Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Giáo án Sử 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.92 KB, 49 trang )

Giáo án Sử 10 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
Ngày soạn: 05/9/2007. Ngày dạy: 07/9/2007
Chương I XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Tiết : 01 Bài: 1 SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS cần hiểu những mốc và bước tiến trên chặng đường dài, phấn đấu qua hàng triệu năm của loài
người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng trình bày lịch sử kết hợp với sử dụng mô hình, tranh ảnh khảo cổ học.
3. Thái độ:
Thấy được vai trò và tác dụng của lao động trong tiến trình phát triển của xã hội loài người.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:
Sử dụng một số tranh ảnh, mô hình có liên quan bài học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ3. Củng
cố: Bài tập chọn câu đúng nhấtHoạt động 1: Cá
nhânNỘI DUNG GHI
1. Di cốt Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
a. Đông Phi b. Việt Nam
c. Gia-va d. Cả a, b.
2. Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay
bao nhiêu năm?
a. Khoảng 4 vạn năm b. Khoảng 3 vạn
năm c. Khoảng 2 vạn năm d. Cả a, b,
c.
3. Cuộc cách mạng thời đá mới làm cuộc
sống con người có những thay đổi gì?
a. Biết trồng trọt, chăn nuôi


b. Biết làm sạch da thú che thân
c. Biết làm nhạc cụ
d. Cả a, b, c.
Đáp án: 1d, 2a, 3d.
4. Hướng dẫn tự học:
1. Bài vừa học: Như đã củng cố trên
2. Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 2
Ngày soạn: 10/9/2007. Ngày dạy: 11/9/2007
Tiết : 02 Bài: 2 XÃ
HỘI NGUYÊN THỦY
A. MỤC TIÊU:
Như bài 1
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:
Tranh vẽ, in.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là Bầy người nguyên thủy? Vì sao gọi
là cuộc cách mạng đá mới?
2. Dạy bài mới:
NỘI DUNG GHI
GV: Dẫn chuyện “Lạc Long Quân - Âu Cơ”,
“Quả Bầu” v. v.. Giải thích về nguồn gốc tổ tiên
loài người.
Hỏi: Với sự tiến bộ của khoa học ngày nay,
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
- 1 -
Giáo án Sử 10 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
người ta đã chứng minh con người có nguồn gốc
từ đâu?

HS: Trả lời
GV: Loài người do một loài vượn cổ chuyển biến
thành Người tối cổ. Vừa trên kênh VTV2
ĐTHVN chiếu phim tài liệu bộ tộc.
Hình 1. Bằng cứ về Người tối cổ.
Hỏi: Người tối cổ có đời sống vật chất như thế
nào?
HS: Trả lời
GV: + Có công cụ đá cũ(sơ kì)
+ Biết hái lượm và săn bắt
+ Biết tạo ra lửa
Hỏi: Người tối cổ có quan hẹâ xã hội như thế nào?
GV: Người tối cổ có quan hệ hợp quần Bầy
người nguyên thủy.
Hoạt động 2: Cả lớp
Thảo luận: Người tinh khôn xuất hiện từ khi
nào? Và khả năng sáng tạo của họ?
HS: Gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ
sung
GV: - Khoảng 4 vạn năm trước đây, Người tinh
khôn đã xuất hiệnNgười hiện đại.
(có cơ thể giống người ngày nay, dẫn đến sự xuất
hiện 3 đại chủng: vàng – đen – trắng).
GV: Người tinh khôn đã biết cải biến và chế tác
công cụ mới: Đồ đá mới, cung tên và lao
Hoạt động 3: Cá nhân
Hỏi: Sang thời đại đá mới, cuộc sống vật chất của
con người có biến đổi như thế nào?
HS: Trả lời
GV bổ sung và chốt ý

1. Thị tộc và bộ lạc:1. Sự xuất hiện loài người
và đời sống bầy người thủy:

- Người tinh khôn sống thành từng nhóm, gồm 2-
3 thế hệ có chung dòng máu Thị tộc Công xã
nguyên thủy.
- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc gần nhau, có
quan hệ họ hàng.

- Công xã nguyên thủy: hợp tác lao động, hưởng
thụ bằng nhau, quan hệ hợp quần – tính cộng
đồng.
2. Buổi đầu của thời đại kim khí:
- Công cụ đồng được sử dụng sớm, sau đó là đồ
sắt.

- Hệ quả về kinh tế: năng suất lao động tăng, sản
phẩm thừa thường xuyên.
3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp:
- Một số người có chức phận đã chiếm dụng của
Hoạt động 1: Cá nhân
H: Thế nào là thị tộc, bộ lạc?
HS nghe và đọc SGK trả lời
GV: - Người tinh khôn sống thành từng nhóm, gồm
2-3 thế hệ có chung dòng máu Thị tộc Công xã
nguyên thủy
- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc gần nhau, có quan
hệ họ hàng.
Hỏi: Thế nào là tính cộng đồng?
HS: Trả lời

GV chốt ý
Hoạt động 2: Nhóm
Thảo luận: Con người tìm thấy kim loại và kim loại
nào phát hiện sớm? Kim loại ra đời có ý nghĩa ntn?
HS: Trả lời
GV: Công cụ đồng được sử dụng sớm, sau đó là đồ
sắt: 5500 năm(đồng đỏ), 4000 năm(đồng thau), 3000
năm(sắt) cách ngày nay. Năng suất lao động tăng, sản
phẩm thừa thường xuyên.
Hoạt động 3: Cá nhân
Hỏi: Vì sao xuất hiện tư hữu?
HS: Trả lời
GV: Một số người có chức phận đã chiếm dụng của
chung tư hữu xuất hiện.
- 2 -
Giáo án Sử 10 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
chung tư hữu xuất hiện.
- Gia đình phụ hệ xuất hiện. Xã hội phân chia
giai cấp ra đời.


- Loài người do một loài vượn cổ chuyển biến
thành Người tối cổ (khoảng 4 triệu năm trước
đây)
- Người tối có đời sống vật chất:
+ Có công cụ đá cũ(sơ kì)
+ Biết hái lượm và săn bắt
+ Biết tạo ra lửa
- Người tối cổ có quan hệ hợp quần Bầy người
nguyên thủy.

2. Người tinh khôn và óc sáng tạo:
- Khoảng 4 vạn năm trước đây, Người tinh khôn
đã xuất hiệnNgười hiện đại.
- Người tinh khôn đã biết cải biến và chế tác
công cụ mới:
+ Đồ đá cũ(hậu kì) và đá mới
+ Công cụ mới: cung tên và lao
3. Cuộc cách mạng thời đá mới:
- Cuộc sống con người đã có những thay đổi lớn
lao, người ta biết: Trồng trọt, chăn nuôi; làm sạch
da thú che thân; làm nhạc cụ.
Hỏi: Việc chiếm dụng của thừa của những người có
chức phận đã tác động đến xã hội nguyên thủy như
thế nào?
HS: trả lời
GV: + Gia đình phụ hệ xuất hiện
+ Xuất hiện gia đình giàu - nghèo
 Xã hội phân chia giai cấp ra đời.
3. Củng cố: Lập bảng tóm tắt bài 1 – 2.
Thời gian cách
ngày nay
4 triệu năm 1 triệu năm 4 vạn năm 1 vạn năm 5000 năm 4000 năm 3000 năm
Sự tiến hóa của
con người
Chuyển từ Vượn
giống người
Người tối cổ Người tinh khôn
Sự phát triển
công cụ
Lượm hòn đá

tiện dùng
Ghè đá vừa tay:
Đá cũ sơ kì
Đá cũ hậu kì:
ghè đẽo gọn
Đá mới: ghè
mài sắc
Đồng đỏ Đồng thau
nông nghiệp
Sắt. Các nghề
thủ công
Phương thức
kinh tế
Lượm hái, săn
đuổi thú
Cung tên,săn
bắn, lều
Trồng rau củ,
chăn nuôi
Trồng lúa
ven sông
Nông nghiệp, thủ
công nghiệp
Giao thông
bộ biển
Tổ chức xã hội Bầy Vượn
giống người
Bầy người
nguyên thủy
Thị tộc – Xã hội

nguyên thủy
Bộ lạc
Xã hội có giai
cấp. Nhà nước
Nhà nước mở
rộng
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Như đã củng cố trên
b. Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 3
Ngày soạn: 15/9/2007. Ngày dạy: 18-25/9/2007
Tiết : 03 – 04 Bài 3 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- 3 -
Giáo án Sử 10 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
- Những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đai phương Đông và sự phát triển ban đầu
của các ngành kinh tế ; từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đến quá
trình hình thành nhà nước, cơ cấu xã hội thể chế chính trị…ở khu vực này như thế nào.
- Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã hội của xã hội cổ
đại phương Đông.
- Thông qua việc hình thành cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS cần hiểu rõ thế nào
là chế độ chuyên chế cổ đại.
- Những thành tựu lớn về văn hóa các quốc gia cổ đại phương Đông.
2. Kĩ năng:
Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò cuả điều kiện địa lí ở các quốc
gia cổ đại phương Đông.
3. Thái độ:
Bồi dưỡng về lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đông trong đó có Việt Nam.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:

Sử dụng bản đồ “Các quốc gia cổ đại” và một số tranh ảnh minh họa.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy?
2. Dạy bài mới:
NỘI DUNG GHI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. 1. Điều kiện tự nhiên và sự phát
triển kinh tế:
- Ở lưu vực các sông lớn, con người đã
định cư sớm ở đây.

