
Địa chỉ phát báo: BĐVHX Thượng Lộ (huyện Nam Đông)
BĐVHX Quảng Vinh (huyện Quảng Điền).
Đặt mua các loại báo chí:

Thời hạn
STT

báo
Tên báo
Từ
tháng

Đến
tháng
Số
lượng
1 kỳ
Giá lẻ 1
tờ, cuốn
(giá báo
quý
II/2014)
Thành tiền
(tạm tính)
1 Z01 Thừa Thiên Huế 7/2014 12/2014 2 1,500 562.000
2 B148 Dân tộc và Phát triển 7/2014 12/2014 2 3,200 339.200

Cộng 901.200

Số tiền bằng chữ: Chín trăm lẻ một ngàn hai trăm đồng chẵn.
BC01 số14/018524 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
TP Huế, ngày 18 tháng 6 năm 2014
Nhân viên nhận đặt Khách hàng
Nguyễn Trọng Nam (đã ký)


Câu 4: Ngày 10/11/2013 giao dịch Hương Thủy thực hiện thu phí bảo hiểm
Bình An Phát Lộc của hợp đồng số 8010151 với khoản phí đóng định kỳ là 600.000 đ.
Anh/chị hãy xác định các sai sót trên Phiếu thu phí Bảo hiểm trong hình dưới đây:
a. Phiếu thu hết hiệu lực thu phí
b. Ngày nộp tiền không khớp với ngày nhập hệ thống
c. Thiếu dấu nhật ấn

d. Thiếu chữ ký khách hàng


4



Câu 5: Ngày 26/6/2014, 1 khách hàng đến giao dịch Huế gửi tiền tiết kiệm với
các thông tin chi tiết như hình dưới.
1. Anh/chị hãy xác định các sai sót trên Phiếu yêu cầu mở tài khoản. (Chọn
nhiều đáp án).
a. Không xác định cụ thể loại tài khoản gửi tiền tiết kiệm.
b. Thiếu 1 chữ ký mẫu của khách hàng.
c. Số tiền bằng số và bằng chữ không khớp nhau.
d. Thiếu dấu TKBĐ.

2. Anh/chị cho biết cách xử lý hợp thức hóa chứng từ nào là đúng nhất trong
trường hợp các sai sót trên được phát hiện tại Chi nhánh Quản lý NHBĐLV.
a. Lập biên bản xác nhận sai sót có chữ ký của GDV, KSV, dấu TKBĐ.
b. Lập Phiếu yêu cầu mở tài khoản mới thay thế.
c. Lập biên bản xác nhận sai sót có chữ ký của khách hàng, GDV, KSV, dấu
TKBĐ.

5
d. Sửa chữa lên Phiếu yêu cầu mở tài khoản, GDV, KSV ký tên và đóng dấu
TKBĐ để xác nhận.



Câu 6: Trong tháng 6/2014 Ban Dân tộc tỉnh Thừa thiên Huế đặt mua báo chí

chuyển phát cho các điểm BĐVHX, thông tin chi tiết như hình dưới dây. Bưu cục
nhận đặt mua: giao dịch Huế.
1. Anh/chị hãy xác định yêu cầu nào dưới đây của khách hàng là không đúng
với quy định của Bưu điện khi yêu cầu rút bớt thời hạn đặt mua từ 2 quý 3
và 4/2014 thành quý 3/2014.
a. Khách hàng đến bưu cục Lê Lợi yêu cầu rút bớt thời hạn đặt mua.
b. Khách hàng điện thoại đến giao dịch Huế yêu cầu rút bớt thời hạn đặt mua.
c. Ban Dân tộc Tỉnh gửi công văn đề nghị rút bớt thời hạn đặt mua.
d. Câu a và b đúng.

2. Anh/chị hãy cho biết công việc vủa GDV tại giao dịch Huế khi thực hiện
chi thoái tiền cho khách hàng do rút bớt thời hạn đặt mua.

