Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn thành phố hà nội trong quá trình đô thị hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 26 trang )



Hà Nội là một trong những thành phố có tốc độ đô thị hoá thuộc loại nhanh
nhất so với các địa phương trong cả nước. Từ 01/8/2008, do mở rộng địa giới hành
chính thủ đô Hà Nội dân số Hà Nội tăng từ 3,5 triệu người lên 6,4 triệu người, dân số
trong tuổi lao động tăng từ 2,2 lên 4,3 triệu người, quy mô cung lao động tăng
khoảng 170 nghìn người/năm. Dự báo giai đoạn 2011 – 2015, bình quân hàng năm Hà
Nội có khoảng 180 - 220 nghìn lao động mất việc làm hoặc thiếu việc do chuyển đổi mục
đích sử dụng đất. Vấn đề lao động - việc làm được đặt ra đối với một bộ phận lớn
người dân bị rơi vào tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm khi bị thu hồi đất. Diện
tích đất nông nghiệp của nông thôn Hà Nội ngày càng bị thu hẹp, cơ cấu kinh tế
chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp dẫn đến việc chuyển đổi cơ cấu
lao động, việc làm của người dân, tác động đến thu nhập và đời sống của họ. Mỗi
người “Hà Nội mới” đều có một điểm chung: đầy lo lắng về tương lai khi không còn
đất sản xuất, hành trình chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm rất khó khăn
bởi trình độ tay nghề không có, lạ lẫm với kỹ năng làm việc trong môi trường công
nghiệp. Xuất phát từ những lý do trên, Đề tài “ !"#
$$%&'(#)*)+"$,-!” được tác giả thực hiện
nhằm phân tích, đánh giá khái quát thực trạng việc làm, tạo việc làm cho người lao
động nông thôn Hà Nội trong bối cảnh đô thị hóa và đánh giá và đo tác động của các
yếu tố tác động đến tạo việc làm khu vực nông thôn. Từ đó đề xuất những giải pháp
tăng cường tạo việc làm cho người lao động nông thôn Hà Nội.
./
Hệ thống hoá và làm rõ cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về việc làm và
tạo việc làm cho lao động nông thôn.
Đánh giá thực trạng tạo việc làm cho lao động nông thôn Hà Nội trong bối
cảnh ĐTH, chỉ ra những tồn tại và thách thức về tạo việc làm trong bối cảnh đô thị
hóa.Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động nông thôn của Hà
Nội trong bối cảnh ĐTH. Nhằm xem xét vai trò của các yếu tố tới tạo việc làm cho
lao động nông thôn Hà Nội.
1


Đề xuất định hướng và giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn thành
phố Hà Nội trong bối cảnh ĐTH.
012!3!456!"7
Đề tài thực sự có ý nghĩa khoa học trong hoạch định chính sách, nghiên cứu vấn đề
tạo việc làm cho lao động nông thôn thành phố Hà Nội. Đặc biệt khi nghiên cứu chỉ ra
yếu tố trình độ chuyên môn kỹ thuật và yếu tố đầu tư tác động đáng kể đến vấn đề tạo
việc làm cho lao động nông thôn, điều này có ý nghĩa định hướng chính sách trọng tâm
cho các nhà quản lý.
Làm rõ và đề xuất các giải pháp có thể áp dụng trong thực tiễn để tăng cường
tạo việc làm cho lao động nông thôn Hà Nội.
8(9"--:6!;
Hệ thống hóa và làm rõ thêm cơ sở lý luận về tạo việc làm nói chung, tạo việc
làm cho lao động nông thôn Hà Nội nói riêng và các yếu tố ảnh hưởng đến tạo việc
làm trong bối cảnh ĐTH.
Đóng góp trong việc nhận thức và vận dụng cơ sở lý luận về tạo việc làm cho
lao động khu vực nông thôn đối với những địa phương có sự tăng đột biến khu vực
nông thôn trong quá trình phát triển và có quá trình đô thị hóa mạnh mẽ.
Cung cấp thông tin theo hệ thống về thực trạng việc làm và các chính sách tạo
việc làm của thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2013, làm rõ những vấn đề tồn tại
trong tạo việc làm cho người lao động nông thôn của thành phố Hà Nội.
Lần đầu tiên, đánh giá phân tích định lượng áp dụng các biến giải thích phân
tích các yếu tố tác động đến tạo việc làm cho lao động nông thôn thành phố Hà Nội.
Nêu rõ vai trò của giáo dục, đào tạo đối với khả năng có được việc làm của người
lao động. Khả năng tạo việc làm từ chính sách, từ đầu tư, tăng trưởng hay những cơ
hội và thách thức đối với người lao động để tìm việc làm trong bối cảnh đô thị hóa.
Cung cấp các thông tin về dự báo cung và cầu lao động; bối cảnh kinh tế xã
hội đến 2015 và 2020; Đề xuất các giải pháp tạo việc làm, tăng cường tạo việc làm
cho người lao động nông thôn của thành phố Hà Nội.
2
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU

TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG KHU VỰC NÔNG THÔN TRONG
BỐI CẢNH ĐÔ THỊ HÓA
<=>?@;
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
Tại Việt Nam, Luật Việc làm quy định: “Việc làm là hoạt động lao động tạo
ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm” (Điều 3, Chương 1, Luật Việc làm ban hành
ngày 16/11/2013) cho thấy hai tiêu thức bắt buộc để xác định hoạt động lao động
được thừa nhận là việc làm ở Việt Nam bao gồm tiêu thức về thu nhập và tính pháp
lý của việc làm. Hai tiêu chí đó có quan hệ chặt chẽ với nhau và là điều kiện cần và
đủ để một hoạt động lao động được thừa nhận là việc làm.
Theo Tổ chức lao động quốc tế (ILO), khái niệm việc làm chỉ đề cập đến
trong mối quan hệ với lực lượng lao động. Khi đó, việc làm được phân thành hai
loại: Có trả công (những người làm thuê, học việc,…) và không được trả công nhưng
vẫn có thu nhập (ví dụ: chủ cơ sở).
Tác giả sử dụng khái niệm việc làm: Việc làm là hoạt động lao động của các
cá nhân trong xã hội nhằm mục đích tạo ra thu nhập (được trả công bằng tiền, hiện
vật, trao đổi công hay tự làm cho gia đình không hưởng tiền công/lương).
A B79
Khái niệm việc làm bền vững được Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) xác
định: “Việc làm bền vững là cơ hội việc làm có năng suất, có mức thu nhập công
bằng, bảo đảm an toàn ở nơi làm việc và bảo trợ xã hội về mặt gia đình”.
%
Tạo việc làm là quá trình cá nhân hay tổ chức tự tạo hoặc có điều kiện, tạo ra
số lượng, chất lượng tư liệu sản xuất, kết hợp các điều kiện kinh tế xã hội khác, đem
lại việc làm, thu nhập cho chính bản thân hoặc người lao động
 &!"#"CD
Trên cơ sở Quyết định số 43/2010QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ngày
6/2010 về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, trong đó, Bộ Lao động
3
- Thương binh và Xã hội có nhiệm vụ, quyền hạn thu thập, tổng hợp chỉ tiêu số 0309

