Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

tìm hiểu việc xây dựng csdl tại thư viện trường đhbkhn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.78 KB, 27 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐHBKHN TRONG SỰ NGHIỆP
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CÁN BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRONG
THỜI KỲ MỚI.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Thư viện trường ĐHBKHN 3
1.2 Chức năng nhiệm vụ của Thư viện trường ĐHBKHN
1.3 Đội ngũ cán bộ
1.4 Cơ cấu tổ chức của Thư viện trường ĐHBKHN
1.5 Vốn tài liệu
1.6 Cơ sở vật chất, trang thiết bị
1.7 Quan hệ hợp tác
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VIỆC XÂY DỰNG CSDL TẠI THƯ VIỆN
TRƯỜNG ĐHBKHN
2.1 Những vấn đề chung về CSDL
2.1.2 Mục đích xây dựng CSDL
2.1.3 Phần mềm quản trị
2.1.4 Phương tiện ngôn ngữ
2.1.5 Quá trình xây dựng CSDL
2.2 Các CSDL của Thư viện trường ĐHBKHN
2.2.1 CSDL BKSH
2.2.2 CSDL BKTC
2.2.3 CSDL BKCD
2.2.4 CSDL BKBĐ
2.2.5 CSDL nghiệp vụ
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC XÂY DỰNG CSDL
VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐHBKHN.
T×m hiÓu viÖc x©y dùng c¬ së d÷ liÖu t¹i Th viÖn trêng §HBKHN
3.1 Nhận xét, kiến nghị về việc xây dựng các CSDL


3.2 Triển vọng phát triển của Thư viện trường ĐHBKHN
PHẦN 3: KẾT LUẬN
MỞ ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, nguồn tài
liệu ra tăng theo cấp số nhân gây không ít khó khăn cho người dùng tin trong
việc tìm kiếm thông tin phù hợp. Để thoả mãn nhu cầu thông tin của nguời
dùng tin (NDT) các thư viện, cơ quan thông tin phải đổi mới phương thức
phục vụ của mình bằng cách ứng dụng khoa học công nghệ vào công tác
thông tin tư liệu. Kết quả là sự ra đời và phát triển của các cơ sở dữ liệu
(CSDL). Các CSDL có nhiều loại đã tạo nên sự biến chuyển về chất trong
hoạt động của cơ quan Thông tin thư viện. Chất lượng các CSDL sẽ quyết
định hiệu quả phụ vụ NDT tại các cơ quan Thông tin Thư viện. Để đáp ứng
nhu cầu thông tin phục vụ cho học tập, giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
Thư viện trường ĐHBKHN không ngừng tăng cường cơ sở vật chất, trang
thiết bị, xây dựng các CSDL phát triển mạng thông tin thư viện. Do vậy
nhiệm vụ quan trọng của Thư viện là tổ chức và hoàn thiện quá trình xử lý
thông tin nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho NDT khai thác thông tin dễ dàng,
nhanh chóng, chính xác. Nhận thấy sự cần thiết của việc xây dựng các
CSDL trong hoạt động thông tin thư viện. Tôi chọn đề tài: “Tìm hiểu việc
xây dựng CSDL tại Thư viện trường ĐHBKHN” làm đề tài Niên Luận.
*Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Các CSDL
*Phạm vi nghiên cứu: Các CSDL tại Thư viện trường ĐHBKHN.
Trên cơ sở khảo sát, tìm hiểu, nghiên cứu thực tế để đưa ra những
đánh giá về việc xây dựng CSDL tại Thư viện trường ĐHBKHN, từ đó đưa
ra những đề xuất, góp ý với mong muốn Thư viện ngày càng phát triển đáng
ứng tốt hơn nhu cầu của NDT.
TrÇn ThÞ T¬i Khoa th«ng tin- th viªn
2
T×m hiÓu viÖc x©y dùng c¬ së d÷ liÖu t¹i Th viÖn trêng §HBKHN
Để thực hiện đề tài này ngoài các phương pháp nghiên cứu mang tính lý luận

cơ bản như: Triết học Mác- Lênin, đường nối chính sách của đảng, tôi còn
tiến hành các phương pháp sau: Thu thập, phân tích tổng hợp, phân tích
thống kê, so sánh.
*Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục nội dung của niên luận gồm 3
chương:
Chương I: Thư viện trường ĐHBKHN trong sự nghiệp giáo dục đào tạo cán
bộ khoa học công nghệ trong thời kỳ mới.
Chương II: Thực trạng xây dựng các CSDL (cơ sở dữ liệu) của Thư viện
trường ĐHBKHN.
Chương III: Nhận xét và Triển vọng phát triển của Thư viện trường
ĐHBKHN.
Trong quá trình tìm hiểu đề tài, do trình độ và thời gian có hạn nên
không thể tránh khỏi thiếu sót. Rất mong sự chỉ bảo, góp ý của thày cô và
các bạn. Nhân đây em xin chân thành cảm ơn thày giáo TS. Vũ Văn Nhật
người đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành Niên Luận này.
Chương I: THƯ VIỆN ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TRONG SỰ
NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÁN BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TRONG THỜI KỲ MỚI
Quá trình hình thành và phát triển của Thư viện Đại Học Bách Khoa Hà
Nội
Ngay sau khi trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội được thành lập,
nhận thấy vai trò của sách báo đối với việc học tập, nghiên cứu và giảng dạy
của cán bộ sinh viên trong trường nên ban lãnh đạo nhà trường đã ra quyết
định thành lập Thư viện Đại Học Bách Khoa Hà Nội. Thư viện đã trải qua
nhiều giai đoạn phát triển khác nhau:
* Các giai đoạn phát triển của Thư viện Đại Học Bách Khoa Hà Nội
TrÇn ThÞ T¬i Khoa th«ng tin- th viªn
3
T×m hiÓu viÖc x©y dùng c¬ së d÷ liÖu t¹i Th viÖn trêng §HBKHN
- Giai đoạn từ năm 1956- 1965

