Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Giáo án ngữ văn 10 soạn theo chuẩn ktkn mới 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.67 KB, 134 trang )

VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRUNG HỌC
**************************************
TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN
THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CẤP : TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Tài liệu
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THPT
MÔN NGỮ VĂN 10
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
áp dụng từ năm học 2013-2014)
*
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN NGỮ VĂN *
(Phần ghi các tuần là để tham khảo)
lớp 10
Cả năm: 37 tuần (105 tiết)
Học kì I: 19 tuần (54 tiết)
Học kì II: 18 tuần (51 tiết)
Học kì I
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 3
Tổng quan văn học Việt Nam;
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
1
Tuần 2
Tiết 4 đến tiết 6
Khái quát văn học dân gian Việt Nam;


Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo);
Văn bản.
Tuần 3
Tiết 7 đến tiết 9
Bài viết số 1;
Chiến thắng Mtao Mxây (trích sử thi Đăm Săn).
Tuần 4
Tiết 10 đến tiết 12
Văn bản (tiếp theo);
Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thuỷ.
Tuần 5
Tiết 13 đến tiết 15
Lập dàn ý bài văn tự sự;
Uy-lit-xơ trở về (trích Ô-đi-xê).
Tuần 6
Tiết 16 đến tiết 18
Trả bài viết số 1;
Ra-ma buộc tội (trích Ra-ma-ya-na).
Tuần 7
Tiết 19 đến tiết 21
Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự ;
Bài viết số 2.
Tuần 8
Tiết 22 đến tiết 24
Tấm Cám;
Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
Tuần 9
Tiết 25 đến tiết 27
Tam đại con gà, Nhưng nó phải bằng hai mày;
Ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa.

Tuần 10
Tiết 28 đến tiết 30
Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết;
Ca dao hài hước;
Đọc thêm Lời tiễn dặn (trích Tiễn dặn người yêu).
Tuần 11
Tiết 31 đến tiết 33
Luyện tập viết đoạn văn tự sự;
Ôn tập văn học dân gian Việt Nam;
Trả bài viết số 2;
Ra đề bài viết số 3 (học sinh làm ở nhà).
Tuần 12
Tiết 34 đến tiết 36
Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ thứ X đến hết thế kỉ XIX;
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
2
Tuần 13
Tiết 37 đến tiết 39
Tỏ lòng (Phạm Ngũ Lão);
Cảnh ngày hè (Nguyễn Trãi);
Tóm tắt văn bản tự sự.
Tuần 14
Tiết 40 đến tiết 42
Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm);
Đọc "Tiểu Thanh kí" (Nguyễn Du);
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp theo).
Tuần 15
Tiết 43 đến tiết 45
Đọc thêm:
− Vận nước (Đỗ Pháp Thuận);

− Cáo bệnh, bảo mọi người (Mãn Giác);
− Hứng trở về (Nguyễn Trung Ngạn);
Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng (Lí Bạch);
Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
Tuần 16
Tiết 46 đến tiết 48
Trả bài viết số 3;
Cảm xúc mùa thu (Đỗ Phủ);
Đọc thêm:
+ Lầu Hoàng Hạc (Thôi Hiệu);
+ Nỗi oán của người phòng khuê (Vương Xương Linh);
+ Khe chim kêu (Vương Duy).
Tuần 17
Tiết 49 đến tiết 50
Bài viết số 4 (kiểm tra học kì I);
Tuần 18
Tiết 51 đến tiết 52
Trình bày một vấn đề;
Lập kế hoạch cá nhân.
Tuần 19
Tiết 53 đến tiết 54
Đọc thêm: Thơ Hai-kư của Ba-sô;
Trả bài viết số 4.
Học kì II
Tuần 20
Tiết 55 đến tiết 56
Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh;
Lập dàn ý bài văn thuyết minh.
Tuần 21
Tiết 57 đến tiết 58

Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu);
Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi);
Phần 1: Tác giả.
3
Tuần 22
Tiết 59 đến tiết 60
Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi);
Phần 2: Tác phẩm;
Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh.
Tuần 23
Tiết 61 đến tiết 63
Tựa "Trích diễm thi tập" (Hoàng Đức Lương);
Đọc thêm: Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (Thân Nhân Trung);
Bài viết số 5.
Tuần 24
Tiết 64 đến tiết 66
Khái quát lịch sử tiếng Việt;
Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn (Ngô Sĩ Liên);
Đọc thêm: Thái sư Trần Thủ Độ (Ngô Sĩ Liên).
Tuần 25
Tiết 67 đến tiết 69
Phương pháp thuyết minh;
Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Nguyễn Dữ).
Tuần 26
Tiết 70 đến tiết 72
Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh;
Trả bài viết số 5;
Ra đề bài viết số 6 (học sinh làm ở nhà).
Tuần 27
Tiết 73 đến tiết 75

Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt;
Hồi trống Cổ Thành (trích Tam Quốc diễn nghĩa - La Quán Trung);
Đọc thêm: Tào Tháo uống rượu luận anh hùng (trích Tam Quốc diễn nghĩa
- La Quán Trung).
Tuần 28
Tiết 76 đến tiết 78
Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm - Đặng Trần
Côn, bản dịch của Đoàn Thị Điểm);
Tóm tắt văn bản thuyết minh.
Tuần 29
Tiết 79 đến tiết 81
Lập dàn ý bài văn nghị luận;
Truyện Kiều (Phần 1: Tác giả).
Tuần 30
Tiết 82 đến tiết 84
Trao duyên (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du);
Nỗi thương mình (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du);
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
Tuần 31
Tiết 85 đến tiết 87
Chí khí anh hùng (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du);
Đọc thêm: Thề nguyền (trích Truyện Kiều - Nguyễn Du);
4
Lp lun trong vn ngh lun;
Tr bi vit s 6.
Tun 32
Tit 88 n tit 90
Vn bn vn hc;
Thc hnh cỏc phộp tu t: phộp ip v phộp i.
Tun 33

Tit 91 n tit 93
Ni dung v hỡnh thc ca vn bn vn hc;
Cỏc thao tỏc ngh lun;
Tng kt phn Vn hc.
Tun 34
Tit 94 n tit 96
Tng kt phn Vn hc;
ễn tp phn Ting Vit.
Tun 35
Tit 97 n tit 99
ễn tp phn Lm vn;
Luyn tp vit on vn ngh lun.
Tun 36
Tit 100 n tit 102
Bi vit s 7 (kim tra hc kỡ II);
Vit qung cỏo.
Tun 37
Tit 103 n tit 105
Tr bi vit s 7;
Hng dn hc tp trong hố.
Tiết:1-2 Ngày soạn:
Tổng quan văn học việt nam
A.

