Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Tìm hiểu cấu hình bảo mật trong gpedit msc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.05 KB, 28 trang )

Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân

1
Các lệnh tắt với lệnh gpedit.msc
compmgmt.msc: Computer Management
devmgmt.msc: Device Management
diskmgmt.msc: Disk Management
dfrg.msc: Disk Defrag
eventvwr.msc: Event Viewer
fsmgmt.msc: Shared Folders
lusrmgr.msc: Local Users And Groups
perfmon.msc: Performance Monitor
rsop.msc: Resultant Set Of Policies
secpol.msc: Local Security Settings
services.msc: Various Services

Certificates (Q/lý chứng thư số của máy ở xa)
Computer Management (Quản trị Computer ở xa)
Device Manager (Q/lý các thiết bị của máy ở xa)
Disk Management (Q/lý đĩa và các phân vùng Logic trên đĩa cứng của máy ở xa)
Event Viewer (Xem các nhật ký ghi lại sự kiện về hệ thống, ứng dụng, bảo mật )
Group Policy (Q/lý các chính sách áp đặt kên hệ thống các máy ở xa)
Indexing Service (Q/lý dịch vụ lưu giữ thuộc tính file, phục vụ tìm file nhanh)
Internet Protocol Security (Ipsec) Monitor (Quan sát từ xa hoạt động của IPSEC)
IP Security Policy (Q/lý tính năng bảo mật đường truyền dùng IPSEC)
Local Users and Groups (Q/lý từ xa các User và Group)
Removable Storage Management (Q/lý các thiết bị lưu trữ gắn rời như USB )
Resultant Set of Policy (Tính năng này giúp Admin kiểm tra nhanh tác động của Policy lên một User
cụ thể)
Services (Q/lý các Dịch vụ của máy ở xa)
Shared Folders (Q/lý các Folders được chia sẽ của máy ở xa)








Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân

2






GROUP POLICY

CHÍNH SÁCH NHÓM
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân

COMPUTER CONFIGURATIONÆ WINDOWS SETINGS Æ SECURITY SETTING -> LOCAL
POLICIES






















3
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân

COMPUTER CONFIGURATIONÆ WINDOWS SETINGS

















































Thiết lập các đặc trưng cho máy tính (K quan tâm tới User Logon)
Chỉ định Win chạy 1 đoạn mã khi Windows Startup/Shutdow
Thiết lập bảo mật cho toàn bộ hệ thống
Thiết lập chính sách cho TK

4
Chính sách khoá nguời dùng chung
K
iểm định những chính sách, những tuỳ chọn quyền lợi và c/s an toàn
cho n
g
uời dùn
g
tại ch

Chính sách liên quan đến MK TK NSD trên máy
Số lượng MK có thể nhớ (0-24)
Thời hạn sống tối đa của MK (0: k hết hạn)
Thời hạn sống tối thiểu của MK
Chiều dài tối thiểu của MK
Độ phức tạp của MK: min =6,
a
-
z
or
A

-
Z&0

9,
đ
ặc
/b
Khoảng thời gian User bị khoá
Số lần logon k thành, user sẽ bị khoá
T/g User được mở khoá sau khi bị khoá
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân





5
Thiết lập các đặc trưng cho máy tính (K quan tâm tới User Logon)
Ấn quyền chỉ định cho nguời dùng:
Bao gồm các quyền truy cập, backup dữ liệu, thay
đổi thời gian của hệ thống.
Để cấu hình cho một mục nào đó: Nhấp chuột v
à

chọn Add user or group để trao quyền cho user o
r

group nào bạn muốn
Thiếtl
ập

chính sách cho User
Thiết lập quyền User
Thiết l
ập
User đ
ư

c
p

p
tru
y
xuất đến má
y
.
Chỉ đ

nh TK nào sẽ đư

c
p

p
ho

t đ

n
g

như
m

t
p
hần của h

thốn
g
.
Thêm 1 TK hay nhóm vào miền. Chỉ h/động trên hệ thống sử dụng Domain Controller. Khi
được thêm vào tên miền, TK này sẽ có thêm các quyền h/động trên dvụ thư mục (Active
Direcory), có thê truy cập tài nguyên mạng như 1 thành viên trên Domain
Chỉ định ai được phép điều chỉnh chỉ tiêu bộ nhớ dành cho một quá trình
xử lý. Chính sách làm tăng hiệu xuất của hệ thống.
Cho phép ai được phép sử dụng dịch vụ Terminal
để đăn
g
nh
ập
vào h

thốn
g
.
Thiết lập User được quyền Backup dữ liệu
Thiết lập User được thay đổi thời gian hệ thống.
Thiết lập User được phép tạo bộ nhớ ảo.
Thiết lập User được phép tạo ra các đối tượng dùng chung
Cấm User k được phép truy xuất đến máy.

Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân



6


Cấm User Logon cục bộ.
Cấm User Remote Desktop
Thiết lập User có thể Shutdown máy từ xa.
Thiết lập User Logon cục bộ.
Thiết lập User có thể Shutdown cục bộ.

Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân



7














Trạng thái hoạt động Administrator
Trạng thái hoạt động User Guest
Đăng nhập k cần Pass
Đổi tên Administrato
r

Đổi tên Guest
Không cho phép cài Printer
Cấm truy nhập từ xa tới CD-ROM
secpol.msc
Cấm truy nhập từ xa tới FDD
Bỏ Ctrl + Alt + Del
Tiêu đề khi Log on
N
ội dung khi Log on
Cache khi log on (=0).
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân



Xóa bộ nhớ ảo khi Shutdown
Chọn Class để truy nhập
theo User v
à
Passwor
d
Shutdown k cần phải Logon

8

Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân


ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ WINDOWS COMPONENTS Æ INTERNET EXPLORER





9

Trong Security Zone có ds các Site nguy hiểm do người
dùng thiết lập, Enable tuỳ chọn sẽ k cho thay đổi ds đó
(Tốt nhất là giấu thẻ Security)
Bắt buộc tất cả các User đều
chung một mức độ Security
như nhau
N
găn k cho IE tự động Update






Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân

ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ WINDOWS COMPONENTS Æ INTERNET EXPLORER






10

Giớih

nsố
k
ếtnốitới
m
á
y
tính
(
Remote Deskto
p)


Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân

ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ SYSTEM Æ LOGON



Ẩn màn hình Wellcome khi
User đăn
g
nh
ập

vào h

thốn
g

11
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân

USER CONFIGURATION
ÆWINDOWS SETINGS Æ INTERNET EXPLORER MAINTENANCE





Thay đổi tiêu đề nội dung IE
Thay đổi Logo IE

12
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân

ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ WINDOWS COMPONENTS Æ INTERNET EXPLORER



Chỉnh sửa






Tích chọn
Block attachments that may contain virus

Default Home Page
Tránh download các tập tin đính kèm

13
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân

ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ WINDOWS COMPONENTS Æ INTERNET EXPLORER Æ
Æ Internet control panel
Æ Toolbars
Æ Browser menus






14
















Ẩn các Tab trong IE Option
Tuỳ chọn hiển thị các nút trên thanh C
2
IE
Ẩn các chức năng File, Edit, View, Tolls
Ngăn chặn Download
K cho Save trang Web

Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân

ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ WINDOWS COMPONENTS Æ WINDOWS EXPLORER




15











Ẩn Fol
d
e
r
O
p
tionẨn Fol
d
e
r
O
p
tion
Ẩn Search tron
g
Ex
p
lore
r
Ẩn context khi
p
hảichu

t
Ẩn Manage khi phải
chuột vào M
y
com

p
ute
r
Ẩn ổ đĩa (access qua Addresss)
Ngăn truy nhập các ổ đĩa
Ẩn Tab Hardware

Ẩn Tab DFS
Ẩn Tab Security
Giới hạn dung lượng của Recycle Bin.
File bị xoá k đưa vào Recycle Bin.
Quy định s/lượng các tài liệu đã m

hiển thị tron
g
M
y
Recent Doccument
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân

ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ WINDOWS COMPONENTS Æ WINDOWS UPDATE



Cấ
m
tải các bản c
ập
nh


t
W
indows

16
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân

ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ WINDOWS COMPONENTS Æ WINDOWS MEDIA PLAYER








































Thiết lập một Skin duy nhất cho Media
N
găn Media tự động tải các codec

17
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân

ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ START MENU AND TASKBAR

























Ẩn Tollbars
K hiển thị tên trên Start
K lưu tập tin trong My Doccument
K thay đổi các th/tính đã thiết lập
Khoá Taskbar
Ẩn Logoff
Cấm Drag –and Drop
Ẩn Shut Down

