Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Giáo án ngữ văn 10 cả năm chuẩn KTKN mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.9 KB, 105 trang )

Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức
kỹ năng mới năm học 2011-2012
Ti liu
PHN PHI CHNG TRèNH THPT
MễN NG VN
(Dựng cho cỏc c quan qun lớ giỏo dc v giỏo viờn,
ỏp dng t nm hc 2011-2012)
B. KHUNG PHN PHI CHNG TRèNH

lp 10
C nm: 37 tun (105 tit)
Hc kỡ I: 19 tun (54 tit)
Hc kỡ II: 18 tun (51 tit)
Hc kỡ I
Tun 1
Tit 1 n tit 3
Tng quan vn hc Vit Nam;
Hot ng giao tip bng ngụn ng.
Tun 2
Tit 4 n tit 6
Khỏi quỏt vn hc dõn gian Vit Nam;
Hot ng giao tip bng ngụn ng (tip theo);
Vn bn.
Tun 3
Tit 7 n tit 9
Bi vit s 1;
Chin thng Mtao Mxõy (trớch s thi m Sn).
Tun 4
Tit 10 n tit 12
Vn bn (tip theo);
Truyn An Dng Vng v M Chõu, Trng Thu.


Tun 5
Tit 13 n tit 15
Lp dn ý bi vn t s;
Uy-lit-x tr v (trớch ễ-i-xờ).
Tun 6
Tit 16 n tit 18
Tr bi vit s 1;
Ra-ma buc ti (trớch Ra-ma-ya-na).
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
1
Tun 7
Tit 19 n tit 21
Chn s vic, chi tit tiờu biu trong bi vn t s ;
Bi vit s 2.
Tun 8
Tit 22 n tit 24
Tm Cỏm;
Miờu t v biu cm trong vn t s.
Tun 9
Tit 25 n tit 27
Tam i con g, Nhng nú phi bng hai my;
Ca dao than thõn, yờu thng, tỡnh ngha.
Tun 10
Tit 28 n tit 30
c im ca ngụn ng núi v ngụn ng vit;
Ca dao hi hc;
c thờm Li tin dn (trớch Tin dn ngi yờu).
Tun 11
Tit 31 n tit 33

Luyn tp vit on vn t s;
ễn tp vn hc dõn gian Vit Nam;
Tr bi vit s 2;
Ra bi vit s 3 (hc sinh lm nh).
Tun 12
Tit 34 n tit 36
Khỏi quỏt vn hc Vit Nam t th k th X n ht th k XIX;
Phong cỏch ngụn ng sinh hot.
Tun 13
Tit 37 n tit 39
T lũng (Phm Ng Lóo);
Cnh ngy hố (Nguyn Trói);
Túm tt vn bn t s.
Tun 14
Tit 40 n tit 42
Nhn (Nguyn Bnh Khiờm);
c "Tiu Thanh kớ" (Nguyn Du);
Phong cỏch ngụn ng sinh hot (tip theo).
Tun 15
Tit 43 n tit 45
c thờm:
Vn nc ( Phỏp Thun);
Cỏo bnh, bo mi ngi (Món Giỏc);
Hng tr v (Nguyn Trung Ngn);
Ti lu Hong Hc tin Mnh Ho Nhiờn i Qung Lng (Lớ Bch);
Thc hnh phộp tu t n d v hoỏn d.
Tun 16
Tit 46 n tit 48
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328

2
Tr bi vit s 3;
Cm xỳc mựa thu ( Ph);
c thờm:
+ Lu Hong Hc (Thụi Hiu);
+ Ni oỏn ca ngi phũng khuờ (Vng Xng Linh);
+ Khe chim kờu (Vng Duy).
Tun 17
Tit 49 n tit 50
Bi vit s 4 (kim tra hc kỡ I);
Tun 18
Tit 51 n tit 52
Trỡnh by mt vn ;
Lp k hoch cỏ nhõn.
Tun 19
Tit 53 n tit 54
c thờm: Th Hai-k ca Ba-sụ;
Tr bi vit s 4.
Hc kỡ II
Tun 20
Tit 55 n tit 56
Cỏc hỡnh thc kt cu ca vn bn thuyt minh;
Lp dn ý bi vn thuyt minh.
Tun 21
Tit 57 n tit 58
Phỳ sụng Bch ng (Trng Hỏn Siờu);
i cỏo bỡnh Ngụ (Nguyn Trói);
Phn 1: Tỏc gi.
Tun 22
Tit 59 n tit 60

i cỏo bỡnh Ngụ (Nguyn Trói);
Phn 2: Tỏc phm;
Tớnh chun xỏc, hp dn ca vn bn thuyt minh.
Tun 23
Tit 61 n tit 63
Ta "Trớch dim thi tp" (Hong c Lng);
c thờm: Hin ti l nguyờn khớ ca quc gia (Thõn Nhõn Trung);
Bi vit s 5.
Tun 24
Tit 64 n tit 66
Khỏi quỏt lch s ting Vit;
Hng o i Vng Trn Quc Tun (Ngụ S Liờn);
c thờm: Thỏi s Trn Th (Ngụ S Liờn).
Tun 25
Tit 67 n tit 69
Phng phỏp thuyt minh;
Chuyn chc phỏn s n Tn Viờn (Nguyn D).
Tun 26
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
3
Tit 70 n tit 72
Luyn tp vit on vn thuyt minh;
Tr bi vit s 5;
Ra bi vit s 6 (hc sinh lm nh).
Tun 27
Tit 73 n tit 75
Nhng yờu cu v s dng ting Vit;
Hi trng C Thnh (trớch Tam Quc din ngha - La Quỏn Trung);
c thờm: To Thỏo ung ru lun anh hựng (trớch Tam Quc din ngha

- La Quỏn Trung).
Tun 28
Tit 76 n tit 78
Tỡnh cnh l loi ca ngi chinh ph (trớch Chinh ph ngõm - ng Trn
Cụn, bn dch ca on Th im);
Túm tt vn bn thuyt minh.
Tun 29
Tit 79 n tit 81
Lp dn ý bi vn ngh lun;
Truyn Kiu (Phn 1: Tỏc gi).
Tun 30
Tit 82 n tit 84
Trao duyờn (trớch Truyn Kiu - Nguyn Du);
Ni thng mỡnh (trớch Truyn Kiu - Nguyn Du);
Phong cỏch ngụn ng ngh thut.
Tun 31
Tit 85 n tit 87
Chớ khớ anh hựng (trớch Truyn Kiu - Nguyn Du);
c thờm: Th nguyn (trớch Truyn Kiu - Nguyn Du);
Lp lun trong vn ngh lun;
Tr bi vit s 6.
Tun 32
Tit 88 n tit 90
Vn bn vn hc;
Thc hnh cỏc phộp tu t: phộp ip v phộp i.
Tun 33
Tit 91 n tit 93
Ni dung v hỡnh thc ca vn bn vn hc;
Cỏc thao tỏc ngh lun;
Tng kt phn Vn hc.

