Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

giáo án tự chọn ngữ văn 9 cả năm chuẩn 2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.84 KB, 72 trang )

Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT - TẬP LÀM VĂN
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Ôn tập lại các kiểu câu.
- Biết vận dụng làm các bài tập.
B. Tài liệu
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C.NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1. Ôn tập các kiểu câu ( 20’ )
- GV: Tổ chức cho HS tìm
hiểu, trả lời về các kiểu câu?
- HS: Tìm hiểu trả lời theo yêu
cầu của GV.
- GV: Hướng dẫn HS nêu các
ví dụ minh hoạ cho các loại kiểu câu.
- HS: Làm việc theo nhóm, thảo
luận, trả lời.
- GV: Thống nhất các kết quả
của HS.
- HS: Ghi nhớ.
1. Ôn tập các kiểu câu.
- Câu cầu khiến.
- Câu nghi vấn.
- Câu cảm thán.
- Câu trần thuật.
- Câu phủ định.
+ Câu cầu khiến là loại câu có những từ cầu
khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi,


nào, dùng để ra lệnh ,yêu cầu, đề nghị
+ Câu nghi vấnlà câu có những từ nghi vấn
như: ai, gì, nào, sao có chức năng chính
dùng để hỏi .
+ Câu cảm thán là câu có những từ cảm thán
như: ôi, than ôi, hỡi ơi dùng để bộc lộ cảm
xúc
+ Câu trần thuật là câu không có đặc điểm
của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm
thán
+ Câu phủ định là loại câu có những từ ngữ
phủ định như: không chẳng phải, chưa
không fhải
Hoạt động 2: Ôn tập làm văn văn bản thuyết minh ( 20’ )
GV: Tổ chức cho HS nhắc lại về văn
bản thuyết minh.
? Văn bản thuyết minh là gì ?.
- HS: Tìm hiểu, trả lời theo hướng dẫn,
yêu cầu của GV.
- GV: Thống nhất và nêu ví dụ về tính
thông dụng của văn bản thuyết minh.
- GV: Tổ chức cho HS luyện tập.
? Lập dàn ý thuyết minh về chiếc
nón.
- HS: Tiến hành thực hiện theo yêu cầu
của GV lập dàn ý thuyết minh về chiếc
2. Văn bản thuyết minh.
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông
dụng trong mọi lĩnh vực đời sống, nhằm cung
cấp tri thức khách quan về đặc điểm, tính chất,

nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật
trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình
bày, giới thiệu, giải thích.
* Luyện tập: Lập dàn ý thuyết minh về chiếc
nón.
- Mổ bài: Giới thiệu về chiếc nón.
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
1
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
nón.
- GV: Gọi HS trình bày bài làm của
mình.
- HS: Trình bày, thảo luận theo yêu cầu
cuả GV.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- Thân bài:
+ Lịch sử về chiếc nón.
+ Quy trình làm ra chiếc nón.
+ Cấu tạo chiếc nón.
+ Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc
nón.
- Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong
đời sống hiện tại.
IV:Cũng cố. ( 3’ )
-HS;nhắ lại câu chia theo mục đích phát ngôn.
-Thế nào là văn bản thuyết minh
V;Dặn dò. ( 2’ )
GV hướng dẫn học sinh:
- Về nhà học bài và xem lại bài các phương châm hội thoại.( Có mấy phương
châm hội thoại? lấy ví dụ).

………………………………………………….
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2. LUYỆN TẬP PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
SỬ DỤNG CÁC BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
-Ôn tập lại cho học sinh phương châm hội thoại về lượng, về chất và một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỹ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : Ôn về phương châm hội thoại ( 15’ )
- GV: Tổ chức cho HS trả lời về
các phương châm hội thoại?
- HS: Tìm hiểu trả lời theo
yêu cầu của GV.
- GV: Hướng dẫn HS thực
hiện làm bài tập 5 sgk.
- HS: Làm việc theo nhóm,
thảo luận, trả lời bài tập.
- GV: Thống nhất các kết
quả của HS.
1. Phương châm hội thoại.
- Phương châm hội thoại về chất.
- Phương châm hội thoại về lượng.
* Bài tập 5 ( sgk ).
Ăn đơm nói đặt vu khống bịa đặt.
Ăn óc nói mò nói vu vơ không có bằng

chứng.
Ăn không nói có vu cáo bịa đặt.
Cãi chày cãi chối ngoan cố không chịu
thừa nhận sự thật đã có bằng chứng.
Khoa môi múa mép ba hoa khoác lác.
Nói dơi nói chuột nói lăng nhăng nhảm
nhí.
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
2
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
- HS: Ghi nhớ. Nói hươu nói vượn hứa hẹn một cách
vô trách nhiệm, có màu sắc của sự lừa đảo.

Vi phạm phương châm về chất.
Hoạt động 2 : Ôn lại về văn bản thuyết minh ( 25’ )
- GV: Tổ chức cho HS nhắc lại về
văn bản thuyết minh.
? Văn bản thuyết minh là gì ?.
- HS: Tìm hiểu, trả lời theo hướng
dẫn, yêu cầu của GV.
- GV: Thống nhất và nêu ví dụ về
tính thông dụng của văn bản thuyết
minh.
- GV: Tổ chức cho HS luyện tập.
? Lập dàn ý thuyết minh về
chiếc nón.
- HS: Tiến hành thực hiện theo yêu
cầu của GV lập dàn ý thuyết minh
về chiếc nón.
- GV: Gọi HS trình bày bài làm của

mình.
- HS: Trình bày, thảo luận theo yêu
cầu cuả GV.
- GV: Nhận xét, kết luận.
2. Văn bản thuyết minh.
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng
trong mọi lĩnh vực đời sống, nhằm cung cấp tri
thức khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên
nhân của các hiện tượng và sự vật trong tự
nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới
thiệu, giải thích.
* Luyện tập: Lập dàn ý thuyết minh về chiếc nón.
- Mổ bài: Giới thiệu về chiếc nón.
- Thân bài:
+ Lịch sử về chiếc nón.
+ Quy trình làm ra chiếc nón.
+ Cấu tạo chiếc nón.
+ Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc
nón.
- Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời
sống hiện tại.
IV. Củng cố. ( 3’ )
- HS: Nhắc lại các phương châm hội thoại và cách làm dàn ý văn bản thuyết minh.
V. Dặn dò. ( 2’ )
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học.
-Tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
…………………………………………………
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
3
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3: LUYỆN TẬP PHẦN VĂN BẢN PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức đã học trong “ Phong cách Hồ Chí Minh ”.
- Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập trắc nghiệm ( 15’ )
- GV: Tổ chức cho HS tién hành làm
bài tập trắc nghiệm.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên.
- GV: Gọi HS trả lời.
- HS: Trả lời, thảo luận, nhận xét.
1. Trắc nghiệm khách quan.
- Đọc kỹ đoạn trích “ Trong chuyến đi đầy
trân chuyên rất hiện đại ”.
- Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả
lời đúng nhất.

