Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

luận văn công nghệ thông tin phân tích thiết kế hệ thống thông tin và xây dựng chương trình thi trắc nghiệm môn toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 81 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN








LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
VÀ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH THI TRẮC NGHIỆM
MÔN TOÁN TẠI TRƯỜNG THPT




GVHD : ThS. VAÊN NHÖ BÍCH
SVTH : TRẦN THỊ BÌNH AN MSSV: CTH2 - 046
NGUYỄN THỊ HẠNH MSSV: CTH2 - 006

LỚP : B2 CÀ MAU







Tháng 11/2004


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Đối với sinh viên: TRẦN THỊ BÌNH AN)
 

































TP. HCM, ngày tháng năm 2004
Giáo Viên Hướng Dẫn





ThS. Văn Như Bích


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Đối với sinh viên: NGUYỄN THỊ HẠNH)
 

































TP. HCM, ngày tháng năm 2004
Giáo Viên Hướng Dẫn






ThS. V
ă
n Nh
ư
Bích

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
(Đối với sinh viên: NGUYỄN THỊ HẠNH)
 

































TP. HCM, ngày tháng năm 2004
Giáo Viên





NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
(Đối với sinh viên: TRẦN THỊ BÌNH AN)
 

































TP. HCM, ngày tháng năm 2004
Giáo Viên






BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
144/24 Điện Biên Phủ – Q. Bình Thạnh – TP.HCM
ĐT: 5120254 – 5120294

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
oOo
Khoa : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Bộ Môn: HỆ THỐNG THÔNG TIN
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chú ý: Sinh viên phải dán bản nhiệm vụ này vào trang thứ nhất
trong tập báo cáo đồ án tốt nghiệp


Họ và tên: TRẦN THỊ BÌNH AN
Ngành : HỆ THỐNG THÔNG TIN
MSSV: CTH2 – 046
LỚP : BẰNG 2 CÀ MAU
1. Đầu đề đồ án tốt nghiệp:
PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
VÀ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH THI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN
TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
2. Nhiệm vụ:
a. Dữ liệu ban đầu:
- Khảo sát hiện trạng, nghiên cứu khả thi.

- Viết đặc tả bài toán, xác đònh mục đích của bài toán và nêu phạm vi phải thực hiện
được.
- Trình bày các biểu mẫu nhập xuất thực tế để khảo sát.
b. Nội dung:
 Phần tìm hiểu công nghệ:
- Tìm hiểu công nghệ C#.NET
- Tìm hiểu hệ quản trò SQL Server 2000
- Xây dựng đảm bảo bài toán ở mức vật lý (xây dựng chương trình).
- Thiết kế giao diện, in biểu mẫu, nhập biểu mẫu, kết xuất biểu mẫu của chương trình.
 Phần phân tích, thiết kế và xây dựng ứng dụng minh hoạ:
- Mô hình dữ liệu, mô hình xử lý (mức quan niệm, mức logic).
- Nêu các qui tắc quản lý và viết thuật toán của qui tắc đó.
3. Ngày giao nhiệm vụ đồ án: Ngày 16 tháng 08 năm 2004.
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: Ngày 06 tháng 11 năm 2004.
5. Họ tên giáo viên hướng dẫn: Thầy Thạc só Văn Như Bích.

Nội dung và yêu cầu đồ án tốt nghiệp đã thông qua
TP.HCM, ngày 24 tháng 8 năm 2004
CHỦ NHIỆM KHOA
(Ký và ghi rõ họ tên)
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)





PHẦN DÀNH CHO BỘ MÔN:
Người duyệt (chấm sơ bộ):
Đơn vò:

Ngày bảo vệ:
Điểm tổng quát:



BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
144/24 Điện Biên Phủ – Q. Bình Thạnh – TP.HCM
ĐT: 5120254 – 5120294

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
oOo
Khoa : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Bộ Môn: HỆ THỐNG THÔNG TIN
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chú ý: Sinh viên phải dán bản nhiệm vụ này vào trang thứ nhất
trong tập báo cáo đồ án tốt nghiệp