Tun 34
Tit 94 n tit 96
Tng kt phn Vn hc;
ễn tp phn Ting Vit.
Tun 35
Tit 97 n tit 99
ễn tp phn Lm vn;
Luyn tp vit on vn ngh lun.
Tun 36
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
4
Tit 100 n tit 102
Bi vit s 7 (kim tra hc kỡ II);
Vit qung cỏo.
Tun 37
Tit 103 n tit 105
Tr bi vit s 7;
Hng dn hc tp trong hố.
Tiết:1-2 Ngày soạn:
Tổng quan văn học việt nam
A.

Mục tiêu:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1. Kiến thức:

- Giúp học sinh nắm đợc kiến thức chung nhất, tổng quan nhất về hai
bộ phận của VHVN và quá trình phát triển của VHVN.
- Nắm vững hệ thống vấn đề: + Thể loại văn học

+ Con ngời trong văn học.
2. Kỹ năng:

Tổng hợp kiến thức văn học.
3. Thái độ

: Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Nâng cao mở rộng :
B.Ph

ơng pháp:

Làm việc với SGK, đặt câu hỏi, gợi mở.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
a.Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
b.Chuẩn bị của HS: Đọc SGK, soạn bài mới.
D.Tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân
tộc ấy. Để cung cấp cho các em những nét lớn về văn học nớc nhà, chúng ta tìm
hiểu bài tổng quan văn học Việt Nam.
b. Triển khai bài mới
Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức
HĐ1

? Em hiểu thế nào là tổng quan văn
học Việt Nam. Nội dung của bài là gì.
? Hãy cho biết những bộ phận hợp thành

của nền VHVN.
I. Các bộ phận hợp thành của nền VHVN.
- VHVN có hai bộ phận: + VHDG
+ VH viết
-> cùng phát triển song song và luôn có
mối quan hệ mật thiết với nhau.
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
5
? Thế nào là VHDG.
? Thể loại. Đặc trng cơ bản của VHDG.
? sự khác nhau giữa VHDG và VH viết.
HĐ2
? Nhìn một cách tổng quát VH viết Việt
Nam đợc chia làm mấy thời kỳ lớn.
? Nêu những nét chính về văn học trng đại
Việt Nam.
? Phân biệt sự giống nhau và khác nhau
giữa VHTĐ và VHHĐ.
? Văn học thời kỳ này đợc chia làm mấy
giai đoạn. nét chính của mỗi giai đoạn là
gì.
HĐ3
? Mối quan hệ giữa con ngời với thế giới tự
nhiên đợc thể hiện nh thế nào trong văn
học.
1.

Văn học dân gian


:
- VHDG là sáng tác tập thể và truyền
miệng của nhân dân lao động.
- Thể loại: SGK.
- Đặc trng: Tính truyền miệng, tính tập
thể và sự gắn với các sinh hoạt trong
đời sống cộng đồng.
2.

Văn học viết:
a. Chữ viết của VHVN:
- VH viết: + Chữ Hán.
+ Chữ Nôm.
+ Chữ Quốc ngữ.
b. Hệ thống thể loại của VH

viết:
SGK
II. Quá trình phát triển của VH viết


Việt Nam:
- Chia làm 3 thời kỳ:
1. Văn học trung đạ

i:
- VH có nhiều chuyển biến qa các giai
đoạn lịch sử khác nhau, gắn liền với
quá trình dựng nớc và giữ nớc và có
quan hệ giao lu với nhiều nền văn học.

- VH viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
- Tiếp nhận hệ thống thể loại và thi
pháp cả văn học Trung Quốc.
- Tác giả và tác phẩm tiêu biểu: SGK.
- Nội dung: yêu nớc và nhân đạo.
2.

Văn học hiện đại:
- VHHĐ có:
+ Tác giả: xuất hiện đội ngũ nhà
văn, nhà thơ chuyên nghiệp.
+ Đời sống văn học: sôi nổi, năng
động.
+ Thể loại: có nhiều thể loại mới.
+ Thi pháp: lối viết hiện thực.
+ Nội dung: tiếp tục nội dung của
văn học dân tộc là tinh thần yêu nớc
và nhân đạo.
- 4 giai đoạn: SGK
III. Con ng

ời Việt Nam qua văn học:
1. Con ng

ời Việt Nam trong quan hệ
với thế giới tự nhiên:
- Tình yêu thiên nhiên là một nội dung
quan trọng của VHVN.
+ Trong văn học dân gian: thiên
nhiên tơi đẹp, đáng yêu: cây đa, bến

nớc, vầng trăng
+ VHTĐ: hình tợng thiên nhiên gắn
với lý tởng đạo đức, thẩm mỹ: tùng,
cúc
+ VHHĐ: thể hiện tình yêu quê h-
ơng, đất nớc, yêu cuộc sống, đặc
biệt là tình yêu đôi lứa.
2. Con ng

ời Việt Nam trong quan hệ
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
6
? Con ngời Việt Nam với quốc gia dân tộc
đợc phản ánh nh thế nào trong văn học.
- Yê nớc: yêu quê hơng, tự hào về truyền
thống văn hoá dân tộc, về lịch sử dựng nớc
và giữ nớc, ý chí căm thù giặc, tinh thần hi
sinh vì độc tự do của tổ quốc
? Trải qua các thời kỳ lịch sử khác nhau
trong văn học, con ngời VN có ý thức ra
sao về bản thân.
? Vậy, nhìn chung khi xây dựng mẫu ngời
lý tởng con ngới VN đợc văn học xây dựng
ra sao.
với quốc gia dân tộc.
- Chủ nghĩa yêu nớc là nội dung tiêu
biểu- một giá trị quan trọng của
VHVN.
+ VHTĐ: ý thức sâu sắc về quốc gia

dân tộc, về truyền thống văn hiến
lâu đời của dân tộc.
+ VHHĐ: yêu nớc gắn liền với sự
đấu tranh và lý tởng XHCN.
3.Con ng

ời Việt Nam trong quan hệ với
xã hội:
- Xây dựng một xã hội tốt đẹp là ớc
muốn ngàn đời của dân tộc Việt Nam.
Nhiều tác phẩm thể hiện ớc mơ về một
xã hội công bằng tốt đẹp.
-> Nhìn thẳng vào thực tại với tinh thần
nhận thức phê phán và cải tạo xã hội là
một truyền thống lớn của văn học VN.
- Cảm hứng xã hội sâu đậm là tiền đề
cho sự hình thành CNHT( từ 1930-
nay) và CNNĐ trong văn học dân tộc.
4.Con ng

ời VN và ý thức về bản thân.
- VHVN đã ghi lại quá trình tìm kiếm
lựa chọn các giá trị để hình thành đạo
lý làm ngời của dân tộc VN. Các học
thuyết nh: N-P-L và t tởng dân gian có
ảnh hởng sâu sắc đến quá trình này
+ Trong những hoàn cảnh đặc biệt,
con ngời VN thờng đề cao ý thức cộng
đồng.
+ giai đoạn cuối thế kỷ XVIII- đầu

TK XIX, giai đoạn 1930- 1945, thời kỳ
đổi mới từ 1986- nay -> VH đề cao con
ngời cá nhân.
- Văn học xây dựng một đạo lý làm ng-
ời với nhiều phẩm chất tốt đẹp nh: nhân
ái, thỷ chung, tình nghĩa, vị tha, đức hi
sinh vì sự nghiệp chính nghĩa

4.Cũng cố

: các bộ phận hợp thành của nền văn học VN.
Một số nội dung chủ yếu của VHVN.
Tiến trình lịch sử của Văn học VN.
5.Dặn dò

: Nắm vững những nội dung cơp bản đã học.
Soạn bài mới: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
E. Rút kinh nghi



m

:



Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
7

Tiết thứ: 3 Ngày soạn:
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
A.Mục tiêu:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.

