Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án ngữ văn lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.88 KB, 12 trang )

Tuần 1 Bài 1
Tiết 1+2
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà
I. Mục tiêu:
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn
bản nhật dụng kết hợp yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh
hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân
tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài NLXH qua một đoạn văn cụ thể.
3. Thái đơ:
Kính u Bác Hồ và cố gắng vượt khó trong học tập.
II.CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: SGK – sách tham khảo
- Học sinh: SGK, vở ghi, Soạn bài mới:phong cách Hồ Chí Minh .
III.TIẾN TRÌNH:
1.Kiểm tra bài cũ:3’
Kiểm tra tập sách của học sinh.
2.Giới thiệu bài mới:1’
“Tháp mười đẹp nhật bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ”
“Bác Hồ”- hai tiếng ấy thật vô cùng gần gũi và thân thương đối với mỗi
người dân Việt Nam. Đối với chúng ta, Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước
vó đại mà Người còn là danh nhân văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa chính là nét


nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Phong cách đó như thế nào, chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh.
TG THẦY TRỊ NỘI DUNG
25
HOẠT ĐỘNG I
I Đọc –tìm hiểu chú
thích
-Hướng dẫn HS đọc
chậm rãi, rõ ràng.
Tìm hiểu chú thích.
-2 HS nối tiếp nhau đọc
lại văn bản.
1. Đọc
Giải thích thêm các
từ: phong cách, văn
hóa, di dưỡng tinh
thần
-Kể tên một vài văn
bản nhật dụng đã học
ở lớp 8?
-GV nói thêm:
Chương trình Ngữ văn
THCS có những bài
văn nhật dụng về các
chủ đề: quyền sống
của con người, bảo vệ
hòa bình chống chiến
tranh, vấn đề sinh
thái…Bài “Phong
cách Hồ Chí Minh”

thuộc chủ đề về sự
hội nhập với thế giới
và bảo vệ văn hóa
bản sắc dân tộc. Tuy
nhiên bài học này
không chỉ mang ý
nghóa cập nhật mà
còn có ý thức lâu dài.
Bởi lẽ việc học tập,
rèn luyện theo phong
cách Hồ Chí Minh là
việc làm thiết thực,
thường xuyên của các
thế người Việt Nam,
nhất là lớp trẻ.
-Tác giả: Lê Anh Trà
-Tác phẩm: văn bản nghò
luận- nội dung đề cập
đến một vấn đề mang
tính thời sự, xã hội-văn
bản nhật dụng.
-n dòch thuốc lá, thông
tin về ngày trái đất năm
2000….
2. Tìm hiểu chú thích
a. Tác giả : Lê Anh Trà
b. Tác phẩm : văn bản
nhật dụng(Trích trong
“Phong cách HCM” cái vó
đại gắn với cái giản dò)

c.Từ khó
HOẠT ĐỘNG II
II- Tìm hiểu văn bản.
16
- Vốn tri thức văn hóa
nhân loại của Bác sâu
rộng ntn?
1.Tiếp thu văn hóa nhân
loại.
- Từ cuộc đời hoạt động.
+ Nắm vững phương tiện
1.Tiếp thu văn hóa nhân
loại.
- Từ cuộc đời hoạt động.
+ Nắm vững phương tiện
Tiết
1
- Vì sào người lại có
vốn tri thức đó?
giao tiếp là ngôn ngữ: nói
–viết thông thạo Pháp,
Anh, Hoa, Nga …
+ Qua công việc, vừa làm
vừa học, làm rất nhiều
nghề.
+ Học hỏi đến mức uyên
thâm.
- Tiếp thu tinh hoa văn
hóa thế giới.
+ Không chịu ảnh hưởng