Họ và tên: NGUYỄN THỊ HẠNH
Ngành : HỆ THỐNG THÔNG TIN
MSSV: CTH2 – 006
LỚP : BẰNG 2 CÀ MAU
1. Đầu đề đồ án tốt nghiệp:
PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
VÀ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH THI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN
TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
2. Nhiệm vụ:
a. Dữ liệu ban đầu:

- Khảo sát hiện trạng, nghiên cứu khả thi.
- Viết đặc tả bài toán, xác đònh mục đích của bài toán và nêu phạm vi phải thực hiện
được.
- Trình bày các biểu mẫu nhập xuất thực tế để khảo sát.
b. Nội dung:
 Phần tìm hiểu công nghệ:
- Tìm hiểu công nghệ C#.NET
- Tìm hiểu hệ quản trò SQL Server 2000
- Xây dựng đảm bảo bài toán ở mức vật lý (xây dựng chương trình).
- Thiết kế giao diện, in biểu mẫu, nhập biểu mẫu, kết xuất biểu mẫu của chương trình.
 Phần phân tích, thiết kế và xây dựng ứng dụng minh hoạ:
- Mô hình dữ liệu, mô hình xử lý (mức quan niệm, mức logic).
- Nêu các qui tắc quản lý và viết thuật toán của qui tắc đó.
3. Ngày giao nhiệm vụ đồ án: Ngày 16 tháng 08 năm 2004.
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: Ngày 06 tháng 11 năm 2004.
5. Họ tên giáo viên hướng dẫn: Thầy Thạc só Văn Như Bích.

Nội dung và yêu cầu đồ án tốt nghiệp đã thông qua
TP.HCM, ngày 24 tháng 8 năm 2004
CHỦ NHIỆM KHOA
(Ký và ghi rõ họ tên)
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)




PHẦN DÀNH CHO BỘ MÔN:
Người duyệt (chấm sơ bộ):
Đơn vò:

Ngày bảo vệ:
Điểm tổng quát:




LỜI NÓI ĐẦU

 oOo 

Từ khi ra đời đến nay ngành Công Nghệ Thông Tin đã có những đóng
góp hết sức quan trọng, hết sức lớn lao trong rất nhiều lónh vực khác nhau:
Kinh tế, chính trò, vui chơi giải trí,… Nó là công cụ hỗ trợ rất quan trọng cho
việc tổ chức, quản lý mọi họat động một cách hiệu quả.
Có thể nói rằng Công Nghệ Thông Tin có ảnh hưởng rất lớn đến tòan
bộ cuộc sống của nhân lọai. Việc ảnh hưởng này ngày càng diễn ra sâu rộng
và nhanh chóng bởi vì tốc độ phát triển của Công Nghệ Thông Tin diễn ra
rất nhanh, rất đa dạng, vì thế mà những vấn đề trước đây tưởng như không
thể thực hiện được thì ngày nay trở thành hiện thực.
Để làm được điều đó, đòi hỏi chúng ta phải biết sử dụng, công cụ
máy tính để truy cập, nắm bắt và xử lý thông tin một cách kòp thời, nhanh
chóng, chặt chẽ và chính xác.
Ở góc độ của người quản lý giáo dục, khi được trang bò một số kiến
thức về tin học và làm quen với việc phân tích, thiết kế, xử lý các mô hình
quản lí lý thuyết. Chúng em hy vọng bằng sự hiểu biết của mình, mong
muốn được góp phần tích cực vào việc quản lý giáo dục và đào tạo.
Trong Luận văn tốt nghiệp này, chúng em chọn đề tài “ Phân tích, thiết
kế hệ thống thông tin và xây dựng chương trình thi trắc nghiệm môn toán
tại trường trung học phổ thông”. Chúng em cố gắng hoàn thành tập luận
văn tốt nghiệp này nhờ sự hiểu biết trong quá trình học tập và nghiên cứu tư

