Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

BÁO cáo THỰC tập tại CÔNG TY TNHH MTV cơ KHÍ HÀNG hải MIỀN NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.62 MB, 42 trang )

GVHD :Trương Văn Hoạt Báo cáo thực tập
MỤC LỤC
SVTH: Lê Minh Thọ Trang 1
GVHD :Trng Vn Hot Bỏo cỏo thc tp
LI CM N N CONG TY TNHH MTV Cễ KH HAỉNG HAI
MIEN NAM
- Thc tin ó chng minh rng thc tp l mt phn khụng th thiu trong
hnh trang tri thc ca hc sinh, sinh viờn. õy l phng phỏp thc t húa kin
thc giỳp cho em khi ra trng cú th vng vng, t tin hn ỏp ng c
yờu cu ca xó hi núi chung v ca cỏc cụng vic núi riờng. Vi s to iu
kin ca trng Cao ng Cng ng B Ra Vng Tu, khoa Khoa C Khớ
ó giỳp em c hiu rừ hn v iu ú bng vic i thc tp. Cựng vi s ng
ý ca Ban Giỏm c Cụng Ty TNHH MTV Cễ KH HAỉNG HAI MIEN NAM
em c thc tp ti cụng ty. V tri qua mt thỏng thc tp chỳng em ó
hc hi thờm nhiu kinh nghim thc t v quy trỡnh sn xut ca cụng ty.
- Trong khong thi gian thc tp, kin thc c bn ging dy ca nh
trng ó c vn dng vo cụng vic thc tp ca em. Sau khong thi gian
thc tp ti cụng ty ó cho em nhng kin thc mi, cú cỏi nhỡn tng quan hn,
c th hn v thit thc hn m khi ngi trờn gh nh trng em cha c hc.
- Em xin chõn thnh cm n Ban giỏm hiu nh trng Cao ng Cng
ng cựng tt c cỏc thy cụ ó cho chỳng em nhng lý thuyt lm hnh trang
chỳng em bc vo i. V trờn ht chỳng em xin cm n thy TRNG
VN HOT ó hng dn em tn tỡnh trong sut thi gian thc tp.
- ng thi chỳng em cng xin c cm n quý cụng ty TNHH MTV Cễ
KH HAỉNG HAI MIEN NAM ó ht lũng nhit tỡnh giỳp , to mụi trng
thun li cho chỳng em c ng dng nhng gỡ ó c hc trờn gh nh
trng.V ó giỳp em m mang thờm kin thc v cho em nhiu k nng cng
nh kinh nghim mi khi bc vo mụi trng lm vic thc th.
- Trong quỏ trỡnh thc tp v hon thnh bi bỏo cỏo ny em ó c gng rt
nhiu, nhng s hiu bit v tin ren ng v kinh nghim thc t cú hn nờn bi
bỏo cỏo ca em khụng trỏnh khi nhng sai sút. Vỡ vy em rt mong thy cụ v


SVTH: Lờ Minh Th Trang 2
GVHD :Trương Văn Hoạt Báo cáo thực tập
ban lãnh đạo công ty quan tâm đến bài báo này, đồng thời em rất mong nhận
được sự giúp đỡ chỉ bảo để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
- Cuối cùng chúng em xin chúc các thầy cô trường Cao Đẳng Cộng Đồng
Bà Rịa – Vũng Tàu và các anh chị trong công ty TNHH MTV CÔ KHÍ HAØNG
HAÛI MIEÀN NAM lời chúc sức khỏe và thành đạt.
Vũng Tàu, ngày 10 tháng 6 năm 2014.
Sinh viên thực hiện
Lê Minh Thọ
SVTH: Lê Minh Thọ Trang 3
GVHD :Trương Văn Hoạt Báo cáo thực tập
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THƯC TẬP:
…….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………
Vũng Tàu, Ngày Tháng 06 Năm 2014

Ký tên (Đóng dấu)
SVTH: Lê Minh Thọ Trang 4
GVHD :Trương Văn Hoạt Báo cáo thực tập
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
…….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………
SVTH: Lê Minh Thọ Trang 5
GVHD :Trương Văn Hoạt Báo cáo thực tập
CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ

HÀNG HẢI MIỀN NAM
I- Sơ lược đặc điểm, chức năng nhiệm vụ và quá trình phát triển của đơn vò:
1/ Đặc điểm, tình hình:
- Tên đơn vò: Công tyTNHH MTV Cơ khí hàng hải miền Nam.
- Đòa điểm trụ sở: số 847/15 - đường 30/4, phường 11, thành phố Vũng Tàu,
tỉnh Bà Ròa - Vũng Tàu.
- Thành lập ngày 10/10/1998 theo Quyết đònh số 232/QĐ/TCCB-LĐ, của Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, về việc thành lập Xí nghiệp Cơ khí bảo đảm an toàn
hàng hải số 2 trực thuộc Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích Bảo đảm an
toàn hàng hải Việt Nam.
- Ngày 02/8/2005 đổi tên thành Xí nghiệp Cơ khí hàng hải 231 trực thuộc
Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải II, theo Quyết đònh số 662/QĐ-CHHVN của
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
- Ngày 10/7/2010 đổi tên thành Xí nghiệp Cơ khí hàng hải miền Nam, trực
thuộc Công ty TNHH một thành viên Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam, theo
Quyết đònh số 07/QĐ-CT.BĐATHHMN của Công ty TNHH một thành viên Bảo
đảm an toàn hàng hải miền Nam.
- Ngày 09/7/2011 đổi tên thành Công tytrách nhiệm hữu hạn một thành viên
Cơ khí hàng hải miền Nam, trực thuộc Tổng công ty Bảo dảm an toàn hàng hải
SVTH: Lê Minh Thọ Trang 6
GVHD :Trương Văn Hoạt Báo cáo thực tập
miền Nam, theo Quyết đònh số 151/QĐ-TCTBĐATHHMN của Tổng công ty Bảo
đảm an toàn hàng hải miền Nam.
* Cơ cấu tổ chức của Công ty Cơ khí hàng hải miền Nam gồm:
- Lãnh đạo công ty: 02 người
+ Chủ tòch kiêm Giám đốc công ty;
+ Phó giám đốc;
- 03 phòng nghiệp vụ:
1/ Phòng Tổ chức - Hành chính;
2/ Phòng Tài chính - Kế toán;

3/ Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật - Vật tư.
+ 05 Tổ Sản xuất:
+ 01 Trạm Kiểm đònh thiết bò Công nghiệp.
* Tổng số CNVC-LĐ của Công ty Cơ khí hàng hải miền Nam là: 55 người
(trong đó có 09 nữ);
+ Khối Quản lý - Phục vụ: 26 người;
+ Khối Trực tiếp sản xuất: 29 người.
2/ Chức năng nhiệm vụ:
1. Thiết kế, đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng các phao báo hiệu hàng hải và
các phao neo đậu tàu.
2. Sửa chữa các phương tiện, thiết bò bảo đảm an toàn hàng hải và công
nghiệp khác.
3. Đóng mới các phương tiện thủy.
4. Thiết kế, chế tạo, sản xuất, lắp đặt mới các thiết bò báo hiệu hàng hải.
5. Thiết kế, chế tạo, sản xuất, lắp đặt mới các phao neo đậu tàu.
6. Quản lý, khai thác các bến phao neo đậu tàu.
7. Gia công, đóng mới các sản phẩm cơ khí.
8. Kiểm đònh thiết bò công nghiệp.
SVTH: Lê Minh Thọ Trang 7
GVHD :Trương Văn Hoạt Báo cáo thực tập
9. Dòch vụ bốc dỡ hàng hóa.
10. Kinh doanh dòch vụ cảng và bến cảng; Kinh doanh cảng biển; Kinh
doanh kho bãi, kho ngoại quan .
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng
hải miền Nam giao.
3/ Quá trình phát triển của đơn vò:
Từ năm 2005 đến nay, Công tyCơ khí hàng hải miền Nam đã có những thay
đổi đáng kể, về cơ sở vật chất từng bước được đầu tư, bổ sung và cải thiện, để đáp
ứng nhiệm vụ chuyên nghành về cơ khí hàng hải của đơn vò. Lực lượng lao động
được củng cố kiện toàn, năng lực sản xuất của Công ty được khẳng đònh.

Hàng năm đơn vò thiết kế, gia công chế tạo mới các phao báo hiệu hàng hải,
phục vụ công tác thay thế, cải tạo, nâng cấp các luồng hàng hải khu vực phía Nam,
gia công chế tạo phụ kiện xích phao; sửa chữa, đóng mới các phương tiện thủyvà
các thiết bò, máy móc phục vụ sản xuất khác theo kế hoạch được giao; Kiểm đònh
các phụ tùng linh kiện, thiết bò về cơ khí như: kiểm tra phá hủy và không phá hủy
đối với xích, neo, cáp, tời… của thiết bò nâng hạ; Siêu âm vật liệu và các khuyết tật
theo tiêu chuẩn, quy phạm đăng kiểm kiểm Việt Nam, đăng kiểm Nhật Bản và
tương đương.
Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, năng
động, đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề được đào tạo và kiểm tra sát hạch
hàng năm.
Trong những năm qua, được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Đảng ủy và
chính quyền Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hàng hải miền Nam, Công ty Cơ
khí hàng hải miền Nam luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ kế hoạch được giao, thu nhập
và đời sống của người lao động luôn ổn đònh./.
SVTH: Lê Minh Thọ Trang 8
GVHD :Trương Văn Hoạt Báo cáo thực tập
II. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ:
SVTH: Lê Minh Thọ Trang 9
CHỦ TỊCH
KIÊM GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
P. TC - HÀNH
CHÍNH
P. TC-KẾ TOÁN
P. KH-KT-VẬT TƯ
TỔ BẢO VỆ
TỔ SẮT HÀN I
TỔ SẮT HÀN II

