Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Giáo án dạy thên ngữ văn 9 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (736.32 KB, 96 trang )

Ngày soạn: 25/9/2007
Ngày dạy: 1/10/2007
Tit 1,2: Ôn tập các phơng châm hội thoại
A/ Mục tiêu bài học:
- HS nắm chắc lí thuyết
- Vận dụng làm đợc bài tập trong SGK, Sách BT
- Sử dụng đợc trong cuộc sống
I/ Lí thuyết:
Câu 1: Thế nào là PC về lợng ? Cho VD minh hoạ?
1/ KN:
- Khi giao tiếp cần nói có nội dung.
- Nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không
thừa.
2/VD:Không có gì quí hơn độc lập tự do
(Các khẩu hiệu, câu nói nổi tiếng)
Câu 2: Thế nào là PC về chất? Cho VD minh hoạ?
1/ KN:
- Trong giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng
chứng xác thực.
2/ VD:
Đất nớc 4000 năm
Vất vả và gian lao
Đất nớc nh vì sao
Cứ đi lên phía trớc
Câu 3: Thế nào là PC Quan hệ ? Cho VD minh hoạ?
1/ KN: Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp tránh nói lạc đề
2/ VD: Ông nói gà, bà nói vịt
Câu 4: Thế nào là PC cách thức ? Cho VD minh hoạ?
1/ KN: Khi GT cần chú y nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ
2/ VD: Tôi đồng y với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn
Câu 5: Thế nào là PC lịch sự ? Cho VD minh hoạ?


1/ KN: Khi GT cần tế nhị, tôn trọng ngời khác
2/ VD: Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
VD2: Mĩ: Về phơng tiện chiến tranh các ông chỉ xứng làm con chúng tôi
BH: nớc chúng tôi đã có 4000 năm lịch sử. Nớc Mĩ các ông mới ra đời cách
đâý 200 năm
II/ Thực hành:
1/ Bài tập 4 trang 11
2/ Bài tập 5 trang 11
3/ Bài tập 4 trang 23
4/ Bài tập 5 trang 24
5/ Bài tập 1,2 trang 38
(Xem giáo án)
6/ chữa thêm một số bài trong sách BT trắc nghiệm

1
Ngày soạn: 25/9/2007
Ngày dạy: 1/10/2007
Tit 3,4: Ôn tập Tập làm văn thuyết minh
A/ Yêu cầu:
- HS nắm chắc lí thuyết về bài (So sánh với lớp 8)
- GV hớng dẫn hs lập đợc dàn y . Sau đó tập trung vào rèn kĩ năng
- TG còn lại GV hớng dẫn HS viết thành những đoạn văn hoàn chỉnh:
+ Viết đoạn văn theo cách diễn dịch
+ Có SD biện pháp NT
+ Có SD yếu tố miêu tả
I/ Lí thuyết:
1/ KN: - Là kiểu văn bản thông dụng trong lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức
khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện t ợng và sự vật trong tự
nhiên, xã hội bằng phơng thức trình bày, giới thiệu, giải thích.

2/ Đặc điểm:
Cung cấp tri thức (hiểu biết, khách quan về những sự vật hiện tợng, vấn đề đ ợc chọn
làm đối tợng để thuyết minh.
3/ Các phơng pháp thuyết minh:
- Phơng pháp định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, số liệu, so sánh.
4/ Lớp 9 sử dụng thêm một số BPNT: Tự thuật theo lối nhân hoá
và yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh
5/ Dàn ý chung của một bài văn thuyết minh:
a) Mở bài: Giới thiệu đợc đối tợng thuyết minh
b) Thân bài: TM về đặc điểm, công dụng , tính chất của chúng
c) Kết bài: Giá trị tác dụng của chúng đối với đời sống
II/ Thực hành: Các dạng đề bài thờng gặp
1/ Thuyết minh về một con vật nuôi
2/ Thuyết minh về một đồ dùng trong gia đình
3/ Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử
4/ Thuyết minh về một loài cây
5/ Thuyết minh về một thể loại văn học
6/ Thuyết minh về ngôi trờng nơi em đang học tập, hoặc về làng quê em
III/ Đề cụ thể:
* Đề 1: Thuyết minh chiếc nón lá quê em.
A. Mở bài : Chiếc nón là đồ dùng quen thuộc để che nắng, che ma cho các bà, các chị,
chiếc nón còn góp phần tôn lên vẻ đẹp duyên dáng cho các thiếu nữ quê tôi.
B. Thân bài:
a/ Lịch sử làng nón:
+ Quê tôi vốn thuần nông nên thờng làm theo mùa vụ.
+ Tháng 3 nông nhàn để góp phần thu nhập thêm cho gia đình, nhiều gia đình đã học
thêm nghề làm nón.
+ Đáp ứng nhu cầu sử dụng ngời dân quê tôi.
b/ Cấu tạo:
+ Xơng nón: 16 vành làm bằng tre, nứa

+ Lá nón: hai loại: lá mo để lót bên trong và lớp lá bên ngoài (lá mo đợc lấy từ bẹ lá cây
măng rừng, lá nón thì lấy từ lá cọ rừng)
+ Sợi cớc, chỉ làm nhôi
c/ Quy trình làm nón:
+ Làm vành nón theo khuôn định trớc

2
+ Lá bên ngoài đợc là phẳng: lót một lớp lá xếp đều lên vành, sau đó đến một lớp mo và
cuối cùng là một lớp lá bên ngoài. Dùng dây chằng chặt vào khuôn.
+ Tiến hành khâu: dùng cớc xâu vào kim và khâu theo vành nón từ trên xuống dới.
+ Chỉ màu dùng để sỏ nhôi
d/ Giá trị chiếc nón:
+ Giá trị kinh tế: rẻ, tiện dụng để che nắng, che ma cho các bà, các mẹ, các chị đi làm
đồng, đi chợ.
+ Giá trị thẩm mĩ: Trớc kia ngời con gái đi lấy chồng cũng sắm một chiếc nón đẹp
Chiếc nón còn đợc đi vào trong thơ ca Việt Nam.
C. Kết bài : Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong thời gian hiện tại.
Đề 2: Em hãy thuyết minh về cái bút- một đồ dùng học tập quen thuộc của em.
1/Mở bài: Bút là đồ dùng học tập thiết yếu của học sinh nhằm ghi lại những tri thức tiếp
thu đợc và để lu giữ tri thức lâu hơn
2/ Thân bài:
- Họ nhà bút có nhiều loại: Bút bi, bút máy (Mực) , bút xoá, bút điện, bút trang điểm, Bút
sáp, bút chì .(Miêu tả một số loại bút trên)
+ Nguồn gốc của chiếc bút ra đời tình cờ (phát triển, qua câu chuyện kể của nhà báo
Hungari)
+ Họ nhà bút bi rất đông đúc và có nhiều loại, nhiều hãng sản xuất.
+ Bút bi nổi tiếng của hãng Thiên Long đợc chúng tôi đợc đông đảo học sinh quen dùng
thờng có cấu tạo hai phần:
-Vỏ bút: có nút bấm và khuy cài
- Ruột bút: có ống đựng mực và ngòi bút.Phần vỏ làm bằng nhựa và phần ngòi làm bằng

kim loại.
+ Cách bảo quản: Tránh va đập mạnh, khi không viết
dùng nút bấm đa ngòi vào trong vỏ khỏi để dây mực.
3/ Kết bài: Chiếc bút bi là bận đồng hành của học sinh là bạn của tất cả mọi ngời, mỗi khi
con ngời cần ghi chép
Biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản này:
+ Tự thuật để cho chiếc bút bi tự kể về mình.
+ Đối đáp theo lối nhân hoá: lời đối đáp của hai cái bút than phiền về sự cẩu thả của các
cô cậu học trò.
Sử dụng một số ýếu tố miêu tả cho bài văn cụ thể, sinh động
Đề 3: Thuyết minh về con mèo.
1/ Mở bài: Giới thiệu về con mèo
2/ Thân bài:
- Miêu tả về các bộ phận chính của mèo: Mắt: Nh 2 hòn bi ve, ria mép, chân, vuốt
sắc nhọn, màu lông .
- Giá trị, tác dụng của mèo trong cuộc sống
- Tập tính sinh hoạt của mèo: Thích nằm ấm, phơi nắng, trèo cây
3/ Kết bài: Tình cảm, thái độ của con ngời đối với chúng
Đề 4: Thuyết minh về họ nhà quạt
1/ Mở bài: Giới thiệu về họ nhà quạt
2/ Thân bài:
- Họ nhà quạt gồm:
+ Dòng quạt điện
+ Dòng quạt tay
+ Quạt chạy bằng sức gió, sức nớc
+ Quạt trong các máy bay, tàu thuyền
- HS Kể tên cụ thể theo 4 dòng trên

3
- Có sử dụng yếu tố miêu tả khi giới thiệu đến các loại quạt

- Tác dụng, y nghĩa của chúng đối với đời sống con ngời
3/ Kết bài: Tình cảm, thái độ của con ngời đối với chúng
Ngày soạn: 5/10/2007
Ngày dạy: 16/10/2007
Tit 5,6: Ôn tập truyện Kiều
Câu 1: Tóm tắt truyện kiều
Phần 1: Gặp gỡ và đính ớc
Phần 2: Gia biến- lu lạc
Phần 3: Đoàn tụ
Câu 2: Phân tích , cảm nhận vẻ đẹp của Thuy Vân, Thuy Kiều qua đoạn trích Chị
em TK .
VB Bố cục Nghệ thuật ND chính cần khắc sâu
1. Tả chung
2Chị em
( 4 câu đầu)
- Ước lệ, tợng trng
* Duyên dáng, thanh cao, trong
trắng của ngời thiếu nữ
2. Tả Thuý
Vân
( 4 câu tiếp)
- ẩn dụ (khuôn trăng, nét
ngài). Nhân hoá ( hoa cời,
ngọc thốt
So sánh ( mây thua, tuyết
nhờng)
- Mang tích ớc lệ tợng trng
* Thuý Vân : Đoan trang, phúc
hậu
- Dự báo đợc số phận Thuý Vân :