“Số lao động được tạo việc làm” (trước đây là Quyết định số 305/2005/QĐ-TTg), Bộ
Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 1
năm 2011 Quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê Quốc gia; danh mục nội
dung hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã. Theo quy định tại thông tư
02/2011/TT: “Số lao động được tạo việc làm” phản ánh số lượng người lao động làm
việc trong nền kinh tế quốc dân tăng thêm hằng năm, là chênh lệch giữa số lao động
có việc làm ở kỳ báo cáo và số lao động có việc làm của kỳ trước”.
<= B!B
Cơ chế tạo việc làm cho người lao động đòi hỏi sự tham gia tích cực của ba
bên: Nhà nước, người sử dụng lao động và người lao động sao cho cơ hội việc làm
và mong muốn được làm việc của người lao động gặp nhau trên thị trường được kết
nối với nhau, Sơ đồ cơ chế tạo việc làm (cơ chế 3 bên):
="E<= F<=0B
<3 *!3
Bao gồm: Lao động; Sức lao động; Vốn nhân lực; Nguồn nhân; Nguồn lao
động; Lực lượng lao động; Thiếu việc làm; Thất nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm của khu vực nông thôn liên quan đến tạo việc làm
Bao gồm: Nông thôn là vùng sinh sống và làm việc của một cộng đồng chủ
yếu là nông dân, ông thôn là vùng có cơ sở hạ tầng kém hơn thành thị, có trình độ
tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hoá kém hơn; Nông thôn là vùng có thu nhập và
4
%,)CG
!"#
%,)CG
!"#
<6>HI/!"#
(CG!"#
%
Tạo ra
số

lượng
và chất
lượng
tư liệu
sản
xuất
Tạo ra
số
lượng
và chất
lượng
tư liệu
sản
xuất
Môi trường
kết hợp các
yếu tố
Môi trường
kết hợp các
yếu tố
Tạo ra số lượng và chất
lượng sức lao động
Tạo ra số lượng và chất
lượng sức lao động
(CJ
Tạo ra môi trường
pháp lý cho thị
trường lao động
Tạo ra môi trường
pháp lý cho thị

trường lao động
đời sống thấp hơn, trình độ văn hoá, khoa học và công nghệ thấp hơn thành thị;
Nông thôn mang tính đa dạng về tự nhiên, kinh tế và xã hội, đa dạng về quy mô và
trình độ phát triển giữa các vùng khác nhau thì tính đa dạng cũng khác nhau; nông
thôn có tính cộng đồng làng - xã - thôn - bản rất chặt chẽ.
1.1.3. Các tác động của đô thị hóa tới tạo việc làm cho lao động
khu vực nông thôn
Hệ quả của đô thị hóa là diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp, người lao
động nông thôn không còn đất để canh tác hoặc chỉ còn lại phần nhỏ. Lao động nông
thôn phần lớn rơi vào tình trạng thất nghiệp hay thiếu việc làm trầm trọng. Cơ cấu
kinh tế thay đổi dẫn đến chuyển dịch lao động từ khu vực nông nghiệp sang khu vực
công nghiệp và dịch vụ. Số người di cư tự do từ nông thôn ra thành thị, các khu, cụm
công nghiệp để làm thuê bằng đủ thứ nghề với tiền công rẻ mạt.
1.1.4. Đặc điểm của lao động nông thôn
Bao gồm: Lao động nông thôn sống và làm việc rải rác trên địa bàn rộng; Lao
động nông thôn có trình độ văn hoá và chuyên môn thấp hơn so với thành thị; Việc làm
của lao động nông thôn mang tính thời vụ rõ rệt, đặc biệt là các vùng nông thôn thuần
nông; Lao động nông thôn có khả năng tiếp cận và tham gia thị trường kém, thiếu khả
năng nắm bắt và xử lý thông tin thị trường, khả năng hạch toán hạn chế.
1.1.5. Các lý thuyết về tạo việc làm khu vực nông thôn
Bao gồm: Lý thuyết J.M Keynes; Thất nghiệp, việc làm ở các nước đang phát
triển theo quan điểm của E Wayne Nafziger; Mô hình phát triển của Lewis; Mô hình
Harry T. Oshima; Lý thuyết kinh tế học hiện đại với Mankiw (1997). Lý thuyết
“Vòng đời của ngành” (Jovanovic, 1994 and Klepper, 1996),…
1.1.6. Nội dung các hoạt động tạo việc làm cho lao động nông thôn và các biện
pháp tạo việc làm
- Tạo việc làm thông qua các chương trình kinh tế - xã hội
Chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn; Các chương trình phát triển
công nghiệp và dịch vụ; Chương trình tín dụng hỗ trợ tạo việc làm.
- Tạo việc làm thông qua việc phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