một cách thụ động.
+ Tiếp thu cái đẹp, cái hay
và phê phán cái hạn chế
tiêu cực.
+ Trên nền tảng văn hóa
dân tộc, văn hóa thế giới
được nhào nặn tạo nên
đặc trưng riêng.
giao tiếp là ngôn ngữ:
+ Qua công việc
+ Học hỏi.
- Tiếp thu tinh hoa văn hóa
thế giới.
Chọn lọc và hòa quyện
giữa phương đông và
phương tây.
30 - Lối sống rất bình dị,
rất Việt Nam, rất
phương Đông của Bác
được thể hiện ntn?
Thảo luận:
- Vì sao có thể nói lối
sống của bác là sự kết
hợp giữa giản dị và
thanh cao?
- Nêu tác dụng của
cách sử dụng nghệ
thuật sau:
2. Lối sống
- Ở cương vị cao nhất:

+ Nơi ở, nơi làm việc:
chiếc bàn nhỏ bằng gỗ,
chiếc nhà sàn nhỏ bên
cạnh chiếc ao
+ Trang phục: bộ bà ba
nâu, chiếc áo chấn thủ,
đôi dép lốp thô sơ; tư
trang : chiếc va li con, vài
bộ quần áo, vài vật kỷ
niệm.
+ Bữa ăn: cá kho, rau
luộc, dưa ghém, cà muối,
cháo hoa.
- Giản dị mà thanh cao:
+ Không phải là lối sống
khắc khổ.
+ Là một quan niệm thẩm
mỹ.
=> Nét đẹp của lối sống
rất dân tộc như các bậc
hiền nhân Nguyễn Trãi,
2. Lối sống
- Ở cương vị cao nhất:
+ Nơi ở, nơi làm việc:
+ Trang phục và tư trang
+ Bữa ăn.
- Giản dị mà thanh cao:
+ Không phải là lối sống
khắc khổ.
+ Là một quan niệm thẩm

mỹ.
=> Nét đẹp của lối sống rất
dân tộc như các bậc hiền
nhân Nguyễn Trãi,
Nguyễn Bỉnh Khiêm.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật trong văn
+ Kết hợp giữa kể và
bình luận
+ Chọn lọc chi tiết
tiêu biểu
+ Đan xen thơ và
cách dùng từ Hán-
Việt.
+ Biện pháp đối lập
- Nêu cảm nhận của
em về phong cách Hồ
Chí Minh?
Nguyễn Bỉnh Khiêm.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật trong văn
bản.
- Kết hợp giữa kể và bình
luận: bài nghị luận tự
nhiên , thoải mái.
- Chọn lọc chi tiết tiêu
biểu: làm nổi bật luận
điểm.
- Đan xen thơ và cách
dùng từ Hán-Việt: tạo sự

gần gũi giữa Bác và người
dân.
- Biện pháp đối lập: Vĩ
nhân mà gần gũi, am hiểu
mọi nền văn hóa mà hết
sức dân tộc.
b. Nội dung:
Phong cách của Người là
sự kết hợp hài hòa giữa
truyền thống và hiện đại,
giữa thanh cao và giản dị.
bản.
- Kết hợp giữa kể và bình
luận
- Chọn lọc chi tiết tiêu
biểu
- Đan xen thơ và cách
dùng từ Hán-Việt.
- Biện pháp đối lập:
b. Nội dung:
Phong cách của Người là
sự kết hợp hài hòa giữa
truyền thống và hiện đại,
giữa thanh cao và giản dị.
Ghi nhớ: trang 8
10
HOẠT ĐỘNG III
III. Luyeän taäp
- Kể vài câu chuyện
thể hiện cuộc sống

giản dị của Bác?
- Thảo luận:
Thế nào được gọi là ăn
mặc sành điệu?
1. Những câu chuyện thể hiện lối sống giản dị:
- Tát nước cùng bà con nông dân.
- Cuốc đất trồng rau.
2. Trang phục bạn trẻ:
Phù hợp với văn hóa dân tộc và văn hóa thế giới.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Tìm các mẩu chuyện nói về phong cách giản dị của Bác.
- Chuận bị bài mới: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
Tiết 3.
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: PC về lượng và
PC về chất.
- Biết vận dụng các PCvề lượng và PC về chất trong hoạt động giao tiếp.
1. Kiến thức:
Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương
châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể
-Biết vận dụng những phương châm này trong hoạt động giao tiếp.
II.CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: SGK – sách tham khảo, giáo án, bảng phụ.
- Học sinh: SGK, vở ghi , bàisoạn :các phương châm hội thoại .
III.TIẾN TRÌNH:
1.Kiểm tra bài cũ: 3’