Kiến thức

: Giúp học sinh nắm đợc kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp, về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp.
2.

Kỹ năng

: Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, nâng
cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao
tiếp.
3.

Thái độ

: nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Nâng cao mở rộng :
B.Phơng pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, giải thích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
a. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, đọc tài tài liệu.
b. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, đọc SGK, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: không

3.Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong cuộc sống hàng ngày để đạt đợc kết quả cao trong quá trình
giao tiếp thì con ngời cần sử dụng phơng tiện ngôn ngữ. Bởi giao tiếp luôn phụ thuộc
vào hoàn cảnh, nhân vật giao tiếp. Vậy, để hiểu rõ hơn về diều đó chúng ta tìm hiểu
bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- HĐ1

HS đọc văn bản 1 - sgk và trả lời
câu hỏi
? Hoạt động giao tiếp đợc văn bản trên
ghi lại diễn ra giữa các nhân vật giao
tiếp nào? hai bên có cơng vị và quan hệ
với nhau ra sao.
? Ngời nói nhờ ngôn ngữ biểu đạt nội
dung t tởng, tình cảm của mình thì ngời
đối thoại làm gì để lĩnh hội đợc nội dung
đó ? hai bên đổi vai giao tiếp cho nhau
nh thế nào.
? Hoạt động giao tiếp trên diễn ra trong
hoàn cảnh nào ? Nội dung hoạt động đề
cập đến vấn đề gì ? hoạt động có đạt đợc
mục đích không.
-HS đọc văn bản, tìm hiểu và trả lời câu
I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ:
1. Tìm hiểu văn bản:
- Nhân vật giao tiếp: vua Trần - Các Bô lão.
-> vị thế khác nhau -> ngôn ngữ giao tiếp

khác nhau:
+ các từ xng hô( bệ hạ)
+ Từ thể hiện thái độ( xin, tha )
- Nhân vât tham gia giao tiếp phải đọc hoặc
nghe xem ngời nói nói gì để giải mã rồi
lĩnh hội nội dung đó.
- Ngời nói và ngời nghe có thể đổi vai cho
nhau:
+ vua nói -> bô Lão nghe.
+ bô Lão nói -> Vua nghe.
- Hoàn cảnh giao tiếp:
+ đất nớc đang bị giặc ngoại xâm đe
doạ.
-> địa diểm cụ thể: Điện Diên Hồng
- Nội dung giao tiếp:
+ Hoà hay đánh -> vấn đề hệ trọng còn hay
mất của quốc gia dân tộc, mạng sống con
ngời.
- Mục đích giao tiếp:
+ Bàn bạc để tìm ra và thống nhất sách
lợc đối phó với quân giặc.
2. Tìm hiểu văn bản tổng quan văn học
Việt Nam.
- Nhân vật giao tiếp:
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
8
hỏi ở sgk.
HĐ2
? Qua việc tìm hiểu hai văn bản trên, em

hãy cho biết thế nào là hoạt động giao
tiếp
GV hớng dẫn HS làm bài.
+ Tác giả viết sgk-> có tuổi, có vốn sống,
có trình độ hiểu biết cao.
+ HS -> (ngc lại với t/g viết sgk)
- Hoàn cảnh giao tiếp:
Có tổ chức giáo dục, trong nhà trờng.
- Nội dng giao tiếp:
+lĩnh vực văn học.
+ Đề tài: tổng quan VHVN.
+Vấn đề cơ bản:
*các bộ phận hợp của VHVN.
*Quá trình p/t của VHVN.
*Con ngời VN qua văn học.
- Mục đích: cung cấp tri thức cho ngời
đọc .
- Phơng tiện và cách thức giao tiếp.
+ Dùng thuật ngữ văn học.
+ Câu văn mang đặc điểm của văn bản
khoa học: hệ thống đề mục lớn, nhỏ
+ Kết cấu văn bản mạch lạc rõ ràng.
II. kết luận:
- HĐGT là hoạt động trao đổi thông tin của
con ngời trong xã hội, đợc tioến hành chủ
yếu bằng phơng tiện ngôn ngữ ( dạng nói
hoặc dạng viết) nhằm thực hiện những mục
đích về nhận thức, tình cảm
- Mỗi hoạt động giao tiếp gồm hai quá
trình: + Tạo lập văn bản.

+ Lĩnh hội văn bản.
-> Hai quá trình này diễn ra trong quan hệ
tơng tác.
- Trong hoạt động giao tiếp có sự chi phối
của các nhân tố: nhân vật, hoàn cảnh, nội
dung, mục đích, phơng tiện và cách thức
giao tiếp.
III. Luyện tập:
- Làm bài tập 4-5 sgk.

4. Cũng cố

: Các nhân tố giao tiếp.
Quá trình của hoạt động giao tiếp.
5. Dặn dò

: nắm vững các nội dung đã học
Soạn bài: khái quát văn học dân gian Việt Nam
E.Rút kinh nghiệm

:



Tiết thứ: 4 Ngày soạn:
Khái quát văn học dân gian việt nam
A. Mục tiêu

:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :

1.Kiến thức:Khái niệm về các thể loại của văn học dân gian.
Giúp học sinh nắm đợc những đặc trng cơ bản của VHDG.
Những giá trị to lớn của văn học dân gian.
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
9
2.Kỹ năng:Tổng hợp kiến thức vh.
Phân biệt các thể loại vhdg trong cùng một hệ thống.
3. Thái độ: Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Nâng cao mở rộng :
B.Phơng pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, diễn giảng.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, đọc tài tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, đọc SGK, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những nội dung cơ bản của vhvn.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Trong suốt cuộc đời của mỗi con ngời không ai không một lần đợc
nghemột bài vè, một câu đố, một chuyện cổ tích hay một câu hát ru Đó chình là
những tác phẩm của vhdg. Vậy, chúng ta cùng tìm hiểu văn bản: khái quát văn học
dân gian Việt Nam.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1
? Em hiểu thế nào là văn học dân gian.
? Vậy, theo em phơng thức truyền miệng
là gì.
? Tại sao vhdg lại là những sáng tác tập
thể.