Bình lặng, suôn sẻ
3.Tả vẻ đẹp
Thuý Kiều
(12 câu tiếp)
- NT: Đòn bẩy
- Ước lệ (ẩn dụ, so sánh)
- Thành ngữ
- H/a chọn lọc (tả mắt, tài)
- Từ chọn lọc: ghen,
hờn
- Vẻ đẹp của Kiều : Là sự kết
hợp sắc- tài- tình
- Là chân dung mang tính cách
số phận : cuộc đời, số phận nàng
sẽ éo le, đau khổ
4. Cuộc sống
của 2 chị em
(4 câu cuối)
Cuộc sống êm đềm, hạnh phúc
B1: Xác định mục đích bài viết (Cần căn cứ vào vị trí của đoạn văn trong văn bản)
? Cảm nhận đoạn thơ trên để làm gì? Cần khắc sâu, làm rõ đợc y nào?
B2: Tìm các biện pháp nghệ thuật và tác dụng của chúng
B3: Dùng lời văn , tình cảm, cảm xúc của mình để viết thành bài hoàn chỉnh
Câu 3: Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
Ngày xuân con én đa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mơi
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
(Trích truyện Kiều- Nguyễn Du)
Gợi y:

- Cảm nhận đoạn thơ trên để thấy đợc bức tranh mùa xuân đợc nhà thơ Nguyễn Du
khắc hoạ khá tinh tế. Đó là một bức tranh sống động, tơi vui, trong trẻo, có hồn, và đầy
sức sống.
+Sống động: con én đa thoi
+ Có hồn: Cỏ non xanh tận chân trời

4
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
+Màu sắc hài hoà: Màu xanh của thảm cỏ làm nền cho màu trắng của những bông hoa
lê nổi bật lên
+ Chữ Điểm làm cho cảnh vật trở nên sống động, có hồn, chứ không tĩnh tại.
Ngày soạn:19/10/2007
Ngày dạy:24/10/2007
Tit 7,8: Cảm nhận một đoạn thơ- VN THUYT MINH
Câu 3: Phân tích (Cảm nhận) của em về 8 câu thơ cuối trong đoạn trích Kiều ở lầu Ng -
ng Bích
Buồn trông cửa bể chiều hôm
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi
Yêu cầu: Phân tích đoạn thơ trên để thấy rõ tâm trạng của kiều khi bị Tú Bà
giam lỏng ở lầu Ngng Bích
Thấy đợc NT Tả cảnh ngụ tình , dùng điệp từ, từ láy, câu hỏi tu từ
a) 2 câu đầu ;
b) 2 câu tiếp:
- H/ả chọn lọc : Cửa bể chiều
hôm; Đại từ ai:
- Từ láy : Thấp thoáng, xa xa
- câu hỏi tu từ
- Ngọn nớc mới sa
- Hoa trôi
- Câu hỏi tu từ

- Điệp từ
Tâm trạng : Rợn ngợp, đơn
côi, nhớ nhà
- Tâm trạng: Nổi trôi vô định
c) 2 câu tiếp
d) 2 câu cuối
Nội dung 8
câu cuối
- Nội cỏ:
- Láy : Rầu rầu, xanh xanh
- Điệp từ
- H/ả : Gió cuốn mặt duềnh
- Láy : ầm ầm
- Điệp từ
* Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình
cùng, điệp từ, láy, câu hỏi tu
từ, h/ả chọn lọc
tàn tạ, héo hon thiếu sức sống
Tâm trạng
- Hoang mang, lo sợ, hãi hùng
- Khắc hoạ rõ nét tâm trạng
Kiều
- Tấm lòng, đồng cảm của
Nguyễn Du
Câu 4: Hình ảnh Thuý Kiều qua đoạn thơ sau:
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bớc lệ hoa mấy hàng
Ngại ngùng dợn gió e sơng
Ngừng hoa bóng thẹn trông gơng mặt dày
Mối càng vén tóc bắt tay

Nét buồn nh cúc điệu gày nh mai
(Trích Truyện Kiều - ND)
* Gợi ý: Tâm trạng Kiều: Buồn tủi, hổ thẹn. Song mặc dù vậy nàng vẫn rất đẹp:
Nét buồn nh cúc điệu gày nh mai
Đề5: Cây lúa trong đời sống ngời Việt Nam.
Dàn ý đại cơng:
1/ Mở bài:
Giới thiệu chung về cây lúa trong đời sống vật chất, tinh thần ngời Việt

5
2/ Thân bài:
a. Nguồn gốc: Cây lúa có từ xa xa- Thời kì nguyên thuỷ- Có nguồn gốc từ cây
lúa hoang.
b. Đặc điểm cấu tạo:
Chia làm nhiêù giống lúa: Nếp, tám, tẻ
- Rễ: Chùm
- Thân: Thuộc họ cỏ rỗng, có gióng đốt
- Lá: Công dài, nhọn, có gân song song, mặt lá ráp
- Hạt: Lỡng tính, có vỏ trấu bao bọc ngoài hạt gạo
c. Tập tính, sinh trởng và phát triển:
- Các giai đoạn phát triển: Mộng, Mạ, Cây, Con gái, Làm đòng, Trổ bông, Hạt, Chín.
- Quy trình làm đất, chăm bón:
d. Vai trò, giá trị:
- Giá trị trong đời sống vật chất:
- Giá trị trong đời sống tinh thần: Lễ hội, tết, đi vào thơ ca, nhạc hoạ: Hạt gạo làng ta,
Cày đồng đang buổi ban tra, Bài ca cây lúa Cây lúa là biểu tợng của ngời dân VN:
Trên hình quốc huy.
3/ Kết bài: Tình cảm, thái độ của ngời viết đối với cây lúa.
Ngày soạn:3/11/2007
Ngày dạy: 13/11/2007

Tit 9,10: Ôn tâp về từ vựng
A/ Mục tiêu bài dạy:
- Giúp học sinh khái quát lại về từ vựng Tiếng Việt mà các em đã học ở lớp 6,7,8.
- Kỹ năng sử dụng trong cuộc sống.
- Chữa một số đề thi có liên quan
B/ chuẩn bị:
- Thầy: Chuẩn bị ND, kế hoạch dạy
- Trò: Ôn tập lại SGK, chuẩn bị làm bài tập.
C/ Lên lớp:
I/ Ôn lại lý thuyết buổi sáng đã học:
1/ Từ đơn và từ phức:
2/ Thành ngữ:
3/ Nghĩa của từ:
4/ Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ:
5/ Từ đồng âm:
6/ Từ đồng nghĩa
7/ Từ trái nghĩa:
8/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
9/ Trờng từ vựng:
Lu ý: GV kiểm tra lại từng mục đối với học sinh bằng nhiều hình thức: Bốc
thăm lựa chọn câu hỏi ngẫu nhiên, hoặc Gv chủ động hỏi hs. Sau đó GV nhấn mạnh
lại.
II/ Làm bài tập:
1/ Câu 1(1.5đ):
a/ Đặt tên trờng từ vựng cho dãy từ: bút máy, bút bi, bút chì, bút mực.
b/ Tìm trờng từ vựng Trờng học
(Đề thi tuyển sinh vào 10 LHP - Đề chung, năm 2007-2008)

6
Đáp án:

a. Đặt tên trờng từ vựng cho dãy từ:
- Tên chính xác: Bút viết (0,5 đ)
- chỉ đặt tên: Bút, dụng cụ cầm để viết (cho 0,25đ)
b. Tìm trờng từ vựng Trờng học
- Giáo viên học sinh, cán bộ, phụ huynh, lớp học, sân chơi,
bãi tập, th viện (đúng 5 từ trở lên cho 1đ)
2/ Câu 2: (1,5 đ)
Vợ chàng quỷ quái tinh ma
Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau
Kiến bò miệng chén cha lâu
Mu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa
a) Đoạn thơ trên nằm ở đoạn trích nào trong Truyện Kiều của ND? Đây là lời
nói của ai nói về ai?
b) Đoạn thơ trên có sử dụng thành ngữ không? Hãy chép lại thành ngữ đó.
(Đề thi tuyển sinh vào 10 LHP - Đề chung, năm 2006-2007)
Đáp án:
a)Đoạn thơ trên nằm ở đoạn trích Thuý Kiều báo ân, báo oán.
Đây là lời của nhân vật TK nói về Hoạn Th
b) Đoạn thơ có sử dụng thành ngữ
Đó là: Kẻ cắp bà già gặp nhau, kiến bò miệng chén
(Chép sai lỗi chính tả không cho điểm)
3/ Câu 3: (1đ)
Bằng sự hiểu biết của mình, em hãy giải nghĩa từ Vàng trong các cụm từ sau:
- Củ nghệ vàng
- Quả bóng vàng
- Tấm lòng vàng
- Ông lão đánh cá và con cá vàng
(Đề thi tuyển sinh vào 10 năm 2002 - 2003)
Đáp án:
Củ nghệ vàng: Vàng- Chỉ màu sắc vàng của củ nghệ

Quả bóng vàng: Vừa chỉ màu vàng của quả bóng, vừa chỉ chất liệu làm
ra quả bóng, vừa chỉ đặc điểm quý của biểu tợng đợc dùng làm phần thởng
ở lĩnh vực bóng đá (Có biểu tợng quả bóng vàng)
Tấm lòng vàng: Vàng ở đây chỉ tấm lòng cao quý, cao cả
Ông lão đánh cá và con cá vàng: Vàng ở đây vừa chỉ màu sắc (cá màu
vàng). Nhng nghĩa chính là cá quý, cá thần
II-Một số biện pháp tu từ :
? Nhắc lại các biện pháp tu từ đã học?
- So sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ)
1.So sánh :
?Thế nào là so sánh ? Ví dụ?
- So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tơng đồng để làm
tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ : Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
A nh B
So sánh mặt trời = hòn lửa có sự tơng đồng về hình dáng, màu sắc để làm nổi bật vẻ
đẹp của thiên nhiên vừa hùng vĩ vừa gần gũi.
2. ẩn dụ :