- Công tác trị thủy cần sự hợp sức của nhiều
người nên đã tạo sự gắn bó với nhau trong
công xã.

- Nghề nông là ngành kinh tế chính. Ngoài
ra còn có chăn nuôi và thủ công nghiệp.
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại:
- Cơ sở hình thành: sự phát triển của sản
xuất dẫn tới sự phân hóa giai cấpnhà nước
ra đời.
- Các quốc gia cổ đại phương Đông đã
được hình thành sớm, khoảng thiên niên kỉ
IV – III TCN ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung
Quốc…
3. Xã hội cổ đại phương Đông:

- Nông dân công xã: chiếm số đông, là lực
lượng chính trong sản xuất.
- Quý tộc: gồm các quan lại, tăng lữ… là
tầng lớp sống sung sướng nhờ sự bóc lột.

- Nô lệ: là tù binh, người mắc nợ phải làm
việc nặng nhọc, hầu hạ quí tộc.
4. Chế độ chuyên chế cổ đại: (Tiết 2)
- Do nhu cầu trị thủy nên quyền hành đều
Hoạt động 1: Cá nhân
Hỏi: Vì sao ở các lưu vực các sông lớn ở châu Á, châu Phi
con người lại định cư sớm?
HS: Trả lời
GV: Ở lưu vực các sông lớn, có điều kiện tự nhiên thuận
lợi, con người đã định cư sớm ở đây.
Hỏi: Bên cạnh thuận lợi ở lưu vực các sông lớn có những
khó khăn gì?
HS: Trả lời
GV: Khó khăn: công tác trị thủy cần sự hợp sức của nhiều
người, nhưng đã tạo cho họ sự gắn bó với nhau trong công
xã.
Hỏi: Kinh tế chính của cư dân cổ đại phương Đông là gì?
HS: Trả lời
GV: Nghề nông là ngành kinh tế chính. Ngoài ra còn có
chăn nuôi và thủ công nghiệp.
Hỏi: Cơ sở hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông?
HS: Trả lời
GV: Sự phát triển của sản xuất dẫn tới sự phân hóa giai
cấpnhà nước ra đời.
Hỏi: Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình
thành ở đâu và từ bao giờ?
GV: Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình
thành sớm, khoảng thiên niên kỉ IV – III TCN ở Ai Cập,
Lưỡng Hà, Trung Quốc…
Hoạt động 2: Cả lớp và nhóm

Hỏi: Xã hội cổ đại phương Đông gồm mấy tầng lớp? Đời
sống của mỗi tầng lớp?
HS: Trả lời
GV: - Nông dân công xã: chiếm số đông, là lực lượng
chính trong sản xuất.
- Quý tộc: gồm các quan lại, tăng lữ… là tầng lớp sống
sung sướng nhờ sự bóc lột.
- Nô lệ: là tù binh, người mắc nợ phải làm việc nặng
nhọc, hầu hạ quí tộc.
Hoạt động 1: Cá nhân
Hỏi: Vì sao ra đời chế độ chuyên chế cổ đại?
- 4 -
Giáo án Sử 10 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
tập trung vào tay nhà vua, tạo nên chế độ
quân chủ chuyên chế.
- Chế độ nhà nước do vua đứng đầu, có
quyền lực tối cao gọi là chế độ chuyên
chế cổ đại.
5. Văn hóa cổ đại phương Đông:
a. Sự ra đời của Lịch pháp và Thiên văn
học:

- Thiên văn học và lịch pháp là 2 ngành
khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu
cầu sản xuất nông nghiệp.
- Nông lịch ra đời đã có tác dụng thực tiễn
với việc gieo trồng.
- Vì mục đích làm ruộng con người đã
vươn tầm mắt tới trời, đất, trăng, sao...
b. Chữ viết:

Là một phát minh lớn và cũng là biểu
hiện đầu tiên cơ bản của văn minh loài
người.
c. Toán học:
Ra đời sớm, mặc dầu còn thô sơ. Người
Ai Cập thạo về hình học, người Lưỡng Hà
thạo về số học.
d. Kiến trúc:
- Thời cổ đại có nhiều công trình kiến trúc
lớn, nhưng nổi bật nhất là Kim tự tháp Ai
Cập.
- Những công trình cổ xưa là những kì tích
về sức lao động và tài năng sáng tạo của con
người.
HS: Trả lời
GV: Do nhu cầu trị thủy nên quyền hành đều tập trung vào
tay nhà vua, tạo nên chế độ quân chủ chuyên chế.
Hỏi: Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại?
HS: Trả lời
GV: Chế độ nhà nước do vua đứng đầu, có quyền lực tối
cao gọi là chế độ chuyên chế cổ đại.
Hoạt động 2: Cả lớp và nhóm
Hỏi: Vì sao lịch pháp và thiên văn ra đời? Ý nghĩa của nó?
HS: Trả lời
GV: - Thiên văn học và lịch pháp là 2 ngành khoa học ra
đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
- Nông lịch ra đời đã có tác dụng thực tiễn với việc
gieo trồng.
- Vì mục đích làm ruộng con người đã vươn tầm
mắt tới trời, đất, trăng, sao...

GV: Lịch ta dùng ở nhà hay gọi là Âm lịch thật ra gọi là
lịch âm dương thích ứng việc làm nông.
Hỏi: Vì sao chữ viết ra đời? Ý nghĩa của nó?
HS: Trả lời
GV: Ghi chép lưu giữ những gì đã diễn ra.
GV: Giới thiệu các loại chữ cổ dùng để tượng hình và
tượng ý.
Hỏi: Vì sao toán học ra đời?
GV: Do nhu cầu của cuộc sống.
Hỏi: Vì sao người Ai Cập giỏi về hình học, người Lưỡng
Hà giỏi về số học?
HS: Trả lời
GV: - Người Ai Cập hay phải đo lại ruộng và vẽ các hình
để xây tháp; người Lưỡng Hà hay đi buôn bán xa, nên thạo
về số học.
Hỏi: Những công trình kiến trúc nổi bật và ý nghĩa của nó?
HS trả lời
GV khẳng định chốt ý.
3. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
- Nắm được quá trình hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Nêu những thành tựu văn hóa nổi bật của các quốc gia cổ đại phương Đông.
b. Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 4.
Ngày soạn: 01/10/2007. Ngày dạy: 02-09/10/2007
Tiết : 05 – 06 Bài 4 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS thấy rõ mối quan hệ giữa tất yếu giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng:
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển cộng nghiệp và thương nghiệp đường

biển và với chế độ chiếm nô.
- Từ cơ sở kinh tế - xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ – cộng hòa ở Hi Lạp và
Rô-ma.
2. Kĩ năng:
Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của địa lí ở các quốc gia cổ đại
phương Tây.
3. Thái độ:
- 5 -
Giáo án Sử 10 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
HS thấy được mâu thuẫn gay gắt làm bùng cháy các cuộc khởi nghĩa của nô lệ và dân nghèo  mô hình
thứ hai của xã hội cổ đại, xã hội chiếm nô vùng Địa Trung Hải ; đồng thời giúp HS nhận thức rõ vai trò
của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:
Bản đồ các quốc gia cổ đại, một số tranh ảnh về công trình kiến trúc nghệ thuật thế giới.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
* Nêu những thành tựu văn hóa nổi bật của các quốc gia cổ đại phương Đông?
2. Dạy bài mới:
NỘI DUNG GHI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Thiên nhiên và đời sống của con người:

- Điều kiện tự nhiên: vùng ven biển, nhiều đảo, đất
canh tác ít và khô cứng.
+ Thuận lợi: có biển và nhiều hải cảng, nghề hàng
hải phát triển sớm.
+ Khó khăn: đất ít và xấu, do đó thiếu lương thực.
- Công cụ sắt ra đời không chỉ có tác dụng canh tác
mà mở ra một trình độ cao hơn và toàn diện hơn.
- Người vùng Địa Trung Hải sớm biết buôn bán, đi
biển và trồng trọt.

2. Thị quốc Địa Trung Hải:
- Nguyên nhân: đất đai phân tán nhỏ và đặc điểm
của cư dân sống bằng nhgề thủ công và thương
nghiệp.
- Thị quốc do Đại hội công dân, bầu và cử
ra Hội đồng điều hành công việc có nhiệm kì 1 năm.
- Tính dân chủ của thị quốc: do dân bầu, làm việc
theo Hội đồng.

3. Văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rô-ma: (Tiết 2)
a. Lịch và chữ viết:
- Người Hy Lạp tính mỗi năm có 360, người Rô-
ma tính lịch chính xác hơn mỗi năm có 365 ngày và
¼ ngày.
- Chữ viết gồm các kí hiệu đơn giản, dễ sử dụng.
Đó là hệ chữ cái Rô-ma(a, b, c) ngày nay.
Hoạt động 1: Cá nhân
Hỏi: Điều kiện tự nhiên vùng Địa Trung Hải có những
thuận lợi và khó khăn?
HS: Trả lời
GV: + Thuận lợi:
+ Khó khăn:
Hỏi: Công cụ sắt ra đời có ý nghĩa như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Công cụ sắt ra đời không chỉ có tác dụng canh tác mà mở
ra một trình độ cao hơn và toàn diện hơn.
Hỏi: Vì sao người phương Tây buôn bán sớm phát triển?
HS: Trả lời
GV: Chốt ý ghi bảng
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

Hỏi: Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng gì đến sự hình
thành thị quốc? Thị quốc có tổ chức như thế nào?
HS: Gọi đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung.
GV chốt.
Hỏi: Tính dân chủ của thị quốc được thể hiện ở điểm
nào?
GV: Do dân bầu, làm việc theo Hội đồng.
Chế độ dân chủ ở A-ten: có Đại hội công dân, dân tự
do là 18 tuổi trở lên được tham dự đại hội, bầu cử bằng
bỏ phiếu, chế độ trợ cấp xã hội… Chế độ dân chủ chủ
nô là bước tiến so với chế độ chuyên chế các quốc gia cổ
đại phương Đông. Nhưng đây cũng là thể chế chính trị
dựa trên sự bóc lột.
Hình 7. Pi-ri-clét: ông là người anh hùng chỉ huy quân
A-ten đánh thắng quân Ba Tư, có công xây dựng A-ten
thịnh vượng, đẹp đẽ. Trong xã hội dân chủ cổ đại, hình
tượng cao quí nhất là người chiến sĩ bình thường, gần
gũi, thân mật, được đặt ở quảng trường để dân chúng tôn
kính, nhưỡng mộ.
Hình 8. Thành ngữ “Đi đâu cũng về La Mã” lãnh thổ đế
quốc La Mã rộng lớn.
Hoạt động 1: Cá nhân
Hỏi: Người Hy Lạp và Rô-ma đã tính lịch như thế
nào?
HS: Trả lời
GV: Người Hy Lạp tính mỗi năm có 360, người Rô-
ma tính lịch chính xác hơn mỗi năm có 365 ngày và
¼ ngày(mặc dù họ vẫn tưởng mặt trời chạy quanh
mặt đất).
Hỏi: So với chữ viết cổ của người phương Đông,

người Hy Lạp và Rô-ma đã có những sáng tạo gì
trong chữ viết?
GV: Chữ viết gồm các kí hiệu đơn giản, dễ sử dụng.
Đó là hệ chữ cái Rô-ma ngày nay.
GV: Những âm của từ đa âm (của hệ ngôn ngữ Ấn –
- 6 -
Giáo án Sử 10 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
- Chữ viết là một phát minh và cống hiến lớn lao
cho nhân loại.
b. Sự ra đời của khoa học:

- Những hiểu biết khoa học đã có từ lâu, đến
thời cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, những hiểu biết đó
mới trở thành khoa học.

- Có 4 lĩnh vực cơ bản: (Toán, Lí, Sử, Địa).
c. Văn học:
- Văn học viết ra đời, chủ yếu là kịch.
- Kịch là hình thức nghệ thuật dễ phổ biến
nhất và ưa chuộng nhất.

d. Nghệ thuật:
Người Hi Lạp và Rô-ma có những công trình
nghệ thuật nổi tiếng như: đền Pác-tê-nông, đấu
trường Rô-ma…
Âu) như Đê-li…
Hỏi: Chữ viết của người Hy Lạp và Rô-ma có ý
nghĩa như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Là một phát minh và cống hiến lớn lao cho nhân

loại.
Hỏi: Ngành khoa học chính thức ra đời ở phương
Tây từ khi nào?
HS: Trả lời
GV: Những hiểu biết khoa học đã có từ lâu, đến thời
cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, những hiểu biết đó mới trở
thành khoa học.
Hỏi: Những thành tựu nổi bật của khoa học lúc bấy giờ?
GV: Có 4 lĩnh vực cơ bản (Toán, Lí, Sử, Địa)
Hỏi: Em biết gì về những nhà khoa học lúc bấy giờ?
HS: Trả lời
GV: Pi-ta-go(540-500TCN), Ta-lét(VII-VI TCN),
Ơ-clít(365-300TCN), Ac-si-mét(287-212TCN)…
Acsimét: nguyên lí đòn bẩy, đường xoắn ốc, ròng rọc,
bánh xe răng cưa, thủy lực học, Gương 6 mặt, máy bơm
nước.,..khi bị bắt 212 ông nói: “Chúng mày muốn làm gì
thì làm nhưng không được phá hủy đồ án của tao”.
Hỏi: So với phương Đông, văn học phương Tây có bước
phát triển gì mới?
GV: Văn học viết ra đời, chủ yếu là kịch.
Hỏi: Vì sao hướng phát triển chủ yếu là kịch ?
GV: Vì kịch là hình thức nghệ thuật dễ phổ biến nhất và
ưa chuộng nhất.
GV: Etsin(525-456TCN) viết 90 vở kịch(70 bi kịch, 20
bi kịch), têu biểu Prômêtê bị xiềng…
Hỏi: Nêu những công trình nghệ thuật nổi tiếng của Hi
Lạp và Rô-ma ?
HS: Trả lời
GV: Người Hi Lạp và Rô-ma có những công trình nghệ
thuật nổi tiếng như: đền Pác-tê-nông, đấu trường Rô-

ma…
GV: Đọc phần tài liệu tham khảo SGV trang 29.
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học:
Nắm được bản chất của nền dân chủ cổ đại.
Nắm được văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma đã phát triển như thế nào ?
2. Bài sắp học:
Dặn dò HS được trước và soạn bài 5.
Ngày soạn: 10/10/2007. Ngày dạy: 16-23/10/2007
Chương II TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Tiết : 07 – 08 Bài: 5 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và quan hệ giai cấp trong xã hội.
- Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần, Hán cho đến thời Minh,
Thanh. Chính sách xâm lược, chiếm đất đai của các hoàng đế Trung Hoa.
- Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: nông nghiệp là chủ yếu, hưng thịnh theo
chu kì, mầm mống quan hệ tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện nhưng còn yếu ớt.
- Văn hóa phát triển rực rỡ.
2. Kĩ năng:
- Trên cơ sở sự kiện lịch sử, HS biết phân tích rút ra kết luận.
- Biết sử dụng sơ đồ (hoặc tự vẽ sơ đồ) để hiểu bài giảng, nắm vững các khái niệm cơ bản.
- 7 -
Giáo án Sử 10 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
3. Thái độ:
- Thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến Trung Quốc.
- Quý trọng các di sản văn hóa, hiểu được những ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc với Việt Nam.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:
Bản đồ Trung Quốc qua các thời kì và một số ảnh tiêu biểu. Cho HS sưu tầm một số tranh ảnh: Cố
cung , Vạn lí Trường thành, đồ gốm sứ…

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma đã phát triển như thế nào?
2. Dạy bài mới:
NỘI DUNG GHI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Trung Quốc thời Tần, Hán:
- Năm 221 TCN, nhà Tần đã thống nhất Trung
Quốc, vua Tần xưng là Hoàng đế.
- Lưu Bang lập ra Nhà Hán năm 206 TCN – 220.
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần.
- Các hoàng đế nhà Tần, Hán đã xâm lấn bên trong
cũng như bên ngoài lãnh thổ Trung Quốc.
2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời
Đường:
Lý Uyên đã dẹp tan phe đối lập, lên ngôi Hoàng
đế lập ra nhà Đường (618 - 907).
a. Về kinh tế:
Dưới thời Đường, kinh tế phát triển cao hơn các
triều đại trước về mọi mặt: thi hành chế độ quân
điền, áp dụng kĩ thuật canh tác mới; thủ công nghiệp
và thương nghiệp phát triển.
Hoạt động 1: Nhóm
GV: Trong xã hội Trung Quốc, từ khi xuất hiện
đồ sắt, xã hội có sự, hình thành hai giai cấp mới
địa chủ và nông dân lĩnh canh  quan hệ sản
xuất phong kiến hình thành. Đó là quan hệ bóc lột
giữa địa chủ và nông dân lĩnh canh thay thế cho
quan hệ bóc lột quý tộc và nông dân công xã.
Hỏi: Nhà Tần, Hán được hình thành như thế nào?
Vì sao nhà Tần lại thống nhất được Trung Quốc?