GIA CÔNG CƠ KHÍ
TỔ MÁY
TỔ ĐIỆN
TRẠM KIỂM ĐỊNH
VR LAB 23
GVHD :Trương Văn Hoạt Báo cáo thực tập
III: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ SXKD :
- Về kế hoạch sản xuất năm 2013, đơn vị được Tổng công ty bảo đảm an
toàn hàng hải miền Nam giao đóng mới 58 bộ phao báo hiệu hàng hải, 1526 phụ
kiện xích phao các loại, sửa chữa 16 phương tiện thủy, 03 phương tiện bộ, 09
máy công cụ phục vụ sản xuất, duy tu bảo dưỡng sửa chữa nhỏ máy móc thiết bị
nhà xưởng 04 lần và các công việc khác được giao.
- Về sản xuất khác:
+ Năm 2013, đơn vị tiếp tục thực hiện gia công, đóng mới 43 phao BHHH
các loại, thuộc Dự án 85 - luồng vào cảng Quốc tế Cái Mép - Thị Vải; 04 phao neo
tàu Ø5M được Tổng công ty giao cuối năm 2010; gia công, đóng mới 04 phao neo
tàu Ø3.8M; 03 phao cột BHHH Ø2M; 02 phao ống BHHHØ2M cho công trình cầu
cảng và nạo vét giai đoạn I - gói thầu XL9; 01 phao ống BHHHØ2M cho công
trình bãi cảng chế tạo kết cấu kim loại và thiết bị dầu khí Sao Mai - Bến Đình.
1/ Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế trong năm 2011:
* Tổng sản lượng đạt: 41.744.350.452đ, bao gồm:
- Về sản xuất chính tổng doanh thu: 29.713.995.888đ (có bảng tổng hợp
chi tiết kèm theo).
- Về sản xuất khác tổng doanh thu: 12.030.354.564đ.
2/ Công tác quản lý và bảo đảm chế độ người lao động:
2.1/ Công tác kế hoạch - kỹ thuật - vật tư:
- Phòng KH-KT-VT đã căn cứ tình hình thực tế của đơn vị trong từng giai
đoạn, sắp xếp và điều chỉnh kế hoạch sản xuất phù hợp; chỉ đạo chặt chẽ từ khâu
khảo sát, lập dự toán trình duyệt, lên tiến độ sản xuất, tổ chức sản xuất một cách
khoa học, hợp lý.

- Công tác quyết toán sản phẩm được thực hiện tốt, hồ sơ chứng từ phục
vụ quyết toán được thực hiện khẩn trương, trong đó khâu tổng hợp, kiểm tra
luân chuyển chứng từ nội bộ phục vụcông tác quản lý và quyết toán sản phẩm
của đơn vị đã có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng nghiệp vụ.
SVTH: Lê Minh Thọ Trang 10
GVHD :Trương Văn Hoạt Báo cáo thực tập
- Đối với công tác quản lý kỹ thuật, vấn đề luôn được đặt lên hàng đầu là
chất lượng sản phẩm, vì vậy phòng KH-KT-VT thường xuyên nhắc nhở, kiểm
tra thường xuyên sâu sát và chỉ đạo thực hiện tốt các yêu cầu về kỹ thuật; tổ
chức xây dựng các quy trình gia công đóng mới phao, quy trình sửa chữa
phương tiện thủy, quy trình thi công theo đúng quy phạm kỹ thuật, kết quả đều
đạt yêu cầu đề ra và được các đơn vị khai thác phương tiện thủy đánh giá cao về
chất lượng và tiến độ sửa chữa.
- Về công tác vật tư được quản lý chặt chẽ trong việc mua bán, nghiệm
thu chất lượng, nhập, xuất kho theo đúng quy định của Nhà nước và Tổng công
ty.
2.2/ Công tác tài chính - kế toán:
- Công tác tài chính kế toán năm 2013, đã bảo ðảm tốt các yêu cầu về
chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính ðịnh kỳ theo quy định, tham mưu cho Giám
đốc Công ty đưa ra các quyết định kịp thời, chính xác phù hợp với ðiều kiện sản
xuất thực tế của đơn vị.
- Trong năm qua có những khó khãn nhất định về nguồn vốn, do điều kiện
khách quan, nhưng được sự tạo điều kiện giúp đỡ của Tổng công ty, phòng TC-KT
đã khắc phục và đảm bảo đủ kinh phí để thực hiện mua sắm vật tư, nguyên
nhiên vật liệu và chi trả lương cho người lao động đầy đủ và đúng kỳ hạn.
- Phòng TC-KT luôn có sự phối hợp chặt chẽ với các phòng nghiệp vụ
của đơn vị trong công tác thanh quyết toán và công tác kiểm tra, kiểm soát
chứng từ thanh toán chặt chẽ, cân đối được thu chi và đáp ứng được nhu cầu tài
chính cho sản xuất. Luôn thực hiện đúng việc lưu giữ, bảo quản chứng từ, sổ
sách kế toán khoa học theo đúng quy định tài chính.