Ban đầu Thư viện trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội (ĐHBKHN) là
đơn vị nhỏ trực thuộc phòng giáo vụ, vốn tài liệu chỉ có 5000 cuốn sách do
Trường Viễn Đông Bắc Cổ và Đông Dương Học Xá chuyển cho. Cán bộ
Thư viện chỉ có 2 người. Sau đó Thư viện đựơc sự giúp đỡ của Liên Xô cũ,
cơ sở vật chất được nâng cao, kho tài liệu được hoàn thiện về cả số lượng và
chất lượng.
- Giai đoạn từ năm 1965- 1975
Giai đoạn Thư viện gặp nhiều khó khăn trong công tác phục vụ bạn
đọc do chiến tranh. Cũng trong giai đoạn này có một số khoa tách ra thành
lập trường như: Trường Đại Học Xây Dựng, Đại Học Mỏ Địa Chất… Do đó
một phần vốn tài liệu của Thư viện được chia cho các trường mới thành lập.
Trải qua nhiều khó khăn thách thức, Thư viện trường ĐHBKHN đã trở thành
một đơn vị mới độc lập vào năm 1973, từ đây Thư viện có điều kiện phát
triển mạnh mẽ.
- Giai đoạn 1975 đến nay
Thư viện trường ĐHBKHN đã chuyển sang một giai đoạn mới với
nhiều điều kiện thuận lợi cho sự phát triển. Cùng với việc cải cách giáo dục
nâng cao chất lượng đào tạo đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học phục
vụ đời sống và quốc phòng, Thư viện đã có điều kiện phát triển kho tài liệu
ngày một phong phú hơn về nội dung và đa dạng về hình thức, ngôn ngữ.
Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu của bạn đọc Thư viện đang được nâng
cấp thành Thư viện điện tử- tương lai sẽ là đầu mối cho hệ thống các Thư
viện điện tử ở Việt Nam. Vì vậy mà việc xây dựng các CSDL có tầm quan
trọng rất lớn đối với sự phát triển của Thư viện, những năm gần đây các
CSDL được luôn được trú trọng xây dựng.
TrÇn ThÞ T¬i Khoa th«ng tin- th viªn
4
Tìm hiểu việc xây dựng cơ sở dữ liệu tại Th viện trờng ĐHBKHN
qun lý h thng th vin in t v h thng mng thụng tin cng nh
phc v cụng tỏc ging dy, hc tp v nghiờn cu ti trng HBKHN tt

hn, Ngy 2/11/2003 theo quyt nh s 2306a Q- HBK- TCCB ca
Trng ó xỏt nhp Th Vin v Trung tõm thụng tin v Mng thnh : Th
vin v mng thụng tin
1.2 Chc nng nhim v ca Th vin trng HBKHN
Th vin v mng thụng tin cú chc nng nhim v quan trng l xõy
dng v iu hnh h thng Th vin in t, qun tr h thng mng
BKNET, nghiờn cu chuyn giao, phỏt trin v ng dng cụng ngh thụng
tin qun lý th vin truyn thng, xõy dng v thit lp cỏc gii phỏp e-
learning, tin hnh v thc thi cỏc d ỏn v gi phỏp v cụng ngh thụng tin
v vin thụng ca trng HBKHN. Th vin trng HBKHN l th vin
khoa hc a ngnh, hot ng ca Th vin l mt trong nhng yu t quan
trng gúp phn nõng cao cht lng o to trong nh trng. Mt trong
nhng nhim v quan trng ca Th vin l nõng cp, hin i hoỏ Th
vin, xõy dng CSDL nhm ỏp ng kp thi y , v chớnh xỏc nhng
thụng tin cn thit cho NDT.
1.3 i ng cỏn b
Ngi th th l linh hn ca s nghip th vin, bit bao nhiờu vic
ph thuc vo th th, h phi say xa vi s nghip ca mỡnh v bit lm
vic vi qun chỳng. Do vy Th vin trng HBKHN phi luụn quan
tõm, chỳ trng n vic o to nõng cao trỡnh chuyờn mụn cho cỏn b.
Tri qua 49 nm hỡnh thnh v phỏt trin, hin nay tng s cỏn b th vin
gm cú 60 ngi. Trong ú 90% tt nghip cỏc trng H: H vn hoỏ,
HBK, HNV95% cỏn b cú trỡnh tin hc c bn, s dng thnh tho
CDS/ISIS. Ngoi ra Th vin cú mt Thc s Th vin v hai Tin s Cụng
Trần Thị Tơi Khoa thông tin- th viên
5
T×m hiÓu viÖc x©y dùng c¬ së d÷ liÖu t¹i Th viÖn trêng §HBKHN
nghệ thông tin điện tử viễn thông, một Phó Giáo sư Tiến sĩ Công nghệ thông
tin.
1.4 Cơ cấu tổ chức

Tổ chức của đơn vị như sau để đáp ứng công việc từ nay đến khi Thư
viện điện tử đi vào hoạt động chính thức:
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Thư viện và mạng thông tin trường ĐHBKHN
TrÇn ThÞ T¬i Khoa th«ng tin- th viªn
6
Ban Giám Đốc Thư Viện
& Mạng thông tin
Bộ
phận
xử lý
nghiệp
vụ
Bộ
phận
phục
vụ
Bộ
phận
kho
t ng &à
bảo
quản
Công
nghệ
thư
viện
ĐIửn
tử
E-
learn

ing

thuật
mạng
Nghiên
cứu &
phát
triển
mạng
thông
tin
Phòn
g bổ
sung
Phòng
biên
mục
Phòng
đọc
Kho
Đóng
sách
Quản
trị
mạng
TVĐT
Phòng
mượn
Lắp
đặt &

sửa
chữa
máy
tính
Phòng
đọc
sau đại
học
Phòng
đọc giáo
trình &
sách
tham
khảo
tiếng việt
Phòng
đọc tra
cứu
Phòng
mượn
giáo
trình
Phòng
mượn
sách văn
học,
sách
tham
khảo
Phòng

