Tải bản đầy đủ (.doc) (180 trang)

Giáo án sử 10 năm 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.79 KB, 180 trang )

Giáo án Sử 10 Năm học 2013 - 2014
Tiết 1
Ngày soạn:
Lớp giảng: Líp:10C1 TiÕt: Ngµy d¹y: SÜ sè:
Líp:10C2 TiÕt: Ngµy d¹y: SÜ sè:
Líp:10C3 TiÕt: Ngµy d¹y: SÜ sè:
Líp:10C4 TiÕt: Ngµy d¹y: SÜ sè:
PHẦN MỘT
LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
CHƯƠNG I. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Bài 1. SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ
BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này, học sinh cần:
1. Kiến thức
Học sinh nhận thức quy luật lịch sử về những mốc vá chặng đường dài
phấn đấu qua hang triệu năm của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải biến
bản thân con người dựa trên những kết quả nghiên cứu chính xác của nhiều
ngành khoa học .
2. Thái độ:
- Lao động không những nâng cao đời sống con người mà còn hoàn thiện
bản thân con người
- Bước đầu của sự phát triển cao hơn của sản xuất đã mở đường cho
văn minh của loài người, nhưng lại gần với sự ra đời của tư hữu của giai cấp,
của áp bức và bóc lột giai cấp. Đó cũng là con đường tất yếu của loài người .
3. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng trình bày lịch sử kết hợp với sử dụng mô hình,tranh
ảnh khảo cổ học.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên:
- Lương Ninh, Giáo trình Lịch sử thế giới cổ đại, NXB Giáo dục, Hà nội,


1996.
- Sách “ Người tiền sử”, Phạm Đình Thắng dịch, NXB Văn Hóa, 1998.
- Phạm Thành Hổ, Nguồn gốc loài người, NXB Giáo dục, 2003.
- Tranh ảnh và các chuyện kể có liên quan.
* Học sinh: SGK, vở soạn, hình ảnh sưu tầm liên quan đến bài học
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
GV: Lù Thị Dần Trường THPT Mậu Duệ
Giáo án Sử 10 Năm học 2013 - 2014

- Kiểm tra sĩ số
- Ổn định trật tự trước khi vào bài
2. Dẫn dắt vào bài:
Loài người tồn tại trên trái đất từ bao giờ và có nguồn gốc từ đâu ?
Thời nguyên thủy là giai đoạn đầu tiên và dài nhất trong lịch sử loài
người,trải qua hàng triệu năm, người nguyên thủy sống hoàn toàn phụ thuộc vào
tự nhiên và thấp kém và chậm chạp.
Trước học thuyết Darwin, khi huyền thoại và tôn giáo thống trị loài
người, mỗi dân tộc, tôn giáo đều có cách lý giải khác nhau về nguồn gốc loài
người. Khi học thuyết Darwin ra đời với nội dung chính: “con người là sản
phẩm của quá trình chọn lọc tự nhiên, là kết quả lâu dài của quá trình tiến hóa từ
một loài vượn người thành người” thì nguồn gốc loài người dần được sáng tỏ
bằng nhiều minh chứng khoa học.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Tập thể, cá nhân
- GV nêu câu hỏi nhận thức:
“Nguồn gốc và động lực phát triển
của xã hội loài người ?”
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, kết

hợp chuyện kể,truyền thuyết, về sự
sang tạo thế giới mà bất cứ quốc gia
nào cũng có.
- GV phát vấn: Những cân
chuyện,lý giải đó phản ánh điều
gì?
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý:
Từ xa xưa cong người muốn giải
thích về nguồn gốc của mình nhưng
chưa đủ cở khoa học đã gửi gắm vào
thần thánh,lực lượng siêu nhiên.
- GV phát vấn:Vậy dựa vào đâu
con người ngày càng hiểu rõ
nguồn gốc của mình?
- HS suy nghĩ, trả lời
- GV nhận xét, chốt ý:
Sự phát triển của khoa học nhất là
khảo cổ học đã tìm được bằng
chứng nói lên sự phát triển lâu dài
của sinh giới từ động vật bậc thấp
lên động vật bậc cao(học thuyết
1. Sự xuất hiện loài người và đời
sống bầy người nguyên thủy.
a. Sự xuất hiện loài người:
- Loài người xuất hiện cách nay
khoảng 6 triệu năm từ một loài vượn
cổ chuyển hoá thành, trải qua quá trình
GV: Lù Thị Dần Trường THPT Mậu Duệ
Giỏo ỏn S 10 Nm hc 2013 - 2014

acuyn) nh cao ca quỏ trỡnh ny
l s chuyn bin t vn thnh
ngi.
- Giáo viên: Chặng đờng chuyển
biến từ vợn đến ngời diễn ra rất dài. B-
ớc phát triển trung gian là ngời tối cổ
(ngời thợng cổ).
- Gii thớch th no l Ngi ti
c ?
Hot ng 2: Nhúm
- GV cho HS lm vic theo nhúm.
Nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm là:
+ Nhóm 1: Thời gian tìm đợc dấu
tích ngời tối cổ? Địa điểm? Tiến hoá
trong cơ cấu tạo cơ thể?
+ Nhóm 2: Đời sống vật chất và
quan hệ xã hội của ngời tối cổ.
- Học sinh: Từng nhóm đọc sách
giáo khoa, tìm ý trả lời và thảo luận
thống nhất ý kiến trình bày trên giấy.
Đại diện của nhóm trình bày kết quả
của mình.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhóm
khác bổ sung.
Cuối cùng giáo viên nhận xét và
chốt ý:
- Nhóm 1:
+ Thời gian tìm đợc dấu tích của ng-
ời tối cổ bắt đầu khoảng 4 triệu năm tr-
ớc đây.