2.3/ Công tác tổ chức - lao động - tiền lương:
2.3.1/ Công tác nhân sự:
- Trong năm qua phòng TC-HC đã tham mưu cho Giám đốc Công ty điều
chỉnh, sắp xếp nhân sự tại các tổ sản xuất một cách hợp lý, phù hợp với tình
SVTH: Lê Minh Thọ Trang 11
GVHD :Trương Văn Hoạt Báo cáo thực tập
hình thực tế, nhằm nâng cao hiệu quả công việc, tăng năng suất lao động, kích
thích người lao động phát huy hết khả năng của mình, cân đối thu nhập
củangười lao động trong đơn vị.
2.3.2/ Công tác tiền lương và thực hiện các chế độ chính sách:
- Tham mưu cho Giám đốc đơn vị xây dựng các văn bản quản lý của Công ty
và thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
- Thực hiện trả lương cho người lao động đúng, đủ và kịp thời theo Quy chế
trả lương (tạm thời) của đơn vị , năm 2013 thu nhập bình quân của người lao động là
6.500.000ð/người/tháng, ngoài ra còn đảm bảo chế độ ăn giữa ca.
- Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách cho người lao động theo quy
định của Nhà nước nhưnghỉ phép năm, nghỉ ốm đau thai sản, chấm dứt HĐLĐ,
nghỉ chế độ…
- Thực hiện chi hộ Tổng công ty đóng bảo hiểm xã hội, mua bảo hiểm y tế
và bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động năm 2013, với tổng số tiền là:
313.919.324đ và đơn vị thực hiện là:108.015.651đ.
- Thực hiện chi hộ Tổng công ty (chi tiếp lương, thưởng) là: 1.454.344.579đ.
- Thực hiện việc mua bảo hiểm tai nạn con người cho 55người, với số tiền
là: 11.130.000đ.
- Thực hiện việc trang bị đồng phục cho toàn thể CB-CNV trong đơn vị
theo đúng quy định của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam.
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho 55 người, để kiểm tra sức khỏe và
phát hiện bệnh nghề nghiệp, từ đó bố trí công việc phù hợp với tình trạng sức
khỏe của người lao động.
- Hội đồngnâng bậc lương Công ty tổ chức thi nâng bậc cho 04 người và

nâng bậc lương cho 05người, chuyển xếp lương mới cho 02 người của đơn vị
theo đúng quy định.
- Đặc biệt trú trọng công tác bảo hộ lao động, an toàn - vệ sinh lao động,
phòng chống cháy nổ trong lao động sản xuất cho người lao động theo quy định
của Nhà nước, cụ thể:
SVTH: Lê Minh Thọ Trang 12
GVHD :Trương Văn Hoạt Báo cáo thực tập
+ Tổ chức 01 lớphọc an toàn lao động cho 33 ngýời tại đơn vị;
+ Các máy móc, trang thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
đều được đăng ký và kiểm định theo quy định của Nhà nýớc;
+ Thực hiện chế ðộ bồi dưỡng độc hại và phụ cấp an toàn vệ sinh viên cho
người lao động năm 2013 là: 92.356.000đ;
+ Tổng kinh phí thực hiện công tác bảo hộ lao động là: 79.069.000đ;
+ Trang bị dụng cụ phòng cháy chữa cháy là:11.050.000đ.
Do làm tốt công tác bảo hộ lao động, an toàn - vệ sinh lao động và phòng
chống cháy nổ, nên năm qua đơn vị không để xảy ra bất cứ sự cố cháy nổ và tai nạn
lao động nào.
2.3.3/ Công tác tuyển dụng và đào tạo:
- Do nhu cầu nhiệm vụ sản xuất của đơn vị, năm qua phòng TC-HC đã
tham mưu cho Giám đốc đơn vị tuyển dụng chính thức 02 nhân viên kỹ thuật,
tiếp nhận 01 công nhân kỹ thuật trong Tổng công ty chuyển đến, để bổ sung cho
lực lượng lao động hiện có của đơn vị.
- Liên hệ với Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Bà Rịa - Vũng Tàu tổ chức
lớp bồi dưỡng nghiệp vụ cho 19 công nhân hàn của đơn vị.
- Liên hệ với Trung tâm Đánh giá không phá hủy thuộc Viện Năng lượng
nguyên tử Việt Nam đào tạo, cấp giấy chứng nhận cho 03 chuyên viên kiểm tra
không phá hủy, nhân viên phòng thí nghiệm của đơn vị.
2.3.4/ Công tác kỹ thuật an toàn - bảo hộ lao ðộng:
Là một trong những công tác được Lãnh đạo Công ty đặc biệt quan tâm,
chỉ đạo thực hiệntrang bị và cấp phát đầy đủ các trang thiết bị bảo vệ cá nhân