Mục tiêu:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1. Kiến thức:

- Giúp học sinh nắm đợc kiến thức chung nhất, tổng quan
nhất về hai bộ phận của VHVN và quá trình phát triển của VHVN.

- Nắm vững hệ thống vấn đề: + Thể loại văn học
+ Con ngời trong văn học.
2. Kỹ năng:

Tổng hợp kiến thức văn học.
3. Thái độ

: Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Nâng cao mở rộng :
B.Ph

ơng pháp:

Làm việc với SGK, đặt câu hỏi, gợi mở.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
a.Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
b.Chuẩn bị của HS: Đọc SGK, soạn bài mới.
5
D.Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm
hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho các em những nét lớn về văn học n-
ớc nhà, chúng ta tìm hiểu bài tổng quan văn học Việt Nam.
b. Triển khai bài mới
Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức
HĐ1

? Em hiểu thế nào là tổng quan

văn học Việt Nam. Nội dung của
bài là gì.
? Hãy cho biết những bộ phận hợp
thành của nền VHVN.
I. Các bộ phận hợp thành của nền
VHVN.
- VHVN có hai bộ phận: + VHDG
+ VH viết
-> cùng phát triển song song và
luôn có mối quan hệ mật thiết với
nhau.
6
? Thế nào là VHDG.
? Thể loại. Đặc trng cơ bản của
VHDG.
? sự khác nhau giữa VHDG và VH
viết.
HĐ2
? Nhìn một cách tổng quát VH viết
Việt Nam đợc chia làm mấy thời kỳ
lớn.
? Nêu những nét chính về văn học
trng đại Việt Nam.
? Phân biệt sự giống nhau và khác
nhau giữa VHTĐ và VHHĐ.
? Văn học thời kỳ này đợc chia làm
mấy giai đoạn. nét chính của mỗi giai
đoạn là gì.
HĐ3
? Mối quan hệ giữa con ngời với thế

1.

Văn học dân gian

:
- VHDG là sáng tác tập thể và
truyền miệng của nhân dân lao
động.
- Thể loại: SGK.
- Đặc trng: Tính truyền miệng,
tính tập thể và sự gắn với các sinh
hoạt trong đời sống cộng đồng.
2.

Văn học viết:
a. Chữ viết của VHVN:
- VH viết: + Chữ Hán.
+ Chữ Nôm.
+ Chữ Quốc ngữ.
b. Hệ thống thể loại của VH


viết: SGK
II. Quá trình phát triển của VH
viết

Việt Nam:
- Chia làm 3 thời kỳ:
1. Văn học trung đạ


i:
- VH có nhiều chuyển biến qa các
giai đoạn lịch sử khác nhau, gắn
liền với quá trình dựng nớc và giữ
nớc và có quan hệ giao lu với
nhiều nền văn học.
- VH viết bằng chữ Hán và chữ
Nôm.
- Tiếp nhận hệ thống thể loại và
thi pháp cả văn học Trung Quốc.
- Tác giả và tác phẩm tiêu biểu:
SGK.
- Nội dung: yêu nớc và nhân đạo.
2.

Văn học hiện đại:
- VHHĐ có:
+ Tác giả: xuất hiện đội ngũ
nhà văn, nhà thơ chuyên
nghiệp.
+ Đời sống văn học: sôi nổi,
năng động.
+ Thể loại: có nhiều thể loại
mới.
+ Thi pháp: lối viết hiện thực.
+ Nội dung: tiếp tục nội dung
của văn học dân tộc là tinh
thần yêu nớc và nhân đạo.
- 4 giai đoạn: SGK
III. Con ng


ời Việt Nam qua văn
7
giới tự nhiên đợc thể hiện nh thế nào
trong văn học.
? Con ngời Việt Nam với quốc gia
dân tộc đợc phản ánh nh thế nào
trong văn học.
- Yê nớc: yêu quê hơng, tự hào về
truyền thống văn hoá dân tộc, về lịch
sử dựng nớc và giữ nớc, ý chí căm
thù giặc, tinh thần hi sinh vì độc tự
do của tổ quốc
? Trải qua các thời kỳ lịch sử khác
nhau trong văn học, con ngời VN có
ý thức ra sao về bản thân.
? Vậy, nhìn chung khi xây dựng mẫu
ngời lý tởng con ngới VN đợc văn
học xây dựng ra sao.
học:
1. Con ng

ời Việt Nam trong
quan hệ với thế giới tự nhiên:
- Tình yêu thiên nhiên là một nội
dung quan trọng của VHVN.
+ Trong văn học dân gian:
thiên nhiên tơi đẹp, đáng yêu:
cây đa, bến nớc, vầng trăng
+ VHTĐ: hình tợng thiên nhiên

gắn với lý tởng đạo đức, thẩm
mỹ: tùng, cúc
+ VHHĐ: thể hiện tình yêu quê
hơng, đất nớc, yêu cuộc sống,
đặc biệt là tình yêu đôi lứa.
2. Con ng

ời Việt Nam trong quan
hệ với quốc gia dân tộc.
- Chủ nghĩa yêu nớc là nội dung
tiêu biểu- một giá trị quan trọng
của VHVN.
+ VHTĐ: ý thức sâu sắc về
quốc gia dân tộc, về truyền
thống văn hiến lâu đời của dân
tộc.
+ VHHĐ: yêu nớc gắn liền với
sự đấu tranh và lý tởng XHCN.
3.Con ng

ời Việt Nam trong quan
hệ với xã hội:
- Xây dựng một xã hội tốt đẹp là -
ớc muốn ngàn đời của dân tộc
Việt Nam. Nhiều tác phẩm thể
hiện ớc mơ về một xã hội công
bằng tốt đẹp.
-> Nhìn thẳng vào thực tại với
tinh thần nhận thức phê phán và
cải tạo xã hội là một truyền thống

lớn của văn học VN.
- Cảm hứng xã hội sâu đậm là tiền
đề cho sự hình thành CNHT( từ
1930- nay) và CNNĐ trong văn
học dân tộc.
4.Con ng