liệu với sự hướng dẫn của Thầy ThS. Văn Như Bích - Khoa công nghệ
thông tin - Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh.
Chúng em xin chân trọng cảm ơn Thầy ThS. Văn Như Bích, đã trực
tiếp hướng dẫn tận tình và giúp đỡ chúng em hoàn thành tập luận văn tốt
nghiệp này.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện, khả năng nhận thức của bản thân
mỗi chúng em có hạn, đề tài chắc chắn còn nhiều điểm hạn chế và thiếu
sót. Chúng em mong sự góp ý của Thầy Cô và bạn bè để có thể phát triển
tốt hơn.

Chúng em xin chân thành cảm ơn !
Nhóm sinh viên thực hiện

MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN A: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ MÔ TẢ BÀI TOÁN THI TRẮC
NGHIỆM
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1
CHƯƠNG II: MÔ TẢ BÀI TOÁN THI TRẮC NGHIỆM 2
PHẦN B:PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THÀNH PHẦN HỆ THỐNG
THÔNG TIN Ở MỨC QUAN NIỆM XỬ LÝ 3
I. SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG – BFD 3
II. SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU – DFD 5
III. BIỂU ĐỒ USE CASE 8
1. BIỂU ĐỒ 8
2. ĐẶC TẢ HÀNH VI 9
3. BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG 12
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THÀNH PHẦN HỆ THỐNG

THÔNG TIN Ở MỨC QUAN NIỆM DỮ LIỆU 13
I. SƠ ĐỒ QUAN HỆ THỰC THỂ KẾT HP – ERD (MỨC QUAN
NIỆM) 14
II. SƠ ĐỒ THỰC THỂ KẾT HP (MỨC VẬT LÝ) 15
III. TẬP THỰC THỂ 16
IV. MỐI LIÊN KẾT GIỮA CÁC THỰC THỂ 17
V. MÔ HÌNH QUAN HỆ 18
VI. TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU 21
CHƯƠNG III: CÁC RÀNG BUỘC TOÀN VẸN 24
I. RÀNG BUỘC TOÀN VẸN TRÊN MIỀN GIÁ TRỊ CỦA THUỘC
TÍNH 24
II. RÀNG BUỘC TOÀN VẸN LIÊN BỘ 25
III. RÀNG BUỘC TOÀN VẸN VỀ PHỤ THUỘC TỒN TẠI 28
PHẦN C: PHỤ LỤC
A. TÌM HIỂU VỀ CÔNG NGHỆ C#.NET 31
I. SƠ LƯC VỀ C#.NET 31
II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG C# 31
III. WINDOWS FORMS 34
IV. TRUY CẬP DỮ LIỆU VỚI ADO.NET 36
V. CRYSTAL REPORT 39
B. TÌM HIỂU HỆ QUẢN TRỊ SQL SERVER 2000 41
I. LỊCH SỬ VÀ PHÁT TRIỂN SQL SERVER 2000 41
II. CÁC THÀNH PHẦN CẤU THÀNH CỦA SQL SERVER 2000.41
III. CÁC PHÁT BIỂU CỦA T – SQL 42
IV. MỘT SỐ HÀM THÔNG DỤNG TRONG SQL SERVER 2000 43
V. LƯC ĐỒ QUAN HỆ TRONG SQL (DIAGRAM) 45
VI. QUAN HỆ (RELATIONSHIP) 46
VI. THỦ TỤC THƯỜNG TRÚ (STORED PROCEDURE) 46
1. TẠO STORED PROCEDURE 46
2. THAY ĐỔI STORED PROCEDURE 47