cho người lao độngtheo quy định của Nhà nước, của Tổng công ty Bảo đảm an
toàn hàng hải miền Nam, thường xuyên tuyên truyền và phổ biến các quy định,
nội quy, trang bị biển báo, hướng dẫn sử dụng máy móc thiết bị; mỗi máy đều
có bảng nội quy an toàn và hướng dẫn sử dụng, qua đó người lao động đã nhận
thức đúng và thực hiện tốt kỹ thuật an toàn lao động. Trong quá trình sản xuất,
Lãnh đạo công ty cùng các cán bộ nghiệp vụ thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở
SVTH: Lê Minh Thọ Trang 13
GVHD :Trương Văn Hoạt Báo cáo thực tập
việc thực hiện công tác an toàn - vệ sinh lao động, đồng thời phối hợp với Công
đoàn tổ chức kiểm tra công tác an toàn, vệ sinh lao động theo định kỳ và đột
xuất.
2.3.5/ Về công tác bảo vệ - quân sự và phòng chống lụt bão:
- Các ca trực được thực hiện nghiêm túc theo quy định, công tác tuần tra
canh gác được tăng cường, giữ gìn và đảm bảo an ninh trật tự chung khu vực
đơn vị quản lý, năm qua tại đơn vị không để xảy ra tình trạng mất mát tài sản.
- Công tác quân sự và tự vệ cơ quan được thực hiện đúng theo pháp lệnh
DQTV của Nhà nước, ðõn vịðã cử CB-CNV tham gia đầy đủ các đợt tập huấn,
huấn luyện do BCH quân sự Tỉnh, Thành phố và Tổng công ty tổ chức.
- Thực hiện chỉ đạo của Ban phòng chống lụt bão Tổng công ty, đơn vị đã
triển khai ngay từ đầu mùa mưa bão, trang bị mới và bổ sung các dụng cụ, vật tư
phòng chống lụt bão với tổng kinh phí là: 111.090.000đ (nguồn kinh phí được Tổng
công ty cấp), thành lập Ban phòng chống lụt bão của đơn vị để chỉ đạo và ứng phó
kịp thời khi có lụt bão xảy ra.
* Kết quả công tác thi đua, khen thưởng:
Năm 2011, Công ty đã thực hiện hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất kinh
doanh được giao, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, mỹ thuật và tuyệt đối an
toàn, do ngay từ đầu năm Chính quyền đã phối phợp tốt với Công đoàn đơn vị
phát động phong trào thi đua lao động sản xuất, đăng ký phát huy sáng kiến cải
tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất đến từng phòng nghiệp vụ,tổ sản xuất vàtừng
người lao động, có chính sách khen thưởng động viên kịp thời, chính xác. Hội

đồng thi đua, khen thưởng của Công ty đã tổng kết trình Hội đồng thi đua, khen
thýởng Tổng công ty xét, khen thưởng cho 44 cá nhân đạt danh hiệu “Lao động
tiên tiến”, 10 tập thể đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, 06 cá nhân ðạt
danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở”, tặng giấy khen cho 07 cá nhân, 03 tập
thể và đề nghị Hội đồng thi đua, khen thưởng Tổng công ty xét, đề nghị tặng
bằng khen của Bộ giao thông vận tải cho “Tập thể Công ty cơ khí hàng hải miền
Nam” và 01 cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác.
SVTH: Lê Minh Thọ Trang 14
GVHD :Trương Văn Hoạt Báo cáo thực tập
IV.MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
- Thiết kế, gia công chế tạo, sửa chữa các sản phẩm cơ khí: đóng mới
các phao báo hiệu hàng hải, gia công chế tạo các sản phẩm cơ khí công nghiệp
khác…
Phao báo hiệu hàng hải
SVTH: Lê Minh Thọ Trang 15
GVHD :Trương Văn Hoạt Báo cáo thực tập
SVTH: Lê Minh Thọ Trang 16
GVHD :Trương Văn Hoạt Báo cáo thực tập
Phao báo hiệu hàng hải
- Sửa chữa phương tiện thủy:đóng mới và sửa chữa các phương tiện
thủy.
SVTH: Lê Minh Thọ Trang 17
GVHD :Trng Vn Hot Bỏo cỏo thc tp
V. AN TON LAO NG TRONG SN XUT.
Cụng ty Cụkhớ haứng haỷi mien Nam rt chỳ trng trong cụng tỏc bo h lao ng.
Vỡ th an ton lao ng c t lờn hng u i vi mi ngi tham gia sn xut.
- Cn c vo iu 83 B lut lao ng ca nc Cng hũa Xó hi Ch ngha Vit Nam
v Ngh nh s 41/CP ngy 6 thỏng 5 nm 1995 ca Chớnh ph v k lut lao ng v
trỏch nhim vt cht, Ngh nh s 33/2003/N-CP ngy 02 thỏng 4 nm 2003 v
thụng t s 19/2003/TT-BLTBXH ngy 22 thỏng 9 nm 2003 v vic sa i b