5
- Tạo việc làm thông qua vốn đầu tư nước ngoài: Tạo việc làm trong khu vực
đầu tư trực tiếp nước ngoài; Tạo việc làm từ nguồn vốn viện trợ phát triển chính
thức.
- Tạo việc làm thông qua phát triển các Hội nghề nghiệp
- Tạo việc làm thông qua xuất khẩu lao động: Tạo việc làm thông qua xuất
khẩu lao động là một trong những kênh tạo việc làm đem lại hiệu quả và giá trị cao.
1.1.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động nông thôn
- Cơ chế, chính sách kinh tế - xã hội
- Điều kiện tự nhiên, vốn và công nghệ
- Nhân tố thuộc về sức lao động
.<=>?5
1.2.1. Kinh nghiệm tạo việc làm cho lao động khu vực nông thôn ở một số nước
 %)3  6!%)K&
Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển; Thực hiện
các chính sách đô thị hóa thích hợp; Ra sức phát triển sự nghiệp giáo dục; Giải quyết
sức lao động dư thừa ở nông thôn.
 %)3  6!!!L>!
Phát triển hài hòa nông nghiệp – công nghiệp và ứng dụng khoa học kỹ thuật;
Mở rộng sản xuất nông nghiệp ở những vùng đất mới; Đẩy mạnh thu hút đầu tư cả trong
và ngoài nước vào phát triển công nghiệp; Thực hiện liên kết các bên, từ nghiên cứu khoa
học, cơ sở đào tạo và chính quyền địa phương đến các doanh nghiệp.
1.2.2. Các chính sách tạo việc làm cho lao động nông thôn của
Việt Nam
- Quan điểm của Đảng
- Chính sách việc làm
- Chính sách hỗ trợ tạo việc làm - Luật việc làm 2013
1.2.3. Tạo việc làm cho lao động nông thôn ở một số địa phương Việt Nam
- Kinh nghiệm của Hà Nam
- Kinh nghiệm của Hải Dương

6
0<-*!
Nguyễn Hữu Dũng (1997), Trong nghiên cứu "Về chính sách giải quyết
việc làm ở Việt Nam”. đã nêu khá chi tiết về phương pháp luận, cách tiếp cận về
chính sách việc làm, hệ thống khái niệm về lao động - việc làm và phương pháp tính
các chỉ tiêu tạo việc làm. Hoàng Kim Cúc (2001), để tạo việc làm cho lao động khu
vực nông thôn cần nâng cao chất lượng lao động nông thôn, Phát triển kinh tế
nhiều thành phần, đa dạng hóa các hình thức sản xuất kinh doanh trong nông
nghiệp nông thôn. Nguyễn Tiệp (2008), để giải quyết việc làm cần thực hiện đồng
bộ các giải pháp hỗ trợ, khuyến khích thị trường lao động phát triển thông qua hệ
thống môi giới, tư vấn việc làm và nghề nghiệp để kết nối cung - cầu lao động;…
<C=.M'NO(M'PM('QR(<S
.T"U V3FWX#6!&'(#
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên
Thành phố Hà Nội nằm chếch về phía Tây Bắc của trung tâm vùng Đồng
bằng châu thổ sông Hồng, thành phố Hà Nội tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên,
Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hà Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng
Yên phía Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây. Sau đợt mở rộng địa giới hành
chính vào tháng 8/2008, thành phố có diện tích 3.324,92 km².
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
Kinh tế Hà NộiVnăm 2013 duy trì tăng trưởng 8,25%, trong đó: Giá trị tăng
thêm ngành nông lâm nghiệp thuỷ sản tăng 2,46%; Giá trị tăng thêm ngành công
nghiệp, xây dựng tăng 7,57%; Giá trị tăng thêm ngành dịch vụ tăng 9,42%. Vốn
đầu tư phát triển trên địa bàn thành phố Hà Nội ước là 279.200 tỷ đồng, tăng 12%.
Năm 2013, kim ngạch xuất khẩu ước tăng 0,2%, trong đó xuất khẩu tăng 0,1%,
nhập khẩu giảm 3,7%.
Mục tiêu về sử dụng đất: Đất nông nghiệp đến năm 2020 là 152.248 ha. Diện
tích đất lúa trung bình khoảng 92.000 ha. Đất phi nông nghiệp đến năm 2020 là
178.830 ha và đất chưa sử dụng đến năm 2020 là 1.811 ha.
7

2.1.3. Khái quát nguồn nhân lực khu vực nông thôn Hà Nội
Hà Nội là trung tâm về chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học – kỹ thuật của cả
nước. Tốc độ đô thị hóa của Hà Nội diễn ra mạnh mẽ ảnh hưởng đến tình trạng việc
làm của người lao động khu vực nông thôn, nhất là nhóm lao động bị thu hồi đất.
Năm 2013 dân số trung bình có 6,96 triệu người, trong đó dân số nông thôn là 3,95
triệu người. Giai đoạn 2010-2013, dân số nông thôn tăng chậm, tốc độ 0,87%/năm,
bằng ¼ so với tốc độ tăng của khu vực thành thị.
Y.Z[>&)B+$$6!'(#
(Đơn vị: người)
(\ %, ($$ %]
.^^ 2.709.905 3.852.041 6.561.946
.^ 2.893.499 3.806.062 6.699.561
.^. 2.986.254 3.827.125 6.813.379
.^0 3.006.402 3.957.682 6.964.084
%&"#\ 3,49 0,87 1,97
Tỷ trọng dân cư nông thôn vẫn ở mức cao, song đang có xu hướng giảm, từ
58,5% năm 2010 xuống còn 56,1% năm 2012, nhưng tăng ngược trở lại 56,8% vào
năm 2013. Tỷ lệ tăng dân số khu vực nông thôn bình quân mỗi năm trong thời kỳ
1999-2009 là 1,12%. Phần lớn dân số trong độ tuổi lao động (15+) ở khu vực nông
thôn không có trình độ chuyên môn kỹ thuật.
Y..<=_)+"#<`%6!I[>&)a]3$$
'(#!".^^F.^0bcd
%)+"#L $3e
;
Năm
2010 2011 2012 2013
Số tuyệt đối (Người)
Tổng số 2.895.343 2.911.540 2.899.955 2.985.859
Không có CMKT 2.478.552 2.490.499 2.383.720 2.432.584
Sơ cấp nghề 87.018 49.125 117.890 161.272