đọc
báo,
tạp chí

thuật
mạng
T×m hiÓu viÖc x©y dùng c¬ së d÷ liÖu t¹i Th viÖn trêng §HBKHN
1.5 Vốn tài liệu
Lúc đầu Thư viện trường ĐHBKHN chỉ có 5000 cuốn sách, cho đến
nay kho tài liệu của thư viện có khoảng 600.000 cuốn sách và báo, tạp chí về
khoa học phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu cầu học tập và giảng dạy của cán
bộ giảng viên và sinh viên. Trong số đó có nhiều tài liệu quý hiếm viết bằng
nhiều ngôn ngữ: Anh-Việt-Pháp…
Tài liệu được chia thành hai mảng lớn:
Tài liệu công bố
- Sách giáo trình:
Kho sách giáo trình của thư viện có số lượng tương đối lớn khoảng
hơn 200.000 tài liệu, chiếm 1/3 số vốn tài liệu của Thư viện, với hơn 1500
loại thuộc các ngành kho học cơ bản và chuyên ngành hẹp. Ngoài ra còn
khoảng hơn 2000 loại giáo trình (mỗi loại 2 bản) nhận lưu chiểu của các
trường Đại học trong cả nước. Số lượng này tăng lên hàng năm.
- Sách tham khảo:
Có khoảng hơn 200.000 cuốn TL, chiếm 1/3 tổng số vốn Tài liệu của
Thư viện chia thành 2 loại sách tham khảo tiếng nước ngoài và sách tham
khảo tiếng Việt.Trong đó sách tham khảo tiếng nước ngoài chiếm 80% (gần
190.000 cuốn) tổng số sách tham khảo của Thư viện và được viết bằng nhiều
thứ tiếng khác nhau (60% là sách tiếng Nga, còn lại là sách tiếng Anh, Pháp,
Đức…). Còn lại là sách tham khảo tiếng Việt, đựoc sử dụng nhiều nhung chỉ
chiếm 20% kho sách tham khảo.
- Tài liệu tra cứu: Số lượng tài liệu này tương đối lớn, khoảng hơn

4000 cuốn, bao gồm các sách tra cứu quan trọng: Từ điển, BK Toàn Thư, Sổ
tay…Và hầu hết đều là sách ngoại vào. Tạp chí: Số lượng khoảng trên
200.000 bản bao gồm trên 2000 loại trong đó: Tạp chí tiếng Nga 800 loại.
TrÇn ThÞ T¬i Khoa th«ng tin- th viªn
7
T×m hiÓu viÖc x©y dùng c¬ së d÷ liÖu t¹i Th viÖn trêng §HBKHN
- Tạp chí: Tạp chí tiếng Anh, Pháp, Đức khoảng 600 loại.Tạp chí
tiếng Việt khoảng 300 loại. Tạp chí Đông Âu khoảng 400 loại. Tạp chí của
thư viện chủ yếu là các tạp chí chuyên ngành, tạp chí Khoa học kỹ thuật.
Tài liệu không công bố.
Hiện nay các tài liệu không công bố được lưu trữ tại Thư viện như:
Luận án Tiến sĩ- Phó tiến sĩ của cán bộ trong trường bảo vệ trong và ngoài
Nước. Số lượng luận án có hơn 3000 cuốn, luận văn Thạc sĩ khoảng hơn
2000 cuốn, hơn 200 chuyên đề nghiên cứu sinh. Tài liệu này thường xuyên
được bạn đọc là cán bộ và sinh viên sao chụp.
Ngoài ra, các dạng tài liệu như: Đĩa CD, số lượng đĩa đến nay đã có
hơn 200 đĩa và khoảng 150 đĩa mềm. Một phần là các đĩa xuất bản kèm với
sách và các đĩa ghi các CSDL thư mục của các nhà xuất bản nước ngoài gửi
tới để thông báo các loại sách đang xuất bản. Trong thời gian tới này, nhiều
cuốn sách có giá trị sẽ được quét và ghi vào đĩa CD-ROM, các loại tạp chí
chuyên ngành về Công nghệ thông tin của các năm 2000, 2001, 2002 với
tổng số 72 đĩa.
1.6 Cơ sở vật chất, trang thiết bị.
Thư viện ĐHBKHN là một trong những Thư viện có cơ sở vật chất
khang trang nhất trong khối các Thư viện khối trường đại học kể từ khi mới
thành lập. Nhưng qua 49 năm sử dụng, diện tích Thư viện đã trở nên quá
chật hẹp, chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng của bạn đọc. Vì vậy, Thư
Viện Điện Tử được xây dựng và đang đi vào hoàn thiện nhằm phục vụ tốt
nhất nhu cầu của NDT. Tại các phòng đọc của Thư viện được trang bị đầy
đủ đèn điện, quạt, bàn ghế, với tổng số chỗ ngồi lên tới 600 chỗ, hiện nay

Thư viện có hơn 20 máy tính, 1 máy chủ, 1 máy scan, 2 máy in lazer, một
máy in kim, 1 đầu đọc CD, 2 máy đọc, 2 máy photo, ngoài ra còn có máy
TrÇn ThÞ T¬i Khoa th«ng tin- th viªn
8
T×m hiÓu viÖc x©y dùng c¬ së d÷ liÖu t¹i Th viÖn trêng §HBKHN
hút bụi ẩm, 1 máy xén giấy, các máy tính của Thư viện đều được nối mạng
Internet và mạng BKNET.
1.7 Quan hệ hợp tác
Thư viện hợp tác với nhiều Thư viện và trung tâm thông tin lớn trong
và ngoài nước, các tổ chức xuất bản như, Macmillan MCGraw-Hill, …để
thu hút nguồn tài liệu biếu tặng phục vụ bạn đọc.
TrÇn ThÞ T¬i Khoa th«ng tin- th viªn
9
Tìm hiểu việc xây dựng cơ sở dữ liệu tại Th viện trờng ĐHBKHN
CHNG II: THC TRNG XY DNG CC CSDL CA TH VIN
TRNG HBKHN
2.1. Nhng vn trong vic xõy dng CSDL
2.1.1 Mc ớch xõy dng CSDL
S xut hin ca cỏc CSDL cng nh kh nng phỏt trin ca chỳng
l mt bc bin i v cht ca s tin hoỏ xó hi, v cú l nú l tm quan
trng ln hn so vi s tin b ca bỏo in.
Vic to lp cỏc CSDL trong cỏc c quan Thụng tin th vin núi
chung v Th vin trng HBKHN núi riờng cú ý ngha quan trng, l
khõu m u ca quỏ trỡnh tin hc hoỏ. CSDL l b phn khụng th thiu
trong cỏc h thng thụng tin t ng hoỏ. Vi mc ớch xõy ng CSDL
ỏp ng nhu cu thụng tin trong nc v gúp phn ho nhp vi th gii,
Th vin luụn quan tõm bi dng nõng cao trỡnh i ng cỏn b lm
cụng tỏc x lý ti liu.
Cú nhiu cỏch phõn loi c s d liu, xp theo tớnh cht phn ỏnh
thụng tin v i tng CSDL bao gm: CSDL th mc, CSDL d kin,