sung, hng dn thi hnh mt s iu ca ngh nh 41/N-CP ca Chớnh ph:
- Cn c vo t chc hot ng ca Cụng ty TNHH MTV Cụ khớ haứng haỷi mien Nam,
Tng Giỏm c ban hnh Ni quy Lao ng gm cỏc chng v iu sau õy:
PHM VI V I TNG P DNG:
IU 1:
SVTH: Lờ Minh Th Trang 18
GVHD :Trng Vn Hot Bỏo cỏo thc tp
Ni quy lao ng ca cụng ty TNHH MTV Cụ khớ haứng haỷi mien Nam
quy nh v chp hnh thi gi lm vic v ngh ngi, mnh lnh iu
hnh sn xut kinh doanh, chuyn giao cụng ngh.
Ni quy cng s quy nh v an ton lao ng,v sinh lao ng ni lm
vic, bo v ti sn v gi bớ mt cụng ngh kinh doanh, k lut lao ng
v trỏch nhim vt cht.
IU 2.
i tng thc hin bn Ni quy lao ng ny l tt c ngi lao ng
trong Cụng ty, k c ngi lao ng di mi hỡnh thc nh hc ngh,
th vic, thc tp thuờ mn lm cụng nht trong ngy (gi chung l
ngi lao ng).
IU 3.
Ni quy lao ng ny bao gm 6 chng v 23 iu, quy nh v thc
hin k lut lao ng v trỏch nhim vt cht ca ngi lao ng i vi
Cụng ty.
Mt s cỏc trng hp khỏc khụng quy nh trong ni quy ny s c
gii quyt da theo lut phỏp hin hnh v k lut lao ng v trỏch
nhim vt cht.
THI GIAN LM VIC V NGH NGI
IU 4:
Tt c cỏc cỏn b nhõn viờn trong cụng ty u lm vic 8h/ngy v
44h/tun hay 5,5 ngy/tun.
Khi qun lý lm vic theo gi hnh chớnh (sỏng 7h00 n

11h30, chiu 13h30 n 17h00).
Khi trc tip sn xut s tựy theo cụng vic b trớ lm theo ca,
kớp.
Hi hp, hc tp theo quyt nh ca Tng giỏm c cụng ty.
SVTH: Lờ Minh Th Trang 19
GVHD :Trương Văn Hoạt Báo cáo thực tập
 Ngoài 4 mục nêu trên thời gian nghỉ ngơi được coi là thời gian làm việc
thực hiện theo điều 71 và 72 của bộ luật lao động và theo điều 7, 8, 9, 10,
11 của nghị định 195/CP ngày 31/12/1996 của thủ tướng chính phủ.
 Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách không thể trì hoãn, Công
ty sẽ tổ chức làm thêm giờ ( theo sự thảo thuận của 2 bên, phù hợp với
bộ luật lao động) và sẽ được bù hoặc trả lương, phụ cấp theo quy định
của Nhà nước.
ĐIỀU 5:
 Các ngày nghỉ lễ trong năm được thực hiện theo điều 73 của bộ luật lao
động:
 Tết dương lịch được nghỉ 01 ngày.
 Tết âm lịch được nghỉ 04 ngày (01 ngày cuối năm và 03 ngày đầu
năm).
 Ngày giỗ Tổ Hùng Vương 10/3 âm lịch được nghỉ 01 ngày.
 Ngày 30/4 (DL) được nghỉ 01 ngày.
 Ngày 1/5 (DL) được nghỉ 01 ngày.
 Ngày 2/9 (DL) được nghỉ 01 ngày.
 Những ngày nghỉ nói trên nếu trùng ngày thứ bảy, chủ nhật hoặc
nghỉ hàng tuần thì được bù vào ngày khác kế tiếp.
 Đối với người lao động nước ngoài, ngoài các ngày nghỉ kể trên
con được nghỉ 01 ngày vào dịp Quốc khánh và 01 vào Tết cổ
truyền dân tộc họ.
 Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho công ty, cán bộ nhân
viên của công ty được nghỉ phép năm.

