Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cp vina lá sắt cứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.59 KB, 52 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

ĐỒ ÁN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CP VINA LÁ SẮT CỨNG

Ngành: Kế toán
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Phú Xuân
Lớp: 12DKT07
Sinh viên thực hiện:

1. Nguyễn Hương Lan

MSSV: 1211180281

2. Hồ Thị Kim Liên

MSSV: 1211180287

3. Phạm Thị Hồng Xuân

MSSV: 1211180794

4. Đào Thị Kim Xuyến

MSSV: 1211180795

5. Phạm Thùy Trang



MSSV: 1211180701

TP.Hồ Chí Minh, năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

ĐỒ ÁN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CP VINA LÁ SẮT CỨNG

Ngành: Kế toán
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Phú Xuân
Lớp: 12DKT07
Sinh viên thực hiện:

1. Nguyễn Hương Lan

MSSV: 1211180281

2. Hồ Thị Kim Liên

MSSV: 1211180287

3. Phạm Thị Hồng Xuân


MSSV: 1211180794

4. Đào Thị Kim Xuyến

MSSV: 1211180795

5. Phạm Thùy Trang

MSSV: 1211180701

TP.Hồ Chí Minh, năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan đề tài này hoàn toàn do chúng em thực hiện dưới sự hướng
dẫn của giảng viên Ths. Nguyễn Phú Xuân. Các tài liệu tham khảo đều được trích
dẫn đầy đủ và đúng nguyên tắc.
Chúng em xin chịu trách nhiệm về những gì mình viết và cam kết.

TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Người cam đoan

LỜI CẢM ƠN


Chúng em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn Ths. Nguyễn Phú Xuân đã
giúp đỡ hướng dẫn chúng em trong suốt q trình làm đờ án này. Cảm ơn các thầy
cô đã tư vấn, hỗ trợ chúng em làm đề tài cũng như cảm ơn thư viện Trường Đại học
Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh đã giúp chúng em có được ng̀n tài liệu trong suốt
q trình thực hiện.

TP.Hờ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
Người cam đoan

CỘNG HÒA XÃ HỢI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đợc lập – Tự do – Hạnh phúc


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
Họ và tên sinh viên:
Nguyễn Hương Lan

MSSV:1211180281

Hồ Thị Kim Liên

MSSV:1211180287

Phạm Thị Hồng Xuân

MSSV:1211180794

Đào Thị Kim Xuyến

MSSV:1211180795

Phạm Thùy Trang

MSSV:1211180701

Khóa học: 2012 – 2016

1.

Thời gian kiến tập:

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2.

Bộ phận kiến tập:

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3.

Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………...
4.

Nhận xét chung:

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 2014

Đơn vị kiến tập
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên:
(1)

Nguyễn Hương Lan

MSSV: 1211180281


(2)

Hồ Thị Kim Liên

MSSV: 1211180287

(3)

Phạm Thị Hồng Xuân

MSSV: 1211180794

(4)

Đào Thị Kim Xuyến

MSSV: 1211180795

(5)


Phạm Thùy Trang

MSSV: 1211180701

Khóa: 2012 - 2016
Thời gian kiến tập:

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

TP.HCM, ngày

tháng

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
-

KQKD: Kết quả kinh doanh

-

TK: Tài khoản


-

GTGT: Giá trị gia tăng

năm 2014


-

HĐ: Hố đơn

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỜ, ĐỜ THỊ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đờ tở chức
Hình 1.2: Sơ đờ tở chức bợ máy kế tốn
Hình 1.3: Sơ đờ trình tự ghi sở theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
Hinh 2.1: Sơ đờ hạch tốn doanh thu và ghi sở kế tốn


Hình 2.2: Sơ đờ hạch tốn doanh thu
Hình 2.3: Sơ đờ hạch tốn doanh thu khác
Hình 2.4: Sơ đờ hạch tốn hàng bán bị trả lại
Hình 2.5: Sơ đờ hạch tốn giá vốn hàng bán
Hình 2.6: Sơ đờ hạch tốn chi phí hoạt đợng tài chính
Hình 2.7: Sơ đờ hạch tốn chi phí th́ thu nhập doanh nghiệp
Hình 2.8: Sơ đờ hạch tốn kết quả hoạt đợng kinh doanh

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU......................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: Giới thiệu Công ty CP Vina Lá Sắt Cứng............................................3
1.1 Giới thiệu chung về cơng ty.................................................................................3

1.1.1 Q trình hình thành và phát triển công ty.........................................................3
1.1.2 Chức năng và nhiệm vu.......................................................................................3