CSDL ton vn. Hu ht cỏc Th vin Vit Nam mi ch tin hnh xõy
dng cỏc CSDL th mc l ch yu. CSDL th mc c dựng mụ t ni
dung ca ti liu theo phng phỏp tng t nh c s dng trong cỏc
bn th mc. CSDL cha cỏc thụng tin cú th tra cu n ti liờ gc,
nhm hng cho h trong vic tỡm kim, la chn ti liu khỏc nhau. Mc
ớch ch yu xõy dng CSDL l u im trong vic tỡm tin. Qỳa trỡnh tỡm
kim trong cỏc CSDL rt nhanh chúng. Cú th tỡm kim mi thụng tin v
mt i tng trong cỏc CSDL. Thụng tin c lu tr trong cỏc CSDL l
thụng tin s hoỏ, nh th vic lu tr, bo qun, truyn ti sang ni khỏc ht
sc d dng thun tin. Thụng tin trong CSDL c cp nht thng xuyờn.
Kt qu vic tỡm tin nh cú CSDL cú th coi l y v hon thin nht.
Trần Thị Tơi Khoa thông tin- th viên
10
Tìm hiểu việc xây dựng cơ sở dữ liệu tại Th viện trờng ĐHBKHN
Vi mc ớch xõy dng CSDL ỏp ng nhu cu tra cu thụng tin mt
cỏch tt nht, Th vin trng HBKHN ó tin hnh xõy dng mt s
CSDL nh; CSDLBKSH, CSDLBKTC, CSDLBKCD,
2.1.2 Phn mm qun tr
T nhng nm u ca thp k 90 Th vin trng HBKHN ó bt
u c tin hc hoỏ, nhng n nm 1997 hot ng tin hc hoỏ mi thc
s c ng dng mnh m. Phn mm CDS/ISIS c s dng xõy
dng mt s CSDL giỳp bn c khai thỏc ngun ti liu d dng. CDS/ISIS
l phn mm u tiờn c ng dng trong cỏc Th vin Vit Nam x lý,
lu tr v tỡm kim ti liu. Hin nay phn mm ny khụng cũn ỏp ng yờu
cu v s phỏt trin ca Th vin, ban lónh o Th vin ang nghiờn cu
phn mờm VTLS ca nc ngoi vo ng dng ti Th vin. Vỡ phn mm
VTLS cú rt nhiu u im trong qun lý ti liu v qun lý th bn c.
2.1.3 Phng tin ngụn ng
- Khung phõn loi
Th vin trng HBKHN hin ang s dng khung phõn loi ca

Th vin Quc Gia x lý v phõn loi ti liu. Khung phõn loi ny luụn
c chnh lý phự hp vi s phỏt trin ca th vin trong tng giai on.
Hin nay vi s phỏt trin mnh m ca ngun tin v Th vin, khung phõn
loi UDC v DDC s c ỏp dng giỳp chia s thụng tin vi cỏc trung tõm
thụng tin th vin trong nc v quc t d dng hn.
- T khoỏ
phc v cho vic xõy dng v khai thỏc cỏc CSDL Th vin ó s
dng b t khoỏ a ngnh khoa hhc t nhiờn v cụng ngh ca Trung tõm
thụng tin t liu v khoa hc cụng ngh quc gia biờn son. Qua vic s
dng b t khoỏ ny vic nh t khoỏ cho ti liu khoa hc k thut hiu
qu v chớnh xỏc hn. Thun li cho vic tỡm tin trong cỏc CSDL.
Trần Thị Tơi Khoa thông tin- th viên
11
Tìm hiểu việc xây dựng cơ sở dữ liệu tại Th viện trờng ĐHBKHN
2.1.4 Quỏ trỡnh xõy dng CSDL
Nm 1995 Th vin tin hnh xõy dng CSDL. Cỏc CSDL c xõy
dng l cỏc CSDL th mc, CSDL ton vn. Ngun ti liu in t ang
c chỳ trng phỏt trin vi hỡnh thc: s hoỏ, lu trờn a quang, khai thỏc
mng,
Bt u t ngy 23/5/ 2003 th vin phc v mỏy tớnh ni mng
internet cho sinh viờn s dng min phớ ỏp ng nhu cu khai thỏc, tỡm kim
thụng tin t xa.
Hin nay CSDL ln nht ca th vin l CSDLBKSH (CSDL sỏch) vi
khong 37971 biu ghi, v vn c tip tc cp nht.
2.2 Cỏc CSDL ca Th vin trng HBKHN
Hin nay, Ti liu tng nhanh c v s lng v cht lng cựng vi
s phỏt trin ca khoa hc cụng ngh. ũi hi Th viờn phi tin hc hoỏ cỏc
hoat ng ca mỡnh nhm ỏp ng nhu cu khỏch quan ca th vin v ca
NDT. Th vin ó xõy dng cỏc CSDL cho cỏc loi tI liu: sỏch, lun ỏn,
lun vn, tp chớ, Phn mm CDS/ISIS c s dng xõy dng cỏc

CSDL cho gn 40.000 biu ghi gm cỏc CSDL: CSDLBKSH-CSDLBKTC-
CSDLBKCD,
2.2.1 CSDLBKSH
õy l CSDL v sỏch, lun ỏn, lun vn c vit bng nhiu th
ting khỏc nhau: Ting Vit, Ting Nga, Ting Anh, v 9000 biu ghi
ting Nga chuyn sang ting latinh.
CSDLBKSH thng xuyờn c b sung cp nht giỳp NDT tỡm c ti
liu mong mun nhanh chúng, kp thi nht.
Hin nay tng s CSDLBKSH ó cp nht khong 37971 biu ghi, s lng
biu ghi ngy cng tng. CSDL ny gm tp hp cỏc sỏch vit bng nhiu
Trần Thị Tơi Khoa thông tin- th viên
12
T×m hiÓu viÖc x©y dùng c¬ së d÷ liÖu t¹i Th viÖn trêng §HBKHN
loại ngôn ngữ khác nhau. Với mỗi loại ngôn ngữ khi nhập máy tuân theo
một quy tắc riêng:
- Ngôn ngữ Latinh: Khi nhập máy cần đánh đầy đủ, chính xác các dấu
chính tả (dấu chấm, phẩy, ghạch nối, khoảng chống, …)
- Ngôn ngữ tiếng Việt: Cũng sử quy tác nư trên nhưng phảI chú ý các
lỗi chính tả, vị trí bỏ dấu trong từ tiếng Việt.
- Ví dụ: Trường từ khoá
“Quản lý” hay “Quản lí”
• Thành phần dữ liệu
Dữ liệu là thông tin được biểu dễn dưới dạng hình thức hoá cho phép
bảo quản, xử lý và truyền được trong hệ thống thông tin trong mạng máy
tính và trong mạng truyền dữ liệu. Trong từng trường của phiếu nhập tin
được rút ra từ các tài liệu.
Phiếu nhập tin CSDL là phiếu dùng để kê khai các thông tin về tài liệu
đồng thời để nhập các dữ liệu vào máy. Các thông tin liên quan được điền
vào các trường để trống trong phiếu nhập tin CSDL khi xử lý phiếu tiền
máy.