-Nhắc lại bài hội thoại đã học ở lớp 8
-Nhắc lại những hiểu biết của em về vai xã hội trong hội thoại đã học ở lớp 8.
-Nêu cách đối xử của người có vai xã hội thấp đối với người có vai xã hội cao
và ngược lại.
2.Giới thiệu bài mới: 1’
Ở lớp 8 các em đã được học một số nội dung liên quan đến hội thoại như hành
động nói, vai giao tiếp, lượt lời trong hội thoại. Tuy nhiên trong giao tiếp có những qui
định tuy không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia vào giao tiếpcần phải
tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp,
giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những qui định đó đã được thể hiện qua các phương
châm hội thoại.
TG THẦY TRÒ NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG I I. Phương châm về lượng
Cho HS đọc câu
chuyện
Cho HS trả lời câu
hỏi SGK
Gợi ý: Bơi là gì?
Điều mà An muốn
biết là gì?
Khi giao tiếp ta cấn
phải như thế nào?
Cho HS đọc câu
chuyện
1. Ví dụ1:
- Câu trả lời của Ba không
đáp ứng được điều mà An
muốn biết.
- Cần trả lời:
+ Bơi là di chuyển ở trong

nước hoặc trên mặt nước.
+ Điều mà An muốn biết
là một địa điểm cụ thể
=> Khi nói, viết phải có
nội dung đúng với yêu cầu
giao tiếp, không nói ít hơn
nhưng gì mà giao tiếp đòi
hỏi
1. Ví dụ1:
Khi nói, viết phải có nội
dung đúng với yêu cầu
giao tiếp,
Cho HS trả lời câu
hỏi SGK
Cả hai trường hợp
trên đều vi phạm điều
gì?
Khắc phục nó ta làm
ntn?
2. Ví dụ 2:
- Gây cười vì: các nhân
vật nói nhiều hơn những
gì cần nói:
+ Anh lợn cưới: chỉ cần
hỏi “ có con lợn nào qua
đây không”
+Anh áo cưới: cần trả lời
“tôi không thấy con lơn
nào qua đây cả”.
=> Trong giao tiếp không

nên nói nhiều hơn những
gì cần nói.
3. Ghi nhớ: SGK trang 9
2. Ví dụ 2:
Trong giao tiếp không nên
nói nhiều hơn những gì
cần nói.
3. Ghi nhớ: SGK trang 9
HOẠT ĐỘNG II II. Phương châm về chất.
Cho HS đọc câu
chuyện
Cho HS trả lời câu
hỏi SGK
Tình huống:
- Nếu không biết chắc
là một tuần nữa cả
lớp đi căm trại thì em
có thong báo với các
ban là một tuần nữa
cả lớp đi căm trại
không?
- Nếu không biết chắc
là vì sao bạn minh
nghỉ học em có trả lời
với thầy là bạn nghỉ
học vì ốm không?
Trong giao tiếp ta chỉ
nên nói điều gì?
1. Ví dụ:
- Phê phán tính nói khoác