Trung cấp nghề 46.270 63.454 68.842 45.886
Trung cấp chuyên nghiệp 120.413 128.497 126.968 118.957
Cao đẳng nghề 7.915 9.264 8.859 16.699
Cao đẳng 43.079 58.172 59.743 58.887
Đại học 112.096 112.529 133.934 151.574
Cơ cấu (%)
Tổng số 100,00 100,00 100,00 100,00
8
Không có CMKT 85,60 85,54 82,20 81,47
Sơ cấp nghề 3,01 1,69 4,07 5,40
Trung cấp nghề 1,60 2,18 2,37 1,54
Trung cấp chuyên nghiệp 4,16 4,41 4,38 3,98
Cao đẳng nghề 0,27 0,32 0,31 0,56
Cao đẳng 1,49 2,00 2,06 1,97
Đại học 3,87 3,86 4,62 5,08
..MC=
2.2.1. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích
(i) Nghiên cứu có sự tham gia của các bên liên quan được sử dụng như là
một phương pháp tiếp cận hữu hiệu trong nghiên cứu chuyên đề.
(ii) Tiếp cận hệ thống; tiếp cận thực trạng - giải pháp.
9
="E.`[:]U6!;
2.2.2. Phương pháp tiếp cận
- Tiếp cận hệ thống
- Tiếp cận có sự tham gia
- Tiếp cận thể chế
10
2.2.3. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu
Chọn địa bàn nghiên cứu: Luận án chọn một số địa bàn nghiên cứu ở Hà Nội:
Hà Đông; Chương Mỹ; Ứng Hòa; Phúc Thọ; Quốc Oai; Đan Phượng; Hoài Đức; Mỹ

Đức; Phú Xuyên; Sơn Tây; Thạch Thất; Thanh Oai và Thường Tín. Đây là những địa
bàn đại diện cho khu vực nông thôn thành phố Hà Nội; bao gồm cả những nơi có tốc
độ đô thị hóa nhanh và tốc độ đô thị hóa chậm để có sự so sánh trong phân tích.
Chọn địa điểm nghiên cứu: Được lựa chọn sau khi có tham khảo/nghiên cứu
tổng quan về các địa phương nghiên cứu, chọn điểm nghiên cứu mang được tính đại
diện cao. Các hộ gia đình thuộc các xã hoặc bị thu hồi đất phục vụ đô thị hóa,
hoặc có tốc độ đô thị hóa nhanh hoặc chậm, hoặc hộ thuộc xã có kinh tế phát
triển. Trên thực tế khi triển khai, do hạn chế về kinh nghiệm triển khai địa bàn, một
số yếu tố chủ quan khác nên tổng số hộ có thông tin đầy đủ thu về là 325 hộ.
Một số đặc điểm chính của các hộ gia đình được phỏng vấn:
Y.0%f#B,C?gI
hC? &# %fbcd
Hộ bị thu hồi đất để làm mặt bằng dự án 317 97,5
Hộ bị thu hồi đất để làm mặt bằng khu tái định cư. 2 0,6
Hộ phải tái định cư do dự án 6 1,8
%] 0.a ^^V^
Y.8(E;i>3:6!#"CDj_
(7 &# %fbcd
Chăn nuôi và làm ruộng 201 61,85
Chăn nuôi và trồng trọt 76 23,38
Thu nhập từ tiền lương 10 3,08
Buôn bán 2 0,62
Hưởng trợ cấp và chăn nuôi 1 0,31
Kinh doanh, buôn bán và làm nông nghiệp 4 1,23
Ngư nghiệp 4 1,23
Làm nông nghiệp, nghề thủ công nghiệp 19 5,85
Thợ xây, phụ hồ 5 1,54
Tiền lương hưu 3 0,92
%] 0.a kVla
Từ kết quả khảo sát cho thấy rằng, đa số hộ được hỏi làm có thu nhập chính từ

chăn nuôi, trồng trọt và làm ruộng vì vậy thu nhập chính của hộ đa phần không cao.
11
Y.a%f#!"+[m ;
&7 &# %fbcd
Dưới 1 triệu 84 25,93
1-2 triệu 154 47,53
3-4 triệu 60 18,21
5-6 triệu 20 6,17
7-10 triệu 4 1,23
Trên 20 triệu 1 0,31
Khác 2 0,62
%] 0.a ^^V^^
2.2.4. Phương pháp thu thập thông tin
F Nghiên cứu tài liệu liên quan đến nội dung cần khảo sát và dữ liệu từ các cuộc
điều tra của Tổng Cục thống kê bao gồm tổng điều tra doanh nghiệp.
F Phỏng vấn trực tiếp các nhóm hộ gia đình ở khu vực nông thôn Hà Nội,
các chuyên gia, cán bộ liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
F Tổng hợp và xử lý số liệu từ các cuộc điều tra của TCTK và số liệu, tài
liệu của Sở Lao động thương binh và xã hội Hà Nội.
2.2.5. Phương pháp phân tích
Phương pháp thống kê kinh tế gồm: Phương pháp thống kê mô tả; Phương
pháp phân tổ thống kê; Phương pháp thống kê so sánh; Phương pháp tổng hợp;
Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo; Phương pháp phân tích mô hình.
2.2.6. Các chỉ tiêu phân tích
Luận án sẽ sử dụng một số chỉ tiêu cơ bản (định tính và định lượng) theo đặc
đặc điểm của người lao động sau đây:
- Theo giới tính: Nam; Nữ.
- Theo tuổi tác: Độ tuổi, độ tuổi bình quân, tỉ lệ các độ tuổi
- Theo thành phần kinh tế, theo vùng kinh tế.
- Số lao động có việc làm của lao động nông thôn

- Theo ngành nghề, theo trình độ văn hoá, theo trình độ chuyên môn, tay nghề.
12
<C=0%'n<%op(%pqAQr<st<'qsuqv(
(w(%'w(%'t('M'x't(vQ%oq(YxQ<h('w%'y'zu
0Khái quát về lao động và việc làm ở khu vực nông thôn thành
phố Hà Nội
3.1.1. Khái quát về lực lượng lao động ở khu vực nông thôn thành
phố Hà Nội
Năm 2013, lực lượng lao động (LLLĐ) nông thôn của Hà Nội đạt 2,28 triệu
người, chiếm 76,4% dân số nông thôn và 60,6% LLLĐ. Trong giai đoạn 2010 –
2013, LLLĐ nông thôn tăng với tốc độ 1,68%, tỷ trọng lao động nông thôn trong tổng
lực lượng lao động thành phố Hà Nội giảm từ 62,2% xuống 60,6% (Hình 3.1).
'+0sCD!"#$$6!&'(#V
!".^^F.^0
13
'+0.%+)"#36!I[>&3$$
6!&'(#\ .^0
3.1.2. Khái quát về việc làm ở khu vực nông thôn thành phố Hà Nội
Năm 2013, khu vực nông thôn có 2,26 triệu người làm việc, chiếm 61,79%
tổng việc làm của thành phố Hà Nội. Giai đoạn 2010-2013, tốc độ tăng việc làm
nông thôn là 0,97%/năm.
Y0%f!"#- 3$$>J&
m3V!".^^F.^0
(\ .^^ .^ .^. .^0
Tổng số 62,57 60,48 61,20 61,78
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 93,92 90,95 92,93 93,45
Công nghiệp và xây dựng 72,33 69,96 73,01 72,58
Thương mại và dịch vụ 39,51 38,34 38,05 38,82
Y0.s!"#- 6!'(#m3V
!".^^F.^0