7
? Thế nào là ẩn dụ? Ví dụ?
- ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tợng này bằng tên sự vật, hiện tợng khác có nét tơng
đồng với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ : Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
Mặt trời thứ hai là hình ảnh ẩn dụ vì : lấy tên mặt trời gọi Bác. Mặt trời Bác có sự tơng
đồng về công lao giá trị.
3. Nhân hóa :
? Thế nào là nhân hóa? Ví dụ?
- Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn dùng để

gọi hoặc tả con ngời, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con
ngời, biểu thị đợc những suy nghĩ, tình cảm của con ngời.
Ví dụ : Hoa c ời ngọc thốt đoan trang
Mây thua nớc tóc, tuyết nhờng màu da.
Nhân hóa hoa, mây, ngọc, tuyết để miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân sánh ngang với vẻ đẹp
của thiên nhiên, khiến cho thiên nhiên cũng phải mỉm cời, nhờng nhịn dự báo số phận
êm ấm của nàng Vân.
4. Hoán dụ :
? Thế nào hoán dụ? Ví dụ?
- Hoán dụ là gọi tên các sự vật, hiện tợng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện
tợng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự
diễn đạt.
Ví dụ : Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trớc
Chỉ cần trong xe có một trái tim
Trái tim chỉ ngời chiến sĩ yêu nớc, kiên cờng, gan dạ, dũng cảm Giữa trái tim và ngời
chiến sĩ có quan hệ gần gũi với nhau, lấy bộ phận để chỉ toàn thể.
5. Nói quá :
? Thế nào là nói quá? Ví dụ?
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất cớngự vật, hiện t-
ợng đợc miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức biểu đạt.
Ví dụ : Mồ hôi thánh thót nh m a ruộng cày
Nói quá mức độ mồ hôi để nhấn mạnh nỗi vất vả của ngời nông dân.
6. Nói giảm, nói tránh :
? Thế nào là nói giảm, nói tránh?
- Nói giảm, nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển
tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ : Bác nằm trong giấc ngủ bình yên.
Nói Bác đang nằm ngủ là làm giảm đi nỗi đau mất Bác.
7. Điệp ngữ :
? Thế nào là điệp ngữ? Ví dụ?

- Khi nói hoặc viết, ngời ta có thể dùng biện pháp lặp đi, lặp lại từngữ (hoặc cả câu)
để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp đi, lặp lại nh vậy gọi là phép điệp ngữ; từ
ngữ đợc lặp lại gọi la điệp ngữ.
Ví dụ: Ta làm con chim hót xao xuyến
HS tự phân tích.
8. Chơi chữ :
? Thế nào là chơ chữ? Ví dụ?
- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài
hớc . làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.
Ví dụ : Nhớ nớc đau lòng con quốc quốc

8
Thơng nhà mỏi miệng cái gia gia
Quốc quốc, gia gia là chơi chữ chỉ nớc, nhà - nỗi nhớ nớc thơng nhà của nhà thơ.
III- Luyện tập :
Bài tập:
Chỉ ra và nêu ngắn gọn tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau:
Vì sao trái đất nặng ân tình?
Nhắc mãi tên ngời HCM
Nh một niềm tin nh dũng khí
Nh lòng nhân nghĩa, đức hy sinh
(Tố Hữu)
( Đề thi vào 10 LHP- Đề chuyên- Năm học 2002-2003)
a) Chỉ ra: Các BPTT chính: Câu hỏi tu từ và so sánh (Mô hình: A nh B1
nh B2 nh B3 , B4).
b) Nêu tác dụng: Nhà thơ đã sáng tạo cách biểu đạt giàu chất suy tởng,
KĐ sự vĩ đại, ảnh hởng to lớn của cuộc sống sự nghiệpvà phẩm chất HCM
đối với nhân loại. Đó là sự trân trọng, ngỡng vọng của nhân loại trớc vẻ đẹp
cao quý từ bản lĩnh đến cốt cách đến tâm hồn, tình cảm ủa chủ tịch HCM.
IV/ BTVN: Chỉ ra và nêu ngắn gọn tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau:

1/ Nh ng mỗi năm nghiên sầu
(Ông Đồ- VĐL)
2/ Từ ấy tiếng chim (Từ ấy- TH)
3/ Lũ chúng ta tâm hồn (Ng ời đi tìm hình của nớc- CLV)
Ngày soạn:23/11/2007
Ngày dạy: 26/11/2007
Tit 11,12: Ôn tập văn tự sự
A/ Mục tiêu bài dạy:
- HS hiểu rõ hơn về văn tự sự
- Kỹ năng sử dụng trong cuộc sống. Trong các bài làm văn
- Chữa một số đề thi có liên quan
B/ chuẩn bị:
Thầy: Đọc kỹ SGK
Trò: Ôn tập lại
C/ Lên lớp:
I/ Ôn tập lại lý thuyết:
1/ KN: Tự sự là trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này nối tiếp sự việc khác dẫn tới
một kết thúc- thể hiện một ý nghĩa
2/ Những điều cần chú ý khi làm văn tự sự ở lớp 9:
- Miêu tả, miêu tả nội tâm
- đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm
- Nghị luận
II/ Thực hành:
Em hãy đóng vai nhân vật ông Hai kể lại diễn biến tâm trạng của ông trong truyện
ngắn Làng- Kim Lân.
A/ GV hớng dẫn HS kể lại bằng những câu hỏi gợi ý để HS rút ra dàn ý chung:
1. Ông Hai trớc khi nghe tin đồn :
2. Ông Hai khi nghe tin làng Dầu theo Tây.
? ở trong phòng thông tin bớc ra ông Hai có tâm trạng gì ?


9
- Ông Hai đang vui mừng vì nhận đợc nhièu tin thắng lợi của cuộc kháng chiến.
GV : Cho nên tác giả miêu tả ông vui từ cái chóp chép miệng khi uống nớc cho đến cái
cảm nhận của ông về tiếng quạt, tiếng thở, tiếng khóc, tiếng cời nói của mọi ngời cứ râm
ran cả một góc đờng.
? Đang trong tân trạng ấy thì ông Hai nhận đợc tin gì từ những ngời tản c mới lên?
- Làng Dầu theo Tây : Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây.
? Nhận đợc tin ấy biểu hiện tâm trạng của ông Hai ra sao? Hãy đọc : Cổ họng ông lão
? Phân tích đoạn chuyện này chính là phân tích diễn biến tâm trạng của ông Hai. Vậy ta
có thể chia diễn biến tâm trạng của ông Hai thành mấy khúc đọan tâm trạng?
- Bốn khúc đoạn tâm trạng :
+ Khi bắt đầu nhận đợc tin ở quán nớc ven đờng.
+ Khi về đến nhà.
+ Chiều tối hôm ấy.
+ Ba bốn ngày sau.
Diễn biến tâm lí theo trình tự thời gian
? Hãy phân tích diễn biến tâm trạng của ông Hai qua 4 khúc đoạn tâm trạng này? ( Muồn
phân tích đợc các em phải chỉ ra đợc những biểu hiện tâm lí và hành động của ông Hai ở
từng đoạn Phân tích nghệ thuật biểu hiện từ đó sẽ thấy đợc những nét tâm trạng của
nhân vật.
? Khi bắt đầu nhận đợc tin làng Dầu theo Tây ông Hai đã có những biểu hiện gì?
- Cổ họng ông lão
- Hỏi lại : Liệu có thật không hở bác .
- Chèm chẹp miệng cời nhạt : Hà nắng gớm ! Về nào
- Trên đờng về : Cúi gằm mặt xuống mà đi.
? Để diễn tả tâm trạng ông Hai lúc này tác giả đẫ sử dụng yếu tố nghệ thuật nào?
- Miêu tả nội tâm gián tiếp thông qua vịêc miêu tả ngoại hình, hành động nhân vật
ông Hai để diễn tả tâm trạng sửng sốt, bất ngờ của ông Hai.
? Tại sao ông Hai lại có tâm trạng ấy?
- Vì ông quá tin tởng tự hào về tinh thần kháng chiến của làng. Ông quá yêu làng.

- Ông không ngờ đợc cái tin ấy, hơn nữa ông lại đang trong tâm trạng sung sớng.
? Tác giả còn sử dụng yếu tố nghệ thuật nào?
- Lời thoại : Ông Hai cố trấn tĩnh lại để hỏi rõ thực h . Chứng tỏ lúc này ông cha
tin. Nhng khi nghe xác minh lại thì ông lại chèm chẹp miệng về nào câu nói này vi
phạm phơng châm quan hệ nhng ông nhằm đánh trống lảng để dấu mình là ngời làng Dầu.
GV : Thực chất đây là câu nói bâng quơ ông nói với chính ông là độc thoại giờ sau sẽ học.
? Thực ra lúc này cũng cha ai biết ông là ngời làng Dầu nhng tại sao trên đờng về ông lại
cúi gằm mặt xuống mà đi ?
- Vì ông xấu hổ, ông cảm thấy lời của ngời đàn bà cho con bú đang chửi mình . Nó
nh nhát dao cứa sâu vào tim ông. Ông còn thoáng nghĩ đến mụ chủ.
? Trên đờng thì ông dấu mình là ngời làng Dầu nhng về nhà ông còn dấu mình đợc
không? Ông nh thế nào?
- Về đến nhà : ông nằm vật ra giờng, nhìn con ông tủi thân nớc mắt cứ giàn ra. Ông
nắm chặt hai bàn tay rít lên : Chúng bay .thế này.
Ông kiểm điểm lại từng ngời .Chao ôi ! cực nhục ch a
? ở đờng ông Hai phải dấu mình lên tác giả miêu tả nội tâm gián tiếp còn lúc này tác giả
miêu tả nội tâm bằng cách nào?
- Miêu tả nội tâm trực tiếp diễn tả trực tiếp những suy nghĩ cảm xúc của ông Hai
về con về những ngời ở làng về bản thân ông những ngời lang Dầu ở nơi tản c và
ghi lại trực tiếp lời của ông Hai với những bọn việt gian ở nhà.