- Không nên nói những
điều không có bằng chứng
xác thực.
=> Trong giao tiếp không
nên nói những điều mà
mình không tin là đúng sự
thật và không có bằng
chứng xác thực.
2. Ghi nhớ
1. Ví dụ:
Trong giao tiếp không nên
nói những điều mà mình
không tin là đúng sự thật
và không có bằng chứng
xác thực.
2. Ghi nhớ SGK trang 10
HOẠT ĐỘNG III III. Luyện tập.
Cho HS nêu yêu cầu 1. Bài tập1:
của bài và trả lời câu
hỏi SGK
- Gia – nhà
- Định nghĩa loài
én.
- Điền từ thíc
hợp
- Người hỏi vi
phạm PC hội
thoại nào?
- Không muốn vi
phạm PC hội

thoại nào
- Giải thích các
câu thành ngữ
- Chúng ta cần
tránh PC hội
thoại nào?
a. Thừa cum từ “ nuôi ở nhà” vì từ gia súc đã hàm chứa
nuôi ở nhà
b. “Hai cánh” là cụm từ thừa vì chim đều có hai cánh.
2. Bài tập2:
a. …. nói có sách, mach có chứng.
b. …. nói dối
c. … nói mò
d. …. nói nhăng, nói cuội.
e. …. nói trạng.
3. Bài tập3:
Người hỏi đã vi phạm phương châm về lượng - hỏi
một câu thừa.
4. Bài tập4:
a. Khi không muốn vi phạm PC về chất, người nói
dùng cụm từ như thế để người nghe biết được thông tin
chưa được kiểm chứng.
b. Khi người nói muốn nhấn mạnh, chuyển ý hay dẫn ý
hoặc là giả định để đảm bảo phương châm về lượng.
5. Bài tập5:
- Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho
người khác.
- Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ.
- Ăn không nói có: vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: nói không có lý lẽ.

- Khua môi múa mép: ba hoa, khoác lác, phô trương.
- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, không
xác thực.
- Hứa hươu hứa vượn: không thực hiện lời hứa.
=> Không tuân thủ phương châm về chất.
3. Củng cố, dặn dò:5p
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Chuận bị bài mới: Các PC hội thoại tiếp theo
Tiết 4:
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được VBTM có sử dụng một số biện phấp nghệ thuật.
1. Kiến thức:
-Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng
-Vai trị của các BPNT trong bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Nhận ra các BPNT được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các BPNT khi viết văn bản thuyết minh.
II.CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: SGK – sách tham khảo, giáo án, bảng phụ
- Học sinh: Soạn bài mới:sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
III.TIẾN TRÌNH:
1.Kiểm tra bài cũ:3’
( kết hợp phần ôn tập )
2. Giới thiệu bài mới:1’
Trong chương trình Ngữ văn 8, các em đã được học tập, vận dụng kiểu văn bản
thuyết minh để giới thiệu, thuyết minh một sự vật, sự việc cụ thể. Tuy nhiên có khi

chúng ta phải thuyết minh về những vấn đề trừu tượng, khó nhận biết và không dễ trình
bày, chẳng hạn như tính cách một con người, phẩm chất một sự vật, nội dung một học
thuyết …Đối với các hiện tượng như thế việc thuyết minh cần tuân theo yêu cầu của
kiểu văn bản là thuyết minh cái gì, như thế nào, có tác dụng gì… bằng các thuyết minh
đã học. Nhưng để làm cho đối tượng được thuyết minh sinh động, hấp dẫn và bớt kô
khan hơn, bài viết đòi hỏi phải kết hợp với các biện pháp nghệ thuật. Và đó là nội dung
mà ta cần tìm hiểu qua bài học hôm nay.
TG THẦY TRÒ NỘI DUNG
25
HOẠT ĐỘNG I
I. Tìm hiểu việc sử dụng
một số biện pháp nghệ
thuật trong VBTM.
VBTM là gì?
Nêu đặc điểm của
VBTM?
Nêu các PP TM
Cho HS thay nhau đọc
1. Ôn tập VBTM:
- Đặc điểm: tri thức,
khách quan, phổ thong.
- PPTM: định ngĩa, phân
loại phân tích, nêu ví dụ,
liệt kê, số liệu, so sánh