Câu 1. Xét về hình thức văn bản Phong cách Hồ Chí Minh thuộc phương thức biểu đạt
nào ?.
A. Thuyết minh kết hợp tự sự. C. Thuyết minh kết hợp nghị luận.
B. Thuyết minh kết hợp miêu tả. D. Thuyết minh kết hợp biểu cảm.
Câu 2. Xét về nội dung văn bản Phong cách Hồ Chí Minh thuộc kiểu văn bản nào ?.
A. Hành chính. C. Biểu cảm.

B. Nhật dụng D. Công vụ.
Câu 3. Để có vốn tri thức sâu rộng, Bác đã làm gì ?.
A. Người đã ghé lại nhiều hải cảng, đã thăm các nước Châu Phi, Châu Á, Châu Mỹ.
B. Người học nhiều thứ tiếng và làm nhiều nghề.
C. Đến đâu Người cũng học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4. Giá trị nghệ thuật của văn bản Phong cách Hồ Chí Minh được tạo nên từ những
điểm nào ?.
A. Kết hợp giữa kể và bình luận. C. Sử dụng nghệ thuật đối lập.
B. Chọn lọc chi tiết, dẫn chứng tiêu biểu. D. Tất cả các ý trên.
Câu 5. Thành ngữ “ Khua môi múa mép ” liên quan đến phương châm hội thoại
nào ?.
A. Pương châm về lượng. C. Phương châm quan hệ.
B. Pương châm về chất. D. Phương châm cách thức.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập tự luận ( 25’ )
- GV: Tiến hành tổ chức cho HS tập
làm dàn ý về vấn đề tự học.
- HS: Thực hiện theo hướng dẫn và
yêu cầu của GV
- GV: Cho HS trình bày bài làm của
mình.
2. Tự luận.
- Trình bày về vấn đề tự học.
* Lập dàn ý.
- Mở bài: Trong cuộc sống, ngoài nhu cầu ăn
ở, lao động con người còn có nhu cầu học
hỏi và việc chính là tự học.
- Thân bài: Vậy tự học là gì ?.
+ Học là thu nhận kiến thức.
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn

4
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
- HS: Trình bày, thảo luận, nhận xét
theo yêu cầu của GV.
- GV: Nhận xét, thống nhất.
- HS: Ghi nhớ.
+ Tự học là học chủ đọng.
+ Tự học sgk, tài liệu tham khảo.
+ Tự học khi nghe giảng bài.
+ Tự học khi làm bài tập.
+ Tự học khi làm thực ghiệm.
+ Tự học khi liên hệ thực tế.
- Kết bài: Nhận xét đánh giá về việc tự học.
IV. Củng cố. ( 3’ )
- HS: Nhắc lại nghệ thuật của văn bản Hồ Chí Minh.
V. Hướng dẫn học ở nhà. ( 2’ )
- Học sinh học bài và hoàn thành đề bài “ tự học ”.
- Sưu tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 4. LUYỆN TẬP CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá lại các phương châm hội thoại.
- Rèn luyện kỷ năng sử dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp xã hội.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Luện tập sử dụng các phương châm hội thoại. ( 40’ )

- GV: Cho HS nhắc lại nội
dung của các phương châm hội
thoại.
- HS: Trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của GV.
- GV: Tổ chức cho HS làm
bài tập.
- HS: Suy nghĩ, thảo luận,
trả lời bài tập số 2.
- GV: Nhận xét, thống nhất.
- GV: Cho HS làm bài tập 5.
- HS: Tìm hiểu, trả lời bài
tập số 5.
- GV: Gọi HS lên bảng
1. Lý thuyết.
- Phương châm quan ệ.
- Phương châm cách thức.
- Phương châm lịch sự.
2. Luyện tập.
* bài tập 2.
- Phép tu từ có liên quan đến phương châm lịch sự: nói
giảm, nói tránh.
- VD.
+ Chị cũng có duyên. ( thực ra là chị xấu ).
+ Em không đến nổi đen lắm. ( thực ra em đen ).
+ Ông không được khỏe lắm. ( thực ra ông ốm ).
* Bài tập 5. Giải thích ý nghĩa của các thành ngữ.
- Nói băm, nói bổ nói bốp chát, thô tục.
- Nói như đấm vào tai nói dở, khó nghe.
- Điều nặng, tiếng nhẹ nói dai, chì chiết, trách móc.

- Nửa úp, nửa mở nói không rỏ ràng, khó hiểu.
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
5
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
trình bay.
- HS: Trình bày theo yêu
cầu của GV.
- GV: Gọi HS lên bảng làm
bài tập.
- HS: Làm bài tập theo yêu
cầu của GV.
- GV: Cho HS nhận xét bài
làm, thống nhất.
- HS: Nhận xét, ghi nhớ.
- GV: Tổ chức cho HS làm
bài tập tiếp theo.
- HS: Suy nghĩ, tìm hiểu, trả
lời theo yêu cầu của GV.
- GV: Cho HS trả lời, nhận
xét.
- HS: Trả lời, thảo luận, đưa
ra kết luận theo hướng dẫn, yêu
cầu của GV.
- Mồm loa, mép giải nói nhiều lời, bất chấp đúng
sai.
- Nói như dùi đục chấm mắm cáy nói thô thiển,
kém tế nhị.
* Bài tập 6. Điền từ thích hợp vào chổ trống.
- Nói dịu nhẹ như khen
- Nói trước lời mà người khác chưa kịp

nói
- Nói châm chọc điều không hay
- Nói châm chọc điều không hay
- Nói chen vào chuyện của người trên
- Nói rành mạch, cặn kẽ
Liên quan đến phương châm lịch sự và phương
châm cách thức.
* Bài tập 7. Vận dụng những phương châm hội thoại đã
học để giải thích vì sao người nói phải dùng cách nói.
- VD.
+ Chẳng được miếng thich miếng xôi
Cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng
+ Người xinh nói tiếng cũng xinh
Người giòn cái tính tình tinh cũng giòn
IV. Củng cố . ( 3’ )
-HS: Nhắc lại thế nào là phương châm hội thoại đã học?.
V. Dặn dò ( 2’ )
- Học bài, hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Vận dụng hợp lý các phương châm hội thoại đã học vào giao tiếp.
………………………………………

GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
6
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 5. LUYỆN TẬP PHẦN VĂN BẢN
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Cũng cố và luyện cách nắm chắc những văn bản đã học.

- Biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn lại nội dung bài “ Đấu tranh cho một thế giới hòa bình ” ( 10’ )
- GV: Hướng dẫn HS
củng cố nội dung và nghệ
thuật của văn bản“ Đấu
tranh cho một thế giới hòa
bình ”.
- HS: Trả lời theo yêu
cầu của GV.
- HS: Thảo luận, nhận
xét, kết luận theo hướng
dẫn của GV.
- GV: Thống nhất.
1. Nội dung.
- Vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến
tranh hạt nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và
nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn
nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
Giáo dục bồi dưỡng tình yêu hoà bình tự do và lòng
thương yêu nhân ái, ý thức đấu tranh vì nền hoà bình
thế giới.
2. Nghệ thuật của văn bản
- Nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ
cụ thể xác thực, các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết
phục, lập luận chặt chẽ.
- Lập luận chặt chẽ, xác thực, giàu cảm xúc nhiệt tình

của nhà văn.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập ( 30’ )
- GV: Tổ chức cho HS làm
việc theo nhóm trả lời bài
tập 1.
- HS: Thực hiện theo nhóm
trả lời bài tập 1.
- GV: Tổ chức cho các
nhóm HS trình bày.
- HS: Trả lời, nhận xét.
- GV: Nhận xét, thống
nhất.
- GV: Tổ chức HS là bài
tập 2.
- HS: Làm bài tập 2 theo
yêu cầu của GV.
- GV: Tổ chức cho HS làm
dàn ý.
- HS: Làm dàn ý theo yêu
cầu của GV.
- GV: Cho HS trình bày
3. Luyện tập.
* Bài tập 1. Tình huống sau đã vi phạm phương châm
hội thoại nào ?.
Trong giờ Vật lý, thầy giáo hỏi một HS đang mải
nhìn qua cửa sổ.
- Em cho biết sóng là gì ?.
Học sinh giật mình bèn trả lời.
- Thưa Thầy ! Sóng là bài thơ của Xuân Quỳnh ạ !
Vi phạm phong cách quan hệ, vì trả lời lạc đề, không

đáp ứng nhu cầu giao tiếp.
* Bài tập 2: Em hãy kể tên những biện pháp và phương
pháp nghệ thuật dùng trong văn bản thuyết minh ?.
+ So sánh, ẩn dụ, nghị luận, dùng từ ngữ Hán – Việt.
+ Dùng số liệu, nêu định nghĩa, liệt kê, phân loại, so sánh.
* Bài tập 3: Em hãy thuyết minh về một di tích lịch sử hoặc
một danh lam thắng cảnh.
- Mở bài: Giới thiệu chung về di tích lịch sử.
- Thân bài:
+ Sự hình thanh.
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
7
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
dàn ý.
- HS: Trình bày dàn ý, thảo
luận, nhận xét.
- GV: Hướng dẫn cho HS
dùng một số biện pháp
nghệ thuật để viết hoàn
chỉnh phần mở bài.
- HS: Viết và trình bày
trước lớp.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
+ Cấu tạo.
+ Quy trình.
+ Giá trị kinh tế văn hoá.
+ Ý nghĩa.
- Kết bài: Cảm nghĩ chung về di tích lịch sử.
IV. Củng cố. ( 3’ )
- HS: Nhắc lại phương pháp thuyết minh, kể tên một số biện pháp thương dùng

trong văn bản thuyết minh.
V. Dặn dò. ( 2’ )
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
- Xem lại các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.


GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
8
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6. LUYỆN TẬP MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VBTM
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Củng cố nội dung và nghệ thuật các văn bản đã học.
- Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :Hướng dẫn ôn tập phần văn. ( 10’ )
- GV: Tổ chức cho HS trả lời
các câu hỏi bài tập.
- HS: Làm bài tập theo yêu cầu
của GV.
- GV: Cho HS trình bày trước
lớp bài làm của mình và nhận xét.
- GV; Thống nhát, bổ sung.
1. Bài tập trắc nghiệm.
* Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng
nhất.

- Đoạn trích “ Chúng tôi tham gia hội nghi
cấp cao phải đáp ứng ”.
Câu 1. Xét về hình thức văn bản thuộc kiểu
văn bản nào?.
A. Nghị luận. C. Miêu tả.
B. Tự sự. D. Biểu cảm.
Câu 2. Nhận xét nào dưới đây phù hợp văn
bản nghị luận?.
A. Phải có luận điểm.
B. Phải sử dụng các phép lập luận.
C. Phải có hệ thống luận cứ.
D. Tất cả các ý trên.
* Điền vào chổ trống những câu nói lên nổi
bất hạnh của trẻ em trên thế giới?.


Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập phần tập làm văn 2. ( 30’ )
- GV: Tổ chức cho HS lập dàn
ý, thuyết minh về chiếc quạt.
- HS: Tiến hành lập dàn ý theo
yêu cầu của GV.
- GV: Gọi HS trình bày dàn ý.
- HS: Trình bày dàn ý đã chuẩn
bị.
- GV: Cho HS thảo luận theo
nhóm các dàn ý của các bạn trình
bày dựa theo các câu hỏi trong SGK.
- HS: Thảo luận rút ra các ý trả
lời.
2. Tìm hiểu đề, lập dàn ý.

- Đề bài: Thuyết minh về cái quạt.
+ Vấn đề cụ thể
Những biện pháp nghệ thuật sử dụng khi
thuyết minh: nhân hoá, tưởng tượng, so
sánh
+ Lập dàn ý
* Mở bài: Giới thiệu quạt là đồ vật rất
cần thiết đối với đời sống của con người .
* Thân bài :
+ Lịch sử của cái quạt.
+ Cấu tạo, công dụng chung của quạt
+ Cách sử dụng và cách bảo quản.
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
9
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
- GV: Cho HS đọc phần mở bài
và cho các HS khác thảo luận, nhận
xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV.
* Kết bài : Vai trò của cái quạt trong
hiện tại và tương lai.
- Đọc phần mở bài.
IV. Củng cố. ( 3’ )
- HS: nhắc lại các bước làm bài văn thuyết minh.
V. Dặn dò. ( 2’ )
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài viết ở nhà.
………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 7. ÔN TẬP CHUNG VỀ VĂN BẢN