ời VN và ý thức về bản
thân.
- VHVN đã ghi lại quá trình tìm
kiếm lựa chọn các giá trị để hình
thành đạo lý làm ngời của dân tộc
VN. Các học thuyết nh: N-P-L và
8
t tởng dân gian có ảnh hởng sâu
sắc đến quá trình này
+ Trong những hoàn cảnh đặc
biệt, con ngời VN thờng đề cao ý
thức cộng đồng.
+ giai đoạn cuối thế kỷ XVIII-
đầu TK XIX, giai đoạn 1930-
1945, thời kỳ đổi mới từ 1986-
nay -> VH đề cao con ngời cá
nhân.
- Văn học xây dựng một đạo lý
làm ngời với nhiều phẩm chất tốt
đẹp nh: nhân ái, thỷ chung, tình
nghĩa, vị tha, đức hi sinh vì sự
nghiệp chính nghĩa


4.Cũng cố

: các bộ phận hợp thành của nền văn học VN.
Một số nội dung chủ yếu của VHVN.
Tiến trình lịch sử của Văn học VN.
5.Dặn dò

: Nắm vững những nội dung cơp bản đã học.
Soạn bài mới: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
E. Rút kinh nghi



m

:
Giáo án văn10,11, 12 cả năm CB chuẩn kiến thức kỹ năng mới
Liên hệ ĐT 0168.921.86.68
9



Tiết thứ: 3 Ngày soạn:
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
A.Mục tiêu:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.

Kiến thức


: Giúp học sinh nắm đợc kiến thức cơ bản về hoạt động giao
tiếp bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp, về hai quá trình trong
hoạt động giao tiếp.
2.

Kỹ năng

: Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao
tiếp, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân
tích, lĩnh hội khi giao tiếp.
3.

Thái độ

: nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Nâng cao mở rộng :
B.Phơng pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, giải thích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
a. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, đọc tài tài liệu.
b. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, đọc SGK, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong cuộc sống hàng ngày để đạt đợc kết quả cao trong
quá trình giao tiếp thì con ngời cần sử dụng phơng tiện ngôn ngữ. Bởi giao
tiếp luôn phụ thuộc vào hoàn cảnh, nhân vật giao tiếp. Vậy, để hiểu rõ hơn
về diều đó chúng ta tìm hiểu bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

- HĐ1

HS đọc văn bản 1 - sgk và
trả lời câu hỏi
? Hoạt động giao tiếp đợc văn bản
trên ghi lại diễn ra giữa các nhân
vật giao tiếp nào? hai bên có cơng
vị và quan hệ với nhau ra sao.
? Ngời nói nhờ ngôn ngữ biểu đạt
nội dung t tởng, tình cảm của mình
thì ngời đối thoại làm gì để lĩnh hội
đợc nội dung đó ? hai bên đổi vai
giao tiếp cho nhau nh thế nào.
I. Thế nào là hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ:
1. Tìm hiểu văn bản:
- Nhân vật giao tiếp: vua Trần - Các
Bô lão.
-> vị thế khác nhau -> ngôn ngữ giao
tiếp khác nhau:
+ các từ xng hô( bệ hạ)
+ Từ thể hiện thái độ( xin, tha )
- Nhân vât tham gia giao tiếp phải
đọc hoặc nghe xem ngời nói nói gì để
giải mã rồi lĩnh hội nội dung đó.
- Ngời nói và ngời nghe có thể đổi
vai cho nhau:
+ vua nói -> bô Lão nghe.
+ bô Lão nói -> Vua nghe.
10

? Hoạt động giao tiếp trên diễn ra
trong hoàn cảnh nào ? Nội dung
hoạt động đề cập đến vấn đề gì ?
hoạt động có đạt đợc mục đích
không.
-HS đọc văn bản, tìm hiểu và trả
lời câu hỏi ở sgk.
HĐ2
? Qua việc tìm hiểu hai văn bản
trên, em hãy cho biết thế nào là
hoạt động giao tiếp
GV hớng dẫn HS làm bài.
- Hoàn cảnh giao tiếp:
+ đất nớc đang bị giặc ngoại xâm
đe doạ.
-> địa diểm cụ thể: Điện Diên Hồng
- Nội dung giao tiếp:
+ Hoà hay đánh -> vấn đề hệ trọng
còn hay mất của quốc gia dân tộc,
mạng sống con ngời.
- Mục đích giao tiếp:
+ Bàn bạc để tìm ra và thống nhất
sách lợc đối phó với quân giặc.
2. Tìm hiểu văn bản tổng quan văn
học Việt Nam.
- Nhân vật giao tiếp:
+ Tác giả viết sgk-> có tuổi, có vốn
sống, có trình độ hiểu biết cao.
+ HS -> (ngc lại với t/g viết sgk)
- Hoàn cảnh giao tiếp:

Có tổ chức giáo dục, trong nhà trờng.
- Nội dng giao tiếp:
+lĩnh vực văn học.
+ Đề tài: tổng quan VHVN.
+Vấn đề cơ bản:
*các bộ phận hợp của VHVN.
*Quá trình p/t của VHVN.
*Con ngời VN qua văn học.
- Mục đích: cung cấp tri thức cho ng-
ời đọc .
- Phơng tiện và cách thức giao tiếp.
+ Dùng thuật ngữ văn học.
+ Câu văn mang đặc điểm của văn
bản khoa học: hệ thống đề mục lớn,
nhỏ
+ Kết cấu văn bản mạch lạc rõ
ràng.
II. kết luận:
- HĐGT là hoạt động trao đổi thông
tin của con ngời trong xã hội, đợc
tioến hành chủ yếu bằng phơng tiện
ngôn ngữ ( dạng nói hoặc dạng viết)
nhằm thực hiện những mục đích về
nhận thức, tình cảm
- Mỗi hoạt động giao tiếp gồm hai
quá trình: + Tạo lập văn bản.
+ Lĩnh hội văn bản.
-> Hai quá trình này diễn ra trong
11
quan hệ tơng tác.

- Trong hoạt động giao tiếp có sự chi
phối của các nhân tố: nhân vật, hoàn
cảnh, nội dung, mục đích, phơng tiện
và cách thức giao tiếp.
III. Luyện tập:
- Làm bài tập 4-5 sgk.

4. Cũng cố

: Các nhân tố giao tiếp.
Quá trình của hoạt động giao tiếp.
5. Dặn dò

: nắm vững các nội dung đã học
Soạn bài: khái quát văn học dân gian Việt Nam
E.Rút kinh nghiệm

:



Tiết thứ: 4 Ngày
soạn:
Khái quát văn học dân gian việt nam
A. Mục tiêu

:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.Kiến thức:Khái niệm về các thể loại của văn học dân gian.
Giúp học sinh nắm đợc những đặc trng cơ bản của VHDG.