(\
%]>&!"#- bCG)
.^^ .^ .^. .^0
Tổng số 3.506.98
7
3.485.62
0
3.606.87
8
3.649.02
9
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy
sản
820.130 878.113 867.394 891.899
Công nghiệp và xây dựng 1.103.743 979.739 1.026.671 1.038.567
Thương mại và dịch vụ 1.583.114 1.627.768 1.712.813 1.718.563
Trong đó nông thôn 2.194.19
5
2.108.15
3
2.207.45
0
2.254.46
1
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy 770.302 798.623 806.071 833.524
14
sản
Công nghiệp và xây dựng 798.350 685.427 749.600 753.775
Thương mại và dịch vụ 625.543 624.104 651.779 667.161
0.%) !"#$$&'(#

3.2.1. Các chính sách và giải pháp tạo việc làm đã thực hiện cho lao động nông
thôn thành phố Hà Nội
 A7
- Quyết định số 5117/QĐ-UBND, ngày 14/11/2006, phê duyệt chương trình giải
quyết việc làm thành phố Hà Nội giai đoạn 2006 – 2010
- Quyết định số 3602/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 phê duyệt “Đề án phát triển thị
trường lao động Thành phố Hà Nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020”.
- Quyết định số 4883/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2014 về việc phê duyệt đề
án tổ chức, nâng cao hiệu quả hoạt động Sàn giao dịch việc làm thành phố Hà Nội giai đoạn
2014-2015 và định hướng đến năm 2020.
 A7IL7
- Quyết định số 1893/QĐ-UBND ngày 25/4/2011 của UBND thành phố Hà
Nội về việc quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết
định 1956/QĐ-TTg giai đoạn 2011-2015 (đợt 1).
- Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 25/9/2013 của UBND thành phố
Hà Nội về việc hỗ trợ học nghề, tạo việc làm và tín dụng cho người lao động bị thu
hồi đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Quyết định số 52/2012/QĐ-
Ttg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
3.2.2. Các bên có liên quan trong hoạt động tạo việc làm cho lao động nông thôn
thành phố Hà Nội
Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội giao cho Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội phụ trách chỉ tiêu tạo việc làm cho lao động khu vực nông thôn. Nắm được
quy mô, cơ cấu lao động khu vực nông thôn của thành phố Hà Nội. Thu thập số liệu
về tình trạng việc làm của lao động nông thôn, đặc biệt là các đối tượng bị thu hồi
đất nông nghiệp.
15
Ủy ban Nhân dân các Quận/huyện/thị xã hằng năm chỉ đạo các cấp
xã/phường/thị trấn khảo sát đối tượng lao động thuộc diện thu hồi đất về nhu cầu học
nghề và hỗ trợ vốn,…báo cáo với Ủy ban nhân dân thành phố để lên kế hoạch đào
tạo và hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động.

Các cơ sở đào tạo nghề, cập nhật và có những điều chỉnh về ngành nghề đào
tạo, có những ưu tiên đối với lao động trên địa bàn thành phố, đặc biệt là lao động
khu vực nông thôn, vùng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được
đánh giá là tạo ra nhiều việc làm hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác.
Trung tâm Dịch vụ việc làm thành phố Hà Nội, có vai trò và thực hiện đẩy
mạnh công tác tư vấn, giới thiệu việc làm và thông tin thị trường lao động cho người
dân, đặc biệt đối với đối tượng lao động khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố.
3.2.3. Kết quả của các giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn thành phố
Hà Nội
Kế hoạch của thành phố Hà Nội là hằng năm tạo việc làm mới cho khoảng
60.000 lao động.
Y00%]D3**L gKKAAs'(#
 (#I
=,
:
%\ .^.
k \
 %]EKe"\ B Tr.đồng 894.890 912.590
Trong đó:
+ Ngân sách trung ương Tr.đồng 157.238 157.238
+ Ngân sách địa phương Tr.đồng 737.652 755.352
. (E&"CDB]>\ Tr.đồng 93.900 111.600
Trong đó:
+ Ngân sách trung ương Tr.đồng 0 0
+ Ngân sách địa phương Tr.đồng 93.900 111.600
0 &&"X!L)\ Tr.đồng 335.650 430.000
Chia ra:
+ Cơ sở sản xuất kinh doanh Tr.đồng 33.402 50.000
+ Hộ/nhóm hộ gia đình Tr.đồng 302.248 380.000