HS: Trả lời
GV: Đến thế kỉ IV TCN, nhà Tần đã thôn tính các
nước. Năm 221 TCN, nhà Tần đã thống nhất
Trung Quốc, vua Tần xưng là Hoàng đế.
Lưu Bang lập ra Nhà Hán 206 năm TCN – 220.
GV: Giới thiệu hình 12. Lăng mộ Tần Thủy
Hoàng ở phía bắc núi Lệ Sơn tỉnh Thiểm Tây.
Năm 1976 đã phát hiện, khu mộ có diện tích 11
km
2
có 6500 pho tượng bằng đất nung, tượng cao
1,9. Để hoàn thành những pho tượng gốm này nhà
Tần phải huy động hàng vạn thợ điêu khắc. Khi
hoàn tất, Tần Thủy Hoàng cho chôn sống những
người thợ vì sợ họ tiết lộ bí mật của mình.
Hỏi: Qua bức ảnh em có suy nghĩ gì ?
GV: Sự xa hoa, tàn bạo của Tần Thủy Hoàng,
cũng như sức mạnh quân sự của nhà Tần.
Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần.
GV: Tuyển dụng quan lại bằng tiến cử.
Hỏi: Chính sách xâm lược của nhà Tần, Hán ntn?
GV: Các hoàng đế nhà Tần, Hán đã xâm lấn bên
trong cũng như bên ngoài lãnh thổ Trung Quốc.
GV: Liên hệ, thời Tần tể tướng Đồ Thư mang 50
vạn quân đã bị Thục Phán đánh bại. Thời Hán có
cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
Hoạt động 2: Cả lớp
Hỏi: Nhà Đường được thành lập như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Lý Uyên đã dẹp tan phe đối lập, lên ngôi

Hoàng đế lập ra nhà Đường (618 - 907).
Hỏi: Dưới thời Đường, kinh tế phát triển như thế
nào?
GV: Dưới thời Đường, kinh tế phát triển cao hơn
các triều đại trước về mọi mặt: thi hành chế độ
quân điền, áp dụng kĩ thuật canh tác mới; thủ
công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
GV: Chế độ quân điền; tô, dung, điệu.
- 8 -
Hoàng đế
Thừa tướng Thái úy
Các
chức
quan
khác
Các
quan
văn
Các
chức
quan
khác
Các
quan

Quận
Huyện Huyện
Quận
Huyện Huyện
Giáo án Sử 10 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

b. Về chính trị:
- Bộ máy chính quyền đã hoàn thiện từ trung ương
đến địa phương.
- Nhà Đường tiếp tục chính sách xâm lược mở
rộng lãnh thổ. Trung Quốc dưới thời Đường trở
thành một đế quốc phong kiến phát triển nhất.
3. Trung Quốc thời Minh, Thanh: (Tiết 2)
- Năm 1271, Hốt Tất Liệt lên ngôi Hoàng đế, lập
ra triều Nguyên (1271 - 1368). Dưới sự thống trị của
nhà Nguyên nhân dân Trung Quốc liên tiếp đấu
tranh.
a. Nhà Minh:
- Năm 1368, Chu Nguyên Chương lật đổ nhà
Nguyên và lên ngôi Hoàng đế, lập ra nhà Minh (1368
- 1644).
- Đầu thế kỉ XVI, quan hệ sản xuất tư bản chủ
nghĩa đã xuất hiện.
- Vua lập ra 6 bộ, các tỉnh chịu sự chỉ đạo của các
bộ; hoàng đế nắm cả quân đội.
- Cuối triều Minh, nông dân nổi lên đấu tranh, cuộc
nổi dậy của Lý Tự Thành làm cho triều Minh sụp đổ.
b. Nhà Thanh:
- Bộ tộc Mãn Thanh đã đánh bại Lý Tự Thành, lập
ra nhà Thanh (1644 - 1911).
- Chính sách áp bức dân tộc; chính sách “bế quan
tỏa cảng”.
4. Văn hóa Trung Quốc thời phong kiến:
Liên hệ: CĐPK Việt Nam.
Hỏi: Thời Đường bộ máy nhà nước được tổ chức
như thế nào ?

GV: Bộ máy chính quyền đã hoàn thiện từ trung
ương đến địa phương.
Tiết đô sứ: là chức quan chỉ huy, cai quản cả quân
sự và dân sự vùng biên cương.
Hỏi: Chế độ tuyển dụng quan lại thời Đường ?
GV: Bằng thi cử và cả cử con em thân tín làm các
địa phương.
Hỏi: Chính sách đối ngoại của nhà Đường ?
GV: Nhà Đường tiếp tục chính sách xâm lược mở
rộng lãnh thổ. Trung Quốc dưới thời Đường trở
thành một đế quốc phong kiến phát triển nhất.
GV: Nêu vài nét về sự sụp đổ của nhà Đường dẫn
đến thành lập nhà Tống (sau đó là nhà Nguyên)
Hỏi: Nhà Nguyên được thành lập như thế nào?
Chính sách thống trị của họ ?
GV: Năm 1271, Hốt Tất Liệt lên ngôi Hoàng đế,
lập ra triều Nguyên (1271 - 1368). Dưới sự thống
trị của nhà Nguyên nhân dân Trung Quốc liên tiếp
đấu tranh.
Liên hệ: Ba lần chống Mông - Nguyên của Đại Việt.
Hoạt động 1: Cá nhân
Hỏi: Nhà Minh được thành lập như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Năm 1368, Chu Nguyên Chương lật đổ nhà
Nguyên và lên ngôi Hoàng đế, lập ra nhà Minh
(1368 - 1644).
Hỏi: Sự phát triển kinh tế dưới triều Minh?
GV: Đầu thế kỉ XVI, quan hệ sản xuất tư bản chủ
nghĩa đã xuất hiện (công trường thủ công).
Hỏi: Tổ chức bộ máy nhà nước dưới triều Minh?

HS: Trả lời
GV: Vua lập ra 6 bộ, các tỉnh chịu sự chỉ đạo của
các bộ; hoàng đế nắm cả quân đội.
Hỏi: Cuối triều Minh, tình hình chính trị - xã hội
Trung Quốc như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Cuối triều Minh, nông dân nổi lên đấu tranh,
cuộc nổi dậy của Lý Tự Thành làm cho triều
Minh sụp đổ.
GV: Giới thiệu hình 13. Cố cung được xây vào
năm 1406 hoàn thành 1420, có 24 vị hoàng đế
chính ở đây (triều Minh 14). Khuôn viên Cố cung
720000 m
2
.
Hỏi: Nhà Thanh được thành lập như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Bộ tộc Mãn Thanh đã đánh bại Lý Tự
Thành, lập ra nhà Thanh (1644 - 1911).
Hỏi: Chính sách đối nội, đối ngoại của nhà Thanh ?
GV: Chính sách áp bức dân tộc; chính sách “bế
quan tỏa cảng”.
Hoạt động: Cá nhân
Hỏi: Văn hóa Trung Quốc thời phong kiến có
những thành tựu nổi bật nào ?
- 9 -
Giáo án Sử 10 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
- Nho giáo: quan điểm cơ bản về quan hệ “tam
cương” và “ngũ thường”…
- Phật giáo: thịnh hành nhất vào thời Đường.

- Sử học: người đặt nền móng là Tư Mã Thiên với
bộ Sử kí. Thời Đường, có lập Sử quán.
- Văn học: sự phát triển của thơ ca (đặc biệt là thơ
Đường) và tiểu thuyết (thời Minh, Thanh).
- Về mặt kĩ thuật, Trung Quốc có 4 phát minh quan
trọng: giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.
GV: - Nho giáo: quan điểm cơ bản về quan hệ
“tam cương” và “ngũ thường”…
Khổng Tử (551 - 479 TCN), Mạnh Tử (371 - 289
TCN), Tuân Tử (298 - 238 TCN), Đổng Trọng
Thư (179 - 104 TCN).
- Phật giáo thịnh hành nhất vào thời Đường.
- Sử học người đặt nền móng là Tư Mã Thiên
với bộ Sử kí. Thời Đường có lập Sử quán.
- Văn học: sự phát triển của thơ ca (đặc biệt là
thơ Đường) và tiểu thuyết (thời Minh, Thanh).
- Về mặt kĩ thuật, Trung Quốc có 4 phát minh
quan trọng: giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc
súng.
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học:
* Chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào?
* Sự thịnh trị của chế độ phong kiến dưới thời Đường được biểu hiện như thế nào?
* Nêu những thành tựu văn hóa chủ yếu của Trung Quốc thời phong kiến.
2. Bài sắp học:
Dặn dò HS được trước và soạn bài 6.
Ngày soạn: 20/10/2007. Ngày dạy: 29/10/2007
Chương IV ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
Tiết : 09 Bài: 6 CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- HS hiểu được Ấn Độ là một nước có nền văn minh lâu đời, phát triển cao, cùng với Trung Quốc có
ảnh hưởng sâu rộng ở châu Á và trên thế giới.
- Thời Vương triều Gúp-ta và Hậu Gúp-ta là thời kì định hình văn hóa Ấn Độ.
- Nội dung văn hóa truyền thống Ấn Độ.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ:
Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng đến Việt Nam, tạo nên mối quan hệ kinh tế và văn hóa mật thiết hai nước.
Đó là cơ sở để tăng cường sự hiểu biết, quan hệ thân tình, tôn trọng nhau giữa hai nước.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:
Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật của Ấn Độ, và nếu có băng video về văn hóa Ấn Độ.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy trình bày những hiểu biết của mình về 4 phát minh lớn của Trung Quốc thời phong kiến ?
2. Dạy bài mới:
NỘI DUNG GHI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Thời kì các quốc gia đầu tiên:
- Khoảng 1500 năm TCN, ở đồng bằng sông
Hằng đã hình thành một số nước, nhưng mạnh
nhất là nước Ma-ga-đa.
- Vua mở nước là Bim-bi-sa-ra, nhưng kiệt
xuất nhất (vua thứ 11) là A-sô-ca (thế kỉ III
TCN).
Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Giới thiệu lược đồ hình 16. SGK
Hỏi: Các quốc gia đầu tiên ở Ấn Độ được hình thành từ
khi nào và ở đâu?
HS: Trả lời
GV: Khoảng 1500 năm TCN ở đồng bằng sông Hằng đã