2. Viết VBTM có sử
dụng một số biện pháp
nghệ thuật.
1. Ôn tập VBTM:
- Đặc điểm:

- PPTM:
2. Viết VBTM có sử
dụng một số biện pháp
nghệ thuật.
VBTM Hạ Long – đá
và nước.
Cho HS trả lời câu hỏi:
- VB thuyết minh đặc
điểm gì của đối tượng?
- VB ấy có cung cấp tri
thức không? Đặc điểm
ấy có dễ dàng TM băng
cách đo đếm, liệt kê
không?
- Vấn đề sự kỳ lạ của
Hạ Long là vô tân được
tác TM băng cách nào?
- Tác giả dùng biện
pháp liên tưởng, tưởng
tượng ntn để giới thiệu
Hạ Long?
- Vậy Tác giả trình bày
được nnhờ biện pháp
gì?
- Cho HS đọc ghi nhớ
- Đọc
- Trả lời câu hỏi:
+ Thuyết minh đặc điểm
đối tượng: Hạ Long- đá
và nước.

+ Cung cấp tri thức về sự
kỳ lạ của Hạ Long là vô
tận.
+ Đặc điệm này không
thể thuyết minh bằng
cách đo đếm được.
+ Tác giả thuyết minh
bằng cách: Liên tưởng,
miêu tả, ẩn dụ …
“Chính Nước … có tâm
hồn”:
• “nước tạo nên sự
di chuyển … ->sự
thú vị của cảnh
sắc”,
• “Tùy theo góc
độ >đến lạ lùng
…”
3. Ghi nhớ: SGK trang
13
+ Thuyết minh đặc điểm
đối tượng
+ Cung cấp tri thức về sự
kỳ lạ của Hạ Long là vô
tận.
+ Tác giả thuyết minh
bằng cách: Liên tưởng,
miêu tả, ẩn dụ …
3. Ghi nhớ: SGK trang 13
13

HOẠT ĐỘNG II II Luyện tập.
Cho HS đọc VB và trả
lời câu hỏi SGK
- Cung cấp tri thức.
- Các biênpháp NT
- Tác dụng của các
biện
pháp NT?
1. Bài tập 1:
a. Là VBTM
- Đặc điểm cung cấp tri thức: Họ, giống, loài, tập tính,
sinh đẻ, đặc điểm cơ thể
- các PPTM: định nghĩa(thuộc họ côn trùng hai cách,
mắt lưới…); phân loai (các loại ruồi); số liệu (số vi
khuẩn, số lượng sinh sản của cặp ruồi); liết (mắt lưới,
chân tiết ra chất dinh).
b. Các biện pháp nghệ thuât:
- Nhân hóa
- Có tình tiết.
c. Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật: gây hứng
thú cho ban đọc vừa là truyện vui vừa là cung cấp tri
thức.
2. Bài tập 2:
- Nói về tập tính của chim cú – Ngộ nhận, sau lớn lên
nhận ra sự nhầm lẫn.
- Nghệ thuật: sự ngộ nhận để làm đầu mối câu
chuyện.
3. Củng cố, dặn dò: 3p
- Nhắc lại ND lài học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng một số biên pháp NT trong văn bản TM.

Tiết 5
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU:
Nắm được cách sử dụng một số biện pháp NT trong VBTM.
1. Kiến thức:
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng ( cái quạt, cái bút, cái kéo …)
- Tác dụng của một số BPNT trong văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn.
II.CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: SGK – sách tham khảo, giáo án, bảng phụ.
- Học sinh: Soạn bài mới:luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh .
III.TIẾN TRÌNH:
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
Muốn VBTM được sinh động, hấp dẫn ta phải làm gì?
2.Giới thiệu: 1’
Bài học giúp các em biết vận dụng để đưa một số BPNT vào VBTM
TG THẦY TRÒ NỘI DUNG
6
HOẠT ĐỘNG I I. Chuẩn bị ở nhà

Kiểm tra việc
chuẩn bị của
HS, nhận xét,
nhắc nhở
- Các nhóm thảo luận thống nhất dàn
ý chi tiết đã chuẩn bị ở nhà.