1.1.3 Cơ cấu bộ máy quản ly........................................................................................4
1.1.4 Giới thiệu bộ phận kiến tập.................................................................................4
1.2 Tổ chức công tác kế toán......................................................................................4
1.2.1 Cơ cấu bợ máy kế tốn........................................................................................4
1.2.2 Nhiệm vu..............................................................................................................5
1.2.3 Phương pháp kế toán...........................................................................................5
1.3 Đánh giá chung.....................................................................................................6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TẬP HỢP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP VINA LÁ SẮT
CỨNG...........................................................................................................................8
2.1 Kế toán doanh thu................................................................................................8
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng................................................................................8
2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt đợng tài chính.............................................................16
2.1.3 Kế tốn thu nhập khác.......................................................................................16
2.1.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................17
2.2 Kế toán chi phi....................................................................................................20
2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................................20
2.2.2 Kế toán chi phí bán hàng...................................................................................23
2.2.3 Kế toán chi phí quản ly doanh nghiệp...............................................................24
2.2.4 Kế tốn chi phí hoạt đợng tài chính..................................................................27
2.2.5 Kế toán chi phí khác..........................................................................................28
2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................................28
2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................................30
CHƯƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM.............................................................33
3.1 Nhận xét...............................................................................................................33
3.1.1 Ưu điểm.............................................................................................................33

3.1.2 Nhược điểm.......................................................................................................34
3.2 Bài học kinh nghiệm rút ra từ đơn vị kiến tập................................................34



LỜI MỞ ĐẦU
1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Với chính sách đổi mới của Đảng và nhà nước ,nền kinh tế của nước ta đã
chuyển từ nền kinh tế sản xuất tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường với
nhiều loại hình kinh tế phong phú và đa dạng .Các quan hệ kinh tế thương mại ngày
càng mở rộng với nhiều loại hình kinh doanh từng bước hợi nhập vào nền kinh tế thế
giới.
Nói đến nền kinh tế thị trường là nói đến sự cạnh tranh giữa các thành phần
kinh tế nhằm tiêu thu sản phẩm hàng hoá.Sự cạnh tranh đó ngày càng gay gắt hơn khi
các doanh nghiệp Việt Nam khơng chỉ cạnh tranh với nhau mà cịn đối phó với các
doanh nghiệp nước ngoài đã và đang thâm nhập vào thị trường Việt Nam .Cho nên
,vấn đề sống còn của các doanh nghiệp Việt Nam trong cơ chế mới là hết sức khó
khăn. Để tờn tại và phát triển , địi hỏi các doanh nghiệp phải hoạt đợng kinh doanh
có hiệu quả ,sản phẩm sản xuất ra phải được tiêu thu trên thị trường.Quan trọng hơn
là phải làm sao tăng lợi nhuận với chi phí ở mức thấp nhất nhưng sản phẩm vẫn đạt
chất lượng cao ,mẫu mã và giá cả phải phù hợp với thị hiếu của người tiêu dung.
Bởi vậy ,cải tiến và hoàn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn doanh thu ,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh ln là vấn đề nóng bỏng đối với các doanh nghiệp ,nhờ
đó mà doanh nghiệp xác định trước lãi, lỗ, phương hướng phát triển trong tương lai
,có thể lên kế hoạch sao cho kinh doanh đạt lợi nhuận tối đa.
Xuất phát từ tầm quan trọng trên và qua thực tế tìm hiểu cơng tác kế tốn ở
Cơng ty CP Vina Lá Sắt Cứng ,em qút định chọn đề tài “Kế toán doanh thu,chi phí

và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP Vina Lá Sắt Cứng làm đờ
án kế tốn tài chinh.
2.
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Tìm hiểu tình hình cơ bản của Cơng ty CP Vina Lá Sắt Cứng .Hệ thống hố
các ly luận cơ bản về hạch toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh trong các doanh nghiệp.
Phân tích, đánh giá thực trạng về công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Vina Lá Sắt Cứng nhằm đưa ra những mặt
tích cực và hạn chế mặt tiêu cực trong tở chức kế tốn giúp doanh nghiệp đưa ra
những quyết định quản ly, kinh doanh kịp thời, tối ưu và có hiệu quả trong tở chức kế
tốn tại cơng ty
3.
ĐỚI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phân tích và tởng hợp dựa trên số liệu và tình hình tở chức cơng tác kế tốn tại
Cơng ty CP Vina Lá Sắt Cứng trong thời gian năm 2012
4.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-Quan sát,thu nhập thơng tin, số liệu từ phịng kế tốn
-Tham khảo tài liệu ,sách báo có liên quan tới đề tài
-Tìm hiểu tình hình thực tế và cách hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty CP Vina Lá Sắt Cứng
5.
GIỚI THIỆU KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty CP Vina Lá Sắt Cứng


Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả hoạt đông kinh
doanh tại Công ty CP Vina Lá Sắt Cứng
Chuong 3: Bài học kinh nghiệm


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VINA LÁ SẮT
CỨNG
1.1. Giới thiệu chung về công ty CP Vina Lá Sắt Cứng.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.

 Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên công ty
: Công Ty Cổ Phần Vina Lá Sắt Cứng
Địa chỉ tru sở chính : 9 Đoàn Văn Bơ, Phường 12, Quận 4, TP. HCM
Địa chỉ chi nhánh : 128 Thuy Khúc, Phường Thuy Khuê, Quận Tây Hồ, Hà Nội
Địa chỉ chi nhánh : 100 Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng.


Địa chỉ Showrom : 46 A Nguyễn Văn Trỗi, P.12, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
Địa chỉ Showroom : Tôn Dật Tiên, Phú Mỹ Hưng, Quận 7, TP.HCM
Điện thoại
: 08. 39573166
- Fax : 08.39573167
Mã số thuế
: 0305067898
Tổng số lao động : 125 lao đợng.
 Q trình hình thành và phát triển
-Cơng ty được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0305067898 do sở kế hoạch
đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp 30/09/2010. Chính thức đi vào hoạt động tháng
10/2010, với vốn điều lệ ban đầu 60.047.480.000 đ.
-Mệnh giá cổ phần: 10.000 đ
-Số cổ phần và trị giá cổ phần đã góp: 6.004.748 cở phần, trị giá: 60.047.480.000
-Cơng ty thực hiện quyền nhập khẩu các mặt hàng thuộc các chương trình qui định
trong giấy phép kinh doanh, đứng tên trên tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu.

-Cơng ty CP Vina Lá Sắt Cứng (HAFELE VN JSC ) là thành viên của tập đoàn
HAFELE GERMANY ( ĐỨC) đây là tập đoàn hàng đầu của Đức
-Sau hơn 2 năm đi vào hoạt động, với ngành nghề kinh doanh đa dạng hơn, tốc độ
tăng trưởng nhanh hơn. Công ty đã mở rộng khu vực kinh doanh ra khắp các tỉnh
thành, đáp ứng nhu cầu xây dựng với kiến trúc quy mô hiện đại
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ:

 Chức năng:
- Công ty CP Vina Lá Sắt Cứng nhập xuất khẩu và phân phối các mặt hàng trong
nhóm của tập đoàn HAFELE từ Đức, Thái Lan, Sigapore, Malaysia, Mỹ …
-Công ty với ngành nghề chính là phân phối buôn bán hệ thống cửa điện tử, hệ
thống đền, ở khóa, phu kiện kim loại, thiết bị vệ sinh, đồ gia dung, thiết bị nhà bếp,
hàng trang trí nợi ngoại thất, ở khóa, bản lề, đờ gỗ...

 Nhiệm vụ:
-Tạo dựng thương hiệu hoạt động uy tín, đảm bảo.
-Tạo điều kiện làm việc tốt và luôn an toàn cho nhân viên, chăm sóc tốt về vật chất
và tinh thần giúp họ có điều kiện phát triển khả năng làm việc cá nhân.
-Tăng vờn có phần ngày càng lớn tạo điều kiện mở rộng thị trường hoạt động.
-Tăng lợi tức cho các cở đơng tham gia góp vốn.
-Thực hiện nộp đầy đủ thuế và nghĩa vu khác cho Nhà Nước.
-Xây dựng công ty ngày càng phát triển lớn mạnh.
1.1.3. Cơ cấu bộ máy quản lýTỔNG GIÁM
ĐỐC
Hình 1.1 Sơ đồ tở chức