6
a. Lập phiếu chi PH13, làm thủ tục chi tiền cho khách hàng, vào sổ PH3, giao
liên 2 PH13 cho bộ phận quản lý phát hành.
b. Lập phiếu chi PH13 trình KSV và trưởng bưu cục ký duyệt, làm thủ tục chi
tiền cho khách hàng, vào sổ PH3, giao liên 2 PH13 và công văn đề nghị rút
thời hạn đặt mua cho bộ phận quản lý phát hành.
c. Lập phiếu chi PH13, làm thủ tục chi tiền cho khách hàng, vào sổ PH3 theo
dõi tiền mặt, chi chú “Thôi mua từ tháng 10/2014” trên sổ PH2 theo dõi
phát báo.
d. Lập phiếu chi PH13 trình KSV và trưởng bưu cục ký duyệt, làm thủ tục chi
tiền cho khách hàng, vào sổ quỹ PH5, giao liên 2 PH13 và công văn đề nghị
rút thời hạn đặt mua cho bộ phận quản lý phát hành.



PH1
TỔNG CÔNG TY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BƯU ĐIỆN VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BƯU ĐIỆN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Bưu cục: 530000 Huế Số: 1218

PHIẾU ĐẶT MUA BÁO CHÍ TRONG NƯỚC

Họ tên khách hàng: Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
Địa chỉ phát báo: BĐVHX Thượng Lộ (huyện Nam Đông)
BĐVHX Quảng Vinh (huyện Quảng Điền).
Đặt mua các loại báo chí:

Thời hạn
STT

báo
Tên báo
Từ
tháng
Đến
tháng
Số
lượng
1 kỳ
Giá lẻ 1
tờ, cuốn
(giá báo
quý
II/2014)
Thành tiền
(tạm tính)

1 Z01 Thừa Thiên Huế 7/2014 12/2014 2 1,500 562.000
2 B148 Dân tộc và Phát triển 7/2014 12/2014 2 3,200 339.200

Cộng 901.200

Số tiền bằng chữ: Chín trăm lẻ một ngàn hai trăm đồng chẵn.
BC01 số14/018524 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
TP Huế, ngày 18 tháng 6 năm 2014
Nhân viên nhận đặt Khách hàng

7







Câu 7:
Ngày 22/07/2014 khách hàng Nguyễn Ngọc Minh đến giao dịch Huế yêu cầu
mở 1 tài khoản TKBĐ với các thông tin như hình dưới đây. Anh/chị hãy xác định số
tiền khách hàng sẽ lĩnh trong các trường hợp sau đây. (Lãi suất không kỳ hạn là
1%/năm).
1. Khách hàng tất toán tài khoản vào ngày 22/08/2014.
a. Gốc: 12. 010.333 đ, lãi: 0 đ
b. Gốc: 12.000.000 đ, lãi: 10.333 đ
c. Gốc: 12.000.000 đ, lãi: 12.633 đ
d. Gốc: 12.000.000 đ, lãi: 22.564 đ
2. Khách hàng tất toán tài khoản vào ngày 22/10/2014:
a. Gốc: 12.000.000 đ, lãi: 168.667 đ

b. Gốc: 12.162.547 đ, lãi: 0 đ
c. Gốc: 12.168.667 đ, lãi: 0 đ
d. Gốc: 12.000.000 đ, lãi: 148.536 đ
3. Khách hàng tất toán tài khoản vào ngày 22/11/2014.
a. Gốc: 12.168.667 đ, lãi: 10.479 đ
b. Gốc: 12.000.000 đ, lãi: 179.146 đ
c. Gốc: 12.179.146 đ, lãi: 0 đ
d. Gốc: 12.162.547 đ, lãi: 11.278 đ



SỔ TIẾT KIỆM CÓ KỲ HẠN Hình thức lĩnh lãi: Lĩnh lãi 1 lần
Số TK: 847000147050 Cấp lần: 1 Ngày đến hạn: 22/10/2014
PGDBĐ: 530000-HUE
Ngày 22 tháng 7 năm 2014 DÀNH CHO TẤT TOÁN (GDV ghi):
o0o
Họ tên khách hàng: NGUYEN NGOC MINH Ngày tất toán:
Mã KH: 470000085 Gốc:

8
Địa chỉ: 12 NGUYEN LO TRACH TP HUE Lãi:
Số giấy tờ tùy thân: 190975252 Tổng tiền:
Ngày cấp: 12/10/2007 Nơi cấp: TT HUE Bằng chữ:
Kỳ hạn: 3 tháng Lãi suất: 5.50 %/năm
Mã sản phẩm: VL03CK
Số tiền gửi: 12.000.000 đồng

Bằng chữ: Mười hai triệu đồng chẵn

GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT VIÊN KHÁCH HÀNG GDV KSV


Câu 8: Ngày 30/7/2014 bưu cục Hương Thủy 536100 xác nhận đến 1 CTN do
bưu cục Mỹ Luông 881900 phát hành có các thông tin chi tiết sau:
- Số hiệu PCT: 884023433;
- Người gửi: Phan Văn Mễ ở 512 tổ 16 An Thuận Hòa Bình Chợ Mới An Giang.
- Người nhận: Phan Văn Na ở 16 Lê Trọng Bật Thủy Châu Hương Thủy Thừa
Thiên Huế.
- Số tiền trả: 500.000 đ;
- Dịch vụ cộng thêm: Trả tận tay.

Anh/chị hãy chọn hướng xử lý đúng nhất tại bưu cục trả tiền và bưu cục phát
hành phiếu chuyển tiền trong các tình huống sau:

Tình huống 1: BC Hương Thủy 536100 làm thủ tục trả tiền cho người nhận.
a. Bưu cục trả lập và phát giấy mời BC10 đến địa chỉ ghi trên phiếu chuyển
tiền; trả tiền cho người được ông Phan Văn Na ủy quyền nhận thay.
b. Bưu cục trả lập và phát giấy mời BC10 đến địa chỉ ghi trên phiếu chuyển
tiền; trả tiền cho đúng người nhận là ông Phan Văn Na.
c. Bưu cục trả phát giấy mời BC10 và trả tiền phiếu chuyển tiền cho đúng
người nhận là ông Phan Văn Na.
d. Bưu cục trả tổ chức trả tiền tại địa chỉ cho đúng người nhận là ông Phan Văn
Na.

Tình huống 2: BC Mỹ Luông 881900 làm thủ tục phát hoàn tiền theo yêu cầu
người gửi. (Phiếu chuyển tiền chưa được lập giấy mời và phát đến người nhận).

9
a. Bưu cục phát hành in CT1bis và làm thủ tục phát hoàn tiền cho ông Phan
Văn Mễ, thu hồi biên nhận gửi tiền ghim cùng CT1bis.
b. Bưu cục phát hành làm thủ tục hoàn tiền cho ông Phan Văn Mễ trên mặt sau

phiếu gửi tiền CT1, thu hồi biên nhận gửi tiền ghim cùng CT1.
c. Bưu cục phát hành in CT1bis, làm thủ tục hoàn tiền và cước dịch vụ cộng
thêm Trả tận tay cho ông Phan Văn Mễ, thu hồi biên nhận gửi tiền ghim
cùng CT1bis.
d. Bưu cục phát hành in CT1bis, làm thủ tục hoàn tiền và cước dịch vụ cộng
thêm Trả tận tay cho ông Phan Văn Mễ, thu lệ phí yêu cầu chuyển hoàn
PCT.

Câu 9: Anh/chị hãy hoàn chỉnh vận đơn BĐ1 và tính cước trong trường hợp khách
hàng gửi Bưu kiện đi HCM, nội dung là Trà, trọng lượng sau gói bọc 4.500gram, có
yêu cầu nhờ Bưu điện thu hộ số tiền 1.200.000 đồng.