3. XÓA STORED PROCEDURE 47
4. PHÁT BIỂU ĐIỀU KHIỂN 47
C. THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 49
I. MÔ HÌNH QUAN HỆ DỮ LIỆU TOÀN HỆ THỐNG 49
II. XÂY DỰNG MỘT SỐ GIẢI THUẬT XỬ LÝ CHÍNH 50
III. CÁC GIAO DIỆN CỦA CHƯƠNG TRÌNH 54
1. GIAO DIỆN ĐĂNG NHẬP VÀO CHƯƠNG TRÌNH 54
2. GIAO DIỆN CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH 55
3. GIAO DIỆN NHẬP DANH SÁCH LỚP 56
4. GIAO DIỆN NHẬP DANH SÁCH HỌC SINH 57
5. GIAO DIỆN NHẬP ĐỀ THI 58
6. GIAO DIỆN NHẬP CÂU HỎI 58
7. GIAO DIỆN PHÂN CÔNG LỊCH THI 59
8. GIAO DIỆN ĐĂNG KÝ THI 60
9. GIAO DIỆN THI TRẮC NGHIỆM 61
10. GIAO DIÊN IN DANH SÁCH LỚP 62
11. GIAO DIÊN IN DANH SÁCH LỚP (REPORT) 63
12 GIAO DIÊN IN BẢNG ĐIỂM 64
13 GIAO DIÊN IN BẢNG ĐIỂM (REPORT) 64
14. GIAO DIỆN TR GIÚP 65
KẾT LUẬN 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO 67
















PHẦN A


GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI


MÔ TẢ BÀI TOÁN THI TRẮC NGHIỆM

 TÌM HIỂU HỆ THỐNG THÔNG TIN BÀI TOÁN THI TRẮC
NGHIỆM


Chương trình thi trắc nghiệm môn toán GVHD: Thầy ThS. Văn Như Bích
SVTH: Trần Thò Bình An & Nguyễn Thò Hạnh Trang 1


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI


Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, máy tính đang có mặt
trong mọi lónh vực của cuộc sống như: y tế, quốc phòng, truyền thông,
Ngành giáo dục cũng không ngoại lệ. Công nghệ thông tin đang được áp
dụng để quản lý học sinh, quản lý điểm, sắp xếp thời khoá biểu, Đặc biệt,

hiện nay hình thức thi trắc nghiệm đang được Bộ Giáo Dục và Đào Tạo
khuyến khích đưa vào sử dụng trong các trường, lớp.
Thi trắc nghiệm là hình thức thi được áp dụng ở nhiều quốc gia trên
thế giới. Việc tổ chức thi trắc nghiệm có thể giúp chúng ta đánh giá đúng
khả năng và kiến thức của học sinh, đồng thời giáo viên có thể rút kinh
nghiệm trong giảng dạy. Tuy nhiên việc tổ chức thi trên giấy là rất tốn kém
về kinh phí và phải huy động nhiều giáo viên coi thi lẫn chấm thi mà mức
dộ chính xác không cao do khối lượng học sinh tại trường phổ thông lớn, đề
thi được lấy từ ngân hàng đề nên các học sinh dễ quay cóp và xem bài lẫn
nhau trong khi thi, chưa đảm bảo tính chính xác và công bằng của cuộc thi.
Với những nhược điểm của thi trắc nghiệm trên giấy thì tiến hành thi
trắc nghiệm trên máy sẽ chính xác và ít tốn chi phí hơn, đồng thời cũng tận
dụng được cơ sở vật chất của trường (trường có một phòng máy vi tính). Để
đảm bảo được tính công bằng của cuộc thi, bài thi của học sinh sẽ tự động
lưu lại trong cơ sở dữ liệu, các câu hỏi trong khi thi sẽ được lấy ngẫu nhiên
trong bộ đề thi. Việc in danh sách lớp, bảng điểm của tất cả các học sinh
trong một kỳ thi chỉ bằng một thao tác nhấn chuột đơn giản.