? Trong đời sống cộng đồng dân gian có
những sinh hoạt nào.
HĐ2
? Theo em, vhdg có những đặc trng cơ
bản nào.
? tại sao nói vhdg là những tác phẩm
nghệ thuật ngôn từ.
-vhdg tồn tại dới dạng ngôn ngữ nói: lời
nói, lời hát, lời kể > ngôn ngữ giản dị,
dễ hiểu, gần gủi
- NT vhdg: miêu tả hiện thực giống nh
thực tế
miêu tả hiện thực một cách
kỳ ảo.
VD: vhdg có nhiều cốt truyện, nhân vật,
tình tiết giống nhau: nhiều tryện dân
gian VN có tình tiết nhân vật chính đợc
sinh ra do bà mẹ thụ thai một cách khác
thờng ( Thánh Gióng, Sọ Dừa ).
I. Khái niệm:
- VHDG là những tác phẩm nghệ thuật
ngôn từ truyền miệng đợc tập thể sáng tác
nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các
sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng
đồng.
- Không dùng chữ viết mà dùng lời để
truyền từ ngời này sang ngời khác từ đời
này sang đời khác.
- Không có chữ viết cha ông ta truyền
bằng miệng-> sửa văn bản-> sáng tác tập

thể.
-Các hình thức sinh hoạt: lao động tập
thể, vui chơi, ca hát tập thể, lễ hội
II. Đặc tr

ng cơ bản của văn học dân gian:
1. Văn học dân gian là những tác phẩm
nghệ thuật ngôn từ:
- VHDG là sáng tác nghệ thuật ngôn từ
truyền miện=> truyền thống nghệ thuật
của vhdg.
-VHDG tồn tại lu hành theo phơng thức
truyền miệngtừ ngời này sang ngời khác
qua nhiều thế hệ và qua các địa phơng
khác nhau-> đặc điểm của vhdg là tính dị
bản.
- Tính truyền miệng còn biểu hiện trong
diễn xớng dân gian: ca hát, chèo, tuồng
2. Văn học dân gian là sản phẩm của
quá trình sáng tác tập thể:
- Cá nhân khởi xớng, tập thể hởng ứng
tham gia, truyền miệng trong dân gian.
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
10
?Quá trình sáng tác tập thể của vhdg
diễn ra nh thế nào.
HĐ3
? Vhdg bao gồm các thể loại nào, đăc tr-
ng cơ bản của các thể loại.

HĐ4
? Các giá trị cơ bản của vhdg.
? Tri thức vhdg bao gồm những lĩnh vực
nào ? tại sao lại là kho tri thức.
? Giá trị về mặt giáo dục của vhdg.
? trình bày những giá trị nghệ thuật to
lớn của văn học dân gian.
- Quá trình truyền miệng lại đợc tu bổ,
sửa chữa, thêm bớt cho hoàn chỉnh. Vì
vậy vhdg mang đậm tính tập thể.
=> Tính truyền miệng và tính tập thể là
những dặc trng cơ bản chi phối quá trình
sáng tạo và lu tryền tác phẩm vhdg, thể
hiện sự gắn bó mật thiết của vhdg với các
sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng
đồng.
III. Hệ thống thể loại của VHDG:
(SGK)
IV. Những giá trị cơ bản của văn học dân
gian:
1. VHDG là kho tri thức vô cùng phong
phú về đời sống các dân tộc

:
- Tri thức vhdg thuộc mọi lĩnh vực của
đời sống: tự nhiên, xã hội và con ngời. đó
là những kinh nghiệm đợc đúc rúttừ thực
tiễn.
- VN 54 tộc nguơì-> vốn tri thức của
toàn dân tộc phong phú và đa dạng.

2. VHDG có giá trị giao dục sâu sắc về
đạo lý làm ng

ời:
- Giáo dục tinh thần nhân đạo và lạc
quan.
- Hình thành những phẩm chất tốt đẹp của
con ngời
3. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn,
góp phần quan trọng tạo nên bản sắc
riêng cho nền văn học dân tộc:
- VHDG đợc chắy lọc, mài dũa qua không
gian và thời gian. Nhiều tác phẩm đã trở
thành mẫu mực về nghệ thuật để chúng ta
học tập.
=> Trong tiến trình lịch sử, vhdg đã phát
triển song song cùng văn học viết, làm
cho nền văn học Việt nam trở nên phong
phú đa dạng và đậm đà bản sắc dân tộc.
4.Cũng cố

: đặc trng cơ bản của vhdg.
Thể loại vhdg.
Vai trò của vhdg đối với nền văn học dân tộc.
5. Dặn dò

: nắm vững các nội dung đã học
Soạn bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
E. Rút kinh nghiêm


:



Tiết thứ: 5 Ngày soạn:
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (t2)
A. Mục tiêu

:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.Kiến thức: Giúp học sinh cũng cố và khắc sâu kiến thức đã học.
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
11
2. Kỹ năng:.ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phơng pháp:đặt câu hỏi, gợi mở, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, làm bài tập ở sgk.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Các nhân tố chi
phối hoạt động giao tiếp.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: ở tiết trớc chúng ta đã nắm đợc những kiến thức cơ bảnvề hoạt động
giao tiếp bằng ngôn ngữ. Vậy, để khắc sâu hơn về kiến thức đó, chúng ta tiến hành
thực hành làm bài tập.

b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1

? Phân tích các nhân tố giao
tiếpthể hiện trong bài ca dao:
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng
Tre non đủ lá đan sàng nên chăng
HĐ2
-HS đọc đoạn đối thoại (A cổ- 1em nhỏ
với một ông già)và trả lời câu hỏi
?Trong cuộc giao tiếp trên, các nhân vật
đã thực hiện bằng ngôn ngữ những hành
động nói cj thể nào. Nhằm mục đích gì?
( chọn trong các từ: chào, hỏi, đáp lời,
khen để gọi tên mỗi hành động cho phù
hợp)
? Khi làm bài thơ này Hồ Xuân Hơng đã
giao tiếp với ngời đọc về vấn đề gì.
? Ngời đọc căn cứ vào đâu để lĩnh hội
bài thơ.
Bài 1

:
- Nhân vật giao tiếp: chàng trai- cô gái,
lứa tuổi 18-20, họ khao khát tình yêu.
- Hoàn cảnh giao tiếp: đêm trăng sáng và
thanh vắng-> phù hợp với câ chuyện tình
của những đôi lứa yêu nhau.
- Nội dung và mục đích giao tiếp: tre

non đủ lá đan sàng-> chàng trai tỏ tình
với cô gái-> tính đến chuyện kết duyên.
-> cách nói phù hợp với hoàn cảnh, mục
đích giao tiếp.
Bài 2:
- Các hành động giao tiếp cụ thể:
+ Chào ( cháu chào ông ạ!)
+ Chào đáp lại ( A cổ hả?)
+ Khen ( lớn tớng rồi nhỉ!)
+ Hỏi (bố cháu )
+ Trả lời(tha )
- Cả 3 câu của ông già chỉ có một câu hỏi
bố cháu có các câu còn lại để chào và
khen.
- Lời nói các nhân vật bộc lộ tình cảm với
nhau. Cháu tỏ thái độ kính mến qua các
từ: tha, ạ. Còn ông là tình cảm yêu quí
trìu mến đối với cháu.
Bài 3:
Tìm hiểu bài thơ: Bánh trôi nớc
-Qua việc miêu tả, giới thiệu bánh trôi n-
ớc. Hồ Xuân Hơng muốn nói đến thân
phận chìm nổi của mình. Một ngời con gái
xinh đẹp tài hoa lại gặp nhiều bất hạnh, éo
le. Song trong bất cứ hoàn cảnh nào vẫn
giữ đợc phẩm chất của mình.
- Căn cứ vào cuộc đời của nữ sĩ Hồ Xuân
Hơng: là ngời có tài, có tình nhng số phận
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328