- Các nhóm dự kiến cách sử dụng
biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết
minh.
1.Đề: TM một
trong các đồ dùng
sau: cái quạt, cái
kéo, chiếc nón
2. Yêu cầu
-Xác định đối tượng
TM
-Lập dàn ý chi tiết,
viết phần mở bài
30
HOẠT ĐỘNG II II. Luyện tập trên
lớp

-GV cần nêu rõ
yêu cầu lập
dàn ý chi tiết
của bài thuyết
minh và sử
dụng biện pháp
nghệ thuật làm
cho bài viết
sinh động, vui
tươi.
+ Tự thuật
+ Hai chiếc
nón khác nhau
trao đổi về

mình.
- Tổ chức cho
cả lớp thảo
luận nhận xét
bổ sung, sửa
chữa dàn ý của
các bạn trình
bày.
- GV nhận xét
chung về cách
sử dụng biện
pháp nghệ
thuật như thế
1.Mở bài:
Tôi xin tự giới thiệu, tôi là nón lá, là
vật dụng để che mưa, che nắng khi đi
ra ngoài của người dân Việt Nam.
2. Thân bài:
a.Cấu tạo
- Nón hình chóp đều, gồm những nan
tre vót mỏng kết thành khung hình
chóp.
-Một số thanh tre ngâm nước tạo độ
dẻo cho dễ uốn thành hình vòng tròn
từ lớn đến nhỏ. Lồng các vòng tròn
vào khung tre hình chóp tạo nên
sườn nón.
-Lá buông phơi khô, làm dẹp, ủi lá
thật phẳng ghép nối tiếp, chồng các
mép lá lên sườn nón, dùng chỉ ni

lông kết dính phần lá vào khyng
sườn nón cho đến khi phủ đều khung
nón.
-Nón làm bằng tay, trong các cơ sở
sản xuất thủ công nhất lá ở các vùng
nông thôn. Nơi nổi tiếng về nghề nón
là miền Trung xứ Huế. Nón lá bài
thơ xứ Huế nổi tiếng nhất Việt Nam.
-Nón lá rất thông dụng trong đời
sống người dân Việt Nam bởi tính
chất nhẹ và mát, vật liệu đơn giản
gần gũi với đời sống người dân nông
thôn.
b. Công dụng
- Ngoài công dụng thường xuyên là
dùng che mưa, nắng, nón lá còn được
dùng làm quà tặng bạn bè, người
thân mỗi khi có dịp ra xứ Huế.
-Nón lá còn dùng trong những điệu
ca múa dân tộc.
-Nón lá đi cùng chiếc áo dài giúp
người thiếu nữ Việt Nam thêm duyên
1.Mở bài
Chiếc nón lá tự
giới thiệu
2. Thân bài:
- Cấu tạo
- Công dụng
- Chủng loại
- Lịch sử

- Lợi ích

nào, đạt hiệu
quả ra sao và
hướng dẫn
cách làm cho
hs.
dáng.
-Trong thời kì kinh tế phát triển du
khách nước ngoài đến tham quan
Việt Nam, nón lá còn là món quà lưu
niệm như là 1 biểu tượng của người
Việt Nam.
3. Kết bài
Tôi yêu người dân Việt Nam, nguyện
chung thủy suốt đời. Tôi có thể giúp
người dân Việt Nam xây dựng một
bản sắc văn hóa riêng.
3. Kết luận
Nón lá là bạn thân
của người dân Việt
Nam.
4. Biện pháp nghệ
thuật:
Tự thuật.
HOẠT ĐỘNG III III. Đọc thêm
Cho HS
về nhà đọc
thêm:
Nghệ thuật sử

dụng trong
VB?
Tự thuật về mình
Định nghĩa:Chúng tôi là cái kim
khâu…
Liệt kê: Kim khâu, kim thêu…
-Tự thuật
-Định nghĩa
-Liệt kê
3. Củng cố, dặn dò: 3p
- Nhắc lại các biện pháp nghệ thuật đã sử dụng
- Chuẩn bị bài: Sử dụng các yếu tố miêu tả trong VBTM.
Kí duyệt tuẩn 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×