Chương trình thi trắc nghiệm môn toán GVHD: Thầy ThS. Văn Như Bích
SVTH: Trần Thò Bình An & Nguyễn Thò Hạnh Trang 2


CHƯƠNG II:
MÔ TẢ BÀI TOÁN THI TRẮC NGHIỆM


Chương trình được thiết kế để thực thi trên hệ thống máy vi tính của
nhà trường, bao gồm các đặc điểm chính sau:
Hàng năm vào đầu mỗi năm học sau khi ổn đònh nề nếp về mặt tổ
chức, Ban giám hiệu phân công giáo viên quản lý phòng máy nhập danh

sách học sinh của các lớp vào cơ sở dữ liệu.
Để tổ chức thi trắc nghiệm cần phải có bộ đề thi (ngân hàng đề thi),
các giáo viên được sự phân công của Tổ Trưởng bộ môn sẽ tiến hành soạn
các câu hỏi thi trắc nghiệm trên giấy, các đề thi trắc nghiệm sẽ được Tổ
Trưởng các bộ môn xem qua, chỉnh sửa đề thi và đáp án, sau đó trình Ban
Giám Hiệu duyệt. Ban Giám Hiệu sau khi đồng ý với câu hỏi thi trắc
nghiệm sẽ chuyển về giáo viên quản lý hệ thống yêu cầu nhập bộ đề thi
vào ngân hàng câu hỏi.
Đến kỳ thi, Ban Giám Hiệu soạn lòch thi và yêu cầu quản lý hệ thống
lưu vào máy để tiến hành thi. Đến khi thi mỗi học sinh sẽ ngồi vào một máy
và tiến hành đăng nhập vào chương trình theo User name và Password cho
trước. Khi vào chương trình học sinh sẽ khai báo mã học sinh và lớp, khi đó
máy sẽ đối chiếu với kho dữ liệu kiểm tra xem học sinh đó có được dự thi
hay không?
Học sinh sau khi được kiểm tra tính hợp lệ sẽ tiến hành thi trắc
nghiệm trên máy theo một thời gian nhất đònh, các đề thi để cho học sinh thi
được lấy một cách ngẫu nhiên từ ngân hàng đề thi. Mỗi học sinh có đề thi
khác nhau nhằm tránh tình trạng xem bài của nhau. Sau khi làm bài xong,
học sinh lưu bài thi lại và thoát khỏi chương trình, chương trình sẽ tính toán
để có được điểm thi, sau đó cập nhật điểm thi và bài làm của học sinh vào
cơ sở dữ liệu. Nếu học sinh làm bài chưa xong mà hết giờ làm bài thì máy
sẽ đưa một thông báo hết giờ và bắt buộc học sinh phải lưu lại bài làm và
thoát khỏi chương trình. Bài làm của học sinh sẽ được lưu vào kho dữ liệu
và học sinh đó sẽ không được phép thi lại kỳ thi mà mình đã thi, ngoại trừ
có sự can thiệp của giáo viên có thẩm quyền (có sự chấp thuận của Ban
Giám Hiệu).
Ngoài ra chương trình còn có các chức năng in danh sách lớp, in điểm
thi của các học sinh trong một kỳ thi.














PHẦN B

PHÂNTÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN


Chương trình thi trắc nghiệm môn toán GVHD: Thầy ThS. Văn Như Bích
SVTH: Trần Thò Bình An & Nguyễn Thò Hạnh Trang 3


CHƯƠNG I:
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THÀNH PHẦN
HỆ THỐNG THÔNG TIN Ở MỨC QUAN NIỆM XỬ LÝ

I. SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG – BFD:

Chương trình thi trắc nghiệm môn toán GVHD: Thầy ThS. Văn Như Bích
SVTH: Trần Thò Bình An & Nguyễn Thò Hạnh Trang 4


























SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH THI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN
TẠI TRƯỜNG THPT
Thi trắc nghiệm
Cập nhật
In báo cáo
Trợ giúp

Login
Nhập danh sách lớp
Nhập danh sách học
Ngân hàng đề thi
Nhập đề thi
Nhập câu hỏi
Phân công lòch thi
In danh sách lớp
In điểm học sinh