hình thành một số nước nhưng mạnh nhất là nước Ma-
ga-đa.
Hỏi: Ai là vua đầu tiên nước Ma-ga-đa? Và vị vua nào
được xem là nổi bật nhất?
HS: Trả lời
GV: Vua mở nước là Bim-bi-sa-ra, nhưng kiệt xuất nhất
(vua thứ 11) là A-sô-ca (thế kỉ III TCN).
- 10 -
Giáo án Sử 10 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
+ Đánh dẹp các nước nhỏ, thống nhất
lãnh
thổ.
+ Có công tạo điều kiện cho Phật giáo
truyền bá rộng khắp. Ông cho dựng nhiều “cột
A-sô-ca”.
2. Thời kì Vương triều Gúp-ta và sự phát
triển văn hóa truyền thống Ấn Độ:
- Đầu công nguyên, miền Bắc Ấn Độ được
thống nhất bước vào thời kì phát triển cao và
đặc sắc dưới Vương triều Gúp-ta (319 - 467).
- Dưới triều Gúp-ta và các triều tiếp theo là
thời kì định hình và phát triển văn hóa truyền
thống Ấn Độ.
+ Đạo Phật, Hin-đu ra đời và phát triển
+ Chữ viết: từ chữ viết cổ Brahmi đã nâng lên
và hoàn chỉnh hệ chữ Phạn (Sanskrit), để ghi
chép, sáng tác thơ văn, làm thành một nền văn
học cổ điển Ấn Độ - văn học Hinđu, có giá trị
vĩnh cửu.
- Văn hóa truyền thống Ấn Độ lan tỏa ra

nhiều nơi, rõ nét nhất là ở Đông Nam Á.
GV: Cho HS đọc đoạn chữ nhỏ tr 39 SGK.
Hỏi: Vì sao vua A-sô-ca được xem là ông vua kiệt xuất?
GV: + Đánh dẹp các nước nhỏ, thống nhất lãnh thổ.
+ Theo đạo Phật và có công tạo điều kiện cho Phật
giáo truyền bá rộng khắp. Ông cho dựng nhiều “cột A-
sô-ca” (như kiểu văn bia, để ghi chiến công của mình).
Hoạt động 2: Cả lớp
Hỏi: Vương triều Gúp-ta được hình thành từ khi nào ?
HS: Trả lời
GV: - Đầu công nguyên, miền Bắc Ấn Độ được thống nhất
bước vào thời kì phát triển cao và đặc sắc dưới Vương triều
Gúp-ta (319 - 467).
Hỏi: Dưới Vương triều Gúp-ta văn hóa Ấn Độ phát triển
như thế nào?
HS: Trả lời
GV: - Dưới triều Gúp-ta và các triều tiếp theo là thời kì định
hình và phát triển văn hóa truyền thống Ấn Độ.
Hỏi: Nét đặc sắc của văn hóa truyền thống Ấn Độ là gì?
HS: Trả lời
GV: + Đạo Phật, đạo Ấn (Hin-đu) ra đời và phát triển.
*Vừa qua năm 2006 tổ chức UNESCO đã công nhận đạo
Phật là tôn giáo của thế giới.
GV chốt ý
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học:
Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước Ma-ga-đa diễn ra như thế nào?
Tại sao nói thời Gúp-ta là thời kì định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ?
2. Bài sắphọc:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài bài 7.

Ngày soạn: 06/11/2007. Ngày dạy: 05/11/2007
Tiết : 10 Bài: 7 SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HÓA ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Ấn Độ trong các thế kỉ VII – XII; Vương triều Hhồi giáo Đê-li; Vương triều Môn-gôn. Những biến
đổi trong lịch sử, văn hóa Ấn Độ.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng trình bày kết hợp với miêu tả.
3. Thái độ:
Trên cơ sở hiểu biết và khâm phục những thành quả của văn hóa truyền thống Ấn Độ, giáo dục ý thức
tôn trọng và giữ gìn những di sản văn hóa của dân tộc mình.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:
Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật của Ấn Độ, và nếu có băng video về văn hóa Ấn Độ.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
Tại sao nói thời Gúp-ta là thời kì định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ ?
2. Dạy bài mới:
NỘI DUNG GHI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ1.
Sự phát triển của lịch sử và văn hóa
truyền thống trên toàn lãnh thổ Ấn Độ:
- Đến đầu thế kỉ VII, Ấn Độ rơi vào tình
trạng chia rẽ, phân tán. Nổi lên vai trò của
nước Pa-la và nước Pa-la-va.
- Mỗi nước lại tiếp tục phát triển nền văn
Hoạt động 1: Cá nhân
Hỏi: Tình hình Ấn Độ đến đầu thế kỉ VII?
HS: Trả lời
GV: Đến đầu thế kỉ VII, Ấn Độ rơi vào tình trạng chia rẽ
phân tán. Nổi lên vai trò của nước Pa-la ở vùng Đông Bắc

và nước Pa-la-va ở miền Nam.
Hỏi: Sự phát triển của văn hóa Ấn Độ trong thời kì này?
HS: Trả lời
- 11 -
Giáo án Sử 10 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
hóa riêng của mình trên cơ sở nền văn hóa
truyền thống Ấn Độ.
- Văn hóa Ấn Độ thế kỉ VII-XII phát triển
sâu rộng trên toàn lãnh thổ và có ảnh hưởng
ra bên ngoài.
2. Vương triều Hồi giáo Đê-li:
- Năm 1206 người Hồi giáo chiếm Ấn Độ,
lập nên vương quốc Hồi giáo Ấn Độ gọi là
Đê-li.
- Chính sách thống trị: truyền bá, áp đặt Hồi
giáo, tự dành cho mình quyền ưu tiên ruộng
đất, địa vị.
- Văn hóa Hồi giáo được du nhập vào Ấn
Độ.
- Vương triều Đêli bước đầu tạo sự giao lưu
văn hóa Đông – Tây, đạo Hồi được truyền
bá sang một số nước ở Đông Nam Á.
3. Vương triều Mô-gôn:
- Năm 1398, thủ lĩnh Ti-mua theo dòng dõi
Mông Cổ tấn công Ấn Độ, đến năm 1526
lập ra Vương triều Mô-gôn.
- Các vua đều củng cố theo hướng Ấn Độ
hóa, Ấn Độ bước vào thời kì phát triển mới
dưới thời vua A-cơ-ba (1556-1605).
- Do chính sách thống trị hà khắc, giai đoạn

cuối Ấn Độ lâm vào khủng hoảng, đứng
trước nguy cơ bị xâm lược.
GV: - Mỗi nước lại tiếp tục phát triển sâu rộng nền văn
hóa riêng của mình trên cơ sở nền văn hóa truyền thống
Ấn Độ – chữ viết, văn học, nghệ thuật Hinđu.
- Văn hóa Ấn Độ thế kỉ VII-XII phát triển sâu rộng trên
toàn lãnh thổ và có ảnh hưởng ra bên ngoài.
Hoạt động 2: Cá nhân
Hỏi: Vương triều Hồi giáo Đê-li được thành trong hoàn
cảnh nào?
HS: Trả lời
GV: - Do sự phân tán, Ấn Độ không đủ sức chống lại sự
tấn công của người Hồi gốc Thổ.
- Năm 1206 người Hồi giáo chiếm Ấn Độ, lập nên vương
quốc Hồi giáo Ấn Độ gọi là Đê-li.
Hỏi: Chính sách thống trị của Vương triều Hồi giáo Đê-li?
GV: - Truyền bá, áp đặt Hồi giáo, tự giành cho mình
quyền ưu tiên ruộng đất, địa vị.
Hỏi: Văn hóa Ấn Độ phát triển như thế nào dưới Vương
triều Hồi giáo Đê-li?
HS: Trả lời
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
GV: Cho HS thảo luận
1. Vương triều Mô-gôn được thành lập như thế nào?
2. Chính sách cai trị của Vương triều Môngô?
GV gọi đại diện trả lời, nhận xét bổ sung và chốt ý
GV: Mô-gôn: thực tế dòng dõi Thổ (Tuốc) theo đạo Hồi (Vua
Ba-bua là cháu ngoại 14 đời của Thành Cát Tư Hãn).
- Các ông vua đều củng cố theo hướng Ấn Độ hóa và xây
dựng đất nước, Ấn Độ bước vào thời kì phát triển mới dưới

thời vua A-cơ-ba (1556-1605).
- Do chính sách thống trị hà khắc, giai đoạn cuối Ấn Độ lâm
vào khủng hoảng, đứng trước nguy cơ bị xâm lược.
1. Sự ra đời các vương quốc cổ ở Đông
Nam Á:D. H NG D N T H C:ƯỚ Ẫ Ự Ọ
Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên ưu
đãi.