A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn
chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác
thực, các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Giáo dục bồi dưỡng tình yêu hoà bình tự do và lòng thương yêu nhân ái, ý thức
đấu tranh vì nền hoà bình thế giới.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỹ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :Hướng dẫn ôn tập văn bản ( 40’ )
- GV: Hướng dẫn HS luyện tập các
văn bản đã học.
- HS: Tiến hành thực hiện theo
hướng dẫn của GV.
1. Bảng thống kê.
Bảng thống kê
Tên tác giả Tác phẩm Thể loại Nội dung Nghệ thuật
Lê Anh Trà
Phong cách
Hồ Chí Minh Nhật dụng
Phong cách làm việc, phong
cách sống của Hồ Chí Minh.
Cốt lõi phong cách sống của
Hồ Chí Minh là vẽ đẹp văn

hoá với sự kết hợp hài hoà
giữa tinh hoa văn hoá dân tộc
và tinh hoa văn hoá nhân loại.
Kết hợp
giữa kể và
bình luận.
Chọn lọc
chi tiết tiêu
biểu.
Cách dùng
từ Hán –
Việt.
Đấu tranh
Nêu lên mối hiểm hoạ hạt
nhân đối với nhân loại, chỉ rỏ
Lập luận
chặt chẽ.
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
10
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
Mac ket cho một thế
giới hòa bình
Nhật dụng sự tốn kém vô cùng phi lý của
cuộc chạy đua vũ trang đi
ngược lại lợi ích và sự phát
triển thế giới.
Chứng cứ
phong phú
xác thực,
cụ thể.

Tuyên bố thế
giới về sự
sống còn,
quyền được
bảo vệ và
phát triển của
trẻ em
Nhật dụng
Bảo vệ quyền lợi, chăm lo
đến sự phát triển của trẻ em
là một trong những vấn đề
quan trọng cấp bách của
công đồng quốc tế và nhân
loại.
Các phần
liên kết
với nhau
chặt chẽ.
Nguyễn Dữ
Chuyện
người con
gái Nam
Xương
Truyện
truyền kỳ
Niềm cảm thương đối với số
phận oan nghiệt của người
phụ nữ Việt Nam dưới chế
độ phong kiến, đồng thời
khẳng định vẽ đẹp truyền

thống của họ.
Là một
áng văn
hay, thành
công về
nghệ thuật
dựng
chuyện,
miêu tả
nhân vật.
- GV: Gọi HS trình bày, nhận xét.
- HS: Trình bày theo yêu cầu của
giáo viên.
- GV: Bổ sung, thống nhất

IV. Củng cố. ( 3’ )
- HS: Nhắc lại nội dung, giá trị nghệ thuật nghị luận của các văn bản trên.
V. Dặn dò. ( 2’ )
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học.
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
11
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung của các phương châm hội thoại đã học.
- Vận dụng các phương châm hội thoại này trong giao tiếp.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:

- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập lý thuyết ( 10’ )
- GV: Cho HS nhắc lại phần
lý thuyết của các phương châm hội
thoại.
- HS: Thảo luận, trả lời theo
yêu cầu của GV.
- GV: Yêu cầu HS mỗi
phương châm quan hệ lấy một ví dụ
minh hoạ.
- HS: trình bày ví dụ minh
hoạ theo yêu cầu của GV.
1. Lý thuyết.
- Các phương châm hội thoại.
1/. Phương châm về lượng: Nội dung của lời nói
phải đúng như yêu cầu giao tiếp, không thừa,
không thiếu.
2/. Phương châm về chất: Đừng nói những điều
mà mình tin là không đúng hay không có bằng
chứng xác thực.
3/. Phương châm lịch sự: Cần chú ý đến sự tế
nhị, khiêm tốn và tôn trọng người khác.
4/. Phương châm cách thức: Cần chú ý nói ngắn
gọn, rành mạch, trách cách nói mơ hồ.
5/. Phương châm quan hệ: Cần nói đúng đề tài
giao tiếp, tránh nói lạc đề.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập ( 30’ )
- GV: Cho HS làm bài tập 1.

- HS: Tiến hành làm bài tập 1
theo yêu cầu của GV.
- GV: Gọi HS trình bày.
- HS: Trả lời, thảo luận.
- GV: Nhận xét, bổ sung.

- GV: Tổ chức cho HS làm bài
tập số 2.
- HS: Thực hiện bài tập 2.
- GV: Gọi HS lên bảng trình
bày kết quả.
- HS: Trả lời, nhận xét.
2. Luyện tập.
* Bài tập 1. Những trường hợp sau đây tuân thủ
phương châm hội thoại nào ?.
a) - Khách: Nóng quá.
- Chủ nhà: Mất điện rồi.
b) - SVA: Hôm nay ngày mấy rồi nhĩ ?.
- SVB: Hết tiền rồi à !
Cả hai trường hợp vi phạm phương châm
quan hệ.
* Bài tập 2. Xếp những chi tiết cho ở dưới vào
hai nhóm theo bảng.
A. Những chi tiết truyền
kì ( lãng mạn )
B. Những chi tiết thực
( hiện thực )
- Phan Lang được Linh Phi cứu khi chết rồi trở
về trần gian.
- Nhân dân chạy trốn ra biển.

- Bến đò Hoàng Giang, thời khai đại nhà Hồ.
- Vũ Nương được Linh Phi đón xuống cung
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
12
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- GV: Gọi HS tóm tắt truyện
“ Người con gái Nam Xương ”.
- HS: Tiến hành tóm tắt
truyện theo yêu cầu của GV.
- GV: Cho HS nhận xét, thảo
luận.
- HS: Thảo luận, nhận xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- GV: Luận cứ này có ý nghĩa
như thế nào với vấn đề của văn bản.
nước.
- Mĩ nhân quần áo thướt tha.
- Vũ Nương trở về trần gian trên kiệu hoa giữa
dòng nước.
* Bài tập 3. Tóm tắt truyện “ Người con gái Nam
Xương ”.
- Yêu cầu:
+ Tóm tắt đựoc cốt truyện.
+ Nêu được chủ đề nổi đau oan khuất.
+ Làm nổi bật được nhân vật chính Vũ Nương.
+ Chọn được sự kiện, chi tiết chính: cái bóng
+ Ghi được sơ đồ tóm tắt câu chuyện:
Vũ Nương sống ở nhân gian Lấy chồng
Xa chồng Nổi oan Được

giải oan.
IV. Củng cố. ( 3’ )
- HS trình bày lại nội dung của các phương châm hội thoại.
V. Dặn dò. ( 2’ )
- Yêu cầu học sinh nắm kiến thức toàn bài và hoàn thành hết bài tập.
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
13
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9. LUYỆN TẬP - SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Giúp HS ôn lại sự phát triển của từ vựng theo hai phương thức ẩn dụ và hoán
dụ.
- Biết vận dụng những phương thức này vào làm bài tập.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập phần lý thuyết ( 10’ )
- GV: Gọi HS trình bày các
cách phát triển từ vựng trong tiếng
Việt.
- HS: Thực hiện trả lời theo
yêu cầu của GV.
- GV: Nhận xét, thống nhất
và lấy một số ví dụ minh hoạ.
HS: Ghi nhớ.
1. Lý thuyết.
- Một trong những cách phát triển từ vựng