Phiếu nhập tin được cấu tạo bởi các trường (field). Trường là một dãy các ký
hiệu nối tiếp nhau để mô tả đặc tính hay nội dung tóm tắt của đối tượng.
Trên cơ sở phiếu nhập tin của thư viện Quốc Gia, Thư viện trường
ĐHBKHN đẫ thiết kế phiếu nhập tin riêng phù hợp với tính chất, đặc điểm,
yêu cầu xây dựng và kkhai thác CSDL của thư viện.
Phiếu nhập tin gồm :
- Phiếu nhập tin CSDLBKSH
- Phiếu nhập tin CSDLBKTC
TrÇn ThÞ T¬i Khoa th«ng tin- th viªn
13
T×m hiÓu viÖc x©y dùng c¬ së d÷ liÖu t¹i Th viÖn trêng §HBKHN
Phải xây dựng hai phiếu nhập tin cho hai CSDL này là vì chúng có
nhiều khác biệt không thể sử dụng chung. Trên cơ sở hai phiếu nhập tin này
sử dụng cho CSDLBKCD và CSDLBĐ.
Cấu tạo phiếu nhập tin CSDLBKSH
TrÇn ThÞ T¬i Khoa th«ng tin- th viªn
14
Số biểu ghi
PHIẾU NHẬP TIN CHO CSDLBKSH
Dạng t i lià ệu: ………… Mấy tập……… Vật mang tin
Ngôn ngữ t I lià ệu:………………ISBN……………………………………….
Tác giả cá nhân:……………………………………………………………….
Đồng tác giả:………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………
Tác giả tập thể: Tên cơ quan/ Đơn vị
………………………………………
………………………………………………………………………………
Người biên tập:……………………………………………………………….
Người dịch:
Người chủ biên:

Khu vực trách nhiệm:

Nhan đề trang bìa:

Nhan đề trang bìa 1:

Nhan đề song song:

Thông tin về tập sách:


Nhan đề dịch việt:
Địa chỉ t I lià ệu: NơI xuất bản ^a
Nh xuà ất bản: ^b
Nước xuất bản:…………….Năm xuất bản………… Lầ n xuất bản
Số trang:………………Kèm theo
Phụ chú:
Tùng thư:
Tóm tắt t i lià ệu:
T×m hiÓu viÖc x©y dùng c¬ së d÷ liÖu t¹i Th viÖn trêng §HBKHN
Phiếu nhập tin CSDLBKSH được thiết kế dành cho sách, luận án,
luận văn, chuyên đề…Có thể chia thành ba nhóm chính, trong mỗi nhóm có
thể có một hoặc nhiều trường cụ thể là:
+ Nhóm vùng mô tả
- Vùng tiêu đề mô tả
Trường 15: Tác giả cá nhân
- Vùng nhan đề và thông tin trách nhiệm
Trường 110: Nhan đề trang 1
Trường 11: Nhan đề song song
Trường 5: Nhan đề ngoài bìa

Trường120: Bổ sung tên sách
Trường 79: Khu vực trách nhiệm
- Vùng lần xuất bản
Trường 9: Lần xuất bản
- Vùng đại chỉ xuất bản
Trường 20: ^aNơi xuất bản ^b nhà xuất bản
Trường260: Năm xuất bản
Trường8: Nước xuất bản
- Vùng đặc trưng số lượng
Trường 278: Số trang
TrÇn ThÞ T¬i Khoa th«ng tin- th viªn
15
T×m hiÓu viÖc x©y dùng c¬ së d÷ liÖu t¹i Th viÖn trêng §HBKHN
Trường 114: Số tập
- Vùng tùng thư
Trường 80: Tùng thư
- Vùng phụ chú
Trường 130: Phụ chú
- Vùng ISBN (chỉ số sách theo tiêu chuẩn quốc tế)
Trường 6: Chỉ số ISBN
- Một số trưưòng đặc trưng của thư viện
Trường 420: Địa chỉ tài liệu
Trường 150: Số đăng ký cá biệt
Trường 18: ký hiệu tác giả
+ Nhóm trường chi tiết hoá các yếu tố hình thức
Trường 17: Tác giả tập thể
Trường151: Đồng tác giả
Trường76: Người dịch
Trường 70: Người biên tập
Trường 72: Người biên soạn

Trường 78: Người chủ biên
Trường 100: Tên sách dịch việt
Trường 113: Dạng tài liệu
Trường 50: Vật mang tin
Trường 7: Ngôn ngữ tài liệu
Trường 115: Thông tin về tập sách
Trường 116: Các tập tiếp
+ Nhóm trường mô tả nội dung tài liệu
Trường 35: Phân loại thập tiến
Trường 351: Phân loại thứ DDC
TrÇn ThÞ T¬i Khoa th«ng tin- th viªn
16
Tìm hiểu việc xây dựng cơ sở dữ liệu tại Th viện trờng ĐHBKHN
Trng 38: T khoỏ chớnh
Trng 36: T khoỏ a lý
Trng 60: T khoỏ ph
Trng 320: Túm tt
Trng 74: Ngi hiu ớnh
Trong 37 trng trờn, thc t Th vin thng ch x lý 33 trng,
cỏc trng khụng s dng l: Trng 74 (Ngi hiu ớnh), trng 150 (S
ng ký cỏ bit), trng 116 (Cỏc tp tip). Tt c cỏc trng u mụ t ni
dung v hỡnh thc ca ti liu, quan trng nht l cỏc trũng th hin ni
dung ca tI liu nh: Trng t khoỏ, Phõn loi, giỳp ngi dựng tin tỡm
ti liu d dng.
BNG XC NH TRNG CA CSDLBKSH
Nhón Tờn trng DI Kiu Lp Du ngt/ mu
5 Tờn sỏch ngoI bỡa 200 X R
11 Nhan song song 200 X
6 Ch s ISBN 100 X R
15 Tỏc gi cỏ nhõn 100 X Ab