* Điều kiện ra đời các vương quốc cổ:
- Việc sản xuất và trao đổi buôn bán giữa
các “nước nhỏ”, xuất hiện các trung tâm
buôn bán nổi tiếng.
- Chịu ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ.
* Sự hình thành các Vương quốc cổ:
Khoảng 10 thế kỉ sau Công nguyên hàng
loạt các vương quốc nhỏ hình thành ở Đông
Nam Á.
2. Sự hình thành và phát triển của các
quốc gia phong kiến Đông Nam Á:
Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Giới thiệu tên và vị trí trên bản đồ 11 quốc gia hiện
nay ở Đông Nam Á.
Hỏi: Đông Nam Á có điều kiện như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên ưu đãi-đó là gió
mùa thuận lợi cho sự phát triển cây lúa nước và các loại
cây trồng khác.
Hỏi: Điều kiện hình thành các vương quốc cổ ở Đông
Nam Á?
HS: - Việc sản xuất và trao đổi buôn bán giữa các “nước

nhỏ”, xuất hiện các trung tâm buôn bán nổi tiếng như: Óc
Eo(An Giang, Việt Nam)…
- Chịu ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ với việc các nước phát
triển nền văn hóa cổ của mình. Nổi bật nhất là mỗi nước
đều sáng tạo ra chữ viết riêng của mình.
* Sự hình thành các vương quốc cổ:
Hỏi: Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong
kiến Đông Nam Á được diễn ra như thế nào ?
HS: Trả lời
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Quá trình hình thành và phát triển của các quốc gia
phong kiến Đông Nam Á?
- 12 -
Giáo án Sử 10 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
* Sự hình thành:
- Khoảng thế kỉ VII-X, hình thành những
quốc gia phong kiến dân tộc.
- Khoảng thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII
là thời kì phát triển của các quốc gia Đông
Nam Á:
+ In-đô-nê-xi-a.
+ Đại Việt, Cham-pa, Cam-pu-chia.
+ Vương quốc Mi-an-ma, Vương quốc Su-
khô-thay, Vương quốc Lan Xang.
- Biểu hiện sự phát triển thịnh đạt:
+ Kinh tế: cung cấp lúa gạo, sản phẩm thủ
công…
+ Chính trị: bộ máy nhà nước được kiện
toàn từ trung ương đến địa phương.
+ Văn hóa: có nền văn hóa riêng, độc đáo.

- Từ sau thế kỉ XVIII, bước vào giai đoạn
suy thoái, trở thành thuộc địa các nước
phương Tây.
1. Bài vừa học:
a. Nêu những chính sách của A-cơ-ba và ý
nghĩa của nó?
b. Biết được vị trí của Vương triều Hồi
giáo Đê-li và Vương triều Mô-gôn trong lịch
sử Ấn Độ?
2. Bài sắp học:
Dặn dò HS xem lại bài từ bài 1 đến bài 7
tiết sau kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn: 08/11/2007. Ngày dạy:
13/11/2007
Tiết : 11
KIỂM TRA 1TIẾT
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS nắm được những đơn vị kiến thức đã
học từ bài 1 đến bài 7.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp,
liên hệ, so sánh…
3. Thái độ:
Giúp HS biết trân trọng những thành tựu
văn hóa mà nhân loại đã để lại, làm bài
nghiêm túc.
* Chọn câu đúng nhất (Mỗi câu đúng 0,5
điểm)
1. Người Tinh khôn xuất hiện cách ngày

nay bao nhiêu năm ?
a. 4 vạn năm b. 5 vạn năm
c. 6 vạn năm d. 7
vạn năm.
2. Công cụ nào được con người sử dụng
đầu tiên ?
a. Đồ đồng b. Đồ đá
c. Đồ sắt d. Cả
* Sự hình thành: - Khoảng thế kỉ VII-X, hình thành những
quốc gia phong kiến dân tộc.
- Khoảng thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII là thời kì phát
triển của các quốc gia Đông Nam Á:
+ In-đô-nê-xi-a thống nhất và hùng mạnh dưới
Vương triều Mô-gia-pa-hít (1213-1527).
+ Đại Việt, Cham-pa, Cam-pu-chia đỉnh cao Ăng-co huy
hoàng (thế kỉ IX).
+ Vương quốc Mi-an-ma(thế kỉ XI), Vương quốc Su-khô-
thay(thế kỉ XIV), Vương quốc Lan Xang (Lào thế kỉ XIV).
Hỏi: Hãy nêu những biểu hiện sự phát triển thịnh đạt?
HS: Trả lời
GV: + Kinh tế: cung cấp lúa gạo, sản phẩm thủ công…
+ Chính trị: bộ máy nhà nước được kiện toàn từ trung
ương đến địa phương.
+ Văn hóa: có nền văn hóa riêng, độc đáo.
Hỏi: Từ sau thế kỉ XVI, tình hình các quốc gia ĐNÁ như
thế nào?
GV: bước vào giai đoạn suy thoái, trở thành thuộc địa các
nước phương Tây.
- 13 -
Giáo án Sử 10 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

a, b, c.
3. Nghề chính của cư dân phương Đông
là nghề gì ?
a. Chăn nuôi b. Làm gốm
c. Nghề nông d. Thủ công
nghiệp.
4. Xã hội cổ đại phương Đông gồm
những tầng lớp nào ?
a. Quý tộc b. Nông dân
công xã c. Nô lệ
d. Cả a, b, c.
5. Vua các nước phương Đông có danh
xưng là gì ?
a. Thiên tử b. Hoàng đế
c. Pha-ra-ôn d. Cả a, b, c.
6. Chữ viết xuất hiện đầu tiên ở nước
nào ?
a. Ai Cập b. Trung
Quốc c. Lưỡng Hà
d. Cả a, c.
7. Nông lịch là phát minh của cư dân nào
?
a. Phương Tây b. Phương
Đông c. Hi Lạp
d. Cả a, c.
8. Xã hội cổ đại phương Tây thuộc chế
độ xã hội nào sau ?
a. Phong kiến b. Tư bản
c. Chiếm nô d. Cả a, b, c.
9. Nước nào đã có công hoàn chỉnh hệ

chữ cái A, B, C… ngày nay ?
a. Hi lạp b. Ai Cập
c. Ấn Độ d. Rô-ma.
10. Công trình văn hóa nào sau không
thuộc vào 7 kì quan của thế giới cổ đại ?
a. Kim tự tháp b. Vạn lí trường
thành c. Đền Pactênông d.
Vườn treo Babilon.
11. Vua khởi nghiệp nhà Hán là ai ?
a. Lý Uyên b. Lưu Bang
c. Hạng Vũ d. Chu Nguyên
Chương.
12. Triều đại nào của Trung Quốc đã hai
lần xâm lược Đại Việt ?
a. Nhà Tần b. Nhà Hán
c. Nhà Đường d. Nhà Nguyên.
13. “Con đường tơ lụa” đã được hình
thành dưới triều đại phong kiến nào của
Trung Quốc ?
a. Nhà Hán b. Nhà Đường
c. Nhà Tuỳ d. Nhà Minh.
14. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
được hình thành ở Trung Quốc dưới thời
nào ?
a. Nhà Nguyên b. Nhà Đường
c. Nhà Minh d. Nhà Thanh.
- 14 -
Giáo án Sử 10 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
15. Trung Quốc là nơi ra đời đạo nào ?
a. Đạo Phật b. Đạo Nho

c. Đạo Thiên Chúa d. Cả a, b, c.
16. Ông vua nào được xem là người có
công truyền bá Phật giáo ở Ấn Độ ?
a. Bim-bi-sa-ra b. A-cơ-ba
c. A-sô-ca d. Cả a, b, c.
17. Văn hóa truyền thống Ấn Độ bao
gồm:
a. Đạo Phật, Hin-đu. b. Văn học cổ điển
c. Kiến trúc, điêu khắc d. Cả
a, b, c.
18. Quốc gia nào sau không chịu ảnh
hưởng văn hóa truyền thống Ấn Độ ?
a. Trung Quốc b. Ai Cập
c. Thái Lan d. Lào.
19. Tôn giáo nào sau không ra đời ở Ấn
Độ ?
a. Đạo Bàlamôn b. Đạo Phật
c. Đạo Hinđu d. Đạo Hồi.
20. Chữ viết nào sau được xem là chữ cổ
của Ấn Độ ?
a. Chữ Brahmi b. Chữ Pali
c. Chữ Phạn d. Chữ Latinh.
ĐÁP ÁN:
* Chọn câu đúng nhất:(mỗi câu 0,5đ)
1a, 2a, 3c, 4d, 5d, 6a, 7b, 8c, 9d,
10b, 11b, 12d, 13b, 14c, 15b, 16a, 17d, 18d,
19d, 20a.

