Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 12 học kì 1 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.61 KB, 133 trang )

Trường THPT Chu Văn An -Giáo án Ngữ văn 12- H ọ c kì 1 - GV: Hà Ng ọc Tiến

TUẦN: 1.
Tiết: 1,2.
Ngày soạn:……2014.
Văn học sử: KHÁI QT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH
MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX.
AMục tiêu cần đạt :
+ Kiến thức: Nắm được những đặc điểm của một nền văn học song hành cùng lịch sử đất
nước. Thấy được những thành tựu của văn học cách mạng Việt Nam.
+ Kĩ năng : Khái qt vấn đề
+ Thái độ : Cảm nhận được ý nghĩa của văn học đối với đời sống.
B. Chuẩn bị :
- HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK và trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài.
- GV cho HS thảo luận một số câu hỏi, sau đó nhấn mạnh những điểm quan trọng.
C. Phương tiện: SGK, SGV, Thiết kế bài học.
D. Phương pháp : Gợi mở nêu vấn đề
E. Tiến trình tổ chức:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS U CẦU CẦN ĐẠT
Cách mạng tháng Tám vĩ đại đã mở
ra kỉ ngun mới cho dân tộc ta.
Từ đây, một nền văn học mới gắn
liền với lí tưởng độc lập, tự do và
CNXH được khai sinh. Nền văn học
mới đã phát triển qua hai giai đoạn:
1945-1975, 1975 đến hết thế kỉ XX.
?Em hãy nêu những nét chính về
tình hình lịch sử, xã hội, văn hố có


ảnh hưởng tới sự hình thành và
phát triển của văn học Việt Nam từ
cách mạng tháng Tám 1945 đến
1975?
?Văn học giai đoạn 1945 đến 1975
phát triển qua mấy chặng?
GV chia HS thành 3 nhóm lớn (6
nhóm nhỏ) thảo luận về những
thành tựu chủ yếu của mỗi chặng.
HS cử đại diện nhóm trình bày ý cơ
bản. GV nhắc lại và u cầu HS
theo dõi SGK, sau đó tự ghi vào vở.
GV gợi ý: mỗi chặng cần trình bày:
- Đặc điểm chung.
- Đặc điểm của từng thể loại.
- Kể tên những tác phẩm tiêu biểu.
I. Khái qt văn học Việt Nam từ Cách mạng năm
1945 đến năm 1975:
1. Vài nét về hồn cảnh lịch sử, xã hội, văn hố:
- Đường lối văn nghệ của Đảng Cộng sản đã góp phần
tạo nên một nền văn học thống nhất trên đất nước.
- Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ đã tác
động sâu sắc, mạnh mẽ tới văn học nghệ thuật.
- Nền kinh tế còn nghèo nàn và chậm phát triển. Từ năm
1945 đến năm 1975, điều kiện giao lưu bị hạn chế, văn
hố nước ta chủ yếu tiếp xúc và chịu ảnh hưởng văn hố
các nước xã hội chủ nghĩa (Liên Xơ, Trung Quốc…)
2. Q trình phát triển và những thành tựu chủ yếu:
a. Những chặng đường phát triển:
* 1945 - 1954 : Văn học thời kì kháng chiến chống Pháp

* 1955 - 1964 : Văn học trong những năm xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất
nước ở miền Nam.
* 1965 -1975: Văn học thời kì chống Mỹ cứu nước.
b. Những thành tựu và hạn chế:
- Thực hiện xuất sắc nhiệm vụ lịch sử giao phó, thể hiện
hình ảnh con người Việt Nam trong chiến đấu và lao
động.
- Tiếp nối và phát huy những truyền thống tư tưởng lớn của
dân tộc: truyền thống u nước, truyền thống nhân đạo và
chủ nghĩa anh hùng.
- Những thành tựu nghệ thuật lớn về thể loại, về khuynh
hướng thẩm mĩ, về đội ngũ sáng tác, đặc biệt là sự xuất
hiện những tác phẩm lớn mang tầm thời đại.
- Tuy vậy, văn học thời kì này vẫn có những hạn chế nhất
định: giản đơn, phiến diện, cơng thức,…
Năm 2014 - 2015 Trang 1
Trường THPT Chu Văn An -Giáo án Ngữ văn 12- H ọ c kì 1 - GV: Hà Ng ọc Tiến

?Hãy nêu những đặc điểm cơ bản
của văn học Việt Nam từ cách
mạng tháng Tám năm 1945 đến
1975?
- Khuynh hướng sử thi: nhân vật
chính thường là những con người
đại diện cho tinh hoa và khí phách,
phẩm chất và ý chí của dân tộc, tiêu
biểu là cho lí tưởng của cộng đồng
hơn là lợi ích và khát vọng cá
nhân Lời văn sử thi thường mang

giọng điệu ngợi ca, trang trọng và
đẹp một cách tráng lệ, hào hùng.
- Cảm hứng lãng mạn khẳng định
phương diện lí tưởng của cuộc sống
mới và vẻ đẹp của con người mới,
ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách
mạng và tin tưởng vào tương lai
tươi sáng của dân tộc.
?Căn cứ vào hồn cảnh lịch sử, xã
hội và văn hố, hãy giải thích vì
sao văn học Việt Nam từ năm 1975
đến hết thế kỉ XX phải đổi mới?
3. Những đặc điểm cơ bản:
a. Nền văn học chủ yếu vận động theo khuynh hướng
cách mạng hố, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung
của đất nước:
- Văn học trước hết phải là một thứ vũ khí phục vụ cho
sự nghiệp cách mạng.
- Hiện thực đời sống cách mạng và kháng chiến đã đem
đến cho văn học những nguồn cảm hứng lớn, những
phẩm chất mới cho văn học.
- Q trình vận động, phát triển của nền văn học mới ăn
nhịp với từng chặng đường lịch sử của dân tộc, theo sát
từng nhiệm vụ chính trị của đất nước. Tập trung vào hai
đề tài: đấu tranh thống nhất đất nước và xây dựng chủ
nghĩa xã hội.
b. Nền văn học hướng về đại chúng: Đại chúng vừa là
đối tượng phản ánh và đối tượng phục vụ, vừa là nguồn
cung cấp, bổ sung lực lượng sáng tác cho văn học.
- Cảm hứng chủ đạo, chủ đề của nhiều tác phẩm là đất

nước của nhân dân.
- Văn học quan tâm tới đời sống của nhân dân lao động.
- Tác phẩm thường ngắn gọn, nội dung dễ hiểu, chủ đề
rõ ràng, hình thức nghệ thuật quen thuộc, ngơn ngữ bình
dị , trong sáng, dễ hiểu.
c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hưởng sử thi và
cảm hứng lãng mạn:
- Khuynh hướng sử thi đề cập đến những vấn đề có ý
nghĩa lịch sử và có tính chất tồn dân tộc.
- Cảm hứng lãng mạn là cảm hứng khẳng định cái tơi
đầy tình cảm, cảm xúc và hướng tới lí tưởng. Cảm hứng
lãng mạn đã nâng đỡ con người Việt Nam có thể vượt
lên mọi thử thách trong máu lửa chiến tranh.
- Khuynh hướng sử thi kết hợp với cảm hứng lãng mạn
làm cho văn học giai đoạn này thấm nhuần tinh thần lạc
quan, đồng thời đáp ứng được u cầu phản ánh hiện
thực đời sống trong q trình vận động và phát triển
cách mạng.
II. Vài nét khái qt văn học Việt Nam từ năm 1975
đến hết thế kỉ XX:
1. Hồn cảnh lịch sử, xã hội và văn hố:
- Với chiến thắng 1975, lịch sử dân tộc ta mở ra một thời
kì mới- thời kì tự do, độc lập và thống nhất đất nước.
Tuy nhiên, từ năm 1975 đến 1985, đất nước lại gặp
những khó khăn thử thách mới.
- Từ 1986, với cơng cuộc đổi mới của Đảng, kinh tế
nước ta từng bước chuyển sang kinh tế thị trường, văn
hố nước ta có điều kiện tiếp xúc rộng rãi với nhiều nước
trên thế giới. Văn học dịch, báo chí và các phương tiện
truyền thơng khác phát triển mạnh mẽ. Đất nước bước

vào cơng cuộc đổi mới phù hợp với nguyện vọng của nhà
Năm 2014 - 2015 Trang 2
Trửụứng THPT Chu Vaờn An -Giaựo aựn Ngửừ vaờn 12- H c kỡ 1 - GV: H Ng c Tin

?Nờu nhng thnh tu ban u ca
vn hc Vit Nam t nm 1975 n
ht th k XX.
Mt s tỏc phm ó c i mi
ca cỏc tỏc gi (SGK)
?Hóy nhn xột chung v vn hc
giai on 1945 n ht th k XX.
vn v ngi c cng nh qui lut phỏt trin khỏch
quan ca nn vn hc.
2. Nhng chuyn bin v mt s thnh tu ban u:
- T sau nm 1975, th khụng to c s lụi cun hp
dn nh giai on trc. Tuy nhiờn vn cú nhng tỏc
phm ớt nhiu to c s chỳ ý ca ngi c.
- T sau nm 1975, vn xuụi cú nhiu khi sc hn th
ca. Mt s cõy bỳt ó bc l ý thc mun i mi cỏch
vit v chin tranh, cỏch tip cn hin thc i sng.
- T nm 1986, vn hc chớnh thc bc vo chng
ng i mi. Vn hc gn bú hn, cp nht hn
nhng vn ca i sng hng ngy. Phúng s xut
hin, cp n nhng vn bc xỳc ca i sng.
- T sau nm 1975, kch núi phỏt trin mnh m. Lớ lun,
nghiờn cu, phờ bỡnh vn hc cng cú s i mi.
III. Kt lun:
- Vn hc t 1945 n 1975 ó k tha v phỏt huy mnh
m nhng truyn thng t tng ln ca vn hc dõn
tc: CN nhõn o, CN yờu nc v CN anh hựng cỏch

mng. Vn hc giai on ny cng t c nhiu thnh
tu v ngh thut nhiu th loi. Vn hc phỏt trin
trong hon cnh ht sc khú khn nờn bờn cnh nhng
thnh tu to ln cng cũn mt s hn ch.
- T nm 1975, nht l t nm 1986 vn hc Vit Nam
bc vo cụng cuc i mi.Vn hc vn ng theo
hng dõn ch, mang tớnh nhõn bn v nhõn vn sõu sc.
IV. Luyn tp: í kin ca Nguyn ỡnh Thi cp ti mi quan h gia vn ngh v
khỏng chin. Mt mt, vn ngh phng s khỏng chin- ú l mc ớch ca nn vn ngh
mi trong hon cnh t nc cú chin tranh. Mt khỏc, chớnh hin thc cỏch mng v
khỏng chin ó em n cho vn ngh mt sc sng mi, to nờn ngun cam hng sỏng to
mi cho vn ngh.
Dn dũ: Chun b bi "Ngh lun v mt t tng, o lớ".
F. ỏnh giỏ - Rỳt kinh nghim: .


TUN: 1+2
Tit: 3,4
Ngy son:2014.
Lm vn:
NGH LUN V MT T TNG, O L
A. Mc tiờu bi hc :
- Kin thc :Giỳp HS: Nm c cỏch vit bi ngh lun v mt t tng, o lớ.
- K nng : La chn c vn v tỡm cỏch gii quyt vn ngh lun v mt t
tng, o lớ mt cỏch ỳng n, phự hp.
-Thỏi : T nhn thc v nhng vn t tng o lớ, cú ý thc tip thu nhng quan
nim ỳng n v phờ phỏn nhng quan nim sai lm.
B. Chun b :
- HS chun b: c k SGK v tr li cỏc cõu hi trong phn hng dn hc bi.
- GV cho HS tho lun mt s cõu hi, sau ú nhn mnh nhng im quan trng.