151 ng tỏc gi 100 X R
18 Mó tỏc gi 100 X
17 Tỏc gi tp th 200 X
70 Ngi biờn tp 100 X R

FORMAT CA CSDLBKSH
MFN(5),x4,"Dang TL : "V113,x6,"Ngụn ng: "V7+|,|,x6,"Vt mang tin:
"V50%/mhl,"Tờn sỏch ngoi bỡa : "V5(19,19)%/"Tờn sỏch trang 1 :
"V110(19,19)%/"Ph chỳ ti liu : "V130(19,19)%/"Ch s
ISBN :"V6%/"Tỏc gi cỏ nhõn : "V15(19,19)+|; |%/"Tỏc gi tp th :
"V17(19,19)+|; |%/"Biờn tp : "V70^a(19,19)| |V70^b(19,19)+|; |%/
("Biờn son : "V72(19,19))%/("Ch biờn :"V78(19,19))%/"Ngi
hiu ớnh : "V74/%/"KV. Trỏch nhim : "V79%/"Ln xut bn :
Trần Thị Tơi Khoa thông tin- th viên
17
Tìm hiểu việc xây dựng cơ sở dữ liệu tại Th viện trờng ĐHBKHN
"V9(19,19)%/"Ni v nh XB : "V20(19,19)+|; |%/"Nm XB :
"V260%/"Nc XB : "V8+|, |%/"Trang : "V278| Tr.|d278%/"Cú
my tp : "V114,|Tp|d114%/"TT v tp sỏch : "V115(19,19)+|; |
%/"Tựng th : "V80(19,19)+|; |%/"Nhan dch vit: "V100(19,19)+|; |
%/"b sung tờn sỏch : "V120(19,19)+|; |%"Túm tt :
"V320(19,19)%/"a ch ti liu : "mhl,V420,x9,"S ng ký cỏ bit :
"V150%/"KH Phõn loi : "V35(19,19)+|; |%/"T khoỏ chớnh :
"V38(19,19)+|; |%/"T khoỏ khoỏ a lý : "V36(19,19)+|; |%/"T khoỏ ph
: "V60(19,19)+|; |%/#
2.2.2. CSDL BKTC
CSDLBKTC l c s d liu qun lý ton b cỏc tp chớ ca th vin,
gm cú nhiu loi tp chớ xut bn nhiu nc khỏc nhau vi nhiu ngụn
ng khỏc nhau nh: Tp chớ ting Anh, ting Phỏp, ting c, ting Vit,
v mt s tp chớ ting Nga c Latinh hoỏ. CSDL ny c xõy dng t

nm 1999 vi tng s biu ghi n nay l 1275 biu ghi9 ch yu l tp chớ
ting Vit), hin nay Th vin ang nhp hi c cỏc tp chớ cũn li v b
sung tp chớ mi.
Khỏc vi sỏch, tp chớ l loi xut bn phm tip tc, mt tờn tp chớ
cú nhiu tp, nhiu s v c xut bn liờn tc cú nh k. Vỡ vy vic xõy
dng format nhp d liu v x lý tin mỏy cú phn phc tp hn.
Thnh phn d liu
PHIU NHP TIN CSDLBKTC
S biu ghi:
Tờn tp chớ( Tờn chớnh):
Tờn c ca tp chớ:.
Tờn song song ca tp chớ:
C quan biờn son:
Trần Thị Tơi Khoa thông tin- th viên
18
T×m hiÓu viÖc x©y dùng c¬ së d÷ liÖu t¹i Th viÖn trêng §HBKHN
Đại chỉ xuất bản: ^a Nơi xuất bản…^ Nhà xuất bản…^ Năm ra số đầu tiên…
Ngôn ngữ của tạp chí:……………………Mã nước xuất bản………………
Định kỳ xuất bản……………………………………………………………
Chỉ số
ISSN……………………………………………………………………
Phân loại:……………………………………………………………………
Thư viện ĐHBK: ^a Mã xếp giá………… ^b Các năm có tạp
chí…………
Năm: ^v Tập:………………………………………………………………….
Tạp chí là ấn phẩm định kỳ được xuất bản thường xuyên, liên tục, mỗi
tạp chí có nhiều tập, nhiều số và được xuất bản liên tục. Nội dung thông tin
trong tạp chí mang tính thời sự, đa dạng. Vì vậy để xử lý kịp thời nhằm phục
vụ để phục vụ độc giả cũng như quản lý, theo dõi số lượng tập chí là một
vấn đề cấp thiết đặt ra cho thư viện.

Tạp chí được xuất bản liên tục nên việc xây dựng phiếu nhâp tin cho CSDL
có phần khác với sách.
Phiếu nhập tin cho CSDLBKTC gồm 23 trường, có thể chia làm 4 phần
- Phần đặc trưng của ấn phẩm định kỳ
Trường 10: Năm đầu xuất bản
Trường 11: Năm đình bản
Trường 14: Định kỳ
Trường 800: Cơ quan lưu trữ, ký hiệu kho, số tạp chí có trong thư viện.
- Phần mô tả thư mục gồm có các trường
Trường 222: Nhan đề chính
Trường 245: Nhan đề chính theo ISBD
Trường 246: Nhan đề khác
TrÇn ThÞ T¬i Khoa th«ng tin- th viªn
19
T×m hiÓu viÖc x©y dùng c¬ së d÷ liÖu t¹i Th viÖn trêng §HBKHN
Trường 260: Địa chỉ xuất bản
Trường 550: Cơ quan chịu trách nhiệm xuất bản
Trường 760: Tùng thư
Trường 12: Mã nước xuất bản
Trường 22: ISSN
- Phần chi tiết hoá các yếu tố mô tả hình thức gồm các trường
Trường 1: Mã số
Trường 8: Ngày nhập tin
Trường 9: Tình trạng xuất bản
Trường 15: Dạng ấn phẩm
Trường 20: Mã ngôn ngữ
Trường 210: Nhan đề tắt
Trường 780: Nhan đề cũ
Trường 785: Nhan đề mới
- Phần mô tả nội dung các trường