10
? Để diễn tả những cảm xúc, suy nghĩ về những vấn đề này của ông Hai, tác giả đã sử
dụng giọng văn và nhiều loại câu nào?
- Giọng văn xót xa dồn dập
- Nhiều câu cảm, câu nghi vấn để bộc lộ cảm xúc và tự chất vấn mình để bộc lộ
tâm trạng giằng xé, dằn vặt, đau đớn đến xót xa uất ức đến vật vã lơng tâm.
? Khi bà Hai về thì ông ra sao?
- Chiều tối khi bà Hai về : Ông nằm rũ trên giờng không nói gì, bà hỏi ông cũng
không muốn nói. Đêm ông trằn trọc không sao ngủ đợc, hết trở mình thở dài lặng

hẳn đi - không cất lên đ ợc.
- Nghe tiếng mụ chủ : trống ngực đập thình thịch, nín thở nghe.
? Em thấy gì ở lời nói của ông Hai lúc này?
- Ông Hai nói ít, nói ngắn, gắt gỏng, nói nhỏ
Vì : Ông vừa bực bội, vừa đau buồn đến mức không muốn nói gì. Ông không muốn tạo ra
âm thanh gì, động tĩnh gì kẻo mụ chủ nhà biết đợc Ông thu mình lại trong sự im lặng,
trong sự đau đớn xót xa.
? Tai sao khi nghe tiếng mụ chủ ông lại có tâm trạng đó?
- Vì ông rất sợ mụ chủ biết chuyện, mụ mà biết thì mụ sẽ chửi bới, sẽ đuổi.
? Diễn tả tâm trạng của ông Hai lúc này tác giả có cách diễn tả gì khác với đoạn trớc?
-T ác giả có xen vào những yếu tố tả cảnh của căn nhà : không khí im lặng bao
trùm toàn bộ căn nhà, lan tỏa cả ra không khs xung quanh.
? Vậy ba bốn ngày sau ông Hai làm gì?
- Ông Hai không ra đến ngoài, suốt ngày chỉ ru rú trong xó nhà nghe ngóng tình
hình, lúc nào cũng chột dạ, động nghe thấy tiếng tây, việt gian, ông lại lủi vào trong
góc nhà nín thin thít : thôi lại chuyện ấy rồi.
? Chứng tỏ ông Hai luôn luôn trong tâm trạng gì?
- Lo lắng, sợ hãi thờng xuyên.
? Và trong những ngày này đã có chuyện gì xảy ra?
- Chuyện mụ chủ nhà đuổi gia đình ông.
? Với ông đây là một chuyện nh thế nào?
- Đây là chuyện khủng khiếp nhất. Thật là tuyệt đờng sinh sống.
? Vậy khi mụ chủ đuổi thì ông phản ứng ra sao?
- Ngồi lặng trên một góc giờng, bao nhiêu ý nghĩ đen tối bời bời nối tiếp trong óc
ông : Hay là quay về phản đối Làng thì yêu thật nhng làng đã theo tây mất rồi thì
phải thù.
- Ông chẳng biết làm gì chỉ biết ôm con vào lòng thủ thỉ.
? Vì sao ông lại phản đối việc quay về làng, ông lại thù làng?
- Vì làng đã theo tây. Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ.
? Ông về cũng không đợc, ở lại cũng không xong. Ông Hai đang rơi vào trong tình trạng

gì?
- Bế tắc tuyệt vọng, sinh ra thù hận với làng.
? Bế tắc, tuyệt vọng ông chỉ biết tâm sự với con. Trong lời tâm sự với con ta tháy ông tâm
sự gì với con? Ông muốn con ghi nhận điều gì?
- Ông tâm sự với con về làng chợ Dầumuốn con ghi nhận mình là ngời làng Dầu,
ủng hộ cụ Hồ, ủng hộ kháng chiến, cánh mạng. Không bao giờ dám đơn sai
- Nớc mắt ông giàn ra ròng ròng trên hai má.
? Ông tâm sự với con về những điều này để làm gì?
- Để ngỏ lòng mình, nh mình lại minh oan cho mình.
? Em có so sánh gì về về những biểu hiện tâm lí của ông Hai lúc này so với lúc trớc?
- Lúc trớc : tâm lí của ông Hai chủ yếu đợc ẩn dấu ở bên trong, cũng có lúc nớc
mắt giàn ra .

11
- Lúc này : Ông Hai không thể kìm nén đợc nữa, nỗi lòng của ông bung ra thành
những lời nói trực tiếp với con, thành những giọt nớc mắt giàn ra chảy ròng ròng trên hai
má.
? Những lời nói trực tiếp của ông Hai cùng với những giọt nớc mắt đã diễn tả tâm trạng
cảm xúc gì của nhân vật ông Hai?
- Nguyện gắn bó, thủy chung với làng với kháng chiến, với cách mạng.
- Dù hoàn cảnh có đổi thay nhng lòng ông Hai vẫn không thay đổi vẫn một lòng h-
ớng về cách mạng về kháng chiến về cụ Hồ.
? Qua phân tích em có nhận xét gì về diến biến tâm lí nhân vật và tình huồng truyện?
- Tâm lí nhân vật diễn biến vô cùng phức tạp, gay go, căng thẳng. Độ gay go căng
thẳng mỗi kúc một đẩy lên cao, cao trào là lúc ông quẫn bách thù hận làng, thủ thỉ tâm sự
với con.
- Tác giả đã đẩy nhân vật vào tình huống éo le, bế tắc từ đó mà tình cách đợc bộc lộ.
- Truyện đợc xây dựng theo kiểu thắt nút, nút đợc thắt từ khi bắt đầu nhận đợc tin
làng Dầu theo tây và càng ngày càng đợc thắt chặt và thắt chặt nhất khi mụ chủ đuổi gia
đình ông.

? Em có so sánh gì về mảng tâm kí của nhân vật ông Hai lúc này so với lúc trớc?
- Hai mảng tâm lí đối lập nhau : trớc ông Hai hay cời, hay nói, hay đi để khoe về
cái làng Lúc này không giám nói năng gì chỉ ru rú trong xó nhà, nói to cũng không giám
nói . Hai mảng tâm lí đối lập này mở ra tình yêu làng, yêu nớc trong trẻo.
? Với cách con đờng tâm lí nhân vật nh vậy giúp em hiểu gì về nhân vật ông Hai?
- Ông Hai là ngời yêu làng, yêu nớc vô bờ bến.
- Tình yêu làng, yêu n ớc của ông hai luôn gắn với tình yêu n ớc và tinh thần kháng chiến.
GV : Nhà văn Kim Lân đã từng rơi vào tình trạng nh nhân vật ông Hai cho nên ông nh hóa
thân vào nhân vật ông hai để diễn tả tình yêu làng, yêu nớc và tinh thần kháng chiến của
nhân vật sâu sắc, tinh tế nh vậy. Nhà văn nói rằng lúc đó chỉ còn nớc là chui xuống đất.
Cho nên nhà văn càng đi sâu vào nỗi đau vò xé của ông Hai nhà văn càng bộc lộ rõ tình
yêu làng, yêu nớc của nhân vật cũng nh của chính mình. Nỗi đau đớn tởng nh rơi vào đ-
ờng cùng bế tắc không có cách nào giải quyết nữa thì truyện sẽ tiếp diễn ra sao.
3. Ông Hai khi nghe tin cải chính :
? Theo dõi vào phần chữ nhỏ còn lại? Cho biết khi nhận đợc tin cải chính thì ông Hai có
những biểu hiện gì?
- Cái mặt buồn thỉu mọi khi bỗng tơi vui rạng rỡ hẳn
- Mồm bỏm bẻn nhai trầu, cặp mắt hung hung đỏ hấp háy.
- Mua quà bánh chia cho các con.
- Đi khắp mọi nhà khoe cái tin tây nó đốt nhà, cái tin cải chính.
? Lại nhận ra điều gì trong cách kể chuyện, cách biểu hiện tâm lí của nhân vật ông Hai?
- Lúc này nút truyện đợc cởi, tâm lí nhân vật lại vui vẻ nh xa : ông Hai lại hay cời,
hay nói, vui vẻ hồn nhiên nh con nít.
? Tại sao tây nó đốt nhà mà ông Hai lại đi khoe với tâm trạng vui mừng, phấn khởi vậy?
- Tây đốt nhà là bằng chứng chứng minh rằng làng ông không phải theo tây, không
phải việt gian.
- Nó đã trả lại danh dự cho ông và cả làng.
Nh vậy ông mất cái riêng là ngôi nhà nhng cái chung của cả làng ông lại còn đó nh
vậy ông đã đặt cái chung, cái tình yêu làng, yêu nớc lên trên hết.
? Điều này càng thể hiện rõ hơn đặc điểm gì của nhân vật ông Hai?

- Tình yêu làng của ông Hai luôn thống nhất với tình yêu n ớc.

Tình yêu làng, yêu n ớc
của ông Hai tr ớc sau nh một.
GV : cho nên ông Hai lại sang bên nhà bác Thứ vén quần lên tận bẹn say sa kể về cái làng
của mình.