Chọn đáp án đúng:

10
1. Phần hoàn chỉnh vận đơn:
a. Đóng chú dẫn nghiệp vụ COD, ghi giá trị thu hộ, số tiền thu hộ, khối lượng bưu gửi,
số lượng, trị giá bưu gửi, ngày gửi, mã bưu cục chấp nhận, chọn dịch vụ GTGT, chữ
ký người gửi, chữ ký GDV
b. Đóng chú dẫn nghiệp vụ COD, khối lượng bưu gửi, ngày gửi, chọn dịch vụ
GTGT.chữ ký người gửi, chữ ký GDV.
c. Đóng chú dẫn nghiệp vụ COD, khối lượng bưu gửi, ngày gửi, chọn dịch vụ
GTGT.chữ ký người gửi, chữ ký GDV.
d. Ghi giá trị thu hộ, khối lượng bưu gửi, ngày gửi, chọn dịch vụ GTGT, chữ ký người
gửi, chữ ký GDV.

2. Phần tính cước:
a. Tổng cước: 59.750 đồng (cước chính: 41.750 đồng + cước thu hộ: 18.000 đồng)
b. Tổng cước: 56.150 đồng (cước chính: 41.750 đồng + cước thu hộ: 14.400 đồng)
c. Tổng cước: 69.750 đồng (cước chính: 51.750 đồng + cước thu hộ: 18.000 đồng)

d. Tổng cước: 66.150 đồng (cước chính: 51.750 đồng + cước thu hộ: 14.400 đồng)

Câu 10: Lúc 10h00 ngày 12/9/2014, ông Mai Văn Mẫn, địa chỉ 210 Trần Hưng Đạo,
TP Huế gửi cho ông Mai Văn Minh, địa chỉ 120 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bến
Thành, Quận 1, TP Hồ Chí Minh 01 bưu gửi EMS số hiệu EI533456700VN, trọng
lượng 50gram. Đến 07h00 ngày 13/9/2014, ông Mẫn đến Bưu điện Huế xin thay đổi
địa chỉ nhận do ghi nhầm, địa chỉ mới như sau: 120/12 Cách Mạng Tháng 8, Phường
Bến Thành, Quận 1, TP Hồ Chí Minh. Anh/chị hãy làm thủ tục thay đổi địa chỉ theo
yêu cầu của khách hàng.

11

12
Chọn đáp án đúng:
a. Lập E6 hoàn chỉnh, lấy chữ ký xác nhận của người gửi, thu thủ tục phí (8.000đồng),
fax E6 cho bưu cục phát.
b. Lập E6 hoàn chỉnh, lấy chữ ký xác nhận của người gửi, thu thủ tục phí
(10.000đồng), gửi E6 cho bưu cục phát bằng bảo đảm sự vụ.
c. Lập E6 hoàn chỉnh, lấy chữ ký xác nhận của người gửi, thu thủ tục phí (8.000đồng),
gửi E6 cho bưu cục phát bằng EMS C.
d. Lập E6 hoàn chỉnh, lấy chữ ký xác nhận của người gửi, thu thủ tục phí (8.000đồng),
gửi E6 cho bưu cục phát bằng EMS SV.

Câu 11: Ngày 10/9/2014 ông Nguyễn Văn Minh, địa chỉ 15a Trần Cao Vân, TP Huế
đến bưu điện Huế và có nhu cầu gửi 1 gói hàng đi TP Hồ Chí Minh bằng dịch vụ
CPN, nội dung hàng gửi là: 01 máy ảnh hiệu Nokia cũ đã qua sử dụng, khách hàng
muốn Bưu điện phải đảm bảo an toàn nội dung hàng hóa trong quá trình nhận gửi,
khai thác và chuyển phát. Là GDV, anh/chị sẽ hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ
gì để đáp ứng nhu cầu của khách? Hãy hoàn thiện vận đơn, mẫu địa chỉ và tính cước
cho khách hàng theo đúng dịch vụ (trọng lượng sau gói bọc là 2.000gram).