Trường 80: Ký hiệu phân loại UDC
Trường 82: Ký hiệu phân loại DDC
Trường 100: Khung phân loại
Về cơ bản các chỉ số mô tả cho các trường vẫn dựa trên quy tắc mô tả
thư mục theo tiêu chuẩn quốc tế dùng cho xuất bản phẩm tiếp tục (ISBD).
Các yếu tố cần mô tả quản lý nhiều hơn so với mô tả truyền thống. Mỗi
trường – vùng mô tả được tách ra thành nhiều trường con ở dạng trường lặp
để thuận tiện cho việc quản lý cập nhật cũng như tìm kiếm thông tin.
BẢNG XÁC ĐỊNH TRƯỜNG CỦA CSDLBKTC
Nhãn Tên trường DàI K Lặp Dấu ngắt/ mẫu
1 Mã số 20 X 99/99/99
8 Ngày nhập tin 10 P
9 Tình trạng xuất bản 1 X
TrÇn ThÞ T¬i Khoa th«ng tin- th viªn
20
T×m hiÓu viÖc x©y dùng c¬ së d÷ liÖu t¹i Th viÖn trêng §HBKHN
10 Năm đầu xuất bản 4 P 9999
11 Năm đình bản 4 P 9999
12 Mã nước xuất bản 10 X R
… … … … … …
2.2.3 CSDL RUSS
CSDL RUSS là cơ sở dữ liệu sách Nga. CSDL này quản lý tất cả các
loại tàI liệu viết bằng tiếng Nga có trong thư viện. CSDL này dùng cho bạn
đọc thành thạo tiếng Nga sử dụng. CSDL RUSS được xây dựng từ năm 2000
có trên 15000 biểu ghi sau khi được Latinh hoá, đưa vào CSDLBKSH. Các
từ khoá là tiếng Latinh và lưu trong CSDLBKSH.
Nếu bạn đọc tìm tài liệu tiếng Nga từ CSDL RUSS thì chỉ có thể tìm
theo tên tác giả, tên sách( bằng tiếng Nga) và kí hiệu phân loại. Nếu bạn đọc
tìm sách tiếng Nga trong CSDLBKSH thì người dùng tin có thể tìm sách
bằng các dấu hiệu: Tác giả, tên sách, từ khoá và ký hiệu phân loại đã đựơc

Việt hoá.
Mỗi khi tài liệu tiếng Nga nhập về thư viện thì đều bổ sung vào CSDL
RUSS.
2.2.4. CSDL BKCD
CSDLBKCD được xây dựng từ năm 2001, là cơ sở dữ liệu thư mục về
các chuyên đề khác nhau của nghiên cứu sinh. Hiện nay Thư viện đã cập
nhật khoảng 204 biểu ghi. Tổng số biểu ghi này tương đối với số chuyên đề
hiện có trong Thư viện. Số chuyên đề bổ sung vào Thư viện luôn được cập
nhật.
CSDLBKCD nghiên cứu khoa học giúp sinh viên, học viên cao học nghiên
cứu sinh, cán bộ giảng dạy có đIều kiện tham khảo tốt hơn lĩnh vực họ quan
tâm.
2.2.5 CSDL BKBĐ
TrÇn ThÞ T¬i Khoa th«ng tin- th viªn
21
Tìm hiểu việc xây dựng cơ sở dữ liệu tại Th viện trờng ĐHBKHN
CSDL BKB l c s d liu qun lý bn c, õy l CSDL nh ang
c xõy dng th nghim qun lý bn c ti phũng c sau i hc,
nờn s lng biu ghi ớt, cu trỳc cỏc trng cng n gin. Hin nay vic
s dng CSDL ny cha gp phi vn gỡ phc tp v cu trỳc cng nh
s lng biu ghi. Nhng trong tng lai vi gn 30.000 bn c, dựng
CSDL ny qun lý s gp khú khn. Vi s lng ln, cu trỳc d liu li
n gin s khụng th qun lý bi h thng qun tr CDS/ISIS l phn mm
cú nhiu u im trong qun lý CSDL song khụng thớch hp qun lý bn
c v quy trỡnh mn tr t ng.
Hin nay, Th vin trng HBKHN ang xõy dng d ỏn Th vin in t
hin i nhm ỏp ng nhm ỏp ng nhu cu ging dy v hc tp ca
ging viờn v sinh viờn trong trng v thụng tin khoa hc cụng ngh. ng
thi xõy dng mt h thng thụng tin kt ni trong ton trng, sinh viờn
dựng th t mon tr sỏch Th vin. Cho n nay trng ó cp hn

20000 th t cho sinh viờn cỏc khoỏ trong ú ton b sinh viờn k48 c cp
th t.
Th vin trng HBKHN d nh trong thi gian ti s thay i
phn mm qun tr th vin CDS/ISIS sang s dng phn mm qun tr
VTLS ca nc ngoi. Phn mm ny cú th t ng hoỏ nghip v th
vin, qun tr quỏ trỡnh mn tr bng th t v qun lý ti liu Th vin
bng mó vch. Hn na s dng phn mm cú th d dng hi nhp, trao
i ti liu vi cỏc trung tõm thụng tin th vin ln trờn ton th gii v kt
ni mng Internet nhanh v d dng hn.
2.2.6. CSDL nghip v
L c s d liu gm cỏc sỏch chuyờn ngnh th vin, c xõy dng
phc v cho cỏn b th vin trong trng. CSDL ny c bt u xõy dng
Trần Thị Tơi Khoa thông tin- th viên
22
Tìm hiểu việc xây dựng cơ sở dữ liệu tại Th viện trờng ĐHBKHN
v nm 2003 vi khong gn 40 biu ghi l nhng sỏch v nghip v Th
vin.
Ngoi cỏc CSDL trờn Th vin cũn cú mt s a CD- ROM cú ni
dung l cỏc CSDL th mc v tp chớ in t, s lng khong 20- 30 a
ca Trung Tõm Thụng Tin T Liu Quc Gia. ú l cỏc tp chớ in t gm
37 loi: EEEtransaction on atenasand propagation, a s l tp chớ in t
v cụng ngh thụng tin v in t vin thụng.
Cỏc CSDL c kt ni vi nhau qua mng LAN, cú th ni t mỏy ch n
cỏc mỏy chm cho cỏc c gi tra cu.
Vi cỏc CSDL ó xõy dng theo xu hng in t hoỏ cỏc ngun tin, th
vin cn xõy dng thờm cỏc th mc di dng CSDL, CSDL c xut bn
trờn a CD-ROM phc v cho ngi dựng trờn mỏy tớnh c lp.
3.3 Khai thỏc CSDL
Th vin ó dựng 3 mỏy tớnh cho c gi khai thỏc mng LAN v 6
mỏy khia thỏc mng Internet v CSDL cho bn c s dng. Nh cú u vit