12
? Đến đây các em có nhận xét gì ngôn ngữ nhân vật ông Hai? Ngôn ngữ ngời kể/
- Ngôn ngữ nhân vật ông Hai : mang tính khẩu ngữ, là lời ăn tiếng nói hàng ngày
của ngời nông dân nhng vẫn mang cá tính của nhân vật làm cho nhân vật trở thành tiêu
biểu cho ngời nông dân sau cách mạng.
-Ngôn ngữ ngời kể là lời trần thuật ở ngôi thứ ba rất gần với ngôn ngữ nhân vật
càng làm cho nhân vật biểu hiện một cách tự nhiên.
? Với ngôn ngữ này đã góp phần bộc lộ chủ đề tác phẩm nh thế nào?
- Góp phần bộc lộ tình yêu làng, yêu nớc của nhân vật một cách tự nhiên, chân thật
và đó cũng là tình yêu làng, yêu nớc của tất cả mọi ngời nông dân Việt Nam sau cách
mạng.
? Ngời nông dân sau cách mạng hiện lên không chỉ thong qua nhân vật ông Hai mà còn
thông qua nhận xét nhân vật nào?
- Còn thông qua những nhân vật phụ : bà Hai, mụ chủ, những ngời tản c
? Thông qua những nhân vật này em còn hiểu gì về họ?
- Những nhân vật này là những chất xúc tác xoay quanh nhân vật chính, làm cho
nhân vật chính đợc tỏa sáng, bộc lộ chủ đề.
- Họ cũng là những ngời căm ghét bọn việt gian, đau đớn khi nghe tin làng việt
gian theo tây. Đây cũng là biểu hiện của tình yêu nớc, tình thần kháng chiến.
GV bình về tình yêu làng, tinh thần kháng chiến của ngời nông dân trong cuộc kháng
chiến chống Pháp.
* Chú ý về ND và NT khi kể:
- Nghệ thuật : cốt truyện tâm lí, tình huống truyện căng thẳng, thử thách nội tâm

nhân vật, từ đó bộc lộ đời sống tình cảm nội tâm bên trong, miêu tả tâm lí nhân vật sâu
sắc, tinh tế, ngôn ngữ nhân vật tự nhiên sinh động, giàu tình khẩu ngữ thể hiện cá tính
nhân vật, cách trần thuật tự nhiên, linh hoạt
- Nội dung : Truyện ngắn Làng đã thể hiện sinh động chân thực một tình cảm bền
chặt và sâu sắc tình yêu làng, yêu nớc và tinh thần kháng chiến của ông Hai cũng nh của
tác giả và của những ngời nông dân trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống
TDP.
B/ HS lập thành dàn ý để kể (Chú ý những câu in đậm)
- HS kể . GV nhận xét rút kinh nghiệm
Ngày soạn:1/12/2007
Ngày dạy: 3/12/2007
Tit 13,14: Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện
Lặng lẽ Sa Pa- NTL
A/ Mục tiêu bài dạy:
- HS hiểu rõ về kiểu bài phân tích nhân vật
- Kỹ năng sử dụng trong cuộc sống. Trong các bài làm văn
- Chữa một số đề thi có liên quan
B/ chuẩn bị:
Thầy: Đọc kỹ SGK . Xem đáp án đề thi vào 10 năm 2006-2007
Trò: Ôn tập lại
C/ Lên lớp:
Đề bài: Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện : Lặng lẽ Sa Pa - NTL
*GV hớng dẫn HS đọc , tìm hiểu kỹ SGK trớc khi phân tích
* Kiểm tra, nhấn mạnh cho HS cách thức phân tích nhân vật:

13
- Cách 1: Phân tích theo trình tự diễn biến của câu chuyện. Rồi rút ra đặc diểm của nhân
vật
- Cách 2: Tìm ra đặc điểm của nhân vật qua cái nhìn toàn truyện
1/ ĐVĐ:

- Giới thiệu TG_TP:
- Giới thiệu nhân vật anh thanh niên:
2/ GQVĐ: Phân tích những đặc điểm nhân vật anh thanh niên
- nhân vật anh thanh niên là ngời say mê công việc, lặng lẽ cống hiến hết mình vì
công việc
+Hoàn cảnh làm việc:
+ Vợt lên hoàn cảnh bằng nghị lực, gắn bó, say mê với công việc
+ Quan niệm đúng đắnvề ý nghĩa công việc của mình, ý nghĩa về cuộc sống
+ Biết tổ chức sắp xếp cuộc sống một cách khoa học hợp lý
- nhân vật anh thanh niên còn là con ngời có những phẩm chất đáng mến: Sự khiêm
tốn,Cởi mở chân thành, quý trọng tình cảm của mọi ngời, khát khao đợc trò chuyện
gặp gỡ mọi ngời.
* Đánh giá:
- Đánh giá khái quát ý nghĩa: Nhân vật anh thanh niên là con ngời bình dị nhng đã
ngày đêm thầm lặng cống hiến công sức của mình cho đất nớc. Qua nhân vật anh thanh
niên tác giả muốn nói trong cái im lặng của Sa Pa nơi ngời ta nghĩ đến nghỉ ngơicó
những con ngời làm việc và lo nghĩ nh vậy cho đất nớc. Đồng thời TP còn gợi lên vđ
về ý nghĩa và niềm vui của lao động tự giác, vì những mục đích chân chính của con ng-
ời
- NT: NV chỉ xuất hiện trong thoáng chốc, song vẫn in đậm trong tâm trí ngời đọc,
rất ấn tợng
- nhân vật anh thanh niên hiện lên qua sự cảm nhận suy nghĩ của : Ông hoạ sỹ, cô kỹ
s, bác lái xe, làm cho anh đáng mến hơn.
3/ KTVĐ:
Rút ra bài học về ý nghĩa cuộc sống, về lý tởng, nhân sinh quan của thanh niên trong thời
đại ngày nay.
Ngày soạn:1/12/2007
Ngày dạy: 3/12/2007
Tit 15,16: Ôn tập Tập làm văn: Tự sự
A-Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :

-Nắm đợc các nội dung chính của văn tự sự trong Ngữ văn 9, thấy đợc tính chất của
chúng với văn bản chung.
-Thấy đợc tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn ở lớp 9 bằng cách
so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dới.
B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên : Đọc tài liệu, nghiên cứu giáo án
2. Học sinh : Đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK và thực hiện những việc GV đã dặn.
C- Tiến trình tổ chức :
* ổn định tổ chức : (1 )
* Kiểm tra sự chuẩn bị : (2 )
* Bài mới : (40 )
I/ ôn lại lý thuyết:
1/ Yếu tố miêu tả
2/ Yếu tố nghị luận

14
3/ Yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự:
(HS nhắc lại các yếu tố trên trớc khi làm bài)
Đề bài :Hãy tởng tợng mình gặp gỡ và trò chuyện với anh lính lái xe trong tác phẩm : Bài
thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật.Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò
chuyện đó.
I/ Mở bài:
- Đa dẫn đợc cái cớ tạo cho mình cuộc gặp
- ớc muốn đợc kể lại cho mọi ngời nghe cuộc gặp gỡ ,trò chuyện đầy cảm động và
lý thú đó.
II/ Thân bài:
1/ Cảm nhận ban đầu, khi gặp mặt anh chiến sĩ lái xe:
2/Nội dung của cuộc trò chuyện:
?có điều gì đặc biệt trong những chiếc xe của các anh? Nguyên nhân vì sao?
? Không có kính- mọi khó khăn của thiên nhiên sẽ đến với các anh: Gió ,ma ,bụi Điều gì

giúp các anh vợt qua những khó khăn ấy?
? Vẫn biết chiến tranh chống Mỹ là vô cùng gian khổ ác liệt, và kéo dài không biết khi nào
mới kết thúc.Vì sao các anh vẫn có niềm tin, vẫn vững tin để chiến đấu?
?Khó khăn của thiên nhiên ,của chiến tranh Xe thì: Không kính ,không mui, không
đèn, thùng xe có xớc .Vậy có động cơ nào giúp những chiếc xe của các anh vẫn băng
băng ra chiến trờng?
3/ Bộc lộ suy ngẫm của mình về chiến tranh cách mạng, về trách nhiệm của thế hệ trẻ đối
với đất n ớc?
4/ Viết một đoạn văn nghị luận, hoặc độc thoại nội tâm :
III/ Kết bài :Bộc lộ cảm xúc sâu đậm nhất của mình về cuộc gặp gỡ đầy lý thú và cảm động
đó?
Ngày soạn: 10/2/2008
Ngày dạy: 11/2/2008
Tit 17,18: ôn tập
I. Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ viết h oa đầu câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Câu nào dới đây có sử dụng khởi ngữ?
A- Ông không thích nghĩ ngợi nh thế một tí nào/
B- Mà ông, thì ông không thích nghĩ ngợi nh thế một tí nào.
C- Ông không thích nghĩ ngợi nh thế.
D- Tất cả đều đúng.
Câu 2: Câu nào dới đây có sử dụng khởi ngữ?
A- Không bao giờ ta đọc một bài thơ hay qua một lần mà bỏ xuống đợc.
B- Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống đợc.
C- Ta không bao giờ đọc một bài thơ hay qua một lần mà bỏ xuống đợc.
D- Tất cả đều đúng.
Câu 3: " Anh gởi vào trong tác phẩm một lá th, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một
phần của mình vào đời sống chung quanh." Là:
A- Một luận cứ.
B- Một luận điểm.

C- Một lí lẽ.
D- Một dẫn chứng.
II. Tự luận: Nghị luận về một sự việc hiện tợng đời sống.
H: Nhắc lại khái niệm văn nghị luận về một sự việc hiện tợng đời sống?

15
- Khái niệm: Nghị luận một sự việc hiện tợng trong đời sống xã hội là bàn về một sự việc
hiện tợng có ý nghĩa đối với xã hội, đáng khen, đáng chê hay đáng suy nghĩ.
- Yêu cần nội dung của một bài nghị luận nêu rõ đợc sự việc, hiện tợng có vấn đề, phân
tích mặt đúng sai, lợi hại, chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ, ý kiến nhận định của ngời
viết.
Bài tập :
Trò chơi điện tử là món tiêu khiển hấp dẫn. Nhiều bạn vì mải chơi điện tử mà sao nhãng
học tập và còn vi phạm những sai lầm khác. Hãy nêu suy nghĩ của em về hiện tợng đó.
GV yêu cần HS lập dàn bài.
Yêu cầu dàn bài nh sau:
A. Mở bài:
Giới thiệu trò chơi điện tử hiện nay là một trò chơi rất hấp dẫn các bạn học sinh. Nhiều
bạn vì mải chơi điện tử mà sao nhãng học tập và còn vi phạm những sai lầm khác.
B. Thân bài:
- Chỉ ra đợc các trò chơi điện tử hiện nay đang đợc các bạn học sinh a chuộng: game, MU
Hà Nội, các trò chơi siêu tốc
- Nguyên nhân của việc ham thích trò chơi điện tử: đây là một bộ môn giải trí hiện đại,
kích thích trí tò mò. Nhiều bạn do mải chơi, do bạn bè lôi kéo, rủ rê.
- Tác hại của trò chơi điện tử: làm mất thời gian học tập dẫn đến học hành giảm sút, tốn
tiền của của gia đình. Những bạn đã ham thích tìm mọi cách để có tiền vào quán điện tử:
nói dối bố mẹ , lấy tiền học đi chơi điện tử, kể cả lấy cắp của bạn bè, gia đình hoặc của
những ngời xung quanh -> mất đạo đức, trở thành ngời xấu.
C. Kết bài:
Khẳng định ham mê trò chơi điện tử là một ham mê có hại, cần phải điều chỉnh thế nào để

đa công nghệ thông tin hiện đại sử dụng vào những việc có ích.
Phần I: Trắc nghiệm
Hãy trả lời những câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái in hoa mà em cho là
đúng nhất:
Câu 1: Văn bản "Tiếng nói của văn nghệ" của tác giả nào?
A- Chu Quang Tiềm
B- Nguyễn Đình Thi
C- Vũ Khoan
D- H. Ten
Câu 2: Khoanh tròn vào những thành ngữ, tục ngữ có sử dụng trong văn bản " Chuẩn bị
hành trang vào thế kỉ mới":
A- Nớc đến chân mới nhảy
B- Bóc ngắn cắn dài
C- Trâu buộc ghét trâu ăn
D- Cả 3 ý trên
Câu 3: Xác định câu có chứa thành phần cảm thán:
A- Trời ơi, chỉ còn có năm phút!
(Nguyễn Thành Long- Lặng lẽ Sa Pa)
B- Nhng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếng kia nhiều.
(Kim Lân - Làng)
C- Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm.
(Nam Cao- Lão Hạc)
D- Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
(Thế Lữ- Nhớ rừng)
Câu 4: Nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lí là bàn về một vấn đề thuộc lĩnh vực t tởng,
đạo đức, lối sống của con ng ời. Đúng hay sai?