8 &!"#"CD *!Ke Người 18.000 24.500
Chia ra:
+ Cơ sở sản xuất kinh doanh Người 2.000 3.500
+ Hộ/nhóm hộ gia đình Người 16.000 21.000
16
Giai đoạn 2010-2012 tổng kinh phí ngân sách Thành phố dạy nghề cho lao
động nông thôn là 136.805 tỷ đồng, có 72,9% lao động nông thôn làm đúng với nghề
được đào tạo; Tỷ lệ có việc làm sau khi học nghề toàn thành phố đạt 87%. Các huyện
đạt được mục tiêu tỷ lệ có việc làm sau khi học nghề, đạt 80% trở lên như: Phú
Xuyên, Ứng Hòa, Thạch Thất, Phúc Thọ, Ba Vì, Hà Đông, Thanh Trì, Chương Mỹ,
Đông Anh, Đan Phượng, Từ Liêm, Thanh Oai, Hoài Đức. Khoảng 2,22% lao động
sau khi học nghề đã thành lập được tổ hợp tác, doanh nghiệp; 53,9% số lao động học
nghề tự tạo việc làm; 24% số lao động học nghề được doanh nghiệp tuyển dụng; 7%
số lao động học nghề được bao tiêu sản phẩm; 40% số lao động học nghề thuộc hộ
nghề tham gia học nghề thoát nghèo. Tạo việc làm thông qua quy hoạch, xây dựng
phát triển các khu, cụm, điểm công nghiệp và làng nghề, số dự án đã đi vào hoạt
động sản xuất kinh doanh ổn định, thu hút và tạo ra hơn 100.000 việc làm.
0.87) !"#$$'(#
)B&"$,-!
Nguồn vốn hỗ trợ giải quyết việc làm từ ngân sách của địa phương cũng như
Quỹ quốc gia giải quyết việc làm. Thủ tục, hồ sơ vay vốn được đơn giản hóa, thuận
tiện người lao động có cơ hội tự tạo việc làm. Tuy nhiên, hầu hết vốn vay tập trung
cho hộ vay gia đình nên chỉ tăng thêm thời gian làm việc của các thành viên trong
gia đình mà không tạo thêm nhiều việc làm; Lao động khu vực nông thôn còn chưa
mặn mà với việc học nghề;
08<L&C?" !"#$$'(#
3.4.1. Chính sách tạo việc làm
Các chính sách tạo việc làm ở cấp Trung ương và địa phương có vai trò quan
trọng trong thúc đấy tạo việc làm cho người lao động.
3.4.2. Mức độ phát triển của các doanh nghiệp công nghiệp nông thôn

Công nghiệp nông thôn của Hà Nội đạt được tốc độ tăng trưởng và khắc phục
được những hạn chế. Hơn 37.000 lao động nông thôn được tạo việc làm trực tiếp và
hàng chục nghìn lao động khác được tạo việc làm gián tiếp thông qua các hoạt động
khuyến công.
17
3.4.3. Mức độ phát triển của các ngành trong khu vực nông thôn
Cơ cấu lao động nông thôn Hà Nội (năm 2013), ngành Nông, lâm và thủy
sản 38,7%, ngành công nghiệp và xây dựng 32,2% và ngành Thương mại và dịch
vụ 29,1%.
3.4.4. Công tác dạy nghề và nâng cao chất lượng lao động
Giai đoạn 2010-2013, thành phố đầu tư hơn 50 tỷ đồng để thực hiện
chương trình dạy nghề cho lao động mất việc làm do chuyển đổi mục đích sử
dụng đất nông nghiệp.
3.4.5. Hoạt động của thị trường lao động
Hà Nội là một trong những địa phương có thị trường lao động phát triển
nhất cả nước. Thị trường lao động của thành phố Hà Nội phát triển tốt hơn nhờ
nguồn cung - cầu lao động lớn và hệ thống các Trung tâm giới thiệu việc làm
khá đầy đủ, linh hoạt.
3.4.6. Mức độ mở rộng của hoạt động xuất khẩu lao động
Mục tiêu mỗi năm đưa 4.000-5.000 lao động Hà Nội đi xuất khẩu lao động.
3.4.7. Các yếu tố từ bản thân người lao dộng
Khả năng của người lao động tác động đáng kể đến vấn đề tạo việc làm
việc làm. Trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật, độ tuổi, giới tính… của người
lao động nông thôn là có cơ sở để địa phương quyết định các hình thức hỗ trợ
việc làm và tạo việc làm.
'+00%)+"#<`%6!!"#$V[ 6L
>3$$\ .^0bcd
Nguồn: Tổng cục Thống kê (2013)
18
3.4.9. Các yếu tố khác

Mức thu nhập nhận được, đặc tính của hộ gia đình, đặc tính nhân khẩu
học,
3.4.9. Một số kết quả phân tích mô hình
a) Một số yếu tố ảnh hưởng đến tạo việc làm phi nông nghiệp cho lao động
khu vực nông thôn
Sử dụng số liệu VHLSS, ước lượng mô hình Probit đối với số liệu của Hà
Nội, kết quả nghiên cứu như sau:
Y08`*CJCD $+W",3\- $
Y : bd{ 
%"#
B
sodn Số doanh nghiệp, cơ sở sản xuất 0.000*** .00009
(0.000)
tytrongnn Tỷ trong GDP nông nghiệp trong tổng GDP -0.062** -0.02288
(0.027)
taovlam Có chương trình tạo việc làm 0.128*** 0.04705
(0.041)
schooling Số năm học tập, đào tạo 0.082*** 0.03019
(0.004)
age Tuổi 0.004*** 0.00147
(0.001)
gender Giới tính 0.199*** 0.07309
(0.035)
Constant Hệ số chặn -0.959***
(0.064)
*** p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1
Kết quả ước lượng cho thấy các hệ số đều có ý nghĩa thống kê, dấu của các
hệ số ước lượng phù hợp với kỳ vọng.
+ Số doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh đóng trên địa bàn mà người
lao động sinh sống, có tác động tích cực tới tạo việc làm phi nông nghiệp cho lao

động ở khu vực nông thôn.
+ Đô thị hóa nông thôn cũng sẽ giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng giảm dần tỷ trọng kinh tế trong nông nghiệp và tăng trong khu vực công
nghiệp, dịch vụ.
+ Kết quả ước lượng mô hình cho thấy các chương trình tạo việc làm đã tác
động tích cực đến khả năng tìm được việc làm của người lao động.
19
+ Trình độ học vấn và trình độ CMKT của người lao động là yếu tố quan
trọng giúp người lao động tìm kiếm được việc làm, cứ một năm tăng thêm về số năm
đi học so với số năm đi học bình quân của lao động ở khu vực nông thôn thì tăng khả
năng có việc làm phi nông nghiệp thêm 3%.
+ Hệ số của biến tuổi mang dấu dương cho thấy khả năng có việc làm phi
nông nghiệp của người lao động có xu hướng tăng khi tuổi tăng. Như vậy, thông qua
mô hình hồi quy xác suất, nghiên cứu đã chỉ ra một số kết luận sau:
b) Mô hình xác định tác động của một số yếu tố tới tạo việc làm
Kết quả ước lượng mô hình được thể hiện trong bảng 3.5 dưới đây:
Y0a`*CJCD $+!"#
Ln (việc làm) Coef. Std. Err. t P>t
[95% Conf.
Interval]
Ln (Tăng trưởng ) 0.278 0.002 138.760 0.000 0.274 0.282
Ln (Vốn) 0.126 0.002 65.820 0.000 0.122 0.129
Khu công nghiệp/chế xuất 0.422 0.031 13.570 0.000 0.361 0.483
Mức trang bị vốn trên lao động 0.000 0.000 -6.760 0.000 0.000 0.000
Ln (Tiền lương bình quân) -0.150 0.005 -28.680 0.000 -0.160 -0.140
Công nghiệp khai thác mỏ 0.455 0.091 4.990 0.000 0.276 0.634
Công nghiệp chế biến 0.135 0.030 4.430 0.000 0.075 0.194
Sản xuất phân phối điện, khí đốt và nước 0.579 0.084 6.880 0.000 0.414 0.744
Xây dựng 0.493 0.031 15.930 0.000 0.433 0.554
Thương nghiệp -0.044 0.030 -1.480 0.138 -0.102 0.014