ca vic tỡm tin trờn mỏy m Th vin trng HBKHN ó cp nht thng
xuyờn cỏc biu ghi ỏp ng kp thi nhu cu ca bn c nhm mc ớch
phc v cụng tỏc tra cu, xỏc nh ti liu nhanh chúng v chớnh xỏc.
Hin nay th vin cũn gp nhiu khú khn: Phn mm CDS/ISIS cú
h thng t khoỏ cha bao quỏt, h thng thut ng khoa hc cha thc
s hon thin v phỏt trin nờn vic s dng t khoỏ l ngụn ng x lý, tỡm
kim thụng tin cũn nhiu tr ngi.
Cht lng thụng tin cũn hn ch cha y , phõn loi ti liu ụi
khi cha chớnh xỏc, trựng biu ghi, cha cú ngui kim tra cht lng ca
CSDL.
Chng III: NHN XẫT V TRIN VNG PHT TRIN CA
TH VIN TRNG HBKHN
Trần Thị Tơi Khoa thông tin- th viên
23
Tìm hiểu việc xây dựng cơ sở dữ liệu tại Th viện trờng ĐHBKHN
3.1 Trin vng phỏt trin ca Th vin trng HBKHN
Vi s thay i mnh m ca cụng ngh thụng tin trong hot ng
Thụng tin th vin, nhu cu qun lý v tra cu thụng tin ngy cng ũi hi
nhanh, chớnh xỏc nờn hin i hoỏ h thng Th vin theo hng tin hc hoỏ
v s hoỏ l ch yu.
phc v cụng nghip hoỏ hin i hoỏ t nc cng nh cụng tỏc
ging dy, hc tp v ngiờn cu khoa hc ca thy v trũ trng. Vic xõy
dng Th vin in t cú quy mụ ln l ht sc cp bỏch nờn d ỏn Th
vin in t ó khi cụng v d tớnh hon thnh v i vo phc v nm
2006.
phự hp vi hot ng ca Th vin in t, phn mm s dng trong
Th vin cng s c thay i. H qun tr th vin CDS/ISIS cú nhiu u
im song khụng th ỏp ng vic qun lý s lng bn c, s lng ti
liuln hin cú trong th vin v ni mng khi s dng phn mm CDS/ISIS
rt phc tp, mt nhiu thi gian gian hin nay Th vin ang nghiờn cu

phn mm VTLS ca nc nc ngoi ỏp dng ti Th vin vỡ phn mm
VTLS cú rt nhiu u im trong qun lý bn c, ni mng v trao i
thụng tin trờn ton cu. Vit nam hin nay phn mm ny ang c th
vin quc gia Thnh Ph H Chớ Minh ỏp dng.
Thi gian ti Th vin cng s dng khung phõn loi DDC cho h thng
kho m thay cho khung phõn loi 19 lp ca Th vin Quc Gia Vit
Nam hin ang dựng.
3.2 Nhn xột, Kin ngh v vic xõy dng CSDL ti Th vin trng
HBKHN.
T khi hỡnh thnh v phỏt trin Th vin trng HBKHN luụn ỏp
ng tt nht nhu cu tin ca bn c trong mi giai on c th. Cỏc CSDL
ó v ang c xõy dng nhm phc v tt hn vic tỡm tin nhanh chúng
Trần Thị Tơi Khoa thông tin- th viên
24
Tìm hiểu việc xây dựng cơ sở dữ liệu tại Th viện trờng ĐHBKHN
v chớnh xỏc ca bn c. Trong vic xõy dng CSDL ti Th vin cú mt
s nột ni bt nh ó thit k c mt s trng lp, trng con phự hp
vi chc nng ca tng trng. Trờn c s cỏc file ch ó thit k cỏc file
o vi cỏc trng tiờu biu to ra nhiu im truy cp thụng tin giỳp bn
c tỡm tin theo nhiu du hiu khỏc nhau. Cỏc CSDL c lu trong a
CD- Rom hoc dui dng s hoỏ
cụng tỏc phc v bn c ngy cng t cht lng cao Th vin
cn hon thin phỏt trin hn na cỏc CSDL. Qua tỡm hiu quỏ trỡnh xõy
dng CSDL ti Th vin trng HBKHN tụi mnh dn a ra nhng kin
ngh sau:
- Cn nhanh chúng ỏp dng phn mm mi, ng dng cụng ngh thụng
tin vo s dng mó vch, th t.
- Nõng cao kh nng tỡm tin bng cỏch xõy dng cỏc trng cú kh
nng biu t ni dung thụng tin,
- H tr NDT kh nng tỡm tin thụng qua vic cung cp CSDL th mc

trờn CD- ROM.
- Hon thin phỏt trin CSDL hin cú, xõy dng CSDL qun lý h
thng t khoỏ cú kim soỏt.
- B sung thờm cỏc CSDL ton vn cha thụng tin gc ca ti liu thc
hin cú nh hng cụng tỏc b sung to ra ngun lc thụng tin a
dng, qun lý v khai thỏc hiu qu.
- a trng tỏc gi v a ch xut bn vo cp nht file o m
rng kh nng tỡm tin.
KT LUN
Trong s nghip i mi ca t nc, vn phỏt trin giỏo dc o
to c coi l quc sỏch hng u, Trng HBKHN ó v ang phỏt trin
mnh m v quy mụ cng nh cht lng giỏ dc o to ỏp ng nhu cu
Trần Thị Tơi Khoa thông tin- th viên
25

×