16
A- Đúng
B- Sai

Phần II: Tự luận
Câu 1:
Viết một đoạn bình những câu thơ sau:
Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc
Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đa tay tôi hứng.
(Thanh Hải - Mùa xuân nho nhỏ)
Câu 2:)
Hiện nay trong các trờng học, có một số học sinh đua đòi ăn mặc thiếu văn hoá. Hãy nêu
ý kiến của em về hiện tợng đó.
GV yêu cầu HS làm bài tập
Gọi HS chữa bài trên bảng.
GV nhậ xét, chữa đáp án đúng.
Đáp án
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: B
Câu 2: D
Câu 3: A
Câu 4: A
Phần II: Tự luận
Câu 1:
* Yêu cầu:
- Về hình thức:
Đảm bảo đúng hình thức yêu cầu đoạn văn.
- Về nội dung:
Yêu cầu học sinh cảm nhận đợc:
Đây là khổ thơ đầu của bài "Mùa xuân nho nhỏ" . Đoạn thơ phác hoạ hình ảnh mùa xuân

của thiên nhiên đất trời và cảm xúc của tác giả Thanh Hải trớc cảnh đất trời vào xuân.
+ Chỉ bằng vài nét phác hoạ của tác giả về mùa xuân (dòng sông xanh, bông hoa tím biếc,
tiếng chim chiền chiện hót vang trời) nhng vẽ ra đợc cả không gian cao rộng(với dòng
sông, mặt đất, bầu trời bao la), cả sắc tơi thắm của mùa xuân (sông xanh, hoa tím biếc -
màu tím đặc trng của xứ Huế), cả âm thanh vang vọng, tơi vui của chim chiền chiện (hót
vang trời).
+ Cảm xúc của tác giả trớc cảnh mùa xuân của thiên nhiên đợc diễn tả tập trung ở chi tiết
rất tạo hình:
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đa tay tôi hứng.
"Giọt long lanh" có thể hiểu là giọt ma xuân, giọt sơng cũng có thể hiểu là giọt âm thanh,
giọt xuân, giọt hạnh phúc (dựa vào sự chuyển đổi cảm giác). Dù hiểu theo cách nào thì
hai câu thơ vẫn biểu hiện niềm say sa, ngây ngất của nhà thơ trớc vẻ đẹp của thiên nhiên,
đất trời lúc vào xuân.
Câu 2:
A. Mở bài:
- Trang phục là nhu cầu hàng ngày không thể thiếu của con ngời.
- Ngày nay đời sống phát triển, ngời ta không chỉ muốn mặc ấm mà còn muốn mặc đẹp.

17
- Nhng hiện có một số bạn học sinh ăn mặc còn thiếu văn hoá.
B. Thân bài: (4 điểm)
- Nêu các hiện tợng thiếu vắn hoá trong trang phục của một số học sinh: chạy theo mốt loè
loẹt, thiếu đứng đắn, những kiểu dáng không phù hợp lúc đi học, luôn luôn thay đổi mốt,

- Nguyên nhân: do đua đòi, do không xác định đợc thế nào là ăn mặc đẹp phù hợp lứa tuổi
học sinh,
- Phân tích tác hại: phí thời gian học hành, tốn tiền bạc của gia đình, làm thay đổi nhân
cách tốt đẹp của chính mình, ảnh hởng thuần phong mĩ tục chung.
- Vậy học sinh nên mặc nh thế nào?

C. Kết bài: (0,5 điểm)
- Mọi thời đại, trang phục đều thể hiện trình độ văn hoá của một dân tộc.
- Học sinh chúng ta cần góp phần làm tăng vẻ đẹp văn hoá
Ngày soạn: 23-2-2008
Ngày dạy: 25-2-2008
Tit 19,20: Ôn tập Nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống
A/ Mục tiêu bài dạy:
- HS hiểu rõ hơn về văn nghị luận
Kỹ năng sử dụng trong cuộc sống. Trong các bài làm văn
Chữa một số đề thi có liên quan
B/ chuẩn bị:
Thầy: Đọc kỹ SGK
Trò: Ôn tập lại
C/ Lên lớp:
ổn định :
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
I/ Nghị luận về một sự việc- hiện t ợng trong đời sống
Đề bài: Hiện nay ngành GD đang phát động phong trào: Chống tiêu cực trong thi cử và
bệnh thành tích trong GD. Em có suy nghĩ gì về vấn đề này.
Dạng đề bài : Hiện nay hiện tơng vứt rác bừa bãi ở cả nông thôn và thành thị trở thành
hiện tợng đáng báo động. Em có suy nghĩ gì về vấn đề này.
( Hiện tợng tham nhũng, mê tín dị đoan, bệnh thành tích, tai nạn giao thông, chất độc màu
da cam, H5N1, những tấm gơng trong học tập , xem thêm đề trong SGK )
Đề bài1: Hiện nay ngành giáo dục đang phát động phong trào Nói không với tiêu cực
trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục . Em có suy nghĩ gì về vấn đề này?
Dàn ý:
1/ Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận
2 / Thân bài:
a) Nêu bản chất, biểu hiện của vấn đề:

*NX: Tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục , trở thành căn bệnh khá trầm
trọng và phổ biến hiện nay. Nó thể hiện qua một số biểu hiện chính sau:
- Tiêu cực:
+ Xin điểm, chạy điểm
+ Mua bằng cấp
+ Xin, chạy cho con vào trờng chuyên, lớp chọn
+ Đuờng dây chạy điểm vào THPT, Đại học .
+ Thi hộ, thi thuê .

18
+ Chạy chức chạy quyền
- Bệnh thành tích trong giáo dục :
+Báo cáo không đúng thực tế
+ Bao che khuyết điểm để lấy thành tích
+ Coi trọng số lợng chứ không coi trọng chất lợng
+HS: Học để lấy bằng cấp, phát biểu chỉ để cộng điểm
+ Số GSTS, các nhà khoa học nhiều nhng ít có những cải tiến sáng tạo
b) Phân tích đúng sai lợi hại:
- Lợi: trớc mắt cho cá nhân- không cần bỏ công sức nhiêu nhng vẫn đạt kết quả cao
- Hại là rất nghiêm trọng để lại hậu quả lâu dài:
+Các thế hệ HS đợc đào tạo ra không có đủ trình độ để tiếp cận với công việc hiện
đại, đất nớc ít nhân tài
+ Tạo thói quen cho HS ngại học, ngại thi, ngại sáng tạo
+ Tạo ra sự bất bình đẳng trong xã hội
c) Nguyên nhân của hiện t ợng này là :
- Do gia đình : Không muốn con vất vả mà vẫn đạt kết quả cao
- Do nhà trờng: Muốn HS có thành tích cao để báo cáo
- Do XH: Hệ thống luật cha nghiêm, cụ thể; cha thực sự coi trọng nhân tài(ĐB là những
cơ quan nhà nớc); nhận thức của nhiều ngời còn hạn chế
d) Cách khắc phục:

- Phải giáo dục nhận thức cho HS , và toàn XH để họ hiểu rằng chỉ có kiến thức thực sự
họ mới có chỗ đứng trong XH hiện đại
- XH phải thực sự coi trọng những ngời có kiến thức, có thực tài và lấy đó là tiêu chuẩn
chính để sử dụng họ
- Phải có một hệ thống pháp luật, luật giáo dục chặt chẽ, nghiêm ngặt, xử lý nghiêm
nhữnh sai phạm. Cách ra đề thi coi chấm thi phải đổi mới để sao cho HS không thể hoặc
không dám tiêu cực
3/ Kết bài:
- Thâu tóm lại vấn đề
- KĐ, PĐ , rút ra bài học cho bản thân ( Rút ra t tởng đạo lý)
Ngày soạn: 28-2-2008
Ngày dạy: 3-3-2008
Tit 21,22: Nghị luận về một t tởng đạo lý
A/ Mục tiêu bài dạy:
- HS hiểu rõ hơn về văn nghị luận
- Kỹ năng sử dụng trong cuộc sống. Trong các bài làm văn
- Chữa một số đề thi có liên quan
B/ chuẩn bị:
Thầy: Đọc kỹ SGK
II/ ôn tập nghị luận về một t tởng đạo lí
Dạng đề
1.Suy nghĩ của em về câu tục
ngữ Trăm hay không bằng
tay quen
Lý thuyết
1. Mở bài
-Dẫn dắt vấn
đề:
- Nêu vấn đề:
Thực hành