Khách sạn, nhà hàng 0.008 0.037 0.210 0.833 -0.064 0.080
Vận tải, kho bãi, thông tin liên lạc
-
0.155
0.032 -4.900 0.000 -0.218 -0.093
Dịch vụ khác -0.064 0.030 -2.140 0.033 -0.124 -0.005
_cons 0.531 0.031 17.230 0.000 0.471 0.592
+ Tăng trưởng và đầu tư luôn là động lực và là kênh quan trọng tạo ra các vị
trí việc làm. Nếu tăng trưởng tăng thêm 1%, các yếu tố khác trong mô hình không
đổi, nhu cầu lao động tăng 0.28%, hay sẽ tạo thêm 0,28% vị trí việc làm ở khu vực
nông thôn Hà Nội. Hệ số co giãn nhu cầu lao động theo vốn đầu tư thấp hơn so với
hệ số co giãn của nhu cầu lao động theo tăng trưởng, cứ 1% tăng thêm của vốn đầu
trong khi các yếu tố khác không đổi thì việc làm tăng thêm 0.12%.
+ Các doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp hoặc khu chế xuất có nhu
cầu việc làm cao hơn 42.2% so với những doanh nghiệp không nằm trong khu công
nghiệp hoặc khu chế xuất (các yếu tố khác không đổi.
20
+ Khi tiền lương bình quân tăng thêm 1% thì nhu cầu việc làm của doanh
nghiệp giảm 0.15% khi các yếu tố khác không đổi.
+ Mức trang bị vốn trên lao động cao dẫn đến một phần làm tăng năng suất
lao động và khả năng sử dụng máy móc thay thế người lao động có xu hướng tăng.
Tuy nhiên, kết quả ước lượng cho thấy dường như yếu tố này ảnh hưởng rất yếu tới
cầu lao động, gần như bằng 0, tác động dường như không đáng kể.
+ Kỳ vọng về nhu cầu việc làm trong các ngành chủ chốt cũng có sự khác
biệt đáng kể. So với ngành nông nghiệp thì hầu hết các ngành công nghiệp và xây
dựng có kỳ vọng nhu cầu việc làm lớn hơn rất nhiều (cụ thể, ngành công nghiệp khai
thác mỏ cao hơn 45%, công nghiệp chế biến cao hơn 13%, sản xuất phân phối điện,
khí đốt và nước cao hơn 58% và ngành xây dựng là hơn 49%), các ngành dịch vụ lại
cho thấy chiều hướng ngược lại, có kỳ vọng nhu cầu sử dụng lao động bình quân
thấp hơn ngành nông nghiệp (duy chỉ có ngành khách sạn, nhà hàng có hệ số dương

nhưng lại không có ý nghĩa thống kê ở mức 5%).
<C=8QhQM'PM<'|}~%•(<N€(%pqAQr<st<'q
suqv((w(%'w('t(vQ%oq(YxQ<h('w%'y'zu
8Căn cứ đề xuất giải pháp tạo việc làm cho lao động khu vực
nông thôn Hà Nội
4.1.1. Dự báo cung cầu lao động
Dự báo cung lao động
Y8`*IBI[>&V!"#&'(#
!".^F.^.^
<• .^ .^a .^.^
Dân số (nghìn người) 6.711 7.277 7.956
Tốc độ tăng dân số 2,05% 1,8% 1,7%
Tỷ lệ LLLĐ/DS 52,8% 56,6% 58,2%
Tổng cung lao động (nghìn người) 3.543 4.118 4.631
Trong đó:
Nam 1.806 2.101 2.361
Nữ 1.737 1.997 2.270
Nguồn: Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội (2012)
21
Dự báo cầu lao động
Y8.`*IB!"#&'(#
!".^F.^.^
(\ %]!"#(nghìn người)
2011 3.779,2
2015 4.340,6
2020 5.019,3
Nguồn: Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội (2012)
Giai đoạn 2011 – 2020 sẽ có sự chuyển dịch mạnh về lao động từ ngành
Nông – Lâm – Thủy sản chuyển dịch sang các ngành kinh tế hiện đại (công nghiệp –
xây dựng và dịch vụ ).

4.1.2. Tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Quy mô dân số của thủ đô Hà Nội đạt 8 triệu người vào năm 2020, tỷ lệ đô
thị hóa đạt 54%; đạt 9 triệu người vào năm 2030, tỷ lệ đô thị hóa đạt đến 70%.
="E8P !"#$$)B&
"$,-!
8./",CJ7
4.2.1. Mục tiêu và quan điểm
Hệ thống quan điểm, chính sách việc làm cho lao động nông thôn Hà Nội
trong bối cảnh đô thị hóa gắn liền với khuôn khổ luật pháp và chính sách việc làm.
22
4.2.2. Định hướng
Nghiên cứu triển khai các hướng dẫn cụ thể của Luật Việc làm đã được ban
hành; cần gắn kết các chương trình việc làm với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội; tiếp
tục hoàn thiện và thực hiện hiệu quả chính sách tín dụng ưu đãi phát triển sản xuất,
tạo việc làm, chính sách hỗ trợ học nghề, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng, ; phát huy được các nguồn lực của xã hội vào việc tạo việc
làm và đảm bảo việc làm.
80<6L
4.3.1. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
 K!"U )U[
Xây dựng đội ngũ nhân lực chất lượng cao đảm bảo thực hiện mục tiêu xây
dựng Hà Nội trở thành trung tâm sáng tạo, ứng dụng và chuyển giao công nghệ hàng
đầu của cả nước và có vị trí cao trong khu vực về phát minh, sáng chế và ứng dụng
khoa học – công nghệ, có cơ cấu kinh tế chủ yếu là các ngành kinh tế có giá trị gia
tăng cao và công nghệ cao.
 ([!_CDI/
Cần chăm lo cho giáo dục ngay từ những cấp học đầu tiên để tạo nền
tảng, nâng cao trình độ lao động nông thôn trong tương lai. Thực hiện đồng bộ,
có hiệu quả nhiều giải pháp từ phát triển cơ sở hạ tầng về trường học đến
phương pháp quản lý, giảng dạy, đặc biệt đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục.