Ngày soạn: 10/11/2007. Ngày dạy:
20/11/2007

Chương V:
ĐÔNG NAM Á THỜI
PHONG KIẾN
Tiết : 12 Bài: 8
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CÁC
VƯƠNG
QUỐC
CHÍNH Ở
ĐÔNG NAM
Á.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp HS có nhận thức khái quát về lịch
sử và văn hóa các nước Đông Nam Á:
- Những thuận lợi và khó khăn của điều
kiện địa lí-dân cư khu vực Đông Nam Á.
- Sơ lược về các giai đoạn phát triển lịch
sử của khu vực.
- Một vài nét nổi bật của tiến trình lịch sử
và văn hóa của khu vực.
2. Kĩ năng:
Biết sử dụng bản đồ địa lí hình chính
Đông Nam Á để phân tích điều kiện tự
- 15 -
Giáo án Sử 10 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
nhiên của khu vực và xác định vị trí của mỗi
quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
3. Thái độ:
Thông qua việc tìm hiểu quá trình phát

triển lịch sử, tính chất tương đồng về địa lí -
lịch sử văn hóa của khu vực và sự gắn bó
lâu đời của các dân tộc ở Đông Nam Á, giáo
dục HS tinh thần đoàn kết hợp tác lẫn nhau
giữa các dân tộc trong khu vực.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:
Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á;
tranh ảnh một số công trình kiến trúc, văn hóa
Đông Nam Á.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
N I DUNG GHIỘ
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học:
a. Nêu những nét chính sự hình thành các vương quốc cổ Đông Nam Á.
b. Lập bảng tóm tắt các giai đoạn phát triển của khu vực Đông Nam Á đến thế kỉ XIX.
2. Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 9.
Ngày soạn: 20/11/2007. Ngày dạy: 27/11/2007
Tiết :13 Bài:9 VƯƠNG QUỐC CAM-PU-CHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giới thiệu rõ hơn về lịch sử Cam-pu-chia và Lào để HS biết:
- Vị trí địa lí của hai nước, là những nước láng giềng gần gũi với Việt Nam.
- Những giai đoạn phát triển lớn của hai nước, và sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và việc xây dựng
nền văn hóa của hai nước này.
2. Kĩ năng:
Biết sử dụng phương pháp lập biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử.
3. Thái độ:

Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của hai dân tộc láng giềng gần gũi
của Việt Nam (Lào, Cam-pu-chia); đồng thời thấy được mối quan hệ mật thiết của ba nước từ xa xưa; từ
đó, giúp HS hiểu rõ: Việc xây dựng mối quan hệ láng giềng tốt là cơ sở trong lịch sử và cần thiết cho cả
ba nước, ba dân tộc trên bán đảo Đông Dương.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:
Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á, một số tranh ảnh về Cam-pu-chia và Lào thời kì này.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu những nét chính sự hình thành vương quốc Cam-pu-chia?
2. Dạy bài mới:
NỘI DUNG GHI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Vương quốc Cam-pu-chia:
- Người Khơme là tộc người chính ở
Campuchia, đến thế kỉ VI vương quốc
Campuchia thành lập.
- Thời kì Ăngco (802 -1432) là thời kì phát
triển của Campuchia (Ăngco là kinh đô).
- Biểu hiện của sự thịnh đạt:
+ Về kinh tế: bên cạnh nông nghiệp còn có
Hoạt động 1: Cả lớp
Hỏi: Người Khơ-me sống ở đâu? Họ lập nước từ bao giờ?
HS: Trả lời
GV: - Người Khơ-me là tộc người chủ yếu ở Cam-pu-chia,
ban đầu sinh sống ở bắc cam-pu-chia, đến thế kỉ VI vương
quốc Cam-pu-chia thành lập.
Hỏi: Thời kì nào được xem phát triển của vương quốc
Cam-pu-chia? Biểu hiện của sự thịnh đạt?
HS: Trả lời
GV: - Thời kì Ăngco (802 -1432) là thời kì phát triển của
Campuchia (Ăngco là kinh đô).
- 16 -

Giáo án Sử 10 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên
ngư nghiệp và thủ công nghiệp.
+ Nhiều công trình kiến trúc lớn.
+ Ăngco còn chinh phục các nước láng
giềng, trở thành cường quốc trong khu vực.
- Văn hóa:
+ Chữ viết riêng, văn học dân gian và văn
học viết.
+ Kiến trúc Hindu và Phật giáo, tiêu biểu là
quần thể Ăngco Vat, Ăngco Thơm.
+ Tôn giáo đạo Hindu và đạo Phật.
2. Vương quốc Lào:
- Cư dân cổ chính là người lào Thơng - chủ
nhân của nền văn hóa đồ đá, đồ đồng.
- Đến thế kỉ XIII, người Thái di cư đến gọi
Lào Lùm.
- Năm 1353, Pha Ngừm thống nhất các
mường Lào và đặt tên nước là Lan Xang.
- Thời kì phát triển khoảng thế kỉ (XVII –
XVIII), dưới triều vua Xulinha Vôngxa.
- Biểu hiện của sự thịnh đạt:
+ Chia đất nước thành các mường.
+ Buôn bán trao đổi, trung tâm Phật giáo.
+ Xây dựng quân đội.
+ Giữ quan hệ hòa hiếu với Campuchia và
Đại Việt, chống quân xâm lược Miến điện.
- Lào suy yếu, trở thành một tỉnh của Xiêm
(XVIII), sau thành thuộc địa của Pháp.
- Văn hóa:
+ Chữ viết riêng của mình, văn học dân gian

và văn học viết.
+ Kiến trúc Hindu và Phật giáo như Thạt
Luổng ở Viêng Chăn
+ Tôn giáo: đạo Hindu và đạo Phật.
+ Về kinh tế: nông nghiệp là ngành chính bên cạnh ngư
nghiệp và thủ công nghiệp.
+ Xây dựng nhiều công trình kiến trúc lớn.
+ Ăngco còn chinh phục các nước láng giềng, trở thành
cường quốc trong khu vực.
Hỏi: Nêu những thành tựu văn hóa của Campuchia?
HS: Trả lời
GV: Khẳng định sự tiếp nhận văn hóa Ấn Độ va sự cải
biến cho phù hợp dân tộc mình.
GV: giới thiệu hình 23.
Hoạt động 2: Cá nhân
Hỏi: Cư dân chính vương quốc Lào là ai? Họ thành lập
nước từ bao giờ?
HS: Trả lời
GV: - Cư dân cổ chính là người lào Thơng-chủ nhân của
nền văn hóa đồ đá, đồ đồng.
- Đến thế kỉ XIII, người Thái di cư đến gọi Lào
Lùm.
- Năm 1353, Pha Ngừm thống nhất các mường Lào, lên
ngôi đặt tên nước là Lan Xang.
GV: Nêu tóm tắt tiểu sử Pha Ngừm.
Hỏi: Thời kì nào được xem phát triển của vương quốc
Lào? Những biểu hiện của sự thịnh đạt?
HS: Trả lời
GV: - Thời kì phát triển cuối thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ
XVIII, dưới triều vua Xulinha Vôngxa.

- Những biểu hiện của sự thịnh đạt:
- Lào suy yếu, trở thành một tỉnh của Xiêm(cuối thế kỉ
XVIII), về sau thành thuộc địa của Pháp.
Hỏi: Nêu những thành tựu văn hóa của Lào?
HS: Trả lời
GV: Chốt ý.
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học:
Lập bảng tóm tắt các giai đoạn phát triển lịch sử của Lào và Campuchia?
2. Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước bài 10 và soạn bài.
Ngày soạn: 02/12/2007. Ngày soạn: 04/12/2007
Chương VI TÂY ÂU THỜI TRUNG ĐẠI
Tiết :14 Bài 10 THỜI KÌ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU (Từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV).
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu; cơ cấu xã hội (bao gồm hai giai cấp cơ bản: lãnh
chúa và nông nô).
- Tại sao thành thị trung đại xuất hiện? Kinh tế trong thành thị trung đại khác với kinh tế trong lãnh địa
như thế nào?
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng bản đồ châu Âu để xác định các quốc gia phong kiến.
- Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hữu nô lệ
sang xã hội phong kiến.
3. Thái độ:
Thông qua những sự kiện cụ thể, truyền thụ cho HS niềm tin về sự phát triển hợp quy luật của xã hội
loài người từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
- 17 -
Giáo án Sử 10 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:
Bản đồ châu Âu thời phong kiến; một số tranh ảnh mô tả hoạt động trong thành thị trung đại.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
NỘI DUNG GHI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Sự hình thành các vương quốc phong
kiến ở Tây Âu:
- Thế kỉ III, đế quốc Rô-ma bị người Giéc-
man xâm chiếm, đến năm 476 bị diệt vong.
Thời đại phong kiến bắt đầu ở châu Âu.
- Những biến đổi trong xã hội Tây Âu:
+ Bộ máy nhà nước của Rô-ma bị phá vỡ.
+ Chiếm ruộng đất của chủ nô cũ rồi chia cho
nhau.
+ Hình thành tầng lớp quý tộc vũ sĩ và tăng lữ.
+ Kitô giáo trở thành tôn giáo chính.
- Giai cấp mới hình thành: lãnh chúa phong
kiến, nông nô. Quan hệ sản xuất phong kiến
được xác lập ở châu Âu.
2. Xã hội phong kiến Tây Âu:
- Giữa thế kỉ IX, các lãnh địa phong kiến Tây
Âu ra đời.
- Xã hội: lãnh chúa và nông nô. Nông nô là
người sản xuất chính trong các lãnh địa. Họ
gắn chặt và lệ thuộc vào lãnh chúa.
- Lãnh địa là cơ sở kinh đóng kín, tự cung, tự
cấp, tự túc.
- Lãnh là đơn vị chính trị độc lập có quân đội,
tòa án, pháp luật, tiền tệ riêng…