C. Phng tin: SGK, SGV, Thit k bi hc
Naờm 2014 - 2015 Trang 3
Trửụứng THPT Chu Vaờn An -Giaựo aựn Ngửừ vaờn 12- H c kỡ 1 - GV: H Ng c Tin

D. Phng phỏp:
- Ch yu dựng phng phỏp m thoi, tho lun giỳp HS gii quyt yờu cu ca bi
trong SGK, t ú cng c kin thc v rốn luyn k nng vit bi ngh lun v t tng o lớ.
- Tớch hp vi lm vn THCS.
E. Tin trỡnh t chc:
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c:
3. Bi mi:
HOT NG CA GV V HS YấU CU CN T
GV cựng HS cho vớ d mt s
vn thuc ti ngh lun v t
tng, o lớ.
? ti ngh lun v t tng,
o lớ bao gm nhng vn
no?
GV chia HS thnh 4 nhúm tho
lun cỏc cõu hi nờu trong phn gi
ý tho lun. Sau ú, nhúm c i
din trỡnh by trc lp, GV nhn
xột, HS theo dừi ghi b vo v.
?Cõu th trờn T Hu nờu lờn vn
gỡ?
?Vi thanh niờn, HS ngy nay,
sng th no c coi l sng p.
sng p, con ngi cn rốn
luyn nhng phm cht no?

? Vi bi trờn cú th s dng
nhng thao tỏc lp lun no?
? Bi vit ny cn s dng cỏc t
liu thuc lnh vc no trong cuc
sng lm dn chng? Cú th
nờu cỏc dn chng trong vn hc
c khụng? Vỡ sao?
GV hng dn HS lp dn ý theo
gi ý trong SGK.
I. ti ngh lun v t tng, o lớ: vụ cựng
phong phỳ, bao gm cỏc vn :
- V nhn thc (lớ tng, mc ớch sng).
- V tõm hn, tớnh cỏch (lũng yờu nc, lũng nhõn
ỏi, v tha, bao dung, lng; tớnh trung thc, dng
cm, chm ch, cn cự, thỏi ho nhó, khiờm tn;
thúi ớch k, ba hoa, v li,).
- V cỏc quan h gia ỡnh (tỡnh mu t, tỡnh anh em,
); v quan h xó hi (tỡnh ng bo, tỡnh thõy trũ,
tỡnh bn,).
- V cỏch ng x, nhng hnh ng ca mi ngi
trong cuc sng,
II. Tỡm hiu v lp dn ý:
bi: Em hóy tr li cõu hi sau ca nh th T
Hu: ễi, Sng p l th no, hi bn ?
a. Tỡm hiu :
- Cõu th vit di dng cõu hi, nờu lờn vn
sng p trong i sng ca mi ngi mun
xng ỏng l con ngi cn nhn thc ỳng v rốn
luyn tớch cc.
- sng p, mi ngi cn xỏc nh: lớ tng

(mc ớch sng) ỳng n, cao p; tõm hn, tỡnh
cm lnh mnh, nhõn hu; trớ tu (kin thc) mi
ngy thờm m rng, sỏng sut; hnh ng tớch cc,
lng thinVi thanh niờn, HS, mun tr thnh
ngi sng p, cn thng xuyờn hc tp v rốn
luyn tng bc hon thin nhõn cỏch.
- Nh vy, bi lm cú th hỡnh thnh 4 ni dung
tr li cõu hi c T Hu: lớ tng ỳng n; tõm
hn lnh mnh; trớ tu sỏng sut; hnh ng tớch cc.
- Vi vn ny, cú th s dng cỏc thao tỏc lp
lun nh: gii thớch (sng p); phõn tớch (cỏc khớa
cnh biu hin ca sng p); chng minh, bỡnh lun
(nờu nhng tm gng ngi tt, bn cỏch thc rốn
luyn sng p,; phờ phỏn li sng ớch k, vụ trỏch
nhim, thiu ý chớ, ngh lc,).
- Dn chng ch yu dựng t liu thc t, cú th ly
dn chng trong th vn nhng khụng cn nhiu.
b. Lp dn ý: (da vo phn tỡm hiu ).
A. M bi:
Naờm 2014 - 2015 Trang 4
Trường THPT Chu Văn An -Giáo án Ngữ văn 12- H ọ c kì 1 - GV: Hà Ng ọc Tiến

?Từ kết quả thảo luận trên, em hãy
phát biểu nhận thức của mình về
cách làm bài nghị luận về một tư
tưởng, đạo lí?
GV hướng dẫn HS củng cố kiến
thức qua phần ghi nhớ và giải các
bài tập.
Chia HS thành 2 nhóm giải 2 bài

tập.
- Giới thiệu về cách sống của thanh niên hiện nay.
- Dẫn câu thơ của Tố Hữu.
B. Thân bài:
- Giải thích thế nào là sống đẹp?
- Các biểu hiện của sống đẹp:
+ lí tưởng (mục đích sống) đúng đắn, cao đẹp.
+ tâm hồn, tình cảm lành mạnh, nhân hậu.
+ trí tuệ (kiến thức) mỗi ngày thêm mở rộng, sáng
suốt.
+ hành động tích cực, lương thiện…
Với thanh niên, HS, muốn trở thành người sống đẹp,
cần thường xun học tập và rèn luyện để từng bước
hồn thiện nhân cách.
C. Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của sống đẹp.
II. Cách làm bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí:

Ghi nhớ: (SGK).
1. Mở bài: Giới thiệu tư tưởng, đạo lí cần bàn luận,
trích dẫn (nếu đề đưa ý kiến, nhận định).
2. Thân bài:
a. Giải thích, nêu nội dung vấn đề cần bàn luận.
Trong trường hợp cần thiết, người viết chú ý giải
thích các khái niệm, các vế và rút ra ý khái qt của
vấn đề.
* Lưu ý: Cần giới thiệu vấn đề một cách ngắn gọn,
rõ ràng, tránh trình bày chung chung. Khâu này rất
quan trọng, có ý nghĩa định hướng cho tồn bài.
b. Phân tích vấn đề trên nhiều khía cạnh, chỉ ra biểu
hiện cụ thể.

c. Chứng minh: Dùng dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn
đề.
d. Bàn bạc vấn đề trên các phương diện, khía cạnh:
đúng- sai, tốt- xấu, tích cực- tiêu cực, đóng góp- hạn
chế,…
* Lưu ý: Sự bàn bạc cần khách quan, tồn diện, khoa
học, cụ thể, chân thực, sáng tạo của người viết.
e. Khẳng định ý nghĩa của vấn đề trong lí luận và
thực tiễn đời sống.
3. Kết bài: Liên hệ, rút ra bài học nhận thức và hoạt
động về tư tưởng đạo lí (trong gia đình, nhà trường,
ngồi xã hội)
IV. Luyện tập:
Bài tập 1:
a. Vấn đề mà Gi. Nê-ru bàn luận là phẩm chất văn hố trong nhân cách của mỗi con người.
Căn cứ vào nội dung cơ bản và một số từ ngữ then chốt, ta có thể đặt tên cho văn bản ấy là:
“Thế nào là con người có văn hố?”, “Một trí tuệ có văn hố”,…
b. Để nghị luận, tác giả sử dụng các thao tác lập luận: giải thích (đoạn 1: Văn hố- đó có
phải là sự phát triển nội tại…; Văn hố nghĩa là…); phân tích (đoạn 2: Một trí tuệ có văn
hố…); bình luận (đoạn 3: Đến đây, tơi sẽ để các bạn…).
Năm 2014 - 2015 Trang 5
Tröôøng THPT Chu Vaên An -Giaùo aùn Ngöõ vaên 12- H ọ c kì 1 - GV: Hà Ng ọc Tiến

c. Cách diễn đạt trong văn bản khá sinh động. Trong phần giải thích, tác giả đưa ra nhiều câu
hỏi rồi tự trả lời, câu nọ nối câu kia, nhằm lôi cuốn người đọc suy nghĩ theo gợi ý của mình.
Trong phần phân tích và bình luận, tác giả trực tiếp đối thoại với người đọc (tôi sẽ để các
bạn quyết định lấy…Chúng ta tiến bộ nhờ…Chúng ta bị tràn ngập… Trong tương lai sắp tới,
liệu chúng ta có thể…), tạo quan hệ gần gũi, thân mật thẳng thắn với người viết (Thủ tướng
của một quốc gia) với người đọc (nhất là thanh niên). Ở đoạn cuối, tác giả viện dẫn đoạn thơ
cua một nhà thơ Hi Lạp, vừa tóm lược các luận điểm nói trên, vừa gây ấn tượng nhẹ nhàng,

dễ nhớ và hấp dẫn.
Bài tập 2: SGK đã nêu những gợi ý cụ thể. GV nhắc HS luyện tập ở nhà (lập dàn ý hoặc viết
bài). GV có thể hiểm tra, chấm điểm để động viên, nhất là đối với những HS chăm chỉ, tự
giác học tập.
Dặn dò: Chuẩn bị bài Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh.
F. Đánh giá - Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
TUẦN: 2
Tiết: 5
Ngày soạn:……2014.
Đọc văn: TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP.
(Hồ Chí Minh)
PHẦN MỘT: TÁC GIẢ.
A . Mục tiêu bài học:
+ Kiến thức: Nắm được những nét khái quát về sự nghiệp văn học của Hồ Chí Minh.Quan
điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh. Vận dụng những tri thức đó để
phân tích văn thơ của Người.
+ Kĩ năng: Phân tích tác giả văn học
+ Thái độ : Giáo dục cho các em có thái độ đúng đắn và tinh thần học tập lối sống của
Người
B. Chuẩn bị :
- HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK và trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài.
- GV : Soạn bài , chuẩn bị tư liệu giảng dạy SGK, SGV, Thiết kế bài học
C. Phương pháp: GV hướng dẫn HS trước khi đến lớp đọc kĩ SGK và trả lời câu hỏi trong
phần Hướng dẫn học bài. GV nêu câu hỏi, HS trả lời và thảo luận; sau đó, GV nhấn mạnh,
khắc sâu những ý chính.
E. Tiến trình tổ chức:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

Naêm 2014 - 2015 Trang 6
Trường THPT Chu Văn An -Giáo án Ngữ văn 12- H ọ c kì 1 - GV: Hà Ng ọc Tiến

Năm 2014 - 2015 Trang 7
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS U CẦU CẦN ĐẠT
Chia HS thành 4 nhóm thảo luận 5
phút. Sau đó trình bày những nét chính,
GV nhắc lại những mốc thời gian
chính. HS tự ghi vào vở.
? Hãy trình bày những nét cơ bản về
tiểu sử HCM.
(An Nam cộng sản Đảng, Đơng dương
cộng sản đảng, Đơng Dương CS liên
đồn)
- Năm 1940 Unesco đã ghi nhận và suy
tơn Người “anh hùng giải phóng dân
tộc, danh nhân văn hố thế giới”.
? Hãy trình bày quan điểm sáng tác
của HCM?
GV chỉ cho HS thấy 3 quan điểm sáng
tác của Hồ Chí Minh trong SGK rồi tự
ghi vào vở, GV phân tích các đặc
điểm,HS theo dõi SGK.
Liên hệ thơ Nguyễn Đình Chiểu, Sóng
Hồng.
? Hãy nêu những nét khái qt nhất về
sự nghiệp văn học của Hồ Chí Minh?
? Sự nghiệp văn học của Người được
chia làm mấy bộ phận?
Chia HS thành 3 nhóm thảo luận 3

nhóm thể loại. Sau đó đại diện trình
bày, Gv nhấn mạnh lại những ý cơ bản,
HS theo dõi SGK rồi chép lại vào vở.
? Mục đích của việc viết văn chính
luận? Nghệ thuật?
? Hãy kể tên những tác phẩm văn
chính luận?
? Hãy kể tên một số tác phẩm truyện và
kí của HCM? Trình bày những hiểu
biết của em về tác phẩm đó?
I. Vài nét về tiểu sử : Hồ Chí Minh sinh ngày
19-5-1890 tại Kim Liên- Nam Đàn- Nghệ An
trong một gia đình nhà nho nghèo u nước, cha
là Nguyễn Sinh Sắc, mẹ là Hồng Thị Loan.
-1911 từ bến Nhà Rồng, Người ra đi tìm đường
cứu nước
-1923-1941: Bác họat động cách mạng ở Pháp,
Liên Xơ, Trung Quốc, Thái Lan…
-2/1941: Bác về nước lãnh đạo phong trào cách
mạng tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
-8/1942-9/1943: Bác bị chính quyền Tưởng Giới
Thạch bắt giam khi Người sang Trung Quốc
tranh thủ sự viện trợ quốc tế.
-2-9-1945: Bác đọc “Tun ngơn Độc lập” khai
sinh nước Việt Nam DCCH.
-1946-1969: làm Chủ tịch nước, tiếp tục lãnh
đạo nhân dân ta đánh thắng giặc Pháp, Mĩ.
-2-9-1969: Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời.
* Bên cạnh sự nghiệp cách mạng vĩ đại, Hồ Chí
Minh còn để lại một di sản văn học q giá. Hồ

Chí Minh là một nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc.
II. Sự nghiệp văn học:
1. Quan điểm sáng tác
a. Hồ Chí Minh coi văn học là một vũ khí chiến
đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng.
Nhà văn cũng phải có tinh thần xung phong như
người chiến sĩ ngồi mặt trận.
b. Hồ Chí Minh ln chú trọng tính chân thực và
tính dân tộc của văn học.
c. Khi cầm bút, Hồ Chí Minh bao giờ cũng xuất
phát từ mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết
địng nội dung và hình thưc của tác phẩm.
2. Di sản văn học: Lớn lao về tầm vóc tư tưởng,
phong phú về thể loại và đa dạng về phong cách
nghệ thuật.
a. Văn chính luận: chiếm khối lượng khá lớn.
- Mục đích: đấu tranh chính trị, tiến cơng trực
diện kẻ thù, thức tỉnh và giác ngộ quần chúng
hoặc thể hiện những nhiệm vụ cách mạng của
dân tộc qua những chặng đường lịch sử phục vụ
trực tiếp cơng khai cuộc đấu tranh CM.
- Các tác phẩm tiêu biểu:
+ Những bài báo với bút danh Ngyễn Ái Quốc
đăng trên báo:Người cùng khổ(Le Pa ria), Nhân
đạo (Lhumanite), Đời sống thợ thuyền …
+ Bản án chế độ thực dân Pháp (1925): tố cáo
một cách đanh thép tội ác của thực dân Pháp đối
với nhân dân các nước thuộc địa.
+ Tun ngơn độc lập (1945): khát vọng tự do
của dân tộc, lập trường cách mạng.

+ Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến (19-12-
1946) và Khơng có gì q hơn độc lập tự do
(1966): là tiếng gọi của non sơng đất nước trong
giờ phút thử thách đặc biệt
b. Truyện và kí:
- Được viết chủ yếu trong thời gian hoạt động ở
Trường THPT Chu Văn An -Giáo án Ngữ văn 12- H ọ c kì 1 - GV: Hà Ng ọc Tiến

IV. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Biểu hiện của sự hài hồ độc đáo giữa bút pháp cổ điển và hiện đại trong bài
Chiều tối:
- Bút pháp cổ điển:
+ Trước hết thể hiện qua cách miêu tả khung cảnh thiên nhiên. Thiên nhiên được nhìn từ xa,
được khắc hoạ bằng những nét chấm phá, khơng nhằm ghi lại hình xác mà chỉ cốt truyền lại
linh hồn của tạo vật.
+ Thể hiện ở phong thái ung dung của nhân vật trữ tình.
- Bút pháp hiện đại:
+ Thiên nhiên trong bài khơng tĩnh lặng mà vận động một cách khoẻ khoắn, hướng tới sự
sống, ánh sáng, tương lai.
+ Nhân vật trữ tình khơng phải ẩn sĩ mà là chiến sĩ, ln ở trong tư thế làm chủ hồn cảnh,
khơng bị chìm đi mà nổi bật hẳn lên giữa bức tranh thiên nhiên,…
Nhiều chi tiết và hình ảnh thuộc về sinh hoạt đời thường được đưa vào bài thơ một cách tự
nhiên nên sống động và làm cho thi phẩm tốt lên màu sắc hiện đại.
2. Bài tập 2: Qua tập thơ Nhật kí trong tù, người đọc có thể thấy nhiều bài học thấm thía và sâu
sắc.
Dặn dò: Trả lời câu hỏi phần Hướng dẫn học bài trong SGK.
Chuẩn bị bài mới: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
F. Đánh giá - Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
TUẦN: 2

Tiết: 6
Ngày soạn:……2014.
Tiếng Việt: GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT.
A. Mục tiêu cần đạt :
- Kiến thức : Giúp HS: Nắm được những biểu hiện chủ yếu của sự trong sáng của tiếng Việt
và trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Kĩ năng: Biết phân biệt sự trong sáng và hiện tượng sử dụng tiếng Việt khơng trong sáng
trong lời nói, câu văn, biết phân tích và sửa chữa những hiện tượng khơng trong sáng, đồng
thời có kĩ năng cảm thụ, đánh giá cái hay, cái đẹp của những lời nói, câu văn trong sáng.
- Thái độ : Nâng cao kĩ năng sử dụng tiếng Việt (nói, viết) để đạt được u cầu trong sáng.
Trao đổi, tìm hiểu về đặc điểm về khả năng biểu đạt của tiếng Việt.
Tự nhận thức về rách nhiệm của cá nhân trong việc trau dồi ngơn ngữ trong giao tiếp, góp
phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
B. Chuẩn bị :
+GV : Soạn bài , chuẩn bị tư liệu giảng dạy SGK, SGV, Thiết kế bài học
+HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK và trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài.
C. Phương tiện: SGK, SGV, Thiết kế bài học.
D. Phương pháp:
GV hướng dẫn HS xác định nội dung sự trong sáng của tiếng Việt và những biểu hiện của
sự trong sáng, nên xuất phát từ những ngữ liệu thực tế. Ngồi các ngữ liệu trong SGK, GV
có thể tham khảo thêm các tài liệu khác về việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Từ các
ngữ liệu đó dẫn đến nội dung việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. HS thảo luận, nhận
xét, GV hướng dẫn và tổng kết thành nội dung của phần Ghi nhớ.
E. Tiến trình tổ chức:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Năm 2014 - 2015 Trang 8
Trường THPT Chu Văn An -Giáo án Ngữ văn 12- H ọ c kì 1 - GV: Hà Ng ọc Tiến


HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ U CẦU CẦN ĐẠT
Trải qua hàng ngàn năm tồn tại và
phát triển, tiếng Việt đã đạt được
phẩm chất trong sáng, nhưng u
cầu giữ gìn sự trong sáng vẫn ln
ln cần đặt ra.
?Sự trong sáng của tiếng Việt được
biểu hiện qua những phương diện
cơ bản nào?
Minh hoạ bằng những ví dụ trong
SGK.
?Em hãy tìm những ví dụ để minh
hoạ tiếng Việt bị ảnh hưởng từ
những "tạp chất".
Tìm hiểu ví dụ trong SGK.
?Sự trong sáng là phẩm chất của
tiếng Việt. Vậy chúng ta phải làm
gì để giữ gìn sự trong sáng đó?

Những biểu hiện cụ thể của việc
giữ gìn sự trong sáng? Liên hệ bản
thân.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Trao đổi, tìm hiểu về đặc điểm và
khả năng biểu đạt của tiếng Việt,
u cầu giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt.
- Tự nhận thức về trách nhiệm của
cá nhân trong việc trau dồi ngơn
ngữ trong giao tiếp, góp phần giữ

gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
I. Sự trong sáng của tiếng Việt:
1. Tiếng Việt có hệ thống chuẩn mực, qui tắc chung
về phát âm, chữ viết, về dùng từ, đặt câu, về cấu tạo
lời nói, bài văn,…
- Những chuẩn mực, qui tắc đó là cơ sở cho việc thể
hiện rõ ràng, mạch lạc nội dung tư tưởng, tình cảm của
mỗi người và cho việc lĩnh hội được đầy đủ, chính xác
những nội dung truyền đạt của người khác.
- Hệ thống chuẩn mực và qui tắc đó có tính đặc thù của
tiếng Việt, mang bản sắc và tinh hoa của tiếng Việt.
- Nói hoặc viết đúng chuẩn mực, đúng qui tắc của tiếng
Việt sẽ đảm bảo được sự trong sáng của lời nói.
Ví dụ: (SGK).
2. Sự trong sáng của tiếng Việt khơng dung nạp tạp
chất, khơng cho phép pha tạp, lai căng, nghĩa là
khơng cho phép sử dụng tuỳ tiện, khơng cần thiết
những yếu tố ngơn ngữ khác.
Tuy nhiên, nếu trong tiếng Việt khơng có yếu tố nào
biểu hiện thì có thể vay mượn từ tiếng nước ngồi. Sự
vay mượn như thế thường diễn ra ở mọi ngơn ngữ và là
cần thiết vì nó làm phong phú cho từng ngơn ngữ.
Ví dụ: SGK.
3. Sự trong sáng của tiếng Việt còn được biểu hiện ở
tính văn hố, lịch sự của lời nói.
Ví dụ: (SGK).
* Ghi nhớ: (SGK)
II. Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt:
1. Việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt trước hết
đòi hỏi phải có tình cảm u mến và ý thức qúi trọng

tiếng Việt.
Mỗi âm thanh, mỗi từ ngữ, mỗi qui tắc trong tiếng
Việt, đều là di sản q báu mà bao đời cha ơng ta đã để
lại. Nó giúp cho chúng ta có hiểu biết, có nhân cách,
đồng thời ni dưỡng cả dân tộc trường tồn và phát
triển.
2. Việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt cũng đòi
hỏi mỗi người cần có những hiểu biết cần thiết về
tiếng Việt.
Đó là những hiểu biết về chuẩn mực và qui tắc của
tiếng Việt ở các phương diện phát âm, chữ viết, dùng từ,
đặt câu, tạo lập văn bản,tiến hành giao tiếp.
Muốn hiểu biết, cần tích luỹ kinh nghiệm từ thực tế
giao tiếp, từ sự trau dồi vốn ngơn ngữ qua sách báo hoặc
qua việc học tập ở nhà trường.
3. Cơng cuộc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt đòi
hỏi trách nhiệm cao của mỗi người trong chính hoạt
động sử dụng tiếng Việtkhi giao tiếp.
* Ghi nhớ: (SGK).
Năm 2014 - 2015 Trang 9
Trửụứng THPT Chu Vaờn An -Giaựo aựn Ngửừ vaờn 12- H c kỡ 1 - GV: H Ng c Tin

III. Luyn tp:
F- Rỳt kinh nghim: .

TUN: 3
Tit: 7
Ngy son: 2014
Lm vn: VIT BI LM VN S 1
( NGH LUN X HI )


A. BNG Mễ T CHUN KIN THC, K NNG, NNG LC
1. Yờu cu c th v chun kin thc, k nng, thỏi :
* Kin thc:
- Nm c cỏch vit mt bi vn ngh lun v mt t tng o lớ,
- Vn dng kin thc lm bi ngh lun xó hi v mt t tng, o lớ.
* K nng, thỏi :
- Bit vn dng cỏc kin thc trờn c - hiu cỏc vn bn t s c gii thiu trong phn
Vn hc v cỏc vn bn t s khỏc ngoi sỏch giỏo khoa.
- Thc hnh: Vn dng kin thc lm bi ngh lun xó hi v mt t tng, o lớ.
2. T ú, HS cú th hỡnh thnh cỏc nng lc sau:
- Nng lc to lp vn bn ca HS thụng qua hỡnh thc kim tra t lun.
- Nng lc vit mt bi vn ngh lun v mt t tng o lớ.
- Nng lc Vn dng kin thc lm bi ngh lun xó hi v mt t tng, o lớ
B. Mễ T CC MC NH GI CH THEO NH HNG PHT TRIN
NNG LC
Nhn bit Thụng hiu Vn dng
Vn dng thp Vn dng cao
- Nhn bit v th
loi,tỏc phm th
ó hc chng
trỡnh lp 11 .
Hiu c c im
ca th loi th v
vai trũ ca nhng
yu t cn kt hp
trong th
Hc sinh bit lm
mt bi vn ngh
lun v t tng

o lớ
- Vn dng vo lm vn:
Bit lm mt bi vn ngh
lun v t tng o lớ,
trong ú cú vn dng kin
thc xó hi v vn hc
- Vn dng vo thc tin i
sng: Bit yờu thng v
quý trng nhng gỡ mỡnh
ang cú.
Hỡnh thnh, phỏt
hin chi tit liờn
quan n bi th.
Bit sp xp mt
cỏch mch lc, cú
h thng cỏc s
vic, chi tit liờn
quan n cõu
chuyn c k.
Bit xõy dng mt
bi vn ngh lun v
t tng o lớ bng
mt h thng cỏc
lun im, lun
c,lun chng.
- Bit bc l nhng cm
xỳc, suy ngh ca cỏ nhõn
qua cõu chuyn c k.
C. MA TRN KIM TRA
Mc