4.3.2. Giải pháp về vốn
Hàng năm, thành phố cần trích từ 1 – 1,5% tổng thu ngân sách lập quỹ hỗ trợ
dạy nghề giải quyết việc làm, đặc biệt là phải xác định mức đóng góp của các doanh
nghiệp, thu hút các nguồn tài trợ trong và ngoài nước theo phương châm xă hội hóa
công tác dạy nghề.
4.3.3. Tăng cường hoạt động đào tạo nghề và thông tin tư vấn việc làm
Cần phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động, trong ngắn hạn, Hà
Nội cần tổ chức tốt hơn nữa công tác xây dựng mạng lưới dịch vụ cung ứng lao
động, giao dịch, tìm hiểu và giới thiệu việc làm. Trong dài hạn, Hà Nội cần xây dựng
23
chương trình truyền thông về định hướng nghề nghiệp và việc làm cho lao động
nông thôn.
4.3.4. Giải pháp mở rộng xuất khẩu lao động
Hà Nội cần đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động, chú trọng xuất khẩu lao
động phổ thông đến các thị trường có mức lương bình quân cao và ổn định, qua đó
người lao động có được thu nhập và học được các kỹ năng, tác phong công nghiệp.
4.3.5. Giải pháp theo hướng tăng trưởng
Tạo việc làm cho người lao động nông thôn Hà Nội phải gắn liền với phát
triển kinh tế xã hội của khu vực nói riêng và toàn địa phương nói chung. Phát triển
kinh tế xã hội tại nông thôn cần hướng tới đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, áp
dụng khoa học kỹ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Tập trung: Đẩy mạnh thu hút đầu tư và Khuyến khích phát triển sản xuất.
4.3.5. Giải pháp theo hướng tăng trưởng
Nhằm nâng cao hiệu quả của các chương trình, chính sách tạo việc làm và
phát triển thị trường lao động của thành phố. Qua đó, đầu tư tập trung cho 02 Trung
tâm giới thiệu việc làm bao gồm: Trung tâm giới thiệu việc làm Hà Nội và Trung
tâm Giới thiệu việc làm số 2 Hà Nội, đây là hai địa điểm kết nối chính người lao
động và các doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội.
`~%s‚(At`Q~(('y
`;

Vấn đề tạo việc làm cho lao động khu vực nông thôn có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội của thành phố Hà Nội. Trong
bối cảnh đô thị hóa diễn ra nhanh và mạnh, nếu số lượng việc làm không được tạo ra
đầy đủ, chất lượng việc làm không cao sẽ kéo theo các hệ lụy về xã hội như: thất
nghiệp, tệ nạn xã hội, nghèo đói,
Các chính sách tạo việc làm đã được triển khai nhiều trong những năm vừa
qua, song hiệu quả đem lại vẫn còn hạn chế.
24
Những yếu tố tác động đến việc làm bao gồm: Hệ thống chính sách việc làm;
Mức độ phát triển của các doanh nghiệp công nghiệp khu vực nông thôn; Mức độ phát
triển các ngành ở khu vực nông thôn; Công tác dạy nghề, nâng cao trình độ của lao
động; Hoạt động của thị trường lao động; Mức độ mở rộng xuất khẩu lao động; Yếu tố
từ bản thân người lao động và các yếu tố khác.
Có mối quan hệ chặt chẽ giữa trình độ giáo dục của người lao động đến khả
năng có việc làm phi nông nghiệp ở nông thôn. Các chương trình tạo việc làm đã
giúp người lao động có được việc làm phi nông nghiệp và phát triển số doanh nghiệp
trên địa bàn khu vực nông thôn.
Đầu tư, tăng trưởng luôn mang lại công ăn việc làm cho người dân, là nhân
tố đặc biệt quan trọng đối với vấn đề tạo và giải quyết việc làm;
Về mặt lý luận và phương pháp nghiên cứu, trong tương lai, tác giả mong
muốn có cơ hội khắc phục được một số hạn chế của luận án. Cụ thể, cần tìm cách
phân tích phù hợp để có thể đồng thời xem xét sâu hơn các yếu tố từ cả hai phía
cung và cầu lao động tác động đến vấn đề tạo việc làm cho lao động khu vực nông
thôn Hà Nội.
.`,
i. Kiến nghị với nhà nước
Ở cấp độ vĩ mô, cần có cơ chế giữa các cơ Bộ ngành liên quan để có những
chính sách hỗ trợ, phát triển nguồn nhân lực khu vực nông thôn.
ii. Kiến nghị với chính quyền thành phố Hà Nội
Ủy ban nhân dân Thành phố cần giao nhiệm vụ cho Sở Lao động – Thương

binh và Xã hội Hà Nội, và tạo cơ chế phối hợp giữa các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân
dân Huyện/thị xã,… để tạo ra sự đồng bộ trong các giải pháp.
iii. Kiến nghị với các cấp địa phương
Đối với các cấp Quận/Huyện đến cấp xã cần quán triệt các nội dung cơ bản
trong các chính sách tạo việc làm từ cấp Trung ương và cấp thành phố ban hành.
iv. Kiến nghị với người lao động
Bản thân người lao động khu vực nông thôn nói chung phải chú trọng phát
triển: chuyên môn, tay nghề, trình độ nhận thức luật pháp, kỹ năng giao tiếp, ngoại
25

×