+ Di cốt tìm thấy ở Đông Phi, Giava
(Inđônêxia), Bắc Kinh (Trung Quốc)
Thanh Hoá (Việt Nam).
+ Ngời tối cổ hoàn toàn đi bằng
hai chân, đôi tay đợc tự do cầm nắm,
kiếm thức ăn. Cơ thể có nhiều biến
đổi, trán, hộp sọ
- Nhóm 2: Đời sống vật chất đã có
nhiều thay đổi
+ Biết chế tạo công cụ lao động:
lao ng lõu di
b. Thi gian xut hin, cu to c
th:
- Bắt đầu khoảng 4 triệu năm tìm
thấy dấu vết của ngời tối cổ ở một số
nơi nh Đông Phi, Inđônêxia, Trung
Quốc, Việt Nam.
- H i bng hai chõn, ụi tay t do
s dng cụng c, hp s ln hn
vn c, ó hỡnh thnh trung tõm phỏt
ting núi trong nóo.
c. i sng vt cht ca Ngi ti
c
GV: Lự Th Dn Trng THPT Mu Du
Giỏo ỏn S 10 Nm hc 2013 - 2014
Họ lấy mảnh đá hay cuội lớn đem
ghè vỡ tạo nên một mặt cho sắc và
vừa tay cầm rìu đá (đồ đá cũ - sơ
kỳ).
- K chuyn v phõn tớch thờm ý

ngha vic phỏt minh ra la v cụng
c lao ng .
Ngi ta vớ vic phỏt minh ra
mỏy hi nc ca Giemoat ó a
con ngi t vn minh nụng nghip
sang vn minh cụng nghip thỡ vic
phỏt minh ra la ó ua con ngi
t ng vt tr thnh con ngi.
- Gv ging gii thờm: Thụng qua
lao ng, bn tay khộo lộo dn, c
th bin i, t th lao ng ngy
cng thớch hp, ting núi ngy cng
thun thc hn
* Kt lun: Qua lao ng v s
dng cụng c, c th con ngi dn
hon thin: Lao ng ó sỏng to ra
chớnh bn thõn con ngi v xó hi
loi ngi.
- GV t cõu hi: Nờu khỏi nim
By ngi nguyờn thy?
- Hc sinh c SGK tr li
- GV cht ý: có ngời đứng đầu, có
phân công lao động giữa nam - nữ,
cùng chăm sóc con cái, sống quây
quần theo quan hệ ruột thịt gồm 5 -
7 gia đình. Sống trong hang động
hoặc mái đá, lều dựng bằng cành
cây Hợp quần đầu tiên bầy ngời
nguyên thuỷ.
Hot ng 2 : Nhúm

Giáo viên trình bày: Qua quá trình
lao động, cuộc sống của con ngời ngày
càng phát triển hơn. Đồng thời con ng-
ời tự hoàn thành quá trình hoàn thiện
mình tạo bớc nhảy vọt từ vợn thành
ngời tối cổ. Ta tìm hiểu bớc nhảy vọt
- Cụng c lao ng thụ s: cnh cõy,
rỡu ỏ
- Kim sng bng: hỏi lm v sn
bt.
- Phỏt minh ra la .
- Sng trong hang ng, mỏi ỏ.
c. Quan h xó hi : quan h hp
qun t 5 n 7 gia ỡnh cú quan h
rut tht, gi l By ngi nguyờn
thy.
2. Ngi tinh khụn v úc sỏng
to :
GV: Lự Th Dn Trng THPT Mu Du
Giỏo ỏn S 10 Nm hc 2013 - 2014
thứ 2 của quá trình này.
- GV ging gii:
Ngi tinh khụn l bc nhy vt
th 2 t ngi ti c thnh ngi tinh
khụn. ng thi xut hin chng tc
(vng, trng, nõu ) =>õy ch l s
khỏc bit v mu da bờn ngoi khụng
cú s khỏc bit v tớnh cht gia cỏc
mu da.
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm,

nêu câu hỏi cho từng nhóm:
+ Nhóm 1: Thời đại ngời tinh khôn
bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào? B-
ớc hoàn thiện về hình dáng và cấu tạo
cơ thể đợc biểu hiện nh thế nào?
+ Nhóm 2: Sự sáng tạo của ngời tinh
khôn trong việc chế tạo công cụ lao
động bằng đá.
+ Nhóm 3: Những tiến bộ khác
trong cuộc sống lao động và vật chất.
- Học sinh đọc sách giáo khoa,
thảo luận tìm ý trả lời. Sau khi đại
diện nhóm trình bày kết quả thống
nhất của nhóm. Học sinh nhóm khác
bổ sung. Cuối cùng giáo viên nhận
xét và chốt ý:
+ Nhóm 1: Đến cuối thời đồ đá
cũ, khoảng 4 vạn năm trớc đây ngời
tinh khôn (hay còn gọi là ngời hiện
đại) xuất hiện. Ngời tinh khôn có
cấu tạo cơ thể nh ngời ngày nay: x-
ơng cốt nhỏ nhắn, bàn tay nhỏ khéo
léo, ngón tay linh hoạt, hộp sọ và thể
tích não phát triển, trán cao, mặt
phẳng, hình dáng gọn và linh hoạt,
lớp lông mỏng không còn nữa đa
đến sự xuất hiện những màu da khác
nhau (3 đại chủng lớn vàng - đen -
trắng).
+ Nhóm 2: Sự sáng tạo của ngời

tinh khôn trong kỹ thuật chế tạo công
cụ đá: Ngời ta biết ghè 2 cạnh sắc hơn
của mảnh đá làm cho nó gọn và sắc
-Khoảng 4 vạn năm ngời tinh khôn
xuất hiện, hình dáng và cấu tạo cơ thể
hoàn thiện nh ngời ngày nay.
- óc sáng tạo là sự sáng tạo của ngời
GV: Lự Th Dn Trng THPT Mu Du
Giỏo ỏn S 10 Nm hc 2013 - 2014
hơn với nhiều kiểu, loại khác nhau. Sau
khi đợc mài nhẵn, đợc khoan lỗ hay
nấc để tra cán, nh vy cụng cụ đa
dạng hơn, phù hợp với từng công việc
lao động, chau chuốt và có hiệu quả
hơn Đồ đá mới.
+ Nhóm 3: óc sáng tạo của ngời
tinh khôn còn chế tạo ra nhiều công
cụ lao động khác: Xơng cá, cành cây
làm lao, chế cung tên, đan lới đánh
cá, làm đồ gốm. Cũng từ đó đời sống
vật chất đợc nâng lên. Thức ăn tăng
lên đáng kể. Con ngời rời hang động
ra định c ở địa điểm thuận lợi hơn.
C trú nhà cửa trở nên phổ biến.
Hot ng 3: Tp th, cỏ nhõn
Giáo viên trình bày: - Cuộc cách
mạng đá mới - Đây là một thuật ngữ
khảo cổ học nhng rất thích hợp với
thực tế phát triển của con ngời. Từ khi
ngời tinh khôn xuất hiện thời đá cũ hậu