Những giá trị to lớn của văn học dân gian.
2.Kỹ năng:Tổng hợp kiến thức vh.
Phân biệt các thể loại vhdg trong cùng một hệ thống.
3. Thái độ: Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Nâng cao mở rộng :
B.Phơng pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, diễn giảng.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, đọc tài tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, đọc SGK, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những nội dung cơ bản của vhvn.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong suốt cuộc đời của mỗi con ngời không ai không
một lần đợc nghemột bài vè, một câu đố, một chuyện cổ tích hay một câu
hát ru Đó chình là những tác phẩm của vhdg. Vậy, chúng ta cùng tìm
hiểu văn bản: khái quát văn học dân gian Việt Nam.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1
I. Khái niệm:
- VHDG là những tác phẩm nghệ
12
? Em hiểu thế nào là văn học dân
gian.
? Vậy, theo em phơng thức truyền
miệng là gì.
? Tại sao vhdg lại là những sáng
tác tập thể.
? Trong đời sống cộng đồng dân

gian có những sinh hoạt nào.
HĐ2
? Theo em, vhdg có những đặc trng
cơ bản nào.
? tại sao nói vhdg là những tác
phẩm nghệ thuật ngôn từ.
-vhdg tồn tại dới dạng ngôn ngữ
nói: lời nói, lời hát, lời kể > ngôn
ngữ giản dị, dễ hiểu, gần gủi
- NT vhdg: miêu tả hiện thực giống
nh thực tế
miêu tả hiện thực một
cách kỳ ảo.
VD: vhdg có nhiều cốt truyện,
nhân vật, tình tiết giống nhau:
nhiều tryện dân gian VN có tình
tiết nhân vật chính đợc sinh ra do
bà mẹ thụ thai một cách khác thờng
( Thánh Gióng, Sọ Dừa ).
?Quá trình sáng tác tập thể của
vhdg diễn ra nh thế nào.
HĐ3
thuật ngôn từ truyền miệng đợc tập
thể sáng tác nhằm mục đích phục vụ
trực tiếp cho các sinh hoạt khác
nhau trong đời sống cộng đồng.
- Không dùng chữ viết mà dùng lời
để truyền từ ngời này sang ngời
khác từ đời này sang đời khác.
- Không có chữ viết cha ông ta

truyền bằng miệng-> sửa văn bản->
sáng tác tập thể.
-Các hình thức sinh hoạt: lao động
tập thể, vui chơi, ca hát tập thể, lễ
hội
II. Đặc tr

ng cơ bản của văn học dân
gian:
1. Văn học dân gian là những tác
phẩm nghệ thuật ngôn từ:
- VHDG là sáng tác nghệ thuật ngôn
từ truyền miện=> truyền thống nghệ
thuật của vhdg.
-VHDG tồn tại lu hành theo phơng
thức truyền miệngtừ ngời này sang
ngời khác qua nhiều thế hệ và qua
các địa phơng khác nhau-> đặc
điểm của vhdg là tính dị bản.
- Tính truyền miệng còn biểu hiện
trong diễn xớng dân gian: ca hát,
chèo, tuồng
2. Văn học dân gian là sản phẩm
của quá trình sáng tác tập thể:
- Cá nhân khởi xớng, tập thể hởng
ứng tham gia, truyền miệng trong
dân gian.
- Quá trình truyền miệng lại đợc tu
bổ, sửa chữa, thêm bớt cho hoàn
chỉnh. Vì vậy vhdg mang đậm tính

tập thể.
=> Tính truyền miệng và tính tập
thể là những dặc trng cơ bản chi
phối quá trình sáng tạo và lu tryền
tác phẩm vhdg, thể hiện sự gắn bó
mật thiết của vhdg với các sinh hoạt
13
? Vhdg bao gồm các thể loại nào,
đăc trng cơ bản của các thể loại.
HĐ4
? Các giá trị cơ bản của vhdg.
? Tri thức vhdg bao gồm những
lĩnh vực nào ? tại sao lại là kho tri
thức.
? Giá trị về mặt giáo dục của vhdg.
? trình bày những giá trị nghệ thuật
to lớn của văn học dân gian.
khác nhau trong đời sống cộng
đồng.
III. Hệ thống thể loại của VHDG:
(SGK)
IV. Những giá trị cơ bản của văn
học dân gian:
1. VHDG là kho tri thức vô cùng
phong phú về đời sống các dân tộc

:
- Tri thức vhdg thuộc mọi lĩnh vực
của đời sống: tự nhiên, xã hội và
con ngời. đó là những kinh nghiệm

đợc đúc rúttừ thực tiễn.
- VN 54 tộc nguơì-> vốn tri thức
của toàn dân tộc phong phú và đa
dạng.
2. VHDG có giá trị giao dục sâu
sắc về đạo lý làm ng

ời:
- Giáo dục tinh thần nhân đạo và lạc
quan.
- Hình thành những phẩm chất tốt
đẹp của con ngời
3. VHDG có giá trị thẩm mĩ to
lớn, góp phần quan trọng tạo nên
bản sắc riêng cho nền văn học dân
tộc:
- VHDG đợc chắy lọc, mài dũa qua
không gian và thời gian. Nhiều tác
phẩm đã trở thành mẫu mực về nghệ
thuật để chúng ta học tập.
=> Trong tiến trình lịch sử, vhdg đã
phát triển song song cùng văn học
viết, làm cho nền văn học Việt nam
trở nên phong phú đa dạng và đậm
đà bản sắc dân tộc.
4.Cũng cố

: đặc trng cơ bản của vhdg.
Thể loại vhdg.
Vai trò của vhdg đối với nền văn học dân tộc.