Nhn bit Thụng hiu
Vn dng
thp
Vn dng
cao Cng
Naờm 2014 - 2015 Trang 10
Tröôøng THPT Chu Vaên An -Giaùo aùn Ngöõ vaên 12- H ọ c kì 1 - GV: Hà Ng ọc Tiến

Chủ đề
Đọc - hiểu
- Câu 1: Đoạn
trích bài thơ
Tương Tư –
Nguyễn Bính
Biết nhận diện
về thể loại qua
một trích đoạn
cụ thể nêu ở đề
bài.
- Thấy được
vai trò của
các yếu tố
ngôn từ trong
thơ.
- Nhận xét về
a. Tâm trạng
của nhân vật
trữ tình
b. Biểu hiện
của màu sắc

dân tộc trong
đoạn thơ?
- Phân biệt
đặc trưng thể
loại thơ với
các thể loại
khác.
Số câu: 1
Tỉ lệ: 30%
(10% x 10
điểm = 1,0
điểm)
(20% x 10
điểm = 2,0
điểm)
30% x 10 =
3,0 điểm
Làm văn - Vận dụng
hiểu biết về
thể loại nghị
luận về tư
tưởng đạo lí
để viết được
một bài văn
- Biết thể
hiện cảm xúc
của mình về
câu chuyện
Số câu: 1
Tỉ lệ: 60%

50% x10
điểm = 5,0
điểm
20% x10
điểm = 2,0
điểm
70% x10 =
7,0 điểm
Tổng cộng 1,0 điểm 2,0 điểm 7,0 điểm 10,0 điểm
D. ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN LỚP 12
BÀI VIẾT SỐ 1 – NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm):
Naêm 2014 - 2015 Trang 11
Trửụứng THPT Chu Vaờn An -Giaựo aựn Ngửừ vaờn 12- H c kỡ 1 - GV: H Ng c Tin

Giú ma l bnh ca gii,
Tng t l bnh ca tụi yờu nng.
Hai thụn chung li mt lng
C sao bờn y chng sang bờn ny?
Tng T Nguyn Bớnh
a. Hai thụn m tỏc gi nhc n trong on th trờn l thụn no? Tõm trng ca nhõn vt tr
tỡnh?
b. Biu hin ca mu sc dõn tc trong on th?
Phn II: Vit (7,0 im)
Trong giõy phỳt kinh hong khi tai nn p n, mt hc sinh nam trờn chuyn ph Sewol (Hn
Quc) ó gi ti m mỡnh tin nhn: M, con s rng s khụng kp núi vi m nờn gi tin nhn.
Con yờu m.
c mu tin ú, Tun Jeon, biờn tp viờn chng trỡnh ting vit ca i KBS, gi m trờn
Facebook ca mỡnh: Thụng qua s vic ny, mt ln na chỳng ta cm nhn c nhiu iu.

Nht l cú th cm nhn c gia ỡnh quý giỏ n dng no. Nu nh ngy mai l ngy cui
cựng trong cuc i mỡnh, bn s mun núi nhng gỡ, vi ai? Bn ngh bn mun lm nhng
gỡ?
Qua mu tin trờn cựng vi phn gi m, Anh/ch hóy vit mt bi vn ngn khong 300 t
tr li cõu hi ú.
HT
E. HNG DN CHM

Cõu í ỏp ỏn Biu
im
Phn1:
c
hiu
Phn I: c hiu (2 im)
Giú ma l bnh ca gii,
Tng t l bnh ca tụi yờu nng.
Hai thụn chung li mt lng
C sao bờn y chng sang bờn ny?
Tng T Nguyn Bớnh
a. Hai thụn m tỏc gi nhc n trong on th trờn l thụn no? Tõm
trng ca nhõn vt tr tỡnh?
b. Biu hin ca mu sc dõn tc trong on th?
3,0 im
a - Hai thụn m tỏc gi nhc n ú l: Thụn oi v Thụn ụng
- Tõm trng tng t: nh nhung, hn gin, trỏch c
0,5 im
1,0 im
b - Th th dõn tc: lc bỏt
- Li núi vũng vo, ý nh, khụng gian ca lng quờ bc l tỡnh cm
chõn thnh trong sỏng m khụng kộm phn mónh lit.

0,5 im
1,0 im
Phn
2: Vit
Phn 2: Vit
Trong giõy phỳt kinh hong khi tai nn p n, mt hc sinh nam
trờn chuyn ph Sewol (Hn Quc) ó gi ti m mỡnh tin nhn: M,
con s rng s khụng kp núi vi m nờn gi tin nhn. Con yờu m.
c mu tin ú, Tun Jeon, biờn tp viờn chng trỡnh ting vit
ca i KBS, gi m trờn Facebook ca mỡnh: Thụng qua s vic
ny, mt ln na chỳng ta cm nhn c nhiu iu. Nht l cú th
cm nhn c gia ỡnh quý giỏ n dng no. Nu nh ngy mai l
7,0 im
Naờm 2014 - 2015 Trang 12
Trường THPT Chu Văn An -Giáo án Ngữ văn 12- H ọ c kì 1 - GV: Hà Ng ọc Tiến

ngày cuối cùng trong cuộc đời mình, bạn sẽ muốn nói những gì, với
ai? Bạn nghĩ bạn muốn làm những gì?”
Qua mẩu tin trên cùng với phần gợi mở, Anh/chị hãy viết một bài văn
ngắn khoảng 300 từ để trả lời câu hỏi đó.
u cầu về kĩ năng
- Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội
- Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu lốt; khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ,
ngữ pháp.
u cầu cụ thể
1 Nêu được vấn đề cần nghị luận: giá trị của gia đình, tình u gia đình 0,5 điểm
2 Cảm xúc khi đọc mẩu tin về dòng tin nhắn cuối cùng của cậu bé đến
mẹ: Xúc động, trân trọng những tình cảm đáng q
2,0 điểm
3 Bàn luận:

-Bàn về vai trò quan trọng của gia đình: là tổ ấm, là chiếc nơi nâng đỡ
con người, là chỗ dựa…Mở rộng gia đình lớn (trường học, xóm làng)
- Phê phán một số người khơng biết trân trọng tình cảm gia đình
2,0 điểm
4 Bài học:
- Học sinh có quyền bày tỏ suy nghĩ của bản thân về: câu nói cuối
cùng, người cuối cùng muốn gặp (người thân, bạn bè…), điều muốn
nói (cảm ơn, xin lỗi, nguyện vọng…), điều muốn làm ( làm việc tốt,
làm điều vui cho người thân, bạn bè, đi đến một nơi nào đó, làm cơng
việc mình say mê…)miễn là phù hợp giá trị nhân văn.
2,0 điểm
5 Khái qt lại vấn đề nghị luận 0,5 điểm
F - Biểu điểm:
+ Điểm 7: Bài viết đảm bảo đầy đủ nội dung kiến thức và kĩ năng. Văn phong sáng rõ, sạch đẹp
và diễn đạt trơi chảy, giàu cảm xúc. Có cách triển khai lập luận sáng tạo.
+ Điểm 5,6: Bài viết đảm bảo kĩ năng và hơn 2/3 nội dung kiến thức. Văn phong sáng rõ, sạch
đẹp và diễn đạt trơi chảy. Có thể mắc một vài lỗi nhỏ về chính tả.
+ Điểm 3,4: Bài viết chỉ đảm bảo một nửa nội dung kiến thức, diễn đạt tương đối mạch lạc, chặt
chẽ hoặc đảm bảo bố cục, đầy đủ luận điểm nhưng phân tích chưa sâu. Có thể mắc một số lỗi về
diễn đạt.
+ Điểm 1,2: Bài viết chưa đảm bảo về bố cục, phân tích sơ sài, thiếu dẫn chứng. Yếu về kỹ
năng: diễn đạt lủng củng, mắc nhiều lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu….
+ Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.
* Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tun ngơn độc lập ( phần Tác phẩm).
F. RÚT KINH NGHIỆM:


TUẦN: 3
Tiết: 8,9
Ngày soạn: …… 2014

Đọc văn: TUN NGƠN ĐỘC LẬP.
(Hồ Chí Minh)
Năm 2014 - 2015 Trang 13
Trửụứng THPT Chu Vaờn An -Giaựo aựn Ngửừ vaờn 12- H c kỡ 1 - GV: H Ng c Tin

PHN HAI: TC PHM.
A. Mc tiờu cn t :
+ Kin thc : Giỳp HS: Thy c gớa tr nhiu mt v ý ngha to ln ca bn Tuyờn ngụn
c lp.Hiu v p ca t tng v tõm hn tỏc gi qua bn Tuyờn ngụn c lp.
+K nng : Phõn tớch, bỡnh lun v ý ngha lch s v ngh thut chớnh lun ca Tuyờn ngụn
c lp
+ Thỏi : Giỏo dc lũng yờu nc v ý thc trỏch nhim cụng dõn.
B. Chun b :
+GV : Son bi , chun b t liu ging dy SGK, SGV, Thit k bi hc
+HS chun b: c k SGK v tr li cỏc cõu hi trong phn hng dn hc bi.
C. Phng tin: SGK, SGV, Thit k bi hc.
D. Phng phỏp:
- Nờu vn , gi m, phỏt vn, m thoi kt hp vi din ging.
- Hot ng song phng gia GV v HS trong quỏ trỡnh tip cn, tỡm hiu v nhn bit
nhng phng din c sc ca vn bn.
E. Tin trỡnh t chc:
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c:
- Nờu nhng nột chớnh v quan im sỏng tỏc ca H Chớ Minh.
- Nờu nhng nột khỏi quỏt v s nghip vn hc ca H Chớ Minh.
- Nhng c im c bn ca phong cỏch nh thut H Chớ Minh.
3. Bi mi:Sut bn ngn nm lch s, dõn tc Vit nam luụn phi chin u quyt lit
bo v nn c lp dõn tc. Mt s ỏng vn ra i vo nhng thi im trng i ca lch s
c coi nh nhng Tuyờn ngụn c lp mang du n mt thi v cú giỏ tr trng tn cựng
dõn tc: th k XI cú Nam quc sn h (tng truyn ca Lớ Thng Kit), th k XV cú

Bỡnh Ngụ i cỏo (Nguyn Trói), nhng mói n th k XIX, mt vn bn thc s mang tờn
Tuyờn ngụn c lp mi chớnh thc ra i v c H Chớ Minh c trc ton dõn. Sau
ny, cú ln Bỏc tõm s Trong i tụi, tuy vit nhiu nhng cha bao gi tụi vit c mt
bi hu ớch nh ln ny. Vy bng tuyờn ngụn ny cú gỡ c sc m Bỏc tõm c n
vy? chỳng ta s i vo tỡm hiu
HOT NG THY V TRề YấU CU CN T
? Hóy cho bit hon cnh ra i ca
Tuyờn ngụn c lp ?
Tuyờn ngụn c lp c cụng b trong
hon cnh lch s c bit, hng vo
nhng i tng c th.
Trc khi vit Ngi luụn t ra cõu
hi
? Bỏc vit Tuyờn ngụn c lp nhm
mc ớch gỡ?
- Tuyờn b trc ton dõn, ng bo,
nhõn dõn th gii nhng trc ht l bn
quc Anh, Phỏp, M- nhng k lm le
xõm lc Vit Nam.
- Ngn chn, p tan õm mu xõm lc
ca Phỏp, M.(Bỏc tha bit mõu thun
gia A,P,M viLiờn Xụ ;thm chớ Bỏc
bit A,M nhõn nhng Phỏp quay li
ụng Dng)
I. Tỡm hiu tiu dn:
1. Hon cnh ra i:
- Ngy 19-8-1945: CM thỏng Tỏm thnh cụng,
chớnh quyn H Ni v tay nhõn dõn.
- Ngy 26-8-1945: Bỏc H t chin khu Vit Bc
v H Ni. Ti cn nh s 48 Hng Ngang H Ni

Bỏc ó vit TNL.
- Ngy 2-9-1945: Ti Qung trng Ba ỡnh Bỏc
ó c tuyờn ngụn khai sinh ra nc Vit Nam
DCCH.
- Bn tuyờn ngụn ra i trong tỡnh th vụ cựng cp
bỏch, nn c lp va mi ginh c ó b e da
bi cỏc th lc phn ng (Tu, Tng, Anh, Phỏp,
M).
2. i tng :
- Nhõn dõn trong nc.
- Nhõn dõn th gii.
- Cỏc nc trong phe ng minh (Anh, Phỏp, M).
Naờm 2014 - 2015 Trang 14
Trửụứng THPT Chu Vaờn An -Giaựo aựn Ngửừ vaờn 12- H c kỡ 1 - GV: H Ng c Tin