kì, con ngời dã có một bớc tiến dài: Đã
có c trú nh ca, đã sống ổn định và
lâu dài (lớp vỏ ốc sâu 1m nói lên có thể
lâu tới cả nghìn năm).
Nh thế cũng phải kéo dài tính luỹ
kinh nghiệm tới 3 vạn năm. Từ 4 vạn
năm đến 1 vạn năm trớc đây mới bắt
đầu thời đá mới.
Giáo viên nêu câu hỏi: - Đá mới là
công cụ đá có điểm khác nh thế nào so
với công cụ đá cũ?
Học sinh đọc sách giáo khoa trả lời.
- Học sinh khác bổ sung, cuối cùng
giáo viên nhận xét và chốt lại: Đá mới
là công cụ đá đợc ghè sắc, mài nhẵn,
tra cán dùng tốt hơn. Không những vậy
ngời ta còn sử dụng cung tên thuần
thục.
Giáo viên đặt câu hỏi: Sang thời đại
đá mới cuộc sống vật chất của con ng-
ời có biến đổi nh thế nào?
Học sinh đọc sách giáo khoa trả lời:
tinh khôn trong công việc cải tiến công
cụ đồ đá và biết chế tác thêm nhiều
công cụ mới.
+ Công cụ đá: Đá cũ đá mới (ghè
- mãi nhẵn - đục lỗ tra cán).
+ Công cụ mới: Lao, cung tên.
3. Cuc cỏch mng thi ỏ mi :
- T 4 vn nm n 1 vạn năm tr-

ớc đây thời kỳ đá mới bắt đầu
GV: Lự Th Dn Trng THPT Mu Du
Giỏo ỏn S 10 Nm hc 2013 - 2014
- Học sinh khác bổ sung, cuối cùng
giáo viên nhận xét và chốt ý:
- Sang thời đại đá mới cuộc sống
của con ngời đã có những thay đổi lớn
lao.
+ Từ chỗ hái lợm, săn bắn trồng
trọt và chăn nuôi (ngời ta trồng một số
cây lơng thực và thực phẩm nh lúa,
bầu, bí Đi săn bắn đợc thú nhỏ ngời
ta giữ lại nuôi và thuần dỡng thành gia
súc nhỏ nh chó, cừu, lợn, bò, )
+ Ngời ta biết làm sạch những tấm
da thú để che thân cho ấm và "cho có
văn hoá" (Tìm thấy cúc, kim xơng).
+ Ngời ta biết làm đồ trang sức
(vòng vỏ ốc hạ xơng, vòng tay, vòng
cổ chân, hoa tai bằng đá mầu).
+ Con ngời biết đến âm nhạc (cây
sáo xơng, đàn đá, ).
Giáo viên kết luận: Nh thế, từng b-
ớc, từng bớc con ngời không ngừng
sáng tạo, kiếm đợc thức ăn nhiều hơn,
sống tốt hơn và vui hơn. Cuộc sống bớt
dần sự lệ thuc vào thiên nhiên. Cuộc
sống con ngời tiến bộ với tốc độ nhanh
hơn và ổn định hơn từ thời đá mới.
- Cuộc sống con ngời đã có những

thay đổi lớn lao, ngời ta biết:
+ Trồng trọt, chăn nuôi.
+ Làm sạch tấm da thú che thân.
+ Làm nhạc cụ.
Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và
vui hơn bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
4 Cng c: Giáo viên kiểm tra hoạt động nhận thức của học sinh với việc yêu
cầu học sinh trả lời câu hỏi:
-Nguồn gốc của loài ngời, nguyên nhân quyết định đến quá trình tiến
hoá.
-Thế nào là ngời tối cổ? Cuộc sống vật chất và xã hội của ngời tối cổ.
-Những tiến bộ về kĩ thuật khi ngời tinh khôn xuất hiện?
5. Dặn dò, bài tập về nhà
- Nắm đợc bài cũ. Đọc trớc bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo
khoa.
Giáo viên dùng ảnh và biểu đồ để giải thích giúp học sinh hiểu và nắm chắc
hơn:
1. ảnh về ngời tối cổ
2. ảnh về các công cụ đá
GV: Lự Th Dn Trng THPT Mu Du
Giỏo ỏn S 10 Nm hc 2013 - 2014
3. Biểu đồ thời gian của ngời tối cổ
- Về hình dáng: Tuy còn nhiếu dấu tích vợn trên ngời nhng ngời tối cổ không
còn là vợn.
- Ngời tối cổ là Ngời vì đã chế tác và sử dụng công cụ (Mặc dù chiếc rìu đá
còn tho kệch đơn giản).
- Thời gian:
4 triệu năm 1 triệu năm 4 vạn năm 1 vạn năm
(ngời tối cổ) - đi đứng thẳng.
- Hòn đá ghè đẽo sơ qua

- Lợm hái, săn đuổi thú
- Bầy ngời.
- Bài tập:
Lập bảng so sánh
Nội dung Thời kì đá cũ Thời kì đá mới
Thời gian
Chủ nhân
Kĩ thuật chế tạo công cụ đá
Đời sống lao động
Tit 2
Ngy son:
GV: Lự Th Dn Trng THPT Mu Du
Giỏo ỏn S 10 Nm hc 2013 - 2014
Lp ging: Lớp:10C1 Tiết: Ngày dạy: Sĩ số:
Lớp:10C2 Tiết: Ngày dạy: Sĩ số:
Lớp:10C3 Tiết: Ngày dạy: Sĩ số:
Lớp:10C4 Tiết: Ngày dạy: Sĩ số:
Lớp:10C5 Tiết: Ngày dạy: Sĩ số:
Bi 2. X HI NGUYấN THY
I. MC TIấU BI HC
Hc xong bi ny, hc sinh cn:
1. Kin thc
- Hiểu đợc đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã
hội đầu tiên của loài ngời.
- Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã
hội của công cụ kim loại.
2. Thỏi :
Nuôi dỡng giấc mơ chính đáng - xây dựng một th gii i ng trong
văn minh.
3. K nng:

Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ
lạc. Kĩ năng phân tích và tổng hợp về quá trình ra đời của kim loại - nguyên
nhân - hệ quả của chế độ t hữu ra đời.
II. CHUN B
* Giỏo viờn:
- Tranh ảnh.
- Mẩu truyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc.
* Hc sinh: SGK, v son, hỡnh nh su tm liờn quan n bi hc
III. TIN TRèNH BI DY:
1. n nh lp:
- Kim tra s s
- n nh trt t trc khi vo bi
2. Kim tra bi c:
Cõu 1: Tại sao nói thời đại ngời tinh khôn cuộc sống của con ngời tốt
hơn, đủ hơn đẹp hơn và vui hơn?
Cõu 2: Nờu nhng tin b trong i sng con ngi thi ỏ mi ?
3. Dn dt vo bi:
Bài một cho chúng ta hiểu quá trình tiến hoá và tự hoàn thiện của con
ngời. Sự hoàn thiện về vóc dáng và cấu tạo cơ thể, sự tiến bộ trong cuộc sống vật
GV: Lự Th Dn Trng THPT Mu Du
Giỏo ỏn S 10 Nm hc 2013 - 2014
chất, ời sống của con ngời tốt hơn - đủ hơn - đẹp hơn - vui hơn. Và trong sự
phát triển ấy ta thấy sự hợp quần của bầy ngời nguyên thuỷ - một tổ chức xã hội
quá độ. Tổ chức ấy còn mang tính giản đơn, hoang sơ, còn đầy dấu ấn bầy đàn
cùng sự tự hoàn thiện của con ngời. Bầy đàn phát triển tạo nên sự gắn kết và
định hình của một tổ chức xã hội loài ngời khác hẳn với tổ chức bầy, đàn. Để
hiểu tổ chức thực chất, định hình đầu tiên của loài ngời đó. Ta tìm hiểu bài hôm
nay.
4. Bi mi:
HOT NG CA GV, HS NI DUNG CN T

Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
Trớc hết giáo viên gợi học sinh nhớ
lại những tiến bộ, sự hoàn thiện của
con ngời trong thời đại ngời tinh khôn.
Điều đó a đến xã hội bầy ngời
nguyên thuỷ, một tổ chức hợp quần và
sinh hoạt theo từng gia đình trong hình
thức bầy ngời cũng khác đi. Số dân đã
tăng lên. Từng nhóm ngời cũng đông
đúc, mỗi nhóm có hơn 10 gia đình
(đông hơn trớc gấp 2 - 3 lần) gồm 2, 3
thế hệ già trẻ có chung dòng máu
Họ hợp thành một tổ chức xã hội chặt
chẽ hơn, gắn bó hơn, có tổ chức hơn.
Hình thức tổ chức ấy gọi là thị tộc -
những ngời "cùng họ". Đây là tổ chức
thực chất và định hình đầu tiên của loài
ngời.
- Giáo viên nêu câu hỏi: Thế nào là
thị tộc? Mối quan hệ trong thị tộc?
- Học sinh nghe và đọc sách giáo
khoa trả lời.
- Học sinh khác bổ sung. Cuối cùng
giáo viên nhận xét và chốt ý.
+ Thị tộc là nhóm ngời có khoảng
hơn 10 gia đình, gồm 2 - 3 thế hệ già
trẻ và có chung dòng máu. Trong thị
tộc, mọi thành viên đều hợp sức, chung
lng đấu cật, phối hợp ăn ý với nhau để
tìm kiếm thức ăn. Rồi đợc hởng thụ

bằng nhau, công bằng. Trong thị tộc,
con cháu tôn kính ông bà cha mẹ và
1. Thị tộc - bộ lạc
a. Th tc:
- Thị tộc là nhóm hơn 10 gia đình và
có chung dòng máu.
GV: Lự Th Dn Trng THPT Mu Du
Giỏo ỏn S 10 Nm hc 2013 - 2014
ngợc lại, ông bà cha mẹ đều yêu thơng,
chăm lo, bảo đảm nuôi dạy tất cả con
cháu của thị tộc.
Giáo viên phân tích bổ sung để nhấn
mạnh khái niệm hợp tác lao động h-
ởng thụ bằng nhau - cộng đồng. Công
việc lao động hàng đầu và thờng xuyên
của thị tộc là kiếm thức ăn để nuôi
sống thị tộc. Lúc bấy giờ với công việc
săn đuổi và săn bẫy các con thú lớn,
thú chạy nhanh, con ngời không thể
lao động riêng rẽ, buộc họ phải cùng
hợp sức tạo thành một vòng vây, hò
hét, ném đá, ném lao, bắn cung tên,
dồn thú chỉ còn một con đờng chạy
duy nhất, đó là hố bẫy. Yêu cầu của
công việc và trình độ thời đó buộc phải
hợp tác nhiều ngời, thậm chí của cả thị
tộc. Việc tìm kiếm thức ăn không th-
ờng xuyên, không nhiều. Khi ăn, họ
cùng nhau ăn (kể chuyện Qua bức
tranh vẽ trên vách đá ở hang động, ta

thấy: Sau khi đi săn thú về, họ cùng
nhau nớng thịt rồi ăn thịt nớng với rau
củ đã đợc chia thành các khẩu phần
đều nhau. Hoặc có nơi thức ăn đợc để
trên tàu lá rộng, từng ngời bốc ăn từ
tốn vì không có nhiều để ăn tự do thoải
mái). Việc chia khẩu phần ăn, ta thấy
ngay trong thời hiện đại này khi phát
hiện thị tộc Tasađây ở Philippines.
Tính công bằng - cựng hởng đợc thể
hiện rất rõ. Giáo viên có thể kể thêm
câu chuyện mảnh vải tặng của nhà dân
tộc học với thổ dân Nam Mỹ.
Qua câu chuyện, giáo viên chốt lại:
Nguyên tắc vàng trong xã hội thị tộc là
của chung, việc chung, làm chung,
thậm chí là ở chung một nhà. Tuy
nhiên đây là một đại đồng trong thời
kỳ mông muội, khó khăn nhng trong t-
ơng lai chúng ta vẫn có thể xây dựng
đại đồng trong thời văn minh - một đại
đồng mà trong đó con ngời có trình độ
văn minh cao và quan hệ cộng đồng
làm theo năng lực và hởng theo nhu
- Quan hệ trong thị tộc: công bằng,
bình đẳng, cùng làm cùng hởng. Lớp
trẻ tôn kính cha mẹ, ông bà và cha mẹ
đều yêu thơng và chăm sóc tất cả con
cháu của thị tộc
GV: Lự Th Dn Trng THPT Mu Du

Giỏo ỏn S 10 Nm hc 2013 - 2014
cầu. Điều đó chúng ta có thể thực hiện
đợc - một ớc mơ chính đáng và loài ng-
ời hớng tới.
- Giáo viên nêu câu hỏi: Ta biết đặc
điểm của thị tộc. Dựa trên hiểu biết đó,
hãy:
Định nghĩa thế nào là bộ lạc?
Nêu điểm giống và điểm khác
giữa bộ lạc và thị tộc?
- Học sinh đọc SGK và trả lời. Học
sinh khác bổ sung.
- Giáo viên nhận xét và chốt ý:
+ Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc,
sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau
và có chung một nguồn gốc tổ tiên.
+ Điểm giống: Cùng có chung một
dòng máu.
Điểm khác: Tổ chức lớn hơn
(gồm nhiều thị tộc).
+ Mối quan hệ trong bộ lạc là sự
gắn bó, giúp đỡ nhau, chứ không có
quan hệ hợp sức lao động kiếm ăn.
Hoạt động 2: Tp th, cỏ nhõn
Giáo viên nêu: Từ chỗ con ngời biết
chế tạo công cụ đá và ngày càng cải
tiến để công cụ gọn hơn, sắc hơn, sử
dụng có hiệu quả hơn. Không dừng lại
ở các công cụ đá, xơng, tre gỗ mà ngời
ta phát hiện ra kim loại, dùng kim loại

để chế tạo đồ dùng và công cụ lao
động. Quá trình tìm thấy kim loại - sử
dụng nó nh thế nào và hiệu quả của nó
ra sao?
- GV phỏt vn: Tìm mốc thời gian
con ngời tìm thấy kim loại? Vì sao lại
cách xa nhau nh thế?
Nhóm 2: Sự xuất hiện công cụ bằng
kim loại có ý nghĩa nh thế nào đối với
b. Bộ lạc:
- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc
sống cạnh nhau và có cùng một nguồn
gốc tổ tiên.

- Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ
lạc là gắn bó, giúp đỡ nhau
2. Buổi đầu của thời đại kim khí
a. Quá trình tìm và sử dụng kim
loại:
GV: Lự Th Dn Trng THPT Mu Du
Giỏo ỏn S 10 Nm hc 2013 - 2014
sản xuất?
- Học sinh đọc SGK, tr li.
- Giáo viên nhận xét và chốt ý:
+ Quá trình con ngời tìm và sử
dụng kim loại
Khoảng 5500 năm trớc đây, ngời
Tây á và Ai Cập sử dụng đồng sớm
nhất (đồng đỏ).
Khoảng 4000 năm trớc đây, c dân ở

nhiều nơi đã biết dùng đầu thau.
Khoảng 3000 năm trớc đây, c dân
Tây á và Nam Châu đã biết đúc và
dùng đồ sắt.
Giáo viên có thể phân tích và nhấn
mạnh: Con ngời tìm thấy các kim loại
kim khí cách rất xa nhau bởi lúc đó
điều kiện còn rất khó khăn, việc phát
minh mới kề kĩ thuật là điều không dễ.
Mặc dầu con ngời đã bớc sang thời đại
kim khí từ 5500 năm trớc đây nhng
trong suốt 1500 năm, kim loại (đồng)
còn rất ít, quí nên họ mới dùng chế tạo
thành trang sức, vũ khí mà công cụ lao
động chủ yếu vẫn là đồ đá, đồ gỗ. Phải
đến thời kỳ đồ sắt con ngời mới chế tạo
phổ biến thành công cụ lao động. Đây
là nguyên nhân cơ bản tạo nên một sự
biến đổi lớn lao trong cuộc sống con
ngời.
- GV phỏt vn: Sự xuất hiện công cụ
bằng kim loại có ý nghĩa nh thế nào
đối với sản xuất?
- HS suy ngh, tr li.
- GV nhn xột, cht ý:
Sự phát minh ra công cụ kim khí đã
có ý nghĩa lớn lao trong cuộc sống lao
động: Năng suất lao động vợt xa thời
đại đồ đá, khai thác những vùng đất đai
mới, cầy sâu cuốc bẫm, xử gỗ đóng

thuyền, xẻ đá làm lâu dài; và đặc biệt
quan trọng là từ chỗ sống bấp bênh, tới
đủ sống tiến tới con ngời làm ra một l-
- Con ngời tìm và sử dụng kim loại:
+ Khoảng 5500 năm trớc đây -
đồng đỏ.

+ Khoảng 4000 năm trớc đây - đồng
thau.
+ Khoảng 3000 năm trớc đây - sắt.
b. Hệ quả:
- Năng suất lao động tăng
- Khai thác thêm đất đai trồng trọt.
- Thêm nhiều ngành nghề mới.
GV: Lự Th Dn Trng THPT Mu Du
Giỏo ỏn S 10 Nm hc 2013 - 2014
ợng sản phẩm thờng xuyên.
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
- Trớc tiên giáo viên gợi nhớ lại
quan hệ trong xã hội nguyên thuỷ.
Trong xã hội nguyên thuỷ, sự công
bằng và bình đẳng là "nguyên tắc
vàng" nhng lúc ấy, con ngời trong
cộng đồng dựa vào nhau vì tình trạng
đời sống còn quá thấp. Khi bắt đầu có
sản phẩm thừa thì lại không có để đem
chia đều cho mọi ngời. Chính lợng sản
phẩm thừa đợc các thành viên có chức
phận(ngời chỉ huy dân binh, ngời
chuyên trách lễ nghi, hoặc điều hành

các công việc chung của thị tộc, bộ
lạc) quản lý và đem ra dùng chung, sau
lợi dụng chức phận chiếm một phần
sản phẩm thừa khi chi cho các công
việc chung.
- Giáo viên nêu câu hỏi: Việc chiếm
sản phẩm thừa của một số ngời có
chức phận đã tác động đến xã hội
nguyên thuỷ nh thế nào?
- Học sinh đọc SGK trả lời, các học
sinh khác góp ý rồi giáo viên nhận xét
và chốt ý:
+ Trong xã hội có nhiều ca - ngời
ít. Của thừa tạo cơ hội cho một số ngời
dùng thủ đon chiếm làm của riêng. T
hữu xuất hiện trong cộng đồng bình
đẳng, không có của cải bắt đầu bị phá
vỡ.
+ Trong gia đình cùng thay đổi.
Đàn ông làm công việc nặng, cày bừa
tạo ra nguồn thức ăn chính và thờng
xuyên Gia đình phụ hệ xuất hiện.
+ Khả năng lao động của mỗi gia
đình cũng khác nhau.
Giàu nghèo giai cấp ra đời
Công xã thị tộc rạn vỡ đa con ng-
ời bớc sang thời đại có giai cấp đầu
tiên - thời cổ đại.
3. Sự xuất hiện t hữu và xã hội có
giai cấp:

- Ngời lợi dụng chức quyền chiếm
của chung t hữu xuất hiện
- Gia đình phụ hệ thay gia đình
mẫu hệ.
- Xã hội phân chia giai cấp.
GV: Lự Th Dn Trng THPT Mu Du
Giỏo ỏn S 10 Nm hc 2013 - 2014
5. Cng c
1. Thế nào là thị tộc - bộ lạc?
2. Những biến đổi lớn lao của đời sống sản xuất - quan hệ xã hội của thời
đại kim khí?
6. Dặn dò, bài tập về nhà
- Đọc bài 3:
1. Các quốc gia cổ đại phơng Đông.
2. ý nghĩa của bức tranh hình 1 trang 11, hình 2 trang 12
- Trả lời câu hỏi
1. So sánh điểm giống - khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc
2. Do đâu mà t hữu xuất hiện? Đều này đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội
nh thếnào?
Tit 3
Ngy son:
Lp ging: Lớp:10C1 Tiết: Ngày dạy: Sĩ số:
Lớp:10C2 Tiết: Ngày dạy: Sĩ số:
Lớp:10C3 Tiết: Ngày dạy: Sĩ số:
Lớp:10C4 Tiết: Ngày dạy: Sĩ số:
Lớp:10C5 Tiết: Ngày dạy: Sĩ số:
CHNG II . X HI C I