1. Mở bài :
- Dựa vào nội dung: Bàn về MQH giữa
lí thuyết và thực hành
- Trăm hay không bằng tay quen

19
Dạng đề bài t ơng tự :
2. Tốt gỗ hơn tốt n ớc sơn
3. Cái nết đánh chết đẹp
4. Nhiễu điều th ơng nhau
cùng
5. Bầu ơi một giàn
6. Là lành đùm lá rách
7. Công cha đạo con
8. Uốngn ớc nhớ nguồn"
9. Đi một ngày đàng học một
sàng khôn
10. Gần mực thì đen
Gần đèn thì rạng
11. Học thầy không tày học
bạn
Không thầy đố mày làm nên
12. Có tài mà không có đức là
ngời vô dụng. Có đức mà
không có tài thì làm việc gì
cũng khó
13. Thời gian là vàng

14. Tri thức là sức mạnh
15. Xới cơm thì xới lòng ta

So đũa thì phải so ra lòng ng-
ời
2. Thân bài :
a. Giải thích:
- Nghĩa đen:
- Nghĩa bóng:
- Nghĩa cả câu:
2. Thân bài:
a. Giải thích :
- Trăm hay: Học lí thuyết nhiều qua
sách, báo , ở nhà trờng
- Tay quen : Làm nhiều, thực hành
nhiều thành quen tay.
- Học lí thuyết nhiều không bằng thực
hành nhiều.
b. KĐ: đúng,
sai
- Khảng Định:
- Quan niệm
sai trái:
- Mở rộng :
b. Khẳng định : Đúng, sai
b1. Khẳng định:
- Câu tục ngữ trên đúng. Vì sao?
+ Chê học lý thuyết nhiều mà thực
hành ít (dẫn chứng)
+ Khen thực hành nhiều ( dẫn chứng)
b2. Quan niệm sai trái :
- Nhiều ngời chỉ chú trọng học lí
thuyết nhiều mà không thực hành (Và

ngợc lại).
b3. Mở rộng :
- Có ý cha đúng: Đối với những công
việc phức tạp đòi hỏi kỹ thuật cao.
- Học phải đi đôi với hành vi :
+ Lí thuyết giúp thực hành nhanh hơn,
chính xác hơn hiệu quả cao hơn.
+ Thực hành giúp lí thuyết hoàn thiện,
thực tế hơn
3. Kết bài:
- Giá trị đạo lí
đối với đời
sống mỗi con
ngời.
- Bài học hành
động cho mọi
ngời, bản thân
3. Kết bài :
Nhận thức cho mỗi ngời trong đời
sống phải chú trọng nhiều đến thực
hành.
- Gợi nhắc chúng ta hoàn thiện hơn
- Trong cuộc sống hiện đại :
Học phải đi đôi với thực hành
Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí " Uống nớc nhớ nguồn"
GV yêu cần HS lập dàn ý chi tiết
HS làm bài
GV Nhận xét, chữa dàn ý.
A. Mở bài:
Trong kho tàng tục ngữ Việt Nam có nhiều câu tục ngữ sâu sắc thể hiện truyền thống đạo

lí của ngời Việt. Một trong những câu đó là câu " Uống nớc nhớ nguồn". Câu thành ngữ
nói lên lòng biết ơn đối với những ngời đã làm nên thành quả cho con ngời hởng thụ.
B. Thân bài:
- Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ:
+ Nghĩa đen:
Nớc là sự vật có trong tự nhiên có vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống.
Nguông là nơi nớc bắt đầu chảy.
Uống nớc là tận dụng môi trờng tự nhiên để tông tại và phát triển.
+ Nghĩa bóng:
Nớc là thành quả vật chất và tinh thần mang tính lịch sử của cộng đồng dân tộc.

20
Uống nớc là hởng thụ cái thành quả của dân tộc
Nguồn là những ngời đi trớc đã có công sáng tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần của
dân tộc.
Nhớ nguồn: là lòn biết ơn cho ông. bà, tổ tiên của dân tộc.
- Nhận định đánh giá:
+ Đối với những ngời đợc giáo dục chu đáo có biểu hiện sâu sắc và có lòng tự trọng thì
luôn có ý thức trân trọng, giữ gìn phát huy những thành quả đã có của quê hơng.
+ Đối với những kẻ kém hiểu biết thì nảy sinh t tởng sùng ngoại, thái độ coi thờng, chê
bai thành quả dân tộc.
+ Ngày nay khi đợc thừa hởng những thành quả tốt đẹp của dân tộc mỗi chúng ta không
chỉ khắc sâu thêm lòng biết ơn tổ tiên mà còn phải có trách nhiệm nỗ lực học tập và lao
động tốt hơn để góp phần công sức nhỏ bé của mình vào kho tàng di sản dân tộc.
C. Kết bài:
Hiểu đợc ý nghĩa sâu xa của câu tục ngữ chúng ta hãy tự xem xét và điều chỉnh suy nghĩ,
hành động của mình. Nghĩa là mỗi chúng ta không chỉ có quyền đợc hởng thụ mà còn
phải có trách nhiệm và nghĩa vụ đóng góp một phần công sức nhỏ bé của mình vào sự
phát triển chung của dân tộc.
GV yêu cầu HS viết bài, trình bày trớc lớp

GV nhận xét, sửa.
Ngày soạn: 17-3-2008
Ngày dạy: 28/3/2008
Tit 23,24: Ôn tập tiếng việt
A/ Mục tiêu bài dạy:
- Tổng hợp kiến thức TV thi THPT
- Một số dạng câu hỏi cho học sinh nắm vững
B/ chuẩn bị:
Thầy: Tổng hợp kiến thức
Trò: Ôn tập lại kiến thức
C/ Lên lớp:
Tên bài
Lí thuyết Thực hành
I. Các ph ơng
châm hội
thoại
1.Phơng
châm lợng
2. Phơng
châm về chất
3. Phơng
châm quanhệ
4.Phơngchâm
cáchthức
5. Phơng
châm lịch sự
- Giao tiếp, phải đáp ứng đúng
yêu cầu : Không thiếu, không
thừa


Đừng nói những điều mà mình
không tin là đúng hay không có
bằng chứng xác thực
- Nói đúng đề tài, tránh lạc đề
- Nói ngắn gọn, rành mạch, tránh
mơ hồ.
- Cần tế nhị, tôn trọng ngời khác
Ví dụ 1: Bác có thấy con lợn cới
của tôi chạy qua đây không?
Ví dụ 2: Thi nói khoác
Ví dụ 3: Xem gặp nhau cuối tuần.
Ví dụ 4 : tôi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn của ông ấy.
- Trâu cày không đợc giết
Ví dụ5:
II. X ng hô
trong hội
thoại
- Tiếng Việt có một hệ thống xng
hộ rất phong phú, tinh tế và giàu
sắc thái biểu cảm.
- Căn cứ vào tình huống giao tiếp
Ví dụ : Chị Dậu xng hô với cai lệ
- Lần 1 : Cháu van ông, nhà cháu
vừa tỉnh đợc một lúc, xin ông tha
cho

21
mà xng hô cho phù hợp - Lần 2 : Chồng tôi đau ốm ông
không đợc phép hành hạ

- Lần 3 : Mày trói ngay chồng bà đi
bà cho mày xem
III. Dẫn trực
tiếp, cách dẫn
gián tiếp
1. Trực tiếp : Nhắc lại nguyên văn
lời nói, hay ý nghĩ. đợc đặt trong
dấu ngoặc kép.
2. Dẫn gián tiếp : Nhắc lại ý của
ngời khác. Không để trong dấu
ngoặc kép
Ví dụ1 : Gor Ki nói : Chi tiết nhỏ
làm nên nhà văn lớn
Ví dụ 2 : Hai bím tóc dài, cổ cao
kiêu hãnh nh đài hoa loa kèn, mắt
nâu .
IV : Sự phát
triển của từ
vựng
1. Phát triển của từ trên cơ sở
nghĩa gốc của chúng.
- 2 phơng thức : ẩn dụ, hoán dụ
2. Tạo từ ngữ mới
3. M ợn từ ngữ của n ớc ngoài
( Mợn tiếng Hán nhiều nhất)
Ví dụ 1 : Từ Ăn ( có 13 nghĩa).
Từ Chân, Đầu (có nhiều nghĩa)
Ví dụ 2 : O Sin, in ter net, điện
thoại di động
Ví dụ 3 : Ti vi, Gacđbu, quốc kỳ,

quốc ca, giáo viên , học sinh
V. Thuật ngữ
Thuật ngữ : 2 đặc điểm:
- Mỗi thuật ngữ biểu thị một khái
niệm và ngợc lại.
- Không có tính biểu cảm
Ví dụ : Trờng từ vựng, ẩn dụ, hoán
dụ ,đơn chất, mẫu hệ thị tộc, d chỉ
VI. Trau dồi
vốn từ
1. Nắm vững nghĩa của từ và cách
dùng từ.
2. Rèn luyện để biết thêm từ
những từ cha biết làm tăng vốn từ
cha biết là việc thờng xuyên để
trau dồi vốn từ
Ví dụ 1 : Quy mô
Phong thanh, cỏ áy, trắng tay
Ví dụ 2 : Lữ khách, Lữ hành, đa
đoan,
VII. Tổng kết
từ vựng
1. Từ đơn và phức
2. Thành ngữ
3. Nghĩa của từ
4. Từ nhiều nghĩa và hiện t ợng
chuyển nghĩa của.
5.Từ đồng âm
6. Từ đồng nghĩa
7. Từ trái nghĩa

8. Cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ.
9. Tr ờng từ vựng
10. Từ t ợng thanh, t ợng hình
Ví dụ 1 : Ăn, giam giữ, tốt tơi
Ví dụ 2 : Nớc mắt cá sấu
Ví dụ 3 :Trắng tay- tay trắng .
Ví dụ 4 : ăn, cuốc, bàn
Ví dụ 5 : Lồng, chín
Ví dụ 6 : Quả- trái; máy bay- phi cơ
Ví dụ 7 : Xấu- đẹp, cao- thấp
Ví dụ 8 : Từ : từ đơn, từ phức, từ
ghép, từ láy
Ví dụ 9 : Mặt lão đột nhiên co
rúm lại hu hu khóc.
Ví dụ 10 : ầm ầm .
Thấp thoáng, man mác,

11. Một số phép tu từ vựng :
a. So sánh: ( A nh B)
b. ẩ n dụ : ( ẩn về A)
c. Nhân hoá
d. Hoán dụ
e. Nói quá(khoa trơng, phóng đại)
g. Nói giảm, nói tránh
h. Điệp ngữ
i. Chơi chữ
Ví dụ 11:
a. Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
b.Thấy một mặt trời trong lăng rất

đỏ
c. Sóng đã cài then đêm sập cửa
d. Mắt cá huy hoàng muôn dặm
khơi
e. Thuyền ta lái gió biển bằng
g.Con ở Miền Nam ra thăm
lăngBác

22
12. Từ địa ph ơng
h. Buồn trông ghế ngồi
i. Chữ tài liền với chữ tai một vần
Ví dụ 12 :Ngã- Bổ- Té
VIII Khởi ngữ
- Đứng trớc chủ ngữ nêu đề tài đ-
ợc nói đến trong câu
- Có thể thêm quan hệ từ từ đằng
trớc: Về, đối với
Ví dụ : Giàu, thì tôi cũng giàu rồi.
Sang, thì tôi cũng sang rồi.