Chương trình thi trắc nghiệm môn toán GVHD: Thầy ThS. Văn Như Bích
SVTH: Trần Thò Bình An & Nguyễn Thò Hạnh Trang 5


II. SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU – DFD (Data Flow Diagram):
1. Sơ đồ dòng dữ liệu ở mức 0 (Level 0):










2. Sơ đồ dòng dữ liệu ở mức 1 (Level 1):
a. Sơ đồ dòng dữ liệu theo tiến trình cập nhật đề thi, danh sách học sinh, lòch
thi:






















Quá trình
sử lý từ
lúc soạn
đề thi cho
đến thi
0
Giáo viên
Học sinh
Ngân hàng
đề thi

Bài làm
Kết quả
Đề thi
Thông tin đăng
ký thi
Quản lý
hệ thống
Các tổ bộ
môn
Cập nhật
USER và
quyền
truy cập
2
Soạn
lòch thi
3
Tiến
hành ra
đề, cập
nhật đề
thi
4
(1)
(7)
(5)
Phòng
TC - HC
Cập nhật
danh sách

lớp và
danh sách
học sinh
1
(3)
Danh
sách lớp
và danh
sách học
sinh
D1
Danh
sách
USER và
phân
quyền
D2
D3
Lòch thi
D4
Ngân
hàng đề
thi
(4)
(2)
(8)
(6)

Chương trình thi trắc nghiệm môn toán GVHD: Thầy ThS. Văn Như Bích
SVTH: Trần Thò Bình An & Nguyễn Thò Hạnh Trang 6



Ghi chú:
1. Quản lý hệ thống cập nhật danh sách User và quyền truy cập vào
chương trình.
2. User và quyền đăng nhập được lưu vào kho dữ liệu.
3. Phòng Tổ chức - Hành chánh cập nhật danh sách lớp và danh sách
học sinh
4. Lưu danh sách lớp và danh sách học sinh vào kho dữ liệu.
5. Các tổ trưởng bộ môn phân công giáo viên ra đề thi và đáp án của
đề thi. Giáo viên ra đề thi xong sẽ nộp đề thi về tổ trưởng bộ môn. Các tổ
trưởng bộ môn sau khi xem xét, chỉnh sửa đề thi và đáp án rồi chuyển về
Ban giám hiệu duyệt.
6. Đề thi sau khi được duyệt sẽ được cập nhật và lưu vào kho dữ liệu.
7. Ban giám hiệu soạn lòch thi và yêu cầu quản lý hệ thống nhập vào
máy.
8. Quản lý hệ thống tiến hành cập nhật lòch thi và lưu vào kho dữ
liệu.


Chương trình thi trắc nghiệm môn toán GVHD: Thầy ThS. Văn Như Bích
SVTH: Trần Thò Bình An & Nguyễn Thò Hạnh Trang 7


b.S
ơ dồ dòng dữ liệu theo tiến trình thi trắc nghiệm:






























Ghi chú:
1. Danh sách USER và phân quyền được lấy từ kho dữ liệu để kiểm
tra người đăng nhập vào chương trình có gõ đúng Password không?
2. Lấy từ kho dữ liệu danh sách lớp và danh sách học sinh, để học
sinh đăng ký dự thi.

3. Lòch thi được đưa vào để cấp phát đề thi, số câu hỏi mà học sinh
phải làm, thời gian làm bài và số điểm cho mỗi câu trả lời đúng để chấm
điểm.
4. Học sinh thực hiện đăng ký thi.