? Nờu giỏ tr ca bn tuyờn ngụn.
-c im ca vn chớnh lun?
? Phõn chia b cc ?
M bng Bỏc c tuyờn ngụn.
? Em cú nhn xột gỡ v li m u ca
bn tuyờn ngụn?
- Em nhn xột gỡ v cõu m u ca bn
tuyờn ngụn?
- Khộp li phn m u ca bn tuyờn
ngụn, H Chớ Minh khng nh: ú l
l phi khụng ai chi cói c. L phi
m Bỏc mun núi n õy l gỡ?
Trong 2 li trớch dn trờn, Bỏc ó phỏt
hin mt vn chung mang tớnh trng
i v vụ cựng cn thit cho dõn tc

Vit Nam. ú l quyn con ngi
(Nhõn quyn).C th l quyn c sinh
ra, quyn c sng t do, bỡnh ng
sung sng v quyn mu cu hnh
phỳc.
- Ngi ta núi rng, Bỏc ó rt khụn
khộo v kiờn quyt khi chn li 2 bn
Tuyờn ngụn ca M&P lm c s. Vỡ
sao?
- Vy tỏc gi ó lp lun nh th no
trong phn m u ngn chn õm
mu toan tớnh y?
Liờn h BNC ca Nguyn Trói: T
3. Mc ớch sỏng tỏc:
-Tuyờn b nn c lp t do ca dõn tc, chm dt
ch phong kin.
-Ngn chn õm mu tỏi xõm, lc Vit Nam ca
thc dõn Phỏp v õm mu xõm lc ca cỏc nc
quc khỏc.
-Bỏc b lớ l, lun iu xo trỏ ca thc dõn- k k
cụng khai hoỏ v bo h Vit Nam.
- Gii thớch cho nhõn dõn th gii bit dõn tc Vit
Nam chng thc dõn Phỏp ch khụng chng ng
minh tranh th s ng tỡnh ca d lun quc t.
4. Th loi: Vn chớnh lun.
- H Chớ Minh chn th loi ny vỡ vn phong phự
hp vi tớnh cht trang trng , trang nghiờm ca bn
tuyờn ngụn.
- Vn chớnh lun ca H Chớ Minh luụn gn lớ lun
vi thc tin, lp lun cht ch, logic; lớ l mch lc,

bng chng xỏc ỏng; ging vn hựng hn, giu
tớnh lun chin; cht trớ tu uyờn thõm v giu cm
xỳc, sc thuyt phc rt cao.
=> Tuyờn ngụn c lp mang y nhng c
im ny ca vn chớnh lun H Chớ Minh.
5. B cc: 3 phn
- Phn 1: T u chi cói c: c s phỏp lý v
chớnh ngha ca bn tuyờn ngụn.
- Phn 2: Tip theo phi c c lp: c s thc
t ca tuyờn ngụn c lp.
- Phn 3: cũn li: Li tuyờn b c lp v quyt
tõm bo v c lp t do ca dõn tc VN.
II. c hiu vn bn:
1. C s phỏp lý v chớnh ngha ca bn tuyờn
ngụn:
a. M u bn tuyờn ngụn, Bỏc ó a ra 2 cn
c lm c s phỏp lớ:
- Tuyờn ngụn c lp ca M (1776 )
- Tuyờn ngụn Nhõn quyn v Dõn quyn ca Phỏp (
1791 )
=>Khng nh quyn con ngi (Nhõn quyn):
quyn bỡnh ng, quyn sng t do, sung sng,
hnh phỳc ca mi con ngi.
* í ngha ca vin trớch dn:
- Cỏch lp lun cht ch, logic theo kiu tam on
lun y lm cho hai bn tuyờn ngụn tr thnh hng
ro phỏp lớ va khộo lộo, mm mng, va cng ci,
kiờn quyt.
+ Khộo lộo, mm mng vỡ vic trớch dn y ó
cao giỏ tr hin nhiờn ca t tng nhõn o v ca

vn minh nhõn loi, th hin s tụn trng ca Vit
Naờm 2014 - 2015 Trang 15
Trường THPT Chu Văn An -Giáo án Ngữ văn 12- H ọ c kì 1 - GV: Hà Ng ọc Tiến

Triệu, Đinh, Lí, Trần
? Từ 2 bản tun ngơn của Pháp và Mỹ
Bác đã suy ra điều gì ?
Diễn giảng:Hoặc như, Người phát triển
quan điểm tơn giáo từ “tạo hóa” thành
qui luật duy vật biện chứng: “Đó là
những lẽ phải khơng ai chối cãi được”.
Đây là sự đóng góp đầy ý nghĩa của Bác
đối với phong trào giải phóng các dân
tộc trên thế giới. Nó được xem là “phát
súng lệnh” mở đầu cho cơn bão táp
cách mạng làm sụp đổ chủ nghĩa thực
dân, giành lại độc lập ở các nước thuộc
địa Á, Phi và Mĩ La-tinh. Vì vậy, có một
nhà văn hóa nước ngồi đã nhận định:
“ Cống hiến nổi tiếng của cụ Hồ Chí
Minh là ở chỗ người đã phát triển quyền
lợi con người thành quyền lợi dân tộc”.
Nói như người, tất cả các người dân đều
có quyền quyết định vận mệnh của mình.
- Song, nếu chỉ như vậy, Bác hồn tồn
có thể lựa chọn câu văn: Đó là những lẽ
phải đã được khẳng định.
- Gắn với hồn cảnh ra đời của bản
tun ngơn, từ sự phân tích tình hình
thực tiễn, Người đã tiên cảm thấy có

những kẻ đang cố tình toan tính, dã tâm
tìm cách chối cãi, chà đạp lên “lẽ phải”,
chân lí. Kẻ đó là thực dân Pháp với luận
điệu xảo trá, lừa bịp dư luận thế giới để
quay lại đặt ách nơ dịch. Kẻ đó là đế
quốc Mĩ đang núp sau lưng qn Tưởng
âm mưu nhòm ngó, can thiệp sâu vào
Đơng Dương.
? Qua phần 1, ta có thể rút ra những
nhận định đánh giá gì?
? Trong phần 2, tác giả đã lập luận như
thế nào để khẳng định quyền tự do độc
lập của dân tộc ta?
* GV giới thiệu: Trong tình hình thực tế
lúc bấy giờ, Bác đã xác định kẻ thù nguy
hiểm nhất trực tiếp gây ra sự mất ổn
định của nền độc lập dân tộc VN là thực
dân Pháp. Vì vậy Người đã sử dụng một
hệ thống lập luận chặt chẽ và đanh thép
vừa để kết tội thực dân Pháp, vừa tranh
thủ sự ủng hộ đồng tình của nhân loại
tiến bộ trên cơ sở tố cáo tội ác của kẻ thù
Nam, của Bác đối với những tun ngơn bất hủ của
người Pháp và người Mĩ. Từ đó, buộc Pháp và Mĩ
phải thừa nhận tun ngơn của Việt Nam.
+ Kiên quyết, cứng cỏi vì việc trích dẫn ấy còn
nhắc nhở họ đừng phản bội tổ tiên mình, nhằm
chặn đứng âm mưu xâm lược của thực dân Pháp và
Đế quốc Mĩ. Người viết đã dùng lí lẽ của đối thủ
để bác bỏ chính đối thủ ấy. Đó là chiến thuật “gậy

ơng đập lưng ơng”.
- Tranh luận ngầm với Pháp, Mĩ: đặt 3 cuộc cách
mạng, 3 nền độc lập, 3 bản tun ngơn ngang hàng
nhau gợi ra một cách kín đáo niềm tự hào dân tộc.
(Từ quyền con người, Bác đã có sự sáng tạo trong
việc “ suy rộng ra” quyền độc lập tự do của các
dân tộc).
b. Luận điểm “suy rộng ra”:
- Trong hai bản tun ngơn ấy, quyền tự do, bình
đẳng, hạnh phúc… được khẳng định và bảo vệ cho
từng cá nhân cụ thể => quyền con người.
- Hồ Chí Minh đã phát triển thành luận điểm “suy
rộng ra” thành quyền dân tộc (quyền sống, quyền
tự do)
=> đóng góp lớn của Hồ Chí Minh vào phong trào
giải phóng dân tộc trên thế giới tạo nên cơ sở pháp
lí quan trọng bậc nhất của bản tun ngơn.
* Tóm lại:
- Đoạn mở đầu ngắn gọn, súc tích, hệ thống lập
luận chặt chẽ, logíc, xác đáng, cách dùng văn
chương đánh địch rất khéo.
- Tồn bộ phần một đã chứa đựng một tư tưởng lớn
có nhiều ý nghĩa sâu sắc, mang sức thuyết phục
mạnh mẽ thể hiện rõ nét sự thơng minh, un bác
trong tư tưởng Hồ Chí Minh.
2. Cơ sở thực tế của tun ngơn:
a. Cơ sở thực tế khách quan: (đối với Pháp) Hành
động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính
nghĩa.
- Thực dân Pháp rêu rao khai hố: Trong 80 năm

thống trị nước ta:
+ Về chính trị: thủ tiêu mọi quyền tự do dân chủ,
ngăn cản sự đồn kết và thống nhất nước nhà, lập
nhà tù nhiều hơn trường học, chém giết người u
nước, tắm các cuộc khởi nghĩa trong bể máu, thi
hành chính sách ngu dân, đầu độc nhân dân ta bằng
rượu cồn và thuốc phiện.
+ Về kinh tế: bóc lột vơ vét nhân dân ta đến xương
tuỷ, cướp ruộng đất, hầm mỏ ngun liệu, độc
Năm 2014 - 2015 Trang 16
Trửụứng THPT Chu Vaờn An -Giaựo aựn Ngửừ vaờn 12- H c kỡ 1 - GV: H Ng c Tin

l thc dõn Phỏp trong 2 khong thi
gian c th:80 nm qua v trong 5 nm
gn õy.
? Trong sut 80 nm qua, thc dõn
Phỏp luụn khoe khoang cụng bo h,
trc lun iu y, Bỏc ó ch rừ ti ỏc
ca Phỏp nh th no ?
GV chia HS 2 nhúm ln bỏc b 2
lun iu xo trỏ ca Phỏp: k cụng khai
hoỏ v bo h Vit Nam.
Phn lun ti ny cũn mang mt sc
mnh ln lao ca s tht, ó bỏc b mt
cỏch y hiu lc nhng lun iu di
trỏ ca chỳng v cụng lao khai hoỏ v
bo h ụng Dng c phỏt ra t
Vn phũng Tng thng Sỏc-l Gụn,
ng ti m trờn cỏc bỏo Pa-ri, to
mt s nhn thc m h v tỡnh hỡnh

chớnh tr VN lỳc by gi trc d lun
ca quc t
Thc dõn Phỏp rờu rao ụng Dng l
ca Phỏp, Bỏc ch rừ " T mựa thu nm
1940, nc ta ó thnh thuc a ca
Nht ch khụng cũn l thuc a ca
Phỏp. V chỳng ta ginh c lp t tay
Nht
Phỏp chy, Nht hng, vua Bo i
thoỏi v
Túm li: õy l on vn gõy xỳc ng
hng triu con tim, khi dy lũng phn
n. Bi, dự rt ngn gn nhng giỏ tr
ni bt ca on vn l nhng lớ l xỏc
ỏng, bng chng xỏc thc khụng th
chi cói, v c bit l on vn c
din t bng mt ngụn ng sc so, gi
cm, hựng hn bỏc b mt cỏch y
hiu lc nhng lun im xo trỏ ang
phỏt i t Vn phũng Tng thng Sỏc- l
Gụn (Sharles de Gaulle), ng ti m
trờn cỏc bỏo Pa-ri, to ra m s nhn
thc m h v tỡnh hỡnh chớnh tr Vit
Nam lỳc by gi trc d lun quc t.
? C s ch quan ca bn tuyờn ngụn ?
ip ng s tht l nh mt ip khỳc
khng nh sc mnh ca s tht, gúp
phn tng õm hng hựng bin cho bn
tuyờn ngụn. Gúp phn bỏc b mi lun
iu ca k thự, ng thi khng inh

mt iu dõn tc VN cú quyn lm ch
quyn in giy bc, xut cng v nhp cng, t ra
hng trm th thu vụ lớ . Gn õy nht l gõy ra
nn úi khin t Qung Tr n Bc Kỡ hn 2 triu
ng bo b cht úi.
Ngh thut: lit kờ.
=> Phỏp khụng phi l k khai hoỏ Vit Nam.
- Thc dõn Phỏp mun k cụng bo h: Bỏc ó ch
rừ khụng phi l cụng m l ti:
+ Trong 5 nm: bỏn nc ta 2 ln cho Nht.
+ Khng b Vit Minh.
+ Git tự chớnh tr.
=> Khụng phi bo h Vit Nam.
- Bn tuyờn ngụn cũn k ti Phỏp phn bi ng
minh, u hng Nht, khng b cỏch mng Vit
Nam ỏnh Nht cu nc. Bn tuyờn ngụn núi rừ:
dõn tc Vit Nam ginh li c lp t tay Nht ch
khụng phi t tay Phỏp.
* Ngh thut:
- Th m: va cú tỏc dng liờn kt on va lm
ni bt quan h tng phn gia lớ l tt p
phn m u vi nhng hnh ng trng trn c
trỡnh by phn ni dung.
- Lit kờ: k ti thc dõn Phỏp trờn mi lnh vc,
ti ỏc chng cht.
- So sỏnh, n d, ip t chỳng c s dng liờn
tip; nhiu t ng: dó man, thng tay, b mỏu, ngu
dõn, xng ty, cp khụng, tn nhn, quỡ gi ó
tng cng hiu qu din t v sc t cỏo cho bi
vn.