Bi 3. CC QUC GIA C I PHNG ễNG
GV: Lự Th Dn Trng THPT Mu Du

Giáo án Sử 10 Năm học 2013 - 2014
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này, học sinh cần:
1. Kiến thức
- Đặc điểm điều kiện tự nhiên các quốc gia cổ đại phương Đông và sự
phát triển ban đầu của các ngành kinh tế. Từ đó thấy được ảnh hưởng của điều
kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đến quá trình hình thành nhà nước, cơ cấu xã
hội, thể chế chính trị…ở khu vực này như thế nào.
- Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà
nước, cơ cấu của xã hội cổ đại phương Đông,
2. Thái độ:
Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương
Đông, trong đó có Việt Nam.
3. Kỹ năng:
Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của
điều kiện địa lý ở các nước phương Đông.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên:
- Sgk, Sgv, giáo án
- Bản đồ “ Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây”
- Một số tư liệu, tranh ảnh có liên quan đến bài giảng.
* Học sinh: SGK, vở soạn, hình ảnh sưu tầm liên quan đến bài học
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số
- Ổn định trật tự trước khi vào bài
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Do đâu mà có sự xuất hiện tư hữu ?
Câu 2: Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi như thế nào ?


3. Dẫn dắt vào bài:
Thời nguyên thủy, những tổ chức xã hội sơ khai là thị tộc, bộ lạc. Từ khi
tư hữu và giai cấp xuất hiện, xã hội nguyên thủy tan rã nhường chỗ cho sự ra
đời của nhà nước. Nhà nước xuất hiện như một công cụ để bảo vệ quyền lợi giai
cấp thống trị, là cơ sở hình thành các quốc gia có lãnh thổ được phân định biên
giới rõ ràng. Các quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử xã hội loài người là
các quốc gia cổ đại phương Đông ( Ai Cập, Trung Quốc, Ấn Độ…)
4. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Tập thể, cá
nhân - GV sử dụng bản đồ để xác
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát
triển kinh tế .
GV: Lù Thị Dần Trường THPT Mậu Duệ
Giáo án Sử 10 Năm học 2013 - 2014
định vị trí các quốc gia cổ địa
phương Đông. Nêu vấn đề:
Các quốc gia cổ phương Đông
có nhửng điều kiện tự nhiên chung
nào ? Những điều kiện tự nhiên đó
ảnh hưởng gì đến sự phát triển của
các quốc gia cổ đại phương
Đông ?”. GV gợi ý cho HS trả lời
- Những thuận lợi và khó khăn
về điều kiện tự nhiên của các nước
phương Đông?
- HS dựa vào SGK, suy nghĩ, trả
lời
- GV nhận xét, chốt ý:
+ Thuận lợi: Trên lưu vực các

con sông lớn đất đai phù sa màu
mỡ và mềm nên công cụ bằng gỗ,
đá cũng có thể canh tác và tạo nên
mùa màng bội thu.
+ Khó khăn: Dễ bị sông nước
dâng lên, gây lũ lụt, mất mùa và
ảnh hưởng đến cuộc sống của
người dân.
- GV kết luận: Muốn bảo vệ
mùa màng và cuộc sống của mình,
ngay từ đầu cư dân phương Đông
đã phải đắp đê, trị thủy, làm thủy
lợi. Công việc này đòi hỏi công
sức của nhiều người, vừa tạo nên
nhu cầu để mọi người sống quần
tụ, gắn bó với nhau trong các tổ
chức xã hội.
- GV phát vấn: Với điều kiện tự
nhiên - kỹ thuật nêu trên, đặc
trưng cơ bản của kinh tế phương
Đông cổ đại là gì ?
- Cho học sinh xem một số tranh
ảnh sinh hoạt kinh tế điển hình.
- HS suy nghĩ, trả lời
- GV nhận xét, chốt ý:
a. Điều kiện tự nhiên :

- Sống trên lưu vực các sông lớn,
đất đai màu mỡ, đồng bằng ven sông
rộng, dân cư tập trung đông.

- Khí hậu ấm, mưa đều theo mùa.
- Khó khăn: Dễ bị lũ lụt, gây mất
mùa, ảnh hưởng đến đời sống nhân
dân.
- Công cụ: đá, tre, gỗ và đặc biệt là
đồng thau.
=> cư dân sớm tập trung đông đúc
( 3.500 – 3000 năm) và gắn bó với
nhau trong các tổ chức công xã. Nhờ
đó nhà nước sớm được hình thành.
b. Sản xuất ban đầu :
Nông nghiệp là chủ yếu, ngoài ra
phát triển các nghề khác: chăn nuôi,
thủ công nghiệp (gốm, dệt…), trao đổi
sản phẩm.
GV: Lù Thị Dần Trường THPT Mậu Duệ
Giáo án Sử 10 Năm học 2013 - 2014
- GV chuyển ý: Tại sao ở
phương Đông, nhà nước sớm hình
thành ?
*Hoạt động 2:Tập thể, cá
nhân
- GV đặt câu hỏi: Tại sao công
cụ chủ yếu chỉ bằng gỗ, đá, cư dân
trên lưu vực các dòng sông lớn ở
châu Á, châu Phi đã sớm xây dựng
nhà nước của mình?
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý: Do điều
kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất

phát triển mà không cần đợi đến
khi xuất hiện công cụ bằng sắt,
trong xã hội có của cải dư thừa dẫn
đến sự phân hóa giàu nghèo, tầng
lớp quý tộc và bình dân. Trên cơ
sở đó nhà nước ra đời.
- GV đề nghị cả lớp xem SGK,
mục 2, đặt câu hỏi: Nêu tên quốc
gia và thời gian ra đời các quốc
gia cổ phương Đông theo thứ tự từ
sớm đến muộn?
- HS theo dõi SGK, trả lời
- GV nhận xét, chốt ý:
* Hoạt động 3: Tập thể, cá
nhân
- GV nêu vấn đề:
Nền kinh tế nông nghiệp
phương Đông cổ đã ảnh hưởng gì
đến việc phân hóa xã hội và hình
thành giai cấp ?
- GV cho học sinh xem sơ đồ
“Kim tự tháp xã hội” và giải thích
cho HS hiểu.
2. Sự hình thành các quốc gia cổ
đại.
- Sản xuất phát triển làm xã hội
phân hóa giai cấp, nhà nước ra đời.
- Thời gian: từ thiên niên kỷ thứ IV
đến thiên niên kỷ thứ III TCN: (Lưỡng
Hà: 3.500 năm TCN; Ai Cập: 3200