tiếng Việt là phát triển của từ trên cơ sở nghĩa
gốc của chúng. Có hai phương thức chủ yếu
phát triển nghĩa của từ: phương thức ẩn dụ và
phương thức hoán dụ.
- Mượn từ của tiếng nước ngoài là một cách để
phát triển từ vựng tiếng Việt.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập ( 30’ )
- GV: Tổ chức cho HS làm
bài tập 1 theo nhóm nhỏ.
- HS: Tiến hành làm bài tập
theo yêu cầu của GV.
- GV: Gọi các nhóm HS trình
bày.
- HS: Trả lời, nhận xét theo
yêu cầu của GV.
- GV: Nhận xét, bổ sung,
thống nhất.
- HS: Ghi nhớ.
- GV: Tổ chức cho HS làm
2. Luyện tập.
* Bài tập 1. Từ bay trong tiếng việt có những
nghĩa sau ( cột A ), Chọn điền các ví dụ cho
bên dưới vào ( cột B ) tương ứng với nghĩa của
từ ở (côt A ).
A. Nghĩa của từ B. Ví dụ
Di chuyển trên không
Chuyển động theo làn gió
Di chuyển rất nhanh
Phai mất, biến mất
Biểu thị hành động nhanh, dễ dàng

- Lời nói gió bay.
- Ba vuông phấp phới cờ bay dọc.
- Mây nhởn nhơ bay - hôm nay trời đẹp lắm.
- Vụt qua mặt trận - đạn bay vèo vèo.
- Chối bay chối biến.
* Bài tập 2. Xác định các từ mượn trong văn
bản dưới đây. Cho biết những từ đó thuộc
nguồn gốc ngôn ngữ nào? chúng được dùng
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
14
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
bài tập 2 theo nhóm.
- HS: Tiến hành làm bài tập
theo yêu cầu của GV.
- GV: Gọi các nhóm HS lên
bảng trình bày.
- HS: Lên bảng trả lời, nhận
xét, thảo luận theo yêu cầu của
GV.
- GV: Nhận xét, bổ sung,
thống nhất.
- HS: Ghi nhớ.
- GV: Gọi HS lên bảng trả
lời bài tập 3.
- HS: Lên bảng thực hiện, số
học sinh còn lại tiến hành làm bài
tập vào vở.
- GV: Cho HS nhận xét.
- HS: Trả lời, nhận xét, kết
luận theo hướng dẫn và yêu cầu

của GV.
trong ngành khoa học nào?
“ Mặt Trời là thiên thể trung tâm của hệ Mặt
Trời, cũng là một hành tinh trong hệ Ngân Hà.
Đó là một khối khí cầu tích nhiệt. Mặt Trời
cách Trái Đất chừng 150 triệu km. Trong lòng
Mặt trời không ngừng xẩy ra các phản ứng hạt
nhân tỏa ra nguồn nhiệt lượng to lớn đó.
Ở trung tâm Mặt trời hiđrô cháy và không
ngừng hình thành hêli, đồng thời giải phóng ra
lương lớn nhiệt và ánh sáng. Chất cháy trong
trung tâm Mặt trời không phải là các ôxit thông
thường mà năng lượn hạt nhân khổng lồ do
phản ứng hạnt nhân sinh ra.
Mặt Trời đã cháy mấy triệu năm rồi và bụi tích
tồn, từ phản ứng dây chuyền của hiđrô di
chuyển ra rìa Măt Trời với số lượng rất lớn, và
hêli thứ bụi đó lại tiến hành phản ứng dây
chuyền tiếp và phóng ra ánh sáng và nhiệt, do
đó mà Mặt trời biến thành một tinh cầu khổng
lồ.
Từ Hán - Việt Từ mượn Châu Âu
* Bài tập 3. Tìm một số từ ngữ theo mô hình
học + x ( ví dụ: học phí ).
IV. Củng cố. ( 3’ )
- HS: Trình bày lại sự phát triển của từ vựng theo hai phương thức ẩn dụ và hoán
dụ.
V. Dặn dò. ( 2’ )
- Hướng dẫn và yêu cầu HS học bài và làm hoàn chỉnh bài tập.


Ngày soạn:
Ngày dạy:
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
15
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
Tiết 10. ÔN TẬP PHẦN VĂN - TẬP LÀM VĂN
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Ôn lại kiến thức của văn bản Chuyện củ trong phủ chúa Trịnh và Hoàng Lê nhất
thống chí.
- Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Ôn tập phần văn. ( 10’ )
- GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 1.
- HS: Tìm hiểu trả lời câu hỏi 1 theo
hướng dẫn và yêu cầu của GV.
- GV: Gọi HS trả lời và nhận xét.
- HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
- GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 2.
- HS: Tìm hiểu trả lời câu hỏi 1 theo
hướng dẫn và yêu cầu của GV.
- GV: Gọi HS trả lời và nhận xét.
- HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
- GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 3.
- HS: Đọc câu văn, tìm hiểu, chọn câu
đúng nhất.
- GV: Gọi HS trả lời.
- HS: Trình bày, nhận xét, thống nhất.


- GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 4.
- HS : Đọc đoạn trích, tìm hiểu, trả lời
các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- GV: Yêu cầu HS trình bày.
- HS: trình bày, nhận xét, kết luận.
1. Trắc nghiệm khách quan.
Câu 1. Xếp theo đúng thứ tự các việc được
kể trong Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
(1) Bà cung nhân sai chặt cây quý.
(2) Chúa sưu tầm vật lạ.
(3) Bọn hoạn quan nhờ gió bẻ măng.
(4) Chúa đi chơi.
Câu 2. Chi tiết nào không được kể trong việc
Chúa đi chơi ?.
A. Chúa thường ngự ở các ly cung.
B. Chúa đến vườn thượng uyển.
C. Việc xây dựng đền đài liên tục.
D. Bày đặt việc bán hàng đàn hát làm
vui.
Câu 3. Câu văn “ Mỗi khi đêm thanh cảnh
vắng, tiếng chim kêu vượn hót ran khắp bốn
bề, hoặc nữa đêm ồn ào như trận mưa sa gió
táp, vỡ tổ tan đàn, kẻ thức giả biết đó là triệu
bất tường” có nội dung gì?.
A. Tả cảnh đêm thanh cảnh vắng.
B. Cảm xúc về đêm thanh cảnh vắng.
C. Tả sự bất thường củ đêm thanh cảnh
vắng và dự báo.
D. Tả đêm thanh cảnh vắng ghê sợ.