 Ngày nghỉ phép năm được thực hiện theo điều 74, 75, 76 của bộ
luật lao động và nghị định 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính
phủ.
 Các trường hợp nghỉ chế độ khác thực hiện theo qui định hiện
hành của Nhà nước.
SVTH: Lê Minh Thọ Trang 20
GVHD :Trương Văn Hoạt Báo cáo thực tập
ĐIỀU 6:
 Cán bộ, nhân viên của Công ty có nhu cầu nghỉ việc riêng thì phải làm
đơn trình bày lý do cụ thể để lãnh đạo Công ty xét duyệt.
 Nghỉ việc riêng được hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau
đây:
 Kết hôn nghỉ 03 ngày.
 Con kết hôn nghỉ 01 ngày.
 Bố mẹ (cả bên chồng và vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết,
nghỉ 03 ngày.
 Ngoại trừ 03 trường hợp nêu trên cán bộ nhân viên Công ty nghỉ việc
đều không được hưởng lương.
TRẬT TỰ TRONG CÔNG TY
ĐIỀU 7:
 Nghiêm cấm cán bộ công nhân viên đến nhà máy trong tình trạng có mùi
rượi bia ( ngoài trừ những cán bộ được giao nhiệm vụ tiếp khách) và
uống bia rượi trong khu vực Nhà máy.
 Nghiêm cấm việc hút thuốc lá và các chất gây nghiện khác trong toàn
khu vực Công ty.
 Nghiêm cấm việc đánh bài bạc dưới mọi hình thức.
 Nghiêm cấm gây gổ đánh nhau trong nhà máy.
 Các loại túi xách và đồ dùng cá nhân mang theo người khi có yêu cầu
của nhân viên bảo vệ tại cổng ra vào phải tự giác mở ra để kiểm tra.
ĐIỀU 8:

 Cán bộ, nhân viên bộ phận văn phòng khi đi làm phải mặc đồng phục
Công ty vào các ngày quy định. Đảm bảo sạch sẽ, chỉnh tề.
 Cán bộ, nhân viên trực tiếp sản xuất trong giờ làm việc phải mặc đồ bảo
hộ lao động theo quy định về an toàn lao động.
ĐIỀU 9:
SVTH: Lê Minh Thọ Trang 21
GVHD :Trương Văn Hoạt Báo cáo thực tập
 Nghiêm cấm cán bộ, nhân viên Công ty làm việc riêng trong giờ làm
việc hoặc bỏ việc của mình và đi sang làm phiền, mất trật tự ở bộ phận
khác.
ĐIỀU 10:
 Phải tham gia đầy đủ đúng giờ các cuộc họp, các lớp học tập, huấn luyện
khi công ty tổ chức.
ĐIỀU 11:
 Nghiêm cấm việc đình công không theo đúng theo pháp luật.
ĐIỀU 12:
 Cán bộ, nhân viên phải để xe đúng nơi quy định.
 Xe của khách đến liên hệ công tác thì thường trực bảo vệ có trách nhiệm
kiểm tra giấy tờ, phải ghi vào sổ sách theo dõi và thông báo cho bộ phận
liên quan để tiếp đón hoặc hẹn vào dịp khác khi không thể đốn tiếp.
 Hướng dẫn khách để xe đúng nơi quy định.
 Không để khách tự ý đi lại trong nhà máy mà phải có người hướng dẫn
sau khi được phép của lãnh đạo.
 Những người không có nhiệm vụ không được đi vào nhà máy.
ĐIỀU 13:
 Người lao động phải có trách nhiệm bảo quản và giữ gìn tốt trang thiết
bị, tài sản của Công ty mà họ được giao quản lý và sử dụng.
 Các loại công văn giấy tờ lưu trữ, tài liệu khoa học kỹ thuật phải được
sắp xếp ngăn nắp, khoa học, dễ nhìn thấy, dễ lấy dễ tìm.
 Các loại tài liệu giấy tờ liên quan tới xuất xứ, chất lượng sản phẩm, quy

trình công nghê được lưu trữ, bảo mật tại bộ phận sản xuất theo đúng các
nguyên tắc về quản lý nội bộ trong Công ty.
 Tất cả các loại công văn giấy tờ của Công ty gủi đi hoặc nhận vào đều
phải đưa vào sổ sách lưu trữ ở văn thư thuộc bộ phận hành chính theo
quy định của Nhà nước và hệ thống chất lượng của Công ty.
 Con dấu của Công ty giao cho bộ phận hành chính lưu giữ theo chế độ
quản lý hành chính hiện hành.
SVTH: Lê Minh Thọ Trang 22
GVHD :Trương Văn Hoạt Báo cáo thực tập
ĐIỀU 14:
 Luôn luôn học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ chuyên môn và ngoại
ngữ để có thể tiếp nhận được chuyển giao công nghệ và nâng cao trình
độ chất lượng công tác là nghĩa vụ của tất cả cán bộ công nhân viên
trong Công ty.
ĐIỀU 15:
 Quy trình công nghệ sản xuất và đảm bảo chất lượng sản phẩm phải
được tuân thủ một cách đầy đủ, thường xuyên và nghiêm ngặt.
ĐIỀU 16:
 Các thông tin kinh tế, quy trình, giải pháp công nghệ, chỉ tiêu sản xuất
kinh doanh, số liệu thống kê tổng hợp không được cung cấp cho bất kì ai
khi chưa được sự đồng ý của Tổng Giám đốc.
 Bảo vệ bí mật tuyệt đối về sổ sách chứng từ và số liệu kế toán tài chính
cũng như hồ sơ số liệu của các bộ phận khác.
 Mọi công việc sản xuất kinh doanh của Công ty phải được giữ gìn bí
mật.
ĐIỀU 17:
 Nghiêm cấm mọi hành vi trộm cắp, tham ô, hủy hoại làm hư hỏng tài sản
của Công ty hoặc có hành vi thiếu trung thực trong sản xuất và công tác
chuyên môn nghiệp vụ.
AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY

ĐIỀU 18:
 Người lao động phải tham gia đầy đủ các buổi tập, huấn luyện về công
tác phòng cháy chữa cháy, về nội quy, quy chế an toàn lao động do Công
ty tổ chức.
 Người lao động khi sử dụng máy móc thiết bị phải thao tác đúng quy
trình do nhà chế tạo đưa ra.
SVTH: Lê Minh Thọ Trang 23
GVHD :Trương Văn Hoạt Báo cáo thực tập
 Phải sử dụng các loại trang bị bảo hộ lao động đầy đủ đúng quy định khi
sản xuất và vận hành máy móc thiết bị. Phải đội nón bảo hiểm xe máy do
Công ty cung cấp khi tham gia lưu thông bằng xe máy trên bất cứ đoạn
đường nào.
 Các nguồn cung cấp năng lượng phải được kiểm tra và cắt khi người vận
hành rời khỏi vị trí làm việc.
ĐIỀU 19:
 Phải có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh nơi làm việc như văn phòng, nhà
xưởng, máy móc thiết bị.
 Nghiêm cấm việc sử dụng kẹo cao su và xả rác bừa bãi.
 Nghiêm cấm các hành vi thiếu văn
HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
VÀ TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
ĐIỀU 20:
 Người lao động nào không chấp hành đúng quy định của bản nội qui này
đều coi là vi phạm kỷ luật.
 Các hình thức xử lý kỷ luật :
1. Hình thức khiển trách :
A. Khiển trách bằng miệng : Vi phạm lần đầu điều 7, 8, 9, 10, 12,
13, 18, 19 với mức độ nhẹ.
B. Khiển trách bằng văn bản : Tái phạm các điều ở mục (a) hoặc
vi phạm với mức độ nặng hơn.

2. Hình thức kéo dài thời hạn nâng lương không quá sáu tháng hoặc
chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời gian
tối đa sáu tháng hoặc cách chức được áp dụng đối với người lao
động đã bị khiển trách bằng văn bản mà vẫn tái phạm trong thời
gian 03 tháng kể từ ngày bị khiển trách hoặc có hành vi vi phạm
điều 16, 17 ở mức độ nhẹ.
3. Hình thức sa thải :
 Được áp dụng với các trường hợp :
SVTH: Lê Minh Thọ Trang 24
GVHD :Trng Vn Hot Bỏo cỏo thc tp
Tham ụ, trm cp, tit l bớ mt cụng ngh sn xut kinh doanh
hoc cú hnh vi khỏc gõy thit hi nghiờm trng n ti sn, li
ớch ca cụng ty.
Tỏi phm trong khi b k lut chuyn lm cụng vic khỏc nh
mc 2
T ý b vic 05 ngy cng dn/thỏng dng lch hoc 20 ngy
cng dn/nm dng lch khụng cú lý do chớnh ỏng.
Lu ý : Khi ngi lao ng cú 1 hoc nhiu hnh vi vi phm k lut thỡ ỏp dng hỡnh
thc k lut cao nht.
IU 21:
Nu nh lm h hng dng c, thit b, mỏy múc hoc gõy thit hi n
ti sn ca Cụng ty thỡ tựy theo nguyờn nhõn khỏch quan hay ch quan s
phi bi thng mt phn hay ton b thit hi.
Mc n bự do hi ng k lut Cụng ty quyt nh, theo iu 89, 90 ca
B lut Lao ng.
Trng hp bt kh khỏng (theo ngh nh 41/CP ngy 6/7/1995 ca
Chớnh Ph) thỡ khụng phi bi thng.
Ngoi bi thng vt cht thỡ b x lý k lut theo iu 20.
IU KHON THI HNH
IU 22:

Ni quy lao ng ca cụng ty TNHH MTV Cụ khớ haứng haỷi mien Nam
c ph bin n tng cỏn b nhõn viờn v nhng iu chnh s c
niờm yt ti ni lm vic v nhng ni cn thit khỏc trong Cụng ty.
Ban chp hnh Cụng on kt hp vi on thanh niờn ph bin rng rói
cho ton th cỏn b nhõn viờn trong Cụng ty.
Mi CBCNV Cụng ty cú trỏch nhim thc hin nghiờm chnh Ni quy
ny, ng thi u tranh ngn chn, phũng nga cỏc hnh vi cú th gõy
ra nhm hn ch ti a s thit hi n ti sn, n sn xut kinh doanh
v an ninh trt t ca Cụng ty.
SVTH: Lờ Minh Th Trang 25

×