5. Dặn dò

: nắm vững các nội dung đã học
Soạn bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
E. Rút kinh nghiêm

:



Giáo án văn 10,11,12 cả năm CB chuẩn kiến thức kỹ năng mới
Liên hệ ĐT 01689218668 Gs Nguyên Văn Hiệp
14
Tiết thứ: 5 Ngày
soạn:
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (t2)
A. Mục tiêu

:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.Kiến thức: Giúp học sinh cũng cố và khắc sâu kiến thức đã học.
2. Kỹ năng:.ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn hoạt động giao
tiếp bằng ngôn ngữ.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phơng pháp:đặt câu hỏi, gợi mở, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, làm bài tập ở sgk.
D.tiến trình lên lớp:

1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Các
nhân tố chi phối hoạt động giao tiếp.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: ở tiết trớc chúng ta đã nắm đợc những kiến thức cơ bảnvề
hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Vậy, để khắc sâu hơn về kiến thức đó,
chúng ta tiến hành thực hành làm bài tập.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1

? Phân tích các nhân tố giao
tiếpthể hiện trong bài ca dao:
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng
Tre non đủ lá đan sàng nên chăng
HĐ2
-HS đọc đoạn đối thoại (A cổ- 1em
nhỏ với một ông già)và trả lời câu
hỏi
?Trong cuộc giao tiếp trên, các
nhân vật đã thực hiện bằng ngôn
ngữ những hành động nói cj thể
nào. Nhằm mục đích gì? ( chọn
trong các từ: chào, hỏi, đáp lời,
Bài 1

:
- Nhân vật giao tiếp: chàng trai- cô
gái, lứa tuổi 18-20, họ khao khát
tình yêu.

- Hoàn cảnh giao tiếp: đêm trăng
sáng và thanh vắng-> phù hợp với câ
chuyện tình của những đôi lứa yêu
nhau.
- Nội dung và mục đích giao tiếp:
tre non đủ lá đan sàng-> chàng
trai tỏ tình với cô gái-> tính đến
chuyện kết duyên.
-> cách nói phù hợp với hoàn cảnh,
mục đích giao tiếp.
Bài 2:
- Các hành động giao tiếp cụ thể:
+ Chào ( cháu chào ông ạ!)
+ Chào đáp lại ( A cổ hả?)
+ Khen ( lớn tớng rồi nhỉ!)
+ Hỏi (bố cháu )
15
khen để gọi tên mỗi hành động cho
phù hợp)
? Khi làm bài thơ này Hồ Xuân H-
ơng đã giao tiếp với ngời đọc về
vấn đề gì.
? Ngời đọc căn cứ vào đâu để lĩnh
hội bài thơ.
+ Trả lời(tha )
- Cả 3 câu của ông già chỉ có một
câu hỏi bố cháu có các câu còn
lại để chào và khen.
- Lời nói các nhân vật bộc lộ tình
cảm với nhau. Cháu tỏ thái độ kính

mến qua các từ: tha, ạ. Còn ông là
tình cảm yêu quí trìu mến đối với
cháu.
Bài 3:
Tìm hiểu bài thơ: Bánh trôi nớc
-Qua việc miêu tả, giới thiệu bánh
trôi nớc. Hồ Xuân Hơng muốn nói
đến thân phận chìm nổi của mình.
Một ngời con gái xinh đẹp tài hoa
lại gặp nhiều bất hạnh, éo le. Song
trong bất cứ hoàn cảnh nào vẫn giữ
đợc phẩm chất của mình.
- Căn cứ vào cuộc đời của nữ sĩ Hồ
Xuân Hơng: là ngời có tài, có tình
nhng số phận trớ trêu đã dành cho bà
sự bất hạnh. Hai lần lấy chồng thì cả
hai lần cố đấm ăn xôi Điều đáng
khâm phục ở bà là dù trong hoàn
cảnh nào vẫn giữ gìn phẩm chất của
mình.
4.

Cũng cố

: Nm vng nhng kin thc ó hc .
5.

Dặn dò

: làm bài tập ở nhà.

Soạn bài mới: Văn bản.
E. Rút kinh nghiệm :



Tiết thứ: 6 Ngày
soạn:
Văn bản
A. Mục tiêu

:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.Kiến thức: Giúp học sinh có đợc những kiến thức cơ bản về văn bản và
kiến thức khái quát về các loại văn bản xét theo phong cách chức năng
ngôn ngữ.
2.Kỹ năng:nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong
giao tiếp.
16
3. Thái độ : nghiêm túc tieepd thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phơng pháp:đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Phong cách ngôn ngữ bao quátụ sử dụng tất cả các ph-
ơng tiện ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp của ngôn ngữ toàn dân. Cho nên nói

và viết đúng phong cách là đích cuối cùng của việc học tập Tiếng việt, là
một yêu cầu văn hoá đặt ra đối với con ngời văn minh hiện đại Ta tìm
hiểu bài văn bản.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1
?Các văn bản trên đợc ngời nói
(ngời viết ) tạo ra trong hoàn cảnh
nào ? để đáp ứng nhu cầu gì. ? Mỗi
văn bản đề cập tới vấn đề gì
? Về hình thức văn bản 3 có bố cục
nh thế nào.
? Mỗi văn bản tạo ra nhằm mục
đích
gì.
I. Khái niệm, đặc điểm:
1. Ví dụ: (1,2,3,sgk)
2. nhận xét:
-Vb1 tạo ra trong hoạt động giao
tiếp chung. Đây là kinh nghiệm của
nhiều ngời với mọi ngời -> mối
quan hệ giữa con ngời trong cuộc
sống.
- Vb2 tạo ra trong hoạt động giao
tiếp giữa cô gái và mọi ngời-> lời
than thân cả cô gái.
- Vb3 tạo ra trong hoạt động giữa
chr tịch nớc với quốc dân đồng bào-
> lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến.

- Bố cục: 3phần
+ Mở đầu: hỡi đồng bào toàn
quốc-> nhân tố giao tiếp.
+ Thân bài: chúng ta muốn
hoà dân tộc ta-> nêu lập trờng
chình nghĩa của ta và dã tâm cả
Pháp.
+ Kết bài: (phần còn lại)-> khẳng
định nớc VN độc lập và kháng
chiến thắng lợi.
- Mục đích: + Vb1 truyền đạt kinh
nghiệm sống.
+ Vb2 lời than thân để gợi sự
hiểu biết và cảm thông của mỗi ng-
17
? Qua việc tìm hiểu các văn bản
trên, em hiểu thế nào là văn bản.
Đặc điểm của văn bản là gì.
HĐ2
? Vấn đề đợc đề cập trong mỗi văn
bản thuộc lĩnh vực nào trong cuộc
sống.
? Từ ngữ đợc sử dụng trong mỗi
văn bản thuộc loại nào (từ ngữ
thông thờng trong cuộc sống hay từ
ngữ chính trị)
? Cách thức thể hiện nội dung của
các văn bản nh thế nào.
? Vậy, các văn bản trên thuộc
phong cách ngôn ngữ nào.