18
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân


ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ DESKTOP












K thay đổi thiết lập sau khi tắt máy
Ẩn biểu tượng trên Desktop
Ẩn Icon: My Documents,
M
y
Computer , Rec
y
cle
Bin
Ẩn thuộc tính Properties :
M
y
Documents, M
y

Computer, Recycle Bin

Không cho thay đổi Desktop


19
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân

ADMINISTRATIVE TEMPLATES Æ CONTROL PANEL

















































Ẩn Tab Settin
g
s
Ẩn Tab Screen Save
r


Ẩn Tas
k
Mana
g
er
Tắtchế đ

Auto
p
la
y

Khôn
g
cho ch
ạy
ứn
g
d

n
g
chỉ đ

nh
Ng
ăn th

c hi


n lênh CMD
Ng
ăn chỉnh sửa
R
e
g
edit
Ẩn Control Panel
Cấ
m
tha
y
đổi hình nền Deskto
p
ẨnTab Deskto
p

Cấm truy nhập Control Panel

20
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân


















21





Scripts: Là đoạn chương trình ngắn thực thi được áp
d

n
g
khi:










Logon :Khi User đăng nhập.
Logoff :Khi User đăng xuất.
Start up :Khi Computer khởi động
Shutdown :Khi Computer Shútown.
Để ý tính chất này
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân






+ Prohibit access to properties of a LAN connection
+ Enable Windows 2000 Network Connections settings for

Administrators










+ Prohibit access to properties of components of a LAN
connection
+ Enable Windows 2000 Network Connections settings for


Administrators







22
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân

23

Quản trị hệ thống với Group Policy trong Windows XP – Phần I -
Gpedit.msc Æ OK để khởi động chương trình.

*Computer Configuration: Các thay đổi trong phần này sẽ áp dụng cho toàn bộ người dùng trên máy.
Trong nhánh này chứa nhiều nhánh con như:

+ Windows Settings:
bạn sẽ cấu hình về việc sử dụng TK, password TK, quản lý việc khởi động và
đăng nhập hệ thống
+ Administrative Templates:
- Windows Components: bạn sẽ cấu hình các thành phần cài đặt trong Windows như:
Internet EXPlorer, NetMeeting
- System: cấu hình về hệ thống.

*User Configuration: giúp bạn cấu hình cho TK đang sử dụng. Các thành phần có khác đôi chút nhưng việc
sử dụng và cấu hình cũng tương tự như trên.




PHẦN I: COMPUTER CONFIGURATION:

Windows Setting:
Tinh chỉnh, áp dụng các chính sách về vấn đề sử dụng TK, password TK, quản lý việc khởi động và
đăng nhập hệ thống

+ Scripts (Startup/Shutdown):
Chỉ định cho windows sẽ chạy một đoạn mã nào đó khi Windows Startup hoặc Shutdown.

+ Security Settings: Các thiết lập bảo mật cho hệ thống, các thiết lập này được áp dụng cho toàn bộ
hệ thống chứ không riêng người sử dụng nào.


Name Tóm tắt tính năng
Account Policies
Các chính sách áp dụng cho tài khoản của người dùng.
Local Policies
Kiểm định những chính sách, những tùy chọn quyền lợi và chính sách an toàn
cho người dùng tại chỗ.
Public Key Policies
Các chính sách khóa dùng chung

1. Account Policies: Thiết lập các chính sách cho tài khoản

a.Password Policies: Bao gồm các chính sách liên quan đến MK TK của NSD TK trên máy.

Enforce password history: Thiết lập này bắt buộc một mật khẩu mới không được giống bất kỳ một
số mật khẩu nào đó do ta quyết định. Có giá trị từ 0 đến 24 mật khẩu.


Maximum password age: Thời gian tối đa MK còn hiệu lực, sau thời gian này hệ thống sẽ yêu
cầu ta thay đổi mật khẩu. Số giá trị từ 1 đến 999 ngày. Giá trị mặc định là 42.

• Minimum password age: Xác định thời gian tối thiểu trước khi có thể thay đổi mật khẩu. Hết thời
gian này bạn mới có thể thay đổi mật khẩu của TK, hoặc bạn có thể thay đổi ngay lập tức bằng cách
thiết lập giá trị là 0. Giá trị từ 0 đến 999 ngày. Bạn cần thiết lập “Minimum password age” lớn hơn
không nếu bạn muốn chính sách “Enforce password history” có hiệu quả, vì người sử dụng có thể
thiết lập lại mật khẩu nhiều lần theo chu kỳ để họ có thể sử dụng lại mật khẩu cũ.