Phịng
Supply

Phịng

Maketing

Phịng Kinh
Doanh

Phịng
Customer
service

Phịng
Kế Toán

Phịng
nhân sự


1.1.4. Giới thiệu bộ phân kiên tâp:
Bộ phận kiến tập là phịng kế tốn. Phịng kế tốn bao gờm 10 người: Kế tốn
trưởng, kế tốn tởng hợp, 3 kế tốn cơng nợ, 2 kế tốn thanh tốn, 1 kế tốn hóa
đơn, kế tốn kho và thủ quỹ. Bợ phận kế tốn có trách nhiệm tở chức hạch tốn kinh
tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, phân tích hoạt động kinh tế trong
công ty một cách thường xuyên, nhằm đánh giá đúng đắn tình hình, kết quả và hiệu
quả kế hoạch kinh doanh của công ty, phát hiện những lãng phí và thiệt hại đã xảy
ra, để có biện pháp khắc phuc, bảo đảm kết quả hoạt động và doanh lợi ngày càng
tăng.
1.2. Tổ chức công tác kế toán
1.2.1 Cơ cấu bộ máy kê tốn
Bợ máy kế tốn của cơng ty được tở chức dưới hình thức kế tốn tập trung.
Toàn bợ cơng việc xử ly thơng tin tập trung ở phịng kế tốn, các bợ phận khác thu
thập, phân loại và chuyển các chứng từ cùng các báo cáo nghiệp vu về phịng kế

tốn.

Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán tổng hợp

Kế toán
công nợ

Kế toán
thanh toán

Kế toán
hoá đơn

Kế toán
kho

Thủ quỹ


Nhiệm vụ
Kế toán trưởng: Giúp giám đốc trong việc quản ly, điều hành, tổ chức và chỉ đạo
công tác kế tốn toàn cơng ty, lập sở báo cáo với cơ quan thuế.
Kế toán tổng hợp: Theo dõi các tài khoản kế tốn, tính giá thành sản phẩm, kiểm
tra tởng hợp số liệu của đơn vị kế toán để lập thành các báo cáo tài chính.
Kế toán công nợ: Mở sổ sách theo dõi, quản ly công nợ giữa công ty với các đối
tác kinh doanh. Định kỳ phối hợp với phòng kinh doanh tiến hành kiểm tra đối
chiếu công nợ khách hàng. Lên kế hoạch thu hời và thanh tốn nợ.

Kế toán thanh toán: Theo dõi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tạm ứng ,chi phí,…
làm căn cứ lên lịch chi trả cho nhà cung cấp, căn cứ sổ thu chi của thủ quỹ để lập
báo cáo quy.
Kế toán hoá đơn: Thực hiện công việc xuất hoá đơn GTGT bán hàng, lập báo cáo
hóa đơn GTGT đầu ra hàng tháng, hỗ trợ kế toán công nợ gọi điện thu tiền khách
hàng
Kế toán kho:Theo dõi tình hình nhập, xuất, tờn hàng hóa. Tình hình bảo quản vật
tư hàng hóa tại kho, cung cấp số liệu theo kiểm kê định kỳ để kịp thời bổ sung
nguồn hàng, đảm bảo cho việc kinh doanh
Kế toán thuế: Theo dõi các khoản thuế đầu vào. Cập nhật thường xuyên các diều
khoản quy định, liên quan đến thuế. Thực hiện trách nhiệm, nghĩa vu đóng thuế và
các khoản phải nợp.
Thủ quỹ: Có nhiệm vu ghi phiếu thu, chi khi có chứng từ hóa đơn hợp lệ, theo dõi
việc thu chi, tạm ứng, thanh toán, lập báo cáo quỹ hàng ngày
1.2.3 Phương pháp kê toán
Kế toán sử dung hệ thống chứng từ, sổ sách theo quy định của Bộ Tài Chính.
Các chứng từ được lưu chuyển qua nhiều bợ phận nhưng nhìn chung tất cả các
chứng từ đều được lập do bợ phận kế tốn và tập trung lưu trữ, bảo quản ở phịng kế
tốn
-Niên đợ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm
-Đơn vị tiền tệ sử dung: Đồng Việt Nam (VNĐ)
-Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo nguyên giá và giá trị còn lại
-Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng
-Phương pháp đánh giá hàng tờn kho: Bình qn gia quyền cuối kỳ
-Phương pháp hạch tốn hàng tờn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên
PHẦN pháp
Chứng từ kế tốn
-Phương pháp tính th́ GTGT: Theo phươngMỀM khấu trừ
Sở kế tốn
KẾ TỐN

-Hình thức sở kế tốn áp dung: Hạch tốn trên máy vi tính
 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tinh

Bảng tổng hợp
chứng từ kế tốn
cùng loại

MÁY VI TÍNH

- Sở tởng hợp
- Sở chi tiết

Báo cáo tài chính
Báo cáo kế tốn quản trị


Ghi chú:

: Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu, kiểm tra

Hình 1.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tinh
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế tốn hoặc Bảng tởng hợp chứng từ
kế tốn cùng loại dùng làm căn cứ ghi sở, xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có để nhập
dữ liệu vào máy ví tính trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế
tốn, các thơng tin được tự đợng nhập vào sở kế tốn tởng hợp (Sở Cái) và các sở,
thẻ kế tốn chi tiết liên quan.
Cuối tháng kế tốn thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài
chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự

động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
Người làm kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sở kế tốn với báo cáo tài
chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy
định. Cuối tháng, cuối năm sở kế tốn tởng hợp và sở kế tốn chi tiết được in ra
giấy, đóng thành qủn và thực hiện các thủ tuc pháp ly theo quy định về sở kế tốn
ghi bằng tay.
1.3. Đánh giá chung
- Công ty với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là mua bán những mặt hàng về thiết
bị vệ sinh cao cấp, thiết bị nhà bếp, thiết bị văn phòng, phu kiện, bản lề, ở khóa, tay
nắm,…, do đó cơng ty luôn cố gắng nâng cao chất lượng sản phẩm để dần chiếm
được lịng tin của khách hàng, tìm kiếm ng̀n hàng chất lượng và đạt tiêu chuẩn,
nhằm mở rộng hơn nữa quan hệ giao dịch đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng.
- Xây dựng quy chế mới về trả lương và thưởng để khuyến khích người lao động
nâng cao năng suất công tác và năng suất lao động. Đặc biệt có chính sách đãi ngợ
phù hợp với tình hình thị trường để thu hút được cán bợ quản ly, cán bộ kỹ thuật
giỏi
- Tổ chức và sử dung vốn hợp ly trên cơ sở đẩy mạnh tốc độ ln chủn hàng hóa
để tăng cường vịng quay của vốn nhằm đảm bảo hiệu quả kinh doanh của công
ty…Mở rộng mạng lưới kinh doanh cả trong và ngoài nước.


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP VINA LÁ SẮT CỨNG
2.1 Kế toán doanh thu
2.1.1 Kê toán doanh thu bán hàng
Việc ghi nhận doanh thu một cách chính xác, kịp thời là một yếu tố quyết định đến
sự thành bại của Cơng ty, nó khơng những bù đắp chi phí bỏ ra mà còn cho thấy lợi
nhuận Công ty thu được, khả năng cạnh tranh của Công ty trong nền kinh tế thị
trường hiện nay.

Hình thức tiêu thu:
Để phuc vu nhu cầu của khách hàng, Công ty áp dung hai phương thức bán hàng
khác nhau như: bán trực tiếp tại kho và chủn hàng theo hợp đờng.
Hình thức thanh tốn:
Tuỳ theo phương thức bán hàng, Cơng ty sẽ áp dung các hình thức thanh tốn như:
thanh tốn bằng tiền mặt, chuyển khoản hoặc mua trả chậm.Vì thế việc hạch toán
cũng sẽ khác nhau tùy vào từng phương thức bán hàng và phương thức thanh toán.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu tại công ty:
Công ty sẽ ghi nhận doanh thu khi sản phẩm được xác định là tiêu thu, là khi đã
giao hàng và khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán. Kế toán dựa vào số
tiền ghi trên hóa đơn mà ghi nhận doanh thu. Doanh thu sẽ được ghi nhận hàng
ngày theo từng nghiệp vu phát sinh và được nhập vào máy tính theo từng nợi dung
doanh thu, sau đó ghi vào các sở chi tiết và phản ánh lên sổ cái của tài khoản 511.
Cuối mỗi tháng, kế toán sẽ đối chiếu lại các số liệu trên sổ chi tiết và sổ cái, nếu


Phịng kinh doanh
- Hợp đờng mua bán,
(3)
(1)
Khách hàng
Khách hàng
đơn đặt hàng, biên
khơng phát hiện sai sót, kế tốn tiến hành kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định
nhận.
KQKD.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 và các tài khoản cấp haiPhiếu xuất kho
- chi tiết:
 Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng (4b)
– HCM

(4a)

(2)

 Tài khoản 5112: Doanh thu bán hàng – Hà Nội
 Tài khoản 5113: Doanh thu bán hàng – Đà Nẵng Phịng kế tốn
Chứng từ sử dụng:






Giấy báo có
Ngân hàng
- Phiếu xuất kho
Hóa đơn GTGT- Hóa đơn bán hàng thơng thường, hố đơn bán lẻ.
bên mua
Đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán,..
- Phiếu thu
Phiếu xuất kho
Phiếu thu, giấy báo có.
- Hóa đơn GTGT
Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vu, bảng thanh tốn hàng đại ly, ky
(5)
gởi…
Xử ly bằng máy tính

Quy trình hạch toán doanh thu và ghi sổ kế toán:
Giải thích:

: Ghi hàng ngày
Bảng tổng
hợp chi tiết
:Quan hệ đối
chiếu

Sổ cái


Hình 2.1 : Sơ đồ hạch toán doanh thu và ghi sổ kế toán
(1) Khách hàng mua sản phẩm tại công ty, bộ phận kinh doanh sẽ làm đơn đặt
hàng, hợp đồng hoặc fax, mail cho khách hàng. Sau khi thỏa thuận xong giá cả, hai
bên tiến hành ky kết hợp đồng mua bán, hoặc chấp nhận đơn đặt hàng của khách
hàng. Đối với khách hàng mua với số lượng nhỏ, hoặc khơng thường xun thì
phịng kinh doanh sẽ xuất Phiếu xuất kho. Đối với khách hàng mua số lượng lớn
công ty sẽ xuất Phiếu xuất kho khi khách hàng có nhu cầu lấy hàng.
(2) Chủn hợp đờng và Phiếu xuất kho xuống phịng kế tốn. Kế tốn căn cứ vào
đó để lập phiếu thu tiền (nếu khách hàng thanh tốn ln) và Hóa đơn GTGT. Thủ
quỹ sau khi nhận đủ tiền hàng sẽ ky nhận và giao lại cho khách hàng liên 2 của Hóa
đơn GTGT và phiếu thu để làm căn cứ đối chiếu khi có vấn đề phát sinh.
(3) Căn cứ vào Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho kèm phiếu thu thủ kho chỉ thị cho
công nhân tiến hành xếp hàng lên phương tiện vận chuyển theo đơn hàng yêu cầu
của khách hàng.
(4) Đối với hợp đồng mua bán đến thời hạn theo thỏa thuận của từng hợp đờng,
khách hàng - bên mua có thể chủn khoản sang tài khoản của công ty ở ngân hàng,
ngân hàng sẽ gửi giấy báo có đến cơng ty, kế tốn sẽ viết Hóa đơn GTGT và gửi
liên 2 của Hóa đơn GTGT cho khách hàng.
(5) Căn cứ vào Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu thu, kế toán viên sẽ nhập dữ
liệu vào máy tính để về mã hàng, số lượng, đơn giá của số sản phẩm bán ra, nếu
khách hàng trả tiền ngay thì ghi Nợ tài khoản 111 - “Tiền mặt”, còn đối với những

khách hàng trả tiền sau kế toán sẽ ghi Nợ tài khoản 131 - “Phải thu khách hàng”. Để
tiện cho việc theo dõi công nợ, khi ghi Nợ tài khoản 131, kế toán sẽ tạo mã khách
hàng riêng cho từng khách hàng. Tài khoản ghi Có là tài khoản 156 - “hàng hố”
máy tính sẽ tự tính toán và chuyển những số liệu này đến Hóa đơn GTGT, và lên sở
chi tiết, số cái tài khoản 511.
Một số nghiệp vụ phát sinh:
- Căn cứ HĐ số 16070 ngày 12/12/2012 Công Ty CP Vina Lá Sắt Cứng có bán cho
Cơng ty DNTN HASA các mặt hàng như máy hút khói, máy rửa chén. Thuế suất
thuế GTGT 10% theo (Phu luc). Kế toán nhập vào máy mã hàng, số lượng, đơn giá,
thuế GTGT tương ứng và ghi Nợ TK 131, ghi Có TK 156, máy tính sẽ định khoản
như sau:
Nợ TK 131:
94.041.000
Có TK 5111 :

85.491.818

Có TK 33311:

8.549.182

- Căn cứ vào HĐ số 16083 ngày 12/12/2012 Công Ty CP Vina Lá Sắt Cứng có bán
cho Cơng ty TNHH DV Quảng Cáo TM P&N các mặt hàng như tay nâng cánh tủ,
máy hút khói, máy rửa chén…, thuế suất thuế GTGT 10%. Chưa thu tiền khách


hàng. Kế toán nhập vào máy mã hàng, số lượng, đơn giá, thuế GTGT tương ứng và
ghi Nợ TK 131, ghi Có TK 156, máy tính sẽ định khoản như sau:
Nợ TK 131:


38.206.359

Có TK 5111:

34.733.054

Có TK 33311:

3.473.305

- Căn cứ vào HĐ số 016161 ngày 13/12/2012 Công ty Cp Vina Lá Sắt Cứng xuất
bán bản lề cho Công ty Cp XD VÀ TM TTT, số lượng 100 bộ, đơn giá 867.790đ/
bộ. Thuế suất thuế GTGT 10% theo (Phu luc) Kế toán nhập vào máy mã hàng, số
lượng, đơn giá, thuế GTGT tương ứng và ghi Nợ TK 131, ghi Có TK 156, máy tính
sẽ định khoản như sau:
Nợ TK 131:

95.456.900

Có TK 5112:

86.779.000

Có TK 33311 :

8.677.900

- Căn cứ vào HĐ số 016188 ngày 14/12/2012 Công ty Cp Vina Lá Sắt Cứng xuất
bán cho Công Ty TNHH Thiết Kế Quảng Cáo Đất Phương Nam mợt số mặt hàng
như khố, tay nắm, pít tong, ray hộc tủ, bản lề... Thuế suất thuế GTGT 10%. (Phu

luc). Kế toán nhập vào máy mã hàng, số lượng, đơn giá, thuế GTGT tương ứng và
ghi Nợ TK 131, ghi Có TK 156, máy tính sẽ định khoản như sau:
Nợ TK 131:

25.728.461

Có TK 5112 :

23.389.510

Có TK 33311 :

2.338.951

- Căn cứ vào HĐ số 016190 ngày 14/12/2012 Công ty Cp Vina Lá Sắt Cứng xuất
bán vịi nước Bauedge cho Cơng ty Trang Trí Nội Thất Hoàng Dương. Thuế suất
thuế GTGT 10%. Kế toán nhập vào máy mã hàng, số lượng, đơn giá, thuế GTGT
tương ứng và ghi Nợ TK 131, ghi Có TK 156, máy tính sẽ định khoản như sau:
Nợ TK 131:

48.315.960

Có TK 5112 :

43.923.600

Có TK 33311 :

4.392.360


-Trong tháng 12/2012, tổng cộng số phát sinh của TK 511 là 46.216.305.507 đờng,
trong đó doanh thu Hờ Chí Minh 31.315.174.008 đờng, doanh thu Hà Nội
13.246.843.587 đồng, doanh thu Đà Nẵng là 1.654.287.911đồng. Số phát sinh của
TK 511 được kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD lúc cuối kỳ. Bút toán kết
chuyển:


Nợ TK 511:

46.216.305.507
Có TK 911:

TK 911
31.315.174.008

46.216.305.507
TK 5111

31.315.174.008

31.315.174.008

31.315.174.008

31.315.174.008

TK 5112
13.246.843.587

13.246.843.587

13.246.843.587

1.654.287.911

13.246.843.587
13.246.843.587

TK 5113
1.654.287.911
1.654.287.911
1.654.287.911

1.654.287.911

Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu


Sở chi tiết bán hàng
Tháng 12/2013
Tên sản phẩm: Lị vi sóng Bosch
Diễn giải
Ngày
chứng
từ

Chứng từ

Tài
khoản


Doanh thu

Đới
ứng
Sớ
chứng
từ

Ngày
chứng
từ

Sớ
lượng

Đơn giá

Thành tiền

12/12

16101

12/12

Xuất bán lị vi
song cho cty
Vinh Mỹ

131


05

12.618.182

63.090.910

12/12

16104

12/12

Cty Vinh Mỹ

131

04

12.618.182

50.472.728

13/12

16122

13/12

Xuất bán CTy

Hasa

131

01

12.618.182

12.618.182

13/12

16129

13/12

Xuất bán CTy
Phú khang

131

2

12.618.182

25.236.364

14/12

16152


14/12

Xuất bán cho
CTy P&N

131

1

12.618.182

12.618.182

Cộng phát sinh

164.036.366

Doanh thu
thuần

164.036.366

Giá vốn

142.711.638

Lãi gộp

21.324.728


Các
khoản
giảm
trừ


SỔ CHI TIẾT
Số hiệu tài khoản: 5111
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng – HCM
Tháng 12/2012 Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Số chứng từ