Tên bài Lý thuyết Thực hành
IX. Các
thành phần
biệt lập

1. Tình thái:
- Cách nhìn của ngời nói đối với sự
việc đợc nói đến ở trong câu.
- Gắn với ý kiến của ngời nói:

- Thái độ ngời nói đối với ngời
nghe.
2. Cảm thán: Biểu lộ tâm lí ngời
nói:
3. Gọi đáp: Tạo lập hoặc duy trì
quan hệ giao tiếp
4. Phụ chú :
- Nằm giữa 2 dấu phảy
- Nằm giữa 2 dấu gạch ngang
- Nằm giữa 2 dấu ngoặc đơn
- Nằm sau 2 chấm ( ít gặp)
Ví dụ : Tin cậy cao : Chắc chắn,
chắc hẳn
+ Tin cậy thấp : Hình nh, dờng nh
Ví dụ: Theo ý tôi, ý anh , ý ông ấy
Ví dụ : ạ, à, , nhỉ, nhé, hả, hử, đây,
đấy
Ví dụ 2 : Than ôi!thời oanh liệt nay
còn đâu?
Ví dụ 3 : Này; xin lỗi, làm ơn, tha
ông!
Ví dụ 4:
Cô bé nhà bên ( có ai ngờ)
Cũng vào du kích.
Hôm gặp tôi vẫn cời khúc khích
Mắt đen tròn ( thơng thơng quá đi
thôi)
X.
Liên kết
câu và liên

kết đoạn
văn:
1. Về nội dung : Câu chủ đề, sắp
xếp các câu lô gích.
2. Về hình thức : Lặp , thế, nối
XI.
Nghĩa t -
ờngminh
hàm ý:
1. Nghĩa t ờng minh : Đợc diễn đạt
trực tiếp ( bằng những từng ngữ
trong câu)
2. Hàm ý : Không đợc diễn đạt trực
tiếp bằng từ ngữ trong câu
Ví dụ 1 : Ô! Cô còn quên chiếc
khăn mùi soa đây này.
Ví dụ 2 : Cơm chín rồi ( mời vào ăn
cơm) Chè đã ngấm rồi đấy ( mời
uống chè)
XII:
Từloại
1. Danh từ : Chỉ sự vật
2. Động từ : Chỉ hoạt động, trạng
thái
3. Tính từ: Đặc điểm, tính chất
1. Những, các DT Này,
nọ, kia,
2. Hãy, đứng, chờ ĐT Rồi
3. Rất, hơi, quá TT Lắm,
quá

XIII.
Các từ loại
khác:

XIV:
Cụm từ
1. Số từ
2. Đại từ
3. L ợng từ
4. Chỉ từ
5. Phó từ
6. Quan hệ từ
7. Trợ từ
8. Tình thái từ
9. Thán từ
Cụm danh từ ( danh từ là trung
tâm)
Ví dụ 1 :
Ví dụ 2 :
Ví dụ 3 :
Ví dụ 4 :
Ví dụ 5 :
Ví dụ 6 :
Ví dụ 7 :
Ví dụ 8 : .
Ví dụ: .
Ví dụ 1 : Một nhân cách Việt Nam
Ví dụ 2 : Sẽ chạy xô vào lòng anh

23


Cụm động từ( động từ là trung tâm)
Cụm tính từ (Tính từ là trung tâm)
Ví dụ 3 : Sẽ không êm ả
XV
Thành
phần câu
XVI
XVII
XVIII
XIX
1. Thành phần chính : C- V
2. Thành phần phụ : Trạng ngữ,
khởi ngữ
Câu đơn : C- V
Câu ghép : C- V, C- V
Biến đổi câu
Các kiểu câu ứng với mục đích giao
tiếp kác nhau
Ví dụ 1 : Hoa nở
Ví dụ 2 : Sáng nay, hoa nở



Dùng để hỏi, mời, ra lệnh, yêu cầu,
Ngày soạn: 17/1/2015
Ngày dạy: 28/1/2015
Tit 25,26: Củng cố văn bản: Bàn về đọc sách.
Chu Quang Tiềm
A. mục tiêu cần đạt

Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng lập luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc, sinh
động, giàu tính thuyết phục của tác giả.
B.Chuẩn bị
* Thầy: Đọc sgk, sgv, tài liệu tham khảo.
* Trò : Soạn bài.
C. tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.
oạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Những hiểu biết của em về Chu
Quang Tiềm ?
I/ Tác giả, tác phẩm.
1. Tác giả: (1897 1986).
- Ông là nhà Mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng
của Trung Quốc.
(Ông đã có nhiều bài viết bàn về đọc sách. Bài
viết này là kết quả của quá trình tích luỹ kinh
nghiệm, dày công suy nghĩ, là những lời tâm
huyết của ngời đi trớc truyền cho thế hệ đi sau.)
2. Tác phẩm.
- Đây là một bài văn tiêu biểu, giàu sức thuyết
phục, một bài văn nghị luận sâu sắc kiểu văn
bản nghị luận.
.
II. Kiến thức cơ bản
1. Tầm quan trọng của việc đọc sách.
H :Trình bày tầm quan trọng của
việc đọc sách ?
a. Tầm quan trọng của sách.
- Sách đã ghi chép, cô đúc và lu truyền mọi tri
thức, mọi thành tựu mà loài ngời tìm tòi, tích luỹ

đợc.
- Sách đợc xem là những cột mốc trên con đờng
phát triển của học thuật.
- Sách trở thành kho tàng quý báu của di sản tinh
thần mà loài ngời thu lợm, suy ngẫm.

24
*HS thảo luận, nêu ý nghĩa của
việc đọc sách.
b. ý nghĩa của việc đọc sách.
- Đọc sách là con đờng tốt nhất đề tích luỹ, nâng
cao vốn kiến thức, vơn lên văn hoá học thuật.
- Đọc sách là để kế thừa tri thức nhân loại.
* Tóm lại, sách có tầm quan trọng vô cùng lớn
lao trên con đờng phát triển của nhân loại nên
cần phải đọc sách.
.2. Cách lựa chọn sách khi đọc.
Muốn tích luỹ học vấn, đọc sách có
hiệu quả, tại sao trớc tiên cần biết
cách chọn lựa sách mà đọc?
Nhận xét gì về cách lập luận trong
đoạn này?
Theo tác giả nên chọn sách đẻ đọc
nh thế nào?
Tác giả đã đa ra những dẫn chứng
nào để thuyết phục ngời đọc? Cách
lập luận?
Theo em cách chọn lựa chọn sách
nh vậy có đúng không?
Vậy cách lực chọn sách của tác giả

nh thế nào?
* Nguy hại:
- Sách ngiều khiến ngời ta không chuyên sâu dễ
xa vào lối ăn t ơi nuốt sống chứ không biết
nghiền ngẫm.
- Sách nhiều khiến ngời đọc khó lựa chọn, lãng
phí thời gian và sức lực với những cuốn sách vô
tội => Lập luận = những cách liệt kê và so sánh.
* Cách chọn sách:
- Phải chọn cho tinh đọc kĩ những quỷên thực sự
có giá trị, có lợi.
- Đọc kĩ các cuốn sách thuộc lĩnh vực chuyên
môn, chuyên sâu cảu mình.
- Cũng phải thờng xuyên đọc sách thởng thức và
sách ở lĩnh vực gẫn gũi, kế cận với chuyên môn
của mình =>Lập luận = cách đa chứng và so
sánh.
(Ví dụ chính trị học thì phải liên quan đến lịch
sử, kinh tế, pháp luật, triết học, tâm lí, ngoịa
giao, quân sự, không biết rộng thì không thể
chuyên, không thông thái thì không thể nắm
gọn)
(HS bày tỏ).
=> Chứng tỏ ông là ngòi từng trải , giàu kinh
nghiệm, giàu sức sống.
.3. Ph ơng pháp đọc sách.
Tác giả đã đa ra lời bàn về phơng
phấp đọc sách nh thế nào ?
- Đọc không cần nhiều, quan trọng là đọc cho kĩ,
vừa đọc vừa suy ngẫm tích luỹ tởng tợng.

- Khẳng định: Không nên đọc tràn lan, theo kiểu
hứng thú cá nhân mà cần đọc có kế hoạch và có
hệ thống.
(Đọc sách còn là chuyện rèn kuyện tính cách,
chuyện học làm ngời.)
4. Tính thuyết phục và sức hấp dẫn của văn bản.
Bài viết có sức thuyết phục cao.Theo
em đi ều ấy đợc tạo nên từ những
yếu tố nào?
- Về bố cục: Chặt chẽ hợp lí, cách dẫn dắt nhẹ
nhàng, tự nhiên và sinh động.
- Về nội dung: vừa thấu lí vừa đạt tình, ác ý kiến nhận
xét da ra thật xác đáng, Trình bày bằng phơng pháp cụ
thể, giọng trò chuuyện tâm tình, chân thành để sẻ chia
kinh nghiệm một cách nhẹ nhàng thấm thía.
- Về cách viết: sử dụng từ ngữ hóm hỉnh, giàu
hình ảnh, giàu chất thơ.
(VD: Đọc sách là để trả món nợ đv thành quả

25

×