12
trớ trêu đã dành cho bà sự bất hạnh. Hai
lần lấy chồng thì cả hai lần cố đấm ăn
xôi Điều đáng khâm phục ở bà là dù
trong hoàn cảnh nào vẫn giữ gìn phẩm
chất của mình.
4.

Cũng cố

: Nm vng nhng kin thc ó hc .
5.

Dặn dò

: làm bài tập ở nhà.
Soạn bài mới: Văn bản.
E. Rút kinh nghiệm :



Tiết thứ: 6 Ngày soạn:
Văn bản
A. Mục tiêu

:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.Kiến thức: Giúp học sinh có đợc những kiến thức cơ bản về văn bản và kiến thức
khái quát về các loại văn bản xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ.
2.Kỹ năng:nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.

3. Thái độ : nghiêm túc tieepd thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phơng pháp:đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Phong cách ngôn ngữ bao quátụ sử dụng tất cả các phơng tiện ngữ
âm, từ vựng, ngữ pháp của ngôn ngữ toàn dân. Cho nên nói và viết đúng phong cách
là đích cuối cùng của việc học tập Tiếng việt, là một yêu cầu văn hoá đặt ra đối với
con ngời văn minh hiện đại Ta tìm hiểu bài văn bản.
b. Triển khai bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1
?Các văn bản trên đợc ngời nói (ngời
viết ) tạo ra trong hoàn cảnh nào ? để
đáp ứng nhu cầu gì. ? Mỗi văn bản đề
cập tới vấn đề gì
I. Khái niệm, đặc điểm:
1. Ví dụ: (1,2,3,sgk)
2. nhận xét:
-Vb1 tạo ra trong hoạt động giao tiếp
chung. Đây là kinh nghiệm của nhiều
ngời với mọi ngời -> mối quan hệ giữa
con ngời trong cuộc sống.
- Vb2 tạo ra trong hoạt động giao tiếp
giữa cô gái và mọi ngời-> lời than thân

cả cô gái.
- Vb3 tạo ra trong hoạt động giữa chr tịch
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
13
? Về hình thức văn bản 3 có bố cục nh
thế nào.
? Mỗi văn bản tạo ra nhằm mục đích
gì.
? Qua việc tìm hiểu các văn bản trên, em
hiểu thế nào là văn bản. Đặc điểm của
văn bản là gì.
HĐ2
? Vấn đề đợc đề cập trong mỗi văn bản
thuộc lĩnh vực nào trong cuộc sống.
? Từ ngữ đợc sử dụng trong mỗi văn bản
thuộc loại nào (từ ngữ thông thờng trong
cuộc sống hay từ ngữ chính trị)
? Cách thức thể hiện nội dung của các
văn bản nh thế nào.
? Vậy, các văn bản trên thuộc phong
cách ngôn ngữ nào.
HĐ3
? Qua việc so sánh trên hãy cho biết có
mấy loại văn bản
nớc với quốc dân đồng bào-> lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến.
- Bố cục: 3phần
+ Mở đầu: hỡi đồng bào toàn quốc->
nhân tố giao tiếp.

+ Thân bài: chúng ta muốn hoà dân
tộc ta-> nêu lập trờng chình nghĩa của ta
và dã tâm cả Pháp.
+ Kết bài: (phần còn lại)-> khẳng định
nớc VN độc lập và kháng chiến thắng lợi.
- Mục đích: + Vb1 truyền đạt kinh
nghiệm sống.
+ Vb2 lời than thân để gợi sự hiểu biết
và cảm thông của mỗi ngời đối với số
phận ngời phụ nữ.
+ Vb3 kêu gọi, khích lệ, thể hiện
quyết tâm của mọi trong kháng chiến
chống thực dân Pháp.
3.Kết luận:(xem phần ghi nhớ-sgk)
II. Các loại văn bản:
1. So sánh các văn bản 1,2,3
- Nội dung: + Vb1: kinh nghiệm sống.
+ Vb2: thân phận ngời phụ nữ trong xã
hội cũ.
+ Vb3: kháng chiến chống thực dân
Pháp.
- từ ngữ: Vb1,2 dùng nhiều từ ngữ thông
thờng. Vb3 dùng nhiều từ ngữ chính trị.
- Cách thức thể hiện:
+ vb1,2 trình bày nội dung thông qua
hình ảnh cụ thể-> có tính hình tợng.
+ vb3 dùng lý lẽ và lập luận để khẳng
định rằng: cần phải kháng chiến chống
Pháp.
- Vb 1,2 thuộc phong cách ngôn ngữ NT.

Vb3 thuộc phong cách ngôn ngữ chính
luận.
2. Kết luận:
( xem phần ghi nhớ - sgk)
4.cũng cố

: Đặc điểm của văn bản, các loại văn bản.
5. Dặn dò

: nắm chắc các kiến thức đã học.
Chuẩn bị viết bài làm văn số 1.
E.Rút kinh nghi



m :



Tiết thứ: 7 Ngày soạn:26/8/2010
Viết bài làm văn số 1
A. Mục tiêu

:
I/Chuẩn kiến thức kỹ năng:
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
14
1.Kiến thức: Giúp học sinh cũng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn, đặc biệt là
về văn biểu cảm và văn nghị luận.

2.Kỹ năng: vận dụng những hiểu biết của mình để bộc lộ cảm nghĩ của mình về một
sự vật, sự việc, hiện tợng gần gủi trong cuộc sống hoặc một tác phẩm văn học.
3. Thái độ: Nghiêm túc tieepd thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao:
B.Phơng pháp: thực hành: gv ra đề, hs làm bài.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: chuẩn bị chu đáo về đề ra và đáp án.
2. Chuẩn bị của HS: ôn tập lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp dới. D.tiến trình lên
lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Để kiểm tra đánh giá quá trình học tập đạt kết quả nh thế nào chúng
ta thực hành viết bài số 1.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1

GV ghi đề lên bảng.
HĐ2

yêu cầu đề
I. Đề ra:

( Bám chuẩn kiến thức kỹ năng)
Tùy theo yêu cầu mỗi lớp mà có đề kiểm
tra phù hợp
1.Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về vẽ
đẹp hình tợng của ngời lính trong bài thỏ
Đồng chí của Chính Hữu.