HĐ3
? Qua việc so sánh trên hãy cho
biết có mấy loại văn bản
ời đối với số phận ngời phụ nữ.
+ Vb3 kêu gọi, khích lệ, thể hiện
quyết tâm của mọi trong kháng
chiến chống thực dân Pháp.
3.Kết luận:(xem phần ghi nhớ-sgk)
II. Các loại văn bản:
1. So sánh các văn bản 1,2,3
- Nội dung: + Vb1: kinh nghiệm
sống.
+ Vb2: thân phận ngời phụ nữ
trong xã hội cũ.
+ Vb3: kháng chiến chống thực
dân Pháp.
- từ ngữ: Vb1,2 dùng nhiều từ ngữ
thông thờng. Vb3 dùng nhiều từ ngữ
chính trị.
- Cách thức thể hiện:
+ vb1,2 trình bày nội dung thông
qua hình ảnh cụ thể-> có tính hình t-
ợng.
+ vb3 dùng lý lẽ và lập luận để
khẳng định rằng: cần phải kháng
chiến chống Pháp.
- Vb 1,2 thuộc phong cách ngôn
ngữ NT.
Vb3 thuộc phong cách ngôn ngữ
chính luận.

2. Kết luận:
( xem phần ghi nhớ - sgk)
4.cũng cố

: Đặc điểm của văn bản, các loại văn bản.
5. Dặn dò

: nắm chắc các kiến thức đã học.
Chuẩn bị viết bài làm văn số 1.
E.Rút kinh nghi



m :



Giáo án văn10,11,12 cả năm CB chuẩn kiến thức kỹ năng mới
Liên hệ ĐT 01689218668

Tiết thứ: 7 Ngày
soạn:
Viết bài làm văn số 1
A. Mục tiêu

:
18
I/Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1.Kiến thức: Giúp học sinh cũng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn,
đặc biệt là về văn biểu cảm và văn nghị luận.

2.Kỹ năng: vận dụng những hiểu biết của mình để bộc lộ cảm nghĩ của
mình về một sự vật, sự việc, hiện tợng gần gủi trong cuộc sống hoặc một
tác phẩm văn học.
3. Thái độ: Nghiêm túc tieepd thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao:
B.Phơng pháp: thực hành: gv ra đề, hs làm bài.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: chuẩn bị chu đáo về đề ra và đáp án.
2. Chuẩn bị của HS: ôn tập lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp dới.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Để kiểm tra đánh giá quá trình học tập đạt kết quả nh
thế nào chúng ta thực hành viết bài số 1.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1

GV ghi đề lên bảng.
HĐ2

yêu cầu đề
I. Đề ra:

( Bám chuẩn kiến thức kỹ
năng) Tùy theo yêu cầu mỗi lớp mà
có đề kiểm tra phù hợp
1.Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về
vẽ đẹp hình tợng của ngời lính trong

bài thỏ Đồng chí của Chính Hữu.
2. Nêu cảm nghĩ sâu sắc nhất của
em về một trong 2 tác phẩm sau, đã
học trong chơng trình văn THCS :
- Chuyện ngời con gái Nam Xơng
- Chiếc lơc ngà.
II. Yêu cầu:
Đề 1



;
1. Về nội dung

:
Cần nắm đợc các ý sau và phân
tích làm nổi bật các ý đó:
- Vẻ đẹp chân chất mộc mạc, giản dị
cả những ngời nông dân mặc áo lính.
- Vẻ đẹp của đời sống tâm hồn, tình
cảm.
+ Tình đồng chí, đồng đội, tình
quê hơng.
+ Lạc quan, yêu đời.
- Vẻ đẹp của ý chí quuyết tâm.
=> đó là vẻ đẹp của sức mạnh tâm
19
GV hớng dẫn một số điều cơ bản
để làm tốt bài văn này.
hồn, của tầm lòng yêu nứơc -> kế

thừa nét đẹp từ ngàn xa truyền lại.
Đề 2

: Nắm đợc giá trị ND- Nt của
tác phẩm .
3.Hình thức

( Yêu cầu chung cho
cả hai đề)
- Trình bày sạch sẽ, rõ ràng.
- Dùng từ viết câu chính xác.
III. Đáp án, thang điểm

:
1.

Mở bài

: 1 điểm
- Tuỳ vào khả năng của hs. Có thể
mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp.
2.

Thân bài

:8 điểm
- hiểu đợc ý 1: 2điểm.
-hiểu đợc ý 2: 2điểm.
-hiểu đợc ý 3: 2điểm.
- Cuối cùng phải khẳng định đợc đó

là vẻ đẹp truyền thống của dân tộc
Việt Nam.
3.

Kết luận

: 1 điểm
- Khẳng định đợc giá trị nghệ thuật
và nội dung của tác phẩm. Khái quát
nâng cao vấn đề.
IV. H

ớng dẫn chung

:
- Để làm tốt bài văn các em cần:
+ Ôn lại những kiến thức và kĩ
năng tập làm văn đã học trong ch-
ơng trình ngữ văn THCS, đặc biệt
là văn biểu cảm.
+ Ôn luyện những kiến thức và kĩ
năng Tiếng việt (đặc biệt là về câu
và các biện pháp tu từ)
+ Quan sát, tìm hiểu và tìm cách
diễn đạt những cảm xúc, suy ngẫm
về bài thơ.
4.cũng cố: các bớc tiến hành làm một bài văn biểu cảm, phân tích.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới: Chiến thắng Mtao Mxây.
E. Rút kinh nghiệm


:



Tiết thứ: 8-9 Ngày
soạn:
20
Chiến thắng mtao mxây
A. Mục tiêu

:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm ựoc đặc iểm của sử thi anh hùng
trong việc xây dựng kiểu nhân vật anh hùng sử thi về nghệ thuật miêu
tả và sử dụng ngôn từ.
2.Kỹ năng: biết cách phân tích một văn bản sử thi anh hùng để thấy dợc
giá trị cả sử thi về nội dung và nghệ thuật.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phơng pháp: đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích các đặc trng cơ bản của văn học dân gian.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Sử thi Đam san là niềm tự hào lớn lao nhất của đồng bào
Ê- Đê . Là sản phẩm tinh thần vô cùng quí giá của họ. đồng bào Tây
Nguyên thờng kể cho nhau nghe trong những ngôi nh Rụng. Vậy, để

hiểu về sử thi Đam San chúng ta tìm hiểu bài Chiến thắng MTao Mxây
b. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1
? Em hiểu thế nào là sử thi. ở nớc
ta có những loại sử thi dân gian nào
- Thần thoại, truyền thuyết khác sử
thi: chất liệu thần thoại chỉ có thể
trở thành sử thi khi:
- ND: đợc hệ thống hoá thành một
cốt truyện phức tạp
-NNNT: văn vần hoặc văn xuôi. Sử
dụng nhiều biện pháp tự sự: dẫn
truyện, độc thoại, đối thoại
-Qui mô: hoành tráng, đồ sộ.
HĐ2
Giới thiệusử thi ĐS
I. Vài nét về sử thi:
1. khái niệm