Câu 4. Đọc đoạn trích từ ” Quân Thanh
sang không nói trước” sgk trang 66. Trả
lời câu hỏi.
a) Sắp xếp các ý sau cho đúng thứ tự nội
dung của đoạn trích.
- Khẳng định chủ quyền của ta, sự phi nghĩa
của địch.
- Kêu gọi quân sĩ đòng tâm hiệp lực.
- Nêu bật giả tâm của giặc.
- Nêu rỏ truyền thống đấu tranh của dân tộc
ta.
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
16
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
- Ra kĩ luật nghiêm minh.
b) Dòng nào nêu được nhận xét khái quát về
đoạn trích trên.
A. Là một bài hịch ngắn gọn mà sâu sắc.
B. Lời lẽ ngắn gọn , nội dung phong phú.
C. Lời lẽ mạnh mẽ ý tứ sâu xa.
D. Kích thích được lòng yêu nước của quân
sĩ.
Hoạt động 2 : Ôn tập tập làm văn ( 30’ )
- GV: Tổ chức cho HS tóm tắt văn
bản “ Lão Hạc ” của Nam Cao
- HS: Thực hiện cá nhân tóm tắt
văn bản.
- GV: Tổ chức cho HS trả lời, thảo
luận.
- HS: Trả lời, thảo luận, nhận xét

theo yêu cầu của GV.
- GV: bổ sung, thống nhất.
- HS: ghi nhớ.
2. Tóm tắt tác phẩm.
Bài 1: Tóm tắt văn bản “ Lão Hạc ” của
Nam Cao.
* Yêu cầu:
Tóm tắt "Lão Hạc" cần đạt các chi
tiết, sự việc sau:
Lão Hạc có một đứa con trai, một
mảnh vườn và một con chó.
- Con trai lão không lấy được vợ bỏ
đi cao su.
- Lão làm thuê dành dụm tiền gửi ông
giáo cả mảnh vườn cho con.
- Sau trận ốm lão không kiếm được
việc làm, lão đành phải bán con chó vàng
và từ đấy lão kiếm gì ăn nấy.
- Lão xin Binh Tư ít bả chó.
- Lão đột ngột qua đời không ai hiểu vì
sao.
- Chỉ có ông giáo và Binh Tư hiểu .
- Thân cây thẳng đứng tròn như những
chiếc cột nhà sơn màu xanh.
- Lá chuối tươi như chiếc quạt phẩy nhẹ
theo làn gió. Trong những ngày nắng
nóng đứng dưới những chiếc quạt ấy thật
mát.
IV. Củng cố: ( 3’ )
- HS tóm tắt lại văn bản “ Lão Hạc ” của Nam Cao.

V. Dặn dò: ( 2’ )
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
17
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
Tiết 11. ÔN TẬP PHẦN VĂN: GIÁ TRỊ TRUYỆN KIỀU
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Ôn lại kiến thức của tác phẩm Truyện Kiều.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Ôn tập phần văn. ( 40’ )
- GV: Cho HS tìm hiểu giá trị của
truyện Kiều.
? Qua tóm tắt tác phẩm em hình
dung xã hội được phản ánh trong
Truyện Kiều là xã hội như thế nào?
? Nguyễn Du rất cảm thương với
cuộc đời của người phụ nữ em hãy dẫn
ra vài VD để chứng minh?
? Việc khắc hoạ hình tượng những
nhân vật Mã Giám Sinh, Hồ Tôn Hiến
trong cách miêu tả nhà thơ biểu hiện
thái độ như thế nào?
? Nguyễn Du xây dựng trong tác
phẩm một nhân vật anh hùng theo em là
ai? Mục đích của tác giả?

? Cách Thuý Kiều báo ân báo oán
thể hiện tư tưởng gì của tác phẩm?
- HS: Tìm hiểu, trả lời theo yêu cầu
của GV.
- GV: Thuyết trình hai thành tựu
lớn về nghệ thuật của tác phẩm.
- HS: Minh hoạ cách sử dụng ngôn
ngữ trong tả cảnh, tả cảnh ngụ tình
trong những đoạn trích.
- GV: So sánh với Thuý Vân, Thuý
Kiều đã được Nguyễn Du tả như thế
nào? Qua đó em thấy được sự giống,
khác nhau của hai bức chân dung?
- HS: So sánh để thấy được tài
năng tả người của Nguyễn Du.
- GV: Bình, giảng.
I. Giá trị của Truyện Kiều.
a. Nội dung :
* Giá trị hiện thực :
-Truyện Kiều là một bức tranh về
mọt xã hội bất công, tàn bạo.
- Số phận bất hạnh của một người
phụ nữ đức hạnh, tài hoa trong xã hội
phong kiến.
* Giá trị nhân đạo sâu sắc :
- Truyện Kiều đề cao tình yêu tự do
khát vọng công lý và ca ngợi phẩm chất
cao đẹp của con người.
-Truyện Kiều là tiếng nói lên án
các thế lực tàn bạo chà đạp lên quyền

sống con người.
Hoài Thanh : " Đó là một bản án,
một tiếng kêu thương, một ước mơ và
một cái nhìn bế tắc "
b. Giá trị nghệ thuật :
- Truyện Kiều là một kiệt tác nghệ
thuật, với bút pháp của một nghệ sĩ thiên
tài, là sự kết tinh thành tựu văn học dân
tộc trên hai phương diện ngôn ngữ và thể
loại. Thành công của Nguyễn Du là trên
tất cả các phương diện mà đặc sắc nhất là
nghệ thuật xây dựng nhân vật.
-Truyện Kiều là tập đại thành của ngôn
ngữ văn học dân tộc.
II. Vẻ đẹp của Thuý Kiều.
Giống như lúc tả Vân :
- Câu thơ đầu khái quát đặc điểm nhân
vật : Kiều sắc sảo về trí tuệ và mặn mà về
tâm hồn (Nghệ thuật đòn bẩy).
- Gợi tả vẻ đẹp của Kiều bằng biện pháp
ước lệ: "thu thuỷ" (nước mùa thu), "xuân
sơn " (núi mùa xuân), hoa, liễu.
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
so sánh, gợi tả vẻ đẹp của một giai nhân
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
18
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
- GV: Em hiểu câu " Một
hai thành " là như thế nào? Tác giả sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì để tả cái