2. Nêu cảm nghĩ sâu sắc nhất của em về
một trong 2 tác phẩm sau, đã học trong
chơng trình văn THCS :
- Chuyện ngời con gái Nam Xơng
- Chiếc lơc ngà.
II. Yêu cầu:
Đề 1



;
1. Về nội dung

:
Cần nắm đợc các ý sau và phân tích làm
nổi bật các ý đó:
- Vẻ đẹp chân chất mộc mạc, giản dị cả
những ngời nông dân mặc áo lính.
- Vẻ đẹp của đời sống tâm hồn, tình cảm.
+ Tình đồng chí, đồng đội, tình quê h-
ơng.
+ Lạc quan, yêu đời.
- Vẻ đẹp của ý chí quuyết tâm.
=> đó là vẻ đẹp của sức mạnh tâm hồn,
của tầm lòng yêu nứơc -> kế thừa nét
đẹp từ ngàn xa truyền lại.
Đề 2

: Nắm đợc giá trị ND- Nt của tác
phẩm .

3.Hình thức

( Yêu cầu chung cho cả hai
đề)
- Trình bày sạch sẽ, rõ ràng.
- Dùng từ viết câu chính xác.
III. Đáp án, thang điểm

:
1.

Mở bài

: 1 điểm
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
15
GV hớng dẫn một số điều cơ bản để làm
tốt bài văn này.
- Tuỳ vào khả năng của hs. Có thể mở bài
trực tiếp hoặc gián tiếp.
2.

Thân bài

:8 điểm
- hiểu đợc ý 1: 2điểm.
-hiểu đợc ý 2: 2điểm.
-hiểu đợc ý 3: 2điểm.
- Cuối cùng phải khẳng định đợc đó là vẻ

đẹp truyền thống của dân tộc Việt Nam.
3.

Kết luận

: 1 điểm
- Khẳng định đợc giá trị nghệ thuật và nội
dung của tác phẩm. Khái quát nâng cao
vấn đề.
IV. H

ớng dẫn chung

:
- Để làm tốt bài văn các em cần:
+ Ôn lại những kiến thức và kĩ năng tập
làm văn đã học trong chơng trình ngữ
văn THCS, đặc biệt là văn biểu cảm.
+ Ôn luyện những kiến thức và kĩ năng
Tiếng việt (đặc biệt là về câu và các biện
pháp tu từ)
+ Quan sát, tìm hiểu và tìm cách diễn
đạt những cảm xúc, suy ngẫm về bài thơ.
4.cũng cố: các bớc tiến hành làm một bài văn biểu cảm, phân tích.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới: Chiến thắng Mtao Mxây.
E. Rút kinh nghiệm

:




Tiết thứ: 8-9 Ngày soạn:
Chiến thắng mtao mxây
A. Mục tiêu

:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm ựoc đặc iểm của sử thi anh hùng trong việc xây
dựng kiểu nhân vật anh hùng sử thi về nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ.
2.Kỹ năng: biết cách phân tích một văn bản sử thi anh hùng để thấy dợc giá trị cả
sử thi về nội dung và nghệ thuật.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phơng pháp: đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích các đặc trng cơ bản của văn học dân gian. 3. Bài
mới:
a. Đặt vấn đề: Sử thi Đam san là niềm tự hào lớn lao nhất của đồng bào Ê- Đê . Là
sản phẩm tinh thần vô cùng quí giá của họ. đồng bào Tây Nguyên thờng kể cho nhau
nghe trong những ngôi nh Rụng. Vậy, để hiểu về sử thi Đam San chúng ta tìm hiểu
bài Chiến thắng MTao Mxây
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
16
b. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

HĐ1
? Em hiểu thế nào là sử thi. ở nớc ta có
những loại sử thi dân gian nào
- Thần thoại, truyền thuyết khác sử thi:
chất liệu thần thoại chỉ có thể trở thành
sử thi khi:
- ND: đợc hệ thống hoá thành một cốt
truyện phức tạp
-NNNT: văn vần hoặc văn xuôi. Sử dụng
nhiều biện pháp tự sự: dẫn truyện, độc
thoại, đối thoại
-Qui mô: hoành tráng, đồ sộ.
HĐ2
Giới thiệusử thi ĐS
HĐ3
? Vị trí của đoạn trích.
HS đọc theo phân vai
? Hãy chỉ ra các nhân vật đã tham gia
vào cuộc chiến giữa DS và MTao Mxây.
Vai trò của các nhân vật.
I. Vài nét về sử thi:
1. khái niệm

: sgk
2. Phân loại

: 2 loại.
- Sử thi thần thoại: đợc xây dựng trên cơ
sở các truyện kể về sự hình thành thế giới
và muôn loài, con ngời và bộ tộc thời cổ

đại.
- Sử thi anh hùng: kể về cuộc đời và chiến
công của những tù trởng anh hùng- chiến
công ấy có ý nghĩa với cả cộng đồng.
II. Sử thi Đam San:
1.Tóm tắt: sgk
2.Nội dung:
- Đam San là sử thi nỏi tiếng của dân tộc
Ê- Đê
- Miêu tả những chiến công oanh liệt và
khát vọng tự do của Đam San theo hai
chủ đề:
+ Đấu tranh chống những ràng buộc cả
tập tục hôn nhân mẫu quyền: tục nối dây.
+ Đấu tranh chống những tù trởng thù
địch.
III. Đoạn trích

:
1 Vị trí

: nằm ở đoạn giũa tác phẩm.
2. đọc- hiểu:
-Các nhân vật tham gia làm nỗi rõ sự
kiện:
+ Mtao Mxây: cớp vợ ĐS-> cuộc chiến
nổ ra-> nhân vật đối thủ của ĐS.
+ ĐS: đánh Mtao Mxây dành lại hạnh
phúc riêng (là nhân vật chính, nhân vật
trung tâm quyết định diễn biến cốt

truyện)
+ Ông trời: nhân vật thần kì hỗ trợ cho
ĐS.
+ Hnhị: nhân vật trợ thủ trao vật thần kì
cho ĐS. Cùng với nhân vật ông trời sự trợ
lực của Hnhị thể hiện qan niệm về cuộc
đấu tranh chính nghĩa cả nhân vật anh
hùng.
+ Quần chúng: đóng vai trò hậu thuẩn
cho nhân vật chính-> bị lôi cuốn bởi sức
mạnh và mục đích chiến đấu của nhân vật
chính.
=> sức mạnh và lý tởng của cá nhân ngời
anh hùng biểu tợng cho sức mạnh và lý t-
ởng cả cả cộng đồng.
1. Hình t

ợng nhân vật ĐS trong cuộc
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
17
HĐ4
? Trong cuộc chiến đấu giữa ĐS và
MtaoMxay đợc tác giả kể qua những
chặng nào.
? Cuộc khiêu chiến của ĐS đối với kẻ
thù của mình đợc diễn tả nh thế nào. Có
nhận xét gì về cách diễn tả đó.