Minimum password length: Độ dài nhỏ tối thiểu cuả MK tài khoản. (Tính bằng số ký tự nhập vào).
Độ dài của mật khẩu có giá trị từ 1 đến 14 ký tự.
Password must meet complexity requirements:
Quyết định độ phức tạp của mật khẩu. Nếu tính năng này có hiệu lực. Mật khẩu của tài khoàn ít nhất
phải đạt những yêu cầu sau:
- Không chứa tất cả hoặc một phần tên TK người dùng
- Độ dài nhỏ nhất là 6 ký tự
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân

24
- Chứa từ 3 hoặc 4 loại ký tự sau: Các chữ cái thường (a > Z), các chữ cái hoa (A > Z), Các
chữ số (0 > 9) và các ký tự đặc biệt.
• Độ phức tạp của mật khẩu được coi là bắt buộc khi tạo mới hoặc thay đổi mật khẩu. đinh : Disable.
• Store password using reversible encryption for all users in the domain:

Lưu trữ MK sử dụng mã hóa ngược cho tất cả các NSD domain. Tính năngcung cấp sự hỗ trợ cho các
ứng dụng sử dụng giao thức,nó yêu cầu sự am hiểu về mật khẩu của người sử dụng. Việc lưu trữ mật khẩu
sử dụng phương pháp mã hóa ngươc thực chất giống như việc lưu trữ các văn bản mã hóa của thông tin
bảo vệ mật khẩu.
Mặc đinh : Disable.

b.Acount lockout Policy:
* Account lockout duration:
Xác định số phút còn sau khi TK được khóa trước khi việc mở khóa đươc thực hiện. Có giá trị từ 0 đến
99.999 phút. Có thể thiết lập giá trị 0 nếu không muốn việc tự động Unlock. Mặc định không có hiệu lực vì chính
sách này chỉ có khi chính sách “Account lockout threshold” được thiết lập.
* Account lockout threshold:
Xác định số lần cố gắng đăng nhập nhưng không thành công. Trong trường hợp này Acount sẽ bị khóa.
Việc mở khóa chỉ có thể thực hiện bởi người quản trị hoặc phải đợi đến khi thời hạn khóa hêt hiệu lực. Có thể
thiết lập giá trị cho số lần đăng nhập sai từ 1 đến 999. Trong trường hợp thiết lập giá trị
0, account sẽ không bị
khóa.

* Reset account lockout counter after: Thiết lập lại số lần cố gắng đăng nhập về 0 sau một khoảng thời gian
quy định. Thiết lập này chỉ có hiệu lực khi
“Account lockout threshold” được thiết lập.

2. LOCAL POLICIES: Các chính sách cục bộ:

User rights Assignment: Ấn định quyền cho NSD.
Quyền của người sử dụng ở đây bao gồm các quyền truy cập, quyền backup dữ liệu, thay đổi thời gian
của hệ thống…

Trong phần này, để cấu hình cho một mục nào đó bạn có thể nháy đúp chuột lên mục đó và nhấn nủt Add user
or group để trao quyền cho user hoặc Group nào bạn muốn.

* Access this computer from the network:
Với thiết lập này bạn có thể tuy ý thêm, bớt quyền truy cập vào máy cho bất cứ TK hoặc nhóm nào.
* Act as part of the operating system:
Chỉ định TK nào sẽ được phép hoạt động như một phần của hệ thống. Mặc định, TK Aministrator có
quyền cao nhất, có thể thay đổi bất kỳ thiết lập nào của hệ thống, được xác nhận như bất kỳ một người dùng

nào, vì thế có thể sử dụng tài nguyên hệ thống như bất kỳ người dùng nào. Chỉ có những dịch vụ chứng thực ở
mức thấp mới yêu cầu đặc quyền này.
* Add workstations to domain:
Thếm một TK hoặc nhóm vào miền. Chỉ hoạt động trên hệ thống sử dụng Domain Controller. Khi được
thêm vào miền, tài khoàn này sẽ có thêm các quyền hoạt động trên dịch vụ thư mục (Active Directory), có thể
truy cập tài nguyên mạng như một thành viên trên Domain.
* Adjust memory quotas for a process:
Chỉ định những ai được phép điều chỉnh chỉ tiêu bộ nhớ dành cho một quá trình xử lý. Tuy có làm tăng
hiệu suất của hệ thống nhưng nó có thể bị lạm dụng để phục vụ cho những mục đích xấu như tấn công từ chôi
dịch vụ DoS (Dinal of Sevices).