tài hoa của Thuý Kiều.
- HS: Giải nghĩa từ và chỉ ra biện
pháp nghệ thuật được sử dụng.
- GV: Em có nhận xét chung như
thế nào về bức chân dung của Kiều ?
- HS rút ra nhận xét.
- GV: Trong 2 bức chân dung Thuý
Vân và Thuý Kiều, em thấy bức chân
dung nào nổi bật hơn, vì sao ?
- HS: Nêu cảm nhận riêng.
- GV: Bình, giảng.
- HS: Đọc 4 câu cuối.
- GV: Nhận xét khái quát về nếp
sinh hoạt của hai chị em Kiều - Vân?
- ? Em hiểu " Mặc ai" đặt ở cuối
câu có ý nghĩa gì?
- HS: Nhận xét và giải nghĩa từ mặc
ai.
tuyệt thế.
* Khác :
- Tác giả tập trung gợi tả vẻ đẹp của đôi
mắt :
+ Làn thu thuỷ : làn nước mùa thu dợn
sóng gợi lên sống động vẻ đẹp của đôi
mắt trong sáng, long lanh, linh hoạt
+ Nét xuân sơn - nét núi mùa xuân lại
gợi lên đôi lông mày thanh tú, trên gương
mặt trẻ trung.
- Khi tả Vân tác giả chỉ tập trung gợi tả
nhan sắc mà không thể hiện cái tình của

người. Khi tả Kiều nhà thơ tả sắc một
phần còn hai phần để tả tài năng : cầm, kì,
thi, hoạ Trong đó tài đàn đã là năng
khiếu (nghề riêng) vượt lên trên mọi
người.
- Vẻ đẹp của Kiều là sự kết hợp của cả
sắc - tài - tình : " Nghiêng nước thành"
- Tác giả dùng câu thành ngữ cổ để khẳng
định nhan sắc của nàng là vô địch, là đệ
nhất thế gian này.
- Chân dung Thuý Kiều cũng là chân
dung mang tính cách số phận. Vẻ đẹp của
Kiều làm cho tạo hoá phải ghen ghét, các
vẻ đẹp khác phải đố kị - "hoa ghen", "liễu
hờn"- nên số phận nàng sẽ éo le, đau khổ.
* Chân dung Thuý Vân được miêu tả
trước để làm nổi bật lên chân dung của
Thuý Kiều (thủ pháp nghệ thuật đòn bẩy).
Nguyễn Du chỉ dành 4 câu để gợi tả Vân,
dành tới 12 câu thơ để cực tả vẻ đẹp của
Kiều. Vẻ đẹp của Vân chủ yếu là ở ngoại
hình, còn vẻ đẹp của Kiều là cả nhan sắc,
tài năng, tâm hồn.
IV. Củng cố: ( 3’ )
- Học sinh nhắc lại nội dung và giá trị của truyện Kiều.
V. Dặn dò: ( 2’ )
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị
cho tiết học tiếp theo.
Ngày soạn:

Ngày dạy :
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
19
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
Tiết 12. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT : SỰ PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Ôn lại kiến thức về sự phát triển từ vựng và thuật ngữ.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Ôn tập về sự phát triển từ vựng. ( 15’ )
- GV: Tổ chức cho HS ôn tập về tạo
từ ngữ mới.
- HS: Tìm hiểu, trả lời theo yêu cầu
của GV.
? Hãy cho biết trong thời gian gần
đây có những tữ ngữ mới nào được cấu
tạo trên cơ sở các từ sau: điện thoại,
kinh tế, di động, sở hữu, trí tuệ? Giải
nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó?
( Tra từ điển để biết nghĩa những từ
mới cấu tạo.)
- HS: Đọc ví dụ 1a, b
- GV: Tìm từ Hán Việt trong đoạn
trích?
- HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
- GV: Những từ này có nguồn gốc
từ đâu?
- HS xác định được là từ tiếng Anh.

- GV: Vậy qua phân tích ví dụ em
có thể rút ra nhận xét gì?
HS đọc ghi nhớ
1. Tạo từ ngữ mới.
- Tạo từ mới là một cách để phát triển
từ vựng Tiếng Việt.
- Có 2 cách tạo từ mới:
+ Phương thức láy:
Ví dụ: điệu đà, điệu đàng, lỉnh kỉnh,
lịch kịch
+ Phương thức ghép: các từ ngữ mới
chủ yếu được tạo ra bằng cách ghép các
tiếng lại với nhau.
Ví dụ: xe máy, xe tăng, , công
nông
2. Mượn từ ngữ của tiếng nước
ngoài.
a. Tìm từ Hán Việt:
1a: Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội,
đạp thanh, yến thanh, bộ hành, xuân, tài
tử, giai nhân.
1b: Bạc mệnh, duyên phận, thần
linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết
trinh, bạch ngọc.
b. Từ ngữ mới:
- Ma-két-ting -> Có nguồn gốc từ
tiếng Anh.
- Trong quá trình phát triển, Tiếng Việt
đã mượn rất nhiều từ ngữ nước ngoài để
làm phong phú cho vốn Tiếng Việt. Chủ

yếu là mượn tiếng Hán.
Hoạt động 2 : Ôn tập về thuật ngữ. ( 25’ )
- GV: Tổ chức cho HS làm bài tập.
- HS: Tìm hiểu, làm bài tập 1 theo
yêu cầu của GV.
- HS: Trả lời, nhận xét, đưa ra kết
luận.
3. Thuật ngữ.
* Bài tập 1. Nêu những khái niệm của
những thuật ngữ sau.
- Tác giả ->
- Tế bào ->
- Bào tử ->
- Nội tiếp ->
- Thụ phấn ->
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
20
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- GV: Gọi HS đọc bài tập 2.
- HS: Đọc và thực hiện trả lời bài
tập số 2.
- GV: Gọi HS lên bảng điền các
thuật ngữ.
- HS: Trả lời, nhận xét.
- GV: Giải thích, thống nhất.
- HS: Ghi nhớ.
- Ẩn dụ ->
- Hoán dụ ->
* Bài tập 2. Xếp những thuật ngữ sau đây

tác giả, tam giác, cường độ, từ ngữ, bào tử,
năng lượng, ngữ pháp, tác phẩm, phân giá,
nhân vật, ngữ âm, góc chiếu xạ, nội tiếp,
phản lực, sinh sản, câu đơn, hình tượng,
trọng lượng, khai căn, hô hấp, từ láy, tuần
hoàn, dựng hình, từ ghép, truyền lực, vào
lĩnh vực khoa học thích hợp theo bảng sau.
TT Lĩnh vực khoa
học
Thuật ngữ
1 Ngôn ngữ học
2 Văn học
3 Toán học
4 Lý học
5 Sinh học
IV. Củng cố: ( 3’ )
- Học sinh nhắc lại nội dung về sự phát triển từ vựng và thuật ngữ
V. Dặn dò: ( 2’ )
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học.
- Bài tập: Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng thuật ngữ và nêu khái
niệm các thuật ngữ đó.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
21
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
Tiết 13. ÔN TẬP VĂN BẢN NHẬT DỤNG VÀ TRUYỀN KỲ
A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân

đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn
chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của bài văn, nổi bật là chứng cứ cụ thể xác
thực, các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Giáo dục bồi dưỡng tình yêu hoà bình tự do và lòng thương yêu nhân ái, ý thức
đấu tranh vì nền hoà bình thế giới.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích cảm thụ văn bản.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :Hướng dẫn ôn tập văn bản ( 40’ )
- GV: Hướng dẫn HS luyện tập các
văn bản đã học.
- HS: Tiến hành thực hiện theo
hướng dẫn của GV.
1. Bảng thống kê.
Bảng thống kê
Tên tác giả Tác phẩm Thể loại Nội dung Nghệ thuật
Lê Anh Trà
Phong cách
Hồ Chí Minh Nhật dụng
Phong cách làm việc, phong
cách sống của Hồ Chí Minh.
Cốt lõi phong cách sống của
Hồ Chí Minh là vẽ đẹp văn
hoá với sự kết hợp hài hoà
giữa tinh hoa văn hoá dân tộc
và tinh hoa văn hoá nhân loại.
Kết hợp giữa

kể và bình
luận.
Chọn lọc chi
tiết tiêu biểu.
Cách dùng
từ Hán –
Việt.
Mac ket
Đấu tranh
cho một thế
giới hòa bình
Nhật dụng
Nêu lên mối hiểm hoạ hạt
nhân đối với nhân loại, chỉ rỏ
sự tốn kém vô cùng phi lý của
cuộc chạy đua vũ trang đi
ngược lại lợi ích và sự phát
triển thế giới.
Lập luận
chặt chẽ.
Chứng cứ
phong phú
xác thực, cụ
thể.
Tuyên bố thế
giới về sự
sống còn,
quyền được
bảo vệ và
phát triển của

trẻ em
Nhật dụng
Bảo vệ quyền lợi, chăm lo
đến sự phát triển của trẻ em
là một trong những vấn đề
quan trọng cấp bách của
công đồng quốc tế và nhân
loại.
Các phần
liên kết với
nhau chặt
chẽ.
Chuyện
người con
Truyện
Niềm cảm thương đối với số
phận oan nghiệt của người
phụ nữ Việt Nam dưới chế
Là một áng
văn hay,
thành công
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
22
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
Nguyễn Dữ gái Nam
Xương
truyền kỳ độ phong kiến, đồng thời
khẳng định vẽ đẹp truyền
thống của họ.
về nghệ

thuật dựng
chuyện,
miêu tả
nhân vật.
- GV: Gọi HS trình bày, nhận xét.
- HS: Trình bày theo yêu cầu của
giáo viên.
- GV: Bổ sung, thống nhất

IV. Củng cố. ( 3’ )
- HS: Nhắc lại nội dung, giá trị nghệ thuật nghị luận của các văn bản trên.
V. Dặn dò. ( 2’ )
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 14. LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
23
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG

A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nắm được nội dung của các phương châm hội thoại đã học.
- Vận dụng các phương châm hội thoại này trong giao tiếp.
B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ:
- Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9.
C. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập lý thuyết ( 10’ )
- GV: Cho HS nhắc lại phần

lý thuyết của các phương châm hội
thoại.
- HS: Thảo luận, trả lời theo
yêu cầu của GV.
- GV: Yêu cầu HS mỗi
phương châm quan hệ lấy một ví dụ
minh hoạ.
- HS: trình bày ví dụ minh
hoạ theo yêu cầu của GV.
1. Lý thuyết.
- Các phương châm hội thoại.
1/. Phương châm về lượng: Nội dung của lời nói
phải đúng như yêu cầu giao tiếp, không thừa,
không thiếu.
2/. Phương châm về chất: Đừng nói những điều
mà mình tin là không đúng hay không có bằng
chứng xác thực.
3/. Phương châm lịch sự: Cần chú ý đến sự tế nhị,
khiêm tốn và tôn trọng người khác.
4/. Phương châm cách thức: Cần chú ý nói ngắn
gọn, rành mạch, trách cách nói mơ hồ.
5/. Phương châm quan hệ: Cần nói đúng đề tài
giao tiếp, tránh nói lạc đề.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập ( 30’ )
- GV: Cho HS làm bài tập 1.
- HS: Tiến hành làm bài tập 1
theo yêu cầu của GV.
- GV: Gọi HS trình bày.
- HS: Trả lời, thảo luận.
- GV: Nhận xét, bổ sung.


- GV: Tổ chức cho HS làm bài
tập số 2.
- HS: Thực hiện bài tập 2.
- GV: Gọi HS lên bảng trình
bày kết quả.
- HS: Trả lời, nhận xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
2. Luyện tập.
* Bài tập 1. Những trường hợp sau đây tuân thủ
phương châm hội thoại nào ?.
a) - Khách: Nóng quá.
- Chủ nhà: Mất điện rồi.
b) - SVA: Hôm nay ngày mấy rồi nhĩ ?.
- SVB: Hết tiền rồi à !
Cả hai trường hợp vi phạm phương châm
quan hệ.
* Bài tập 2. Xếp những chi tiết cho ở dưới vào hai
nhóm theo bảng.
A. Những chi tiết truyền
kì ( lãng mạn )
B. Những chi tiết thực
( hiện thực )
- Phan Lang được Linh Phi cứu khi chết rồi trở về
trần gian.
- Nhân dân chạy trốn ra biển.
- Bến đò Hoàng Giang, thời khai đại nhà Hồ.
- Vũ Nương được Linh Phi đón xuống cung
nước.
- Mĩ nhân quần áo thướt tha.

GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
24
Giáo án tự chọn Ngữ văn 9
- GV: Gọi HS tóm tắt truyện
“ Người con gái Nam Xương ”.
- HS: Tiến hành tóm tắt
truyện theo yêu cầu của GV.
- GV: Cho HS nhận xét, thảo
luận.
- HS: Thảo luận, nhận xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- GV: Luận cứ này có ý nghĩa
như thế nào với vấn đề của văn bản.
- Vũ Nương trở về trần gian trên kiệu hoa giữa
dòng nước.
* Bài tập 3. Tóm tắt truyện “ Người con gái Nam
Xương ”.
- Yêu cầu:
+ Tóm tắt đựoc cốt truyện.
+ Nêu được chủ đề nổi đau oan khuất.
+ Làm nổi bật được nhân vật chính Vũ Nương.
+ Chọn được sự kiện, chi tiết chính: cái bóng
+ Ghi được sơ đồ tóm tắt câu chuyện:
Vũ Nương sống ở nhân gian Lấy chồng
Xa chồng Nổi oan Được giải
oan.
IV. Củng cố. ( 3’ )
- HS trình bày lại nội dung của các phương châm hội thoại.
V. Dặn dò. ( 2’ )
- Yêu cầu học sinh nắm kiến thức toàn bài và hoàn thành hết bài tập.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
GV:Nguyễn Toàn Thắng – THCS Hương Sơn
25

×