13
Chọn đáp án đúng:
1.Phần hoàn thiện vận đơn:
a. Chọn loại hàng gửi, số lượng; khối lượng; chỉ dẫn khi không phát được bưu gửi; ngày giờ
gửi; chữ ký người gửi; dấu bưu cục nhận gửi; đóng dấu chú dẫn dịch vụ GTGT; chữ ký
GDV.
b. Chọn loại hàng gửi, khối lượng; chỉ dẫn khi không phát được bưu gửi; ngày giờ gửi; chữ
ký người gửi; dấu bưu cục nhận gửi; đóng dấu chú dẫn dịch vụ GTGT; chữ ký GDV.
c. Chọn loại hàng gửi, số lượng; khối lượng; ngày giờ gửi; chữ ký người gửi; dấu bưu cục
nhận gửi; chữ ký GDV.
d. Chọn loại hàng gửi, số lượng; khối lượng; chỉ dẫn khi không phát được bưu gửi; ngày giờ
gửi; chữ ký người gửi; dấu bưu cục nhận gửi; chữ ký GDV.
2. Phần tính cước:
a. Tổng cước: 93.500 đồng (cước chính: 89.100đ, cước GTGT DV EMS VUN 4.400đ)
b. Tổng cước: 103.100 đồng (cước chính: 99.100 cước GTGT DV EMS VUN: 4.000đ)
c. Tổng cước: 93.100 đồng (cước chính: 89.100, cước GTGT DV EMS VUN: 4.000đ)
d. Tổng cước: 103.500 đồng (cước chính: 99.100, cước GTGT DV EMS VUN: 4.400đ)
Câu 12: Ngày 12/9/2014 bà Lê Thị Lan Anh, địa chỉ 16 Hà Nội, Tp Huế đến Bưu điện Huế
yêu cầu gửi 01 bưu gửi đi Lê Thị Mai Lan, Cty TNHH TM Nam Anh, 119 Nguyễn Thị Minh
Khai, Quận 1, TP Hồ Chí Minh. Nội dung hàng gửi là 01 hóa đơn GTGT, giá trị hóa đơn là
20.000.000 đồng, trọng lượng 20gram. Có yêu cầu cung cấp dịch vụ CPN và bảo đảm giá trị
hàng gửi. Anh/chị hãy giới thiệu dịch vụ phù hợp cho KH, hoàn thành thủ tục nhận gửi và
tính cước trên vận đơn E1.


14
Chọn đáp án đúng:
1. Phần hoàn thiện vận đơn:

a. Chọn loại hàng gửi, số lượng; khối lượng; chỉ dẫn khi không phát được bưu gửi;
ngày giờ gửi; chữ ký người gửi; dấu bưu cục nhận gửi; đóng dấu chú dẫn dịch vụ
GTGT; chữ ký GDV.
b. Chọn loại hàng gửi, khối lượng; chỉ dẫn khi không phát được bưu gửi; ngày giờ
gửi; chữ ký người gửi; dấu bưu cục nhận gửi; đóng dấu chú dẫn dịch vụ GTGT; chữ
ký GDV.
c. Chọn loại hàng gửi, số lượng; khối lượng; ngày giờ gửi; chữ ký người gửi; dấu bưu
cục nhận gửi; chữ ký GDV.
d. Chọn loại hàng gửi, số lượng; khối lượng; chỉ dẫn khi không phát được bưu gửi;
ngày giờ gửi; chữ ký người gửi; dấu bưu cục nhận gửi; chữ ký GDV.
2. Phần tính cước:
a. Tổng cước: 453.200đồng (Cước chính: 13.200đ, cước dịch vụ Khai giá: 440.000đ)
b. Tổng cước: 413.200đồng (Cước chính: 13.200đ, cước dịch vụ Khai giá: 400.000đ)
c. Tổng cước: 563.200đồng (Cước chính: 13.200đ, cước dịch vụ Khai giá: 550.000đ)
d. Tổng cước: 513.200đồng (Cước chính: 13.200đ, cước dịch vụ Khai giá: 500.000đ)

×