3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại:
- Sự tiến bộ của kĩ thuật sản xuất, năng suất
tăng, có sản phẩm thừa, dân số trong lãnh địa
tăng.
- Thợ thủ công đến nơi có đông người (ngã
ba, bến sông...), để lập xưởng và buôn bán
 thành thị ra đời.
- Vai trò của thành thị:
+ Phá vỡ nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc,
tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển.
+ Góp phần tích cực xóa bỏ chế độ phân
quyền, mang lại không khí tự do, mở mang
trong lòng xã hội phong kiến Tây Âu.
Hoạt động 1: Cá nhân
Hỏi: Quá trình hình thành chế độ phong kiến ở Tây Âu
từ khi nào và diễn ra như thế nào?
HS: Trả lời sau GV chốt
GV: Thế kỉ III, đế quốc Rô-ma lâm vào khủng hoảng và
bị người Giéc-man xâm chiếm, đến năm 476 bị diệt
vong. Thời đại phong kiến bắt đầu ở châu Âu.
Gọi HS đọc chữ nhỏ.
Hỏi: Xã hội Tây Âu biến đổi gì khi người Giéc-man
xâm chiếm?
HS: Trả lời
GV: Giai cấp mới hình thành: lãnh chúa phong kiến,
nông nô. Quan hệ sản xuất phong kiến được xác lập ở
châu Âu.
Hoạt động 2: Nhóm
Thảo luận: Xã hội phong kiến Tây Âu ra đời khi nào?
Đời sống trong các lãnh địa?

GV: - Giữa thế kỉ IX, các lãnh địa phong kiến Tây Âu
ra đời.
GV: Giới thiệu hình 25.
GV: Liên hệ so sánh: lãnh địa, lãnh chúa, nông nô với
điền trang, địa chủ, nông dân ở Việt Nam.
Hoạt động 3: Cả lớp
Hỏi: Nêu nguyên nhân ra đời thành thị trung đại?
HS: Trả lời
GV: Do sự tiến bộ của kĩ thuật sản xuất, năng suất tăng,
có sản phẩm thừa, dân số trong lãnh địa tăng.
Hỏi: Thành thị được hình thành như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Thợ thủ công đến nơi có đông người(ngã ba, bến
sông...), để lập xưởng và buôn bán thành thị ra đời.
GV: Giới thiệu hình 26.
Hỏi: Vai trò của thành thị?
GV: Khẳng định và chốt ý.
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học:
+ Các tầng lớp lãnh chúa và nông nô đã được hình thành như thế nào?
+ Đời sống kinh tế và chính trị trong các lãnh địa?
+ Nêu nguồn gốc và vai trò của thành thị trung đại châu Âu.
2. Bài sắp học:
Dặn dò HS đọc trước bài 11 và soạn bài.
Ngày soạn: 08/12/2007
Ngày dạy: 11-18/12/2007
Tiết : 15, 16 Bài: 11 TÂY ÂU THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI
A. MỤC TIÊU:
- 18 -
Giáo án Sử 10 Giáo viên Nguyễn Văn Tiên

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Nhu cầu về vàng bạc, nguyên liệu, thị trường đã dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí. Nó đã đem về cho
châu Âu nhiều của cải và sự hiểu biết mới về Trái Đất, về các dân tộc trên thế giới. Nhờ các cuộc phát
kiến địa lí, công cuộc tích lũy ban đầu về vốn và nhân công được đẩy mạnh.
- Xã hội châu Âu có biến đổi, hai giai cấp mới được hình thành, quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ra
đời. Giai cấp tư sản đang lên, có thế lực kinh tế, nhưng chưa có vai trò chính trị nên muốn hình thành tư
tưởng riêng của mình. Họ đã đấu tranh với giai cấp phong kiến, khôi phục nền văn hóa cổ đại Hi Lạp –
Rô-ma, đòi tự do cho giai cấp của mình, tiến hành cải tôn giáo, từ đó châm ngòi cho cuộc đấu tranh của
nông dân mà tiêu biểu là cuộc đấu tranh nông dân Đức.
2. Kĩ năng:
- Biết mô tả các cuộc phát kiến địa lí trên bản đồ thế giới hoặc quả Địa cầu.
- Nâng cao kĩ năng phân tích các sự kiện, từ đó có thể khái quát rút ra kết luận.
3. Thái độ:
- Giáo dục tinh thần dũng cảm, khám phá cái mới; tinh thần đoàn kết các dân tộc; đồng thời giúp HS
hiểu giá trị lao động, căm ghét bọn bóc lột.
- Giúp HS biết quý trọng những di sản văn hóa các dân tộc trên thế giới; đồng thời có hiểu biết về tôn
giáo, để có thái độ đúng đắn với các tôn giáo đang tồn tại ở nước ta.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:
- Bản đồ phát kiến địa lí (như SGK) và nên có quả Địa cầu.
- Chuẩn bị, sưu tầm một số tranh ảnh về: Cô-lôm-bô, tàu Ca-ra-ven, về nhà thờ Thiên Chúa giáo.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu nguồn gốc và vai trò của thành thị trung đại châu Âu ?
2. Dạy bài mới:
NỘI DUNG GHI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Những cuộc phát kiến địa lí:
* Nguyên nhân:
- Sự cần thiết phải con đường thương mại giữa
châu Âu và phương Đông.
- Khoa học - kĩ thuật phát triển, đặc biệt là ngành
hàng hải, đã tạo điều kiện cho các thương nhân

châu Âu đi tìm nguyên liệu, thị trường.
- Những cuộc phát kiến địa lí lớn:
+ Năm1487, B.Đi-a-xơ…đặt tên mũi Hảo Vọng
+ C.Cô-lôm-bo…phát hiện ra châu Mĩ (8/1492).
+ Va-xcô đơ Ga-ma đến Ca-li-cút Ấn Độ(5/1498).
+ Ma-gien-lan đi vòng quanh thế giới bằng đường
biển (1519 -1522).
- Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí:
+ Có hiểu biết mới về Trái Đất, những con đường mới,
dân tộc mới. Thị trường thế giới mở rộng.
+ Thúc đẩy sự tan rã quan hệ phong kiến và sự ra đời
của chủ nghĩa tư bản.
+ Sự cướp bóc thuộc địa và ra đời chủ nghĩa thực dân.
2. Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu:
- Do kinh tế Tây Âu phát triển nhanh dẫn đến:
+ Công trường thủ công: theo dây chuyền, chuyên
môn hóa, quan hệ giữa chủ và thợ.
+ Nông nghiệp: xuất hiện trang trại và công nhân
nông nghiệp.
+ Thương nghiệp: xuất hiện công ty thương mại.
- Xã hội Tây Âu đã biến đổi: giai cấp tư sản và vô
sản ra đời.
3. Phong trào Văn hóa Phục hưng: (Tiết 2)
- Phục hưng tinh thần văn hóa cổ Hi Lạp - Rô-ma
Hoạt động 1: Cá nhân, nhóm
Hỏi: Nguyên nhân dẫn đến phát kiến địa lí?
HS: Trả lời
GV: Khẳng định những nguyên nhân
Hỏi: Nêu những cuộc phát kiến địa lí lớn?
GV: + Năm1487, B.Đi-a-xơ…đặt tên mũi Hảo

Vọng
+ C.Cô-lôm-bo…phát hiện ra châu Mĩ (8/1492).
+ Va-xcô đơ Ga-ma đến Ca-li-cút Ấn Độ(5/1498)
+ Ma-gien-lan là người đi vòng quanh thế giới
bằng đường biển (1519 -1522).
GV: Giới thiệu hình 27.
Thảo luận: Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí?
Trả lời: + Có hiểu biết mới về Trái Đất, những con
đường mới, dân tộc mới. Thị trường thế giới mở rộng.
+ Thúc đẩy sự tan rã quan hệ phong kiến và sự ra đời
của chủ nghĩa tư bản.
+ Sự cướp bóc thuộc địa và ra đời chủ nghĩa thực dân.
Hoạt động 2: Cả lớp
Hỏi: Nguyên nhân ra đời chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu?
HS: Trả lời
GV: Do kinh tế Tây Âu phát triển nhanh.
Hỏi: Những biểu hiện nảy sinh chủ nghĩa tư bản?
GV: Công trường thủ công khác phường hội.
Hỏi: Chủ nghĩa tư bãn xuất hiện xã hội Tây Âu có
gì biến đổi?
HS: Trả lời
GV: Xã hội Tây Âu đã biến đổi: giai cấp tư sản và
vô sản ra đời.
Hoạt động 1: Cá nhân
Hỏi: Thế nào là Văn hóa Phục hưng?
- 19 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×