Lòch thi D3

Giao đề
thi và
coi thi
5
Học sinh
Danh sách lớp
và danh sách
học sinh

D1
Danh sách
USER và
phân quyền

D2

Tiến
hành thi
6
(1)
(2)
(8)
(3)

(4)
Đáp án
(5)
Câu hỏi
Đề thi
Học sinh
(7)
(9)
(10)
(6)

Chương trình thi trắc nghiệm môn toán GVHD: Thầy ThS. Văn Như Bích
SVTH: Trần Thò Bình An & Nguyễn Thò Hạnh Trang 8


5. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ, giáo viên cho học sinh tiến hành thi
và coi thi.
6. Học sinh nhận đề thi trên máy và tiến hành thi, sau đó lưu bài thi
vào máy.
7. Đề thi được lấy từ ngân hàng đề thi để cho học sinh tiến hành thi.
8. Lấy câu hỏi từ kho cơ sở dữ liệu cho học sinh thi.
9. Đưa đáp án vào để so khớp với bài làm của học sinh.
10. Trả kết quả thi cho học sinh.
III. BIỂU ĐỒ USE CASE:
1. Biểu đồ:

Thi trắc nghiệm
Nhập đề thi
Nhập câu hỏi
In bảng điểm

In DS lớp
Đăng ký thi
Làm bài thi
USE CASE_Nhập DS lớp
Nhập DSHS
NH đề thi
Phân công lòch thi
In báo cáo
Giáo Viên
Học Sinh
Hiệu chỉnh DS lớp
Hiệu chỉnh DSHS

Chương trình thi trắc nghiệm môn toán GVHD: Thầy ThS. Văn Như Bích
SVTH: Trần Thò Bình An & Nguyễn Thò Hạnh Trang 9


2. Đặc tả hành vi:
2.1. USE CASE – Nhập danh sách lớp:

STT TÁC NHÂN HỆ THỐNG
1
Người dùng nhấn nút Thêm
để nhập danh sách lớp, sau đó
nhấn nút Lưu để lưu
Kiểm tra mã lớp, nếu trùng mã lớp
thì thông báo nhập lại. Ngược lại, hệ
thống lưu thông tin vừa nhập vào cơ
sở dữ liệu (CSDL)
2

Người dùng xem lại danh
sách lớp vừa nhập
Hiển thò các thông tin đã nhập
3
Người dùng sửa các thông tin
về danh sách lớp
Lưu các thông tin vừa hiệu chỉnh vào
CSDL
4
Người dùng tìm đến các lớp
cần xóa và nhấn nút Xóa
Hệ thống kiểm tra có chắc chắn xóa
hay không, nếu chọn Yes hệ thống
cho phép xóa thông tin trong CSDL

2 2. USE CASE – Nhập danh sách học sinh:

STT TÁC NHÂN HỆ THỐNG
1
Người dùng nhấn nút Thêm
để nhập danh sách học sinh
Ghi nhận các thông tin do người
dùng nhập vào.
2
Người dùng nhấn nút Lưu để
lưu
Kiểm tra mã học sinh, nếu trùng mã
học sinh thì thông báo cho người
dùng biết để nhập lại. Ngược lại ghi
những thông tin vừa nhập vào CSDL

3
Người dùng xem lại danh
sách học sinh vừa nhập.
Hiển thò các thông tin trong CSDL
4
Người dùng xóa, sửa các
thông tin về học sinh.
Hệ thống cho phép xóa, sửa thông
tin và lưu các thông tin vừa hiệu
chỉnh vào CSDL.


Chương trình thi trắc nghiệm môn toán GVHD: Thầy ThS. Văn Như Bích
SVTH: Trần Thò Bình An & Nguyễn Thò Hạnh Trang 10


2 3. USE CASE – Nhập ngân hàng đề thi:

STT TÁC NHÂN HỆ THỐNG
1
Người dùng chọn Ngân hàng
đề thi -> Nhập đề thi.
Hệ thống cho phép cập nhật các
thông tin về đề thi.
2
Người dùng nhấn nút Thêm
để thêm đề thi và nhấn nút
Lưu để lưu.
- Kiểm tra mã đề thi, nếu trùng thì
thông báo nhập lại.