- Lớ l xỏc ỏng, bng chng xỏc thc khụng th
chi cói, v c bit l on vn c din t
bng mt ngụn ng sc so, gi cm, hựng hn
b.C s ch quan: (nhõn dõn ta, tiờu biu l Vit
Minh).
- Kờu gi ngi Phỏp liờn minh chng Nht (Vit
Minh ó cựng chin tuyn vi phe ng minh, õy
lựi thm ha Phỏt xớt trong cuc chin tranh th
gii th hai).
- Vit Minh vn gi thỏi khoan hng, nhõn o
i vi ngi phỏp.
- Vit Minh ó lónh o nhõn dõn c nc ginh
chớnh quyn lp nờn nc Vit Nam DCCH khi
Nht u hng ng minh.
- Nhõn dõn ly li nc Vit Nam t tay Nht.
- Nhõn dõn ta lm cuc cỏch mng DTDC lp nờn
nc Vit Nam DCCH (ó ỏnh )
* ip ng s tht l + lp cỳ phỏp ó hin hin
nhng bng chng thuyt phc cú vai trũ b góy
lun iu xo trỏ ca k thự trc d lun th gii.
Naờm 2014 - 2015 Trang 17
Trường THPT Chu Văn An -Giáo án Ngữ văn 12- H ọ c kì 1 - GV: Hà Ng ọc Tiến

đất nước và được hưởng độc lập, tự do.
?Dựa vào cơ sở thực tế khách quan và
chủ quan, Bác đã khẳng định điều gì?
Điều kiện để một dân tộc tun bố nền
độc lập trước cộng đồng quốc tế là phải
phù hợp với cơng ước quốc tế:
- Khách quan: Khơng lệ thuộc vào bất

cứ thế lực chính trị nào, xác định quyền
tự quyết trên mọi phương diện.
- Chủ quan: Tồn bộ cộng dồng dân tộc
phải thực sự có chung khát vọng độc lập,
tự do và ý chí bảo vệ quyền độc lập, tự
do ấy.
? Bác đã tun bố với nhân dân Việt
Nam và nhân dân thế giới điều gì ?
?Lời tun bố của bản tun ngơn dựa
trên cơ sở nào?
? Nêu ý nghĩa của lời tun bố?
? Bản tun ngơn có những giá trị gì?
c. Lời khẳng định quyền tự do độc lập: bản
tun ngơn đã nhấn mạnh các thơng điệp quan
trọng:
- Tun bố thốt li hẳn quan hệ thực dân với Pháp,
xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã kí về nước
Việt Nam, xóa bỏ mọi đặc quyền của Phápủtên đất
nước Việt Nam.
- Kêu gọi toan dân Việt Nam đồn kết chống lại
âm mưu của thực dân Pháp.
- Căn cứ vào những điều khoản qui định về ngun
tắc dân tộc bình đẳng ở Hội nghị Tê-hê-răng và
Cựu Kim Sơn, kêu gọi cộng đồng quốc tế cơng
nhận quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam
=> cơ sở pháp lí.
- Dân tộc ta đã chống ách nơ lệ của Pháp 80 năm,
đứng về phe Đồng Minh chống phát xít, nên dân tộc
đó phải được tự do, phải được độc lập => cơ sở thực
tế.

Như vậy, dân tộc ta có đủ cơ sở để hưởng tự do
và độc lập.
* Đoạn văn đã gây xúc động hàng triệu con tim,
khơi dậy lòng phẫn nộ bởi lí lẽ xác đáng, bằng
chứng xác thực, đặc biệt là đoạn văn được diễn đạt
bằng ngơn ngữ sắc sảo, gợi cảm, hùng hồn.
3. Lời tun bố độc lập tự do:
- Dựa trên 2 cơ sở:
+ Xét về pháp lý: Dân tộc ta có quyền…
+ Xét về thực tế: Sự thật, dân tộc ta đã hưởng…
=> lời tun bố thêm đanh thép, vững vàng.
- Tuy ên bố về ý chí kiên quyết bảo vệ quyền tự do,
độc lập của tồn dân tộc Việt Nam.
=> Câu văn có sức nén thể hiện sức mạnh đồn kết
dân tộc, sẵn sàng hy sinh tất cả để bảo vệ thành quả
cách mạng, trở thành lời thề sắt đá, thiêng liêng.
III. Giá trị bản tun ngơn:
1. Giá trị lịch sử: Đây là lời tun bố của một dân
tộc đứng lên đấu tranh xố bỏ chế độ phong kiến,
thực dân, thốt khỏi thân phận thuộc địa để hoa
nhập vào cộng đồng nhân loại với tư cách một
nước độc lập, dân chủ và tự do.
2. Giá trị văn học:
- Giá trị tư tưởng: Đây là tác phẩm kết tinh lí
tưởng đấu tranh giải phóng dân tộc và tinh thần
u chuộng độc lập, tự do.
- Giá trị nghệ thuật: Đây là một áng văn chính luận
mẫu mực, lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng
chứng xác thực, giàu sức thuyết phục, ngơn ngữ
gợi cảm, hùng hồn.

IV. Tổng kết: (Ghi nhớ- SGK).
Năm 2014 - 2015 Trang 18
Trửụứng THPT Chu Vaờn An -Giaựo aựn Ngửừ vaờn 12- H c kỡ 1 - GV: H Ng c Tin

4.Cng c:
- Bn tuyờn ngụn tỏc ng n ngi c bng lớ trớ: qua cỏch lp lun logic 3 on.
- Ngoi ra cú s phự tr ca yu t tỡnh cm: Phỏp : tn bo >< ta: khoan hng, nhõn o.
5. Dn dũ: Chun b bi: Gi gỡn s trong sỏng ca ting Vit (tt).
F . ỏnh giỏ - Rỳt kinh nghim: .


TUN: 4.
Tit: 10
Ngy son: 2014
Ting Vit: GI GèN S TRONG SNG CA TING VIT.
(T T)
A. Mc tiờu cn t :
- Kin thc : Giỳp HS: Nm c nhng biu hin ch yu ca s trong sỏng ca ting Vit
v trỏch nhim gi gỡn s trong sỏng ca ting Vit.
- K nng: Bit phõn bit s trong sỏng v hin tng s dng ting Vit khụng trong sỏng
trong li núi, cõu vn, bit phõn tớch v sa cha nhng hin tng khụng trong sỏng, ng
thi cú k nng cm th, ỏnh giỏ cỏi hay, cỏi p ca nhng li núi, cõu vn trong sỏng.
- Thỏi : Nõng cao k nng s dng ting Vit (núi, vit) t c yờu cu trong sỏng.
Trao i, tỡm hiu v c im v kh nng biu t ca ting Vit.
T nhn thc v rỏch nhim ca cỏ nhõn trong vic trau di ngụn ng trong giao tip, gúp
phn gi gỡn s trong sỏng ca ting Vit.
B. Chun b :
+GV : Son bi , chun b t liu ging dy SGK, SGV, Thit k bi hc
+HS chun b: c k SGK v tr li cỏc cõu hi trong phn hng dn hc bi.
C.Phng tin: SGK, SGV, Thit k bi hc.

D. Phng phỏp:
GV hng dn HS xỏc nh ni dung s trong sỏng ca ting Vit v nhng biu hin ca
s trong sỏng, nờn xut phỏt t nhng ng liu thc t. Ngoi cỏc ng liu trong SGK, GV
cú th tham kho thờm cỏc ti liu khỏc v vic gi gỡn s trong sỏng ca ting Vit. T cỏc
ng liu ú dn n ni dung vic gi gỡn s trong sỏng ca ting Vit. HS tho lun, nhn
xột, GV hng dn v tng kt thnh ni dung ca phn Ghi nh.
E. Tin trỡnh t chc:
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c:
3. Bi mi:
Bi tp 1:
Bi tp yờu cu phõn tớch tớnh chun xỏc trong vic s dng t ng ca Nguyn Du v
Hoi Thanh. Tớnh chun xỏc l mt biu hin vờ s trong sỏng ca ngụn ng. Mun thy
c tớnh chun xỏc, cn t cỏc t trong mc ớch ch ra nhng nột tiờu biu v din mo
hoc tớnh cỏch cỏc nhõn vt trong Truyn Kiu, ng thi so sỏnh, i chiu vi cỏc t gn
ngha, ng ngha cựng biu hin tớnh cỏch ú m hai nha vn ó khụng dựng. Cỏc t ng
núi v cỏc nhõn vt m hai nh vn ó vn ó s dng:
- Kim Trng: rt mc chung tỡnh (yờu Thuý Kiu say m, khụng th thay th bng tỡnh yờu
ca Thuý Võn).
- Thuý Võn: cụ em gỏi ngoan
- Hon Th: ngi n b bn lnh khỏc thng, bit iu m cay nghờt
- Thỳc Sinh: s v
- T Hi: cht hin ra, cht bin i nh mt vỡ sao l
- Tỳ B: mu da "nhn nht"
Naờm 2014 - 2015 Trang 19
Trửụứng THPT Chu Vaờn An -Giaựo aựn Ngửừ vaờn 12- H c kỡ 1 - GV: H Ng c Tin

- Mó Giỏm Sinh: "my rõu nhn nhi"
- S Khanh: chi chut du dng
- Bc B, Bc Hnh: ming th "xoen xoột"

Cỏc t ng dựng cho mi nhõn vt gn vi nhng chi tit tiờu biu trong truyn v nhõn
vt => to nờn chun xỏc ca vic dựng t ng.
Bi tp 2:
on vn ó b lc b mt s du cõu, do ú, li vn khụng góy gn, ý khụng c sỏng
rừ. Mun t c s trong sỏng, cn khụi phc li nhng du cõu cn thit vo cỏc v trớ
thớch hp nh sau:
Tụi ly vớ d v mt dũng sụng. Dũng sụng va trụi chy, v phi tip nhn- dc ng
i ca mỡnh- nhng dũng sụng khỏc. Dũng ngụn ng cng vy- mt mt nú phi gi bn sc
c hu ca dõn tc, nhng nú khụng c phộp gt b, t chi nhng gỡ m thi i em
li.
mt s v trớ trong on vn trờn cú th cú nhng kh nng khỏc trong vic dựng du
cõu nhng vn m bo ni dung c bn m tỏc gi nh biu hin.
Bi tp 3:
T Microsoft l tờn mt cụng ty nờn cn dựng. T file cú th chuyn dch thnh t ting Vit
l tp tin cho nhng ngi khụng chuyờn lm vic vi mỏy tớnh d hiu hn. T hacker nờn
chuyn dch l k t nhp trỏi phộp h thng mỏy tớnh cho d hiu. Cũn t cocoruder l danh
t t xng nờn cú th gi nguyờn. Nh vy, trong cõu ny cú hai t nc ngoi nờn dch ra ting
Vit.
Dn dũ: Chun b Bi vit s 1: Ngh lun xó hi.
F. ỏnh giỏ Rỳt kinh nghim .