Ngày
chứng từ

Diễn giải

Tài
khoản
ĐƯ

Phát sinh

Nợ

Co






Số dư đầu kỳ








0015049

05/12/2013

Xuất bán cho
Công ty P&N

1311

25.459.112

0015050

05/12/2013

Xuất bán cho
Công ty Phú Mỹ


11111

5.754.523

0015051

05/12/2013

Xuất bán cho
Công ty Hoàng
Duy Phát

11215

30.660.000

0015051

05/12/2013

Xuất bán cho
CTy Nội Thất
Vinh Mỹ

1311

25.840.500

0015052


06/12/2013

Xuất hàng bán
cho Cơng ty CP
Kính Đình Quốc

1311

42.450.500











Kết chủn sang
911 XĐKQKD

911

Cợng phát sinh

31.315.174.008

31.315.174.00

8

31.315.174.008


Số dư cuối kỳ
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2012

Đơn vị tính: đồng

Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu
Ngày
ghi sổ

CHỨNG TỪ
Số

Diễn giải

Ngày

Số hiệu : 511
Số phát sinh

Tài khoản
đới ứng

Nợ


Có

Số dư đầu kỳ
12/12

136

12/12 Xuất máy hút khói, máy rửa
chén bán cho DNTN HASA
theo HĐ: 0016070

131

85.491.818

12/12

149

12/12 Xuất bán cho Công ty DV
Quảng Cáo TM P & N ray
trượt, tay nắm, khố vng,
ray hợc tủ… theo HĐ:
0016083

131

34.733.054

13/12


228

13/12 Xuất bản lề bán cho Công ty
XD và TM TTT theo HĐ:
0016161

131

86.779.000

14/12

256

14/12 Xuất khố tay nắm, pit tong,
ray hợc tủ bán cho Công ty
Thiết kế Quảng Cáo Đất
Phương Nam theo HĐ: 16188

131

23.389.510

14/12

258

14/12 Xuất bán cho Cơng ty Trang
Trí Nợi Thất Hoàng Dương

vịi nước Buedge theo HĐ:
0016190

131

43.923.600





31/12









911

46.216.305.507

Kết chuyển

46.216.3
05.507


46.216.305.507

Cộng số phát sinh

46.216.3
05.507

31/12

Số dư cuối kỳ




2.1.2 Kê tốn doanh thu hoạt động tài chính
- Bao gồm: thu lãi tiền gửi ngân hàng và thu nhập do chênh lệch tỷ giá (nhập khẩu
hàng từ Đức, Thái Lan, Italia, Malayxia, và Singapore).
Tài khoản sử dụng : Công ty sử dung tài khoản 515 để hạch toán thu nhập hoạt
động tài chính.
Chứng từ sử dụng :
 Giấy báo có của ngân hàng về lãi tiền gửi
 Phiếu thu
 Các chứng từ gốc có liên quan,…
Mợt sớ nghiệp vụ phát sinh:
- Căn cứ giấy báo lãi ngày 08/12/2012 của Ngân hàng ACB về khoản lãi nhập vốn
với số tiền 4.688.483 đờng.
Nợ TK 11211:
4.688.483
Có TK 5151 :


4.688.483

- Căn cứ giấy báo lãi ngày 24/12/2012 của Ngân hàng EXIMBANK về khoản lãi
nhập vốn với số tiền 7.250.876 đờng.
Nợ TK 11212:
Có TK 5151:

7.250.876
7.250.876

-Cuối kỳ đánh giá chênh lệch lãi tỷ giá đã thực hiện những tài khoản có gốc ngoại tệ
đưa vào doanh thu hoạt động tài chính tài khoản 5152 số tiền 458.696.192 đờng. Kế
tốn hoạch tốn:
Nợ TK 4131:
Có TK 5152:

458.696.192
458.696.192

-Trong tháng tổng thu nhập hoạt động tài chính của Công ty là 10.769.230.507đồng.
Số phát sinh của TK 515 được kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD lúc cuối
kỳ. Bút tốn kết chủn:
Nợ TK 515:
Có TK 911:

10.769.230.507
10.769.230.507

2.1.3 Kê tốn thu nhâp khác:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập nói

trên. Đối với Cơng ty chủ yếu là những khoản thu nhập như: thu từ các khoản nợ
khó địi đã xử ly xóa sở, thu nhập từ thanh ly, nhượng bán TSCĐ, khoản tiền chiết
khấu của nhà cung cấp… Khoản thu nhập này chỉ chiếm giá trị nhỏ trong tổng số
thu nhập của Công ty.
Tài khoản sử dụng: Công ty sử dung tài khoản 711 để hạch toán thu nhập khác.
Chứng từ sử dụng : Phiếu thu, giấy báo có, biên bản xử ly nợ,…
Một số nghiệp vụ:


×