* Allow logon through Terminal Services:
Terminal Services là một dịch vụ cho phép chúng ta đăng nhập từ xa đến máy tính. Quyết định giúp
chúng ta những ai được phép sử dụng dịch vụ Terminal để đăng nhập vào hệ thống.
* Back up files and directories:
Cấp phép cho những ai sẽ có quyền backup dữ liệu.
* Change the system time:
Vũ Phương Hải – PGD KCN Thụy Vân

25
Cho phép NSD nào có quyền thay đổi thời gian cuả hệ thống.
* Create global objects:
Cấp quyền cho những ai có thể tạo ra các đối tượng dùng chung
* Force shutdown from a remote system:
Cho phép những ai có quyền tắt máy qua hệ thống điều khiển từ xa.
Shut down the system: Cho phép ai có quyền Shutdown máy.


Khám phá Windows XP
- Character Map: bảng ký tự đặc biệt cho phép chèn nhanh những ký tự cần thiết vào các chương trình soạn thảo văn bản

trong bộ Microsoft Office.
-
Clipboard Viewer: xem nội dung của những thông tin được lưu lại trong clipboard.
-
Componet Services: theo dõi những sự kiện quan trọng đã xảy ra trong hệ thống được ghi lại trong các file nhật ký; quản
lý và thay đổi trạng thái cho các dịch vụ của Windows XP.
- Computer Management: tập hợp rất nhiều công cụ cần thiết cho việc quản trị máy tính (hoặc điều khiển máy tính từ xa)
được bố trí theo từng nhóm rất khoa học.
-
Direct X diagnosis: đem đến một cái nhìn tổng quan hơn về DirectX, card màn hình, card âm thanh của máy tính với 8
bảng thông tin khác nhau.
-
Disk Management: công cụ quản lý ổ đĩa hệ thống, cho phép theo dõi tình trạng sức khỏe ổ đĩa, định dạng lại ổ đĩa, thay
đổi ký tự ổ đĩa, xóa phân vùng.
- Dr Watson diagnosis: chuyên gia chẩn đoán và giải mã những thông báo lỗi, những sự xung đột chương trình có thể
khiến Windows XP gặp sự cố.
-
Express Install Wizard: trình thuật sĩ giúp tạo ra các file nén thông dụng, file nén tự chạy, file cài đặt chương trình mà
không cần sử dụng thêm phần mềm của hãng thứ ba.
-
Group Policy Object Editor: thay đổi một số thiết lập ẩn quan trọng liên quan đến hệ thống, mạng, máy in, những thành
phần then chốt của Windows XP… mà không phải xài đến Registry Editor.
- Local User and Group Manager: theo dõi và quản lý tất cả TK hiện có trong hệ thống.
- Network Sharing Wizard: trình thuật sĩ giúp thiết lập quyền chia sẻ những thư mục quan trọng với người khác trong mạng
nội bộ.
-
Object Packager: đóng gói đối tượng để chèn vào bên trong tập tin, thường là tập tin trợ giúp.
-
Performance Monitor: theo dõi chi tiết những thông tin về tài nguyên và tình trạng sức khỏe của hệ thống trên cùng một
biểu đồ.

-
Private Character Editor: hỗ trợ việc thiết kế những ký tự đặc biệt sử dụng trong thư viện Font của Windows XP và chỉnh
sửa lại những ký tự sẵn có theo phong cách của riêng mình.
-
Removable Storage Management: công cụ quản lý những thiết bị lưu trữ động.
-
Resultant Set of Policy: một gói tập hợp rất nhiều thiết lập bảo mật liên quan đến TK người dùng, quyền xử lý những
thành phần quan trọng của hệ thống, đảm bảo an toàn cho máy tính khi "giao dịch" trên xa lộ interrnet…
-
Shared Folder Manager: điều khiển quyền xử lý của người dùng, các phiên làm việc và đặc tính của những tài nguyên
chia sẻ qua mạng.
-
Synchronization Manager: đồng bộ hóa tập tin trên mạng khi làm việc ở chế độ offline.

×