TUN: 4 .
Tit: 11,12
Ngy son: 2014
c vn: NGUYN èNH CHIU, NGễI SAO SNG
TRONG VN NGH CA DN TC.
(Phm Vn ng)
A. Mc tiờu cn t :
+ Kin thc :Giỳp HS: Nm c nhng kin gii sõu sc ca tỏc gi v nhng giỏ tr ln

lao ca th vn Nguyn ỡnh Chiu. Thy c v p ca ỏng vn ngh lun: cỏch nờu vn
c ỏo, ging vn hựng hn, giu sc biu cm.
+ K nng : T nhn thc v nhng giỏ tr ln lao ca th vn Nguyn ỡnh Chiu i vi
thi i by gi v i vi ngy nay, t ú thờm yờu quớ, trõn trng con ngi v tỏc phm
Nguyn ỡnh Chiu.
+ Thỏi : Phõn tớch, bỡnh lun v nhng ý kin sõu sc, cú lớ, cú tỡnh ca Phm Vn ng
v thõn th v s nghip ca Nguyn ỡnh Chiu.
B. Chun b :
+GV : Son bi , chun b t liu ging dy SGK, SGV, Thit k bi hc
+HS chun b: c k SGK v tr li cỏc cõu hi trong phn hng dn hc bi.
C.Phng tin: SGK, SGV, Thit k bi hc.
D. Phng phỏp:
- Phỏt huy tớnh ch ng, tớch cc, tinh thn c lp suy ngh ca HS giỳp HS nhn ra s c
sc c v ni dung v ngh thut ca bi vn.
- Hng dn HS tỡm hiu h thng lun , lun im, lun c ca bi vn; s chớnh xỏc,
hựng hn v gi cm ca li vn
- GV tỏi hin li khụng khớ thi i Nguyn ỡnh Chiu, thi chng M.
Naờm 2014 - 2015 Trang 20
Trửụứng THPT Chu Vaờn An -Giaựo aựn Ngửừ vaờn 12- H c kỡ 1 - GV: H Ng c Tin

E. Tin trỡnh t chc:
1. n nh t chc:
2. Kim tra bi c:
- Vic trớch dn 2 bn tuyờn ngụn trong phn m u ca Tuyờn ngụn c lp ca tỏc gi cú
ý ngha gỡ?
- Trong phn 2 tỏc gi ó lp lun nh th no khng nh quyn t do, c lp ca dõn
tc Vit Nam?
3. Bi mi:
HOT NG THY V TRề YấU CU CN T
?c phn tiu dn trong SGK,

em hóy cho bit nhng nột chớnh
v tỏc gi Phm Vn ng.
?L mt ngi con ca quờ hng
Qung Ngói, em bit gỡ thờm v
Phm Vn ng? Em hc tp
c iu gỡ ụng?
?T ú, em cú th rỳt ra bi hc
gỡ khi vit mt bi vn ngh lun
tt?
=> vit mt bi vn ngh lun
tt cn phi cú hiu bit v vn
hc v cuc sng, cú quan nim
ỳng n v sõu sc v th gii
cng nh v i sng ca con
ngi.
?Em hóy nờu nhng hiu bit ca
mỡnh v th vn ngh lun ?
?Hon cnh ra i ca bi vit?
HS tr li. GV nhn xột, m rng:
tiờu biu l phong tro bói cụng
ca cụng nhõn, nh xớ nghip Pin
con ú, xng dt Vinatexco,
phong tro u tranh xung ng
ca HS-SV, Thớch Qung c
TP H Chớ Minh, Thớch Thanh
Hu Hu, n sinh Ngc Tuyn
Lt t thiờu phn i chớnh
quyn M-Dim
?Vn ni bt trong vn ngh
lun l cỏch lp lun cht ch.

Em hóy tỡm hiu h thng lp lun
trong trong bn ny? V tỡm ni
dung c bn ca mi on?
?Em hóy cho bit lun im bao
trựm ton bi?"-Trờn tri cú
nhng vỡ sao cú ỏnh sỏng khỏc
thng, nhng con mt ca chỳng
ta phi chm chỳ nhỡn thỡ mi
I. Tỡm hiu chung:
1. Tỏc gi: Phm Vn ng (1906-2000).
- Mt nh giỏo dc tõm huyt.
- Khụng chuyờn vit lớ lun hay phờ bỡnh vn hc, theo ui
s nghip cỏch mng trong cỏc lnh vc chớnh tr, ngoi
giao.
- Cú nhng tỏc phm quan trng v vn hc v ngh thut
bi:
+ phc v cỏch mng.
+ Vn hc, ngh thut l a ht ụng quan tõm, am hiu v
yờu thớch. ễng cú vn sng, tm nhỡn v nhõn cỏch =>a
ra nhng ý kin ỳng n v mi m, thm thớa v ln lao
v nhng hin tng hoc vn vn ngh m ụng cp
ti.
2. Tỏc phm:
a. c trng ca vn ngh lun:
- Nhm phỏt biu t tng, tỡnh cm, thỏi , quan im
ca ngi vit mt cỏch trc tip v vn hc hoc chớnh
tr, o c, li sng
- S dng lớ l sc so, lp lun cht ch, dn chng
hựng hn, giu sc thuyt phc.
b. Hon cnh ra i:

- Nhõn k nim ngy mt nh th Nguyn ỡnh Chiu,
ng trờn tp chớ vn hc 7.1963.
- Cuc khỏng chin chng M ngy cng ỏc lit. Phong
tro u tranh chng quc M ca nhõn dõn min Nam
sụi ni v rng khp.
=> Bi vit ra i nhm c v phong tro yờu nc ang
dy lờn mnh m ú.
c. Ch : Ca ngi Nguyn ỡnh Chiu, mt nh th yờu
nc trn i dựng vn chng lm v khớ chin u cho
dõn, cho nc, mt ngụi sao sỏng trong nn vn ngh ca
dõn tc Vit Nam. Cuc i v s nghip ca Nguyn
ỡnh Chiu khụng ch l bi hc cho hụm nay m cho c
mai sau.
d. B cc:
- t vn : Nguyn ỡnh Chiu l nh th ln ca dõn
tc.
- Gii quyt vn :
+ Lun im 1: Nguyn ỡnh Chiu l mt nh th yờu
Naờm 2014 - 2015 Trang 21
Tröôøng THPT Chu Vaên An -Giaùo aùn Ngöõ vaên 12- H ọ c kì 1 - GV: Hà Ng ọc Tiến

thấy, và càng nhìn thì càng thấy
sáng. Văn thơ của Nguyễn Đình
Chiểu cũng vậy".
?Theo em, cách sắp xếp các luận
điểm đó có theo trật tự thông
thường không?
GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn
bản theo hướng dẫn học bài của
SGK.

? Em hãy giải thích rõ luận điểm
bao trùm của bài viết?
?Em hãy xác định câu văn nêu
vấn đề của bài viết?
Câu mở đầu "Ngôi sao Nguyễn
Đình Chiểu trong lúc này”.
?Hiểu lúc này là thời điểm nào?
Liên hệ với những hiểu biết về
lịch sử dân tộc ta vào thời điểm ấy
để giải thích?
? Theo tác giả, những lí do nào
làm "ngôi sao Nguyễn Đình
Chiểu" chưa sáng tỏ hơn trền bầu
trời văn nghệ của dân tộc ?
HS chọn chi tiết, phân tích.
? Em hãy nhận xét cách đặt vấn
đề của bài viết ?
HS nhận xét, có phân tích dẫn
chứng. GV đánh giá.
Với định hướng này, chúng ta sẽ
tìm hiểu xem Phạm Văn Đồng đã
phát hiện ra những “ánh sáng
khác thường nào trong cuộc đời
và thơ văn Nguyễn Đình Chiểu?
GV yêu cầu HS thảo luận:
Để giải quyết vấn đề đã nêu, tác
giả đã sử dụng những luận điểm
nào?
HS thảo luận, 3 nhóm tóm tắt nội
dung 3 luận điểm.

- Nhóm 1: Nguyễn Đình Chiểu là
một nhà thơ yêu nước.
? Với quan điểm “phải chăm chú
nước.
+ Luận điểm 2: Thơ văn yêu nước chống Pháp của
Nguyễn Đình Chiểu.
+ Luận điểm 3: Lục Vân Tiên, tác phẩm lớn nhất của
Nguyễn Đình Chiểu.
- Kết thúc vấn đề: Khẳng định Nguyễn Đình Chiểu là
ngôi sao sáng trong bầu trời văn nghệ của dân tộc.
=> Bài viết không kết cấu theo trật tự thời gian. Như vậy,
trong văn nghị luận, mục đích nghị luận quyết định cách
sắp xếp luận điểm và mức độ nặng nhẹ của từng luận
điểm, việc "viết để làm gì" quyết định "viết như thế nào".
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đặt vấn đề: Nguyễn Đình Chiểu- nhà thơ lớn của
dân tộc.
- Luận điểm bao trùm: So sánh thơ văn Nguyễn Đình
Chiểu = vì sao có ánh sáng khác thường.
+ “vì sao có ánh sáng khác thường”: Nguyễn Đình Chiểu
là một hiện tượng độc đáo, thơ văn ông có vẻ đẹp riêng
không dễ nhận ra.
+ “phải chăm chú nhìn thì mới thấy”: phải cố gắng tìm
hiểu kĩ, kiên trì nghiên cứu thì mới cảm nhận được những
vẻ đẹp riêng của nó.
+ “càng nghìn thì càng thấy sáng”: càng nghiên cứu sâu
ta sẽ thấy được cái hay của nó và khám phá được những
vẻ đẹp mới.
- Nhận định: “Ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu … nhất là
trong lúc này”:

+ Cần phải nghiên cứu, tìm hiểu, đề cao cuộc đời, nhân
cách và sự nghiệp của nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu.
+ “nhất là trong lúc này”: lúc cuộc chiến tranh chống đế
quốc Mĩ đang diễn ra sôi nổi, rộng khắp => đề cao nhà
thơ Nguyễn Đình Chiểu có ý nghĩa quan trọng, cổ vũ
động viên tinh thần yêu nước.
- Hai lí do làm ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu chưa sáng tỏ
hơn trong bầu trời văn nghệ dân tộc:
+ Chỉ biết Nguyễn Đình Chiểu là tác giả của Lục Vân Tiên
và hiểu tác phẩm này khá thiên lệch về nội dung và nghệ
thuật.
+ Còn rất ít biết thơ yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu.
=> Cách tiếp cận vấn đề rất mới và sâu sắc của Phạm
Văn Đồng. Cách đặt vấn đề độc đáo: nêu vấn đề- lí giải
nguyên nhân. Cách so sánh giàu hình ảnh, cụ thể, giàu
tính hình tượng "Ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu", "bầu
trời văn nghệ dân tộc", "Trên trời có những vì sao càng
thấy sáng”.
2. Giải quyết vấn đề:
a. Luận điểm 1: Nguyễn Đình Chiểu là một nhà thơ yêu
nước (“Ánh sáng khác khác thường” trong cuộc đời và
quan niệm sáng tác).
Naêm 2014 - 2015 Trang 22
Trường THPT Chu Văn An -Giáo án Ngữ văn 12- H ọ c kì 1 - GV: Hà Ng ọc Tiến

nhìn thì mới thấy”, Phạm Văn
đồng đã “thấy” những vẻ đẹp nào
trong cuộc đời và quan niệm sáng
tác của Nguyễn Đình Chiểu?
Liên hệ quan niệm sáng tác của

Hồ Chí Minh: Nay ở trong thơ
nên có thép, Nhà thơ cũng phải
biết xung phong. Quan điểm sáng
tác của Trường Chinh: Dùng cán
bút làm đòn xoay chế độ, Mỗi vần
thơ bom đạn phá cường quyền. Từ
đó thấy được ý nghĩa vượt thời
gian, ý nghĩa thời sự của quan
niệm sáng tác Nguyễn đình Chiểu.
Nhóm 2: Hồn cảnh nảy sinh và
phát triển thơ văn u nước của
Nguyễn Đình Chiểu.
?HS thảo luận những câu hỏi sau:
- Vì sao Phạm Văn Đồng lại bắt
đầu phần này bằng việc tái hiện
lại hồn cảnh lịch sử nước ta
trong "suốt hai mươi năm trời"
sau thời điểm 1860?
- Tác giả đã dựa vào đâu để cho
rằng hiện tượng "thơ văn u
nước Nguyễn Đình Chiểu, một
phần lớn là những bài văn tế, ca
ngợi ( ) và than khóc những
người liệt sĩ" là điều "khơng phải
ngẫu nhiên"?
- Vì sao trong số đó tác giả đặc
biệt nhấn mạnh (và chỉ nhấn
mạnh) đến bài Văn tế nghĩa sĩ
Cần Giuộc?- Áng văn sánh ngang
tầm với Bình Ngơ đại cáo- áng