năm TCN; Ấn Độ: thiên niên kỷ III
TCN; Trung Quốc: thời nhà Hạ: 2000
năm TCN).
3. Xã hội cổ đại phương Đông.
a. Quý tộc :
- Gồm quan lại, thủ lĩnh quân sự,
tăng lữ.
- Hưởng nhiều đặc quyền đặc lợi,
sống sung sướng và bóc lột nông dân.
b. Nông dân công xã:
- Đông nhất và là lực lượng sản
GV: Lù Thị Dần Trường THPT Mậu Duệ
Giáo án Sử 10 Năm học 2013 - 2014
- GV phát vấn:Tầng lớp nào là lực
lượng sản xuất chính trong xã hội cổ
đại phương Đông ? Tại sao ?
- HS suy nghĩ, trả lời
- GV nhận xét, chốt ý:
Nông dân công xã với nghề nông là
chính nên họ là lực lượng đông đảo
nhất, là lực lượng sản xuất chính trong
xã hội, họ tự nuôi sống bản thân cùng
gia đình và nộp thuế cho quý tộc,
ngoài ra họ còn phải làm một số nghĩa
vụ khác như đi lính, xây dựng các
công trình…
* Kết luận: Đặc điểm chính của xã
hội cổ đại phương Đông: xã hội phân
hóa không triệt để, còn tàn dư của xã
hội công xã, nông dân là lực lượng sản

xuất chính. Do đặc điểm này, chế độ
chuyên chế cổ đại phương Đông sớm
hình thành và phát triển, để lại nhiều
thành tựu văn hóa lớn, đến nay vẫn
gây nên sự kinh ngạc và thán phục cho
nhân loại.
xuất chính trong xã hội.
- Họ nhận ruộng đất của công xã
để canh tác.
- Có nghĩa vụ đóng thuế và lao
dịch cho quý tộc và nhà nước.
c. Nô lệ :
Xuất thân là tù binh, thành viên
công xã mắc nợ - Phải làm việc nặng
nhọc và hầu hạ quý tộc.
5. Củng cố :
1. Tại sao xã hội có giai cấp và nhà nước lại sớm phát triển ở lưu vực các
con sông lớn thuộc châu Á và châu Phi ?
2. Vai trò của nông dân công xã trong xã hội cổ đại phương Đông ?
6. Dặn dò:
- Trả lời 2 câu hỏi 1 và 2 trong SGK, trang 15.
- Đọc trước phần còn lại của bài 3.
GV: Lù Thị Dần Trường THPT Mậu Duệ
Giáo án Sử 10 Năm học 2013 - 2014
Tiết 4
Ngày soạn:
Lớp giảng: Líp:10C1 TiÕt: Ngµy d¹y: SÜ sè:
Líp:10C2 TiÕt: Ngµy d¹y: SÜ sè:
Líp:10C3 TiÕt: Ngµy d¹y: SÜ sè:
Líp:10C4 TiÕt: Ngµy d¹y: SÜ sè:

CHƯƠNG II . XÃ HỘI CỔ ĐẠI

Bài 3. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
(Tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này, học sinh cần:
1. Kiến thức
- Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của
GV: Lù Thị Dần Trường THPT Mậu Duệ
Giáo án Sử 10 Năm học 2013 - 2014
nhà vua, giúp học sinh hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.
- Các thành tựu văn hóa ở phương Đông cổ đại là buổi rạng đông cho văn
hóa loài người phát triển ở trình độ cao hơn.
2. Thái độ:
Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương
Đông, trong đó có Việt Nam.
3. Kỹ năng:
Phân tích, tổng hợp, khái quát, đánh giá.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên:
- Sgk, Sgv, giáo án
- Bản đồ “ Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây”
- Một số tư liệu, tranh ảnh có liên quan đến bài giảng.
* Học sinh: SGK, vở soạn, hình ảnh sưu tầm liên quan đến bài học
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số
- Ổn định trật tự trước khi vào bài
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Tại sao xã hội có giai cấp và nhà nước lại phát triển sớm ở lưu vực

các con sông lớn thuộc châu Á và châu Phi ?
Câu 2: Vai trò của nông dân công xã trong xã hội cổ đại phương Đông ?

3. Dẫn dắt vào bài:
Từ đặc điểm hình thành nhà nước và giai cấp trong xã hội cổ đại phương
Đông, chế độ cổ đại chuyên chế phương Đông sớm hình thành và phát triển, để
lại nhiều thành tựu văn hóa lớn, đến nay vẫn gây cho nhân loại nhiều sự kinh
ngạc và thán phục.
4. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Tập thể, cá nhân
- GV nêu vấn đề: Nhà nước phương
Đông hình thành như thế nào? Thế
nào là chế độ chuyên chế cổ đại? Thế
nào là vua chuyên chế?Vua dựa vào
đâu để trở thành chuyên chế?
- HS suy nghĩ, trả lời
- Gv nhận xét, chốt ý:
+ Quá trình hình thành nhà nước
là từ các liên minh bộ lạc do nhu cầu
trị thuỷ và xây dựng các công trình
thủy lợi, các liên minh bộ lạc liên kết
với nhau => Nhà nước ra đời để điều
hành, quản lý xã hội. Quyền hành tập
4. Chế độ chuyên chế cổ đại :

- Do nhu cầu trị thuỷ,đã hình thành
nhà nước thay thế liên minh bộ lạc để
quản lý xã hội.
GV: Lù Thị Dần Trường THPT Mậu Duệ