Đam San

- Đến chân cầu thang khiêu chiến-> rất
chủ động.
- Dngf lời nói khích dụ Mtao Mxây ra
khỏi nhà xuống đánh tay đôi với mình.
- Thách đọ dao.
- Doạ phá sàn, đốt nhà.
- Coi khinh kẻ thù không bằng con lợn,
con trâu.
- Không thèm đánh trộm lúc Mtao Mxây
đang đi xuống cầu thang (tự tin, đàng
hoàng)
=> cuối cùng dụ đợc kẻ thù quyết đấu
với mình.
? Vậy, cuộc quyết đấu giữa ĐS và Mtao
Mxâydiễn ra ra sao.
Đam San
- Khích Mtao Mxây múa trớc.
- ĐS dứng không nhúc nhích > vừa thấy
đợc tài nghệ của kẻ thù vừa bộc lộ đợc
bản lĩnh của mình.
- ĐS múa khiên: một lần xốc phía
tây-> múa khiên rất đẹp thể hiện tài
năng và sức khoẻ cả ĐS-ngời dũng sĩ.
- Nhận đợc miếng trầu cả vợ-> sức khoẻ
ĐS tăng lên gấp bội, múa khiên càng
nhanh, mạnh và đẹp (nh bão, nh lốc, )
- Đâm vào đùi, vào ngời Mtao Mxây nh-
ng không thủng.
- Trong giấc mơ đợc ông trời mách kế:
dùng chày mòn ném vào vành tai kẻ thù

là đợc.
-> đuổi theo Mtao Mxay đến ngã lăn
quay xuống đất -> hỏi tội cớp vợ -> giết
Mtao Mxây.
=> Đs chiến thắng trở thành một tù trởng
giàu mạnh nhất vùng.
chiến với Mtao Mxây:
-ĐSđến chân cầu thang kẻ thù khiêu
chiến.
-cảnh hai ngời múa khiên.
- Cảnh hai ngời đuổi nhau, ĐS đâm không
thủng đùi Mtao Mxây.
- Nhờ ông trời mách kế, ĐS giết Mtao
Mxây.
=> trong trận chiến giữa ĐS và
MtaoMxay luôn có sự đối lập:
Mtao Mxây
- Nhà giàu có, rộng rãi, sang trọng.
Bị động, sợ hãi, do dự, rụt rè không dám
xuống-> trêu tức ĐS (tay ta ôm )
- Sợ đánh bất ngờ phải ra.
- Hình dáng Mtao Mxây hung hãn, dữ tợn
nh một vị thần, khiên tròn nh đầu cú, gơm
óng ánh nh cái cầu vòng -> tần ngần do
dự.
Cuộc quyết đấu giữa ĐS và Mtao Mxây
diễn ra qa các hiệp:
* Hiệp1:

cảnh hai ngời múa khiên.

Mtao Mxây
- Vào múa khiên: khiên kêu lạch xạch nh
quả mớp khô.
- Tự xem mình là một tớng qen đánh
thiên hạ, xéo nát đất đai thiên hạ, bắt tù
binh -> chủ quan, ngạo mạn.
- Mtao Mxây bớc cao bớc thấp, chém trợt
khoeo chân kẻ thù, chỉ trúng cái chảo cột
trâu-> bỏ chạy, vừa chạy vừa chống đỡ ->
cầu cứu Hnhị quăng cho miếng trầu.
* Hiệp2

:
- Bị chày mòn đâm vào vành tai -> cùng
đờng ngã lăn xuốnh đất.
- Giả dối cầu xin tha mạng.
- Bị giết.
* ý nghĩa chiến thắng:
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
18
? Sự chiến thắng đó có ý nghĩa nh thế
nào.
? Em có nhận xét gì về chi tiết Hnhị ném
miếng trầu cho ĐS và chi tiết ông trời
mách kế cho ĐS.
? em có nhận xét gì cuộc chiến đấu và
chiến thắng của ĐS (cuộc chiến đấ có
gây cảm giác ghê rợn không? Sau khi
giết Mtao Mxây ĐS có tàn sát tôi tớ, có

đốt phá dày xéo đất đai của y không?
Chàng chiến đấu nhằm mục đích gì) Tìm
những chi tiết chứng minh tuy ĐS có
mục đích riêng nhng lại có ý nghĩa và
tầm quan trọng chng cho cộng đồng.
? Nhân vật ĐS đợc giới thiệ nh thế nào
về vẻ đẹp thân hình diện mạo.
- Hình ảnh ĐS đợc miêu tả qua cái nhìn
đầy ngỡng mộ-> về vẻ đẹp và sức mạnh.
? Có nhận xét gì về cách miêu tả.
? Vậy, lễ ăn mừng đợc khắc hoạ ra sao.
? Trong lễ ăn mừng có gì đặc biệt? Tại
sao ĐS ra lệnh đánh lên nhiề loại chiêng
còng? Vai trò cả nó đối với cộng ngời Ê-
Đê.
HĐ5
? Những nét đặc sắc về nghệ thuật của
đoạn trích
- Thể hiện vẻ đẹp, sức mạnh của ngời anh
hùng-> cộng đồng.
- Khát vọng hoà bình hoà hợp tự do.
- ĐS ăn trầu-> sức mạnh tăng lên: tình
nghĩa vợ chồng- sức mạnh thần linh.
- Nhân vật ông trời cũng giống nh ông
tiên ông bụt trong truyện cổ tích của ngời
kinh -> sự mách kế của ông trời thể hiện
sự gần gủi giữa con ngời với thần linh.
- Tuy có mục đích riêng - chiến đấu để
dành lại vợ- dành lại hạnh phúc riêng cho
mình nhng lại có ích cho toàn thể cộng

đồng-> buôn làng đợc mở rộng.
- Sau khi chiến thắng ĐS gọi tôi tớ, dân
làngMtao Mxây đi theo mình.
- ĐS ra lệnh dân làng ăn mừng.
=> ĐS là một ngời giàu có, là niềm tự hào
của dân tộc-> là nhân vật lý tởng của ng-
ời Ê-Đê.
2. Hình t