- Lưu các thông tin vừa nhập vào
CSDL.
3
Người dùng xem, xóa, sửa
thông tin.
Hệ thống cho phép hiệu chỉnh thông
tin và lưu vào CSDL.
4
Người dùng chọn Ngân hàng
đề thi -> Nhập câu hỏi.
Cho phép cập nhật các thông tin về
câu hỏi
5
Người dùng nhấn nút Thêm
để thêm câu hỏi và nhấn nút
Lưu để lưu.
- Kiểm tra sự tồn tại của mã câu hỏi,
nếu trùng thì thông báo nhập lại.
- Lưu các thông tin vừa nhập vào
CSDL.
6
Người dùng xem, xóa, sửa
thông tin.
Hệ thống cho phép hiệu chỉnh thông
tin và lưu vào CSDL.

2 4. USE CASE – Phân công lòch thi:

STT TÁC NHÂN HỆ THỐNG
1

Người dùng nhấn nút Thêm
để phân công lòch thi
Ghi nhận các thông tin nhập vào.
2
Người dùng nhấn nút Lưu để
lưu các thông tin vừa nhập
Kiểm tra các thông tin vừa nhập vào,
nếu trùng mã kỳ thi thì thông báo
nhập lại. Ngược lại lưu những thông
tin vừa nhập vào CSDL
3
Người dùng xóa, sửa các
thông tin
Hệ thống cho phép hiệu chỉnh các
thông tin vào CSDL.


Chương trình thi trắc nghiệm môn toán GVHD: Thầy ThS. Văn Như Bích
SVTH: Trần Thò Bình An & Nguyễn Thò Hạnh Trang 11


2 5. USE CASE – Thi trắc nghiệm:

STT TÁC NHÂN HỆ THỐNG
1
Người dùng nhấn nút Thi trắc
nghiệm để đăng ký thi.
Cho phép học sinh chọn các thông
tin như: mã kỳ thi, mã lớp, mã học
sinh để đăng ký dự thi.

2
Người dùng nhấn vào nút
Đăng ký để đăng ký thi
Kiểm tra các thông tin vừa đăng ký,
nếu sai hoặc học sinh đã thi kỳ thi
này rồi thì thông báo nhập lại.
Ngược lại, cho phép học sinh tiến
hành thi.
3 Người dùng tiến hành thi
- Hiển thò các câu hỏi, kiểm tra các
câu trả lời của học sinh, sau đó chấm
điểm cho học sinh.
- Lưu các câu trả lời của học sinh
vào CSDL
- Kiểm tra thời gian làm bài, nếu hết
thời gian làm bài quy đònh sẽ thông
báo yêu cầu người dùng nộp bài và
không cho phép học sinh làm bài thi
nữa.
2.6. USE CASE – In danh sách lớp:

STT TÁC NHÂN HỆ THỐNG
1
Người dùng chọn lớp cần in
và nhấn nút In danh sách để
xem
Hiển thò Report danh sách học sinh
của lớp cần in.
2
Người dùng nhấn vào “máy

in” để in danh sách
Hiển thò danh sách học sinh của lớp
cần in

2.7. USE CASE – In điểm học sinh:

STT TÁC NHÂN HỆ THỐNG
1
Người dùng chọn lớp cần in
bảng điểm, nhấn nút Xem
điểm để xem
Hiển thò Report điểm của lớp cần
xem.
2
Người dùng nhấn vào “máy
in” để in danh sách
Hiển thò bảng điểm của học sinh.

Chương trình thi trắc nghiệm môn toán GVHD: Thầy ThS. Văn Như Bích
SVTH: Trần Thò Bình An & Nguyễn Thò Hạnh Trang 12


3. Biểu đồ hoạt động:
Phân công lòch thi
Nhập DS lớp
Nhập DSHS
Nhập NH đề thi
Thi trắc nghiệm
In bảng điểm
In DSHS


Chương trình thi trắc nghiệm môn toán GVHD: Thầy ThS. Văn Như Bích
SVTH: Trần Thò Bình An & Nguyễn Thò Hạnh Trang 13


CHƯƠNG II:
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THÀNH PHẦN HỆ THỐNG
THÔNG TIN Ở MỨC QUAN NIỆM DỮ LIỆU

























×