Giáo án Sử 10 Năm học 2013 - 2014
trung vào tay vua tạo nên chế độ quân
chủ chuyên chế.
+ Vua dựa vào bộ máy quý tộc và
tôn giáo để bắt mọi người phục tùng,
vua trở thành vua chuyên chế.
+ Chế độ nhà nước do vua đứng
đầu, có quyền lực tối cao(tự coi mình
là thần thánh dưới trần gian, người chủ
tối cao của đất nước, tự quyết định mọi
chính sách và công việc), giúp việc
cho vua là một bộ máy quan liêu…thì
được gọi là chế độ chuyên chế cổ đại.
* Hoạt động 2: Tập thể, cá nhân
- GV đặt câu hỏi: Cách tính lịch của
cư dân phương Đông? Tại sao lịch và
thiên văn lại ra đời sớm nhất ở
phương Đông? Tác dụng và ý nghĩa
của thành tựu này?
- HS đọc SGK, trả lời.
- HS nhận xét, chốt ý:
+ Thiên văn học và lịch pháp là
hai ngành khoa học ra đời sớm nhất vì
gắn liền với nhu câu sản xuất nông
nghiệp. Để cày cấy đúng thời vụ,
người nông dân phải “trông trời, trông
đất”. Họ quan sát sự chuyển động của
mặt Trăng và mặt Trời và từ đó sáng
tạo ra lịch – nông lịch (lịch nông
nghiệp), lấy 365 ngày là 1 năm và chia

làm 12 tháng (cư dân sông Nin còn
dựa vào mực nước sông lên xuống mà
chia làm 2 mùa: mùa mưa là mùa nước
sông Nin lên, mùa khô là mùa nước
sông Nin xuống, từ đó có kế hoạch
gieo trồng và thu hoạch cho phù hợp).
+ Việc tính lịch chỉ đúng tương
đối nhưng nông lịch có tác dụng ngay
đối với việc gieo trồng.

- GV phát vấn: Vì sao chữ viết ra
- Vua đứng đầu nhà nước có quyền
tối cao, cai trị dựa vào quí tộc.

-> Chế độ chuyên chế cổ đại ra
đời. Đây là chế dộ nhà nước do vua
đứng đầu , có quyền lực tối cao và một
bộ máy quan liêu giúp việc thừa hành
5. Văn hoá cổ đại phương Đông:
a. Sự ra đời của Lịch pháp và
Thiên văn học:
- Ra đời sớm nhằm phục vụ nhu
cầu sản xuất nông nghiệp.

- Người phương Đông quan sát
hoạt động của mặt trời, mặt trăng , tính
được 1 năm có 365 ngày, chia làm 12
tháng.



b.Chữ viết :
GV: Lù Thị Dần Trường THPT Mậu Duệ
Giáo án Sử 10 Năm học 2013 - 2014
đời? Tác dụng của nó?
- HS đọc SGK, trả lời
- GV nhận xét, chốt ý:
+ Chữ viết ra đời là do xã hội
ngày càng phát triển, các mối quan hệ
ngày càng đa dạng. Hơn nữa do nhu
cầu ghi chép, cai trị, lưu trữ những
kinh nghiệm mà chữ viết đã ra đời.
Chữ viết ra đời vào thiên niên kỉ IV
TCN mà sớm nhất là ở Ai Cập và
Lưỡng Hà. Ban đầu là chữ tượng hình,
sau này người ta cách điệu hóa chữ
tượng hình thành nét và ghép các nét
theo quy ước để phản ánh ý nghĩ con
người một cách phong phú hơn gọi là
chữ tượng ý. Chữ tượng ý được ghép
với một âm thanh để phản ánh tiếng
nói, tiếng gọi có âm sắc, thanh điệu
của con người.
- Cho học sinh xem tranh và kể
chuyện về cách làm giấy, viết chữ của
cư dân phương Đông cổ đại.
- GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân ra
đời của Toán học? Những thành tựu
của Toán học phương Đông và tác
dụng của nó?
- HS theo dõi SGK, suy nghĩ, trả

lời.
- GV nhận xét, chốt ý:

- Do nhu cầu trao đổi, tính toán lưu
trữ mà chữ viết đã ra đời từ thiên niên
kỷ IV TCN
- Người Ai Cập ban đầu dùng chữ
tượng hình, sau dùng chữ tượng ý…,
được viết trên giấy Papyrus.
- Người TQ viết trên mai rùa, thẻ
tre, xương
- Người Lưỡng Hà viết trên đất sét
nung.
=> Chữ viết ra đời đây là một phát
minh quan trọng của loài người.

c. Toán học :
- Nguyên nhân ra đời: Do nhu cầu
tính lại ruộng đất, nhu cầu xây dựng,
tính toán, Toán học ra đời.
- Thành tựu: Các công thức sơ
đẳng về hình học, các bài toán đơn
giản về số học, phát minh ra số 0 của
cư dân Ấn Độ, người Ai Cập tính được
số pi = 3,16…
- Tác dụng: Phục vụ cuộc sống lúc
bấy giờ và để lại kinh nghiệm quý cho
giai đoạn sau.
d. Kiến trúc:
GV: Lù Thị Dần Trường THPT Mậu Duệ

Giáo án Sử 10 Năm học 2013 - 2014
- GV đặt câu hỏi: Hãy giới thiệu
những công trình kiến trúc cổ đại
phương Đông? Những công trình nào
còn tồn tại cho đến ngày nay?
- HS dựa vào SGK và hiểu biết của
mình, trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý:
Các quốc gia cổ đại phương Đông
là các nhà nước đầu tiên trong lịch sử
xã hội loài người, ra đời trên lưu vực
các dòng sông lớn. Trải qua hàng ngàn
năm tồn tại, các quốc gia này đã sáng
tạo ra nền văn minh rực rỡ, có ý nghĩa
lớn lao và ảnh hưởng lớn đến nhân loại
ngày nay.
- Người phương Đông để lại nhiều
công trình kiến trúc và điêu khắc đồ
sộ: Kim tự tháp Ai Cập, vườn treo
Babilon Lưỡng Hà, Vạn lý trường
thành… thể hiện uy quyền của vua
chuyên chế.
- Thể hiện tài năng và sức lao động
sáng tạo của con Người.

5. Củng cố:
1. Kể tên 4 thành tựu văn hoá lớn của phương Đông cổ đại ?
2. Thành tựu nào có ý nghĩa quan trọng nhất đối với văn minh nhân loại?
Tại sao?
6. Dặn dò:

- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hy Lạp và Rô Ma:
GV: Lù Thị Dần Trường THPT Mậu Duệ
Giáo án Sử 10 Năm học 2013 - 2014
Tiết 5
Ngày soạn:
Lớp giảng: Líp:10C1 TiÕt: Ngµy d¹y: SÜ sè:
Líp:10C2 TiÕt: Ngµy d¹y: SÜ sè:
Líp:10C3 TiÕt: Ngµy d¹y: SÜ sè:
Líp:10C4 TiÕt: Ngµy d¹y: SÜ sè:
Bài 4. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY –
HILẠP VÀ RÔ - MA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này, học sinh cần:
1. Kiến thức
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ
công nghiệp và thương nghiệp
đường biển, với sự ra đời của chế độ chiếm nô.
- Từ cơ sở kinh tế - xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế nhà nước
dân chủ - cộng hoà.
GV: Lù Thị Dần Trường THPT Mậu Duệ

×