: sgk
2. Phân loại

: 2 loại.
- Sử thi thần thoại: đợc xây dựng
trên cơ sở các truyện kể về sự hình
thành thế giới và muôn loài, con ng-
ời và bộ tộc thời cổ đại.
- Sử thi anh hùng: kể về cuộc đời và
chiến công của những tù trởng anh

hùng- chiến công ấy có ý nghĩa với
cả cộng đồng.
II. Sử thi Đam San:
1.Tóm tắt: sgk
2.Nội dung:
- Đam San là sử thi nỏi tiếng của
dân tộc Ê- Đê
- Miêu tả những chiến công oanh
liệt và khát vọng tự do của Đam San
21
HĐ3
? Vị trí của đoạn trích.
HS đọc theo phân vai
? Hãy chỉ ra các nhân vật đã tham
gia vào cuộc chiến giữa DS và
MTao Mxây. Vai trò của các nhân
vật.
HĐ4
? Trong cuộc chiến đấu giữa ĐS và
MtaoMxay đợc tác giả kể qua
những chặng nào.
? Cuộc khiêu chiến của ĐS đối với
kẻ thù của mình đợc diễn tả nh thế
nào. Có nhận xét gì về cách diễn tả
đó.

Đam San
- Đến chân cầu thang khiêu chiến->
rất chủ động.
theo hai chủ đề:

+ Đấu tranh chống những ràng
buộc cả tập tục hôn nhân mẫu
quyền: tục nối dây.
+ Đấu tranh chống những tù trởng
thù địch.
III. Đoạn trích

:
1 Vị trí

: nằm ở đoạn giũa tác
phẩm.
2. đọc- hiểu:
-Các nhân vật tham gia làm nỗi rõ
sự kiện:
+ Mtao Mxây: cớp vợ ĐS-> cuộc
chiến nổ ra-> nhân vật đối thủ của
ĐS.
+ ĐS: đánh Mtao Mxây dành lại
hạnh phúc riêng (là nhân vật chính,
nhân vật trung tâm quyết định diễn
biến cốt truyện)
+ Ông trời: nhân vật thần kì hỗ trợ
cho ĐS.
+ Hnhị: nhân vật trợ thủ trao vật
thần kì cho ĐS. Cùng với nhân vật
ông trời sự trợ lực của Hnhị thể hiện
qan niệm về cuộc đấu tranh chính
nghĩa cả nhân vật anh hùng.
+ Quần chúng: đóng vai trò hậu

thuẩn cho nhân vật chính-> bị lôi
cuốn bởi sức mạnh và mục đích
chiến đấu của nhân vật chính.
=> sức mạnh và lý tởng của cá nhân
ngời anh hùng biểu tợng cho sức
mạnh và lý tởng cả cả cộng đồng.
1. Hình t

ợng nhân vật ĐS trong
cuộc chiến với Mtao Mxây:
-ĐSđến chân cầu thang kẻ thù khiêu
chiến.
-cảnh hai ngời múa khiên.
- Cảnh hai ngời đuổi nhau, ĐS đâm
không thủng đùi Mtao Mxây.
- Nhờ ông trời mách kế, ĐS giết
Mtao Mxây.
=> trong trận chiến giữa ĐS và
MtaoMxay luôn có sự đối lập:
Mtao Mxây
- Nhà giàu có, rộng rãi, sang trọng.
22
- Dngf lời nói khích dụ Mtao Mxây
ra khỏi nhà xuống đánh tay đôi với
mình.
- Thách đọ dao.
- Doạ phá sàn, đốt nhà.
- Coi khinh kẻ thù không bằng con
lợn, con trâu.
- Không thèm đánh trộm lúc Mtao

Mxây đang đi xuống cầu thang (tự
tin, đàng hoàng)
=> cuối cùng dụ đợc kẻ thù quyết
đấu với mình.
? Vậy, cuộc quyết đấu giữa ĐS và
Mtao Mxâydiễn ra ra sao.
Đam San
- Khích Mtao Mxây múa trớc.
- ĐS dứng không nhúc nhích > vừa
thấy đợc tài nghệ của kẻ thù vừa
bộc lộ đợc bản lĩnh của mình.
- ĐS múa khiên: một lần xốc
phía tây-> múa khiên rất đẹp thể
hiện tài năng và sức khoẻ cả ĐS-
ngời dũng sĩ.
- Nhận đợc miếng trầu cả vợ-> sức
khoẻ ĐS tăng lên gấp bội, múa
khiên càng nhanh, mạnh và đẹp
(nh bão, nh lốc, )
- Đâm vào đùi, vào ngời Mtao
Mxây nhng không thủng.
- Trong giấc mơ đợc ông trời mách
kế: dùng chày mòn ném vào vành
tai kẻ thù là đợc.
-> đuổi theo Mtao Mxay đến ngã
lăn quay xuống đất -> hỏi tội cớp
vợ -> giết Mtao Mxây.
=> Đs chiến thắng trở thành một tù
trởng giàu mạnh nhất vùng.
? Sự chiến thắng đó có ý nghĩa nh

thế nào.
Bị động, sợ hãi, do dự, rụt rè không
dám xuống-> trêu tức ĐS (tay ta
ôm )
- Sợ đánh bất ngờ phải ra.
- Hình dáng Mtao Mxây hung hãn,
dữ tợn nh một vị thần, khiên tròn
nh đầu cú, gơm óng ánh nh cái cầu
vòng -> tần ngần do dự.
Cuộc quyết đấu giữa ĐS và Mtao
Mxây diễn ra qa các hiệp:
* Hiệp1:

cảnh hai ngời múa khiên.
Mtao Mxây
- Vào múa khiên: khiên kêu lạch
xạch nh quả mớp khô.
- Tự xem mình là một tớng qen
đánh thiên hạ, xéo nát đất đai thiên
hạ, bắt tù binh -> chủ quan, ngạo
mạn.
- Mtao Mxây bớc cao bớc thấp,
chém trợt khoeo chân kẻ thù, chỉ
trúng cái chảo cột trâu-> bỏ chạy,
vừa chạy vừa chống đỡ -> cầu cứu
Hnhị quăng cho miếng trầu.
* Hiệp2