ợng nhân vật ĐS trong lễ ăn
mừng chiến thắng:
- Vẻ đẹp kì diệu cả thân hình diện mạo:
+ Tóc chảy dài đầy nong hoa.
+U ống không biết say.
+ Chuyện trò không biết chán.
+ Ngực qấn chéo tấm mền chiến.
+ Đôi mắt long lanh, bắp chân to bằng
cây xà ngang, bắp đùi to
+ Sức ngang voi đực, hơi thở ầm ầm nh
sấm.
- Ngôn ngữ so sánh độc đáo + hô ngữ +
giọng văn hào hùng => ca ngợi ngời anh
hùng.
- Lễ ăn mừng:
+ Nhà ĐS chật ních tôi tớ.
+ Ăn uống đông vui.
+ Tù trởng gần xa đều đến và thán
phục.
- Trong lễ ăn mừng ĐS thể hiện niềm vi
lớn bằng cách nổi lên nhiều chiêng lớn,

nhỏ. Mở tiệc nhỏ, tiệc to mời mọi ngời
cùng ăn uống vi chơi.
-> Tự hào về sự giàu có của thị tộc.
Chiêng còng và âm thanh của nó hết sức
quan trọng. Đó là bản sắc riêng và lâu đời
của các dân tộc thiểu số nói chung và của
ngời Ê-Đê nói riêng -> sự giàu co, sang
trọng về mặt vật chất và tinh thần của tù
trởng và thị tộc.
3. Vài nét đặc sắc về nghệ thuật:
- Ngôn ngữ sử thi:
+ Ngôn ngữ ngời kể chuyện: miêu tả
nhân vật và cuộc chiến.
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
19
+ Ngôn ngữ nhân vật có nhiều câu
mệnh lệnh(ơ diêng )
- Giọng điệu trang trọng, chậm rãi, với
các phép so sánh, phóng đại, liệt kê,
trùng điệp, tạo dựng khing cảnh hoành
trángtrong sử thi.
=> Tất cả góp phần làm cho sử thi có vẻ
đẹp hoành tráng, ngời nghe nh đợc sống
lại thời xa xa.
=> Chiến thắng Mtao Mxây là một đoan
trích hấp dẫn của sử thi ĐS. Ca ngợi vẻ
đẹp dũng mạnh của ngời anh hùng. Đồng
thời thể hiện tấm lòng trọng danh dự, gắn
bó với hạnh phúc gia đình, thiết tha với

cuộc sống bình yên, phồn vinh của thị
tộc.
4.cũng cố:

Sử thi ĐS đã làm sống lại quá khứ hào hùng của ngời Ê-Đê thời cổ đại.
Đó cũng là khát vọng của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên ngày nay- một Tây
Nguyên giữa lòng đất nớc giàu mạnh, đoàn kết, thống nhát-> mục tiêumà cả nớc ta
cùng đồng bào Tây Nguyên vơn tới.
5. Dặn dò

: - Về nhà tìm đọc sử thi Đam San
- Chuẩn bị bài mới: văn bản.
E. Rút kinh nghiệm

:



Tiết thứ: 10 LUY



N

T



P


: Ngày soạn:
Văn bản
A. Mục tiêu

:
I/ Chuẩn kiến thức kỹ năng :
1.Kiến thức: Qua tiết học giúp học sinh cũng cố và khắc sâu hơn những kiến thức
đã học.
2.Kỹ năng: ứng dụng các kiến đã học vào quá trình tạo lập và lĩnh hội văn bản.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng
II/ Mở rộng nâng cao :
B.Phơng pháp: đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại, phân tích.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
1. Chuẩn bị của GV: soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu.
2. Chuẩn bị của HS: học bài cũ, soạn bài mới.
D.tiến trình lên lớp:
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: ? thế nào là văn bản? đặc điểm của văn bản.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: ở tiết trớc các em đã nắm đợc những kiến thức cơ bản về văn bản.
vậy, để khắc sâu hơn về mặt kiến thức đó chúng ta tiến hành làm bài tập
b. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
20
HĐ1

-Cho hs tìm hiểu đoạn văn T37-sgk.
? Phân tích tính thống nhất về chủ đề của

đoạn văn.
->(1luận điểm, 2 luận cứ, 4 luận chứng)
? Phân tích sự phát triển của chủ đề
trong đoạn văn (từ ý khái quát đến ý cụ
thể qua các cấp độ)
? Đặt nhan đề cho đoạn văn.
HĐ2
? Sắp xếp các câu trong đoạn thành một
văn bản hoàn chỉnh, mạch lạc và đặt cho
văn bản một nhan đề cho phù hợp.
- Đơn xin phép nghỉ học là một văn bản.
Hãy xác định:
? Đơn viết cho ai.? Ngời viết đơn ở cơng
vị nào
? Mục đích viết đơn là gì
? Nội dung cơ bản của lá đơn
? Viết một số câu khác tiếp theo câu văn
dới đây để tạo một văn bản có nội dung
thống nhất, sau đó đặt nhan đề cho văn
bản này.
Môi trờng sống của loài ngời hiện nay
đang bị huỷ hoại ngày càng nghiêm
trọng.
Bài 1:
- Đoạn văn có một chủ đề thống nhất, câu
chốt đứng ở đầu câu. Câu chốt (câu chủ
đề) đợc làm rõ bằng các câu tiếp theo:
giữa cơ thể và môi trờng có ảnh hởng qua
lại với nhau.
+ Môi trờng có ảnh hởng tới mọi đặc

tính của cơ thể.
+ So sánh các lá mọc trong các môi tr-
ờng khác nhau.
* Cùng đậu Hà Lan.
* Lá cây mây.
* Lá cơ thể biến thành gaỉơ cây xơng
rồng thuộc miền khô ráo.
* Dày lên nh cây lá bỏng.
- Hai câu: môi trờng có ảnh hởng tới đặc
tính của cơ thể. So sánh lá mọc trong môi
tròng khác nhau là hai câu thuộc hai luận
cứ, 4 câu sau là luận chứng làm rõ luận
cứ vào luận điểm (câu chủ đề)
- ý chung của đoạn(câu chốt-> câu chủ
đề-> luận điểm) đã đợc triển khai rõ
ràng.
- Nhan đề: môi trờng và cơ thể.
Bài 2

: T38-sgk.
- Sắp xếp nh sau: a-c-e-b-d.
- Tiêu đề: bài thơ Việt Bắc.
Bài 3

:
- Đơn gửi cho các thầy cô giáo, đặc biệt
là thầy cô chủ nhiệm. Ngời viết là học
sinh.
- Mục đích: xin phép đợc nghỉ học
- ND: nêu rõ họ tên, lý do xin nghỉ, thời

gian nghỉ và hứa thực hiện chép bài
làmnhthế nào.
Bài 4:
- MT sống của nghiêm trọng.
+ Rừng đầu nguồn đang bị chặt phá, khai
thác bừa bãi là nguyên nhân gây ra hạn
hán, lở lụt kéo dài.
+ Các sông suối ngày càng bị cạn kiệt và
bị ô nhiểm do các chất thải của các khu
công nghiệp, của các nhà máy.
+ Các chất thải nhất là bao ni lông vứt
bừa bãi trong khi ta cha có qui hoạch xử
lý hàng ngày.
+ Phân bón, thuốc trừ sâu, trừ cỏ sử dụng
không theo qui hoạch.
- Tất cả đã đến mức báo động về môi
sống của loài ngời.
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
21
- Tiêu đề: Môi trờng sống kêu cứu.
4.

Cũng cố

: đặc điểm cơ bản của văn bản.
5.

Dặn dò


: làm bài tập còn lại ở sgk.
Soạn bài mới: Truyện An Dơng Vơng và Mị Châu - Trọng Thuỷ.
E.Rút kinh nghiệm

:



Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
22
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
23
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
24
Giáo án ngữ văn 10 cả năm cơ bản chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm
học 2011-2012 liên hệ 01693172328
25

×