"thiên cổ hùng văn"=>đánh giá rất
cao bài văn tế.
- Vì sao tác giả dẫn chứng thêm
bài “Xúc cảnh” vào dòng thơ văn
u nước?
- Vì sao tác giả đặt thơ văn u
nước Nguyễn Đình Chiểu vào khu
vườn thơ văn u nước?
DG:- PVĐ đã đặt tác phẩm của
NĐC trên cái nền hồn cảnh lịch
sử lúc bấy giờ. Bởi, một nhà văn
chỉ thực sự lớn khi tác phẩm của
họ phản ánh một cách trung thành
những đặc điểm bản chất của một
- Luận cứ 1: Đời sống và hoạt động của Nguyễn Đình
Chiểu là một tấm gương anh dũng. Tình cảnh đất nước
càng long đong, khí tiết của ơng càng cao cả, rạng rỡ.
Cuộc đời của ơng là cuộc đời của một chiến sĩ trọn đời
phấn đấu hi sinh vì nghĩa lớn.
- Luận cứ 2: Ca ngợi quan niệm về sáng tác văn chương
hồn tồn thống nhất với quan niệm về lẽ làm người,
"văn tức là người":
+ Thơ văn phải thể hiện rõ quan niệm khen chê, dùng thơ
văn làm vũ khí chiến đấu.
+ Cầm bút viết văn là một thiên chức. Ơng càng trọng
chức trách của mình thì càng khinh miệt và vạch trần âm
mưu, thủ đoạn và lên án những kẻ lợi dụng văn chương
làm điều phi nghĩa.
* Như vậy, với quan niệm “càng nhìn càng thấy sáng”,
Phạm Văn Đồng đã thấy sáng lên những giá trị bền vững

trong quan niệm làm người và quan niệm văn chương của
Đồ Chiểu.
b. Luận điểm 2: Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu- tấm
gương phản chiếu phong trào kháng Pháp oanh liệt và
bền bỉ của nhân dân Nam Bộ.
- Luận cứ 1: Thơ văn ơng đã phản ánh một cách trung
thành những bản chất của một giai đoạn lịch sử có ý
nghĩa trọng đại (Đặt thơ văn Nguyễn Đình Chiểu trên cái
nền của hồn cảnh lịch sử lúc bấy giờ. Bởi một nhà văn,
nhà thơ chỉ thực sự lớn khi tác phẩm của họ phản ánh
một cách trung thành những bản chất của một giai đoạn
lịch sử có ý nghĩa trọng đại đối với đời sống của đất
nước, của nhân dân).
- Luận cứ 2: Thơ văn u nước phần lớn là những bài văn
tế ca ngợi những anh hùng suốt đời tân trung với nước và
than khóc cho những liệt sĩ trọn nghĩa với dân => sáng tác
của ơng đã tham gia tích cực vào cuộc đấu tranh của thời
đại.
Bản chất của văn chương là sáng tạo. Vì vậy, PVĐ
đặc biệt nhấn mạnh "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" vì đã
đóng góp cho cuộc đời cái độc đáo, chưa từng thấy: hình
tượng trung tâm là người nghĩa sĩ xuất thân từ nơng dân.
- Luận cứ 3: Ngồi ra, thơ văn u nước của NĐC còn
có những đố hoa, những hòn ngọc rất đẹp, như bài Xúc
cảnh=> tạo nên diện mạo phong phú cho vẻ đẹp thơ văn
u nước NĐC và bằng nhiều con đường khác nhau, Đồ
Chiểu đã biến văn chương thành vũ khí tinh thần phục vụ
cuộc đấu tranh của dân tộc.
- Luận cứ 4: Đặt các tác phẩm của Đồ Chiểu vào khu vườn
thơ văn kháng chiến chống Pháp => thấy rõ vị trí lá cờ đầu

của NĐC trong thơ văn u nước chống Pháp cuối thế kỉ
XIX.
* Nghệ thuật:
Năm 2014 - 2015 Trang 23
Trửụứng THPT Chu Vaờn An -Giaựo aựn Ngửừ vaờn 12- H c kỡ 1 - GV: H Ng c Tin

giai on lch s cú ý ngha trng
i i vi i sng ca t nc,
ca nhõn dõn
-Vn chng chõn chớnh cũn phi
tham gia tớch cc vo cuc u
tranh ca thi i.
- Bn cht ca vn chng l sỏng
to.
Nhúm 3: V tỏc phm Lc Võn
Tiờn.
?Khi núi v tỏc phm Lc Võn
Tiờn, Phm Vn ng nờu quan
im: Phi hiu ỳng tỏc phm
Lc Võn Tiờn mi thy ht giỏ tr
ca bn trng ca ny. Phi
chng cú cỏch hiu no cha ỳng,
cha tha ỏng? Hóy tỡm hiu iu
ú trong lun im 3?
?T ni dung v cỏch lp lun ca
Phm Vn ng, em cú th rỳt ra
c bi hc gỡ khi vit vn ngh
lun?
?Xỏc nh cõu vn cú ni dung
tng kt v cuc i, th vn

Nguyn ỡnh Chiu?
?Tng kt giỏ tr bi vn?
HS khỏ khỏi quỏt vn (Cõu hi
6 SGK)
?Nhn xột, ỏnh giỏ v cỏch nhỡn
ca tỏc gi v nh th Nguyn
- S kt hp gia con tim v khi úc ó vit thnh nhng
cõu vn vo hng hay nht, lm rung ng lũng ngi
nhiu nht (Nu trớ tu sỏng sut ó giỳp tỏc gi lp lun
mt cỏch khỳc chit, rừ rng, logic v y sc thuyt
phc thỡ tỡnh cm vi t nc, vi dõn tc, vi cha ụng
ca nh th mự yờu nc y ó khin ngũi bỳt Phm Vn
ng to ra nhng cõu vn lay ng lũng ngi).
- PV vit v NC vi thỏi cm thụng, thu hiu.
c. Lun im 3: Truyn Lc Võn Tiờn, tỏc phm ln nht
ca Nguyn ỡnh Chiu, rt ph bin trong dõn gian.
- Lun c 1: V ni dung t tng.
+ "mt bn trng ca ca ngi chớnh ngha, nhng o
c ỏng quớ trng i, ca ngi nhng ngi trung
ngha!"=>giỏ tr ca tỏc phm ln nht ca Nguyn ỡnh
Chiu.
+ Tuy nhiờn, nhng giỏ tr luõn lớ m Nguyn ỡnh
Chiu ca ngi, thi i chỳng ta, theo quan im ca
chỳng ta thỡ cú phn ó li thi.
+ Song, cú nhng iu giỏo hun ỏng quớ trng vn
cũn cú giỏ tr trong ngy hụm nay.
- Lun c 2: V ngh thut.
+ Li vn cú phn nụm na, nhng ch li vn khụng
hay lm => s trung thc v cụng bng trong khi ngh
lun ca PV.

+ t li vn y vo mc ớch v hon cnh sỏng tỏc: V
mc ớch, do c ý vit mt tỏc phm d nh, d hiu, cú
th truyn bỏ rng rói trong dõn gian nờn Nguyn
ỡnh Chiu c ý vit mt li vn nụm na. V hon
cnh, vỡ mự lũa nờn nh th ch cú th c cho ngi
khỏc vit v nh vy thỡ tht khú sa cha v duyt
li nguyờn bn!. V li, khụng ai bit bn gc ca Lc
Võn Tiờn.
=> ú l nhng ch s sút khụng ỏng k, khụng h
che lp cỏi hay ca rt nhiu cõu th v khụng lm gim
i giỏ tr ca bn trng ca ny.
* Túm li, t ni dung v cỏch ngh lun ca PV, chỳng
ta cú th rỳt ra bi hc:
- ỏnh giỏ mt tỏc phm cn phi cú mt cỏi nhỡn ng
b, t nhiu gúc khỏc nhau, c trong v ngoi tỏc
phm.
- Lp lun theo hỡnh thc ũn by. ú, ngi lp lun
bt u h xung ri nõng lờn khng nh rừ hn,
ni bt hn giỏ tr ca tỏc phm- mt cỏch lp lun chỳng
ta rỏt nờn hc tp v vn dng.
3. Kt thỳc vn :
- Khng nh v p nhõn cỏch v v trớ ca Nguyn ỡnh
Chiu trong nn vn hc dõn tc: Nguyn ỡnh Chiu l
mt chớ s yờu nc, mt nh th ln ca nc ta.
- Nhn mnh ý ngha v giỏ tr to ln ca cuc i v
Naờm 2014 - 2015 Trang 24
Trửụứng THPT Chu Vaờn An -Giaựo aựn Ngửừ vaờn 12- H c kỡ 1 - GV: H Ng c Tin

ỡnh Chiu?
HS tr li cỏ nhõn.

?Nhn xột v cỏch lp lun ca
bi vit?
HS tr li cỏ nhõn, tỡm vớ d.
?Phng thc biu t chớnh?
?Mu sc biu cm ca bi ngh
lun ny? c th hin nh th
no? Hóy dn ra mt vi cõu vn
th hin rừ mu sc biu cm y?
(Cõu hi 5 SGK).
HS tr li, GV nhn xột.
1. Vit li dn ý ca bi vn ngh
lun trờn.
2. Bi hc rỳt ra t tm gng v
cuc i v th vn Nguyn ỡnh
Chiu.
nghip ca Nguyn ỡnh Chiu i vi hụm qua v hụm
nay. ú l bi hc cho mi ngi v mi nh vn: "i
sng ngi chin s trờn mt trn vn hoỏ v t tng.
III. Tng kt:
1. Ni dung: Bi vit khng nh v p con ngi v
nhng giỏ tr c bn ca th vn Nguyn ỡnh Chiu;
nh hng cho ngi c khi nghiờn cu, tip cn tỏc
gi.
2. Ngh thut:
a. Cỏch nhỡn mi m:
- ỏnh giỏ y hn trc.
- Tng kt cỏc giỏ tr bn vng, c bn ca cuc i v
th vn Nguyn ỡnh Chiu, khụi phc cỏc giỏ tr ú mt
cỏch tng minh, cú cn c khoa hc.
b. Lp lun cht ch, logic:

- B cc rừ rng, mch lc.
- Lp lun sỏng sa, cú sc thuyt phc.
- Phõn tớch, ỏnh giỏ bng nhng li bỡnh sõu sc, hm sỳc.
c. Kt hp biu cm trong vn ngh lun: Th hin trc
tip cm hng ngi ca, dựng nhiu t ng, hỡnh nh, cỏch
din t c ỏo, sõu sc ngi ca Nguyn ỡnh Chiu.
Vớ d: "Trờn tri cú nhng vỡ sao cng vy" hoc "Ngũi
bỳt cu nc".
=> Khin bi vit hp dn, giu sc thuyt phc.
IV. Luyn tp:
Bi 1:
- Cng c kin thc v vn ngh lun.
- Rốn luyn cho HS t duy logic khi nghiờn cu mt vn
khoa hc.
Bi 2:
- Bi hc v lũng yờu nc sõu sc, ý thc trỏch nhim
ca cỏ nhõn i vi t nc.
- Trõn trng nhng úng gúp ca NC.
Dn dũ:
- c k vn bn, tỡm v phõn tớch yu t ngh thut c sc trong vn bn.
- Chun b bi mi: c thờm My ý ngh v th- Nguyn ỡnh Thi.
ụ-xtụi-ộp-xki X.Xvai.g.
F. ỏnh giỏ - Rỳt kinh nghim: .


TUN: 5 .
Tit: 13.
Ngy son: 2014
c thờm: MY í NGH V TH. (Trớch)
(Nguyn ỡnh Thi)

A. Mc tiờu cn t :
+ Kin thc Giỳp hc sinh:
- Nm c nhng c trng c bn ca th.
- Thy c ngh thut lp lun, a dn chng, s dng t ng, hỡnh nh
Naờm 2014 - 2015 Trang 25

×