:
- Bị chày mòn đâm vào vành tai ->

cùng đờng ngã lăn xuốnh đất.
- Giả dối cầu xin tha mạng.
- Bị giết.
* ý nghĩa chiến thắng:
- Thể hiện vẻ đẹp, sức mạnh của ng-
23
? Em có nhận xét gì về chi tiết
Hnhị ném miếng trầu cho ĐS và chi
tiết ông trời mách kế cho ĐS.
? em có nhận xét gì cuộc chiến đấu
và chiến thắng của ĐS (cuộc chiến
đấ có gây cảm giác ghê rợn không?
Sau khi giết Mtao Mxây ĐS có tàn
sát tôi tớ, có đốt phá dày xéo đất
đai của y không? Chàng chiến đấu
nhằm mục đích gì) Tìm những chi
tiết chứng minh tuy ĐS có mục
đích riêng nhng lại có ý nghĩa và
tầm quan trọng chng cho cộng
đồng.
? Nhân vật ĐS đợc giới thiệ nh thế
nào về vẻ đẹp thân hình diện mạo.
- Hình ảnh ĐS đợc miêu tả qua cái
nhìn đầy ngỡng mộ-> về vẻ đẹp và
sức mạnh.
? Có nhận xét gì về cách miêu tả.
? Vậy, lễ ăn mừng đợc khắc hoạ ra
sao.
? Trong lễ ăn mừng có gì đặc biệt?
Tại sao ĐS ra lệnh đánh lên nhiề

loại chiêng còng? Vai trò cả nó đối
với cộng ngời Ê-Đê.
ời anh hùng-> cộng đồng.
- Khát vọng hoà bình hoà hợp tự do.
- ĐS ăn trầu-> sức mạnh tăng lên:
tình nghĩa vợ chồng- sức mạnh thần
linh.
- Nhân vật ông trời cũng giống nh
ông tiên ông bụt trong truyện cổ
tích của ngời kinh -> sự mách kế
của ông trời thể hiện sự gần gủi
giữa con ngời với thần linh.
- Tuy có mục đích riêng - chiến đấu
để dành lại vợ- dành lại hạnh phúc
riêng cho mình nhng lại có ích cho
toàn thể cộng đồng-> buôn làng đợc
mở rộng.
- Sau khi chiến thắng ĐS gọi tôi tớ,
dân làngMtao Mxây đi theo mình.
- ĐS ra lệnh dân làng ăn mừng.
=> ĐS là một ngời giàu có, là niềm
tự hào của dân tộc-> là nhân vật lý
tởng của ngời Ê-Đê.
2. Hình t

ợng nhân vật ĐS trong lễ
ăn mừng chiến thắng:
- Vẻ đẹp kì diệu cả thân hình diện
mạo:
+ Tóc chảy dài đầy nong hoa.

+U ống không biết say.
+ Chuyện trò không biết chán.
+ Ngực qấn chéo tấm mền chiến.
+ Đôi mắt long lanh, bắp chân to
bằng cây xà ngang, bắp đùi to
+ Sức ngang voi đực, hơi thở ầm
ầm nh sấm.
- Ngôn ngữ so sánh độc đáo + hô
ngữ + giọng văn hào hùng => ca
ngợi ngời anh hùng.
- Lễ ăn mừng:
+ Nhà ĐS chật ních tôi tớ.
+ Ăn uống đông vui.
+ Tù trởng gần xa đều đến và thán
phục.
- Trong lễ ăn mừng ĐS thể hiện
niềm vi lớn bằng cách nổi lên nhiều
chiêng lớn, nhỏ. Mở tiệc nhỏ, tiệc to
mời mọi ngời cùng ăn uống vi chơi.
24
HĐ5
? Những nét đặc sắc về nghệ thuật
của đoạn trích
-> Tự hào về sự giàu có của thị tộc.
Chiêng còng và âm thanh của nó hết
sức quan trọng. Đó là bản sắc riêng
và lâu đời của các dân tộc thiểu số
nói chung và của ngời Ê-Đê nói
riêng -> sự giàu co, sang trọng về
mặt vật chất và tinh thần của tù tr-

ởng và thị tộc.
3. Vài nét đặc sắc về nghệ thuật:
- Ngôn ngữ sử thi:
+ Ngôn ngữ ngời kể chuyện: miêu
tả nhân vật và cuộc chiến.
+ Ngôn ngữ nhân vật có nhiều câu
mệnh lệnh(ơ diêng )
- Giọng điệu trang trọng, chậm rãi,
với các phép so sánh, phóng đại, liệt
kê, trùng điệp, tạo dựng khing cảnh
hoành trángtrong sử thi.
=> Tất cả góp phần làm cho sử thi
có vẻ đẹp hoành tráng, ngời nghe
nh đợc sống lại thời xa xa.
=> Chiến thắng Mtao Mxây là một
đoan trích hấp dẫn của sử thi ĐS. Ca
ngợi vẻ đẹp dũng mạnh của ngời
anh hùng. Đồng thời thể hiện tấm
lòng trọng danh dự, gắn bó với hạnh
phúc gia đình, thiết tha với cuộc
sống bình yên, phồn vinh của thị
tộc.
4.cũng cố:

Sử thi ĐS đã làm sống lại quá khứ hào hùng của ngời Ê-Đê
thời cổ đại. Đó cũng là khát vọng của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên
ngày nay- một Tây Nguyên giữa lòng đất nớc giàu mạnh, đoàn kết, thống
nhát-> mục tiêumà cả nớc ta cùng đồng bào Tây Nguyên vơn tới.
5. Dặn dò


: - Về nhà tìm đọc sử thi Đam San
- Chuẩn bị bài mới: văn bản.
E. Rút kinh nghiệm

:



Giáo án văn 10 cả năm CB chuẩn kiến thức kỹ năng mới Liên hệ
ĐT 01689218668 Gs Nguyên Văn Hiệp
25

×